Thuế nhà thầu - Trần Thế Viên

pdf 49 trang phuongnguyen 3430
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế nhà thầu - Trần Thế Viên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthue_nha_thau_tran_the_vien.pdf

Nội dung text: Thuế nhà thầu - Trần Thế Viên

  1. THUẾ NHÀ THẦU Người trình bày: TRẦN THẾ VIÊN, CPA VN, CPT VN Saigon Auditing Web: www.saigonauditing.com Email: vien.tranthe@gmail.com
  2. VĂN BẢN PHÁP QUY  Thông tư 60/2012/TT – BTC ngày 12/04/2012 có hiệu lực ngày 26/05/2012.  Thông tư 103/2014/TT – BTC ngày 06/08/2014 có hiệu lực từ 01/10/2014;
  3. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG  Tổ chức NN k/doanh cả CSTT, không có CSTT; cá nhân NN k/doanh cả ĐT cư trú, không cư trú (gọi chung là n/thầu NN) k/doanh tại VN hoặc có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng, thoả thuận, hoặc cam kết giữa họ với tổ chức, cá nhân VN.  Tổ chức, cá nhân NN cung cấp hàng hoá tại VN theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ và có phát sinh thu nhập tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa tổ chức, cá nhân NN với các DN tại VN (trừ trường hợp gia công và xuất trả hàng hoá cho tổ chức, cá nhân NN) hoặc cung cấp hàng hoá theo điều kiện giao hàng DDP, DAT, DAP (Các điều khoản thương mại quốc tế - Incoterms). (Hàng nhập khẩu được giao theo Incoterms mà người bán chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam, thay vì trước đây chỉ áp dụng đối với điều kiện DDP, DAT, DAP của Incoterms – TT103/2014/TT-BTC)
  4. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Ví dụ:  Trường hợp 1: DN X ở NN ký h/đồng mua vải của DN VN A, đồng thời chỉ định DN A giao hàng cho DN VN B (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). DN X có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa DN X với DN B (DN X bán vải cho DN B). Trong trường hợp này, DN X là đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này và DN B có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho DN X theo quy định tại Thông tư này.
  5. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Ví dụ: (tiếp)  Trường hợp 2: DN Y ở NN ký h/đồng gia công vải với DN VN C, đồng thời chỉ định DN C giao hàng cho DN VN D để tiếp tục sản xuất (theo hình thức xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). DN Y có thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng ký giữa DN Y với DN D (DN Y bán hàng cho DN D). Trong trường hợp này, DN Y là đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này và DN D có trách nhiệm khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho DN Y theo quy định tại Thông tư này.
  6. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Ví dụ: (tiếp)  Trường hợp 3: DN Z ở NN ký h/đồng gia công hoặc mua vải với DN VN E (DN Z cung cấp nguyên vật liệu cho DN E để gia công) và chỉ định DN E giao hàng cho DN VN G để tiếp tục gia công (theo hình thức gia công xuất nhập khẩu tại chỗ theo quy định của pháp luật). Sau khi gia công xong, DN G xuất trả lại hàng cho DN Z và DN Z phải thanh toán tiền gia công cho DN G theo h/đồng gia công. Trong trường hợp này, DN Z không thuộc đối tượng áp dụng theo quy định tại Thông tư này.
  7. ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG (TIẾP)  Điểm mới của TT 103/2014/TT-BTC:  + Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện hoạt động phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ tại VN, bao gồm cả trường hợp uỷ quyền hoặc thuê 1 số tổ chức Việt Nam.  + Tổ chức, cá nhân nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán, ký kết các hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.  + Tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện quyền xuất khẩu, quyền nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam
  8. NGƯỜI NỘP THUẾ 1. N/thầu NN, n/thầu phụ NN KD tại VN hoặc có TN phát sinh tại VN đảm bảo các điều kiện: (i) Có cơ sở thường trú tại VN, hoặc là đối tượng cư trú tại VN; (ii) Thời hạn k/doanh tại VN theo h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ có hiệu lực; (iii) Áp dụng chế độ kế toán VN. Thực hiện k/doanh tại VN hoặc có thu nhập tại VN.
