Thực trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế Viêt Nam

pdf 25 trang phuongnguyen 4320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thực trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế Viêt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthuc_trang_van_dung_quy_luat_gia_tri_vao_nen_kinh_te_nuoc_ta.pdf

Nội dung text: Thực trạng vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế nước ta thời gian qua và những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vào nền kinh tế Viêt Nam

  1. "Th−c trạng vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế n−ớc ta thời gian qua vμ những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế Viêt Nam"
  2. LờI NóI ĐầU Đứng tr−ớc xu thế phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế thế giới thì n−ớc Việt Nam ta còn lμ một trong những n−ớc có nền kinh tế chậm phát triển, nghèo nμn vμ lạc hậu. Cơ sở hạ tầng thấp kém, trình độ quản lý lạc hậu, khoa học kỹ thuật kém phát triển hơn nữa nạn thất nghiệp, tham ô lạm phạt, ô nhiễm môi tr−ờng vẫn luôn lμ một trong những vấn đề bức xúc ch−a hạn chế đ−ợc. Tuy vậy ta cũng không thể một sớm một chiều mμ có thể khắc phục đ−ợc những yếu điểm đó mμ ta phải dần dần khắc phục. Song hμnh với nó ta phải liên tục vận dụng những thμnh tựu của khoa học kỹ thuật vμ kinh tế để phát triển đất n−ớc. Đất n−ớc Việt Nam ta đang đứng tr−ớc những khó khăn lớn về mọi mặt nhất lμ trong phát triển kinh tế, do đó chúng ta cần phải áp dụng những biện pháp phát triển kinh tế thật thận trọng, khẩn tr−ơng vμ lμm sao để có hiệu quả nhất. Chính vì vậy việc áp dụng quy luật giá trị vμo việc phát triển kinh tế lμ rất quan trọng. Chúng ta cần phải thật linh hoạt trong từng vấn đề, từng lĩnh vực của sự phát triển kinh tế. Tiểu luận đ−ợc trình bμy với nội dung chính lμ việc khẳng định lại một lần nữa tính tất yếu trong quản lý vμ phát triển kinh tế. Song do khuôn khổ có hạn nên em không thể đề cập tới tất cả các khía cạnh của vấn đề, em rất mong có đ−ợc sự đóng góp ý kiến khoa học của các thầy cô giáo vμ của bạn đọc để cho bμi viết nμy đ−ợc thêm phần hoμn thiện hơn. "Th−c trạng vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế n−ớc ta thời gian qua vμ những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế Viêt Nam"
  3. ch−ơng 1 QUY LUậT GIá TRị VμVAI TRò CủA QUY LUậT GIá TRị TRONG NềN KINH Tế HμNG HOá Mμ đỉNH CAO Lμ KINH Tế THI TRƯờNG 1.1. Quy luật giá trị 1.1.1Nội dung cua quy luật giá trị Tất cả các hoạt động kinh tế của con ng−ời đều chịu sự tác động của quy luật kinh tế nμo đó.Quy luật giá trị lμ một trong những quy luật kinh tế có tác động mạnh đến các hoạt động kinh tế của con ng−ời.Quy luật giá trị lμ quy luật của nền sản xuất hμng hoá,biểu hiện nhu cầu khách quan của việc đinh h−ớng nền sản xuất vμ trao dổi theo các quan hệ tỷ lệ phản ánh hao phí lao động xã hội cần thiết.Giá trị lμ hình thức biểu hiện các hao phí đó trên cơ sở quy tất cả cá loại lao động cụ thể thμnh lao động trừu t−ợng vμ quy lao động phức tạp thμnh lao động giản đơn .Giá trị lμ ph−ơng thức đIều tiết các mối quan hệ giữa những ng−ời sản xuất hμng hoá trong quá trình trao đổi hoạt động. Quy luật giá trị hoạt động trong các hình thái xã hội khác nhau vμ trong hệ thống các quan hệ kinh tế của mổi hình thái.Quy luât đó không thuộc về quy luật biểu hiện bản chất xã hội cơ bản của một hình tháI xã hội nμo ,các biểu hiện cụ thể của nó phụ thuộc vμo quy luật kinh tế cơ bản của ph−ơng thức sản xuất nhất định. Quy luât giá trị lμ quy luật của sản xuất vμ trao đổi hμng hoá.Sản xuất vμ trao đổi hμng hoá phảI dựa trên cơ sở l−ợng giá trị hμng hoá hay thời gian lao động xã hội cần thiết. Quy luật giá trị quy định viêc sản xuất vμ trao đổi hμng hoá phảI tiến hμnh trên cơ sở hao phí lao động xã hội tất yếu.Có nghĩa lμ giá trị hμng hoá do lao động trừu t−ợng của ng−ời sản xuất hμng hoá tạo nên vμ
  4. l−ợng giá trị của hμng hoá cá biệt phảI phù hợp với l−ợng lao động xã hội tất yếu để lμm ra loạI hμng hoá đó.Trao đổi phảI tiến hμnh trên nguyên tắc ngang giá.Đó lμ yêu cầu của quy luât giá trị. Quy luật giá trị vận động thông qua sự vân động của giá cả hμng hoá,chỉ có thông qua s− vận động lên xuống của giá cả thị tr−ờng mới thấy d−ợc sị− hoạt động của quy luật giá trị.Giá cả thị tr−ờng lên xuống một cách tự phát, xoay quanh giá trị,lμ sản phẩm của nền kinh tế tự do cạnh tranh,vô chính phủ vμ biểu hiện sự tác động của quy luật giá trị trong đIều kiện sản xuất vμ trao đổi hμng hoá tự nhiên. Sựvận động của quy luật giá trị thông qua sự vân động của giá cả hμng hoá vì giá trị lμ cơ sở của giá cả,nên tr−ớc hết giá cả phụ thuộc vμo giá trị. Hμng hoá nμo nhiều giá trị thì giá cả của nó sẽ cao vμ ng−ợc lại.Trên thị tr−ơng ngoμI giá trị,giá cả con phụ thuộc vμo các nhân tố nh− cạnh tranh,cung cầu,sức mua của đồng tiền.Sự tác động của các nhân tố nμy lμm cho giá cả hμng hoá trên thị tr−ờng tách rời với giá trị vμ lên xuống xoay quanh trục giá trị của nó.Sự vận động của giá cả thị tr−ờngcủa hμng hoá xoay quanh trục giá trị của nó chính lμ cơ chế hoạt động của quy luật giá trị.Quy luật giá trị phát huy tác dụng thông qua sự vận động của giá cả thị t−ờng. Quy luật giá trị lμ quy luật kinh tế quan trọng nhất của sản xuất vμ trao đổi hμng hoá. Do đó ở đâu có sản xuất vμ trao đổi hμng hoá thì ở đó có sự xuất hiện vμ hoạt động của quy luật giá trị. Mọi hoạt động của các chủ thẻ kinh tế trong sản xuất vμ l−u thông hμng hoá đều chịu sự tác động vμ chi phối của quy luậ nμy. Tuân theo yêu cầu của quy luậ giá trị thì mới có lợi nhuận, mới tồn tại vμ phát triển đ−ợc, ng−ợc lại sẽ bị thua lỗ vμ phá sản.
