Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động đào tạo tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh
Bạn đang xem tài liệu "Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động đào tạo tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
thuc_trang_ap_dung_he_thong_quan_ly_chat_luong_theo_tieu_chu.pdf
Nội dung text: Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001: 2008 vào hoạt động đào tạo tại trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật thành phố Hồ Chí Minh
- THỰC TRẠNG ÁP DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THEO TIÊU CHUẨN TCVN ISO 9001: 2008 VÀO HOẠT ĐỘNG ĐÀO TẠO TẠI TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ TP.HCM THE REALITY OF APPLYING QUALITY MANAGEMENT SYSTEM STANDARD ISO 9001:2008 INTO HO CHI MINH CITY VOCATIONAL COLLEGE OF TECHNOLOGY TRAINING Nguyễn Văn Y 1 , Đinh Như Quỳnh(2) 1 Trưởng phòng khảo thí , HỌC VIỆN CÁN BỘ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH (2)Học viên ngành giáo dục học – ĐH SPKT TP. HCM TÓM TẮT Nghiên cứu được thực hiện theo phương pháp nghiên cứu định lượng, dữ liệu được thu thập thông qua cuộc khảo sát với 148 cán bộ, giáo viên của trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM. Kết quả nghiên cứu cho thấy hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng ISO khi áp dụng vào hoạt động đào tạo bị ảnh hưởng bởi 5 yếu tố bao gồm: Sự phù hợp của hệ thống QLCL đối với hoạt động thực tế, Khả năng duy trì và cải tiến hệ thống, Thái độ - nhận thức của các thành viên trong nhà trường đối với hệ thống, Sự cam kết và hỗ trợ của lãnh đạo và Các nguồn lực. Từ khóa: ISO 9001: 2008, Hệ thống quản lý chất lượng ABSTRACT: The study was conducted by the method of quantitative research, data were collected through a survey with 148 officers and teachers of Ho Chi Minh Vocational College of Technology. Research results show that the effectiveness of the quality management system ISO as it applies to training activities be affected by 5 factors including: Conformity of quality management system for the actual operation, ability to maintain and improve the system, the attitude - awareness member tr for the system, the commitment and support of the leadership and resources. Keywords: ISO 9001: 2008, quality management system. dụng hệ thống quản lý chất lượng theo 1. GIỚI THIỆU tiêu chuẩn ISO 9001 với mong muốn sẽ chuẩn hóa quá trình quản lý của các đơn Từ khi bắt đầu áp dụng ISO vị, qua đó góp phần nâng cao chất lượng (international Organization for đào tạo . Trường Cao đẳng nghề Kỹ thuật Standardization) vào trường học năm Công nghệ TP. HCM là một trong những 2004 đến nay việt nam đã có hơn 30 trường đang áo dụng hệ thống quản lý trường cao đẳng đại học trên cả nước áp chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 1
- 2008 . Tuy nhiên hiệu quả nó đem lại chính là vật lực, là điều kiện tài chính, cơ chưa thật rõ rệt. sở vật chất mà tổ chức sử dụng cho việc vận hành và duy trì hệ thống ISO. Nghiên cứu này nhằm tìm hiểu : Liệu việc áp dụng hệ thống quản lý chất Cam kết và sự hỗ trợ của lãnh đạo: lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2008 đã Đây là yếu tố quan trọng tiếp theo cũng là thực sự đem lại hiệu quả? Những yếu tố một trong những nguyên tắc quản lý chất nào ảnh hưởng đến hiệu quả áp dụng hệ lượng theo ISO 9001: 2008. Khi tổ chức thống QLCL ISO vào hoạt động đào tạo thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu và làm cách nào để nâng cao hiệu quả áp chuẩn ISO 9001:2008 thì cam kết của dụng hệ thống quản lý chất lượng. lãnh đạo đối với việc thực hiện chính sách chất lượng và việc áp dụng hệ thống 2. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU quản lý chất lượng là điều kiện tiên quyết 2.1. Mô hình nghiên cứu đối với sự thành công trong việc áp dụng và duy trì hệ thống quản lý ISO Mô hình nghiên cứu được đề xuất dựa (Solomon,1993). Lãnh đạo cao nhất phải trên kết quả của các nghiên cứu trước cung cấp bằng chứng về sự cam kết của đây. Trong một nghiên cứu của mình đối với việc cung cấp đủ các nguồn Zuckerman & Rhodes (2000) cho rằng lực gồm nhân lực và vật lực để xây dựng, hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng áp dụng và cải tiến thường xuyên hiệu phụ thuộc các yếu tố là: lực của hệ thống quản lý chất lượng. Đảm bảo rằng các yêu cầu của khách hàng Thái độ nhận thức của các thành được xác định và đáp ứng. Hơn hết lãnh viên trong tổ chức: Tác giả cho rằng thái đạo phải đảm bảo rằng chính sách chất độ của các cá nhân trong tổ chức là một lượng phù hợp với mục đích của trường. yếu tố quan trọng đối với hiệu quả của hệ Đại diện lãnh đạo phải đảm bảo rằng: thống khi áp dụng vào trong tổ chức. Đó Các quy trình cần thiết của hệ thống quản là yếu tố sẽ trở thành động lực hoặc rào lý chất lượng được thiết lập, thực hiện, cản của sự phát triển của hệ thống QLCL duy trì. Lãnh đạo cao nhất phải định kỳ trong nhà trường. xem xét tính thích hợp thỏa đáng và có Để có được sự quan tâm và tham tính hiệu lực của hệ thống quản lý chất gia của tất cả các thành viên thì việc lượng, đầu vào của việc xem xét thông tuyên truyền, khuyến khích các thành tin bao gồm : kết quả của các cuộc đánh viên tham gia là hoạt động không thể giá, hành động tiếp theo từ cuộc đánh giá, thiếu. Nếu tổ chức làm tốt công tác này hành động tiếp theo từ các cuộc xem xét thì khả năng đạt được hiệu quả trong việc của lãnh đạo lần trước, phản hồi của áp dụng ISO là rất lớn. khách hàng việc thực hiện các quá trình và sự phù hợp của các sản phẩm, tình trạng của các hành động khắc phục phòng ngừa .Đầu ra của việc xem xét phải tạo Các nguồn lực: bao gồm nhân lực điều kiện để nâng cao tính hiệu quả của và vật lực của tổ chức đó. Trong đó yếu hệ thống, cải tiến sản phẩm liên quan đến tố nguồn lực tác giả cũng chỉ rõ nguồn yêu cầu của khách hàng. nhân lực là đội ngũ làm công tác chất lượng. Song song với nguồn nhân lực 2
- Bên cạnh đó lãnh đạo phải tạo điều kiện của hệ thống QLCL (và sự đóng góp vào để các thành viên trong tổ chức tham gia hiệu quả hoạt động của tổ chức) phụ các khóa học nhằm nâng cao nhận thức thuộc vào sự vận dụng một cách có hiệu về hệ thống QLCL, và có cơ chế chính lực các công cụ cải tiến mặc định trong sách khuyến khích các thành viên tham các tiêu chuẩn (bao gồm: hoạch định và gia vào hệ thống quản lý chất lượng. mục tiêu, theo dõi và đo lường, đánh giá và xem xét, hành động khắc phục và Truyền thông và sự tham gia của các phòng ngừa, ). Tuy nhiên, trong nhiều thành viên trong tổ chức: Quản lý thực trường hợp, các công cụ cho mục đích chất là quản lý con người, quản lý các được cải tiến này chỉ được thực hiện một thành viên của tổ chức. Để quá trình cách hình thức và không có đóng góp quản lý có hiệu quả thì một yêu cầu đáng kể nào vào cải tiến liên tục hệ thống không thể thiếu là tất cả các thành viên QLCL và đối tượng mục tiêu của hệ trong tổ chức phải hiểu được quy trình thống QLCL. Thực trạng này có thể là hoạt động, các thành viên phải hiểu thật