Thư viện Học viện Viễn Đông Bác cổ

pdf 8 trang phuongnguyen 3710
Bạn đang xem tài liệu "Thư viện Học viện Viễn Đông Bác cổ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthu_vien_hoc_vien_vien_dong_bac_co.pdf

Nội dung text: Thư viện Học viện Viễn Đông Bác cổ

  1. Th ư vi ện Học vi ện Vi ễn Đông Bác cổ Ngô Th ế Long (*) Tóm t ắt: H ọc vi ện Vi ễn Đông Bác c ổ (École française d'Extrême-Orient - EFEO) ti ền thân là Phái đoàn kh ảo c ổ th ường tr ực t ại Đông D ươ ng (Mission archéologique permanents en Indochine) được thành l ập n ăm 1898. Trong s ắc lệnh chính th ức công nh ận vi ệc thành lập EFEO c ủa T ổng th ống Pháp có nêu rõ, m ục đích c ủa EFEO là: 1/ Ti ến hành nghiên c ứu kh ảo c ổ h ọc và ng ữ v ăn h ọc của bán đả o Đông D ươ ng, b ằng m ọi cách, t ạo điều ki ện thu ận l ợi để hi ểu bi ết l ịch s ử, nh ững công trình ki ến trúc ngh ệ thu ật và nh ững th ổ ng ữ c ủa Đông D ươ ng. 2/ Góp ph ần vào vi ệc nghiên c ứu khoa h ọc v ề nh ững vùng và nh ững n ền v ăn minh lân c ận ( Ấn Độ , Trung Qu ốc, Nh ật B ản, Mã Lai,v.v ). Và để đạ t được nh ững m ục đích trên, t ại Điều 3 của s ắc l ệnh này có ghi rõ nhi ệm v ụ c ủa EFEO là: B ảo trì và phát tri ển th ư vi ện và b ảo tàng c ủa EFEO. Do đó, cùng v ới vi ệc th ực hi ện các ho ạt độ ng khoa h ọc, EFEO đã xây dựng Th ư vi ện ngay t ừ ngày m ới thành l ập và coi vi ệc phát tri ển Th ư vi ện là m ột nhi ệm vụ chính c ủa EFEO. Bài vi ết khái quát v ề Th ư vi ện EFEO và gi ới thi ệu đôi nét v ề kh ối tư li ệu quý giá được l ưu gi ữ t ại đây . Từ khóa: Đông D ươ ng, EFEO, Học vi ện Vi ễn Đông Bác c ổ, Th ư vi ện 1.(*) Ban đầu, V ăn phòng và Th ư vi ện Văn phòng và Th ư vi ện c ủa EFEO t ại 26 của EFEO được đặt t ại s ố nhà 140 đường Đại l ộ Carreau (nay là ph ố Lý Th ường Pellerin, Sài Gòn (nay là đường Pasteur, Ki ệt). Th ư vi ện chuy ển v ề đị a điểm m ới Thành ph ố H ồ Chí Minh), t ới n ăm 1903 này vào gi ữa n ăm 1905 (Rapport sur la được chuy ển ra tr ụ s ở c ủa EFEO t ại Hà Situation de l ’école fran ςaise d'Extrême- Nội, s ố 3 ph ố Teinturiers (nay là ph ố Th ợ Orient , 1905). Tr ụ s ở 26 Đại l ộ Carreau đã Nhu ộm) và s ố 60 Đạ i l ộ Gambetta (nay là nhi ều l ần được xây d ựng và m ở r ộng ph ố Tr ần H ưng Đạo). N ăm 1905, chính thêm: N ăm 1906 xây thêm 2 tòa nhà làm quy ền thu ộc đị a đã c ấp tr ụ s ở m ới cho vi ệc dành cho Giám đốc và các thành viên, và theo Ngh ị đị nh ký ngày (*) Nguyên cán b ộ Vi ện Thông tin KHXH; Email: 17/3/1923 c ủa Toàn quy ền Đông D ươ ng, longngothe08@yahoo.com Giám đốc EFEO đã được trao quy ền mua
  2. Thư viện Học viện§ 11 một m ảnh đấ t và hai tòa nhà t ại 23, 25 Đạ i th ập được r ất nhi ều các v ăn b ản vi ết tay lộ Đồ ng Khánh (nay là ph ố Hàng Bài). bằng h ầu h ết các ngôn ng ữ vùng Vi ễn Tới n ăm 1943, tòa nhà 5 t ầng c ủa Th ư Đông. Các v ăn b ản này được vi ết trên vi ện đã hoàn thành (Tòa nhà này nay là gi ấy, trên lá c ọ, th ậm chí kh ắc trên các lá kho sách c ủa Th ư vi ện KHXH và Trung kim lo ại. V ới s ự kiên trì và chi phí không tâm Thông tin và T ư li ệu Khoa h ọc Công nh ỏ, EFEO đã sao l ại các t ư li ệu t ại N ội ngh ệ Qu ốc gia). các nhà Nguy ễn t ừ th ời Vua Minh M ạng, 2. Trong m ột báo cáo c ủa Giám đố c Thi ệu Tr ị, T ự Đứ c ho ặc in kh ắc g ỗ t ại S ử C.E. Maitre