  5. 1.1.2.Các hình thức chuyển hoá của quy luật giá trị Tiền tệ lμ một loạI hμng hoá đạc biệt đ−ợc dùng để các hμng hoá khác biểu thị giá trị của mình.Giá trị hμng hoá đ−ợc biểu thị ra bằng tiền gọi lμ giá cả hμng hoá. Trong giai đoạn cao của chủ nghĩa cộng sản,sản xuất hμng hoá,quy luât giá trị vμ tiền tệ tiêu vong. Trong giai đoạn chủ nghĩa t− bản tự do cạnh tranh,quy luật giá trị chuyển hoá thμnh quy luật giá cả sản xuất Trong giai đoạn chủ nghĩa t− bản đọc quyền,quy luât giá trị chuyển hoá thμnh quy luât giá cả độc quyền cao. 1.2. Vai trò của quy luật giá trị trong việc phát triển sản xuất hμng hoá. 1.2.1.Sản xuất hμng hoá. Sự tôn tạI của sản xuất hμng hoá do hai đIều kiện quyết định,đó lμ sự phân công lao động xã hội vμ sự đa dạng trong các hình thức sở h−u t− liệu sản xuất. Phân công lao động xã hội lμ việc phân chia ng−ời sản xuất vμo những ngμnh nghề khác nhau của xã hội,hoặc nói cách khác đó lμ chuyên mon hoá sản xuất.Phân công lao động xã hội phản ánh trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất.Lực l−ợng sản xuất cμng phát triển thì phân công lao động xã hội cμng cao.Nh− vậy,sản xuất hμng hoá lμ một kiểu tổ chức kinh tế mμ ở đó sản phẩm sản xuất ra đ−ơc bán trên thị tr−ờng. 1.2.2. Vai trò của quy luật giá trị. Quy luật giá trị tồn tại, hoạt động ở tất cả các ph−ơng thức sản xuất. Có sản xuất hμng hoá vμ có những đặc điểm hoạt động riêng tuỳ thuộc vμo quan hệ sản xuất thống trị. Nó có tác dụng chủ yếu sau.
  6. 1.2.2.1.Quy luật giá trị đIều tiết sản xuất vμ l−u thông hμng hoá. Trong sản xuất, quy luật giá trị điều tiết việc phân phối t− liệu sản xuất vμ sức lao động giữa các ngμnh sản xuất thông qua sự biến động của giá cả hμng hoá. Nh− đã nói trên, do ảnh h−ởng của quan hệ cung cầu giá cả hμng hoá trên thị tr−ờng lên xuống xoay quanh giá trị của nó. Nếu một ngμnh nμo đó, cung không đáp ứng cầu, giá cả hμng hoá lên cao thì những ng−ời sản xuất sẽ mở rộng quy mô sản xuất. Những ng−ời đang sản xuất hμng hoá sẽ thu hẹp quy mô sản xuất để chuyển sang sản xuất loại hμng hoá nμy. Nh− vậy, t− liệu sản xuất, sức lao động vμ vốn đ−ợc chuyển vμo ngμnh nμy tăng lên, cung về loại hμng hoá nμy trên thị tr−ờng sẽ tăng cao. Ng−ợc lại khi ngμnh đó thu hút quá nhiều lao động xã hội, cung v−ợt cầu, giá cả hμng hoá hạ xuống, thì ng−ời sản xuất sẽ phải chuyển bớt t− liệu sản xuất vμ sức lao động ra khỏi ngμnh nμy để đầu t− vμo nơi có giá cả hμng hoá cao. Nhờ vậy mμ t− liệu sản xuất vμ sức lao động đ−ợc phân phối qua lại một cách tự phát vμo các ngμnh nμy để d dầu t− vμo nơi có giá cả hμng hoá cao. Nhờ vậy mμ t− liệu sản xuất vμ sức lao động đ−ợc phân phối qua lại một cách t− phát vμo các ngμnh sản xuất khác nhau. ở đây ta thấy rằng sự biến động của giá cả xung quanh giá trị không những chỉ rõ sự biến động về kinh tế mμ còn có tác động điều tiết nền kinh tế. Ngoμi ra ta còn thấy quy luật giá trị cũng điều tiết vμ l−u thông hμng hoá. Hμng hoá bao giờ cũng vận động từ nơi giá cả thấp đến nơi giá cả cao. Quy luậ giá trị có tác dụng điều tiết sự vận động đó, phân phối các nguồn hμng hoá một cách hợp lý hơn trong n−ớc. 1.2.2.2.Quy luật giá trị kích thích cải tiến kĩ thuật,hợp lý hoá sản xuất nhằm tăng năng suất lao động.
