Thuyết minh kỹ thuật Hệ thống lạnh công suất 400kw

pdf 16 trang phuongnguyen 3751
Bạn đang xem tài liệu "Thuyết minh kỹ thuật Hệ thống lạnh công suất 400kw", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuyet_minh_ky_thuat_he_thong_lanh_cong_suat_400kw.pdf

Nội dung text: Thuyết minh kỹ thuật Hệ thống lạnh công suất 400kw

  1. THUYẾT MINH KỸ THUẬT ĐẶC ĐIỂM, THƠNG SỐ KỸ THUẬT CỦA MÁY MĨC, THIẾT BỊ, VẬT TƢ Gĩi thầu số 2 HỆ THỐNG LẠNH CƠNG SUẤT 400KW Dự án ĐẦU TƢ NÂNG CƠNG SUẤT TỪ 15 TRIỆU LÊN 23 TRIỆU LÍT BIA/NĂM CƠNG TY CỔ PHẦN BIA SÀI GÕN PHƯ YÊN Địa điểm Km số 2, quốc lộ 1A, Phƣờng 8 Thành Phố Tuy Hịa, Tỉnh Phú Yên I. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CƠNG TRÌNH 1.1 Đặc điểm cơng trình Chủ đầu tư : Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gịn Phú Yên Dự án : Đầu tư chiều sâu và nâng cơng suất từ 15 triệu lên 23 triệu lít bia/ năm. Địa điểm : Cơng ty Cổ phần Bia Sài Gịn Phú Yên, Km số 2, quốc lộ 1A, Phường 8, Thành phố Tuy Hịa, Tỉnh Phú Yên Nội dung gĩi thầu : Cung cấp và lắp đặt hệ thống lạnh cơng suất 400KW thống lạnh cơng suất 400KW 1.2 Chỉ tiêu thiết kế Thiết kế kỹ thuật trên cơ sở nhằm đạt được các điểm sau : Thỏa mãn tất cả các yêu cầu kỹ thuật đặt ra trong hồ sơ mời thầu. Hệ thống máy mĩc, thiết bị sử dụng tiên tiến nhất hiện nay trên thế giới, cĩ mức tiêu hao năng lượng thấp, hiệu suất cao, mức độ tự động cao . Đồng thời đã được kiểm chứng qua thực tế sử dụng là cĩ khả năng hoạt động ổn định, lâu dài trong điều kiện mơi trường nĩng ẩm tại Việt nam. Máy mĩc và thiết bị cĩ chất lượng, độ tin cậy và tuổi thọ cao.
  2. Các thiết bị đạt tiêu chuẩn quốc tế, các thiết bị chính cĩ giấy chứng nhận chất lượng quốc tế như ISO9000 Vận hành hệ thống đơn giản, điều khiển tự động và đồng bộ với hệ thống các thiết bị hiện hữu của Nhà máy. Hệ thống đảm bảo an tồn cao : bảo vệ an tồn các thiết bị về áp lực, máy nén và hệ thống. Những vật tư, thiết bị và mơi chất sử dụng phù hợp với mơi trường, khơng gây độc hại và ảnh hưởng đến mơi trường. Hệ thống thiết kế thuận tiện cho các cơng tác lắp đặt, đấu nối với các thiết bị, đường ống hiện hữu khơng ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất liên tục của Nhà máy và mặt bằng hiện cĩ , thuận lợi cho cơng tác bảo trì hệ thống : các thiết bị và đường ống cĩ bố trí van cơ lập, van chờ , bích nối tại các vị trí phù hợp trên đường ống và thiết bị dễ tháo dỡ để vệ sinh nhằm tăng tuổi thọ cho thiết bị. Loại tác nhân lạnh và dầu bơi trơn cĩ sẵn tại thị trường Việt nam. Việc chọn nhà cung cấp phải cĩ quan hệ tốt và đáng tin cậy để phụ tùng thay thế lâu dài được dễ dàng nhập khẩu đúng chủng loại, nhanh và khơng phải chi phí cao, phải cĩ đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, thợ vận hành cĩ kinh nghiệm trong vận hành, bảo trì thiết bị, chuyển giao cơng nghệ và cĩ văn phịng đại điện tại Việt nam. II. THUYẾT MINH PHƢƠNG ÁN THIẾT KẾ Mục đích của việc thiết kế kỹ thuật là hệ thống đảm bảo được cơng suất thiết kế . Đảm bảo các yêu cầu chỉ tiêu đã nêu ở phần 1.2. 2.1 HỆ THỐNG LẠNH CƠNG SUẤT 400KW Tất cả các thiết bị cung cấp mới 100%, xuất xƣởng năm 2006. 2.1.1 Giải pháp thiết kế cơng nghệ kỹ thuật Các thiết bị sử dụng trong hệ thống được chọn đảm bảo vận hành an tồn, hiệu quả tối ưu, được sản xuất và chế tạo ở nước ngồi hoặc trong nước theo các tiêu chuẩn quốc tế như ISO, EU, JIS, DIN Các thiết bị áp lực sản xuất trong nước tuân theo các tiêu chuẩn và qui phạm về chế tạo, lắp đặt thiết bị áp lực của Việt nam. Hệ thống máy nén và thiết bị sản xuất lạnh được tính tốn và thiết kế sử dụng 1 cụm máy nén trục vít và 01 thiết bị bay hơi dạng tấm với tổng cơng suất lạnh là 416.9KW. Giải nhiệt mơi chất lạnh NH3 bằng thiết bị ngưng tụ kiểu bay hơi cưỡng bức, bơm nước giải nhiệt làm mát dầu máy nén .