g ửi Toàn quy ền Đông D ươ ng quán, thu th ập và thuê chép l ại nh ững v ăn về các công vi ệc c ủa EFEO t ừ n ăm 1902 bản ch ưa xu ất b ản, nh ững tác ph ẩm th ơ đến 1907 có nêu: Th ư vi ện c ủa EFEO là văn c ủa các nhà Nho ho ặc các tác ph ẩm một th ư vi ện chuyên ngành. M ục tiêu c ủa truy ền mi ệng trong dân gian, các sách nó là thu th ập các sách liên quan t ới Đông Phật giáo và Đạo giáo, nh ững t ư li ệu v ề Dươ ng và khu v ực Vi ễn Đông b ằng các đền chùa, làng xã và v ề các dòng h ọ t ại ngôn ng ữ khu v ực, ngôn ng ữ châu Âu. các địa ph ươ ng, các gia đình (N. Peri, Ngu ồn b ổ sung sách r ất đa d ạng: sách v ề 192[?]). Nh ững cu ốn sách này ph ần l ớn là Vi ễn Đông được chuy ển t ừ Paris, đặ c bi ệt bản vi ết tay b ằng ch ữ Hán, m ột s ố b ằng là t ừ Vi ện Hàn lâm V ăn kh ắc và V ăn ch ữ Nôm. Ngoài ra còn có nh ững b ản d ập ch ươ ng (Académie des inscriptions et văn kh ắc ở các n ước Đông D ươ ng, nhi ều belles-lettres); sách do EFEO xu ất b ản; nh ất là ở Vi ệt Nam. sách do các thành viên c ủa EFEO sưu t ầm Ngay t ừ khi EFEO m ới thành l ập, và mua t ại Đông D ươ ng và các n ước Toàn quy ền Đông D ươ ng đã t ặng cho thu ộc vùng Vi ễn Đông nh ư các n ước Th ư vi ện EFEO bộ sách 欽 定 大 南 會 Đông Nam Á, Trung Qu ốc, Nh ật B ản, Ấn 典 事 例 (Khâm định Đạ i Nam h ội điển Độ, Nga, b ằng ti ền ngân sách do chính sự l ệ) g ồm 97 t ập và 262 quy ển. H ội quy ền thu ộc đị a phân b ổ; sách trao đổ i đồng C ơ m ật tri ều đình Hu ế, thông qua với các th ư vi ện, các tr ường đạ i h ọc và Khâm s ứ Trung kỳ, c ũng đã bi ếu ba b ộ các t ổ ch ức khoa h ọc trên th ế gi ới và m ột sách do S ử quán biên t ập: 大 南 前 編 列 lượng không nh ỏ sách bi ếu t ặng. M ột 傳 (Đại Nam ti ền biên li ệt truy ện), 大 南 ngu ồn b ổ sung quan tr ọng khác là sách 正 編 傳 初 集 (Đại Nam chính biên nộp l ưu chi ểu c ủa các nhà xu ất b ản ở truy ện, s ơ t ập), 明 命 政 要 (Minh Mạng Đông D ươ ng: Thông t ư ngày 3/7/1900 chính y ếu). Theo yêu c ầu b ắt bu ộc c ủa của Toàn quy ền Đông D ươ ng Paul Khâm s ứ Trung kỳ, H ội đồ ng C ơ m ật Doumer đã yêu c ầu các c ơ quan, các nhà cũng đã g ửi bi ếu Th ư vi ện EFEO b ộ sách xu ất bản và các chính quy ền đị a ph ươ ng 欽 定 越 史 通 鑑 綱 目 (Khâm định Vi ệt ph ải g ửi t ới EFEO hai b ản các ấn ph ẩm sử thông giám c ươ ng m ục). Cu ốn này đã đã xu ất b ản trong ph ạm vi quy ền h ạn c ủa được Abel des Michel d ịch sang ti ếng mình ( Décret et Arrêtés concernant Pháp và xu ất b ản thành 3 t ập t ại Paris l’Ecole française d ’Extrême Orient , trong nh ững n ăm 1889-1894 (Bulletin de 1902). Th ậm chí, n ếu sách đã bán h ết thì l’école française d'Extrême-Orient , Tome ph ải g ửi cho EFEO các ch ỉ s ố th ư vi ện I - 1901: 99, 283). của cu ốn sách đó. Năm 1907, ngoài các ấn ph ẩm xu ất Có giá tr ị nh ất trong Th ư vi ện EFEO bản trong n ăm, các thành viên c ủa EFEO là các cu ốn sách vi ết tay. EFEO đã thu còn s ưu t ầm được nhi ều tài li ệu quý hi ếm,