  7. Trong nền kinh tế hμng hoá, ng−ời sản xuất hμng hoá nμo cũng mong có nhiều lãi. Ng−ời có nhiều lãi hơn lμ ng−ời có thời gian lao động cá biệt ít hơn hoặc bằng thời gian lao động xã hội cần thiết. Còn những ng−ời có thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết thì sẽ bị lỗ không thu về đ−ợc toμn bộ lao động đã hao phí. Muốn đứng vững vμ thắng trong cạnh tranh, mỗi ng−ời sản xuất đều luôn luôn tìm cách rút xuống đến mức tối thiểu thời gian lao động cá biệt. Muốn vậy, những ng−ời sản xuất phải tìm mọi cách cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ tay nghề, sử dụng những thμnh tựu mới của khoa học, kỹ thuật, cải tiến tổ chức quản lý của sản xuất, thực hiện tiết kiệm chặt chẽ. Sự cạnh tranh quyết liệt cμng thúc đẩy các quá trình nμy diễn ra mạnh mẽ hơn, kết quả l μ năng suất lao động tăng lên nhanh chóng. Ngoμi ra để có thể thu đ−ợc nhiều lãi, ng−ời sản xuất hμng hoá còn phải th−ờng xuyên cải tiến chất l−ợng, mẫu mã hμng hoá cho phù hợp nhu cầu, thị hiếu của ng−ời tiêu dùng, cải tiến các biện pháp l−u thông, bán hμng để tiết kiệm chi phí l−u thông vμ tiêu thụ sản phẩm nhanh. Vì vậy quy luật giá trị có tác dụng thúc đẩy sản xuất hμng hoá nhiều, nhanh, tốt, rẻ hơn. 1.2.2.3.Quy luật giá trị phân hoá những ng−ời sản xuất hμng hoá thμnh kẻ giμu ng−ời nghèo,lμm phát sinh vμ phát triển quan hệ kinh tế t− bản chủ nghĩa. Trong cuộc cạnh tranh chạy theo giá trị, lao động cá biệt của mỗi ng−ời sản xuất có thể không nhất trí với lao động xã hội cần thiết. Những ng−ời lμm tốt, lμm giỏi có năng suất lao động cá biệt thấp hơn thời gian lao động xã hôị cần thiết vμ nhờ đó họ phát tμi, lμm giμu, mua sắm thêm t− liệu sản xuất, mở rộng quy mô sản xuất. Bên cạnh đó những ng−ời lμm ăn kém, không may mắn, thời gian lao động cá biệt lớn hơn thời gian lao động xã hội cần thiết nên họ bị lỗ vốn thậm chí đi đến phá sản. Nh− vậy, quy luật giá trị có ý nghĩa bình tuyển, đánh giá ng−ời sản xuất, kích thích
  8. những yếu tố tích cực phát triển vμ đμo thải các yếu tố kém. Nó đảm bảo sự bình đẳng đối với ng−ời sản xuất.Sự phân hoá nμy lμ kết quả tự nhiên sản xuất hμng hoá dựa trên chế đô t− hữu. 1.3. Kinh tế thị tr−ờng. Nền kinh tế Việt Nam ta đã vμ đang vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng vậy chúng ta phải hiểu thế nμo lμ cơ chế thị tr−ờng ta có một số vấn đề sau: 1.3.1. Kinh tế thị tr−ờng lμ gì?Bản chất của nền kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam. Kinh tế thị tr−ờng lμ sự phát triển cao hơn của kiểu tổ chức kinh tế - xã hội mμ hình thái phổ biến của sản xuất lμ sản xuất ra sản phẩm để trao đổi trên thị tr−ờng. Kinh tế thị tr−ờng lμ một nền kinh tế khách quan do trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất quyết định, trong đó toμn bộ quá trình từ sản xuất tới trao đổi, phân phối vμ tiêu dùng đều thực hiện thông qua thị tr−ờng. Đặc tr−ng cơ bản của kinh tế thị tr−ờng lμ các chủ thể tự do lựa chọn các hình thức sở hữu, ph−ơng thức kinh doanh, ngμnh nghề mμ luật pháp không cấm. Mọi hoạt động kinh tế đều diễn ra theo quy luật của nó, sản xuất vμ bán hμng hoá theo yêu cầu của thị tr−ờng, bán cái gì mμ thị tr−ờng cần chứ không phải bán cái mình có, tiền tệ hoá các quan hệ kinh tế, các chủ thể đ−ợc theo đuổi lợi ích chính đáng của mình. Mô hình kinh tế của Việt Nam đ−ợc xác định lμ nền kinh tế hμng hoá nhiều thμnh phần,vận động theo cơ chế thi tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc,định h−ớng xã hội chủ nghĩa. Nói đến kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa có nghĩa la nền kinh tế của chúng ta không phảI lμ kinh tế quản lý theo kiểu tập
  9. trung quan liêu bao cấp nh− tr−ớc đây nh−ng đó cũng không phảI lμ nền kinh tế thị tr−ờng tự do giống nh− các n−ớc t− bản.Tức lμ không phảI thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa,cũng ch−a hoμn toμn lμ kinh tế thị tr−ờng xã hội chủ nghĩa.Chúng ta đang ở trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội,còn có sự đan xen vμ đấu tranh gữa cái cũ vμ cái mới,vừa có,vừa ch−a có đầy đủ yếu tố xã hội chủ nghĩa. Hiện nay,nền kinh tế thị tr−ờng của n−ớc ta còn ở tình trạng kém phát triển,cơ sở vật chất kỹ thuật còn lạc hậu, thấp kém,nền kinh tế ít nhiều còn mang tính tự cấp tự túc.Tuy nhiên,n−ớc ta không lặp lai hoμn toμn quá trình phát triển kinh tế của các n−ớc đI tr−ớc:kinh tế hμng hoá giản đơn chuyển lên kinh tế thị tr−ờng tự do,rồi từ kinh tế thị tr−ơng tự do chuyển lên kinh tế thị tr−ờng hiện đại.N−ớc ta xây dựng nền kinh tế thị tr−ơng hiện đạI,định h−ớng xã hội chủ nghĩa theo kiểu rút ngắn.ĐIều nμy cí nghĩa lμ phảI đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đạI hoá để phát triển nhanh chóng lực l−ợng sản xuất,trong một thời gian t−ơng đối ngắn xây dựng đ−ợc cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đạI để nền kinh tế n−ớc ta bắt kịp với trình độ phát triển chung của thế giới,đồng thời phảI hình thμnh đồnh bộ cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc.Nhμ n−ớc có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc quản lý kinh tế vĩ mô vμ thực hiện định h−ớng xã hội chủ nghĩa. 1.3.2. Cơ chế thị tr−ờng. Cơ chế thị tr−ờng lμ cơ chế hoạt động của nền kinh tế hμng hoá, điều tiết quá trình sản xuất vμ l−u thông hμng hoá theo yêu cầu khách quan của các quy luật vốn có của nó nh− quy luật giá trị, quy luật cạnh tranh, quy luật cung cầu, quy luật l−u thông tiền tệ. Có thể nói cơ chế thị tr−ờng lμ tổng thẻ các nhân tố kinh tế, cung cầu, giá cả, hμng tiền. Trong đó ng−ời sản xuất vμ ng−ời tiêu dùng tác động lẫn nhau thông qua thị
