Thông tin về đầu tư nước ngoài: Các quy định trong lĩnh vực thuế

pdf 312 trang phuongnguyen 1530
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thông tin về đầu tư nước ngoài: Các quy định trong lĩnh vực thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthong_tin_ve_dau_tu_nuoc_ngoai_cac_quy_dinh_trong_linh_vuc_t.pdf

Nội dung text: Thông tin về đầu tư nước ngoài: Các quy định trong lĩnh vực thuế

  1. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 1 Mục lục Pháp lệnh của Uỷ ban th−ờng vụ Quốc hội Số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 về phí và lệ phí 4 Danh mục phí, lệ phí 13 Quyết định của thủ t−ớng Chính phủ về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 17 Thông t− h−ớng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đ∙ nộp đối với thuốc lá điếu xuất khẩu 37 Quyết định của bộ tr−ởng bộ tài chính V/v hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt 40 Thông t− h−ớng dẫn thực hiện qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí 42 Thông t− h−ớng dẫn thực hiện −u đ∙i về thuế quy định tại Quyết định số 128/2000/ QĐ- TTg ngày 20 tháng 11 năm 2000 của Thủ t−ớng Chính phủ về một số chính sách và biện pháp khuyến khích đầu t− và phát triển công nghiệp phần mềm 97 Thông t− h−ớng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các hình thức đầu t− theo Luật đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam 104 Thông t− của Bộ Tài chính Số 08/2001/TT-BTC ngày 18 tháng 1 năm 2001 H−ớng dẫn bổ sung quy định về thuế thu nhập doanh nghiệp áp dụng đối với các chi nhánh của tổ chức n−ớc ngoài hoạt động tại Việt Nam quy định tại Thông t− số 99/1998/TT-BTC ngày 14/7/1998 của Bộ Tài chính 151 Quyết định của bộ tr−ởng Bộ Tài chính về việc ban hành Bản quy định về tiền thuê đất, mặt n−ớc, mặt biển 157 Thông t− của Tổng cục hải quan số 06/2000/TT-TCHQ ngày 31 tháng 10 năm 2000 h−ớng dẫn thủ tục hải quan đối với hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu của các doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoài 178 Thông t− h−ớng dẫn bổ sung và sửa đổi một số điểm trong Thông t− số 39 TC/TCT ngày 26 tháng 6 năm 1997của Bộ Tài chính h−ớng dẫn thi hành Nghị định số 05/CP ngày 20 tháng 1 năm 1995 và Nghị định số 30/CP ngày 5 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối Với ng−ời có thu nhập cao 201 Thông t− h−ớng dẫn thuế giá trị gia tăng áp dụng đối với các dự án sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) 207 Thông t− sửa đổi, bổ sung Thông t− số 169/1998/TT-BTC ngày 22/12/1998 của Bộ Tài chính h−ớng dẫn chế độ thuế đối với các tổ chức, cá nhân n−ớc ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt nam không thuộc các hình thức đầu t− theo Luật Đầu t− n−ớc ngoài tại Việt nam215 Thông t− của Bộ Tài chính Số 89/1999/TT-BTC ngày 16 tháng 7 năm 1999 H−ớng dẫn thực hiện quy định về thuế đối với các hình thức đầu t− theo Luật đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam 220 Thông t− h−ớng dẫn thực hiện thuế c−ớc đối với hoạt động kinh doanh vận chuyển hàng hóa bằng tàu biển của các h∙ng vận tải n−ớc ngoài vào Việt nam khai thác vận tải 264
  2. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 2 thông t− h−ớng dẫn chế độ thuế áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân n−ớc ngoài hoạt động kinh doanh tại Việt nam không thuộc các hình thức đầu t− theo Luật Đầu t− n−ớc ngoài tại Việt nam 277 Thông t− của Bộ Tài chính số 39-TC/TCT ngày 26 tháng 6 năm 1997 h−ớng dẫn thi hành Nghị định số 5-CP ngày 20-1-1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh thuế thu nhập đối với ng−ời có thu nhập cao 294
  3. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 3 Thông tin về đầu t− n−ớc ngoài Các qui định trong lĩnh vực thuế
  4. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 4 Pháp lệnh của Uỷ ban th−ờng vụ Quốc hội Số 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 về phí và lệ phí Ch−ơng I những quy định chung Điều 1 Pháp lệnh này quy định thẩm quyền ban hành và việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí do các cơ quan nhà n−ớc, tổ chức kinh tế, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) thực hiện theo quy định của pháp luật. Điều 2 Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả khi đ−ợc một tổ chức, cá nhân khác cung cấp dịch vụ đ−ợc quy định trong Danh mục phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này. Điều 3 Lệ phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi đ−ợc cơ quan nhà n−ớc hoặc tổ chức đ−ợc uỷ quyền phục vụ công việc quản lý nhà n−ớc đ−ợc quy định trong Danh mục lệ phí ban hành kèm theo Pháp lệnh này. Điều 4 Pháp lệnh này không điều chỉnh đối với phí bảo hiểm x∙ hội, phí bảo hiểm y tế và các loại phí bảo hiểm khác. Điều 5 Tr−ờng hợp điều −ớc quốc tế mà Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định về phí, lệ phí khác với Pháp lệnh này thì áp dụng quy định của điều −ớc quốc tế đó. Điều 6 Tổ chức, cá nhân đ−ợc thu phí, lệ phí bao gồm: 1- Cơ quan thuế nhà n−ớc;
  5. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 5 2- Cơ quan khác của Nhà n−ớc, tổ chức kinh tế, đơn vị sự nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức khác và cá nhân cung cấp dịch vụ, thực hiện công việc mà pháp luật quy định đ−ợc thu phí, lệ phí. Điều 7 Nghiêm cấm mọi tổ chức, cá nhân tự đặt ra các loại phí, lệ phí; sửa đổi các mức thu phí, lệ phí đ∙ đ−ợc cơ quan có thẩm quyền quy định; thu phí, lệ phí trái với quy định của pháp luật. Ch−ơng II Thẩm quyền quy định về phí và lệ phí Điều 8 Uỷ ban th−ờng vụ Quốc hội ban hành Danh mục phí và lệ phí kèm theo Pháp lệnh này. Điều 9 Chính phủ có thẩm quyền: 1- Quy định chi tiết Danh mục phí và lệ phí do Uỷ ban th−ờng vụ Quốc hội ban hành; 2- Quy định chi tiết nguyên tắc xác định mức thu phí, lệ phí; 3- Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với một số phí, lệ phí quan trọng thực hiện trong cả n−ớc; giao hoặc phân cấp thẩm quyền quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí khác; 4- Trình Uỷ ban th−ờng vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung Danh mục phí và lệ phí. Điều 10 Bộ Tài chính có thẩm quyền: 1- Soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật về phí và lệ phí để trình Chính phủ hoặc ban hành theo thẩm quyền;
  6. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 6 2- Căn cứ vào quy định chi tiết của Chính phủ, quy định mức thu cụ thể đối với từng loại phí, lệ phí; h−ớng dẫn xác định mức thu phí, lệ phí cho các cơ quan đ−ợc phân cấp quy định mức thu; 3- Quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng đối với các phí, lệ phí thuộc thẩm quyền; 4- H−ớng dẫn thực hiện chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền phí, lệ phí thu đ−ợc. Điều 11 Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung −ơng quyết định thu phí, lệ phí đ−ợc phân cấp do Uỷ ban nhân dân cùng cấp trình theo h−ớng dẫn của Bộ Tài chính. Ch−ơng III nguyên tắc xác định mức thu, chế độ Thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí Điều 12 Việc xác định mức thu phí căn cứ vào các nguyên tắc sau đây: 1- Mức thu phí đối với các dịch vụ do Nhà n−ớc đầu t− phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, có tính đến những chính sách của Nhà n−ớc trong từng thời kỳ; 2- Mức thu phí đối với các dịch vụ do tổ chức, cá nhân đầu t− vốn phải bảo đảm thu hồi vốn trong thời gian hợp lý, phù hợp với khả năng đóng góp của ng−ời nộp. Điều 13 Mức thu lệ phí đ−ợc ấn định tr−ớc đối với từng công việc, không nhằm mục đích bù đắp chi phí, phù hợp với thông lệ quốc tế; riêng mức thu lệ phí tr−ớc bạ đ−ợc tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị tài sản tr−ớc bạ.