  9. NGƯỜI NỘP THUẾ (TIẾP) 2.Tổ chức được thành lập và hoạt động theo pháp luật VN, tổ chức đăng ký hoạt động theo pháp luật VN, tổ chức khác và cá nhân SXKD mua d/vụ, d/vụ gắn với hàng hoá, hoặc trả thu nhập phát sinh tại VN trên cơ sở h/đồng n/thầu hoặc h/đồng n/thầu phụ (sau đây gọi chung là Bên VN) có trách nhiệm khấu trừ số thuế GTGT, thuế TNDN trước khi thanh toán cho n/thầu NN. Bao gồm:
  10. NGƯỜI NỘP THUẾ (TIẾP)  Các tổ chức KD được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp, Luật Đầu tư và Luật Hợp tác xã;  Các tổ chức KT của các tổ chức CT, tổ chức CT - XH, tổ chức XH tổ chức XH - NN, đơn vị vũ trang, tổ chức SN và các tổ chức khác;  N/thầu dầu khí hoạt động theo Luật Dầu khí;  Chi nhánh của Công ty NN được phép hoạt động tại VN;  Tổ chức NN hoặc đại diện của tổ chức NN được phép hoạt động tại VN;  VP bán vé, đại lý tại VN của Hãng hàng không NN có quyền vận chuyển đi, đến VN, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;  Tổ chức, CN KD d/vụ vận tải biển của hãng vận tải biển NN; đại lý tại VN của Hãng giao nhận kho vận, hãng chuyển phát NN;  Cty chứng khoán, tổ chức phát hành chứng khoán, cty quản lý quỹ, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức NN mở tài khoản đầu tư chứng khoán;  Các tổ chức khác ở VN;  Các cá nhân SCKD tại VN.
  11. CÁC LOẠI THUẾ ÁP DỤNG 1. N/thầu NN, n/thầu phụ NN là tổ chức k/doanh thực hiện nghĩa vụ thuế giá trị gia tăng (GTGT), thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) theo hướng dẫn tại Thông tư này. 2. N/thầu NN, n/thầu phụ NN là cá nhân NN k/doanh thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này, thuế thu nhập cá nhân (TNCN) theo pháp luật về thuế TNCN. 3. Đối với các loại thuế, phí và lệ phí khác, n/thầu NN, n/thầu phụ NN thực hiện theo các văn bản pháp luật về thuế, phí và lệ phí khác hiện hành.
  12. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG 1. Tổ chức, cá nhân NN kinh doanh tại VN theo quy định của Luật Đầu tư, Luật Dầu khí, Luật các Tổ chức tín dụng. 2. Tổ chức, cá nhân NN thực hiện cung cấp hàng hoá cho tổ chức, cá nhân VN không kèm theo các d/vụ được thực hiện tại VN dưới các hình thức:  Giao hàng tại cửa khẩu NN: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng và giao hàng tại cửa khẩu NN; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu NN về đến VN.  Giao hàng tại cửa khẩu VN: người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến hàng hoá cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu VN; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí, rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu VN.
  13. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) 3. Tổ chức, cá nhân NN có thu nhập từ d/vụ được cung cấp và tiêu dùng ngoài VN. Ví dụ:  Công ty H của Hongkong cung cấp d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng ở Hongkong cho đội tàu vận tải quốc tế của Công ty A ở VN. Công ty A phải trả cho Công ty H phí d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng ở Hongkong. Trong trường hợp này, d/vụ thu xếp hàng hoá tại cảng Hongkong là d/vụ được cung cấp và tiêu dùng tại Hongkong nên không thuộc đối tượng chịu thuế tại VN.
  14. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Ví dụ:  Tổ chức NN cung cấp các d/vụ chuyên môn, quản lý và phát hành trái phiếu, tư vấn pháp lý, đại lý lưu ký, tổ chức roadshow (một hoạt động thuộc mảng kích hoạt thương hiệu) cho Công ty A ở VN tại các nước mà Công ty A phát hành chứng chỉ GDR (Global Depositary Receipt - chứng chỉ lưu ký toàn cầu) và trái phiếu quốc tế thì các d/vụ này do tổ chức NN thực hiện không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
  15. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) 4. TC-CN NN thực hiện cung cấp d/vụ dưới đây cho TC-CN VN mà các d/vụ được thực hiện ở NN:  Sửa chữa phương tiện vận tải (tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển), máy móc, thiết bị (kể cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), có bao gồm hoặc không bao gồm vật tư, thiết bị thay thế kèm theo;  Quảng cáo, tiếp thị (trừ quảng cáo, tiếp thị trên internet);  Xúc tiến đầu tư và thương mại;  Môi giới: bán hàng hoá, cung cấp d/vụ ở NN;  Đào tạo (trừ đào tạo trực tuyến);  Chia cước (cước thanh toán) d/vụ bưu chính, viễn thông quốc tế giữa VN với NN mà các d/vụ này được thực hiện ở ngoài VN; d/vụ thuê đường truyền dẫn và băng tần vệ tinh của NN theo quy định của Luật Bưu chính, Luật Viễn thông.
