Thuyết minh Đồ án công nghệ chế tạo máy - Đỗ Xuân Thành

pdf 33 trang phuongnguyen 2720
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuyết minh Đồ án công nghệ chế tạo máy - Đỗ Xuân Thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuyet_minh_do_an_cong_nghe_che_tao_may_do_xuan_thanh.pdf

Nội dung text: Thuyết minh Đồ án công nghệ chế tạo máy - Đỗ Xuân Thành

  1. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Thuyết minh đồ án công nghệ chế tạo máy I. Nhiệm vụ thiết kế Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết thân ba ngả đảm bảo yêu cầu kỹ thuật đã cho trong bản vẽ chi tiết. II. Phân tích chức năng làm việc của chi tiết. Thân ba ngả trên thuộc họ chi tiết dạng hộp nên chức năng của chi tiết này có thể dùng trong các van cấp n•ớc, nhiên liệu, cấp dầu trong các hệ thống công nghiệp khác, đỡ các trục của máy. Nhờ các lỗ ngang dọc trên thân mà nhiên liệu đ•ợc phân phối đi theo các ngả trong máy theo yêu cầu, các mặt làm việc của chi tiết là các bề mặt trong của lỗ. Chi tiết làm việc trong điều kiện không quá phức tạp với yêu cầu kỹ thuật không cao nên ta có thể gia công chi tiết trên các máy vạn năng thông th•ờng mà vẫn có thể đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật đã đặt ra. Yêu cầu kỹ thuật cơ bản. - Độ không phẳng và độ không song song của các bề mặt chính trong khoảng 0,05  1(mm), Ra = 5  1,25. - Các lỗ có độ chính xác 1  3, Ra = 2,5  0,63. - Dung sai độ không đồng tâm của các lỗ bằng ẵ dung sai đ•ờng kính lỗ nhỏ nhất. - Độ không vuông góc giữa mặt đầu và tâm lỗ trong khoảng 0,01  0,05 trên 100mm bán kính. II. Phân tích tính công nghệ trong kết cấu của chi tiết. Trên chi tiết có nhiều bề mặt phải gia công trong đó có nhiều bề mặt đòi hỏi độ chính xác, trên chi tiết cũng có nhiều lỗ phải gia công, về cơ bản kết cấu của chi tiết có đủ độ cứng vững, kết cấu hợp lý nh• chiều dày thành đủ lớn, đủ diện tích, lỗ vuông góc với mặt phẳng của vách, bề mặt cần gia công không có vấu lồi. Do Vậy đảm bảo cho việc chế tạo chi tiết, đảm bảo cho chi tiết hoạt động tốt. Với chi tiết này trên ta có thể dùng ph•ơng pháp tạo phôi Tuy nhiên kết cấu có những nh•ợc điểm sau : Gia công các lỗ khó khăn và khoảng cách các lỗ ngắn và không thể gia công trên máy nhiều trục chính, khi gia công khó đảm bảo độ đồng tâm của 2 lỗ  20 và 12. Để đúc chi tiết, trong quá trình đúc tránh để rỗ khí, phôi đúc phải đảm bảo yêu cầu kỹ thuật khi đúc phải để lại l•ợng d• cho gia công cơ. 1
  2. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Với chi tiết trên mặt A là gốc kích th•ớc vậy khi gia công cơ ta tiến hành phay mặt A tr•ớc để làm chuẩu tinh để gia công cho các nguyên công tiếp theo. Khi gia công chi tiết này ta phải khoan lỗ  6 trên mặt trụ vậy nến ta đ•a trực tiếp mũi khoan  6 vào để khoan thì sẽ bị tr•ợt sai vị trí và gẫy mũi khoan do vậy ta có thể dùng dao phay ngón để phay lấy mặt phẳng sau đó ta mới khoan hoặc ta có thể dùng mũi khoan tôn ( đầu khoan có dạng chữ V ng•ợc) để khoan mồi khoảng 5  10 (mm) để định vị sau đó ta mới khoan lỗ  6 . Tại mặt đầu trụ  45 có 2 vấu vậy để đảm bảo chính xác ta có thể phay 2 mặt này đồng thời bằng 2 dao phay đĩa. III. Xác định dạng sản xuất. Để xác định dạng sản xuaats ta phải dựa vào trọng l•ợng của chi tiết và sản l•ợng chi tiết hàng năm. a) Tính trọng l•ợng của chi tiết. - Tính thể tích chi tiết. Để tính đ•ợc thể tích của chi tiết ta tiến hành chi chi tiết ra làm nhiều phần để 3 tính các Vi sau đó lấy tổng các Vi vậy sau khi tính toán ta đ•ợc V = 0,154(dm ) - Khối l•ợng riêng của hợp kim gang :  = 7,4 kG/dm3. - Trọng l•ợng của chi tiết. Q = .V Vậy Q = 0,154.7,4 = 1,14 (kg) b) Tính sản l•ợng chi tiết. Sản l•ợng chi tiết hàng năm đ•ợc xác định theo công thức :  N N1.m.(1 ).(1 ) 100 100 N - Số chi tiết đ•ợc sản xuất trong 1 năm. N1 - Số sản phẩm đ•ợc giao N1 = 5000. m - Số chi tiết trong 1 sản phẩm, (m =1).  - Số chi tiết đ•ợc chế tạo thêm để dự trữ ( lấy  = 5%). - Tính đến tỷ lệ % phế phẩm ( = 4%). 4 5 N 5000 .(1 ).(1 ) 5460 (chi tiết/năm) 100 100 c) Xác định dạng sản xuất. Dạng sản xuất đ•ợc xác định theo bảng 2 TKĐACNCTM với Q = 1,14 và N=5460 chi tiết ứng với dạng sản xuất hàng loạt lớn. IV. Chọn ph•ơng pháp chế tạo phôi. - Vì cấu tạo của chi tiết có dạng thân có nhiều lỗ vậy để đảm bảo điều kiện kết cấu, làm việc cũng nh• thuận tiện cho việc gia công cơ ta chọn ph•ơng pháp đúc phôi. - Do các đặc điểm của phôi nh• : + Sản xuất hàng loạt lớn. 2
  3. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 + Chi tiết cỡ nhỏ. Do đó, đúc phôi theo ph•ơng pháp đúc trong khuôn vỏ mỏng. - Chọn mặt phân khuôn : Mặt phân khuôn đ•ợc biểu diễn trên hình vẽ. T T D D V. Thiết kế qui trình công nghệ gia công chi tiết. 1. Xác định đ•ờng lối công nghệ. Sau khi phân tích kết cấu của chi tiết, dạng sản xuất là loạt lớn và trong điều kiện sản xuất ở n•ớc ta hiện nay, ta chọn ph•ơng án phân tán nguyên công, sử dụng nhiều đồ gá chuyên dùng để gia công trên các máy vạn năng thông dụng. 2. Tính toán và lập qui trình công nghệ gia công chi tiết. Nguyên công tạo phôi. Chế tạo phôi bằng ph•ơng pháp đúc. Đúc trong khuôn vỏ mỏng, mẫu bằng kim loại. Nguyên công ủ và làm sạch phôi. Sau khi đúc, phôi phải đ•ợc ủ để khử ứng suất d•, sau đó phôi phải đ•ợc làm sạch tr•ớc khi gia công cơ. Từ những sự phân tích trên đây ta có thể có đ•ợc các nguyên công chủ yếu để gia công sau : - Nguyên công 1 : Phay mặt đầu (A) - Nguyên công 2 : Khoét + Doa lỗ  25 - Nguyên công 3 : Phay mặt đầu khối trụ  45 - Nguyên công 4 : Phay mặt đầu đạt kích th•ớc 35 0,1. - Nguyên công 5 : Khoan + Doa lỗ 10. - Nguyên công 6 : Khoan + Khoét + Doa lỗ  20 và 12. - Nguyên công 7 : Khoan + Khoét + Doa lỗ  12. - Nguyên công 8 : Khoan + Doa lỗ  6. - Nguyên công 9 : Phay vát mặt đầu khối trụ  45. 3