  3. 12 Th“ng tin Khoa học xž hội, số 7.2016 nh ư: m ột s ố v ăn b ản ch ữ Hán, nh ững cu ốn Một lo ại hình t ư li ệu đặ c bi ệt khác là sách c ủa Tây T ạng và m ột tác ph ẩm v ề các b ản đồ c ổ các đị a ph ươ ng c ủa Vi ệt lịch s ử c ủa Mông C ổ do M. Huber mang Nam và các n ước Đông D ươ ng và nhi ều về t ừ Trung Qu ốc; nhi ều tài li ệu vi ết tay lo ại b ản đồ khác do EFEO s ưu t ầm. Có về l ịch s ử c ủa Mi ến Điện; m ột b ộ sách nh ững b ản đồ được xu ất b ản t ừ th ế k ỷ vi ết tay bách khoa th ư c ủa Vi ệt Nam, lúc XVI, XVII. Hi ện nay, Th ư vi ện KHXH đó coi nh ư đã m ất; m ột lo ạt các t ư li ệu c ổ vẫn l ưu gi ữ kho b ản đồ c ổ này, trong đó của Vi ệt Nam và Chàm v ề các đờ i vua có B ản đồ Hà N ội được v ẽ vào năm 1831, cu ối cùng c ủa n ước Ch ămpa; m ột b ản vi ết có kích th ước 190cm x 235cm. tay tuy ệt đẹ p trên kim lo ại th ếp s ơn c ủa Ngoài ra, Th ư vi ện EFEO còn m ột s ố Mi ến Điện, quà bi ếu c ủa Petithuguenin; dạng t ư li ệu khác nh ư đĩa hát, tranh c ổ đặc bi ệt là các b ộ Niên giám c ủa Vua 3. Để hi ểu rõ v ề n ăng l ực c ủa Th ư Thi ệu Tr ị và Vua Tự Đứ c do Hội đồ ng C ơ vi ện EFEO th ời k ỳ này, chúng tôi xin gi ới Mật c ủa Tri ều đình nhà Nguy ễn in l ại theo thi ệu tài li ệu (d ạng brochure) La yêu c ầu c ủa EFEO. V ề các b ản v ăn kh ắc: Bibliothèque de l ’école française Th ư vi ện EFEO đã có được nh ững b ản d'Extrême-Orient (Th ư vi ện H ọc vi ện Vi ễn dập v ăn bia c ủa ng ười Chàm t ại độ ng Đông Bác c ổ) do EFEO xu ất b ản Phong Nha, mà lúc b ấy gi ờ v ẫn ch ưa đọc o năm 1945 (Ký hi ệu kho: P8 B7.133, Octo được; các b ản d ập v ăn kh ắc trên đá được 21891), sau khi EFEO xây thêm tòa nhà 5 ệ ở ả ệ đượ phát hi n B n Cun, Ngh An, c coi tầng làm kho sách. D ưới đây là m ột s ố n ội ả ă ắ ổ ấ ủ ệ là b n v n kh c c nh t c a Vi t Nam; dung được ghi trong tài li ệu: một b ộ b ản d ập v ăn kh ắc c ủa Mi ến Điện và Pégouanes ( Bulletin de l ’école Th ư vi ện m ới c ủa EFEO t ại Hà N ội française d'Extrême-Orient , Tome VII, được d ự ki ến xây d ựng t ừ n ăm 1935 đã 1907: 465). th ực hi ện n ăm 1943 theo Quy ết đị nh c ủa Phó Đô đốc Jean Decoux, Toàn quy ền Một d ạng t ư li ệu độ c đáo n ữa c ủa Th ư Đông D ươ ng. Th ư vi ện m ới này được xây vi ện EFEO có th ể k ể t ới là phim ảnh. dựng ngay c ạnh tòa nhà c ũ c ủa H ọc vi ện, Những b ức ảnh được ch ụp t ừ khi còn 26 Đại l ộ Carreau. Ông J.Y. Claeys, thành dùng phim kính và sau này là phim âm viên c ủa H ọc vi ện là ng ười l ập d ự án. Sau bản vào kho ảng th ời gian t ừ n ăm 1870 đế n khi được S ở Xây d ựng Dân d ụng xem xét, 1957. S ố ảnh này do các c ơ quan hành hi ệu ch ỉnh, Công ty Xây d ựng Marseille chính và các cá nhân đóng góp, nh ưng đã th ực hi ện công trình này. ph ần lớn “do các thành viên c ủa EFEO Th ư vi ện m ới g ồm m ột tòa nhà b ằng ch ụp. H ọ là nh ững nhà s ử h ọc, ki ến trúc bê tông, c ốt thép g ồm 4 t ầng l ầu(*) , dài sư, nhà kh ảo c ổ h ọc, qu ản th ủ b ảo tàng, 29m, r ộng 15,6m, cao 16m. Tòa nhà được nhà th ư t ịch h ọc”, do đó “các ch ủ đề đặt trên các c ọc bê tông đóng sâu xu ống th ường g ắn v ới n ội dung nghiên c ứu mang đất 7m và trên đó là khung nhà được d ựng tính ch ất chuyên môn” (Philippe Le bằng các c ọc bê tông, c ốt thép. Hai c ầu Failler, 2005: 47-49). M ột s ố l ượng l ớn thang ở hai đầ u nhà dùng để lên xu ống và ảnh n ữa là các b ưu ảnh (carte postale). vào các t ầng. Các giá sách b ằng g ỗ có Dạng t ư li ệu này đã tr ở thành nh ững di sản quý giá cho các nhà nghiên c ứu l ịch sử, dân t ộc, con ng ười, v ăn hóa, tôn giáo và ki ến trúc sau này. (*) Có ngh ĩa là 5 t ầng theo cách g ọi c ủa ng ười Vi ệt.