  16. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Các ví dụ:  DN VN ký h/đồng với tổ chức ở Singapore để thực hiện d/vụ q/cáo sản phẩm tại thị trường Singapore thì d/vụ q/cáo này của tổ chức Singapore không thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư. T/hợp tổ chức ở Singapore thực hiện q/cáo sản phẩm để tiêu thụ tại thị trường VN trên internet thì thu nhập từ d/vụ q/cáo này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.  DN VN ký h/đồng thuê DN ở Thái Lan thực hiện d/vụ môi giới để bán sản phẩm của DN VN tại thị trường Thái Lan hoặc thị trường thế giới thì d/vụ môi giới này của DN Thái Lan không thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư; T/hợp DN VN ký h/đồng thuê DN ở Thái Lan thực hiện d/vụ môi giới để chuyển nhượng bất động sản của DN VN tại VN thì d/vụ môi giới này thuộc đối tượng áp dụng của Thông tư.
  17. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Các ví dụ (tiếp):  Cty A ở VN ký h/đồng với Trường Đại học B của Singapore để nhân viên VN sang Singapore học tại Trường Đại học B của Singapore thì d/vụ đào tạo của Trường Đại học B không thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư; Trường hợp Cty A ở VN ký h/đồng với Trường Đại học B của Singapore để trường Đại học B dạy học cho nhân viên VN tại VN theo hình thức học trực tuyến thì d/vụ đào tạo trực tuyến của trường Đại học B thuộc đ/tượng áp dụng của Thông tư.
  18. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG ÁP DỤNG (TIẾP) Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung: - Bổ sung đối tượng không chịu thuế nhà thầu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa (ICD) làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, quá cảnh, chuyển khẩu, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.
  19. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT 1. D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp trên cơ sở h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ sử dụng cho SXKD và tiêu dùng tại VN (trừ hàng hoá, d/vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), bao gồm:  D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp tại VN và tiêu dùng tại VN;  D/vụ hoặc d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đ/tượng chịu thuế GTGT do n/thầu NN, n/thầu phụ NN cung cấp ngoài VN và tiêu dùng tại VN.
  20. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT (TIẾP) 2. T/hợp HH được cung cấp theo h/đồng dưới hình thức: điểm giao nhận HH nằm trong lãnh thổ VN; hoặc việc cung cấp HH có kèm theo các d/vụ tiến hành tại VN như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các d/vụ khác đi kèm với việc cung cấp HH, kể cả t/hợp việc cung cấp các d/vụ nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của h/đồng cung cấp HH thì giá trị HH chỉ phải chịu thuế GTGT khâu nhập khẩu theo quy định, phần giá trị d/vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo hướng dẫn tại Thông tư này. T/hợp h/đồng không tách riêng được giá trị HH và giá trị d/vụ đi kèm (bao gồm cả t/hợp d/vụ kèm theo miễn phí) thì thuế GTGT được tính chung cho cả h/đồng.
  21. ĐỐI TƯỢNG CHỊU THUẾ GTGT (TIẾP) DN A ở VN ký h/đồng mua dây chuyền MMTB cho Dự án Nhà máy xi măng với DN B ở NN. Tổng giá trị h/đồng là 100 triệu USD, bao gồm giá trị MMTB là 80 triệu USD (trong đó có thiết bị thuộc diện chịu thuế GTGT với thuế suất 10%), giá trị d/vụ hướng dẫn lắp đặt, giám sát lắp đặt, bảo hành, bảo dưỡng là 20 triệu USD.  Khi nhập khẩu dây chuyền MMTB, DN A là người nhập khẩu thực hiện nộp thuế GTGT khâu nhập khẩu đối với giá trị thiết bị nhập khẩu thuộc diện chịu thuế GTGT.  Việc xác định nghĩa vụ thuế GTGT của Cty B đối với giá trị h/đồng ký với DN A như sau: - Thuế GTGT được tính trên giá trị d/vụ (20 triệu USD), không tính trên giá trị dây chuyền MMTB nhập khẩu. - Trường hợp h/đồng không tách riêng được giá trị dây chuyền MMTB và giá trị d/vụ thì thuế GTGT được tính trên toàn bộ giá trị h/đồng (100 triệu USD).