  4. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Nguyên công 1: Phay mặt đầu (A ) (Nguyên công tạo mặt phẳng tinh để gia công các mặt khác) Định vị và kẹp chặt. Chi tiết đ•ợc định vị trên 2 phiến tỳ khía nhám (vì mặt chuẩn ch•a đ•ợc gia công), và khối V. đòn kẹp 4 vừa có tác dụng chống xoay chi tiết vừa có tác dụng kẹp chặt chi tiết. Vị trí của dao đ•ợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đ•ợc thực hiện trên máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu. Tính toán l•ợng d• gia công. 0,01 - Kích th•ớc cần đạt của nguyên công này là 70 với độ nhám bề mặt là Ra = 2,5 m. Tra theo bảng 5 TKĐACNCTM, t•ơng ứng với cấp chính xác 6. Nguyên công này đ•ợc chi là 2 b•ớc. + Phay thô. + Phay tinh. Phay thô với l•ợng d• là Z = 2 (mm). Phay tinh với l•ợng d• là Z = 0,5 (mm). Tính toán chế độ cắt. - Chọn máy : Chọn máy phay đứng vạn năng 6H82. + Mặt làm việc của bàn : 320x1250 (mm2). + Công suất động cơ : N = 7 (KW). + Hiệu suất máy :  = 0,75. - Chọn dao. Theo bảng (4-3) STCNCTM T1 Chọn vật liệu dao là BK8 (hợp kim cứng). Theo bảng (4-95) : Chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8. Đ•ờng kính dao phay mặt đầu đ•ợc xác định : D = (1,25  1,5)B Chọn D =1,3B = 1,3.60 = 78 (mm). Theo bảng (4-92) STCNCTM T1 Chọn dao theo tiêu chuẩn có : D = 100; B = 39; d = 32; Z = 10(răng) - Cắt thô. + Chọn chiều sâu cắt t = 2(mm) (bằng cả l•ợng d• gia công thô). 4
  5. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 + L•ợng chạy dao : Tra theo bảng (5-33) STCNCTM T2, ta đ•ợc S = 0,26 (mm). + Tốc độ cắt V : Phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh• chiều sâu cắt, l•ợng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt vv Vận tốc cắt tính theo công thức Vt = Vb.k1.k2.k3 Trong đó : Theo bảng (5-127) STCNCTM T2 Ta có vận tốc cắt khi phay là Vb = 158(v/ph). Theo báng 5-127 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có : k1 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của vật liệu k1 = 1. k2 là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công k2 = 0,8. k3 là hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3 = 0,83. Vậy tốc độ cắt theo tính toán là Vt = 158.0,8.1.0,83 = 105 (m / phút ) Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000 .V 1000 .105 Theo công thức n t 334,7 m / p tt .d 3,14.100 Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là Nm = 300 (v/p). Vậy tốc độ thực tế là : .d.n 3,14.100.300 V = m 94,2(m / p) t 1000 1000 L•ợng chạy dao phút là. Sp = Sr.Z.n = 0,13.10.300 = 390 (mm/p) - Cắt tinh. + Chọn chiều sâu cắt t = 0,5(mm) (bằng cả l•ợng d• gia công ). + L•ợng chạy dao : Tra theo bảng (5-37) STCNCTM T2, ta đ•ợc S = 0,1 (mm). + Tốc độ cắt V : Phụ thuộc vào nhiều yếu tố nh• chiều sâu cắt, l•ợng chạy dao, vật liệu gia công, vật liệu dụng cụ cắt vv Vận tốc cắt tính theo công thức Vt = Vb.k1.k2.k3 Trong đó : Theo bảng (5-127) STCNCTM T2 Ta có vận tốc cắt khi phay là Vb = 260(v/ph). Theo báng 5-127 sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có : k1 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của vật liệu k1 = 1. k2 là hệ số phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công k2 = 0,8. k3 là hệ số phụ thuộc vào tuổi bền của dao k3 = 0,83. Vậy tốc độ cắt theo tính toán là Vt = 260.0,8.1.0,83 = 172,64 (m / phút ) Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000 .V 1000 .172,64 Theo công thức n t 550 m / p tt .d 3,14.100 Chọn số vòng quay theo tiêu chuẩn của máy là Nm = 475 (v/p). Vậy tốc độ thực tế là : 5
  6. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 .d.n 3,14.100.475 V = m 149,15(m / p) t 1000 1000 L•ợng chạy dao phút là : Sp = Sr.Z.n = 0,1.10.475 = 475 (mm/p) Tính thời gian nguyên công Trong sản xuất hàng loạt và sản xuất hàng khối thời gian đ•ợc xác định theo công thức sau Ttc = TO + TP + TPV + Ttn Trong đó : Ttc : Thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công). TO : Thời gian cơ bản (thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng kích th•ớc và tính chất cơ lý của chi tiết, thời gian này có thể thực hiện bằng máy hoặc bằng tay và trong từng tr•ờng hợp gia công cụ thể có công thức tính t•ơng ứng. TP : Thời gian phụ (thời gian cần thiết để ng•ời công nhân gá đặt, tháo chi tiết, tháo chi tiết, mở máy, chọn chế độ cắt, dịch chuyển khi xác định thời gian nguyên công ta có thể có giá trị gần đúng TP = 10%TO. TPv : Thời gian phục vụ chỗ làm việc, gồm : Thời gian phục vụ kỹ thuật (Tpvkt) để thay dụng cụ, mài dao, sửa đá, điều chỉnh máy, điều chỉnh dụng cụ. TPVKT = 8%TO, thời gian phục vụ tổ chức (TPVTC) để tra dầu cho máy, thu dọn chỗ làm việc, bàn giao ca, kíp (TPVTC = 3%TO). Ttn : Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân. (Ttn = 5%TO). Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L L1 L2 T O S.n Trong đó : L : Chiều dài bề mặt gia công (mm). L1 : Chiều dài cán dao (mm). L2 : Chiều dài thoát dao (mm). S : L•ợng chạy dao vòng. n : Số vòng quay hoặc hành trình kép trong 1 phút. L=70(mm). Phay thô L1 t(D t) (0,53) L1 2(100 2) 3 17(mm ) L2 = (2  5)mm S = 0,26; n = 300 (v/ph) 70 17 5 T 1,179 (phút) O1 0,26.300 Phay tinh L1 0,5(100 0,5) 3 10(mm ) L2 = (2  5)mm S = 0,1; n = 475 (v/ph) 70 10 5 T 1,79 (phút) O2 0,1.475 Thời gian nguyên công cơ bản : TO = TO1 + TO2 = 1,179 + 1,79 = 2,97 (Phút). 6
  7. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Nguyên công 2 (Khoét + doa lỗ  25). Khoét lỗ  25 để đạt kích th•ớc  25 +0,07 và độ nhám Ra = 2,5. Lập sơ đồ gá đặt và kẹp chặt. Vì có sự yêu cầu độ vuông góc của lỗ tâm  25 với mặt A nên ta lấy mặt A làm chuẩn tiến hành định vị chi tiết trên mặt phẳng (định vị 3 bậc tự do) đồng thời chi tiết cũng đ•ợc định vị trên khối V ngắn định vị 2 bậc tự do sau khi định vị xong tiến hành kẹp chặt bằng dùng Bulông thông qua khối V. Khối V cũng tham gia định vị chống xoay. Khi khoét dùng bạc dẫn h•ớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với thân đồ gá. Tính và tra l•ợng d• gia công . L•ợngd• gia công đối với lỗ trên vật đúng sau khi gia công đạt cấp chính xác 6. Gia công khoét với l•ợng d• là Zb = 1 (mm) + Khoét. + Doa thô. Tính và tra chế độ cắt. - Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2A135. + Máy khoan có đ•ờng kính lớn nhất 35 (mm). + Khoảng cách từ bàn máy tới trục chính là 700  1120 (mm). + Công suất máy N = 6 (KW). - Chọn dao khoét. Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1, chọn dao có các thông số : D = 25(mm); L = 180  355 (mm); l = 85  210 (mm). + Vật liệu mũi khoét : P18. - Chọn dao doa : Chọn dao doa liền khối, đuôi côn. Theo bảng (4-49) STCNCTM T1 Chọn : D = 25 (mm); L = 150 (mm); l = 18 (mm). Vật liệu dao : BK8. - Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 1 (mm) l•ợng chạy dao vòng S = 0,8 (mm/vòng), tốc độ cắt là V = 97 (m/phút) . (Theo bảng 5-109 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ) Mà theo công thức tính toán ta có . Vt = Vb.k1.k2.k3. Trong đó : Theo bảng 5-109 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có . k1 là hệ số phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao k1 = 1. k2 là hệ số phụ thuộc vàp trạng thái bề mặt gia công k2 = 1. k3 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng dao hợp kim cứng BK8 vậy k3 = 1 vậy Vt = 97.1.1.1 = 97 (m/phút) 7