  7. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 7 Điều 14 1- Phí, lệ phí thu tại Việt Nam bằng đồng Việt Nam, trừ tr−ờng hợp pháp luật quy định đ−ợc thu phí, lệ phí bằng ngoại tệ. 2- Phí, lệ phí thu ở n−ớc ngoài đ−ợc thu bằng tiền của n−ớc sở tại hoặc bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi. Điều 15 Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải lập và cấp chứng từ thu cho đối t−ợng nộp phí, lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính. Tr−ờng hợp không đ−ợc cấp chứng từ hoặc cấp chứng từ không đúng quy định thì đối t−ợng nộp phí, lệ phí có quyền yêu cầu tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí cấp chứng từ thu hoặc khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền. Điều 16 Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải niêm yết hoặc thông báo công khai tại địa điểm thu về tên phí, lệ phí, mức thu, ph−ơng thức thu và cơ quan quy định thu. Điều 17 1- Phí thu từ các dịch vụ do Nhà n−ớc đầu t− là khoản thu thuộc ngân sách nhà n−ớc, đ−ợc quản lý, sử dụng nh− sau: a) Tr−ờng hợp tổ chức thu đ∙ đ−ợc ngân sách nhà n−ớc bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí theo dự toán hàng năm thì tổ chức thu phải nộp toàn bộ số tiền phí thu đ−ợc vào ngân sách nhà n−ớc; b) Tr−ờng hợp tổ chức thu không đ−ợc ngân sách nhà n−ớc bảo đảm kinh phí cho hoạt động thu phí thì tổ chức thu đ−ợc để lại một phần trong số tiền phí thu đ−ợc để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà n−ớc; c) Tr−ờng hợp tổ chức thu đ−ợc uỷ quyền thu phí ngoài chức năng, nhiệm vụ th−ờng xuyên thì tổ chức thu đ−ợc để lại một phần trong số tiền phí thu đ−ợc để trang trải chi phí cho việc thu phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà n−ớc. 2- Chính phủ quy định phần phí đ−ợc để lại và việc quản lý, sử dụng phần phí đ−ợc để lại quy định tại điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
  8. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 8 Điều 18 Phí thu đ−ợc từ các dịch vụ không do Nhà n−ớc đầu t− hoặc do Nhà n−ớc đầu t− nh−ng đ∙ chuyển giao cho tổ chức, cá nhân thực hiện theo nguyên tắc hạch toán là khoản thu không thuộc ngân sách nhà n−ớc. Tổ chức, cá nhân thu phí có quyền quản lý, sử dụng số tiền phí thu đ−ợc theo quy định của pháp luật. Điều 19 1- Mọi khoản lệ phí thu đ−ợc đều thuộc ngân sách nhà n−ớc. Tổ chức thu lệ phí phải nộp đầy đủ, kịp thời số lệ phí thu đ−ợc vào ngân sách nhà n−ớc. Trong tr−ờng hợp uỷ quyền thu thì tổ chức đ−ợc uỷ quyền thu lệ phí đ−ợc để lại một phần trong số lệ phí thu đ−ợc để trang trải chi phí cho việc thu lệ phí, phần còn lại phải nộp vào ngân sách nhà n−ớc. 2- Chính phủ quy định phần lệ phí đ−ợc để lại và việc quản lý, sử dụng phần lệ phí đ−ợc để lại quy định tại khoản 1 Điều này. Điều 20 Phí, lệ phí nộp vào ngân sách nhà n−ớc đ−ợc phân chia cho các cấp ngân sách và đ−ợc quản lý, sử dụng theo quy định của Luật ngân sách nhà n−ớc. Điều 21 Chính phủ quy định việc miễn, giảm phí, lệ phí trong những tr−ờng hợp cần thiết. Ch−ơng IV tài chính, kế toán Điều 22 Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải thực hiện chế độ kế toán; định kỳ báo cáo quyết toán thu, nộp, sử dụng phí, lệ phí; thực hiện chế độ công khai tài chính theo quy định của pháp luật.
  9. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 9 Điều 23 Tổ chức, cá nhân thu các loại phí, lệ phí khác nhau phải hạch toán riêng từng loại phí, lệ phí. Điều 24 Phí, lệ phí thuộc ngân sách nhà n−ớc không phải chịu thuế. Điều 25 Phí không thuộc ngân sách nhà n−ớc do các tổ chức, cá nhân thu theo quy định tại Điều 18 của Pháp lệnh này phải chịu thuế theo quy định của pháp luật. Ch−ơng V trách nhiệm của các cơ quan nhà n−ớc về quản lý phí và lệ phí Điều 26 1- Chính phủ thống nhất quản lý nhà n−ớc về phí và lệ phí. 2- Bộ Tài chính giúp Chính phủ thực hiện thống nhất quản lý nhà n−ớc về phí và lệ phí. 3- Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, Bộ Tài chính có trách nhiệm: a) Tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí; b) Theo dõi, kiểm tra hoạt động thu, quản lý, sử dụng phí, lệ phí; c) Thực hiện thanh tra tài chính theo thẩm quyền đối với các tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí; d) Xét, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật về phí và lệ phí; đ) B∙i bỏ, đình chỉ thi hành các khoản phí, lệ phí theo thẩm quyền. Điều 27 Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ có trách nhiệm:
  10. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 10 1- Phối hợp với Bộ Tài chính trong việc chỉ đạo, h−ớng dẫn, tổ chức thực hiện Pháp lệnh phí và lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách; 2- Phối hợp với Bộ Tài chính kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách; 3- Báo cáo tình hình thực hiện việc thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí thuộc ngành, lĩnh vực phụ trách theo quy định của pháp luật; 4- Đề xuất với Chính phủ về những hoạt động cần thu phí, lệ phí; kiến nghị với Chính phủ hoặc Bộ Tài chính về mức thu đối với từng loại phí, lệ phí. Điều 28 Trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình, ủy ban nhân dân các cấp thực hiện quản lý nhà n−ớc về phí và lệ phí ở địa ph−ơng, có trách nhiệm: 1- Tổ chức thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện thu phí, lệ phí ở địa ph−ơng với cơ quan nhà n−ớc cấp trên có thẩm quyền và Hội đồng nhân dân cùng cấp; 2- Thực hiện thanh tra, kiểm tra việc chấp hành các quy định pháp luật về phí và lệ phí trong phạm vi địa ph−ơng; 3- Xử lý hoặc đề nghị cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền xử lý các vi phạm pháp luật về phí, lệ phí. Ch−ơng VI Giải quyết khiếu nại, tố cáo Điều 29 Tổ chức có quyền khiếu nại, cá nhân có quyền khiếu nại, tố cáo với cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền về những hành vi vi phạm pháp luật về phí và lệ phí. Điều 30 1- Tổ chức, cá nhân nộp phí, lệ phí không đồng ý với quyết định thu phí, lệ phí có quyền gửi đơn khiếu nại đến tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí trong thời hạn
  11. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 11 30 ngày, kể từ ngày nộp phí, lệ phí. Trong thời gian chờ giải quyết khiếu nại, ng−ời khiếu nại phải thực hiện quyết định thu phí, lệ phí. 2- Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận đ−ợc đơn khiếu nại, tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí phải giải quyết và trả lời cho ng−ời khiếu nại bằng văn bản; nếu vụ việc không thuộc thẩm quyền giải quyết của mình thì phải chuyển đơn khiếu nại hoặc báo cáo cơ quan có thẩm quyền giải quyết và thông báo cho ng−ời khiếu nại biết trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày nhận đ−ợc đơn khiếu nại. 3- Tr−ờng hợp quá thời hạn quy định tại khoản 2 Điều này mà khiếu nại không đ−ợc giải quyết hoặc ng−ời khiếu nại không đồng ý với quyết định giải quyết khiếu nại thì có quyền tiếp tục khiếu nại với cơ quan nhà n−ớc có thẩm quyền theo quy định của Chính phủ hoặc khởi kiện tại Toà án. Điều 31 Quyết định giải quyết khiếu nại về phí, lệ phí của Bộ tr−ởng Bộ Tài chính là quyết định cuối cùng. Ch−ơng VII khen th−ởng và xử lý vi phạm Điều 32 Tổ chức, cá nhân có thành tích trong việc thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí thì đ−ợc khen th−ởng theo quy định của pháp luật. Điều 33 Tổ chức, cá nhân không nộp hoặc nộp không đủ số tiền phí, lệ phí thì không đ−ợc phục vụ công việc, dịch vụ hoặc bị xử lý theo quy định của pháp luật. Điều 34 1- Ng−ời nào không thực hiện đúng những quy định về việc ban hành, tổ chức thực hiện, quản lý và sử dụng phí, lệ phí thì tuỳ theo tính chất, mức độ vi phạm mà bị xử lý hành chính hoặc bị truy cứu trách nhiệm hình sự; nếu gây thiệt hại thì phải bồi th−ờng theo quy định của pháp luật. 2- Tổ chức, cá nhân thu phí, lệ phí không đúng quy định của pháp luật về phí và lệ phí thì bị xử lý theo quy định của pháp luật; số tiền đ∙ thu sai phải đ−ợc
  12. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 12 trả lại cho đối t−ợng nộp phí, lệ phí; tr−ờng hợp không xác định đ−ợc đối t−ợng nộp phí, lệ phí thì số tiền đ∙ thu sai phải nộp vào ngân sách nhà n−ớc. Ch−ơng VIII Điều khoản thi hành Điều 35 Pháp lệnh này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002. Những quy định tr−ớc đây trái với Pháp lệnh này đều b∙i bỏ. Điều 36 Chính phủ quy định chi tiết và h−ớng dẫn thi hành Pháp lệnh này.