  22. THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN 1. Thu nhập của NT, NTP NN P/S từ hoạt động cung cấp DV, d/vụ gắn với HH tại VN trên cơ sở h/đồng NT, NTP. 2. HH được cung cấp dưới hình thức: điểm giao nhận HH nằm trong lãnh thổ VN hoặc cung cấp HH có kèm theo các d/vụ tiến hành tại VN như lắp đặt, chạy thử, bảo hành, bảo dưỡng, thay thế, các DV khác đi kèm với việc cung cấp HH, kể cả trường hợp việc cung cấp các DV nêu trên có hoặc không nằm trong giá trị của h/đồng cung cấp HH thì thu nhập chịu thuế TNDN của NT, NTP NN là toàn bộ giá trị HH, d/vụ.Ví dụ:  Cty A ở VN ký h/đồng mua dây chuyền MMTB với Cty B ở NN. Tổng giá trị HĐ là 100 tr USD (không bao gồm thuế GTGT), bao gồm MMTB là 80 tr USD, giá trị DV hướng dẫn LĐ là 20 triệu USD.  Nghĩa vụ thuế TNDN của Cty B được xác định như sau: - Thuế TNDN được tính riêng đối với giá trị dây chuyền MMTB NK (80 tr USD) và tính riêng đối với giá trị DV (20 tr USD) theo từng tỷ lệ thuế TNDN theo quy định. - Trường hợp h/đồng không tách riêng được giá trị dây chuyền MMTB và giá trị d/vụ thì tính thuế TNDN trên tổng giá trị h/đồng (100 triệu USD) với tỷ lệ thuế TNDN theo quy định.
  23. THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP) 3. Thu nhập phát sinh tại VN của n/thầu NN, n/thầu phụ NN là các khoản thu nhập nhận được dưới bất kỳ hình thức nào trên cơ sở h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ (trừ trường hợp cung cấp hàng hoá, d/vụ quy định tại Điều 4 Chương I Thông tư này), không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành hoạt động kinh doanh của n/thầu NN, n/thầu phụ NN. Thu nhập chịu thuế của n/thầu NN, n/thầu phụ NN trong một số trường hợp cụ thể như sau:  Thu nhập từ chuyển quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản.  Thu nhập từ tiền bản quyền.
  24. THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP) 3.(tiếp).  “Quyền tác giả, quyền chủ sở hữu tác phẩm”, “Quyền sở hữu công nghiệp”, "Chuyển giao công nghệ".  Thu nhập từ chuyển nhượng, thanh lý tài sản.  Thu nhập từ Lãi tiền vay: là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào mà khoản vay đó có hay không được đảm bảo bằng thế chấp, người cho vay đó có hay không được hưởng lợi tức của người đi vay; thu nhập từ lãi tiền gửi (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người NN và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại VN của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại VN), kể cả các khoản thưởng đi kèm lãi tiền gửi (nếu có); thu nhập từ lãi trả chậm theo quy định của các h/đồng; thu nhập từ lãi trái phiếu, chiết khấu giá trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế); thu nhập từ lãi chứng chỉ tiền gửi.
  25. THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP) 3.(tiếp).  Lãi tiền vay bao gồm cả các khoản phí mà Bên VN phải trả theo quy định của h/đồng.  Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.  Tiền phạt, tiền bồi thường thu được từ bên đối tác vi phạm h/đồng.  Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
  26. THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (TIẾP)  Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung:  - Thu nhập từ hoạt động cung cấp, phân phối hàng hóa.  - Thu nhập đối với việc cung cấp hàng hóa có kèm theo một số dịch vụ tiến hành tại Việt Nam như dịch vụ quảng cáo tiếp thị (marketing), hoạt động xúc tiến thương mại, dịch vụ sau bán hàng.  - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia hợp đồng kinh tế/dự án tại Việt Nam, chuyển nhượng quyền tài sản tại Việt Nam.  - Thu nhập từ bản quyền phầm mềm.  - Thu nhập từ lãi tín phiếu kho bạc.