  8. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Xác định số vòng quay theo tính toán của trục chính theo công thức sau : 1000.v 1000.97 n = t 1235(v/ phut) t .d 3,14.25 Ta chọn theo tiêu chuẩn của máy n = 995 (v/phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L L1 L2 T O S.n L = 67,5(mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 2 25 23,5 L1 Cotg60 0 (0,5  2) 8(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 67,5 8 2 T 0,097 (phút) O S.n 0,8.995 8
  9. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Nguyên công 3 (Phay mặt đầu  45). Phay mặt đầu trụ tròn để đạt kích th•ớc 65 0,1. Định vị và kẹp chặt. Lấy mặt A (đối diện) đã đ•ợc gia công làm chuẩn tinh. Chi tiết đ•ợc định vị trên 2 phiến từ (định vị 3 bậc tự do), chốt trụ ngắn (hạn chế 2 bậc tự do) và đ•ợc kẹp chặt từ trên xuống d•ới bằng bàn kẹp liền động. Vị trí của dao đ•ợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đ•ợc thực hiện trên máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu. Tính toán và tra l•ợng d•. 0,1 Kích th•ớc cần đạt ở nguyên công này là 65 với độ nhám Ra =2,5 m. Tra theo bảng (3-91) STCNCTM T1, t•ơng ứng với cấp chính xác IT10. Nguyên công này đ•ợc chia làm 2 b•ớc : + Phay thô. + Phay tinh. L•ợng d• nhỏ nhất đ•ợc tính nh• sau : Zimin = RZi-1 + Ti-1 + Si-1 + i. Với phôi đúng trong khuôn vỏ mỏng, làm khuôn bằng máy, theo bảng (3-15) STCNCTM T1, cấp chính xác của phôi đúng đạt IT14. Theo bảng 8 TKĐACNCTM, với kích th•ớc lớn nhất của vật đúng nhỏ hơn 1250 (mm) thì : RZ + T = 600 (m) (1) - Sai lệch không gian của vật đúc : + Sai lệch do độ cong vênh của mặt vật đúc : (Bề mặt đang thực hiện gia công) đ•ợc xác định là : C1 = K.L K : Độ cong vênh trên 1mm chiều dài (m/mm). L : Kích th•ớc lớn nhất của mặt phẳng L = 75 (mm). Theo bảng (4-40) STCNCTM ĐHBK. Lấy K = 1 C1 = 1.75 = 75 (m). + Sai lệch về độ không song song giữa mặt phẳng chuẩn và mặt phẳng gia công. ở b•ớc phay thô đạt cấp chính xác IT12, sau b•ớc phay thô theo bảng (3-11) ứng với kích th•ớc danh nghĩa 10  100 và cấp chính xác IT14 Dung sai của vật đúc là 740 (m). Sai lệch về độ không song song là : 2 KS = 1/2 dung sai phôi = 1/2. 740 = 370 (m). + Vì sai lệch do độ cong vênh và độ không song khong là cùng h•ớng nên tổng sai lệch không gian cuả phôi là : ci ks 2 75 370 445 (m) (2) Từ (1) và (2) ta có l•ợng d• nhỏ nhất ở b•ớc phay thô là : Zbmin = 445 + 600 = 1045 (m) = 1,045 (mm). - L•ợng d• nhỏ nhất ở b•ớc phay tinh. Theo bảng (3-69) STCNCTM T1 có : + ở b•ớc phay thô đạt cấp chính xác IT12, sau b•ớc phay thô. 9
  10. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Rz = 50, T = 50 Rz + T = 50 + 50 = 100 (m) + Sau b•ớc phay thô, sai lệch không gian còn lại là : = 0,06 phôi = 0,06.445 = 26,7 (m) L•ợng d• nhỏ nhất ở b•ớc phay tinh là : Zbmin = 100 +26,7 = 126,7 (m) Zbmin = 0,127 (mm). Kích th•ớc khi phay thô : 64,9 + 0,127 = 65,027 (mm). Kích th•ớc của phôi : 65,027 + 1,045 = 66,072 (mm). Dung sai của từng nguyên công tra theo bảng (3-18) STCNCTM T1. - Phay tinh : 100 m. - Phay thô : 180 m. - Của phôi : 740 m. - Kích th•ớc giới hạn đ•ợc tính là : Lấy kích th•ớc tính toán và làm tròn theo hàng số có nghĩa của dung sai ta đ•ợc kĩch th•ớc min . Sau đó lấy kích th•ớc min cộng trừ dung sai trên d•ới đ•ợc kích th•ớc max. Sau phay tinh: Lmin = 64,9 (mm) Lmax = 64,9 + 0,2 + 0,1 = 65,1 (mm) Sau phay thô: Lmin = 65,03 Lmax = 65,03 + 0,18 + 0,18 = 65,39 (mm) Kích th•ớc của phôi : Lmin = 66,07 L max= 66,07 + 1,48=67,55 (mm) - L•ợng d• giới hạn đ•ợc xác định nh• sau : + Khi phay tinh : Z min=65,03 - 64,9 = 0,13 Zmax=65,39 - 65,1 = 0,29 + Khi phay thô: Zmin =66,07 - 65,03 = 1,04 (mm) = 1040 (m) Zmax= 67,55 - 65,39 - 2,16=2160m Kết quả tính toán đ•ợc ghi trong bảng - L•ợng d• tổng cộng đ•ợc tính theo công thức : Zo min =130 + 1040 = 1170 (m) = 1,17mm Zo max= 290 + 2160 = 2450 (m) = 2,45 (mm) -Kiểm tra kết quả tính toán : + Sau khi tinh : Zmax - Zmin= 290 - 130=160 (m) 2 - 1 =180. 2-100. 2=2,45 m + Sau phay thô: Zmax-Zmin= 2160 - 1040 = 1040(m) 10
  11. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 3 - 2 = 2.240 - 2. 180 = 1040(m) Kết quả tính toán là chính xác Bảng tính toán l•ợng d• và kích th•ớc giới hạn T/P của l•ợng Kích th•ớc L•ợng d• Các b•ớc L•ợng d• Kích th•ớc Dung sai  d• giới hạn giới hạn công nghệ tính toán tính toán (m) RZ T  min max Zmin Zmax Phôi 600 600 - 66,072 740 66,67 67,55 Phay thô 50 50 36 - 1040 66,027 180 65,03 65,39 1040 2160 Phay tinh 25 25 12 - 127 64,9 100 64,9 65,1 130 290 b, Tính toán chế độ + Chọn máy :chọn máy phay đứng vạn năng 6H12 - Công xuất máy : N =10 (kW). + Chọn dao Theo bảng (4-3) STCNCTM T1 chọn vật liệu dao là BK 8 ( hợp kim cứng ). Theo bảng (4-95) STCNCTM T1 Chọn dao phay mặt đầu gắn liền Hợp kim cứng BK8 - Đ•ờng kính dao đ•ợc xác định : D = 1,3B = 1,3. 45=58,3(mm), theo bảng (4- 3) STCNCTM T1, chọn dao theo tiêu chuẩn có : D = 100 B = 39 D = 32 Z = 10 +Tính toán chế độ cắt : -Cắt thô + Chọn chiều sâu cắt t=2,16 (bằng l•ợng d• gia công thô). + L•ợng chạy dao S : Tra theo bảng(5-33)STCNCTM T2 Sz=0,29(mm/ răng) + Tốc độ cắt đ•ợc xác định theo công thức C Dq V v K m. x y u. p v T t .Sz .B Z Trong đó: D=100 t =2,16 Sz=0,29 Z=10 Theo bảng (5-40)cùng với D=100 T=180 phút Theo bảng (5-39)ta đ•ợc các hệ số và số mũ nh• sau : Cv = 445; x = 0,15; u = 0,2 ; m = 0,32; q = 0,2; y = 0,35; p = 0 kv = kmv.knv.kuv kmv : Hệ số phụ thuộc vào tính chất cơ lý của vật liệu gia công. Theo bảng (5-4) STCNCTM T2 : kmv = 1. knv : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi. Theo bảng (5-5) STCNCTM T2: knc = 0,8. Kuv : Hệ số phụ thuộc trạng thái bề mặt phôi. 11