  3. Đối với thiết bị bay hơi làm lạnh glycol được sử dụng phương pháp bay hơi bảo hịa kiểu ngập dịch. Phương pháp này đảm bảo cho nhiệt độ bay hơi được ổn định cho thiết bị phụ tải lạnh. Hệ thống sử dụng các bình áp lực : bình chứa cao áp, bình chứa hạ áp và bình thu hồi dầu cĩ bảo vệ an tịan ở áp suất cao. Bình chứa hạ áp được thiết kế cĩ chức năng vừa giữ mức và tách lỏng cho dịng hơi hút trước khi về máy nén . Đồng thời cĩ bảo vệ mức dịch cao trong bình để báo sự cố nhằm bảo vệ máy nén tránh ngập dịch. Trong hệ thống cịn được trang bị thiết bị tách khí khơng ngưng tự động được tính thiết kế đảm bảo cơng suất nhiệt của thiết bị ngưng tụ tự động xả khí khơng ngưng của dàn ngưng theo tính hiệu áp suất và nhiệt độ, giảm đến mức thấp nhất sự thất thốt mơi chất lạnh ra mơi trường làm ơ nhiễm , đồng thời giảm tiêu hao điện năng do ảnh hưởng của khí khơng ngưng trong hệ thống. Ngồi ra hệ thống cịn được trang bị trạm định lượng hĩa chất . 2.1.2 Máy nén lạnh – Hệ thống lạnh sử dụng cụm máy nén trục vít của hãng MYCOM - Nhật bản đã được sử dụng từ hàng chục năm nay ở khắp các nhà máy chế biến thực phẩm, nước giải khát, nhà máy bia tại Việt nam chiếm tới 60-70%. Qua thực tế sử dụng thiết bị MYCOM đã chứng tỏ là một thiết bị tốt, bền, dễ sử dụng, cĩ khả năng điều chỉnh cơng suất và tiết kiệm điện năng. – Máy nén MYCOM Nhật bản đã quen thuộc với thị trường Việt nam từ nhiều năm nên cĩ rất nhiều đội ngũ chuyên gia, kỹ sư, thợ vận hành cĩ kinh nghiệm cĩ thể vận hành tối ưu, bảo trì bảo dưỡng tốt các thiết bị MYCOM. – Máy nén trục vít MYCOM được thiết kế với mơi chất lạnh NH3, máy được lắp trên chassie vững chắc và được cân bằng động tốt. Mơ tơ là loại chống thấm và kiểu roto lồng sĩc. – Cụm máy nén trục vít MYCOM được chế tạo kết hợp chặt chẽ cơng nghệ tân tiến nhất để mang tính hiệu quả và độ tin cậy của máy nén trục vít cỡ lớn và những cỡ trục vít nhỏ, kết hợp cơ cấu đơn giản để điều chỉnh hệ số nén thể tích máy nén trong quá trình vận hành với hệ số nén hiệu quả nhất. Điều này giảm tối thiểu bất lợi năng lượng do sự nén quá cao hoặc quá thấp và làm giảm sự quá tải do vận hành và máy mĩc hoạt động hiệu quả hơn. Máy nén trục vít được giảm tải vơ cấp từ 10-100% nhờ cơ cấu van trượt, sử dụng bình làm mát dầu kiểu bằng nước. Khi máy nén ngừng làm việc, cơ cấu van trượt tự động trượt về vị trí tương ứng máy nén khơng mang tải, khi khởi động trở lại máy sẽ dần dần mang tải theo sự dịch chuyển vị trí của van trượt do đĩ giảm nhẹ dịng khởi động máy nén.
  4. – Mơtơ được thiết kế là loại mơtơ 2 cực, được giải nhiệt tốt bằng giĩ, khởi động sao-tam giác. – Bình tách dầu kiểu nằm ngang, tách dầu rất hiệu quả. Bộ làm mát dầu giải nhiệt bằng nước . – Bộ điều khiển trung tâm bằng vi xử lý đã lắp ráp sẵn với các chức năng bảo vệ an tồn,theo dõi giám sát và điều khiển vận hành tối ưu. Bảo vệ an tồn : cắt áp suất hút thấp, áp suất đẩy cao và áp suất dầu thấp. Đặc tính điều khiển vận hành bao gồm điều khiển chế độ tự động, điều khiển cơng suất tự động. * Thơng số kỹ thuật : Model máy nén : MYCOM N160L ( JAPAN ). Cơng suất lạnh : 416.9 KW ( Tc/Te = +35C/ -8C ). Cơng suất trên trục : 105,6 BKW ( Tc/Te = +35C/ -8C ). Tốc độ vịng quay : 2950 vịng/phút. Mơ tơ : 140 KW x 2P x 380V x 3Ph x 50Hz. Số lượng : 01 Cụm Cụm máy nén trục vít gồm đầy đủ các thiết bị phụ, đường ống cục bộ và các bộ phận chính như : Van một chiều cho đường hút và đường đẩy Lọc đầu hút Van an tồn Bình tách dầu và các phụ kiện đi kèm Thiết bị làm mát dầu (kiểu bằng nước ) Bơm dầu và lọc Bộ vi xử lý (CP3) Van điện từ cho bộ điều chỉnh cơng suất Bu lơng chân máy. Catalogue gốc của máy nén và mơ tơ.