  27. NỘP THUẾ GTGT THEO PP KHẤU TRỪ, NỘP THUẾ TNDN TRÊN CƠ SỞ KÊ KHAI DT, CHI PHÍ ĐỂ XÁC ĐỊNH THU NHẬP CHỊU THUẾ TNDN (còn gọi là PP Khấu trừ, Kê khai) Điều kiện áp dụng (i) Có cơ sở thường trú tại VN, hoặc là đ/tượng cư trú tại VN; (ii) Thời hạn kinh doanh tại VN theo h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ từ 183 ngày trở lên kể từ ngày h/đồng n/thầu, h/đồng n/thầu phụ có hiệu lực; (iii) Áp dụng chế độ kế toán VN. Nộp thuế GTGT, TNDN:  Thuế giá trị gia tăng Thực hiện theo quy định của Luật Thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.  Thuế thu nhập doanh nghiệp Thực hiện theo quy định của Luật Thuế TNDN và các văn bản hướng dẫn thi hành.
  28. NỘP THUẾ GTGT THEO PPTÍNH TRỰC TIẾP TRÊN GTGT, NỘP THUẾ TNDN THEO TỶ LỆ % TÍNH TRÊN D/THU (còn gọi là PP ấn định tỷ lệ) Đối tượng và điều kiện áp dụng:  Bên VN nộp thay thuế cho NT, NTP NN nộp thuế GTGT theo PP trực tiếp, nộp thuế TNDN theo tỷ lệ trên DT nếu NT, NTP phụ NN không đáp ứng được một trong các ĐK để áp dụng nộp thuế theo PP KT và kê khai trên.  Bên VN có trách nhiệm đăng ký thuế với cơ quan thuế để thực hiện nộp thay thuế cho n/thầu NN, n/thầu phụ NN trong phạm vi 20 ngày làm việc kể từ khi ký h/đồng.
  29. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG  Căn cứ tính thuế là Doanh thu tính thuế của d/vụ, d/vụ gắn với HH chịu thuế GTGT và tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu. Số thuế GTGT  = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ % để tính thuế GTGT phải nộp Giá trị gia tăng trên doanh thu  Số thuế GTGT phải nộp = Giá trị gia tăng x T/suất thuế GTGT (Thông tư 60/2012/TT-BTC)  Doanh thu tính thuế GTGT là toàn bộ d/thu do cung cấp d/vụ, d/vụ gắn với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT mà n/thầu NN, n/thầu phụ NN nhận được, chưa trừ các khoản thuế phải nộp, kể cả các khoản chi phí do Bên VN trả thay n/thầu NN, n/thầu phụ NN (nếu có).
  30. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)  Chú ý: T/hợp theo thoả thuận tại h/đồng NT, NTP d/thu NT, NTP NN nhận được không bao gồm thuế GTGT phải nộp thì DT tính thuế GTGT phải được quy đổi thành DT có thuế GTGT và được xác định theo công thức sau: Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT Doanh thu tính = thuế GTGT 1 - Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu D/thu DT chưa bao gồm thuế GTGT tính thuế = (TT 60/2012/TT-BTC cũ) GTGT 1 - Tỷ lệ % GTGT trên d/thu x t/suất thuế GTGT
  31. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)  Ví dụ:  N/thầu NN A cung cấp cho Bên VN d/vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá h/đồng chưa bao gồm thuế GTGT (nhưng đã bao gồm thuế TNDN) là 300.000 USD. Ngoài ra, Bên VN thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của n/thầu NN A với giá trị chưa bao gồm thuế GTGT là 40.000 USD. Theo h/đồng, Bên VN chịu trách nhiệm trả thuế GTGT thay cho n/thầu NN. Việc xác định d/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN A như sau:  Xác định d/thu tính thuế: 300.000 + 40.000  D/thu tính thuế GTGT = = 357.894,73 USD (1 – 5%)
  32. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)  Chú ý: T/ hợp n/thầu NN ký h/đồng với n/thầu phụ VN hoặc n/thầu phụ NN thực hiện nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, kê khai hoặc n/thầu phụ NN nộp thuế theo phương pháp hỗn hợp để giao bớt một phần giá trị công việc hoặc hạng mục được quy định tại H/đồng n/thầu ký với Bên VN và danh sách các n/thầu phụ VN, n/thầu phụ NN thực hiện phần công việc hoặc hạng mục tương ứng được liệt kê kèm theo H/đồng n/thầu thì d/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN không bao gồm giá trị công việc do n/thầu phụ VN hoặc n/thầu phụ NN thực hiện.  T/ hợp n/thầu NN ký h/đồng với các nhà cung cấp tại VN để mua vật tư nguyên vật liệu, MMTB để thực hiện h/đồng n/thầu và hàng hoá, d/vụ để phục vụ cho tiêu dùng nội bộ, tiêu dùng các khoản không thuộc hạng mục, công việc mà n/thầu NN thực hiện theo h/đồng n/thầu thì giá trị hàng hoá, d/vụ này không được trừ khi xác định d/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN.