  12. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Bảng (5-6) STCNCTM T2 kuv = 0,83 Kv = 1.0,8.0,83 = 0,664 445.100 0,2 V 136,31 (m/phút). 180 0,32.2,16 0,15.0,29 0,35.45 0,2.10 0 Số vòng quay của dao : 1000 .V 1000 .136,31 n 434 (vòng/phút). .D 3,14.100 Chọn số vòng quay theo máy, lấy n = 375 (vòng/phút). Tốc độ cắt thực : .n.D 3,14.375.100 V 117,75 (vòng/phút). 1000 1000 + Xác định lực cắt : 10.C .t x .S y .Bu .Z Pz p z k D q .n w mv Trong đó : t = 2,16; Sz = 0,29; Z = 10 B = 45; Z = 10; D = 100; n = 375 Các hệ số và số mũ đ•ợc tra theo bảng (5-41) STCNCTM T2 Cp = 54,5; n = 1; x = 0,9; q = 1; y = 0,74 w = 0 ; kmv = 1 Thay vào công thức ta có : 10.(54,5).2,16 0,9 .0,29 0,74.45 1.10 Pz .1 588,6 100 1.375 0 - Xác định lực tác dụng lên bàn máy. Theo bảng (5-42) STCNCTM T2, ta có quan hệ : Px : Pz = 0,5 Px = 0,5.Pz 0,5.588,6 = 294,3 (kg). Px = 294,3 < Pxmax = 2000 : Thoả mãn điều kiện. - Xác định mômen xoắn (Nm) trên trục chính của máy : P .D 588,6.100 M z 294,3(N.m) x 2.100 2.100 Công suất cắt: P .V 588,6.117,75 N z 1,13 (KW) e 1020 .60 1020 .60 Điều kiện Ne < Nm. thoả mãn. - Xác định chế độ cắt khi phay tinh. t = 0,29 (mm) ( bằng cả l•ợng d•). Theo bảng (5 - 37) STCNCTM T2 có S = 0,5 (mm/răng). - Tính tốc độ cắt V C D q V v K m. x y u. p v T t .Sz .B Z Các hệ số mũ nh• ở b•ớc tr•ớc : 12
  13. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 445.100 0,2 V 152,07 (mm/phút) 180 0,32.0,29 0,15.0,50,35.45 0,2.10 0 Số vòng quay của dao : 1000 .V 1000 .152 n 484,1(vòng/phút). .D 3,14.100 Chọn số vòng quay theo máy, lấy n = 475 (vòng/phút). Tốc độ cắt thực : .n.D 3,14.475.100 V 149,15 (vòng/phút). 1000 1000 Nguyên công 4 (Phay mặt đầu đạt kích th•ớc 35 0,1). Lập sơ đồ gá đặt. Chọn mặt A làm chuẩn tinh, chi tiết đ•ợc gá trên phiến tỳ (hạn chế 3 bậc tự do), chốt trụ ngắn và khối V ngắn. Kẹp chặt. Chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng bàn kẹp khi quay tay quay. Vị trí của dao đ•ợc xác định bằng cữ xo dao, nguyên công đ•ợc thực hiện trên máy phay đứng bằng dao phay mặt đầu. Tính toán l•ợng d•. L•ợng d• dao đ•ợc tra theo sổ tay công nghệ CTM tập 1. - L•ợng d• cho b•ớc phay thô : 2,25 (mm). - L•ợng d• cho b•ớc phay tinh : 0,25 (mm). Tính và tra chế độ cắt - Chọn máy gia công : 6H82. + Chọn máy phay vạn năng + Mặt làm việc của bàn : 320x1250 (mm2). + Công suất động cơ : N = 7 (KW). + Hiệu suất máy :  = 0,75. Chọn dao phay mặt đầu có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 . Theo bảng (4-94) sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I ta có các thông số của dao nh• sau: D = 100 (mm) ; B = 39 (mm) ; d = 32 (mm) ; Z = 10 (răng) . 13
  14. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 - Chế độ cắt ở b•ớc phay thô. Chiều sâu cắt t = 2,25 (mm) (bằng cả l•ợng d• ở b•ớc phay thô). L•ợng chạy dao răng theo bảng (5-131) STCNCTM T2 là S = 0,2 (mm/răng). Theo bảng (5-127) Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có Vb = 204 (m/p) Theo công thức tính tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1.k2.k3 . Trong đó: k1 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của vật liệu k1 = 1. k2 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công k2 = 0,8. k3 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi bền của dụng cụ gia công k3 = 1. Vậy ta có Vt = 204.0,8.1 = 163,2 (m/p) Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : 1000.v 1000.163,2 n = t 519,7(v / p) t .d 3,14.100 Theo sách h•ớng dẫn thiết kế máy cắt kim loại ta chọn theo máy chuẩn với tốc độ là : n = 475 (v/p). Tốc độ thực tế theo tính toán sẽ là : .d.n 3,14.100.475 V = 149,15(m / p) t 1000 1000 L•ợng chạy dao phút sẽ là : Sph = 0,15.10.475 = 712,5 (m/p). ở b•ớc phay tinh. Chiều sâu cắt t = 0,25 (mm) (bằng cả l•ợng d• ở b•ớc phay thô). L•ợng chạy dao răng theo bảng (5-131) STCNCTM T2 là S = 0,2 (mm/răng). Theo bảng (5-127) Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có Vb = 232 (m/p) Theo công thức tính tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1.k2.k3 . Trong đó: k1 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào nhóm và cơ tính của vật liệu k1 = 1. k2 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào trạng thái bề mặt gia công k2 = 0,8. k3 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào tuổi bền của dụng cụ gia công k3 = 1. Vậy ta có Vt = 232.0,8.1 = 185,6 (m/p) Số vòng quay của trục chính theo tính toán là : nt = Theo sách h•ớng dẫn thiết kế máy cắt kim loại ta chọn theo máy chuẩn với tốc độ là : n = 475 (v/p). Tốc độ thực tế theo tính toán sẽ là : Vt = L•ợng chạy dao phút sẽ là : Sph = 0,15.10.475 = 712,5 (m/p). 14
  15. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 7. Nguyên công 5 ( Khoan + doa lỗ  10 0,07 ). Định vị. Chi tiết đ•ợc định vị nhờ phiến tỳ, chốt trụ ngắn, khối V ngắn. Kẹp chặt. Chi tiết đ•ợc kẹp chặt nhờ phiến tỳ gắn với vít me. Khi khoan dùng bạc dẫn h•ớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với thân đồ gá. Tính và tra l•ợng d•. Sau khi gia công bề mặt lỗ đạt độ bóng Ra = 2,5 t•ơng ứng với cấp chính xác 6, để đạt cấp chính xác trên thì sau khi khoan ta cần phải doa thô. L•ợng d• sau khi khoan = 1/2 đ•ờng kính mũi khoan. Đ•ờng kính mũi khoan phải là : D = 10 - 0,2 = 9,8 (mm). Tính và tra chế độ cắt. Khi khoan. + Chọn máy khoan cần 2A125 có : - Đ•ờng kính mũi khoan max = 25 (mm). - Công suất máy : N = 2,8 kW. - Hiệu suất :  = 0,8. - Công suất xà ngang : Nn = 1,7 kW. + Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn, kiểu 1 theo bảng (4-2) STCNCTM T1 đ•ờng kính mũi khoan là : d = 9,8 ; L = 250 (mm); l = 170 (m m) (chiều dài phần làm việc). Chọn vật liệu cho mũi khoan là thép gió BK8. Tính và tra chế độ cắt. Chọn chiều sâu cắt : t = 9,8/2 = 4,9 (mm). L•ợng chạy dao tra theo bảng (5-89) STCNCTM T2 đ•ợc S = 0,22 (mm/vòng). Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1.k.k3. Theo bảng 5-95 ta có : k1 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào chu kì bền của dao k1 = 0,87. Theo bảng 5-87 ta có : k2 là hệ số phụ thuộc phụ thuộc vào chiều sâu mũi khoan k2 = 1. Theo bảng 5-95 ta có : k3 là hệ số phụ thuộc vào mác vật liệu mũi khoan k3 = 1. Theo bảng (6-95) tra đ•ợc Vb = 72 (mm/phút) Vậy ta có Vt = 72.0,87.1.1 = 62,64 (m/phút). Xác định số vòng quay của trục chính. 1000 .v 1000 .62,64 Theo công thức n = t 1995 (v / p) t .d 3,14.10 Chọn tốc độ theo máy tiêu chuẩn n = 1360(v/p). 15