kết quả của một số nguyên nhân như: kỹ quyền hạn, vị trí, trách nhiệm của mình trong tổ chức. Qua đó có thể cùng Sự thất bại trong "chuyển giao và phát với các thành viên khác cùng đơn vị thực triển năng lực" đối với những nhân sự hiện được mục tiêu chung của tổ chức. chủ chốt của hệ thống QLCL trong quá trình xây dựng hệ thống QLCL trong nhà Hệ thống quản lý chất lượng: Một đặc trường. Trong trường hợp này, khi đối tác điểm của các tiêu chuẩn hệ thống QLCL tư vấn/hướng dẫn hoàn thành nhiệm vụ là tính khái quát trong các yêu cầu để và dời đi thì tổ chức không có năng lực đảm bảo các tổ chức thuộc mọi lĩnh vực, cần thiết để duy trì, cải tiến. loại hình và quy mô đều có thể áp dụng. Sự khái quát này gây ra những khó khăn Không duy trì được các hoạt động quản đáng kể cho các tổ chức đặc biệt là các tổ lý (hoạch định, kiểm tra – giám sát, và chức giáo dục trong diễn giải và vận điều chỉnh) trong vòng tròn P-D-C-A mà dụng một cách thích hợp với đặc thù hoạt trong quá trình triển khai xây dựng hệ động và quản lý của mình. Sẽ có nhiều thống, đối tác tư vấn/hướng dẫn có vai trò trường hợp hệ thống QLCL được xây là hạt nhân thúc đẩy các hoạt động này. dựng phù hợp với với các tiêu chuẩn của Có một thực tế là, phần lớn các hệ thống ISO, nhưng không thực sự thích hợp với QLCL được thiết lập mới tập trung vào tổ chức. tiêu chuẩn hóa các hoạt động tác nghiệp (do nhân viên thực hiện) mà chưa Chính vì vậy mức độ phù hợp của hệ lưu ý thích hợp đến việc tiêu chuẩn hóa thống QLCL với điều kiện thực tế của tổ hoạt động quản lý (do những người quản chức là yếu tố quan trọng quyết định có lý thực hiện). thể duy trì được hệ thống QLCL trong tổ chức hay không và việc áp dụng hệ thống Sau khi nhận được chứng chỉ, sự cam kết QLCL có thực sự đem lại hiệu quả . và quan tâm của lãnh đạo tổ chức dành cho hệ thống QLCL không duy trì được Khả năng duy trì và cải tiến HTQLCL như trong thời gian xây dựng và áp dụng sau chứng nhận: Ở giai đoạn duy trì và cho đến khi đánh giá chứng nhận. cải tiến hệ thống QLCL, năng lực cải tiến 3
- Tổng hợp các quan điểm trên người với hoạt động thực tế của nhà trường, (3) nghiên cứu tổng hợp các yếu tố ảnh Khả năng duy trì và cải tiến hệ thống, (4) hưởng đến hiệu quả áp dụng hệ thống Các nguồn lực của tổ chưc, ( 5) sự cam QLCL ISO khi áp dụng vào trong nhà kết và hỗ trợ của lành đạo trường bao gồm:(1) Thái độ của cá nhân trong tổ chức đối với hệ thống QLCL Từ các yếu tố trên người nghiên cứu đề ISO, ( 2) Sự phù hợp của hệ thống đối xuất mô hình nghiên cứu của đề tài như hình1.1 Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu đề nghị 2.2. Phương pháp nghiên cứu câu hỏi tập chung vào 5 nhóm yếu tố: Thá độ nhận thức đối với hệ thống quản Phương pháp nghiên cứu được sử lý chất lượng ISO 9001: 2008, sự phù dụng là nghiên cứu định lượng. Dữ liệu hợp của hệ thống quản lý chất lượng với được thu thập thông qua một cuộc khảo hoạt động thực tế, khả năng duy trì và cải sát bằng bảng câu hỏi với đối tượng trả tiến hệ thống, nguồn lực, sụ cam kết và lời là các cán bộ quản lý, nhân viên và hỗ trợ của lãnh đạo.Bảng câu hỏi trước giáo viên của nhà trường Cao đẳng nghề khi đưa ra khảo sát định lượng chính thức Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM . sẽ được kiểm tra bằng cách tham khảo ý Công cụ thu thập dữ liệu: kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm trong việc lập các bản câu hỏi để kiểm tra Bảng câu hỏi có cấu trúc được thiết ngôn từ, trình bày có phụ hợp hay chưa, kế để làm công cụ thu thập dữ liệu cho đề câu văn có bị tối nghĩa hay không Từ tài. Bảng câu hỏi đầu tiên được thiết kế đó hiệu chỉnh các lỗi này và tiến hành thu dựa trên bộ thang đo sơ bộ. Sau đó được thập dữ liệu. cải tiến và hiệu chỉnh dần sau khi có kết quả nghiên cứu định tính. Nội dung bảng Mẫu khảo sát: 4