  10. tr−ờng để xác định 3 vấn đề cơ bản lμ sản xuất cái gì? sản xuất nh− thế nμo? sản xuất cho ai? Cơ chế thị tr−ờng lμ một trật tự kinh tế, không hề hỗn độn. Nó hoạt động nh− một bộ máy tự động không có ý thức, nó phối hợp rất nhịp nhμng hoạt động của ng−ời tiêu dùng với các nhμ sản xuất thông qua hệ thống giá cả thị tr−ờng. Không một ai tạo a nó, nó tự phát sinh vμ phát triển cùng với sự ra đời vμ phát triển của kinh tế hμng hoá. Lợi nhuận chính lμ động lực cơ bản của sự vận động nền kinh tế hμng hoá. Nó sẽ h−ớng những ng−ời sản xuất vμo lĩnh vực mμ ng−ời tiêu dùng có nhu cầu nhiều vμ bắt họ phải bỏ những lĩnh vực có ít nhu cầu, cũng nh− buộc bộ sử dụng những công nghẹ mới để có đ−ợc hiệu quả cao nhất. Cơ chế thị tr−ờng lμ một cơ chế tinh vi đ−ợc điều tiết bởi các quy luật của thị tr−ờng. Đó lμ cơ chế "phạt vμ th−ởng", "thua vμ đ−ợc", "lỗ vμ lãi" của hoạt động kinh tế. Trong cơ chế thị tr−ờng mọi vấn đề cơ bản của nền sản xuất đều đ−ợc giải quyết thông qua thị tr−ờng vμ chịu sự chi phôí của các quy luật của thị tr−ờng. Do đó có thể nói cơ chế thị tr−ờng lμ guồng máy hoạt động vμ tự điều chỉnh của nền kinh tế hμng hoá theo yêu cầu của cac quy luật kinh tế vốn có của nó. Các quy luật nμy quan hệ, tác động lẫn nhau tạo ra những nguyên tắc vận động của nền kinh tế hμng hoá. Nói tới cơ chế thị tr−ờng, tr−ớc hết ta phải nói tới các nhân tố cơ bản cấu thμnh nó, đó lμ tiền vμ hμng, ng−ời mua vμ ng−ời bán hμng hoá. Từ đó hình thμnh ra các quan hệ: hμng - tiền, mua - bán, cung - cầu vμ giá cả hμng hoá, hình thμnh mâu thuẫn cạnh tranh giữa các thμnh viên tham gia thị tr−ờng mμ động lực thúc đẩy họ lμ lợi nhuận. Vì vậy thông qua lỗ, lãi mμ cơ chế thị tr−ờng quyết định các vấn đề kinh tế cơ bản: sản xuất lμ gì? sản xuất nh− thế nμo? vμ sản xuất cho ai?
  11. Nh− đã trình bμy ở trên cơ chế thị tr−ờng không những chỉ có những −u điểm mμ còn có cả những khuyết tật không thể tránh khỏi. Đó lμ, gây nên sự phân hoá dẫn đến phá sản của ng−ời sản xuất kinh doanh, gây lãng phí kinh tế, các hiện t−ọng buôn gian, bán lận, đầu cơ, lμm hμng giả, phá hoại môi sinh. Vì vậy trong cơ chế thị tr−ờng Nhμ n−ớc cần quản lý, điều tiết theo định h−ớng mục tiêu đã định, hạn chế các mặt tiêu cực của cơ chế thị tr−ờng. D−ới quyền chỉ đạo của Nhμ n−ớc thì nèn kinh tế thị tr−ờng sẽ phát triển vững chắc hơn vμ việc vận dụng các quy luật vμo việc phát triển kinh tế sẽ trở nên thấu đáo hơn, có hiệu quả hơn trong phát triển kinh tế. 1.3.3.Tính chất của nền kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam. Nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam,một mặt vừa có những tính chất chung của nền kinh tế thị tr−ờng,mặt khác kinh tế thị tr−ờnh định h−ớng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam dựa trên cơ sở vμ đựoc dẫn dắt,chi phối bởi nguyên tắc vμ bản chất của chủ nghĩa xã hội.Do đó,kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa co những đạc tr−ng riêng. Thứ nhất,về mục tiêu phát triển kinh tế thị tr−ờng.Muc tiêu hμng đμu của n−ớc ta lμgiảI phóng sức sản xuất,động viên mọi nguồn lực trong n−ớcvμ ngoμI n−ớc để th−c hiện công nghiệp hoá ,hiên đạI hoá,xây di−ng cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội ,nâng cao hiệu quả kinh tế xã hội ,cảI thiện từng b−ớc đời sống nhân dân. Thứ hai,nền kinh tế thị tr−ờng gồm nhiều thμnh phần,trong đó kinh tế nha n−ớc giữ vai trò chủ đạo.Trong nền kinh tế n−ớc ta tôn tạI ba loạI hình sở hữu cơ bản lμ sở hữu toμn dân,sở hữu tập thể,sở hữu t− nhân.T− ba loạI hình sở hữu cơ bản đó hình thμnh nên năm thμnh phần kinh tế
  12. .Đó lμ kinh tế nhμ n−ớc,kinh tế tập thể,kinh tế cá thể ,tiểu chủ,kinh tế t− bản t− nhân,kinh tế t− bản nhμ n−ớc,kinh tế có vôn đầu t− n−ớc ngoμi.Trong đó kinh tế nhμ n−ớc giữ vai trò chủ đạo.Việc xác định vai trò chủ đạo của kinh tế nhμ n−ớc lμ vấn đề có tính nguyên tắc vμ lμ sự khác biệt có tính chất bản chất giữa kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa với kinh tế thị tr−ờng t− bản chủ nghĩa. Thứ ba,trong nền kinh tế thị tr−ơng định h−ớng xã hôI chủ nghĩa thực hiện nhiều hình thức phân phối thu nhập,trong đó lây phân phối theo lao động lμ chủ yếu. Thứ t−, cơ chế vận hμnh nền kinh tế lμ cơ chế thị tr−ờng có sự quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa.Vai trò quản lý của nhμ n−ớc xã hội chủ nghĩa lμ hết sức quan trọng.Nó bảo đảm cho nền kinh tế tăng tr−ởng ổn định,đạt kết quả cao,đạc biệt lμ đảm bảo công bằng xã hội.Không ai ngoμI nhμ n−ớc có thể giảm bớt đ−ợc sự chênh lệch giữa giμu vμ nghèo,giữa thμnh thị vμ nông thôn,giữa các vùng của đất n−ớc trong đIều kiện kinh tế thị tr−ờng. Thứ năm,nền kinh tế thị tr−ờng định h−ớng xã hội chủ nghĩa cung lμ nền kinh tế mở,hội nhập .Chỉ có nh− vậy mới thu hút vốn,kỹ thuật,công nghệ,kinh nghiệm quản lý tiên tiến của các n−ớc để khai thác tiềm năng vμ thế mạnh của n−ớc ta,thực hiện phát huy nội lực để xây dựng vμ phát triển kinh tế thị tr−ờng hiên đạI theo kiểu rút ngắn.