  16. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 * Doa lỗ  10. Ta tiến hành doa trên máy khoan 2A125. Các thông số khi doa sẽ là : - Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn ) d = 10 Chiều dài toàn dao : L = 170 (mm). Chiều dài phần cắt : l = 30 (mm). Chiều sâu cắt t = 0,2/2 = 0,1 (mm) L•ợng chạy dao theo bảng (5-112) STCNCTM T2 là S = 1,7 (mm/vòng). Theo bảng (5-114) ta có Vb = 7,3 (m/v) Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 1. Vậy ta có Vt = 7,3.1 = 7,3 (m/phút). 1000 .v 1000 .7,3 Tốc độ trục quay sẽ là : n = t 232,5(v / p) t .d 3,14.10 Chọn theo tiêu chuẩn của máy là n = 190 (v/p). 8. Nguyên công 6 (Khoan + khoét + doa lỗ  20 và  12). Định vị. Chi tiết đ•ợc định vị trên phiến tỳ, chốt trụ ngắn và chốt trám (chống xoay chi tiết). Kẹp chặt. Chi tiết đ•ợc kẹp chặt nhờ đòn kẹp. Khi khoan dùng bạc dẫn h•ớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với thân đồ gá. Ta tiến hành gia công lỗ  12 tr•ớc. Nguyên công khoan + khoét + doa lỗ  12 Tính toán và tra l•ợng d•. Theo bảng (2-4) STCNCTM ĐHBK, nguyên công này gồm 3 b•ớc : + Khoan. + Khoét : với l•ợng d• 1,1 (mm) sau khi khoan. + Doa thô : với l•ợng d• 0,12 (mm) sau khi khoét. Tính và tra chế độ cắt. Khoan - Chọn máy khoan 2A135. + Đ•ờng kính mũi khoan max = 35 (mm). + Công suất máy : N = 6 kW. + Hiệu suất :  = 0,8. Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn với đ•ờng kính D = 10,8 (mm). Chiều dài mũi khoan : L = 250 (mm). Chiều dài làm việc của mũi khoan : L = 170 (mm). 16
  17. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Vật liệu mũi khoan là : Thép gió P18. Tính và tra chế độ cắt. Chiều sâu cắt : t = 10,8/2 = 5,4 (mm). Theo bảng (5-89) STCNCTM T2 có l•ợng chạy dao S = 0,17 (mm/vòng). Theo bảng (5-90) STCNCTM T2 có tốc độ cắt : Vb = 40 (m/vòng). Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 1. Vậy ta có Vt = 40.1 = 40 (m/phút). Xác định số vòng quay của trục chính. 1000 .v 1000 .40 Theo công thức n = t 1179 (v / p) t .d 3,14.10,8 Chọn tốc độ theo máy tiêu chuẩn n = 995(v/p). Khoét Tính và tra chế độ cắt. - Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2A135. + Máy khoan có đ•ờng kính lớn nhất 35 (mm). + Khoảng cách từ bàn máy tới trục chính là 700  1120 (mm). + Công suất máy N = 6 (KW). - Chọn dao khoét. Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1, chọn dao có các thông số : D = 12(mm); L = 180  355 (mm); l = 80 (mm). + Vật liệu mũi khoét : P18. - Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 1,1/2 = 0,55(mm) l•ợng chạy dao vòng S = 0,45 (mm/vòng), Tốc độ cắt là V = 138 (m/phút) . (Theo bảng 5-106 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ) Mà theo công thức tính toán ta có . Vt = Vb.k1.k2.k3. Trong đó : Theo bảng 5-109 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có . k1 là hệ số phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao k1 = 0,5. k2 là hệ số phụ thuộc vàp trạng thái bề mặt gia công k2 = 1. k3 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng dao hợp kim cứng BK8 vậy k3 = 1 vậy Vt = 138.0,5.1.1 = 69 (m/phút) Xác định số vòng quay theo tính toán của trục chính theo công thức sau : 1000 .v 1000 .69 n = t 1831(v / phut) t .d 3,14.12 17
  18. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Ta chọn theo tiêu chuẩn của máy n = 995 (v/phút). Doa Ta tiến hành doa trên máy khoan 2A135. Các thông số khi doa sẽ là : - Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn ) d = 12 Chiều dài toàn dao : L = 170 (mm). Chiều dài phần cắt : l = 30 (mm). Chiều sâu cắt t = 0,12/2 = 0,06 (mm) L•ợng chạy dao theo bảng (5-112) STCNCTM T2 là S = 1,7 (mm/vòng). Theo bảng (5-113) ta có Vb = 7,9 (m/v) Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 1. Vậy ta có Vt = 7,9.1 = 7,9 (m/phút). 1000 .v 1000 .7,9 Tốc độ trục quay sẽ là : n = t 209(v / p) t .d 3,14.12 Chọn theo tiêu chuẩn của máy là n = 173 (v/p). Nguyên công khoan + khoét + doa lỗ  20 Tính toán và tra l•ợng d•. Theo bảng (2-4) STCNCTM ĐHBK, nguyên công này gồm 3 b•ớc : + Khoan. + Khoét : với l•ợng d• 2,25 (mm) sau khi khoan. + Doa thô : với l•ợng d• 0,18 (mm) sau khi khoét. Tính và tra chế độ cắt. Khoan - Chọn máy khoan 2A135. + Đ•ờng kính mũi khoan max = 35 (mm). + Công suất máy : N = 6 kW. + Hiệu suất :  = 0,8. Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn với đ•ờng kính D = 17,5 (mm). Chiều dài mũi khoan : L = 250 (mm). Chiều dài làm việc của mũi khoan : L = 170 (mm). Vật liệu mũi khoan là : Thép gió P18. Tính và tra chế độ cắt. Chiều sâu cắt : t = 17,5/2 = 8,75 (mm). Theo bảng (5-89) STCNCTM T2 có l•ợng chạy dao S = 0,33 (mm/vòng). Theo bảng (5-90) STCNCTM T2 có tốc độ cắt : Vb = 31,5 (m/vòng). Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 18
  19. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 1. Vậy ta có Vt = 31,5.1 = 31,5 (m/phút). Xác định số vòng quay của trục chính. 1000 .v 1000 .31,5 Theo công thức n = t 573,2(v / p) t .d 3,14.17,5 Chọn tốc độ theo máy tiêu chuẩn n = 482(v/p). Khoét Tính và tra chế độ cắt. - Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2A135. + Máy khoan có đ•ờng kính lớn nhất  35 (mm). + Khoảng cách từ bàn máy tới trục chính là 700  1120 (mm). + Công suất máy N = 6 (KW). - Chọn dao khoét. Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1, chọn dao có các thông số : D = 12(mm); L = 180  355 (mm); l = 80 (mm). + Vật liệu mũi khoét : P18. - Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 2,25/2 = 1,125(mm) l•ợng chạy dao vòng S = 0,75 (mm/vòng), (bảng 5-107) Tốc độ cắt là V = 26 (m/phút) . (Theo bảng 5-106 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ) Mà theo công thức tính toán ta có . Vt = Vb.k1.k2.k3. Trong đó : Theo bảng 5-109 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có . k1 là hệ số phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao k1 = 1,19. k2 là hệ số phụ thuộc vàp trạng thái bề mặt gia công k2 = 1. k3 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng dao hợp kim cứng BK8 vậy k3 = 1 vậy Vt = 26.1,19.1.1 = 30,94 (m/phút) Xác định số vòng quay theo tính toán của trục chính theo công thức sau : 1000 .v 1000 .30,94 n = t 492,6(v / phut) t .d 3,14.20 Ta chọn theo tiêu chuẩn của máy n = 482 (v/phút). Doa Ta tiến hành doa trên máy khoan 2A135. Các thông số khi doa sẽ là : - Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn ) d = 20 Chiều dài toàn dao : L = 138 (mm). 19