  33. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)  Ví dụ:  N/thầu NN A ký h/đồng xây dựng nhà máy xi măng Z với Bên VN với tổng giá trị h/đồng là 10 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT). Theo h/đồng n/thầu, n/thầu NN A sẽ giao bớt phần giá trị xây lắp (được quy định tại h/đồng n/thầu ký với Bên VN) cho n/thầu phụ VN B với giá trị là 01 triệu USD (giá chưa bao gồm thuế GTGT); ngoài ra, trong quá trình xây dựng Nhà máy xi măng Z để thực hiện h/đồng n/thầu, n/thầu NN A mua vật tư nguyên vật liệu (gạch, xi măng, cát ) thực hiện xây lắp và mua các loại hàng hoá, d/vụ như thuê xe, khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm phục vụ cho việc thực hiện h/đồng.  D/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN A trong trường hợp này được xác định như sau: - D/thu tính thuế GTGT = 10 triệu USD - 1 triệu USD = 9 triệu USD - D/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN A không được trừ các khoản vật tư nguyên vật liệu, hàng hoá, d/vụ như thuê xe, thuê khách sạn cho chuyên gia, mua văn phòng phẩm
  34. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (TIẾP)  Chú ý (tiếp): - Trường hợp n/thầu phụ là n/thầu phụ NN thực hiện nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ thì d/thu tính thuế GTGT của n/thầu NN là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được theo h/đồng ký với Bên VN. N/thầu phụ NN không phải nộp thuế GTGT trên phần giá trị công việc n/thầu phụ NN thực hiện theo quy định tại h/đồng n/thầu phụ ký với n/thầu NN.  Đối với d/vụ giao nhận, kho vận quốc tế từ VN đi NN (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền d/vụ), d/thu tính thuế GTGT là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).  Đối với d/vụ chuyển phát quốc tế từ VN đi NN (không phân biệt người gửi hay người nhận trả tiền d/vụ), d/thu tính thuế GTGT là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được.
  35. PP ẤN ĐỊNH TỶ LỆ: THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG  Ví dụ:  Cty A ở NN cung cấp dịch vụ chuyển phát bưu phẩm từ NN về VN và ngược lại. D/thu tính thuế GTGT của Cty A được xác định như sau: + Đối với d/vụ chuyển phát từ NN về VN (không phân biệt người gửi ở NN hay người nhận tại VN trả tiền dịch vụ) không thuộc diện chịu thuế GTGT; + Đối với d/vụ chuyển phát từ VN ra NN (không phân biệt người gửi tại VN hay người nhận ở NN trả tiền dịch vụ), d/thu tính thuế GTGT là toàn bộ d/thu Cty A nhận được.
  36. TỶ LỆ % ĐỂ TÍNH THUẾ GTGT TRÊN DT  Về Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu (quy định tại khoản 2 Điều 12) TT 103/2014/TT-BTC: Tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định cụ thể từ 2- 5% theo bảng tỷ lệ như sau: STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ % để tính thuế GTGT 1 Dịch vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm; 5 xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 2 Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hóa; 3 xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị 3 Hoạt động kinh doanh khác 2
  37. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG  T/suất thuế GTGT đối với HH, DV chịu thuế GTGT là t/suất quy định tại Luật thuế GTGT và các văn bản hướng dẫn thi hành.  Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp tính trực tiếp trên GTGT không được khấu trừ thuế GTGT đối với hàng hoá, dịch vụ mua vào để thực hiện h/đồng nhà thầu, h/đồng nhà thầu phụ (bao gồm cả thuế GTGT đối với h/đồng thầu phụ mà Nhà thầu phụ VN thực hiện).