  5. Tồn bộ được chế tạo hồn thiện nguyên cụm - sẵn sàng để kết nối vào hệ thống. * Xuất xứ : Cụm máy nén trục vít MYCOM được chế tạo nguyên cụm tại nhà máy của Nhật bản, mới 100%, được sản xuất năm 2006. 2.1.3 Thiết bị ngƣng tụ * Đặc tính chung : – Thiết bị ngưng tụ cho hệ thống lạnh NH3 là dàn ngưng tụ bay hơi cưỡng bức do hãng EVAPCO sản xuất phù hợp cho trang bị các hệ thống lạnh cỡ vừa và lớn. – Thiết bị ngưng tụ bay hơi cưỡng được chế tạo hồn chỉnh, nguyên cụm, mới 100%, được sản xuất năm 2006. Thiết bị bao gồm : dàn ống trao đổi nhiệt, bơm nước tuần hịan và hệ thống phun phân phối nước qua dàn ống, bộ phận gạt nước ( Eliminator ), quạt giĩ giải nhiệt, thùng chứa nước, lưới ngăn ánh sáng và vỏ bao che , tồn bộ được lắp trên khung sườn vững chắc và đồng bộ tại hãng sản xuất. – Vỏ thiết bị, dàn ống được chế tạo từ ống thép khơng rỉ, mơi chất qua dàn với độ sụt áp nhỏ, áp suất ngưng tụ thấp và dịch dễ dàng ra khỏi dàn do ống được bố trí nghiêng. Đảm bảo tuổi thọ lâu dài cho thiết bị. – Với bề mặt tạo ẩm làm bằng nhựa PVC tăng khả năng tiếp xúc giữa khơng khí và nước tốt nhất, làm giảm áp suất của khơng khí qua dàn nhỏ nhất, đảm bảo hiệu suất truyền nhiệt với cơng suất quạt thấp. Giảm tiêu hao điện năng. – Mơ tơ quạt tiêu chuẩn với cấp bảo vệ IP55. Cánh quạt được chế tạo cĩ độ nghiêng nhỏ nhất, đảm bảo dịng khơng khí vào cĩ hiệu suất tối đa và trở lực ít nhất. Với kết cấu gối đỡ bằng nhơm đúc, ổ đỡ tự lựa cĩ roăn chống ẩm, bánh đà quạt bằng vật liệu chống ăn mịn. Quạt hướng trục cĩ độ bền cao, độ ồn thấp với độ tin cậy cao. – Bơm nước là loại bơm ly tâm với vỏ kết cấu bằng gang đúc. Mơ tơ loại chống thấm nước. Bơm được lắp và nối ống hịan chỉnh. Van cấp nước bổ sung làm từ nhựa Polystyrenne và cùng với van phao khống chế mức nước được ổn định. Thùng chứa nước cĩ bố trí van phao để khống chế mức nước và van xả. Dàn ngưng cĩ lưới chắn ánh sáng – Dàn ống phân phối nước với vịi phun bằng nhựa PVC được định hướng cho việc phân phối đều cả bề mặt truyền nhiệt. – Dàn ngưng cĩ bố trí các cửa rất thuận lợi khi tháo ra bảo dưỡng và vệ sinh các thiết bị bên trong : vịi phun, lọc nước, hệ thống cấp nước bổ sung, hệ thống truyền động quạt * Thơng số kỹ thuật :
  6. – Model dàn ngưng : CATC-264 – Cơng suất nhiệt : 597 KW ( Tc = +35oC / Tư = +28oC ). – Lưu lượng giĩ : 92,146 m3/s. – Lưu lượng nước tuần hồn : 35 l/s – Mơ tơ quạt : 11KW – Mơ tơ bơm nước : 2,2 KW. – Kích thức phủ bì : 4.279mmL x 2235mmD x 3422mmH. – Số lượng : 01 Bộ. 2.1.4 Bơm nƣớc giải nhiệt dầu : Bơm nước giải nhiệt dầu máy nén, EBARA ( Ý ), là loại thiết kế để chạy lâu dài và cĩ phớt bịt kín để nước khơng lọt vào động cơ. Kiểu ly tâm, nằm ngang, hút nước vào ở đầu. Thơng số kỹ thuật : – Model : 3M 32-160/1.5 – Mơ tơ : 1,5KW / 2P / 3Ph / 380V / 50Hz. – Lưu lượng : 15m3/h, với cột áp 22mH2O. – Số lượng : 01 cái . – Xuất xứ : Bơm do hãng EBARA - Ý chế tạo và lắp, cân chỉnh đồng bộ bơm và mơ tơ tại chính quốc hoặc các hãng của Châu Âu tương đương, sản xuất năm 2006, mới 100%. 2.1.5 Thiết bị bay hơi dạng tấm : * Số lƣợng : 01 bộ. ( Mới 100%, sản xuất năm 2006 ) Thơng số kỹ thuật : – Hãng cung cấp : THERMOWAVE hoặc các hãng Châu Âu – Model : TL 400K.FL – Cơng suất lạnh : 400KW – Chất tải lạnh : Glycol 30% – Nhiệt độ glycol vào : +2C – Nhiệt độ glycol ra : -4C – Lưu lượng : 60016,9 l/h – Vật liệu chế tạo : thép khơng rỉ 1.4301 – Mơi chất lạnh : NH3.