- Khảo sát được thực hiện thông qua đủ các biểu mẫu phù hợp và đúng quy khảo sát các đối tượng là cán bộ quản lý, định. giáo viên, nhân viên của trường Cao đẳng Khả năng duy trì và cải tiến hệ thống nghề Kỹ thuật Công nghệ TP.HCM Khả năng duy trì và cải tiến hệ thống Phương pháp thu thập dữ liệu QLCL của nhà trường chưa được cán bộ giáo viên đánh giá cao trong các mặt như: Quá trình thu thập dữ liệu được Công tác tuyên truyền và nâng cao nhận thực hiện bằng cách gửi bảng khảo sát thức về hệ thống cho các thành viên chưa trực tiếp đến từng cán bộ giáo viên nhà được, trú trọng, hoạt động cải tiến quy trường: 152 bảng câu hỏi được phát ra, trình làm việc cũng như cải tiến chất thu lại được 148 bảng câu hỏi hợp lệ. Dữ lượng cũng chưa được nhà trường thực hiện hiệu quả, chưa có sự tham gia của tất liệu được mã hóa và nhập vào phần mềm cả các thành viên của nhà trường trong SPSS để xử lý thống kê. việc thực hiện ISO, hệ thống QLCL ISO chưa được tích hợp với hệ thống quản lý 3. KẾT QUẢ VÀ PHÂN TÍCH khác trong nhà trường. Yếu tố thái độ - nhận thức đối với hệ Bên cạnh những điểm còn hạn chế, thì thống QLCL việc thực hiện lưu trữ hồ sơ minh chứng Kết quả khảo sát cho thấy đa số trong quá trình thực hiện được đánh giá người được khảo sát chưa thực sự quan khá cao với mức giá trị trung bình mean tâm đến hệ thống QLCL ISO của nhà = 3.41 trường, điều này được thể hiện thông qua Nguồn lực việc họ chưa quan tâm nhiều để tìm hiểu về hệ thống và các quy trình làm việc của Kết quả đánh giá về nhóm yết tố đơn vị mình, cụ thể là ở câu hỏi TD4 có nguồn lực cho thấy: Nhà trường có đủ mean = 3.18. và câu TD5 với mean = nguồn lực về tài chính và cơ sở vật chất 2.87. Vì cán bộ giáo viên của nhà trường để vận hành, duy trì và cải tiến hệ thống. chưa thực sự quan tâm đến hệ thống Song kết quả khảo sát cũng cho thấy QLCL nên đa số họ cũng cho rằng việc nguồn nhân lực không được đánh giá cao, áp dụng hệ thống QLCL ISO vào hoạt với giá trị mean của các câu hỏi NL1 và động đào tạo tại trường cần thiết ở mức NL2 lần lượt là 2,73 và 2.79 cho thấy trung bình. Việc áp dụng các quy trình nguồn nhân lực để đáp ứng cho việc vận vào từng công việc cụ thể cũng chưa thật hành, duy trì và cải tiến hệ thống QLCL sự cần thiết. thiếu cả vệ số lượng và chưa đáp ứng được về mặt chất lượng. Sự phù hợp của hệ thống QLCL đối với hoạt động thực tế Cam kết và hỗ trợ của lãnh đạo Kết quả khảo sát cho thấy là đa số Hầu hết cán bộ giáo viên đồng ý rằng người được khảo sát đồng ý với ý kiến ban lãnh đạo đã triển khai mục tiêu chất rằng sự phù hợp của hệ thống QLCL chất lượng của nhà trường một cách hiệu quả , lượng đối với hoạt động thực tế tại lãnh đạo nhà trường cũng đảm bảo cung trường chỉ ở mức trung bình với giá trị cấp đủ các nguồn lực để thực hiện các trung bình từ 2.71 đến 3.18, đặc biệt là mục tiêu đó. Tuy nhiên ở các nội dung nội dung của các quy trình chưa thực sự khác như “ Lãnh đạo tham gia trực tiếp phù hợp với các công việc cụ thể, các quy vào quá trình xây dựng – duy trì và cải trình khá phức tạp và cũng chưa có đầy tiến hệ thống QLCL”, “Trường có chính sách khuyến khích, động viên các thành 5
- viên thực hiện ISO”, “Trường tạo điều Phương trình hồi quy tuyến tính kiện cho cán bộ giáo viên tham gia các cho thấy khóa học tập về áp dụng hệ thống QLCL ISO 9001: 2008” chưa được đánh giá cao. ● Yếu tố Thái độ- nhận thức đối với hệ Điều này chứng tỏ rằng lãnh đạo nhà thống QLCL ảnh hưởng 19.64% đến hiệu trường chưa có sự quan tâm đúng mức quả của hệ thống QLCL đến hệ thống QLCL của nhà trường. ● Yếu tố Sự phù hợp của hệ thống QLCL Hiệu quả của hệ thống QLCL ISO với hoạt động thực tế ảnh hưởng 29.58% Cán bộ, nhân viên, giáo viên nhà đến hiệu quả của hệ thống trường đánh giá hiệu quả đạt được của hệ thống QLCL ISO khả quan nhất là ở hai ● Yếu tố Khả năng duy trì và cải tiến ảnh nội dung là: Áp dụng ISO 9001: 2008 đã hưởng 24.08% đến hiệu quả của hệ thống giúp hệ thống hóa được văn bản tài liệu của đơn vị (mean = 3.80) và giúp tăng sự ● Yếu tố Nguồn lực ảnh hưởng 12.39% phối hợp giữ các đơn vị trong quá trình đến hiệu quả của hệ thống QLCL thực hiện các công việc chung( mean = 3.48). Tuy vậy các yếu tố khác như việc ● Yếu tố Sự cam kết và hỗ trợ của lãnh áp dụng ISO chưa làm tăng được sự hài đạo ảnh hưởng 14.31% đến hiệu quả của lòng của khách hàng đối với nhà hệ thống QLCL trường( mean = 3.04), chưa thực sự nâng cao được hiệu quả công việc ( mean = Từ kết quả trên cho thấy hiệu quả của hệ 3.07), thực hiện ISO cũng chưa giúp quá thống QLCL ISO 9001: 2008 vào hoạt trình thực hiện kiểm định được thuận lợi động đào tạo tại trưởng CĐN KTCN TP. hơn( mean = 3.05), và hiệu quả về việc hình thành văn hóa chất lượng trong nhà HCM phụ thuộc nhiều nhất vào sự phù trường cũng chưa được thể hiện hợp của hệ thống QLCL với hoạt động rõ( mean= 3.31). thưc tế, tiếp sau đó là khả năng duy trì và cải tiến hệ thống, rồi đến thái độ - nhận Kết quả trên cho thấy hệ thống thức đối với hệ thống, tiếp theo là sự cam QLCL ISO 9001: 2008 khi áp dụng vào hoạt động đào tạo tại trường Cao đẳng kết và hỗ trợ của lãnh đạo, cuối cùng là nghề Kỹ thuật Công nghệ TP. HCM chưa nguồn lực. Vì đây là tương quan thuận thực sự đem lại những hiệu quả như cho nên nếu các yếu tố này càng tăng thì mong muốn của nhà trường khi quyết hiệu quả của hệ thống QLCL cũng sẽ định áp dụng hệ thống. tăng theo. Điều này có nghĩa rằng, để Đề tìm hiểu mức độ ảnh hưởng của việc áp dụng hệ thống QLCL ISO 9001: các yếu tố trên đối với hiệu quả của hệ 2008 vào hoạt động đào tạo tại trường thống người nghiên cứu tiến hành thược Cao đẳng nghề Kỹ thuật Công nghệ TP. hiện phương pháp phân tích hồi quy HCM đạt hiệu quả cao nhất thì đầu tiên tuyến tính bội và thu được kết quả như phải cải tiến hệ thống QLCL sao cho phù sau hợp với điều kiện thực tế của nhà trường Hiệu quả của HT QLCL = 0.225 x ở từng thời điểm. Tiếp theo là phải cải Thái độ,nhận thức đối với hệ thống + thiện khả năng duy trì và cải tiến hệ 0.339 x Sự phù hợp của hệ thống + 0.276 thống QLCL. Tiếp đó là nâng cao nhận x Khả năng duy trì và cải tiến HT + thức, thái độ của các thành viên trong nhà 0.142 x Nguồn lực + 0.164 x Sự cam kết trường đối với hệ thống, tăng cường sự và hỗ trợ của lãnh đạo cam kết và hỗ trợ của ban lãnh đạo nhà 6