  13. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 13 danh mục phí, lệ phí (Ban hành kèm theo Pháp lệnh số : 38/2001/PL-UBTVQH10 ngày 28 tháng 8 năm 2001 của Uỷ ban th−ờng vụ Quốc hội) a- danh mục phí I - Phí thuộc lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản 1. Thuỷ lợi phí. 2. Phí kiểm dịch động vật, thực vật. 3. Phí kiểm nghiệm chất l−ợng động vật, thực vật. 4. Phí kiểm tra vệ sinh thú y. 5. Phí bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản. 6. Phí kiểm nghiệm thuốc dùng cho động vật, thực vật. II- Phí thuộc lĩnh vực công nghiệp, xây dựng 1. Phí kiểm nghiệm chất l−ợng sản phẩm, hàng hoá, thiết bị, vật t−, nguyên vật liệu. 2. Phí xây dựng. 3. Phí đo đạc, lập bản đồ địa chính. 4. Phí thẩm định cấp quyền sử dụng đất. III- Phí thuộc lĩnh vực th−ơng mại, đầu t− 1. Phí chứng nhận xuất xứ hàng hoá (C/O). 2. Phí chợ. 3. Phí thẩm định đối với kinh doanh th−ơng mại có điều kiện. 4. Phí thẩm định hồ sơ mua bán tàu, thuyền, tàu bay. 5. Phí thẩm định đầu t−. 6. Phí đấu thầu, đấu giá. 7. Phí thẩm định kết quả đấu thầu. 8. Phí giám định hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu. IV- Phí thuộc lĩnh vực giao thông vận tải 1. Phí sử dụng đ−ờng bộ. 2. Phí sử dụng đ−ờng thuỷ nội địa. 3. Phí sử dụng đ−ờng biển. 4. Phí qua cầu. 5. Phí qua đò, qua phà. 6. Phí sử dụng cảng, nhà ga. 7. Phí neo, đậu. 8. Phí bảo đảm hàng hải. 9. Phí hoa tiêu, dẫn đ−ờng. 10. Phí trọng tải tàu, thuyền cập cảng. 11. Phí luồng, lạch. 12. Phí sử dụng lề đ−ờng, bến, b∙i, mặt n−ớc. 13. Phí kiểm định ph−ơng tiện vận tải, ph−ơng tiện đánh bắt thuỷ sản. V- Phí thuộc lĩnh vực thông tin, liên lạc 1. Phí sử dụng và bảo vệ tần số vô tuyến điện. 2. Phí cấp tên miền địa chỉ sử dụng Internet
  14. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 14 3. Phí khai thác và sử dụng tài liệu do Nhà n−ớc quản lý. 4. Phí thẩm định điều kiện hoạt động b−u chính viễn thông. VI - Phí thuộc lĩnh vực an ninh, trật tự, an toàn xã hội 1. Phí kiểm định kỹ thuật máy móc, thiết bị, vật t− và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. 2. Phí an ninh, trật tự, an toàn x∙ hội. 3. Phí xác minh giấy tờ, tài liệu. 4. Phí trông giữ xe. VII - Phí thuộc lĩnh vực văn hoá, xã hội 1. Phí giám định di vật, cổ vật, bảo vật quốc gia. 2. Phí tham quan. 3. Phí thẩm định văn hoá phẩm. 4. Phí giới thiệu việc làm. VIII - Phí thuộc lĩnh vực giáo dục và đào tạo 1. Học phí. 2. Phí dự thi, dự tuyển. IX- Phí thuộc lĩnh vực y tế 1. Viện phí. 2. Phí phòng, chống dịch bệnh. 3. Phí giám định y khoa. 4. Phí kiểm nghiệm mẫu thuốc, nguyên liệu làm thuốc, thuốc. 5. Phí kiểm dịch y tế. 6. Phí kiểm nghiệm trang thiết bị y tế. 7. Phí kiểm tra, kiểm nghiệm vệ sinh an toàn thực phẩm. 8. Phí thẩm định tiêu chuẩn và điều kiện hành nghề y, d−ợc. X - Phí thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và môi tr−ờng 1. Phí bảo vệ môi tr−ờng. 2. Phí thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi tr−ờng. 3. Phí vệ sinh. 4. Phí phòng, chống thiên tai. 5. Phí sở hữu công nghiệp. 6. Phí cấp m∙ số, m∙ vạch. 7. Phí sử dụng dịch vụ an toàn bức xạ. 8. Phí thẩm định an toàn bức xạ. 9. Phí thẩm định điều kiện hoạt động khoa học và công nghệ. 10. Phí thẩm định hợp đồng chuyển giao công nghệ. 11. Phí kiểm định ph−ơng tiện đo l−ờng. XI - Phí thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng, hải quan 1. Phí cung cấp thông tin về tài chính doanh nghiệp. 2. Phí bảo l∙nh, thanh toán khi đ−ợc cơ quan, tổ chức cấp dịch vụ bảo l∙nh, thanh toán. 3. Phí sử dụng thiết bị, cơ sở hạ tầng chứng khoán. 4. Phí hoạt động chứng khoán. 5. Phí niêm phong, kẹp chì, l−u kho Hải quan. XII- Phí thuộc lĩnh vực t− pháp 1. án phí. 2. Phí giám định t− pháp. 3. Phí cung cấp thông tin về giao dịch bảo đảm.
  15. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 15 4. Phí thuộc lĩnh vực pháp luật và dịch vụ pháp lý khác. b- danh mục lệ phí I - Lệ phí quản lý nhà n−ớc liên quan đến quyền và nghĩa vụ của công dân 1. Lệ phí quốc tịch. 2. Lệ phí hộ tịch, hộ khẩu. 3. Lệ phí cấp hộ chiếu, thị thực xuất cảnh, nhập cảnh. 4. Lệ phí áp dụng tại cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan l∙nh sự Việt Nam ở n−ớc ngoài. 5. Lệ phí toà án. 6. Lệ phí cấp giấy phép lao động cho ng−ời n−ớc ngoài làm việc tại Việt Nam. 7. Lệ phí cấp phiếu lý lịch t− pháp. II - Lệ phí quản lý nhà n−ớc liên quan đến quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản 1. Lệ phí tr−ớc bạ. 2. Lệ phí địa chính. 3. Lệ phí đăng ký giao dịch bảo đảm. 4. Lệ phí bảo hộ quyền tác giả. 5. Lệ phí bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp. 6. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng. 7. Lệ phí quản lý ph−ơng tiện giao thông. 8. Lệ phí cấp biển số nhà. III- Lệ phí quản lý nhà n−ớc liên quan đến sản xuất, kinh doanh 1. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, cung cấp thông tin về đăng ký kinh doanh. 2. Lệ phí cấp giấy phép hành nghề theo quy định của pháp luật. 3. Lệ phí đặt chi nhánh, văn phòng đại diện của các tổ chức kinh tế n−ớc ngoài tại Việt Nam. 4. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện để kinh doanh dịch vụ bảo vệ. 5. Lệ phí cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động trên các loại ph−ơng tiện. 6. Lệ phí cấp giấy phép sử dụng thiết bị, ph−ơng tiện, ph−ơng tiện nổ, chất nổ, vũ khí, khí tài theo quy định của pháp luật. 7. Lệ phí cấp giấy chứng nhận bảo đảm chất l−ợng, an toàn kỹ thuật đối với máy móc, thiết bị, ph−ơng tiện và các chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn. 8. Lệ phí cấp giấy phép lắp đặt các công trình ngầm. 9. Lệ phí cấp hạn ngạch, giấy phép xuất khẩu, nhập khẩu. 10. Lệ phí cấp giấy phép vận chuyển đặc biệt đối với động vật, thực vật rừng quý hiếm. 11. Lệ phí quản lý chất l−ợng b−u điện. 12. Lệ phí cấp phép sử dụng kho số trong đánh số mạng, thuê bao liên lạc trong viễn thông. 13. Lệ phí cấp và dán tem kiểm soát băng, đĩa có ch−ơng trình. 14. Lệ phí cấp giấy phép sử dụng nguồn n−ớc. 15. Lệ phí cấp giấy phép xả n−ớc thải vào nguồn n−ớc.