  7. Đặc tính kỹ thuật của thiết bị : Thiết bị bay hơi làm lạnh glycol được sử dụng là thiết bị bay hơi dạng tấm, cĩ những đặc tính sau : Đây là phương pháp làm lạnh nước tiên tiến, hiệu suất trao đổi nhiệt cao, thiết bị nhỏ gọn, cĩ thể tháo lắp được để dễ dàng cọ rửa và vệ sinh. Các tấm trao đổi nhiệt được chế tạo bằng inox để đảm bảo vệ sinh thực phẩm. Thiết bị làm việc trong hệ thống kín, sạch với áp suất và nhiệt độ thấp nên đảm bảo được độ bền và an tồn cao. Hệ thống được bảo vệ chống đĩng băng gây hư hỏng tấm trao đổi nhiệt nhờ bố trí sensor nhiệt độ điều khiển cơng suất của máy nén phù hợp với nhiệt độ được cài đặt . Phương pháp cấp dịch của thiết bị bay hơi : kiểu ngập với bình chứa hạ áp lắp đặt trên gía đỡ kèm hệ thống van tiết lưu, van khống chế mức dịch, điều khiển cấp dịch . 2.1.6 Bơm glycol : Bơm glycol do hãng EBARA (Ý) chế tạo hoặc các hãng Châu Âu tương đương. Vỏ, bánh cơng tác của bơm bằng Inox EN1.4301(AISI 304), phù hợp với việc bơm các mơi chất cĩ nhiệt độ thấp. Bơm được thiết kế để hoạt động liên tục và lâu dài, đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của hệ thống. 2.1.6.a Bơm tuần hồn Glycol : Thơng số kỹ thuật : – Model : 3BM-65-160/7,5 – Lưu lượng : 90m3/h, với cột áp 21,7mH2O. – Mơ tơ : 7,5KW / 2P / 3Ph / 380V / 50Hz. – Số lượng : 01 cái . – Xuất xứ : Bơm do hãng EBARA - Ý chế tạo và lắp, cân chỉnh đồng bộ bơm và mơ tơ tại chính quốc, sản xuất năm 2006, mới 100%. 2.1.6.b Bơm cấp Glycol lạnh : Thơng số kỹ thuật : – Model : 3BM-65-160/11 – Lưu lượng : 90m3/h, với cột áp 30.3mH2O. – Mơ tơ : 11KW / 2P / 3Ph / 380V / 50Hz. – Số lượng : 01 cái . – Xuất xứ : Bơm do hãng EBARA - Ý chế tạo và lắp, cân chỉnh đồng bộ bơm và mơ tơ tại chính quốc, sản xuất năm 2006, mới 100%.
  8. 2.1.7 Tank chứa glycol : – Tank chứa glycol được chế tạo bằng thép khơng rỉ SS304 dày 3mm, đảm bảo độ bền và vệ sinh . Kích cỡ ống và cao độ ống vào ra được thiết kế phù hợp với yêu cầu và thuận lợi cho việc đấu nối với thiết bị bơm và tank glycol hiện hữu . Bố trí các đầu gắn đồng hồ nhiệt độ . – Dung tích chứa : 5 m3 – Tank được bảo ơn bằng polyurethane dày 150mm bọc ngịai bằng nhơm hoặc thép khơng rỉ dày 0,4mm – Số lượng : 01 tank – Tank được sản xuất trong nước, sản xuất năm 2006, mới 100%. 2.1.8 Các thiết bị bình áp lực Mơ tả chung của các thiết bị bình áp lực : Các thiết bị áp lực trong hệ thống cung cấp lạnh do SEAREFICO chế tạo, đơn vị được cấp giấy phép chế tạo các thiết bị áp lực. Các thiết bị này được thiết kế và chế tạo phù hợp với các yêu cầu kỹ thuật an tồn của bình chịu áp lực và an tồn mơi chất lạnh ghi trong TCVN 6153-6156 : 1996 về Bình chịu áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và Phương pháp kiểm tra - Ban hành năm 1996 và TCVN 6104 : 1996 và ISO 5149 : 1993 về Hệ thống Máy lạnh dùng để làm lạnh và sưởi - Yêu cầu an tồn - Ban hành năm 1996. Các thiết bị áp lực được cung cấp chế tạo theo đúng thiết kế và qui trình cơng nghệ, tiến hành kiểm tra thường xuyên trong suốt quá trình sản xuất từ khâu cung cấp vật tư đến khâu nghiệm thu để xuất xưởng : * Kiểm tra vật liệu gia cơng : thép tiêu chuẩn CT3, mới 100%, đúng chủng loại, đảm bảo chất lượng, khơng rạn nứt hoặc phân lớp, hình dáng của các bộ phận ( đảm bảo độ trịn đều của thân và đáy với dung sai cho phép, phần gờ trụ của đáy elip, độ ơ van của các chi tiết hình trụ ). Các ống cụt, ống nối là ống thép đúc áp lực thép 20. * Kiểm tra trước khi hàn : Vệ sinh sạch sẽ trong và ngịai thân bình, nắp ( đặc biệt là bên trong ), các mép mối hàn và mặt kim loại lân cận. Các mép vát đầu thân bình, đầu nắp bình, các lỗ khĩet theo tiêu chuẩn kỹ thuật theo bản vẽ chế tạo và đúng qui định. * Kiểm tra trong khi hàn : Các mối hàn được thực hiện bằng máy hàn tự động hoặc các thợ hàn tay nghề cao cĩ bằng thợ hàn áp lực quốc tế APAVE, theo đúng quy trình cơng nghệ. * Kiểm tra sau khi hàn : Kiểm tra mối hàn được tuân thủ theo quy phạm : TCVN 6008 - 1995.