  38. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Ví dụ:  Nhà thầu nước ngoài A ký h/đồng với Bên VN để xây dựng một nhà máy điện X với giá trị là 75 triệu USD (giá đã bao gồm thuế GTGT), giá trị h/đồng bao gồm: + Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD. + Giá trị thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD. + Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, xây dựng, lắp đặt: 15 triệu USD. + Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD. + Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 2 triệu USD.  Trường hợp Nhà thầu nước ngoài A ký h/đồng với các Nhà thầu phụ để giao lại các phần công việc có bao thầu nguyên vật liệu, Nhà thầu nước ngoài A chỉ thực hiện phần giá trị dịch vụ (Ví dụ như giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt) thì phần giá trị dịch vụ này áp dụng tỷ lệ % để tính thuế GTGT trên doanh thu đối với ngành dịch vụ là 5%
  39. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Căn cứ tính thuế là d/thu tính thuế TNDN và tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên d/thu tính thuế.  Số thuế TNDN phải nộp = D/thu tính thuế TNDN x Tỷ lệ thuế TNDN tính trên d/thu tính thuế Chú ý: + T/hợp, theo thoả thuận tại HĐ n/thầu, HĐ n/thầu phụ, d/thu NT NN, NT phụ NN nhận được không bao gồm thuế TNDN phải nộp thì DT tính thuế TNDN được xác định theo công thức sau: D/thu D/thu không bao gồm thuế TNDN tính thuế = TNDN 1 - Tỷ lệ thuế TNDN tính trên d/thu tính thuế + T/hợp NT NN ký h/đồng với NT phụ VN hoặc NT phụ NN thực hiện nộp thuế GTGT PP KT, thuế TNDN theo kê khai giao bớt một phần giá trị công việc được quy định tại h/đồng n/thầu ký với Bên VN thì d/thu tính thuế TNDN của n/thầu NN không bao gồm giá trị công việc, giá trị MMTB bị do NT phụ VN hoặc NT phụ NN thực hiện.
  40. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Chú ý: Trường hợp n/thầu phụ là n/thầu phụ NN thực hiện nộp thuế theo phương pháp ấn định tỷ lệ thì d/thu tính thuế TNDN của n/thầu NN là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được theo h/đồng ký với Bên VN. N/thầu phụ NN không phải nộp thuế TNDN trên phần giá trị công việc n/thầu phụ NN thực hiện theo quy định tại h/đồng n/thầu phụ ký với n/thầu NN
  41. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Chú ý : D/thu tính thuế TNDN đối với trường hợp cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải là toàn bộ tiền cho thuê. Trường hợp d/thu cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải bao gồm các chi phí do bên cho thuê trực tiếp chi trả như bảo hiểm phương tiện, bảo dưỡng, chứng nhận đăng kiểm, người điều khiển phương tiện, máy móc và chi phí vận chuyển máy móc thiết bị từ NN đến VN thì d/thu tính thuế TNDN không bao gồm các khoản chi phí này nếu có chứng từ thực tế chứng minh.
  42. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Chú ý: D/thu tính thuế TNDN của hãng hàng không NN là d/thu bán vé hành khách, vận đơn hàng không và các khoản thu khác (trừ những khoản thu hộ Nhà nước hoặc tổ chức theo quy định của pháp luật) tại VN cho việc vận chuyển hành khách, hàng hóa và đối tượng vận chuyển khác được thực hiện trên các chuyến bay của chính hãng hàng không hoặc liên danh.
  43. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Chú ý: D/thu tính thuế TNDN của hãng vận tải biển NN là toàn bộ tiền cước thu được từ hoạt động vận chuyển hành khách, vận chuyển hàng hoá và các khoản phụ thu khác mà hãng vận tải biển được hưởng từ cảng xếp hàng của VN đến cảng cuối cùng bốc dỡ hàng hoá đó (bao gồm cả tiền cước của các lô hàng phải chuyển tải qua các cảng trung gian) và/hoặc tiền cước thu được do vận chuyển hàng hoá giữa các cảng VN.  Tiền cước vận chuyển làm căn cứ tính thuế TNDN không bao gồm tiền cước đã tính thuế TNDN tại cảng VN đối với chủ tàu NN và tiền cước trả cho doanh nghiệp vận tải VN do đã tham gia vận chuyển hàng từ Cảng VN đến một cảng trung gian.