  16. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 16 16. Lệ phí cấp giấy chứng nhận chất l−ợng sản phẩm, hàng hoá. 17. Lệ phí cấp giấy phép hoạt động chứng khoán. 18. Lệ phí độc quyền trong một số ngành, nghề. IV - Lệ phí quản lý nhà n−ớc đặc biệt về chủ quyền quốc gia 1. Lệ phí ra vào cảng. 2. Lệ phí bay qua vùng trời, đi qua vùng đất, vùng biển. 3. Lệ phí hoa hồng chữ ký. V - Lệ phí quản lý nhà n−ớc trong các lĩnh vực khác 1. Lệ phí cấp giấy phép sử dụng con dấu. 2. Lệ phí Hải quan. 3. Lệ phí cấp giấy đăng ký nguồn phóng xạ, máy phát bức xạ. 4. Lệ phí cấp văn bằng, chứng chỉ. 5. Lệ phí chứng thực. 6. Lệ phí công chứng.
  17. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 17 quyết định của thủ t−ớng chính phủ Về quản lý xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001 - 2005 Ch−ơng I quy định chung về quản lý hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Điều 1. Hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thời kỳ 2001 - 2005 (Phụ lục số 01). 2. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu do Thủ t−ớng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại. 3. Trong tr−ờng hợp đặc biệt, việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thuộc Danh mục tại Phụ lục số 01 nêu trên phải đ−ợc Thủ t−ớng Chính phủ xem xét, quyết định từng tr−ờng hợp cụ thể. Điều 2. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Th−ơng mại 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Th−ơng mại thời kỳ 2001 - 2005 (Phụ lục số 02). 2. Bộ Th−ơng mại chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan cụ thể hoá Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Th−ơng mại theo m∙ số của danh mục Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu (nếu có). 3. Việc điều chỉnh Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Th−ơng mại, bao gồm cả lộ trình b∙i bỏ loại giấy phép này, do Thủ t−ớng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại. 4. Việc ký hợp đồng xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này chỉ đ−ợc thực hiện sau khi đ∙ có giấy phép của Bộ Th−ơng mại. Đối với hàng hóa là vật t−, nguyên liệu quy định tại Phụ lục số 02,
  18. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 18 nếu nhập khẩu để sản xuất hàng xuất khẩu hoặc để thực hiện hợp đồng gia công với th−ơng nhân n−ớc ngoài thì thực hiện theo quy định riêng của Bộ Th−ơng mại. 5. Việc nhập khẩu của doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoài và các bên hợp doanh trong hợp đồng hợp tác kinh doanh, kể cả hàng hoá nêu tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này, đ−ợc thực hiện theo h−ớng dẫn của Bộ Th−ơng mại trên cơ sở những quy định tại Quyết định này và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan. 6. Căn cứ lịch trình loại bỏ dần giấy phép của Bộ Th−ơng mại trong thời kỳ 2001 - 2005 tại Phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này, giao Bộ Tài chính phối hợp với Ban Vật giá Chính phủ và các Bộ, ngành liên quan, trình Thủ t−ớng Chính phủ việc điều chỉnh thuế suất thuế nhập khẩu (hoặc mức thu chênh lệch giá) một cách hợp lý đối với những mặt hàng đ−ợc loại bỏ khỏi Danh mục hàng hoá nhập khẩu theo giấy phép của Bộ Th−ơng mại, có tính đến các cam kết quốc tế mà Việt Nam đ∙ ký kết hoặc tham gia. Điều 3. Hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành và nguyên tắc áp dụng Danh mục này trong từng lĩnh vực quản lý chuyên ngành (Phụ lục số 03). 2. Việc điều chỉnh, bổ sung Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu thuộc diện quản lý chuyên ngành và nguyên tắc áp dụng (đ∙ quy định tại Phụ lục số 03) do Thủ t−ớng Chính phủ quyết định trên cơ sở đề nghị của Thủ tr−ởng cơ quan quản lý chuyên ngành và Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại. 3. Các Bộ, ngành quản lý chuyên ngành h−ớng dẫn thực hiện việc xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá quy định tại Phụ lục số 03 nêu trên Ch−ơng II Quy định riêng đối với một số hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu Điều 4. Xuất nhập khẩu gỗ và sản phẩm gỗ 1. Xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ :
  19. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 19 a) B∙i bỏ việc phê duyệt và phân bổ hạn mức gỗ rừng tự nhiên để sản xuất sản phẩm gỗ xuất khẩu. Mọi dạng sản phẩm gỗ đều đ−ợc phép xuất khẩu, trừ gỗ tròn, gỗ xẻ khai thác từ rừng tự nhiên trong n−ớc. b) Gỗ có nguồn gốc nhập khẩu đ−ợc phép xuất khẩu d−ới mọi dạng sản phẩm, kể cả việc tái xuất gỗ tròn, gỗ xẻ. Gỗ tròn, gỗ xẻ nhập khẩu và sản phẩm làm từ gỗ nhập khẩu khi xuất khẩu không phải chịu thuế xuất khẩu. c) Nhà n−ớc khuyến khích xuất khẩu các loại sản phẩm gỗ có hàm l−ợng gia công, chế biến cao. Bộ Tài chính hoàn thiện chính sách thuế để khuyến khích sản xuất và xuất khẩu sản phẩm gỗ loại này. d) Trên cơ sở chỉ tiêu khai thác gỗ rừng tự nhiên từng khu vực đ∙ đ−ợc Thủ t−ớng Chính phủ phê duyệt hàng năm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn phối hợp với ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung −ơng (có chỉ tiêu khai thác) chỉ đạo ngành kiểm lâm kiểm tra, giám sát chặt chẽ việc khai thác gỗ ngay tại địa ph−ơng. Việc kiểm tra nguồn gốc gỗ đối với sản phẩm gỗ tiêu dùng trong n−ớc và xuất khẩu (sản xuất từ gỗ rừng tự nhiên trong n−ớc) phải đ−ợc thực hiện ngay tại cơ sở sản xuất theo đúng quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; không kiểm tra nguồn gốc gỗ đối với sản phẩm gỗ xuất khẩu khi làm thủ tục xuất khẩu. Riêng việc xuất khẩu gỗ tròn, gỗ xẻ có nguồn gốc gỗ nhập khẩu và gỗ rừng trồng, phải xuất trình tại Hải quan cửa khẩu hồ sơ hợp lệ về nguồn gốc gỗ theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Tổng cục Hải quan. 2. Việc nhập khẩu gỗ nguyên liệu từ các n−ớc có chung đ−ờng biên phải thực hiện theo các quy định của Thủ t−ớng Chính phủ và h−ớng dẫn của Bộ Th−ơng mại. 3. Căn cứ nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, doanh nghiệp tiến hành làm thủ tục xuất khẩu, nhập khẩu, tạm nhập - tái xuất và tái xuất khẩu gỗ và sản phẩm gỗ tại Hải quan cửa khẩu. Điều 5. Xuất khẩu hàng dệt, may vào những thị tr−ờng theo hạn ngạch phải thoả thuận với n−ớc ngoài 1. Căn cứ yêu cầu sản xuất trong n−ớc, căn cứ các thoả thuận đa ph−ơng và song ph−ơng của Chính phủ về hàng dệt, may hàng năm, Bộ Th−ơng mại chủ trì cùng các Bộ, ngành hữu quan và các nhà sản xuất lớn của Việt Nam tiến hành