  9. * Kiểm tra khơng phá hủy mối hàn : các mối hàn đều được kiểm tra siêu âm tìm khuyết tật 100% chiều dài và được xử lý, sau khi xử lý được siêu âm lại để kiểm tra đảm bảo qui định. * Kiểm tra bền và kín : Các thiết bị sau khi gia cơng xong được thử bền và thử kín theo đúng yêu cầu qui định và thiết kế. * Kiểm tra cơng tác sơn và hồn thiện sản phẩm : Sản phẩm được sơn lĩt sau khi thử áp lực, vệ sinh và xử lý bề mặt đảm bảo nhẵn, trịn đều. Các lớp sơn được thực hiện theo thiết kế và cơng nghệ sơn. Các thiết bị áp lực được sơn bảo vệ bên ngồi hai lớp. * Xuất xưởng : thiết bị áp lực sau khi trải qua các bước gia cơng chế tạo, kiểm định theo qui định về TBAL. Trước khi xuất xưởng phải được gắn nhãn tên và cĩ biên bản nghiệm thu của nhà chế tạo theo đúng qui định Các thiết bị áp lực cĩ kèm theo lí lịch áp lực và đều được cấp phép sử dụng của cơ quan đăng kiểm an tồn thiết bị áp lực theo quy định nhà nước. Các thiết bị được cung cấp mới 100%, sản xuất năm 2006, đảm bảo chất lượng kèm theo các bản vẽ tổng thể và kết cấu lắp đặt các thiết bị. Các thơng số về áp suất thiết kế, áp suất thử kín và thử thủy lực các bình áp lực do chúng tơi cung cấp với các thơng số cụ thể như sau : Chế độ làm việc của Áp suất thiết kế Áp suất thử kín Áp suất thử thủy lực bình ( KG / cm2 ) ( KG / cm2 ) ( KG / cm2 ) Bình cao áp 19,5 20 30 Bình thấp áp 16 16 25 Các thiết bị áp lực của hệ thống, bao gồm : Stt Chủng loại Kích thƣớc Số lƣợng 01 Bình chứa cao áp  660 x 2600L 01 02 Bình chứa hạ áp  812 x 2400L 01 03 Bình thu hồi dầu  220 x 900L 01 04 Bình tách khí KN tự động  220 x 1000L 01 2.1.9 Van và các thiết bị điều khiển cho tồn bộ hệ thống : Tồn bộ van và thiết bị điều khiển, đo lường, kiểm tra, bảo vệ các loại cho hệ thống NH3, bơm nước làm mát máy nén, các bơm glycol . Tất cả thiết bị này chế tạo tại Nhật bản, Bắc Mỹ hoặc Tây Âu theo đúng tiêu chuẩn thiết kế. Máy nén trục vít với bộ điều khiển bằng vi xử lý và màn hình hiển thị hiển thị đầy đủ các thơng số hoạt động cần thiết, chức năng bảo vệ an tồn theo dõi giám sát và điều khiển vận hành tối ưu. Bảo vệ an tồn : cắt
  10. áp suất hút thấp, áp suất đẩy cao và áp suất dầu thấp. Tự khởi động, điều khiển cơng suất theo tín hiệu nhiệt độ của thiết bị làm lạnh glycol và cĩ kết nối được với máy tính. Bình chứa hạ áp được bố trí van phao để khống chế mức dịch hoạt động và cĩ trang bị bộ báo mức, bộ đọc áp suất để đưa tín hiệu về trung tâm . Các bơm cấp glycol được điều khiển theo tín hiệu áp suất (được mơ tả chi tiết trong phần điều khiển trung tâm) . Đối với bơm nước giải nhiệt dàn ngưng, dầu máy nén cĩ bố trí rơ le áp suất hoặc cơng tắc lưu lượng để bảo vệ bơm . - Hệ thống được trang bị đầy đủ các áp kế đúng chủng loại và mơi chất sử dụng, van chặn, van an tồn. Bình chứa cao áp cĩ kính theo dõi mực lỏng loại đơi, kiểu đứng. - Hệ thống cịn được trang bị thiết bị xả khí khơng ngưng tự động . Với thiết bị này sẽ giúp cho hệ thống hoạt động hiệu quả hơn, giảm thiểu việc tiêu hao năng lượng do khí khơng ngưng vào trong hệ thống. Tồn bộ thiết bị mới 100%, sản xuất năm 2006. 2.1.10 Vật liệu đƣờng ống : - Đường ống ga trong hệ thống được sử dụng là ống chịu áp lực, loại ống thép đúc. - Đường ống dẫn glycol và nước giải nhiệt trong hệ thống được sử dụng là ống thép khơng rỉ (Inox) - Đường kính của ống ga và nước được tính tĩan tối ưu nhằm giảm tối đa tổn thất áp suất trên đường ống. - Các đường ống ga đều được xử lý sơn chống rỉ trước khi sơn hồn thiện theo tiêu chuẩn . - Phụ kiện đường ống : Co, cút, giá đỡ, bulơng - Tồn bộ vật liệu mới 100%, sản xuất năm 2006. 2.1.11 Cách nhiệt hệ thống : - Vật liệu cách nhiệt các đường ống ga, đường dẫn glycol, các bình thấp áp, tank chứa glycol bằng PU, bên ngồi bọc bằng nhơm (cùng loại với vật liệu bọc ngịai của thiết bị hiện cĩ) hoặc bằng inox tấm dày 0,5mmT. Tại chỗ ghép mí của Inox được chạy gờ âm dương, sử dụng máy ghép mí tơn tự động, đảm bảo độ kín và thẩm mỹ cao.
  11. - Thiết bị bay hơi dạng tấm được cách nhiệt bằng Amaflet tấm. Tại mối ghép được dán bằng keo và là kín bằng Silicon đảm bảo độ kín và thẩm mỹ cao. - Độ dày cách nhiệt được tính tốn đảm bảo tối ưu về tổn thất nhiệt, đọng sương bề mặt và chi phí đầu tư, cụ thể : đường ống hút ga và đường dẫn glycol, bình chứa hạ áp cách nhiệt dày 75mmT, bình chứa glycol cách nhiệt dày 150mmT. - Tồn bộ vật liệu mới 100%, sản xuất năm 2006. 2.1.12 Ga và dầu lạnh : - Ga NH3 : đủ nạp lần đầu vào hệ thống hoạt động ổn định . - Dầu lạnh : đủ nạp lần đầu và dự trữ cho 1 năm vận hành kể từ ngày bàn giao . - Tồn bộ vật liệu mới 100%, sản xuất năm 2006. 2.1.13 Phụ kiện lắp đặt : - Phụ kiện lắp đặt : giá đỡ, sơn, que hàn được cung cấp trọn bộ để lắp đặt, đưa tồn bộ hệ thống vào hoạt động sau khi hồn tất cơng việc. - Tồn bộ vật liệu mới 100%, sản xuất năm 2006. 2.1.14 Tủ điện nguồn động lực và điều khiển hệ thống lạnh : Mơ tả: Tủ điện động lực và điều khiển trung tâm tập trung tất cả các thiết bị cấp nguồn, thiết bị điều khiển tự động, thiết bị bảo vệ, đo lường cho hệ thống mới gồm 01 máy nén, 03 các bơm glycol lạnh (01 bơm mới, 02 bơm cũ), 01 bơm glycol tuần hồn, 01 bơm giải nhiệt máy nén, 01 (bơm và quạt) dàn ngưng, 02 bơm định lượng hố chất, bình chứa hạ áp và các thiết bị khác Vỏ tủ điện làm bằng tơn dày 2mm, được dập, tạo gĩc trên các máy ép, máy dập chuyên dùng cỡ lớn đảm bảo hình dáng tủ đẹp và vững chắc. Sau khi gia cơng, vỏ tủ và tấm lắp thiết bị được sơn tĩnh điện trên dây chuyền hiện đại, tạo cho tủ cĩ màu sắc trang nhã và chống rỉ sét hiệu quả. Khởi động tất cả các động cơ điện của máy nén được thiết kế kiểu khởi động sao tam giác. Các bơm nước giải nhiệt và các quạt dàn lạnh đều cĩ khởi động từ riêng. Trong tủ điện cĩ trang bị đầy đủ các áp tơ mát để bảo vệ từng thiết bị và thuận lợi khi sửa chữa.
  12. Trong tủ được lắp 01 đèn neon, tự động bật sáng khi cửa tủ được mở tạo dễ dàng cho sửa chữa, bảo dưỡng. Các dây nối thiết bị bên trong tủ được phân bố hợp lý, ngăn nắp trong các thanh ray bằng nhựa đảm bảo tính thẩm mỹ cao. Hệ thống thanh cái trong tủ điện bằng đồng cĩ tiết diện phù hợp đảm bảo khả năng dẫn dịng và chịu được lực điện động sinh ra khi xảy ra sự cố, các khối nối dây được lắp đặt chắc chắn và thuận tiện cho việc kiểm tra, đấu nối. Để bảo vệ chống sự sơ ý sờ vào các thanh cái gây giật điện, các thanh cáí được che chắn bằng các tấm mica bảo vệ. Trên bề mặt cửa tủ bố trí các cơng tắc, nút nhấn, đèn & chuơng báo kèm với các bảng tên bằng mica ghi chức năng của chúng để thuận tiện cho người vận hành dễ sử dụng. Phía trên tủ bố trí các mĩc nâng cẩu thuận tiện cho việc vận chuyển tủ. Các linh kiện, thiết bị lắp bên trong tủ được nhập khẩu từ các nước cĩ ngành cơng nghiệp điện lạnh phát triển như Nhật, Mỹ hoặc Tây Âu đảm bảo về chất lượng và độ bền. Thiết bị điện động lực và thiết bị điện điều khiển được bố trí ở hai ngăn độc lập trong tủ. Nguồn cung cấp 220V cho các thiết bị điều khiển được lấy từ biến thế điều khiển 380V, đảm bảo nguồn cung cấp được ổn định và an tồn do nguồn điều khiển được cách ly với nguồn điện lưới qua biến thế điều khiển. Tủ điện trung tâm bao gồm các bộ khởi động máy nén kiểu Y- được lắp trong các ngăn riêng cĩ hệ thống quạt thơng giĩ đảm bảo tủ luơn thơng thống và khơng cĩ hiện tượng quá nhiệt cục bộ. Ngồi ra trong tủ điện cịn bố trí thêm thiết bị ổn áp cho hệ thống điện điều khiển, các bộ kiểm sốt nhiệt