  13. Ch−ơng 2 THựC TRạNG VậN DụNG QUY LUậT GIá TRị VμO NềN KINH Tế NƯớc ta trong thời gian qua vμ những giảI pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế việt nam 2.1. Thực trạng việc vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế Việt Nam 2.1.1.Việc vân dụng quy luật giá trị vμo những năm nền kinh tế bao cấp. Trong thời kỳ nμy chúng ta đã có cách hiểu không đúng về việc thực hiện mục tiêu tăng tr−ởng kinh tế vμ thực hiện công bằng,bình đẳng xã hội,do đo việc vận dụng quy luật giá trị đã có những thiếu sót,sai lệch.Hậu quả lμ đã lμm triệt tiêu nh−ng nhân tố tích cực ,năng động của xã hội.Nền kinh tế rơI vμo tình trạng trì trệ,kém phát triển. 2.1.2Việc vân dụng quy luật giá trị thời gian sau đổi mới. Không một nền kinh tế nμo có thể coi lμ hoμn thiện, lμ phát triển tốt tuyệt đối cho dù đó có lμ nền kinh tế của một quốc gia phát triển nhất thế giơí đi nữa. Lúc nμo nó cũng chứa những mặt trái, những mặt còn ch−a tốt, những hạn chế cần đ−ợc tiếp tục khắc phục. Việc áp dụng các quy luật kinh tế vμo việc vận hμnh vμ quản lý nền kinh tế của một quốc gia luôn luôn tiềm ẩn những nguy cơ đổ vỡ nền kinh tế do vận dụng không đúng cách, không đúng yêu cầu thực tế. Đó vẫn lμ một trong những vấn đề nan giải của rất nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có cả n−ớc Việt Nam của chúng ta. Vậy hiện nay, chúng ta cần phải lμm gì vμ lμm nh− thế nμo để phát triển nền kinh tế yếu kém, lạc hậu đi lên một nền kinh tế mới phát triển hơn, hoμn chỉnh hơn. Tr−ớc khi xét điều đó ta sẽ đi phân
  14. tích nền kinh tế n−ớc ta trong những năm gần đây để thấy đ−ợc thực trạng nền kinh tế của đất n−ớc. Nền kinh tế của một quốc gia luôn luôn biến động cùng với nền kinh tế thế giới. Để phát triển nền kinh tế thì vấn đề tr−ớc hết lμ ta phải biết bắt đầu từ đâu, đã có những cái gì vμ ch−a có đ−ợc những gì, cái gì phải lμm tr−ớc, cái gì nên lμm sau mới thực hiện. ở phần nμy chúng ta sẽ đ−ợc rμ soát một l−ợt những vấn đề tồn tại trong nền kinh tế Việt Nam để có thể l−u tâm vạch ra kế hoạch cho sự khắc phục vμ phát triển những yếu tố đó. Thứ nhất, để phát triển nền kinh tế thì chúng ta cần phải có vốn, đó lμ vấn đề đáng quan tâm hμng đầu của n−ớc ta hiện nay. Vậy mμ trên thực tế những năm gần đây n−ớc ta luôn trong tình trạng thiếu hụt nguồn vốn vì tổng thu ngân sách luôn nhỏ hơn tổng chi ngân sách. Thứ hai, lμ cơ sở vật chất của đất n−ớc. Điều không thể không thừa nhận lμ n−ớc ta lμ cơ sở vật chất kém phát triển, chậm phát triển. Các khu công nghiệp ít, hệ thống máy n−ớc trang thiết bị lạc hậu. Cơ sở vật chất không đáp ứng đủ cho việc thu hút vốn đầu t− của n−ớc ngoμi. Hệ thống giao thông không thuộn lợi, kém phát triển, lại thêm sự ảnh h−ởng của thiên nhiên vμ môi tr−ờng cμng lμm cho hệ thống cơ sở vật chất của n−ớc ta ngμy cμng bị sa sút nghiêm trọng. Chính sách đầu t− cho phát triển cơ sở hạ tầng còn ch−a đ−ợc quan tâm thích đáng. Các nguồn tμi nguyên thiên nhiên bị lãng phí hoặc bị bỏ quên còn nhiều. Những điều đó đã gây ảnh h−ởng không nhỏ tới nền kinh tế quốc dân. Thứ ba, lμ con ng−ời. Trình độ văn hoá của con ng−ời thấp kém, khả năng ứng dụng máy n−ớc, trang thiết bị hiện đại trong phát triển sản xuất không đạt yêu cầu thực tế. Hơn nữa những ng−ời có tay nghề, kỹ
  15. thuật cao chiếm số ít trong lực l−ợng lao động của đất n−ớc. Thái độ lao động của nhiều ng−ời còn không nghiêm túc. Những ng−ời có trình độ, có tri thức vận dụng tμi năng của mình để tham ô tμi sản nhμ n−ớc. Tất cả các yếu tố trên đã góp một phần không nhỏ vμo việc kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế đất n−ớc. Thứ t−, lμ vấn đề kỹ thuật vμ công nghệ. Trình độ khoa học kỹ thuật vμ công nghệ còn yếu. Không có thμnh tựu nμo lμ đáng kể trong nghiên cứu khoa học mμ chỉ thừa h−ởng những công nghệ đã lạc hậu ở n−ớc tiên tiến trên thế giới chuyển giao lạ. Điều đáng nói lμ ngay cả việc giám định các công nghệ chuyển giao cũng không có. Nó đã gây lãng phí ngân sách Nhμ n−ớc rất nhiều vì chúng ta phải nhận những máy móc, công nghệ đã qua sử dụng với giá cả ngμng bằng giá của máy móc, công nghệ mới. Nguyên nhân cơ bản lμ do Nhμ n−ớc không có chính sách đầu t− thích đáng cho nghiên cứu, ứng dụng triển khai các thμnh tựu khoa học kỹ thuật mới. Thứ năm, lμ cơ cấu kinh tế. Tuy nền kinh tế n−ớc ta đang vận hμnh theo cơ chế thị tr−ờng nh−ng cơ cấu kinh tế của n−ớc ta vẫn ch−a chặt chẽ, hợp lý, vẫn còn nhiều kẽ hở lớn, cơ cấu ngμnh nghề còn nhiều điều bất cập. Các vùng kinh tế ch−a đ−ợc chú ý phát triển đồng đều về các mặt. Do đó sự phát triển của nền kinh tế quốc dân vẫn vị kìm hãm. Thứ sáu lμ mức tăng dân số quá nhanh. Tuy những năm gần đây tỷ lệ tăng dân số có giảm hơn tr−ớc những vấn đề còn cao. Nó đồng nghĩa với việc số lao động ngμy cμng gia tăng trong khi việc lμm thì ngμy cμng ít do sự phát triển của khoa học công nghệ. Chính những ng−ời thất nghiệp nμy lμ nguy cơ dẫn đến sự gia tăng của tệ nạn xã hội, anh minh không đ−ợc bảo đảm.