  20. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 20 đàm phán với các Tổ chức kinh tế quốc tế và các n−ớc, nhằm đẩy nhanh tiến trình bỏ hạn ngạch đối với loại hàng hoá này. 2. Trên cơ sở thoả thuận hàng năm với các Tổ chức kinh tế quốc tế, các n−ớc về hạn ngạch và các điều kiện xuất khẩu hàng dệt, may, Bộ Th−ơng mại chủ trì cùng các Bộ, ngành hữu quan xây dựng và ban hành các quy định chung thực hiện hạn ngạch hàng dệt, may; công bố tỷ lệ hạn ngạch hàng dệt, may đấu thầu, tỷ lệ này phải tăng hàng năm để thay thế dần cho cơ chế phân giao hạn ngạch, có tính đến các cam kết quốc tế mà Việt Nam đ∙ ký kết hoặc tham gia. 3. Việc phân giao hạn ngạch hàng dệt, may (trừ phần hạn ngạch đấu thầu và hạn ngạch th−ởng xuất khẩu) cho các doanh nghiệp thuộc thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Hải Phòng và thành phố Đà Nẵng do ủy ban nhân dân thành phố thực hiện theo quy định chung. Bộ Th−ơng mại thực hiện việc phân giao hạn ngạch hàng dệt, may cho các doanh nghiệp khác. Điều 6. Xuất khẩu gạo và nhập khẩu phân bón 1. B∙i bỏ cơ chế giao hạn ngạch xuất khẩu gạo, nhập khẩu phân bón và việc quy định doanh nghiệp đầu mối kinh doanh xuất, nhập khẩu hai mặt hàng này. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế đ−ợc xuất khẩu gạo nếu có đăng ký kinh doanh ngành hàng l−ơng thực hoặc nông sản; đ−ợc nhập khẩu phân bón các loại đ∙ đ−ợc phép sử dụng tại Việt Nam, nếu có đăng ký kinh doanh ngành hàng vật t− nông nghiệp hoặc phân bón. 2. Đối với những hợp đồng xuất khẩu gạo sang một số thị tr−ờng có sự thoả thuận của Chính phủ ta với Chính phủ các n−ớc (hợp đồng Chính phủ), giao Bộ Th−ơng mại, sau khi trao đổi với Hiệp hội L−ơng thực Việt Nam, chỉ định và chỉ đạo doanh nghiệp làm đại diện giao dịch, ký kết hợp đồng; đồng thời phân giao số l−ợng gạo xuất khẩu thuộc hợp đồng Chính phủ cho các tỉnh trên cơ sở sản l−ợng lúa hàng hoá của địa ph−ơng, để Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh trực tiếp giao cho các doanh nghiệp thuộc tỉnh thực hiện; có tính đến quyền lợi của doanh nghiệp đại diện ký kết hợp đồng. 3. Việc xuất khẩu gạo theo kế hoạch trả nợ, viện trợ của Chính phủ, thực hiện theo cơ chế đấu thầu hoặc theo Quyết định riêng của Thủ t−ớng Chính phủ. 4. Để bảo đảm lợi ích nông dân, ổn định sản xuất nông nghiệp và thị tr−ờng trong n−ớc, giảm bớt khó khăn đối với hoạt động sản xuất, l−u thông lúa gạo và phân bón khi thị tr−ờng trong, ngoài n−ớc có biến động, Thủ t−ớng Chính phủ sẽ
  21. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 21 xem xét, quyết định các biện pháp cần thiết can thiệp có hiệu quả vào thị tr−ờng lúa gạo và phân bón. Điều 7. Nhập khẩu xăng dầu, nhiên liệu 1. Vào quý IV hàng năm, Bộ Kế hoạch và Đầu t− chủ trì, phối hợp với Bộ Th−ơng mại trình Thủ t−ớng Chính phủ phê duyệt hạn mức xăng dầu nhập khẩu để tiêu thụ nội địa cho năm tiếp theo. Tr−ờng hợp cần điều chỉnh hạn mức xăng dầu nhập khẩu, Bộ Kế hoạch và Đầu t− trao đổi với Bộ Th−ơng mại và Bộ Tài chính trình Thủ t−ớng Chính phủ xem xét, quyết định. 2. Giao Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại quyết định cụ thể việc phân giao và điều hành hạn mức xăng dầu nhập khẩu. Hạn mức xăng dầu nhập khẩu đ−ợc giao cho các doanh nghiệp chuyên doanh thực hiện. 3. Giao Bộ Kế hoạch và Đầu t− chủ trì cùng các Bộ, ngành liên quan theo dõi sát tình hình cung cầu và giá cả xăng dầu ở thị tr−ờng trong, ngoài n−ớc, trình Thủ t−ớng Chính phủ xem xét việc điều chỉnh các chính sách liên quan trong tr−ờng hợp cần thiết, để ổn định giá cả xăng dầu trong n−ớc, bảo đảm nhu cầu sử dụng xăng dầu của các ngành sản xuất chủ yếu và hoạt động kinh doanh xăng dầu đ−ợc ổn định. Điều 8. Nhập khẩu linh kiện lắp ráp ô tô và xe hai bánh gắn máy 1. Doanh nghiệp có vốn đầu t− n−ớc ngoài hoạt động trong lĩnh vực lắp ráp, sản xuất ô tô và xe hai bánh gắn máy đ−ợc nhập khẩu linh kiện để sản xuất, lắp ráp theo đúng giấy phép đầu t− đ∙ cấp, phù hợp với năng lực sản xuất và các quy định hiện hành của Nhà n−ớc về nội địa hoá và tiêu chuẩn ph−ơng tiện. 2. Doanh nghiệp trong n−ớc hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, lắp ráp ô tô và xe hai bánh gắn máy phải tuân thủ các quy định hiện hành của Nhà n−ớc về nội địa hoá, về quyền sở hữu công nghiệp theo pháp luật Việt Nam và quốc tế và về chất l−ợng, tiêu chuẩn an toàn ph−ơng tiện. Doanh nghiệp chỉ đ−ợc nhập khẩu linh kiện để sản xuất, lắp ráp theo đúng ch−ơng trình nội địa hoá và thực hiện tại cơ sở đ∙ đăng ký; không đ−ợc nh−ợng bán và không nhập khẩu ủy thác linh kiện ô tô, xe gắn máy các loại. Việc nhập khẩu linh kiện ô tô, xe gắn máy chỉ đ−ợc phép thực hiện theo đ−ờng mậu dịch chính ngạch và việc thanh toán phải thực hiện theo h−ớng dẫn của Ngân hàng Nhà n−ớc Việt Nam.
  22. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 22 Thủ t−ớng Chính phủ sẽ có quy định cụ thể đối với hoạt động sản xuất, lắp ráp ô tô, xe gắn máy, kể cả sản xuất phụ tùng, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển công nghiệp ô tô, xe gắn máy trong thời gian tới và hoạt động l−u thông ngành hàng này; tr−ớc mắt, ngừng việc đăng ký tỷ lệ nội địa hóa đối với các nh∙n, mác xe mới. Điều 9. Về quản lý phế liệu, phế thải Giao Bộ tr−ởng Bộ Khoa học, Công nghệ và Môi tr−ờng căn cứ pháp luật hiện hành, quy định và công bố Danh mục phế liệu, phế thải cấm nhập khẩu; điều kiện và tiêu chuẩn các loại phế liệu, phế thải sử dụng làm nguyên liệu cho sản xuất trong n−ớc đ−ợc phép nhập khẩu để làm cơ sở cho doanh nghiệp làm thủ tục hải quan tại cửa khẩu. Điều 10. Tái xuất khẩu các loại vật t− nhập khẩu mà Nhà n−ớc bảo đảm cân đối ngoại tệ Các mặt hàng mà Nhà n−ớc bảo đảm cân đối ngoại tệ cho nhu cầu nhập khẩu, bao gồm xăng dầu nhiên liệu, phân bón chỉ đ−ợc tái xuất khẩu khi khách hàng n−ớc ngoài bảo đảm thanh toán lại bằng ngoại tệ tự do chuyển đổi và đ−ợc Bộ Th−ơng mại chấp thuận. Điều 11. Các hình thức kinh doanh đặc thù. Để bảo đảm lợi ích quốc gia, trong tr−ờng hợp cần thiết, Thủ t−ớng Chính phủ xem xét, quyết định hình thức kinh doanh th−ơng mại trong một số lĩnh vực, tại một số địa bàn, đối với một số mặt hàng cụ thể và đối với các hợp đồng đ−ợc ký kết theo thoả thuận giữa Chính phủ ta với Chính phủ các n−ớc về mua bán mậu dịch, trả nợ, viện trợ. Điều 12. Hàng hoá chịu sự điều chỉnh của các công cụ quản lý khác. 1. Trong thời kỳ 2001 - 2005, Nhà n−ớc sẽ áp dụng hạn ngạch thuế quan, thuế tuyệt đối, thuế chống phá giá, thuế chống trợ cấp, phí môi tr−ờng và các biện pháp chống chuyển giá đối với một số loại hàng hoá nhập khẩu để bảo hộ sản xuất trong n−ớc, bảo đảm th−ơng mại công bằng và bảo vệ môi tr−ờng. 2. Trong năm 2001, Bộ Th−ơng mại chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành liên quan xây dựng nguyên tắc điều hành và Danh mục hàng hoá chịu sự điều chỉnh của các công cụ nêu tại khoản 1 Điều này, báo cáo Thủ t−ớng Chính phủ.