- trường, cuối cùng là tăng cường thêm các công việc chưa tăng, chưa nâng cao được nguồn lực để vận hành hệ thống, đặc biệt sự hài lòng của khách hàng đối với nhà là nguồn nhân lực trường. Và viêc áp dụng ISO chưa giúp nhà trường thực hiện công tác kiểm định Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy thuận lợi hơn. không có sự khác biệt trong đánh giá về hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng Hiệu quả áp dụng hệ thống QLCL giữa các đối tượng là Nam giới và nữ giới ISO 9001: 2008 vào hoạt động đào tạo tại trường CĐN KTCN TP. HCM phụ thuộc Không có sự khác biệt trong đánh vào 5 là : Yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất là giá về hiệu quả của hệ thống quản lý chất Sự phù hợp của hệ thống QLCL đối với lượng giữa các đối tượng có thâm niên hoạt động thực tế, tiếp sau đó là khả năng làm việc khác nha duy trì và cải tiến hệ thống, yếu tố ảnh Có sự khác biệt trong đánh giá về hưởng thứ ba là thái độ - nhận thức của hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng cán bộ công nhân viên nhà trường đối với giữa các đối tượng có chức vụ khác hệ thống, tiếp theo là sự cam kết và hỗ nhau,theo đó cán bộ quản lý đánh giá trợ của ban lãnh đạo nhà trường. hiệu quả của hệ thống quản lý chất lượng Để nâng cao hiệu quả của hệ thống cao hơn là giáo viên và nhân viên. quản lý chất lượng khi áp dụng vào hoạt 4.KẾT LUẬN động đào tạo trường cần phải Hệ thống QLCL ISO 9001: 2008 là - Tăng cường công tác truyền thông công cụ để nhà trường quản lý chất lượng cho nhân viên/ giảng viên trong nhà các hoạt động và chất lượng đào tạo của trường về lợi ích cũng như nhận thức về mình. Với kết quả nghiên cứu như trên, ISO cho thấy Việc áp dụng ISO vào hoạt động Liên tục cải tiến và hoàn thiện hệ thống đào tạo tại trường Cao đẳng nghề Kỹ quản lý chất lượng của nhà trường thuật Công nghệ TP.HCM cũng đã đem Ban lãnh đạo nhà trường cần quan tâm lại những lợi ích ban đầu như: Giúp hơn nữa tới hệ thống quản lý chất lượng trường xây dựng được hệ thống quy trình ISO và cần có các chính sách khuyến làm việc cụ thể cho hầu hết các công việc khích động viên cán bộ giáo viên trong liên quan đến hoạt động đào tạo của nhà nhà trường tham gia thực hiện ISO trường, giúp hệ thống hóa các văn bản tài liệu và thông qua các quy trình làm việc đã làm tăng sự phối hợp giữa các đơn vị trong nhà trường khi thực hiện các công việc chung. Tuy nhiên, bên cạnh những điểm đạt được vẫn còn những điểm hạn chế cụ thể như: Áp dụng ISO làm tăng khối lượng công việc giấy tờ, hiệu quả TÀI LIỆU THAM KHẢO 7
- [1] Doherty, G.D. (1995),BS 5750 parts 1 and 2/ISO 9000 (series); 1987 and education – do they fit and is it worth it?, Quality Assurance in Education, Vol. 3 No. 3, pp. 3-9 [2] Zuckerman, A. & Rhodes, L. (2000) Quality Assurance through ISO 9000 (electronic version), School Administrator, 57(6), pp. 12-18 [3] Van den Berge, W. (1997) Application of ISO 9000 Standards to Education and Training: interpretation and guidelines in a European perspective. Marinou Antipa, Thessaloniki: Center for the Development of Vocational Training (CEDEFOP [4] Sallis Edward (1993), Total quality Management in Education. Kogan Page Educational Management Series, Philadelphia – London [5] Jorge Gamboa và Filipe Melão (2012) The impacts and success factors of ISO 9001 in education: Experiences from Portuguese vocational schools, International Journal of Quality & Reliability Management, Vol. 29 Iss: 4, pp.384 – 401 [6] Shutler, P. and Crawford, L. (1998) The Challenge of ISO 9000 Certification in Higher Education, Quality Assurance in Education, 6 (3), pp.152 - 161. [7] Sohail, M., Rajadurai, J. and Rahman, N. (2003) Managing Quality in Higher Education: a Malaysian case study, International Journal of Educational Management, 17(4),pp. 141 – 146. Xác nhận Bài báo đạt yêu cầu khoa học TS. Nguyễn Văn Y 8
- BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.