độ điện tử cho kho lạnh, bể nước lạnh Tủ được chế tạo, rắp lắp, thử nguội tại nhà máy sản xuất của SEAREFICO đã kiểm tra trước khi xuất xưởng. Tịan bộ thiết bị được lắp đặt đồng bộ sẵn sàng hoạt động với độ tin cậy và an tịan cao nhất. Tại cơng trình sau khi lắp đặt vào vị trí, chỉ đấu nối dây với nguồn và phụ tải. Rất thuận tiện và nhanh chĩng . Tịan bộ thiết bị mới 100%, được sản xuất năm 2006. Yêu cầu về lắp ráp : Tủ điện (bao gồm tấm lắp thiết bị) phải được chế tạo theo đúng kích thước được thiết kế, bề mặt tủ phải phẳng, khơng cong vênh. Việc lắp ráp tủ điện phải do các cơng nhân, nhân viên kỹ thuật cĩ tay nghề cao, cĩ kinh nghiệm thực hiện. Trước khi lắp ráp tủ điện, thợ lắp ráp phải chuẩn bị đầy đủ tất cả các vật tư, thiết bị theo bảng kê khối lượng được lập bởi phịng kỹ thuật, cũng như các dụng cụ đồ nghề chuyên dùng cho việc lắp ráp như kìm bấm cốt, kìm tuốt dây, tuốcnơvít, kìm mỏ nhọn
  13. Việc bố trí các thiết bị trong tủ cũng như trên bề mặt tủ phải theo đúng sơ đồ bố trí đã được thiết kế. Trên cơ sở sơ đồ bố trí thiết bị, người lắp ráp bố trí thử các thiết bị trên tấm lắp đặt và vỏ tủ để đánh dấu và khoan. Tồn bộ các lỗ khoan lắp đặt trên vỏ tủ phải được thực hiện trước khi tiến hành sơn tĩnh điện để đảm bảo tính thẩm mỹ cao. Nơi lắp ráp tủ phải thơng thống, gọn gàng, sạch sẽ và đầy đủ ánh sáng. Các dây đấu nối phải liên tục, khơng nối giữa chừng. Điểm đấu nối các dây phải là các đầu nối dây trên thiết bị điện, các đominơ. Khơng cĩ quá hai đầu nối trên một điểm nối dây. Số lượng dây đi trong các ray nhựa khơng chiếm quá 2/3 tiết diện của ray. Các bulơng, ốc vít phải vặn chặt, khơng lỏng lẻo tránh tình trạng tiếp xúc khơng tốt về điện. Tủ điện phải cung cấp điểm nối đất chung. Các bộ phận cơ khí bằng kim loại khơng trực tiếp dẫn điện như vỏ thiết bị, vỏ tủ điện, cửa tủ phải nối chung với nhau và nối đến điểm nối đất chung này với cỡ dây thích hợp. Để đảm bảo dây dẫn được lắp ráp đủ và đúng, mỗi khi thực hiện xong dây nào phải đánh dấu xong trên bản vẽ. Tủ điện được xem là lắp ráp hồn chỉnh khi tất cả các dây nối và các thiết bị được lắp đặt đầy đủ theo đúng sơ đồ thiết kế. Yêu cầu về thử nghiệm, nghiệm thu: Việc thử nghiệm và nghiệm thu tủ điện phải tuyệt đối tuân thủ các qui định, qui phạm về an tồn kỹ thuật điện do Nhà nước ban hành và phải do các cán bộ kỹ thuật chuyên trách đảm nhận. Các cán bộ kỹ thuật này phải được trang bị đầy đủ các thiết bị đo lường, kiểm tra chuyên dụng, đồng thời phải được huấn luyện đầy đủ thường xuyên về nghiệp vụ mà mình đảm nhận. Việc thử nghiệm, nghiệm thu được tiến hành theo các bước với những yêu cầu cụ thể sau : Kiểm tra hình dáng bên ngồi, việc bố trí thiết bị trong và trên mặt tủ phải theo đúng thiết kế, đảm bảo tính thẩm mỹ, cân đối. Các thơng số kỹ thuật của thiết bị phải phù hợp thiết kế. Bề mặt tủ sau khi sơn phải láng mịn, khơng bị trầy sướt. Các nhãn ghi chú phải đầy đủ, rõ ràng, các chữ và chữ số phải đẹp và đồng đều về kích cỡ và màu sắc. Kiểm tra tình trạng thiết bị điện : Sự làm việc an tồn, liên tục của tủ điện trước tiên phụ thuộc vào các thiết bị điện lắp trong tủ. Vì vậy trước tiên cần kiểm tra tình trạng của thiết bị điện thơng qua điện trở cách điện. Điện trở cách điện của cuộn dây với vỏ, của tiếp điểm với vỏ khơng được nhỏ hơn 2 Megaohm. Kiểm tra khơng tải : Lần lượt thử khơng tải các mạch khởi động bơm nước, quạt, máy nén bằng cách bật các cơng tắc COS tương ứng sang ON. Các Contactơ của mạch tương ứng phải tác động đồng thời đèn báo hiệu “ON”