  16. Cuối cùng lμ thế chế chính trị vμ quản lý của Nhμ n−ớc. Đây cũng lμ nhân tố quan trọng nhất có vai trò quyết định trong phát triển kinh tế của đất n−ớc. Tuy rằng n−ớc ta có một thể chế chính trị ổn định vμ tiến bộ nh−ng khả năng định h−ớng cho sự phát triển kinh tế còn nhiêù khuyết tật, mμ lý do chính lμ sự điều tiết h−ớng phát triển của nền kinh tế còn ch−a phù hợp, gây ô nhiễm môi tr−ờng, lμm phân hoá giầu nghèo, nạn thất nghiệp ngμy cμng gia tăng. Nhận thức vμ vận dụng quy luạt giá trị thể hiện chủ yếu trong việc hình thμnh giá cả. Giá cả lμ biểu hiện bằng tiền của giá trị, giá cả phải lấy gái trị lμm cơ sở thì mới có căn cứ kinh tế, mới có tác dụng kích thích tăng năng suất lao động, cải tiến kỹ thuật, hạ tầng thμnh sản phẩm. Nhμ n−ớc phải chủ động lợi dụng cơ chế hoạt hoạt động của quy luật giá trị nghĩa lμ khả năng giá cả tách rời giá trị, vμ xu h−ớng đ−a giá cả trở về giá trị. Thông qua chính sách giá cả, Nhμ n−ớc vận dụng quy luật giá trị nhằm; Thứ nhất lμ kích thích sản xuất phát triển. Đối với xí nghiệp quốc doanh, chủ yếu lμ xây dựng một hệ thống giá bán buôn để đ−a chế độ hạch toán kinh tế đi vμo nền nếp vμ có căn cứ vững chắc. Thứ hai lμ điều hoμ l−u thông hμng tiêu dùng. Trong chế độ kinh tế thị tr−ờng, tổng khối l−ợng va cơ cấu hμng tiêu dùng do kế hoạch l−u chuyển hμng hoá quyết định căn cứ vμo trình độ phát triển của lực l−ợng sản xuất, mức tăng thu nhập quốc dân, vμ thu nhập bằng tiền của nhân dân, nhu cầu về hμng tiêu dùng trong điều kiện sức mua khong đổi, nếu giá cả một loại hμng nμo đó giảm xuống thì l−ợng hμng tiêu thụ sẽ tăng lên vμ ng−ợc lại. Nhμ n−ớc có thể quy định giá cả cao hay thấp để ảnh h−ởng đến khối l−ợng tiêu thụ một số loại hμng nμo đó nhằm lμm cho nhu cầu vμ mức tăng của sản xuất về một số hμng tiêu dùng ăn khớp với kế hoạch l−u chuyển hμng hoá của Nhμ n−ớc.
  17. Thứ ba lμ phân phối vμ phân phối lại thu nhập quốc dân thông qua chính sách giá cả, việc quy định hợp lý các tỷ giá, Nhμ n−ớc phân phối vμ phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các ngμnh nhằm phục vụ cho yêu cầu năng cao đồi sống của nhân dân lao động. Cuối cùng, nhận thức vμ vận dụng quy luật giá trị nói rộng ra lμ biết sử dụng các đòn bẩy của kinh tế hμng hoá nh− tiền l−ơng, giá cả, lợi nhuận  dựa trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết để tổ chức vμ thực hiện chế đọ hạch toán kinh tế. Tóm lại, những điều trình bμy trên đây nói lên trong kinh tế thị tr−ờng có sự cần thiết khách quan phải kết hợp kế hoạch với thị tr−ờng, lấy cái sau bổ xung cho cái tr−ớc. Quá trình kết hợp đó cũng lμ một quá trình phát huy tác dụng tích cực của quy luật giá trị, lμ một quá trình tự giác vận dụng quy luật giá trị vμ quan hệ thị tr−ờng nh− lμ một công cụ để xây dựng các mặt kinh tế, kích thích cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động, lμm cho giá trị hμng hoá ngμy cμng hạ, đảm bảo tốt hơn cho nhu cầu đời sống, đồng thời tăng thêm khối l−ợng tích luỹ. Đi đôi với việc phát huy tác dụng tích cực của quy luật giá trị phải đồng thời ngăn chặn những ảnh h−ởng những tiêu cực của nó đối với việc quản lý kinh tế. Quy luật giá trị tồn tại một cáhc khách quan trong nền kinh tế. Nhờ nắm vững tác dụng chủ đạo của các quy luật kinh tế, tự giác sử dụng tác dụng tích cực vμ hạn chế các tác dụng tiêu cực của quy luật giá trị. Nhμ n−ớc đã năng cao dần trình độ công tác, kế hoạch hoá kinh tế. Trung −ơng Đảng đã nhấn mạnh: Về cơ bản chúng ta đã nắm đ−ợc nội dung, tích chất vμ tác dụng của quy luật giá trị đối với các thμnh phần kinh tế khác nhau trong hai lĩnh vực sản xuất vμ phân phối khác nhau về tự liệu
  18. sản xuất vμ t− liệu tiêu dùng vμ đã vận dụng nó phục vụ các nhiệm vụ chính trị vμ kinh tế của Đảng vμ Nhμ n−ớc trong từng thời kỳ; Công tác kế hoạch hoá giá cả cũng đã có tiến bộ, phạm vi ngμy cμng mở rộng, trình độ nghiệp vụ cũng đ−ợc nâng lên một b−ớc. 2.1.3.Kết quả của việc vận dụng quy luật giá trị vμo n−ớc ta Sau 15 năm thực hiện đổi mới nền kinh tế,chủ yếu nhờ các biện pháp giảI phóng sức lao động trong n−ớc vμ mở cửa nền kinh tế,tân dụng nguồn lực bên ngoμI,nền kinh tế Việt Nam đã có sự biến đổi rõ rệt.Từ năm 1991 nền kinh tế Việt Nam đã đ−ợc tăng tr−ởng với tốc đọ khá cao,trung bình la 7,6% hμng năm.Trong những năm 1991-1999,mức kỷ lục la 9,54%(1995);chỉ số giá tiêu dùng giảm từ 67,5%(1991) xuống còn 0,1%(1999) Về cơ cấu GDP theo ngμnh đã có chuyển dịch tích cực theo h−ớng giảm tỷ trọng của khu vực nông-lâm-ng− nghiệp vμ tăng tỷ trọng của khu vực công nghiệp xây dựng vμ dịch vụ.Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.Tốc độ chuyển dịch cơ cấu lao động trong ngμnh tăng0,99% vμ 1,03% đối với ngμnh xây dựng.Tình hình năm 2002 cũng phản ánh trạng tháI vận động nhiều năm qua của nền kinh tế Việt Nam lμ công nghiệp vμ dịch vụ ch−a tạo đ−ợc số việc lμm t−ơng ứng với mức tăng tr−ởng của hai khu vực nμy,khiến lực l−ợng lao động mới vẫn phảI tìm kiếm việc lμm chủ yếu trong khu vực nông nghiệp vốn đã d− thừa quá nhiều lao động. Đối với năng lực cạnh tranh dịch vụ của n−ớc ta trong những năm gần đây đã d−ợc nâng cao,song cũng không ít những sản phẩm dịch vụ năng lực cạnh tranh còn thấp.Nhóm các sản phẩm có khả năng cạnh tranh chủ yếu lμ sản phẩm nông nghiệp,khoáng sản ch−a qua chế biến ,tỷ lệ gia tăng còn thấp.Những mặt hμng công nghiệp qua chế biến lμ những
  19. mặt hμng có tỷ lệ lao động cao,dựa vμo lợi thế so sánh về sự khéo léo,chi phí tiền công lao động thấp.Tuy nhiên các mặt hμng nμy ch−a có th−ơng hiệu,ch−a có kiểu dáng riêng ,ch−a tạo đ−ợc cơ sở nguyên liệu,phụ liệu,cơ sở công nghệ vμ kỹ thuật cần thiết,giá thμnh còn cao.Hμng thủ công mỹ nghệ có khả năng cạnh tranh t−ơng đối tốt song chất l−ợng thiếu ổn định,năng lực hạn chế,ch−a đáp ứng đ−ợc các đơn hμng lớn. Về vấn đề dân số,tỷ lệ tăng dân số tự nhiên giảm nhiều.Tổng số lao động,việc lμm tăng,cơ cấu lao động có nhiều thay đổi.Xoá đói giảm nghèo đạt thμnh tích cao. 2.2.Những giải pháp nhằm vận dụng quy luật giá trị vμo n ền kinh tế n−ớc ta trong thời gian tới 2.2.1.Đầu t− vμo việc nghiên cứu,ứng dụng vμ triển khai khoa học công nghệ. Trong tình trạng n−ớc ta còn thiếu thốn trầm trọng khoa học kỹ thuật nh− hiện nay,nứơc ta cần phảI hỗ trợ nhiều hơn nữa kinh phí cho các niện nghiên cứu,các đề tμI nghiên cứu phục vụ trực tiếp cho việc chuyển đổi cơ câú kinh tế,cơ cấu sản xuất,thực hiện cơ chế đặt hμng trực tiếp giữa nhμ n−ớc,doanh nghiệp vμ các cơ sở nghiên cứu khoa học,tránh tình trạng bỏ phí vốn đầu t− do tách rời giữa sản phẩm nghiên cứu vμ thực tiễn.Tăng kinh phí đμo tạo,nhất lμ đμo tạo mới vμ đμo tạo bổ sung đội ngũ lao động chất l−ợng cao.Đặc biêt chú trọng đội ngũ công nhân lμnh nghề ,giỏi việc,lμm chủ đ−ợc những công nghệ mới. Tiếp theo phảI nâng cao trình độ văn hoá cho nguồn nhân lực,phấn đấu phổ cập phổ thông cơ sở vμ phổ thông trung học đối với những đối t−ợng vμ những vùng có đIều kiện nhằm tạo đIều kiện thuận lợi cho việc tiêp thu các kiến thức trong đμo tạo chuyên môn kỹ thuật cho ng−ời lao
  20. động.Thực hiện chính sách phân luồng học sinh sau khi tốt nghiệp trung học cơ sở để tạo ra cơ cấu đμo tạo hợp lý. Đẩy mạnh công tác đμo tạo chuyên môn kỹ thuật cho ng−ời lao động.Đặc biêt lμ đμo tạo,bồi d−ỡng nghề cho ng−ời lao động để tăng tỷ lệ đ−ợc đμo tạo lên 30% năm 2005.Cần đ−ợc tiến hμnh thông qua biện pháp xã hội hoá đμo tạo,đa dạng hoá hình thức đμo tạo,bồi d−ỡng với nhiều thμnh phần kinh tế tham gia.Trang bị các kiến thức cần thiết khác để cung câp nhân lực cho các khu công nghiêp mới ,các doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoμI cũng nh− ngay tai địa ph−ơng. Nông thôn cần mở rộng hình thức đμo tạo nghề gắn chặt với chuyển dao công nghệ mới,chuyển dao các quy trình sản xuất,quy trình canh tác để lμm cơ sở cho việc chuyển đổi cơ cấu sản xuất nông nghiệp.Đμo tạo chủ nhiệm hợp tác xã,huy động lực l−ợng tri thức trẻ về nông thôn ,vùng sâu vùng xa để tăng thêm chất l−ợng nguồn nhân lực lμm nòng cốt cho việc thay đổi cách lμm ăn tạo thế vμ lực mới cho việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế Tiếp tục đổi mới,đIều chỉnh hệ thống chính sách vμ pháp luật về lao động vμ thị tr−ờng lao động theo h−ớng tiếp cận gần với các thông lệ vμ tiêu chuẩn quốc tế tạo sự bình đẳng trong pháp luật đối với mọi ng−ời lao động. 2.2.2.L−u thông hμng hoá,tăng khả năng cạnh tranh hμng hoá của Việt Nam. Một trong những yếu tố then chốt để nâng cao khả năng cạnh tranh của hμng hoá Việt Nam lμ cơ câu lạI vμ tăng c−ờng năng lực cạnh tranh của khu v−c doanh nghiệp,trong đó có vai trò quan trọng của khu vực nhμ n−ớc vì khu v−c nμy nắm giữ phần lớn tμI sản quốc gia,nguồn lao