  20. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Chiều dài phần cắt : l = 50 (mm). Chiều sâu cắt t = 0,18/2 = 0,09 (mm) L•ợng chạy dao theo bảng (5-112) STCNCTM T2 là S = 2 (mm/vòng). Theo bảng (5-113) ta có Vb = 9,2 (m/v) Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 0,85 Vậy ta có Vt = 9,2.0,85 = 7,82 (m/phút). 1000 .v 1000 .7,82 Tốc độ trục quay sẽ là : n = t 124,5(v / p) t .d 3,14.20 Chọn theo tiêu chuẩn của máy là n = 122 (v/p). 9. Nguyên công 7 (Khoan + khoét + doa lỗ  12). Định vị. Chi tiết đ•ợc định vị trên phiến tỳ, chốt trụ ngắn và chốt trám (chống xoay chi tiết). Kẹp chặt. Chi tiết đ•ợc kẹp chặt nhờ đòn kẹp. Khi khoan dùng bạc dẫn h•ớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với thân đồ gá. Tính toán và tra l•ợng d•. Theo bảng (2-4) STCNCTM ĐHBK, nguyên công này gồm 3 b•ớc : + Khoan. + Khoét : với l•ợng d• 1,1 (mm) sau khi khoan. + Doa thô : với l•ợng d• 0,12 (mm) sau khi khoét. Tính và tra chế độ cắt. Khoan - Chọn máy khoan 2A135. + Đ•ờng kính mũi khoan max = 35 (mm). + Công suất máy : N = 6 kW. + Hiệu suất :  = 0,8. Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi côn với đ•ờng kính D = 10,8 (mm). Chiều dài mũi khoan : L = 250 (mm). Chiều dài làm việc của mũi khoan : L = 170 (mm). Vật liệu mũi -5*+khoan là : Thép gió P18. Tính và tra chế độ cắt. Chiều sâu cắt : t = 10,8/2 = 5,4 (mm). Theo bảng (5-89) STCNCTM T2 có l•ợng chạy dao S = 0,17 (mm/vòng). Theo bảng (5-90) STCNCTM T2 có tốc độ cắt : Vb = 40 (m/vòng). Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 20
  21. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 1. Vậy ta có Vt = 40.1 = 40 (m/phút). Xác định số vòng quay của trục chính. 1000 .v 1000 .40 Theo công thức n = t 1179 (v / p) t .d 3,14.10,8 Chọn tốc độ theo máy tiêu chuẩn n = 995(v/p). Khoét Tính và tra chế độ cắt. - Chọn máy. Chọn máy khoan đứng 2A135. + Máy khoan có đ•ờng kính lớn nhất 35 (mm). + Khoảng cách từ bàn máy tới trục chính là 700  1120 (mm). + Công suất máy N = 6 (KW). - Chọn dao khoét. Chọn mũi khoét có lắp mảnh hợp kim cứng, theo bảng (4-47) STCNCTM T1, chọn dao có các thông số : D = 12(mm); L = 180  355 (mm); l = 80 (mm). + Vật liệu mũi khoét : P18. - Xác định chế độ cắt. Chiều sâu cắt t = 1,1/2 = 0,55(mm) l•ợng chạy dao vòng S = 0,45 (mm/vòng), Tốc độ cắt là V = 138 (m/phút) . (Theo bảng 5-106 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ) Mà theo công thức tính toán ta có . Vt = Vb.k1.k2.k3. Trong đó : Theo bảng 5-109 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có . k1 là hệ số phụ thuộc vào chu kỳ tuổi bền của dao k1 = 0,5. k2 là hệ số phụ thuộc vàp trạng thái bề mặt gia công k2 = 1. k3 là hệ số điều chỉnh phụ thuộc vào mác của hợp kim cứng dao hợp kim cứng BK8 vậy k3 = 1 vậy Vt = 138.0,5.1.1 = 69 (m/phút) Xác định số vòng quay theo tính toán của trục chính theo công thức sau : 1000 .v 1000 .69 n = t 1831(v / phut) t .d 3,14.12 Ta chọn theo tiêu chuẩn của máy n = 995 (v/phút). Doa Ta tiến hành doa trên máy khoan 2A135. Các thông số khi doa sẽ là : - Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn ) d = 12 Chiều dài toàn dao : L = 170 (mm). Chiều dài phần cắt : l = 30 (mm). 21
  22. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Chiều sâu cắt t = 0,12/2 = 0,06 (mm) L•ợng chạy dao theo bảng (5-112) STCNCTM T2 là S = 1,7 (mm/vòng). Theo bảng (5-113) ta có Vb = 7,9 (m/v) Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.k1 k1 là hệ số điều chỉnh tốc độ cắt theo chu kỳ bền của mũi khoan k1 = 1. Vậy ta có Vt = 7,9.1 = 7,9 (m/phút). 1000 .v 1000 .7,9 Tốc độ trục quay sẽ là : n = t 209(v / p) t .d 3,14.12 Chọn theo tiêu chuẩn của máy là n = 173 (v/p). 10. Nguyên công 8 ( Khoan + doa lỗ 6 0,07 ). Định vị. Chi tiết đ•ợc định vị nhờ phiến tỳ, chốt trụ ngắn, khối V ngắn. Kẹp chặt. Chi tiết đ•ợc kẹp chặt bằng bàn lkẹp từ trái sang phải. Khi khoan dùng bạc dẫn h•ớng lắp trên 1 phiến dẫn và phiến dẫn này lắp với thân đồ gá. Tính và tra l•ợng d•. Sau khi gia công bề mặt lỗ đạt độ bóng Ra = 2,5 t•ơng ứng với cấp chính xác 6, để đạt cấp chính xác trên thì sau khi khoan ta cần phải doa thô. L•ợng d• sau khi khoan = 1/2 đ•ờng kính mũi khoan. Đ•ờng kính mũi khoan phải là : D = 10 - 0,2 = 9,8 (mm). Doa : với l•ợng d• Z = 0,2 (mm) sau khi khoan. Tính và tra chế độ cắt. Khi khoan. + Chọn máy khoan cần 2A125 có : - Đ•ờng kính mũi khoan max = 25 (mm). - Công suất máy : N = 2,8 kW. - Hiệu suất :  = 0,8. - Công suất xà ngang : Nn = 1,7 kW. + Chọn mũi khoan ruột gà, đuôi trụ, theo bảng (4-2) STCNCTM T1 đ•ờng kính mũi khoan là : d = 5,8 ; L = 135 (mm); l = 85 (m m) (chiều dài phần làm việc). Chọn vật liệu cho mũi khoan là thép gió P18. Để khoan lỗ 6 trên mặt phẳng nghiêng ta phải dùng mũi khoan 10 để tránh gây tr•ợt khi khoan, khoan 10 với độ sâu (68)mm. Tính và tra chế độ cắt. Chọn chiều sâu cắt : t = 5,8/2 = 2,9 (mm). L•ợng chạy dao tra theo bảng (5-89) STCNCTM T2 đ•ợc S = 0,13 (mm/vòng). 22
  23. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Theo bảng (5-90) tra đ•ợc Vb = 48 (mm/phút) Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.kx Vậy ta có Vt = 48.1,19 = 51,17 (m/phút). Xác định số vòng quay của trục chính. 1000 .v 1000 .51,17 Theo công thức n = t 2809 ,6(v / p) t .d 3,14.5,8 Chọn tốc độ theo máy tiêu chuẩn n = 1360(v/p). * Doa lỗ 6. Ta tiến hành doa trên máy khoan 2A125. Các thông số khi doa sẽ là : - Chọn dao : Chọn dao liền khối đuôi côn (theo bảng 4-47 STCNCTM T1 chọn ) d = 6 Chiều dài toàn dao : L = 138 (mm). Chiều dài phần cắt : l = 50 (mm). Chiều sâu cắt t = 0,2/2 = 0,1 (mm) L•ợng chạy dao theo bảng (5-77) STCNCTM ĐHBK là S = 0,4 (mm/vòng). Theo bảng (5-78) STCNCTM ĐHBK ta có Vb = 6 (m/v) Tốc độ cắt : Theo công thức tính toán tốc độ cắt ta có : Vt = Vb.kx Vt = 6.1 = 6 (m/phút). 1000 .v 1000 .6 Tốc độ trục quay sẽ là : n = t 318,5(v / p) t .d 3,14.6 Chọn theo tiêu chuẩn của máy là n = 267 (v/p). 11. Nguyên công 9 (Phay vấu). - Lập sơ đồ gá đặt . - Vì mặt A đã gia công nên để chánh sai số chuẩn ta chọn mặt A làm chuẩn tinh để chánh sai số chuẩn mặt phẳng A định vị 3 bận tự do dùng chốt trụ  25 định vị 2 bậc tự do và 1 chốt chám định vị 1 bậc tự do . - Kẹp chặt . Tiến hành kẹp chặt từ trên xuống . - Chọn máy. Chi tiết đ•ợc gia công trên máy phay nằm ngang 6H82 công suất N = 7 (kw) (theo sách h•ớng dẫn thiết kế máy cắt kim loại ). - Chọn dao phay . Chọn 2 dao phay đĩa có gắn mảnh hợp kim cứng BK8 theo bảng 4-85 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập I ta chọn dao có kích th•ớc nh• sau: D = 200 (mm) ; B = 20 (mm) ; d = 60 (mm) ; Z = 14 (răng). - L•ọng d• gia công Zb = 5 (mm). 23