  23. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 23 Riêng đối với các biện pháp chống chuyển giá, giao Bộ Tài chính nghiên cứu, trình Thủ t−ớng Chính phủ xem xét, quyết định. Điều 13. Xuất khẩu, nhập khẩu các loại hàng hoá khác. Đối với các loại hàng hoá khác ngoài Danh mục nêu tại Phụ lục số 01, Phụ lục số 02, Phụ lục số 03 và quy định tại Quyết định này, th−ơng nhân Việt Nam đ−ợc quyền xuất khẩu, nhập khẩu theo quy định của pháp luật. Ch−ơng III điều khoản thi hành Điều 14. Điều khoản hiệu lực thi hành Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 5 năm 2001 và đ−ợc áp dụng cho cả hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá mậu dịch, phi mậu dịch, xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá tại khu vực biên giới với các n−ớc láng giềng. Hàng hoá viện trợ Chính phủ, phi Chính phủ; hàng hoá là tài sản di chuyển, bao gồm cả hàng hoá phục vụ nhu cầu của cá nhân có thân phận ngoại giao và hành lý cá nhân theo quy định của pháp luật, thực hiện theo quy định riêng của Thủ t−ớng Chính phủ. B∙i bỏ Quyết định số 242/1999/QĐ-TTg ngày 30 tháng 12 năm 1999, Quyết định số 237/1999/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 1999, Quyết định số 65/1998/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 1998 và những quy định tr−ớc đây trái với những quy định tại Quyết định này. Điều 15. Trách nhiệm h−ớng dẫn, kiểm tra và thi hành 1. Thông t− h−ớng dẫn Quyết định này (bao gồm cả các Phụ lục kèm theo) của các Bộ, ngành phải đ−ợc ban hành tr−ớc ngày 30 tháng 4 năm 2001. 2. Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại có trách nhiệm kiểm tra, giám sát các Thông t−, văn bản của các Bộ, ngành liên quan h−ớng dẫn thực hiện Quyết định này. Tr−ờng hợp nội dung h−ớng dẫn của các Bộ, ngành ch−a phù hợp với những quy định tại Quyết định này, Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại báo cáo Thủ t−ớng Chính phủ để chỉ đạo các Bộ, ngành điều chỉnh cho phù hợp.
  24. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 24 3. Trong quá trình thực hiện Quyết định này, nếu phát sinh các vấn đề v−ợt thẩm quyền của các Bộ, ngành, giao Bộ tr−ởng Bộ Th−ơng mại tổng hợp, báo cáo Thủ t−ớng Chính phủ xem xét, quyết định. 4. Các Bộ tr−ởng, Thủ tr−ởng cơ quan ngang Bộ, Thủ tr−ởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung −ơng chịu trách nhiệm h−ớng dẫn và thi hành Quyết định này./. Phụ lục số 01 danh mục hàng hoá cấm xuất khẩu, cấm nhập khẩu thời kỳ 2001 - 2005 (Kèm theo Quyết định số : 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ t−ớng Chính phủ) I. hàng cấm xuất khẩu : Mô tả hàng hoá Thời hạn áp dụng Vũ khí, đạn d−ợc, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công Toàn bộ thời kỳ nghiệp), trang thiết bị kỹ thuật quân sự. 2001 – 2005 Đồ cổ. Toàn bộ thời kỳ 2001 – 2005 Các loại ma tuý. Toàn bộ thời kỳ 2001 – 2005 Các loại hoá chất độc. Toàn bộ thời kỳ 2001- 2005 Gỗ tròn, gỗ xẻ từ gỗ rừng tự nhiên trong n−ớc; củi, than Toàn bộ thời kỳ làm từ gỗ hoặc củi, có nguồn gốc từ gỗ rừng tự nhiên 2001 – 2005 trong n−ớc. Động vật hoang d∙ và động thực vật quý hiếm tự Toàn bộ thời kỳ nhiên. 2001 - 2005
  25. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 25 Các loại máy m∙ chuyên dụng và các ch−ơng trình Toàn bộ thời kỳ phần mềm mật m∙ sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật 2001 – 2005 Nhà n−ớc. iI. hàng cấm nhập khẩu : Mô tả hàng hoá Thời hạn áp dụng Vũ khí, đạn d−ợc, vật liệu nổ (trừ vật liệu nổ công nghiệp theo quy định của Thủ t−ớng Chính phủ tại văn bản số 1535/CP- Toàn bộ thời kỳ KTTH ngày 28 tháng 12 năm 1998 của Chính phủ), trang 2001 – 2005 thiết bị kỹ thuật quân sự Các loại ma tuý. Toàn bộ thời kỳ 2001 – 2005 Các loại hoá chất độc. Toàn bộ thời kỳ 2001 – 2005 Sản phẩm văn hoá đồi truỵ, phản động; đồ chơi trẻ em có Toàn bộ thời kỳ ảnh h−ởng xấu đến giáo dục nhân cách và trật tự, an toàn x∙ hội. 2001 – 2005 Pháo các loại (trừ pháo hiệu các loại cho an toàn hàng hải và nhu cầu Toàn bộ thời kỳ khác theo quy định riêng của Thủ t−ớng Chính phủ tại văn bản số 1383/CP- 2001 – 2005 KTTH ngày 23 tháng 11 năm 1998). Thuốc lá điếu, xì gà và các dạng thuốc lá thành phẩm khác. Toàn bộ thời kỳ 2001 – 2005 Hàng tiêu dùng đ∙ qua sử dụng, bao gồm các nhóm hàng : Toàn bộ thời kỳ - Hàng dệt may, giày dép, quần áo 2001 – 2005 - Hàng điện tử - Hàng điện lạnh - Hàng điện gia dụng - Hàng trang trí nội thất - Hàng gia dụng bằng gốm, sành sứ, thuỷ tinh, kim loại, nhựa, cao su, chất dẻo và chất liệu khác. Bộ Th−ơng mại chịu trách nhiệm cụ thể hoá các mặt hàng trên đây theo Danh mục của Biểu thuế nhập khẩu.
  26. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 26 Ph−ơng tiện vận tải tay lái nghịch (kể cả dạng tháo rời và dạng Toàn bộ thời kỳ đ∙ đ−ợc chuyển đổi tay lái tr−ớc khi nhập khẩu vào Việt Nam), trừ các 2001 - 2005 loại ph−ơng tiện chuyên dùng, hoạt động trong phạm vi hẹp, gồm : xe cần cẩu; máy đào kênh r∙nh; xe quét đ−ờng, t−ới đ−ờng; xe chở rác và chất thải sinh hoạt; xe thi công mặt đ−ờng; xe chở khách trong sân bay và xe nâng hàng trong kho, cảng. Vật t−, ph−ơng tiện đ∙ qua sử dụng, gồm : Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 - Máy, khung, săm, lốp, phụ tùng, động cơ đ∙ qua sử dụng của ô tô, máy kéo và xe hai bánh, ba bánh gắn máy; - Động cơ đốt trong đ∙ qua sử dụng có công suất từ 30CV trở xuống; các loại máy đ∙ qua sử dụng gắn động cơ đốt trong có công suất từ 30CV trở xuống; - Khung gầm đ∙ qua sử dụng có gắn động cơ đ∙ qua sử dụng; - Xe đạp đ∙ qua sử dụng; - Xe hai bánh, ba bánh gắn máy đ∙ qua sử dụng; - Ô tô cứu th−ơng đ∙ qua sử dụng; - Ô tô vận chuyển hành khách từ 16 chỗ ngồi trở xuống (bao gồm cả loại vừa chở khách vừa chở hàng, khoang chở khách và chở hàng chung trong một cabin), loại đ∙ qua sử dụng; - Ô tô vận chuyển hành khách trên 16 chỗ ngồi, loại đ∙ qua sử dụng quá 5 năm, tính từ năm nhập khẩu; - Ô tô vận chuyển hàng hoá có trọng tải d−ới 5 tấn (bao gồm cả loại vừa chở hàng vừa chở khách có khoang chở hàng và khoang chở khách không chung trong một cabin), loại đ∙ qua sử dụng quá 5 năm, tính từ năm nhập khẩu; Sản phẩm, vật liệu có chứa amiăng thuộc nhóm amphibole. Toàn bộ thời kỳ 0 2001 - 2005 Các loại máy m∙ chuyên dụng và các ch−ơng trình phần Toàn bộ thời kỳ 1 mềm mật m∙ sử dụng trong phạm vi bảo vệ bí mật Nhà n−ớc. 2001 - 2005
  27. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 27 Phụ lục số 02 Danh mục hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu theo giấy phép của Bộ th−ơng mại thời kỳ 2001 - 2005 (Kèm theo Quyết định số : 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ t−ớng Chính phủ) I. Hàng xuất khẩu : Mô tả hàng hoá Thời hạn áp dụng Hàng dệt may xuất khẩu theo hạn ngạch mà Toàn bộ thời kỳ Việt Nam thoả thuận với n−ớc ngoài, do Bộ Th−ơng 2001 - 2005 mại công bố cho từng thời kỳ. Hàng cần kiểm soát xuất khẩu theo quy định của điều Toàn bộ thời kỳ −ớc quốc tế mà Việt nam ký kết hoặc tham gia, do Bộ 2001 - 2005 Th−ơng mại công bố cho từng thời kỳ. II. Hàng nhập khẩu : Mô tả hàng hoá Thời hạn áp dụng Hàng cần kiểm soát nhập khẩu theo quy định của điều −ớc Toàn bộ thời kỳ quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia, do Bộ Th−ơng 2001 - 2005 mại công bố cho từng thời kỳ.