  14. phải sáng. Các contactơ phải tác động dứt khốt, khơng chập chờn, khơng phát ra tiếng rè quá lớn do các lõi thép khơng hút chặt với nhau. Thử tác động của các khâu bảo vệ, liên động như bảo vệ áp suất nước làm mát thấp, khơng cĩ lưu lượng chất tải lạnh, quá áp, quá dịng, áp suất đẩy cao, áp suất dầu thấp, bằng cách ngắn mạch hay hở mạch các tiếp điểm bảo vệ tương ứng. Sau thời gian tức thời hoặc trễ tùy vào tính chất mạch bảo vệ, mà hệ thống cần bảo vệ sẽ dừng và đèn báo sự cố tương ứng sẽ sáng. Kiểm tra các mạch chức năng khác như mạch cấp dịch, mạch đảo vị trí ưu tiên, mạch hiển thị trạng thái, mạch trễ khởi động phải hoạt động đúng như chức năng thiết kế đồng bộ với tín hiệu đèn báo trên tủ điện. 2.1.15 Vật liệu điện và phụ kiện lắp đặt điện : Tiết diện dây cáp được tính tĩan đảm bảo độ sụt áp ở mức thấp nhất. Dây cáp được đi trong máng cáp và các ống điện bằng INOX. Phụ kiện lắp đặt : được cung cấp trọn bộ để lắp đặt, đưa tồn bộ hệ thống vào hoạt động sau khi hồn tất cơng việc. Tồn bộ vật liệu mới 100% và được sản xuất năm 2006. 2.2 Hệ thống điều khiển tâm : 2.2.1 Tổng quang Hệ thống điều khiển trung tâm thơng qua máy vi tính do SEAREFICO cung cấp và lắp đặt bao gồm 01 PLC điều khiển tải cho 02 hệ: Hệ 03 máy nén (01 máy mới, 02 máy cũ) Hệ điều khiển 03 bơm glycol lạnh dùng chung 01 biến tần hiện cĩ. Sơ đồ nguyên lý hệ thống:
  15. a. Điều khiển bơm Dựa theo tín hiệu áp suất đầu ra của đường glycol lạnh và thời gian chạy của bơm, PLC sẽ điều khiển để các bơm luơn phiên đĩng vai trị: bơm dự phịng, bơm tải nền, bơm tải đỉnh. PLC sẽ kết hợp với 06 CONTACTOR và VSD cĩ sẵn để điều khiển các bơm. Tủ điện điều khiển cĩ 03 nút AUTO/OFF/MAN dùng để chọn chế độ hoạt động bơm: “OFF” bơm dự phịng khơng chạy “AUTO” bơm tự thay đổi tải theo nhu cầu “MAN” bơm chạy liên tục 100% ta Gỉa sử : bơm số 1 (P1) : AUTO, bơm số 2 (P2) : AUTO, bơm số 3 (P3) : OFF lúc náy PLC sẽ điều khiển bơm P1 chạy từ 0  100% tải, nếu chưa đủ cơng suất cài đặt thì bơm P2 sẽ chạy 0  X%, khi đủ áp suất, lúc đĩ bơm P2 sẽ ở X%. Khi đặt một thời gian chạy i giờ, thì bơm P1 sẽ chuyển đổi chức
  16. năng với bơm P2, lúc này bơm P1 chạy X% tải cịn bơm P2 chạy 100% tải. Nĩi chung 03 bơm sẽ được lập trình chạy theo nhu cầu của khách hàng. b. Điều khiển máy nén PLC sẽ đọc nhiệt độ nước ra của thiết bị trao đổi nhiệt và sử dụng thuật tốn PID để điều khiển tải cho 03 máy nén. Lần lược PLC sẽ kéo các máy nén số 1, 2 và 3 từ 0  100%; đến khi nhiệt độ đạt yêu cầu, các máy nén sẽ được PLC điều khiển giảm tải từ 100  0% theo trình tự máy nén nào cĩ số giờ chạy cao nhất sẽ giảm tải trước. PLC sẽ điều khiển tải các hệ máy nén thơng qua cổng AI8 (đối với máy cũ), điều khiển tải từ bên ngồi của các bộ điều khiển máy nén. Bộ chuyển đổi D/A của PLC sẽ xuất tín hiệu 0  10V tương ứng 0  100% tải của máy nén để điều khiển tải cho ác máy nén . PLC sẽ tự động cập nhật giờ chạy máy của các máy nén để lựa chọn tối ưu nhất chế độ chạy cho từng máy nén. 2.2.2 Option: Đế theo dõi thơng số làm việc của các máy nén, chúng tơi cung cấp thêm hai sự lựa chọn: Kết nối với hệ điều khiển máy nén về trung tâm, dùng phần mềm để lấy tất cả các thơng số cĩ sẵn từ bộ điều khiển của máy nén. Lắp thêm 07 module để theo dõi: Nhiệt độ đầu đẩy, áp suất đầu đẩy Nhiệt độ đầu hút, áp suất đầu hút Nhiệt độ dầu, áp suất dầu