  4. Thư viện Học viện§ 13 chi ều dài 5m được đặ t theo chi ều r ộng c ủa 2.096 tác ph ẩm trong 11.307 t ập và 5.000 phòng và m ột ph ần ở l ối đi trung tâm. phi ếu tra c ứu. Th ư viện, công c ụ ch ủ y ếu c ủa EFEO, - B ản đồ và bình đồ: B ộ ph ận này có được chia thành 7 b ộ ph ận (section): các b ản đồ c ủa S ở Đị a lý Đông D ươ ng, bản đồ đị a ph ươ ng và các t ỉnh, b ản đồ các - Phông châu Âu : g ồm các tác ph ẩm khu v ực dân t ộc ở B ắc kỳ, Lào, in b ằng các ngôn ng ữ châu Âu, các v ăn Campuchia và bình đồ các thành ph ố c ổ ở bản b ằng ngôn ng ữ ph ươ ng Đông được Bắc k ỳ, Trung k ỳ và Nam k ỳ. xu ất b ản theo ph ươ ng th ức c ủa ph ươ ng Tây, các tác ph ẩm b ằng ch ữ qu ốc ng ữ. - Các b ản vi ết tay : Phông này, được Phông này g ồm kho ảng 15.000 tác ph ẩm để toàn b ộ trong kho l ưu gi ữ, bao g ồm các (40.000 t ập) liên quan t ới châu Á, trong bản vi ết tay b ằng các th ứ v ăn t ự (tr ừ Hán - đó có 350 cu ốn tr ước th ế k ỷ XIX, được để Nôm): trong kho l ưu gi ữ (la Réserve). Có kho ảng + Phông ch ữ Campuchia: trên lá c ọ(*) : 100.000 phi ếu tra c ứu đặ t trong hai t ủ 366, trên gi ấy: 126. phi ếu được s ắp x ếp theo tác gi ả và theo + Phông ch ữ Lào: trên lá c ọ: 670, trên môn lo ại. gi ấy: 30. - Phông Trung Qu ốc: được thu th ập + Phông ch ữ Thái: trên lá c ọ: 133, qua các chuy ến đi công tác c ủa các thành trên gi ấy: 8. viên EFEO: Paul Pelliot, Edouard Huber, + Phông ch ữ Thái (Vi ệt Nam): 351. Henri Maspero, Léonard Aurousseau, P. Demiéville. Phông này có g ần 4.000 tác + Phông Chàm: 65. ph ẩm vi ết tay ho ặc in g ồm 27.000 t ập. Có + Phông Mi ến Điện: trên lá c ọ: 16, kho ảng 25.000 phi ếu tra c ứu cho phông trên gi ấy: 13. này. S ổ ki ểm kê được in g ồm 12 t ập, trong + Phông ch ữ Môn: trên lá c ọ: 86, trên đó đã in được 5 t ập (t ừ A đến LU). gi ấy: 25. - Phông ch ữ Hán - Nôm (Fonds + Phông Lolo: 13. Annamite) : g ồm các các v ăn b ản b ằng ch ữ + Phông Batak: 2. vuông được sao chép t ừ b ản g ốc ho ặc do Sử quán ở Hu ế (Bureau des Annales à + Phông ch ữ Tây T ạng: 2. Hué) in b ằng b ản kh ắc g ỗ. Phông này g ồm + Phông na-shi ho ặc mosso: 46. các bản vi ết tay b ằng ch ữ Hán (3.124 tác + Phông khác: 6. ph ẩm trong 4.512 t ập), b ằng ch ữ Nôm + Phông ch ữ châu Âu: 240 tên. (630 tác ph ẩm trong 674 t ập) và các tác ph ẩm được in b ằng ch ữ Hán ở Vi ệt Nam Phông châu Âu bao g ồm 430 b ản vi ết (695 tác ph ẩm trong 1.065 t ập): T ổng tay (các t ư li ệu v ề Đông D ươ ng được l ấy cộng là 4.449 tác ph ẩm trong 6.251 t ập. từ Kho L ưu gi ữ ở La Haye và nhi ều t ừ Ngoài ra còn có 2.575 b ản h ươ ng ước c ủa điển các ph ươ ng ng ữ ở Đông D ươ ng). các làng và các b ản s ắc phong. Có 9.000 Phông này c ũng được nh ận thêm 9.200 phi ếu tra c ứu. bản điều tra v ề th ờ cúng các th ần h ộ m ệnh ở B ắc k ỳ, Trung k ỳ và Nam k ỳ, 6.000 b ản - Phông Nh ật B ản: được thu th ập t ừ các chuy ến đi công tác t ại Nh ật B ản c ủa (*) Nguyên v ăn ti ếng Pháp: les olles, có ngh ĩa là v ật Cl. Maitre, N. Peri và E. Gaspardone, g ồm mang tài li ệu không ph ải là gi ấy.