  28. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 28 Xi măng portland, đen và trắng. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2002 Kính trắng phẳng có độ dày từ 1,5mm đến 12mm. Đến ngày 31 Kính màu trà từ 5mm - 12mm; kính màu xanh tháng 12 năm đen từ 3mm - 6mm. 2001 - Một số loại thép tròn, thép góc, thép hình; Đến ngày 31 tháng 12 năm - Một số loại ống thép hàn; 2001 - Một số loại thép lá, thép mạ. Một số loại dầu thực vật tinh chế dạng lỏng. Đến ngày 31 tháng 12 năm 2001 Đ−ờng tinh luyện, đ−ờng thô. Toàn bộ thời kỳ 2001 - 2005 Xe hai bánh, ba bánh gắn máy nguyên chiếc mới 100% và bộ linh kiện lắp ráp không có đăng ký tỷ lệ nội địa Đến ngày 31 hoá; máy và khung xe hai bánh, ba bánh gắn máy các loại, trừ loại đi theo bộ linh kiện đ∙ đăng ký tỷ lệ nội tháng 12 năm địa hoá. 2002 Ph−ơng tiện vận chuyển hành khách từ 9 chỗ ngồi trở xuống, loại mới (bao gồm cả loại vừa chở hành khách, Đến ngày 31 vừa chở hàng, có khoang chở hàng và khoang chở hành khách chung trong một cabin). tháng 12 năm 2002 Phụ lục số 03 Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý 07 chuyên ngành và nguyên tắc quản lý (Ban hành kèm theo Quyết định số : 46/2001/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2001 của Thủ t−ớng Chính phủ về xuất khẩu, nhập khẩu hàng hoá thời kỳ 2001- 2005 ___
  29. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 29 I- danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hàng hoá xuất khẩu hình thức quản lý 1 Động vật hoang d∙ và động vật quý Cấm xuất khẩu hoặc cấp giấy hiếm. phép xuất khẩu 2 Thực vật rừng quý hiếm. Cấm xuất khẩu hoặc cấp giấy phép xuất khẩu 3 Giống cây trồng và giống vật nuôi quý Cấm xuất khẩu hoặc cấp giấy hiếm. phép xuất khẩu Hàng hoá nhập khẩu 1 Thuốc thú y và nguyên liệu sản xuất Giấy phép khảo nghiệm thuốc thú y. 2 Chế phẩm sinh học dùng trong thú y. Giấy phép khảo nghiệm 3 Thuốc bảo vệ thực vật và nguyên liệu sản Giấy phép khảo nghiệm xuất thuốc bảo vệ thực vật. 4 Giống cây trồng, giống vật nuôi, côn Giấy phép khảo nghiệm trùng các loại. 5 Thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu sản Giấy phép khảo nghiệm xuất thức ăn chăn nuôi. 6 Phân bón, loại mới sử dụng tại Việt Giấy phép khảo nghiệm Nam. 7 Nguồn gen của cây trồng, vật nuôi; vi Giấy phép nhập khẩu sinh vật phục vụ nghiên cứu, trao đổi khoa học, kỹ thuật. Nguyên tắc quản lý : 1. Đối với hàng hoá xuất khẩu theo giấy phép, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn uỷ quyền cấp giấy phép cho các Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các Chi cục Kiểm lâm địa ph−ơng, trừ tr−ờng hợp điều −ớc quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc tham gia có quy định khác. 2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành danh mục các loại giống cây trồng, giống vật nuôi đ−ợc tự do xuất khẩu để tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân xuất khẩu sinh vật cảnh.
  30. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 30 3. Nội dung của giấy phép khảo nghiệm và thời hạn khảo nghiệm đ−ợc thực hiện theo h−ớng dẫn của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn. Căn cứ kết quả khảo nghiệm, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quyết định cho phép hay không cho phép hàng hoá đ−ợc sử dụng tại Việt Nam. Khi đ−ợc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn cho phép sử dụng tại Việt Nam, hàng hoá đ−ợc nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số l−ợng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu. II- danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của bộ thủy sản 1. Quản lý chuyên ngành của Bộ Thủy sản đ−ợc thực hiện d−ới hình thức ban hành các danh mục hàng hoá sau đây : - Danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu; - Danh mục các loài thủy sản xuất khẩu có điều kiện; - Danh mục giống thủy sản đ−ợc nhập khẩu thông th−ờng; - Danh mục thức ăn nuôi trồng thủy sản và nguyên liệu sản xuất thức ăn nuôi trồng thủy sản đ−ợc nhập khẩu thông th−ờng; - Danh mục thuốc, hoá chất, nguyên liệu để sản xuất thuốc và hoá chất sử dụng trong nuôi trồng thủy sản đ−ợc nhập khẩu thông th−ờng. 2. Các loại giống, thức ăn, nguyên liệu sản xuất thức ăn, thuốc, hoá chất và nguyên liệu sản xuất thuốc, hoá chất ch−a có tên trong danh mục nhập khẩu thông th−ờng chỉ đ−ợc nhập khẩu vào Việt Nam khi có giấy phép nhập khẩu khảo nghiệm do Bộ Thủy sản cấp. Sau thời gian khảo nghiệm, Bộ Thủy sản quyết định bổ sung hay không bổ sung mặt hàng có liên quan vào danh mục nhập khẩu thông th−ờng. Khi đ−ợc Bộ Thủy sản bổ sung vào danh mục nhập khẩu thông th−ờng, hàng hoá đ−ợc nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số l−ợng, trị giá và không phải xin giấy phép nhập khẩu.
  31. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 31 III- Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của ngân hàng nhà n−ớc Hàng hoá xuất khẩu hình thức quản lý Không có. Hàng hoá nhập khẩu Ô tô chuyên dùng chở tiền. Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc phép nhập khẩu Máy đa năng đếm, phân loại, đóng bó và hủy tiền. Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc phép nhập khẩu Cửa kho tiền. Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc phép nhập khẩu Giấy in tiền. Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc phép nhập khẩu Mực in tiền. Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc phép nhập khẩu Máy ép phôi chống giả và phôi chống giả để sử Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc dụng cho tiền, ngân phiếu thanh toán và các phép nhập khẩu loại ấn chỉ, giấy tờ có giá khác thuộc ngành Ngân hàng phát hành và quản lý. Máy in tiền (theo tiêu chí kỹ thuật do Ngân hàng Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc Nhà n−ớc công bố). phép nhập khẩu Máy đúc, dập tiền kim loại (theo tiêu chí kỹ thuật Chỉ định doanh nghiệp đ−ợc do Ngân hàng Nhà n−ớc công bố). phép nhập khẩu Nguyên tắc quản lý : Ngân hàng Nhà n−ớc chỉ định doanh nghiệp đ−ợc phép nhập khẩu các loại hàng hoá quy định tại danh mục này và chịu trách nhiệm quản lý sử dụng đúng mục đích.