  21. động kỹ thuật,tμI nguyên vμ giữ vai trò chủ đạo trong các thμnh phần kinh tế.Khu cực doanh nghiệp cần xây dựng đ−ợc ch−ơng trình cắt giảm chi phí sản xuất trong từng công đoạn sản xuất với từng sản phẩm.Nhμ n−ớc thực hiện chính sách khuyến khích nghiên cứu áp dụng đổi mới công nghệ,đầu t− đổi mới thiết bị sản xuất.Tạo môI tr−ờng kinh doanh lμnh mạnh,xây dựng khuôn khổ chính sách tạo đIều kiện cho doanh nghiệp tiến hμnh cơ cấu lạI sản xuất có hiệu quả,tăng khả năng cạnh tranh.H−ớng dẫn thực hiện pháp lệnh giá nhằm thực hiện kiểm soát chi phí,kiểm soát độc quyền.Hạn chế độc quỳên của các doanh nghiệp ,nhμ n−ớc chỉ thực hiện trợ giá những mặt hμng thiết yếu quan trọng vμ một số mặt hμng nông sản xuất khẩu. Thực hiện chính sách hỗ trợ có đIều kiện trong một khoảng thời gian nhất định để dần dần tăng năng lực cạnh tranh của một số sản phẩm,mở rộng thị tr−ờng trong n−ớc vμ xuất khẩu.Bằng cách mở rộng quan hệ với các quốc gia,các nứơc,hỗ trợ xúc tiến th−ơng mạI ở các thị tr−ờng giμu tiềm năng.Tăng c−òng đμu t− vμo hoạt động nghiên cứu thị tr−ờng,hỗ trợ doanh nghiệp đầu t− ra n−ớc ngoμi. Hoμn thiện vμ nâng cao hiệu lực của chính sách khuyến khích đầu t− sản xuất,đạc biêt lμ hμng xuất khẩu,các vùng khó khăn.Chính sách phát triển các vùng nguyên liệu để giảm chi phí sản xuất. GiảI pháp phát triển nguồn nhân lực phảI đ−ợc đặc biệt coi trọng.Trong thời gian tới cần đầu t− cho đμo tạo vμ đμo tạo lạI, nâng cao tỷ lệ lao động qua đμo tạo lên trên 30% số lao động hiện có,trong đó chú trọng đμo tạo nghề công nghệ cao. Kết luận
  22. Quy luật giá trị lμ quy luật kinh tế quan trọng nhất của sản xuất vμ l−u thông hμng hoá. Sự ra đời vμ hoạt động của quy luật nμy gắn liền với sản xuất vμ l−u thông hμng hoá. ở đâu có sản xuất vμ l−u thông hμng hoá thì ở đó có sự hoạt động của quy luật giá trị. Cơ chế điều tiét sản xuất vμ l−u thông hμng hoá chính lμ sự hoạt động của quy luật giá trị sự hoạt động của quy luật giá trị đ−ợc biểu hiện thong qua cơ chế giá cả. Thông qua sự vận động của giá cả thị tr−ờng ta sẽ thấy đ−ợc sự hoạt động của quy luật giá trị. Giá cả thị tr−ờng ta sẽ lên xuống xung quanh giá trị hμng hoá vμ trở thμnh cơ chế tác động của quy luật giá trị. Cơ chế tác động của quy luật giá trị phát sinh khi tác dụng lên thị tr−ờng thông qua cạnh tranh, cung - cầu, sức mua của đồng tìen. Điều nμy cắt nghĩa tại sao khi trình bμy quy luật kinh tế chi phối hoạt động của sản xuất, l−u thông hμng hoá vμ tác động của các quy luật kinh tế đối với sự phát triển kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam, ta chỉ trình bμy quy luật giá trị, một quy luật bao quát chung đ−ợc cả bản chất, các nhân tố cấu thμnh vμ cơ chế tác động của nó đối với kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam.
  23. Tμi liệu tham khảo 1. Sách kinh tế chính trị Mác - Lênin, Tr−ờng Đại học Kinh tế quốc dân Hμ Nội 1999. 2. Sách Kinh tế chính trị Mác - Lênin, NXB Chính trị quốc gia, Hμ Nội 2000. 3. Sách Kinh tế chính trị Mác - Lênin, NXB Giáo dục, Hμ Nội 2000. 4. Sách Kinh tế chính trị, NXB Đại học vμ trung học chuyển nghiệp, Hμ Nội 1974. 5. Sách kinh tế chính trị, Trung học kinh tế, Hμ Nội 2000.
  24. Mục lục Lời mở đầu 1 Ch−ơng 1: Quy luật giá trị vμ vai trò của quy luật giá trị trong 2 nền kinh tế hμng hoá mμ đỉnh cao lμ kinh tế thị tr−ờng 1.1. Quy luật giá trị. 2 1.1.1. Nội dung của quy luật giá trị 2 1.1.2. Các hình thức chuyển hoá của quy luật giá trị 3 1.2. Vai trò của quy luật giá trị trong việc phát triển sản xuất 4 hμng hoá 1.2. 1.Sản xuất hμng hoá 4 1.2.2.Vai trò của quy luật giá trị 4 1.2.2.1.Quy luật giá trị đIều tiết sản xuất vμ l−u thông hμng hoá 4 1.2.2.2.Quy luật giá trị kích thích cải tiếnkinh tế, hợp lý hoá sản 5 xuất nhằm tăng năng suất lao động 1.2.2.3.Quy luật giá trị phân hoá những ng−ời sản xuất hμng hoá 6 thμnh kẻ giμu ng−ời nghèo,lμm phát sinh vμ phát triển quan hệ kinh tế TBCN 1.3.Kinh tế thi tr−ờng. 6 1.3.1.Kinh tế thị tr−ờng lμ gì?Bản chất của nền kinh tế thị tr−ờng 6 ở Việt Nam 1.3.2.Cơ chế thị tr−òng 8 9 1.3.3.Tính chất của nền kinh tế thị tr−ờng ở Việt Nam Ch−ơng 2:Th−c trạng vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế 11 n−ớc ta thời gian qua vμ những giải pháp đề ra nhằm vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế Viêt Nam 2.1. Thực trạng việc vận dụng quy luật giá trị vμo nền kinh tế 11
  25. Việt Nam 2.1.1. Việc vận dụng quy luật giá trị vμo những năm nền kinh tế bao 11 cấp 2.1.2. Việc vận dụng quy luật giá trị thời gian sau đổi mới 11 2.1.3. Kết quả của việc vận dụng quy luật giá trị vμo n−ớc ta 15 2.2. Những giải pháp nhằm vận dụng quy luật giá trị vμo nền 16 kinh tế n−ớc ta trong thời gian tới 2.2.1. Đầu t− vμo việc nghiên cứu, ứng dụng vμ triển khai khoa 16 học công nghệ 2.2.2.1. L−u thông hμng hoá, tăng khả năng cạnh tranh hμng hoá 18 của Việt Nam Kết luận 19 Tμi liệu tham khảo 20