  5. 14 Th“ng tin Khoa học xž hội, số 7.2016 sao v ề phong t ục làng xã Vi ệt Nam, 6.000 thành viên EFEO và m ột tòa nhà riêng bản tr ả l ời v ề th ần tích các làng, 7.000 b ản dùng cho các công vi ệc v ề phim, ảnh và tr ả l ời v ề các dòng h ọ ở Ngh ệ An. Th ư microfilm. vi ện này đã nh ận được b ốn hình lo ại này Theo giáo s ư Noël Peri, Th ư vi ện c ủa từ các cu ộc điều tra do EFEO ti ến hành để EFEO có th ể được coi là “th ư vi ện nghiên nghiên c ứu v ề dân c ư, v ề t ổ ch ức xã h ội cứu chuyên ngành hàng đầu Vi ễn Đông”, và v ề tôn giáo c ủa c ả ba mi ền. giá tr ị và s ố l ượng sách thu ộc các phông - Các b ản d ập bia : B ộ ph ận này có Trung Qu ốc và Nh ật B ản là “r ất quan 20.338 b ản d ập bia b ằng ch ữ Hán t ại các tr ọng và có th ể so sánh v ới các th ư vi ện tỉnh thu ộc B ắc k ỳ và Trung k ỳ; 1.555 b ản lớn c ủa Trung Qu ốc và Nh ật B ản”, trong do đoàn công tác c ủa Chavannes và đoàn đó có 3 quy ển 永樂大典 (Vĩnh l ạc đạ i công tác c ủa Pelliot tại Trung Qu ốc mang điển) và nhi ều cu ốn thu ộc các tri ều đạ i về và 2.096 b ản d ập bia c ủa Campuchia phong ki ến Vi ệt Nam (N. Peri, 192[?]). và Lào. 4. Theo quy định (t ừ n ăm 1907), Th ư Tòa nhà m ới được b ố trí, s ắp x ếp nh ư vi ện c ủa EFEO là th ư vi ện công c ộng. sau: Phòng đọc c ủa Thư vi ện m ở c ửa t ừ 8h30 đến 11h sáng và t ừ 2h30 đến 5h chi ều vào - Tầng tr ệt: g ồm phòng kh ử trùng và các ngày trong tu ần, tr ừ ch ủ nh ật và ngày phòng đóng sách. Báo và các b ản v ăn lễ. Các tài li ệu được đọc t ại ch ỗ. Mu ốn kh ắc c ũng được để t ạm th ời t ại đây. mượn tài li ệu v ề, bạn đọc ph ải là ng ười cư - Tầng m ột: dành cho phông các công trú t ại Hà N ội và ph ải được s ự đồng ý c ủa trình do EFEO xu ất b ản và các phông Giám đốc. Các tài li ệu nh ư t ừ điển, sách châu Âu (quartos và folios). ng ữ pháp, b ản đồ, t ạp chí ch ưa được đóng - T ầng hai : g ồm các tác ph ẩm c ủa thành b ộ và các tài li ệu quý hi ếm ch ỉ được phông châu Âu (octavos) c ũng nh ư b ản đồ đọc t ại ch ỗ. Các tài li ệu m ượn v ề không và bình đồ. được mang ra kh ỏi Hà N ội và th ời h ạn mượn t ối đa là 15 ngày. Qua th ời h ạn trên, - Hai t ầng trên cùng dành cho các th ủ th ư s ẽ g ửi th ư yêu c ầu tr ả tài li ệu. phông Hán - Nôm, Trung Qu ốc và Nh ật Nh ững tr ường h ợp làm m ất sách, h ỏng Bản. Các b ản vi ết tay và l ưu gi ữ c ủa mỗi sách ho ặc m ượn quá th ời h ạn đều ph ải b ồi phông được l ưu gi ữ trong các t ủ chuyên th ường và m ất quy ền được m ượn sách dụng b ố trí cho t ừng t ầng và m ột t ủ s ấy (Louis Malleret, 1953). dùng để kh ử trùng theo định k ỳ các tài Xin nói thêm, để ph ục v ụ công tác li ệu c ủa Th ư vi ện. nghiên c ứu khoa h ọc, EFEO đã xây d ựng Một dãy phòng n ối gi ữa tòa nhà c ũ và hệ th ống phiên âm ch ữ Trung Qu ốc được mới dùng làm phòng cho các th ủ th ư và dùng trong th ư vi ện và xu ất b ản. H ệ th ống tòa nhà c ũ dùng làm phòng đọc, phòng này g ần gi ống nh ư H ệ th ống phiên âm làm vi ệc và phòng nhân s ự c ủa EFEO . Wade-Giles c ủa Anh và Hanyu Pinyin c ủa Đó là m ột s ố mô t ả chi ti ết v ề Th ư Trung Qu ốc hi ện nay. vi ện EFEO trong tài li ệu La Bibliothèque Một công vi ệc r ất đáng nói trong công de l ’école française d'Extrême-Orient. tác th ư vi ện, đó là vi ệc gi ới thi ệu cho b ạn Ngoài ra, Th ư vi ện còn có tòa nhà c ủa đọc các sách m ới xu ất b ản liên quan t ới Giám đốc, các phòng làm vi ệc cho các Vi ễn Đông. H ầu h ết các thành viên c ủa