  44. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Chú ý: Đối với d/vụ giao nhận, kho vận quốc tế, d/thu tính thuế TNDN không bao gồm cước vận chuyển quốc tế phải trả cho hãng vận chuyển (hàng không, đường biển).  Đối với d/vụ chuyển phát quốc tế từ VN đi NN, d/thu tính thuế TNDN là toàn bộ d/thu n/thầu NN nhận được.  Đối với tái bảo hiểm, d/thu tính thuế TNDN là số tiền phí nhượng tái bảo hiểm ra NN.
  45. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP  Chú ý: Đối với chuyển nhượng CK, d/thu tính thuế TNDN được xác định như sau: + Đối với chuyển nhượng chứng khoán, trái phiếu (trừ trái phiếu thuộc diện miễn thuế), chứng chỉ tiền gửi, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là tổng doanh thu bán chứng khoán, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi tại thời điểm chuyển nhượng; - Quy định cụ thể theo hdẫn riêng của Bộ Tài chính. + Doanh thu tính thuế TNDN đối với giao dịch hoán đổi lãi suất là phần chênh lệch giữa lãi phải thu và lãi phải trả mà Nhà thầu nước ngoài nhận được trong 1 năm dương lịch.
  46. TỶ LỆ (%) THUẾ TNDN TÍNH TRÊN DOANH THU TÍNH THUẾ STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) thuế TNDN tính trên DT tính thuế 1 Thương mại: phân phối, cung cấp HH, nguyên liệu, vật tư, máy 1 móc, thiết bị gắn với d/vụ tại VN 2 D/vụ, cho thuê máy móc thiết bị, bảo hiểm, thuê giàn khoan 5 3 Dịch vụ quản lý nhà hàng khách sạn 10 4 Xây dựng, lắp đặt có bao thầu hoặc không bao thầu nguyên vật 2 liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng 4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận chuyển (bao gồm 2 vận chuyển đường biển, vận chuyển hàng không) 5 Cho thuê tàu bay, động cơ tàu bay, phụ tùng tàu bay, tàu biển 2 6 Chuyển nhượng chứng khoán, tái bảo hiểm ra nước ngoài, hoa 0,1 hồng tái bảo hiểm 7 Dịch vụ tài chính phái sinh 2 8 Lãi tiền vay 5 9 Thu nhập bản quyền 10
  47. TỶ LỆ (%) THUẾ TNDN TÍNH TRÊN D/THU TÍNH THUẾ  Chú ý: Trường hợp không tách riêng được giá trị từng hoạt động kinh doanh thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN đối với ngành nghề kinh doanh có tỷ lệ thuế TNDN cao nhất cho toàn bộ giá trị h/đồng.  Đối với HĐ cung cấp MMTB có kèm theo các d/vụ hướng dẫn lắp đặt, đào tạo, vận hành, chạy thử, nếu tách riêng được giá trị MMTB và giá trị các d/vụ thì tính thuế theo tỷ lệ thuế riêng của từng phần giá trị h/đồng. Trường hợp trong h/đồng không tách riêng được giá trị MMTB và giá trị các d/vụ thì áp dụng tỷ lệ thuế TNDN trên DT tính thuế là 2%.
  48. TỶ LỆ (%) THUẾ TNDN TÍNH TRÊN D/THU TÍNH THUẾ  Thông tư 103/2014/TT-BTC bổ sung:  - Sửa đổi, bổ sung tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc thiết bị đi kèm công trình xây dựng cụ thể như sau:  + Trường hợp hợp đồng nhà thầu tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì từng phần giá trị công việc theo hợp đồng được áp dụng tỷ lệ % thuế TNDN trên doanh thu tương ứng với hoạt động kinh doanh đó.  + Trường hợp hợp đồng nhà thầu không tách riêng giá trị từng hoạt động kinh doanh thì thì tỷ lệ % thuế TNDN tính trên doanh thu tính thuế là 2% trên toàn bộ giá trị hợp đồng.
  49. TRÂN TRỌNG CẢM ƠN. CHÚC SỨC KHỎE VÀ THÀNH CÔNG!