  24. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 - Chế độ cắt . Chiều sâu cắt t = 5 (mm) L•ợng chạy dao S = 0,3 (mm/răng) Vận tốc cắt theo tính toán Vt = Vb.k1.k2.k3 Trong đó : Theo bảng 5-178 Sổ tay công nghệ chế tạo máy tập II ta có : Vb = 185 (m/p) ; k1 = 1 ; k2 = 0,87 ; k3 = 1 Vậy Vt = 185.0,81.1.1 = 123,9 (m/p) Xác định số vòng quay của trục chính . 1000.v 1000.123,9 Theo công thức n = t 197,9 (v / p) t .d 3,14.200 Theo máy chuẩn ta chọn nm = 190 (v/p). L•ợng chạy dao phút là. Sp = S.Z.n = 0,3.14.190 = 789 (mm/p) Chọn theo máy chuẩn Sp = 750 (mm/p). 12. Nguyên công kiểm tra. + Kiểm tra độ không vuông góc giữa tâm lỗ  25 với mặt phẳng A theo điều kiện kỹ thuật 0,05/100 (mm). Vậy chi tiết phải đảm bảo độ vuông góc là < 0,0325 . + Kiểm tra độ không vuông góc giữa tâm lỗ  25 với  20 đạt điều kiện kỹ thuật là 0,05/100 (mm). + Kiểm tra độ đồng tâm giữa hai đ•ờng tâm lỗ 20 và 12 < 0,02. Tính thời gian nguyên công. NC 1 (Phay mặt A). Trong sản xuất hàng loạt và sản xuất hàng khối thời gian đ•ợc xác định theo công thức sau Ttc = TO + TP + TPV + Ttn Trong đó : Ttc : Thời gian từng chiếc (thời gian nguyên công). TO : Thời gian cơ bản (thời gian cần thiết để biến đổi trực tiếp hình dạng kích th•ớc và tính chất cơ lý của chi tiết, thời gian này có thể thực hiện bằng máy hoặc bằng tay và trong từng tr•ờng hợp gia công cụ thể có công thức tính t•ơng ứng. TP : Thời gian phụ (thời gian cần thiết để ng•ời công nhân gá đặt, tháo chi tiết, tháo chi tiết, mở máy, chọn chế độ cắt, dịch chuyển khi xác định thời gian nguyên công ta có thể có giá trị gần đúng TP = 10%TO. TPv : Thời gian phục vụ chỗ làm việc, gồm : Thời gian phục vụ kỹ thuật (Tpvkt) để thay dụng cụ, mài dao, sửa đá, điều chỉnh máy, điều chỉnh dụng cụ. TPVKT = 8%TO, thời gian phục vụ tổ chức (TPVTC) để tra dầu cho máy, thu dọn chỗ làm việc, bàn giao ca, kíp (TPVTC = 3%TO). Ttn : Thời gian nghỉ ngơi tự nhiên của công nhân. (Ttn = 5%TO). Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : 24
  25. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 L L1 L2 T O S.n Trong đó : L : Chiều dài bề mặt gia công (mm). L1 : Chiều dài cán dao (mm). L2 : Chiều dài thoát dao (mm). S : L•ợng chạy dao vòng. n : Số vòng quay hoặc hành trình kép trong 1 phút. Phay thô L=70(mm). L1 t(D t) (0,53) L1 2(100 2) 3 17(mm ) L2 = (2  5)mm S = 0,26; n = 300 (v/ph) 70 17 5 T 1,179 (phút) O1 0,26.300 Phay tinh L=70(mm). L1 0,5(100 0,5) 3 10(mm ) L2 = (2  5)mm S = 0,1; n = 475 (v/ph) 70 10 5 T 1,79 (phút) O2 0,1.475 Thời gian nguyên công cơ bản : TO = TO1 + TO2 = 1,179 + 1,79 = 2,97 (Phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công 2 (Khoét lỗ 25) Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L = 67,5(mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 2 25 23,5 L1 Cotg60 0 (0,5  2) 8(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 67,5 8 2 T 0,097 (phút) O S.n 0,8.995 25
  26. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 Thời gian cơ bản của Nguyên công 4 (Phay mặt đầu). Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L L1 L2 T O S.n L = 45 (mm) L1 t(D t) (0,53) - ở b•ớc phay thô : S = 0,2, t = 2; D = 100. n = 600 2(100 2) ,2 16(mm ) L2 = (2 5)mm, lấy L2 = 4 (mm). L L1 L2 45 16 4 T 0,54 (Phút) O1 S.n 0,2.600 - ở b•ớc phay tinh : S = 0,15, t = 0,5; D = 100. n = 600 0,5(100 0,5) ,2 9(mm ) L2 = (2 5)mm, lấy L2 = 3 (mm). L L1 L2 45 9 3 T 0,63 (Phút). O1 S.n 0,15.600 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 = 1,17 (Phút). + Xác định Tp = 10%T0 = 0,117(ph). + Tpv = Tpckt + Tpvtc Với : Tpvkt = 8%T0 = 0,094 (ph). Tpvkt = 3%T0 = 0,035 (ph). + Ttn = 5%T0 = 0,059 (ph). Thời gian nguyên công : Tnc = 1,475 (Phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công 4 (Phay mặt đầu đạt kích th•ớc 35 0,1). Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L = 35(mm). + Phay thô. S = 0,2; n = 475; t = 2,25, D = 100 2,25(100 2,15) 2 17(mm ) L2 = (2 5)mm, lấy L2 = 4. 26
  27. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 L L1 L2 35 17 4 T 0,59 (Phút) O1 S.n 0,2.475 + Phay tinh. S = 0,15; n = 475; t = 0,25, D = 100 L1 t(D t) (0,53) 0,25(100 0,15) 2 7(mm ) L2 = (2 5)mm, lấy L2 = 3. L L1 L2 35 7 3 T 0,63 (Phút) O2 S.n 0,15.475 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 = 1,22 (Phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công 3 (Khoan + doa lỗ 10). Khoan L = 35 (mm). D 10 L1 Cotg (0,5  2) Cotg30 0 2 10(mm ) 2 2 L L1 35 10 T 0,17 (phút). O1 S.n 0,2.1360 Doa L = 35 (mm). D d 10 9,5 L1 Cotg (0,5  2) Cotg30 0 1,2 1,45(mm ) 2 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 35 1,45 2 T 0,12 (Phút). O2 S.n 1,3.250 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 = 0,3 (Phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công 6 (Khoan lỗ 12, 20). Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L L1 L2 T O S.n Khoan lỗ 12 L = 45 (mm); S = 0,17; n = 995. D 10,8 L1 Cotg (0,5  2) Cotg30 0 (0,5  2) 105(mm ) 2 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 45 10 1 T 0,35 (Phút) O1 S.n 0,17.995 Khoét 12 27
  28. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 L = 45(mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 2 12 10,8 L1 Cotg60 0 (0,5  2) 1(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 45 1 2 T 0,11 (phút) O2 S.n 0,45.995 Doa  12 L = 45 (mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 0,6Cotg30 0 (0,5 2) 2(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 45 2 2 T 0,15 (Phút). O3 S.n 1,7.190 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 + TO3 = 0,61 (Phút). Khoan lỗ 20 L = 27,5 (mm); S = 0,33; n = 380. D L1 Cotg (0,5  2) 8,75Cotg30 0 (0,5  2) 16(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 27,5 16 1,5 T 0,36 (Phút) O1 S.n 0,33.380 Khoét 20 L = 27,5(mm). L1 1,125Cotg60 0 (0,52) 1,5(mm ) L2 = (1  3)mm L L1 L2 27,5 1,5 2 T 0,11(phút) O2 S.n 0,75.380 Doa  20 L = 27,5 (mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 0,09Cotg30 0 (0,5  2) 1,5(mm ) 2 L2 = (1  3)mm 28
  29. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 L L1 L2 27,5 1,5 2 T 0,16 (Phút). O3 S.n 2.99,5 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 + TO3 = 0,63 (Phút). Khoan lỗ 20 L = 27,5 (mm). D 20 L1 Cotg (0,5  2) Cotg30 0 1,28 18,5(mm ) 2 2 L L1 27,5 18,5 T 0,39 (Phút) 062 S.n 0,17.696 Thời gian cơ bản của Nguyên công 7 (Khoan lỗ 12). Xác định thời gian cơ bản theo công thức sau đây : L L1 L2 T O S.n Khoan lỗ 12 L = 10 (mm); S = 0,17; n = 995. D 10,8 L1 Cotg (0,5  2) Cotg30 0 (0,5  2) 105(mm ) 2 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 10 10 1 T 0,12 (Phút) O1 S.n 0,17.995 Khoét 12 L = 10(mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 2 12 10,8 L1 Cotg60 0 (0,5  2) 1(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 10 1 2 T 0,03 (phút) O2 S.n 0,45.995 Doa  12 L = 10 (mm). D d L1 Cotg (0,5  2) 0,6Cotg30 0 (0,5 2) 2(mm ) 2 L2 = (1  3)mm 29