  6. Thư viện Học viện§ 15 EFEO, tùy theo chuyên môn và ngôn ng ữ, cho Hà N ội, Sài Gòn, Vientiane và đã gi ới thi ệu r ất nhi ều sách c ần thi ết cho Phnompenh; các b ộ s ưu t ập Hán - Nôm công tác nghiên c ứu trên m ục cũng nh ư Trung Qu ốc và Nh ật B ản do các Bibliographie (Th ư m ục) c ủa Tập san thành viên EFEO s ưu t ầm được để l ại Th ư EFEO . Có nh ững bài gi ới thi ệu dài t ới vi ện EFEO t ại Hà N ội; các b ộ s ưu t ập hàng ch ục trang. M ột trong nh ững ng ười châu Âu được chuy ển vào Sài Gòn và gi ới thi ệu nhi ều nh ất là ông Nguyễn V ăn Phnompenh r ồi sau đó qua Pháp (có 318 Tố. Các th ư m ục c ũng được Th ư vi ện thùng sách g ửi đi Phnompenh sau đó đã th ường xuyên biên so ạn. Ví d ụ nh ư t ập sớm được chuy ển đến Pondichéry - m ột th ư m ục các sách có giá tr ị v ề nhà n ước, Trung tâm c ủa EFEO t ại Ấn Độ - và t ừ đó lịch s ử, v ăn h ọc, th ần tho ại, đạo Kh ổng, lại chuy ển đến Pháp, trong đó bao g ồm đạo Ph ật ở Vi ệt Nam c ủa Emile hàng ch ục nghìn sách và b ản vi ết tay bằng Gaspardone, được đă ng t ải trên Tập san các ngôn ng ữ châu Âu, nh ững s ưu t ập c ủa EFEO n ăm 1934. Tây T ạng, l ưu tr ữ hành chính, v ăn kh ắc, tư li ệu vi ết tay b ằng các ngôn ng ữ vùng 5. Trong di ễn v ăn c ủa ông Louis Đông Nam Á , hi ện nay l ưu gi ữ t ại th ư Malleret (Giám đốc EFEO t ừ tháng vi ện c ủa EFEO t ại Paris). T ừ Th ư vi ện 7/1950 đến tháng 7/1956) vào d ịp k ỷ EFEO t ại Hà N ội, g ần 500 thùng sách, ni ệm 50 n ăm thành l ập EFEO có th ống gồm các b ộ s ưu tập v ề Campuchia và Lào, kê s ố l ượng t ư li ệu do EFEO s ưu t ầm t ại được chuy ển đi Phnompenh, Vientiane và Th ư vi ện EFEO nh ư sau: 85.000 quy ển tr ụ s ở m ới c ủa EFEO t ại Sài Gòn. Ngoài sách v ề vùng Vi ễn Đông; 25.000 b ản d ập ra t ại Hà N ội, EFEO còn ti ến hành ch ụp bia Chàm, Kh ơ me, Lào, Vi ệt Nam và microfilm các s ưu t ập c ủa EFEO, nh ất là Trung Qu ốc; 5.700 b ản vi ết tay, trong đó các b ản vi ết tay c ủa Vi ệt Nam để dùng tài li ệu Vi ệt Nam là 3.500 và 516 tài li ệu cho các trung tâm khác và cho tr ụ s ở nguyên g ốc ph ươ ng Tây; 132 b ản s ắc chính t ại Paris (Louis Malleret, 1953). phong th ần; kho ảng 18.000 b ản ghi chép, bản sao ho ặc các b ản điều tra v ề các t ục Sau khi Hi ệp định Geneva được ký lệ địa ph ươ ng, kho ảng 25.000 phim, ảnh kết, tháng 10/1954, Chính ph ủ kháng tư li ệu l ịch s ử và v ăn hóa Đông D ươ ng chi ến c ủa Vi ệt Nam v ề ti ếp qu ản Hà N ội, (Louis Malleret, 1953). EFEO v ẫn còn m ột trung tâm ho ạt động Tuy nhiên, vào nh ững n ăm 1949 và tại Hà N ội. Lúc này, ngoài nh ững sách do 1950, khi ch ế độ th ực dân g ần nh ư s ụp đổ Vi ệt Nam và EFEO xu ất b ản, Th ư vi ện đã ở Đông D ươ ng, Pháp đã ký v ới các chính nh ập m ột s ố sách b ằng ti ếng Pháp c ủa các quy ền Vi ệt Nam (Chính quy ền c ủa vua nước XHCN lúc đó nh ư Liên Xô, Trung Bảo Đại), Campuchia, Lào m ột th ỏa thuận Qu ốc, Bungari, Đức, Ba Lan, Ti ệp 4 bên v ề thay đổi t ổ ch ức và ch ức n ăng Kh ắc,v.v và được đă ng ký theo các ký của EFEO: EFEO không còn ch ỉ là c ủa hi ệu truy ền th ống c ủa Th ư vi ện EFEO nh ư Pháp, các tài s ản c ủa EFEO thu ộc v ề c ả 4 40, 8 0, Plo Cu ối n ăm 1957, nh ững thành qu ốc gia. Th ỏa thu ận này đã t ạo c ơ s ở viên ng ười Pháp c ủa Trung tâm EFEO t ại pháp lý cho EFEO phân chia tài s ản trong Hà N ội do ông Maurice Durand và Léon giai đoạn này. N ăm 1954, tr ụ s ở chính c ủa Vandermeersch ph ụ trách đã bàn giao l ại EFEO chuy ển vào Sài Gòn, các ấn ph ẩm toàn b ộ các hi ện v ật ở B ảo tàng Louis định k ỳ, các công trình chung được chia Finot, sách, tài li ệu và các d ạng t ư li ệu
  7. 16 Th“ng tin Khoa học xž hội, số 7.2016 khác t ại Th ư vi ện cho Chính quy ền Vi ệt 6. Sau khi bàn giao tr ụ s ở c ủa EFEO Nam ( )(*) . tại Hà N ội cho Chính quy ền Vi ệt Nam Khi Ủy ban Khoa h ọc Nhà n ước được Dân ch ủ C ộng hòa, EFEO đã chuy ển tr ụ thành l ập n ăm 1958, Th ủ t ướng Chính ph ủ sở t ới Sài Gòn, sau đó v ề Pháp. Hi ện nay, Ph ạm V ăn Đồng đã ban hành Quy ết định tr ụ s ở chính c ủa EFEO được đặ t trong số 040-TTG ngày 6/2/1960 về vi ệc thành Maison de l ’Asie (Nhà Á châu), s ố 22 đạ i lập Th ư vi ện Khoa h ọc Trung ươ ng thu ộc lộ Président Wilson, Qu ận 16, Thành ph ố Ủy ban Khoa h ọc Nhà n ước trên c ơ s ở c ủa Paris. T ại tr ụ s ở chính, EFEO c ũng có m ột Th ư vi ện EFEO. th ư vi ện và m ột phòng l ưu gi ữ ảnh. Th ư Theo cu ốn sách Un siècle pour l’Asie: vi ện t ại Paris hi ện có kho ảng 83.000 tên L’école française d'Extrême-Orient, 1898- sách, h ơn 1.000 tên t ạp chí (trong đó có 2000 (Một th ế k ỷ v ề châu Á: H ọc vi ện 700 tên t ạp chí còn đang ti ếp t ục xu ất b ản) Vi ễn Đông Bác c ổ, 1898-2000) c ủa cùng v ới hàng nghìn b ản v ăn kh ắc. Phòng Catherine Clémentin-Ojha và Pierre-Yves lưu gi ữ ảnh có kho ảng 50.000 ảnh v ề các Manguin, xu ất b ản n ăm 2001, s ố l ượng t ư lĩnh v ực kh ảo c ổ h ọc, ki ến trúc, ngh ệ thu ật li ệu bàn giao cho Chính ph ủ Vi ệt Nam tượng, tranh ảnh, v ăn kh ắc, dân t ộc h ọc, gồm: 36.000 tác ph ẩm b ằng ngôn ng ữ bảo tàng c ủa các n ước Campuchia châu Âu, h ơn 1.000 tác ph ẩm b ằng ti ếng (kho ảng 30.000 ảnh), Vi ệt Nam (kho ảng Vi ệt; 2.000 b ản đồ và h ơn 70.000 ảnh; các 7.000 ảnh), Trung Qu ốc (kho ảng 3.000 ảnh), Lào (kho ảng 3.000 ảnh), Thailand văn b ản vi ết tay g ồm 33.000 b ằng ch ữ Hán, 4.000 b ằng ch ữ Nôm và 10.000 b ằng (kho ảng 2.000 ảnh), Nhi ều ảnh đã được ch ữ Nh ật; 25.000 b ản v ăn kh ắc; g ần 9.000 số hóa ( ). bản h ươ ng ước b ằng ch ữ Vi ệt và ch ữ Hán; Ngoài tr ụ s ở chính ở Paris, EFEO còn các xu ất b ản th ường k ỳ được để l ại Hà có 18 trung tâm t ại 12 qu ốc gia và vùng Nội, đặc bi ệt là các báo xu ất b ản t ừ đầu lãnh th ổ nh ư Phnompenh, Siêm Ri ệp th ế k ỷ XIX trên toàn Đông D ươ ng. (Campuchia), Seoul (Hàn Qu ốc), Số sách trên hi ện nay h ầu h ết còn Pondichéry, Pune ( Ấn Độ ), Jakarta được l ưu gi ữ t ại Th ư vi ện KHXH, tr ừ s ố (Indonésia), Kyoto, Tokyo (Nh ật B ản), sách Hán - Nôm đã bàn giao cho Vi ện Vientiane (Lào), Kuala Lumpur Nghiên c ứu Hán - Nôm. Kho th ư t ịch và (Malaysia), R ăng Gun (Mianma), B ắc tư li ệu Hán - Nôm được chuy ển giao t ừ Kinh, Hong Kong (Trung Qu ốc), Đài B ắc Th ư vi ện KHXH cho Vi ện Nghiên c ứu (Đài Loan), Bangkok, Chiang Mai Hán - Nôm vào tháng 2/1982 g ồm 11.167 (Thailand), Hà N ội và Thành ph ố H ồ Chí cu ốn sách, trong đó: ký hi ệu A có 3.231 Minh (Vi ệt Nam). cu ốn, AB 652 cu ốn, AC 700 cu ốn, ký hi ệu Ngày 10/2/1993, m ột th ỏa thu ận v ề AD (th ần s ắc) 454 cu ốn, AE (th ần tích) vi ệc thành l ập V ăn phòng đại di ện c ủa 556 cu ốn, AF (t ục l ệ) 748 cu ốn, AG ( địa EFEO t ại Hà N ội đã được ký k ết gi ữa Th ứ bạ) 500 cu ốn, AH (xã chí) 200 cu ốn, AJ tr ưởng Ngo ại giao Nguy ễn Dy Niên, thay (c ổ chí) 252 cu ốn; và 20.979 thác b ản v ăn mặt Chính ph ủ n ước C ộng hòa XHCN bia (Mai Ng ọc H ồng, 1984). Vi ệt Nam và Qu ốc v ụ khanh Pháp ng ữ và quan h ệ v ăn hóa Catherine Tasca, thay mặt Chính ph ủ n ước C ộng hòa Pháp. (*) EFEO còn làm vi ệc tại 60 Tr ần H ưng Đạo, Hà N ội EFEO tr ở l ại Hà N ội, hi ện nay có tr ụ s ở tới n ăm 1959, sau đó chuy ển vào Sài Gòn. tại s ố 5 ngõ H ạ H ồi, th ực hi ện các ho ạt
  8. Thư viện Học viện§ 17 động c ủa mình theo khuôn kh ổ các điều 5. N. Peri (192[?]), L’École française kho ản đã được th ỏa thu ận. N ăm 2013, d'Extrême-Orient et sa bibliothèque EFEO m ở thêm m ột trung tâm n ữa t ại 113 (Học vi ện Vi ễn Đông Bác c ổ và Th ư Hai Bà Tr ưng, Qu ận 1, Thành ph ố H ồ Chí vi ện c ủa H ọc vi ện), Hà N ội. Minh, có nhi ệm v ụ chính là ho ạt độ ng nghiên c ứu t ại các t ỉnh Đồ ng b ằng sông 6. Philippe Le Failler (2005), “Phông ảnh Cửu Long. T ại tr ụ s ở EFEO ở Hà N ội hi ện lưu tr ữ t ại Vi ện Vi ễn Ðông Bác cổ nay c ũng có m ột th ư vi ện nh ỏ, l ưu gi ữ Pháp - c ấu thành và b ảo qu ản”, Đào kho ảng 6.000 cu ốn sách ti ếng Vi ệt, Pháp, Hùng d ịch, Thông tin Khoa h ọc xã h ội, Anh, ch ủ y ếu v ề khoa h ọc nhân v ăn c ủa số 7(271). Vi ệt Nam và các qu ốc gia trong khu v ực 7. Rapport sur la Situation de l’École (Campuchia, Lào, Thailand)  française d'Extrême-Orient ( Báo cáo về tình hình c ủa H ọc vi ện Vi ễn Đông Tài li ệu tham kh ảo Bác c ổ), ngày 1/9/1905. 1. Bulletin de l’École française 8. F.H. Schneider (1902), Décret et d'Extrême-Orient , Tome I, 1901. Arrêtés concernant l’Ecole française 2. Bulletin de l’École française d’Extrême Orient ( Các s ắc l ệnh và d'Extrême-Orient , Tome VII, 1907. ngh ị đị nh liên quan t ới H ọc vi ện Vi ễn 3. Bulletin de l’École française Đông Bác c ổ), Hà N ội. d'Extrême-Orient , Tome VII, 1907. 9. Un siècle pour l’Asie : L’ École 4. Louis Malleret (1953), Le française d'Extrême-Orient, 1898- cinquantenaire de l’EFEO ( Kỷ ni ệm 2000 . năm m ươ i n ăm ho ạt độ ng c ủa H ọc vi ện Vi ễn Đông Bác c ổ), EFEO, 10. Hanoi. dexcherch.htm .