  30. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 L L1 L2 10 2 2 T 0,043 (Phút). O3 S.n 1,7.190 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 + TO3 = 0,19 (Phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công 8 (Khoan + doa lỗ 6). Khoan L = 40 (mm); S = 0,13; n = 1360. D L1 Cotg (0,5  2) 2,9Cotg30 0 (0,5  2) 6(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 40 6 2 T 0,27 (phút). O1 S.n 0,13.1360 Doa L = 40 (mm); S = 0,4; n = 267 D d L1 Cotg (0,5 2) 0,1Cotg30 0 (0,5  2) 2(mm ) 2 L2 = (1  3)mm L L1 L2 40 2 2 T 04,1(Phút). O2 S.n 0,4.267 Tổng thời gian cơ bản : TO = TO1 + TO2 = 0,68 (Phút). Thời gian cơ bản của Nguyên công 9 L = 45(mm). L1 t(D t) (0,53) 5(200 5) 1,78 33(mm ) L2 = (2 5)mm L L1 L2 45 33 4 T 1,44 (Phút) 09 S.n 0,3.190 VI. Thiết kế một đồ gá. Chọn một đồ gá để tính toán cụ thể đó là đồ gá phay mặt đầu trụ tròn 45 0,2. Khi thiết kế đồ gá ta cần phải tuân theo các b•ớc sau : 1. Xác định kích th•ớc của bàn máy. + Kích th•ớc của bàn máy. + Khoảng cách từ bàn máy đến trục chính. 2. Xác định ph•ơng pháp định vị. Vì ta đã phay tinh mặt phẳng A (Gốc kích th•ớc), Vậy ta sẽ dùng mặt phẳng này làm chuẩn định vị để tránh sai số chuẩn, do vậy phiến tỳ phải làm tinh (bề mặt không khía nhám) mặt phẳng này định vị 3 bậc tự do, ta dùng thêm 1 chốt trụ ngắn 25 để định vị 2 bậc tự do cho chi tiết. Để phay chi tiết này ta cần định vị 5 bậc tự do. 30
  31. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 3. Vẽ đ•ờng bao của chi tiết tại nguyên công thiết kế đồ gá (theo tỷ lệ 1:1). Đ•ờng bao của chi tiết vẽ bằng nét chấm gạch, việc thể hiện 2 hoặc 3 hình chiếu này tuỳ thuộc vào mức độ phức tạp của chi tiết, ở chi tiết này không quá phức tạp nên chỉ cần biểu diễn bằng 2 hình chiếu. 4. Xác định phay chiều điểm đặt của lực cắt, lực kẹp. Vì chi tiết đ•ợc phay trên máy phay đứng và đ•ợc định vị trên phiến tỳ. Vậy lực kẹp chi tiết có ph•ơng từ trên xuống d•ới (xuống bàn máy), điểm đặt của lực trên chi tiết nh• hình vẽ lực kẹp tác dụng vuông góc với bàn máy. 5. Xác định vị trí và vẽ kết cấu đồ định vị. (Cần đảm bảo cho lực cắt, lực kẹp h•ớng vuông góc vào đồ định vị, vuông góc với chúng). 6. Tính lực kẹp cần thiết khi phay. Để phay mặt A này, chi tiết đ•ợc định vị 5 bậc tự do, lực cắt tiếp tuyến đ•ợc xác định theo công thức sau : C.t x .S y .Bu P z .Z.K z D q .n w Trong đó : C : Hệ số ảnh h•ởng của vật liệu. T : Chiều sâu cắt (mm). S : L•ợng chạy dao răng (mm/răng). Z : Số răng dao phay. B : Bề rộng dao phay. D : Đ•ờng kính dao phay (mm). N : Số vòng quay của dao (vòng/phút). K : Hệ số phụ thuộc vào vật liệu. X,y,u,q,• là các số mũ. Hệ số và số mũ lấy trong STCNCTM T2. Theo mục 7, tính chế độ cắt cho 1 bề mặt ta đã có : Lực cắt tiếp tuyến : Pz = 588,6(N). Lực chạy dao Px = 294,3 (N). Lực h•ớng kính Py = 0,4Pz = 235,44 (N). Lực vuông góc với lực chạy dao : Pv = 529,74 (N). Vậy trong tr•ờng hợp này cơ cấu kẹp phải tạo ra 1 lực ma sát lớn hơn lực Px Ta có : Pkẹp = W.f > PS Gọi K là hệ số an toàn. P Vậy : W K. S f Theo bảng 34 TKĐACNCTM, ta có hệ số ma sát f =0,15. K : Hệ số an toàn K = (1,5  2). 294,3 W 2. 3924 (N) 0,15 7. Chọn cơ cấu kẹp chặt. Vì trụ trọn đ•ợc định vị bằng khối V ngắn nên tta dùng 1 khối V ngắn nữa tuỳ động để kẹp chặt chi tiết, khối V tuỳ động này gắn trên bàn con vít để kẹp chi tiết. 31
  32. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 8. Vẽ cơ cấu dẫn h•ớng, so dao. 9. Vẽ thân đồ gá. Vẽ đầy đủ thân đồ gá có thể vẽ trích những phần không nhìn thấy đ•ợc, ví dụ nh• các vít, lò xo, đồng thời chú ý đến ph•ơng pháp gá đặt chi tiết, tháo chi tiết sau khi gia công, tính công nghệ khi tháo lắp đồ gá. 10. Tính sai số chế tạo đồ gá. 10.1 Các thành phần của sai số gá đặt. Khi thiết kế đồ gá cần chú ý đến một số điểm sau : - Sai số của đồ gá ảnh h•ởng đến sai số của kích th•ớc gia công nh•ng phần lớn nó ảnh h•ởng đến sai số vị trí t•ơng quan giữa bề mặt gia công và bề mặt chuẩn. - Nếu chi tiết gia công bằng dao định hình và dao định kích th•ớc thì sai số của đồ gá không ảnh h•ởng đến kích th•ớc và sai số hình dáng của bề mặt gia công. - Khi gia công bằng phiến dẫn dụng cụ thì sai số đồ gá ảnh h•ởng đến khoảng cách tâm của các lỗ gia công và khoảng cách từ bề mặt định vị tới lỗ tâm. - Sai số của đồ gá phân độ ảnh h•ởng đến sai số của bề mặt gia công. - Khi phay, bào, chuốt trên các đồ gá nhiều vị trí thì độ chính xác kích th•ớc và độ chính xác vị trí giữa bề mặt gia công phụ thuộc vào vị trí t•ơng quan giữa các chi tiết định vị của đồ gá. Độ không song song giữa các mặt định vị và mặt đáy của đồ gá sẽ gây sai số cùng dạng giữa bề mặt gia công và bề mặt chuẩn. Sai số của đồ gá đ•ợc tính theo công thức sau. (Do ph•ơng của sai số khó xác định, ta dùng công thức vectơ). dg c  k dcg c  k  m dc Trong đó  c : Sai số chuẩn do định vị không trùng với gốc kích th•ớc gây ra c = 0. k : Sai số kẹp chặt do lực kẹp gây ra sai số kẹp chặt đ•ợc xác định theo công thức trong bảng 20-24 (Chú ý rằng khi ph•ơng của các lực kẹp vuông góc với ph•ơng của kích th•ớc cần thực hiện thì k = 0), bảng 21 sách TKĐACNCTM, ta có k = 0(m). m :Sai số mòn, đ•ợc xác định theo công thức sau :  m  N(m) 0,3. 10.000 30 (m) đc : Sai số điều chỉnh đ•ợc sinh ra trong quá trình lắp ráp và điều chỉnh đồ gá sai số điều chỉnh phụ thuộc vào khả năng điều chỉnh và dụng cụ để điều chỉnh khi lắp ráp trong thực tế khi tính toán đồ gá ta có thể lắp đc = 5  10(m). gđ : Sai số gá đặt. Khi tính toán đồ gá ta lấy giá trị sai số gá đặt cho phép [gđ] =/3. Với  là dung sai nguyên công vì ta đạt kích th•ớc 65 0,1,  =0,2 [gđ] = 0,2/3 = 0,067(mm). ct : Sai số chế tạo cho phép đồ gá [ct] sai số này cần đ•ợc xác định khi thiết kế đồ gá. Do đa số các sai số phân bố theo quy luật phân phối chuẩn và ph•ơng của chúng khó xác định nên ta sử dụng công thức sau để tính sai số gá đặt cho phép : 32
  33. Đồ án CNCTM Đỗ Xuân Thành Lớp CTM2 -K42 2 2 2 2 2 [ct ] [gd ] [c  k  m  dc ] 66,67 2 [30 2 10 2 ] 58,7 (m) = 0,058 (mm). 10.2. Nêu 1 số yêu cầu kỹ thuật của đồ gá. Từ giá trị sai số gá đặt cho phép ta có thể nêu yêu cầu kỹ thuật của đồ gá trên. - Độ song song giữa mặt đáy đồ gá â và mặt tỳ B là < 0,058 9mm). - Độ không vuông góc giữa đ•ờng tâm lỗ 25 với mặt đáy đồ gá C là < 0,058 (mm). 33