  32. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 32 IV- danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của tổng cục b−u điện Hàng hoá xuất khẩu Hình thức quản lý Tem b−u chính, ấn phẩm tem và các mặt Giấy phép xuất khẩu hàng tem b−u chính. Hàng hoá nhập khẩu Tem b−u chính, ấn phẩm tem và các mặt Giấy phép nhập khẩu hàng tem b−u chính. Thiết bị phát, thu-phát sóng vô tuyến điện có Giấy phép nhập khẩu băng tần số nằm trong khoảng từ 9KHz đến 400GHz, công suất từ 60mW trở lên. Thiết bị ra đa, thiết bị trợ giúp bằng sóng vô Giấy phép nhập khẩu tuyến và thiết bị điều khiển xa bằng sóng vô tuyến. Tổng đài dung l−ợng lớn và nhỏ, thiết bị Chứng nhận hợp chuẩn truy nhập mạng sử dụng giao diện V 5.1 và V 5.2. Tổng đài PABX. Chứng nhận hợp chuẩn Thiết bị truyền dẫn. Chứng nhận hợp chuẩn Cáp sợi quang. Chứng nhận hợp chuẩn Cáp thông tin kim loại. Chứng nhận hợp chuẩn Thiết bị điện thoại không dây. Chứng nhận hợp chuẩn Thiết bị đầu cuối kết nối vào mạng PSTN, Chứng nhận hợp chuẩn 0 ISDN. Máy telex. Chứng nhận hợp chuẩn 1 Máy fax. Chứng nhận hợp chuẩn 2 Máy nhắn tin. Chứng nhận hợp chuẩn 3 Máy điện thoại di động. Chứng nhận hợp chuẩn 4
  33. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 33 Máy điện thoại thấy hình tốc độ thấp. Chứng nhận hợp chuẩn 5 Giấy chứng nhận hợp chuẩn quy định tại danh mục này có giá trị tối thiểu là 2 năm. Trong thời gian giấy chứng nhận hợp chuẩn còn hiệu lực, hàng hoá đ−ợc nhập khẩu theo các quy định của giấy chứng nhận hợp chuẩn, không bị hạn chế về số l−ợng hoặc trị giá. V- danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của bộ văn hoá - thông tin Hàng hoá xuất khẩu hình thức quản lý 1 Hiện vật thuộc các bảo tàng và các di tích lịch Cấm xuất khẩu sử, văn hoá 2 Các loại t−ợng phật và đồ thờ cúng bằng mọi Cấm xuất khẩu chất liệu xuất xứ từ những nơi thờ tự của các tôn giáo (đình, chùa, miếu, nhà thờ ) 3 Sách, báo, phim điện ảnh, phim video, vật thể đ∙ Cấm xuất khẩu ghi hình, ghi tiếng hoặc dữ liệu nghe-nhìn khác (CD, VCD, DVD, cát-xét ) và các văn hoá phẩm khác thuộc loại cấm phổ biến, l−u hành tại Việt Nam. 4 Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, Hồ sơ nguồn gốc lịch ) không thuộc diện điều chỉnh của khoản 3 trên đây. 5 Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe-nhìn khác, Hồ sơ nguồn gốc đ−ợc ghi trên mọi chất liệu và không thuộc diện điều chỉnh của khoản 3 trên đây.
  34. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 34 6 Các tác phẩm nghệ thuật thuộc các thể loại, mới Hồ sơ nguồn gốc đ−ợc sản xuất, trên mọi chất liệu nh− giấy, vải, lụa, gỗ, sơn mài, đồng, thạch cao Hàng hoá nhập khẩu 1 Các loại ấn phẩm (sách, báo, tạp chí, tranh, ảnh, Phê duyệt nội dung lịch ). 2 Tác phẩm điện ảnh và sản phẩm nghe-nhìn khác, Phê duyệt nội dung ghi trên mọi chất liệu. Hệ thống chế bản và sắp chữ chuyên dùng ngành Giấy phép nhập khẩu 3 in (máy quét, máy khắc phân màu, máy tráng hiện phim và bản in, thiết bị tạo mẫu). 4 Máy in offset, máy in flexo, máy in ống đồng, Giấy phép nhập khẩu máy in gia nhiệt, máy in tampon và máy in laser màu. Nguyên tắc quản lý: 1. Các sản phẩm nêu tại khoản 4, 5, 6 phần hàng hoá xuất khẩu đ−ợc phép xuất khẩu theo nhu cầu, thủ tục giải quyết tại hải quan, khi : - Đ−ợc phép sản xuất và l−u hành tại Việt Nam, hoặc - Có giấy tờ chứng minh nguồn gốc rõ ràng. Bộ Văn hoá - Thông tin chịu trách nhiệm h−ớng dẫn cụ thể nguyên tắc này, không cấp giấy phép xuất khẩu và không phê duyệt nội dung, số l−ợng, trị giá sản phẩm xuất khẩu. 2. Đối với sản phẩm nghe - nhìn không phải tác phẩm điện ảnh, Bộ Văn hoá - Thông tin ủy quyền cho các Sở Văn hoá - Thông tin phê duyệt nội dung. Ng−ời nhập khẩu có quyền đề nghị phê duyệt nội dung tại Sở Văn hoá - Thông tin nào thuận tiện.
  35. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 35 VI- Danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của bộ y tế Hàng hoá xuất khẩu hình thức quản lý Không có. Hàng hoá nhập khẩu Chất gây nghiện, chất h−ớng tâm thần, tiền chất Cấm nhập khẩu hoặc cấp (bao gồm cả thuốc thành phẩm). giấy phép nhập khẩu Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho Xác nhận đơn hàng nhập ng−ời, đ∙ có số đăng ký. khẩu Thuốc thành phẩm phòng và chữa bệnh cho Giấy phép nhập khẩu ng−ời, ch−a có số đăng ký. Nguyên liệu sản xuất thuốc, d−ợc liệu, tá d−ợc, Giấy phép khảo nghiệm vỏ nang thuốc, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. Mỹ phẩm ảnh h−ởng trực tiếp đến sức khoẻ con Đăng ký l−u hành ng−ời. Vắc xin, sinh phẩm miễn dịch. Giấy phép nhập khẩu Thiết bị y tế có khả năng gây ảnh h−ởng trực tiếp Cấm nhập khẩu hoặc cấp đến sức khoẻ con ng−ời. giấy phép nhập khẩu Hoá chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn Đăng ký l−u hành dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. Nguyên tắc quản lý : 1. Xác nhận đơn hàng nhập khẩu phải có hiệu lực trong thời gian tối thiểu là 24 tháng kể từ ngày đơn hàng đ−ợc xác nhận. Không phê duyệt và không sử dụng bất cứ biện pháp nào khác để hạn chế số l−ợng hoặc trị giá của hàng hoá khi xác nhận đơn hàng. 2. Hàng hoá thuộc diện điều chỉnh của giấy phép khảo nghiệm phải tuân thủ nội dung khảo nghiệm và thời hạn khảo nghiệm theo h−ớng dẫn của Bộ Y tế. Căn cứ kết quả khảo nghiệm, Bộ Y tế quyết định cho phép hay không cho phép sử dụng tại Việt Nam. Khi đ−ợc Bộ Y tế cho phép sử dụng tại Việt Nam, hàng hoá đ−ợc nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số l−ợng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu hoặc xác nhận đơn hàng nhập khẩu.
  36. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 36 3. Hàng hoá thuộc diện điều chỉnh của biện pháp đăng ký l−u hành, khi đ∙ có số đăng ký, đ−ợc nhập khẩu theo nhu cầu, không bị hạn chế về số l−ợng, trị giá, không phải xin giấy phép nhập khẩu hoặc xác nhận đơn hàng nhập khẩu. VII- danh mục hàng hoá thuộc diện quản lý chuyên ngành của bộ công nghiệp Hàng hoá xuất khẩu hình thức quản lý Một số chủng loại khoáng sản hàng hoá. Quy định điều kiện hoặc tiêu chuẩn Hàng hoá nhập khẩu Hoá chất độc hại và sản phẩm có hoá chất Ban hành danh mục cấm nhập độc hại. khẩu và danh mục nhập khẩu có điều kiện Natri hydroxyt (dạng lỏng). Quy định tiêu chuẩn Acid clohydric. Quy định tiêu chuẩn Acid sulfuaric kỹ thuật. Quy định tiêu chuẩn Acid sulfuaric tinh khiết. Quy định tiêu chuẩn Acid phosphoric kỹ thuật. Quy định tiêu chuẩn Phèn đơn từ hydroxyt nhôm. Quy định tiêu chuẩn Nguyên tắc quản lý : Trừ các mặt hàng cấm nêu tại điểm 1 phần hàng hoá nhập khẩu, đối với các mặt hàng còn lại Bộ Công nghiệp chỉ quy định điều kiện đ−ợc xuất khẩu, nhập khẩu hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật cần đáp ứng khi xuất khẩu, nhập khẩu, không cấp giấy phép, giấy xác nhận và không phê duyệt số l−ợng hoặc trị giá xuất khẩu, nhập khẩu ./.
  37. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 37 Thông t− H−ớng dẫn hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt đ∙ nộp đối với thuốc lá điếu xuất khẩu 1/ Đối t−ợng và điều kiện hoàn thuế Các cơ sở kinh doanh thành lập theo Luật Doanh nghiệp nhà n−ớc, Luật doanh nghiệp đ∙ đăng ký kinh doanh gọi tắt là cơ sở kinh doanh (kể cả các doanh nghiệp đ−ợc thành lập theo Luật doanh nghiệp t− nhân và Luật công ty tr−ớc đây) đ∙ đăng ký thuế, có giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu đ∙ trực tiếp xuất khẩu thuốc lá điếu nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam là đối t−ợng đ−ợc hoàn lại thuế TTĐB. Số thuế TTĐB hoàn lại cho cơ sở xuất khẩu thuốc lá điếu đ−ợc xác định là số thuế TTĐB đ∙ thu ở khâu sản xuất thuốc lá điếu do cơ sở xuất khẩu mua trực tiếp từ chi nhánh thuốc lá n−ớc ngoài tại Việt nam hoặc từ các cơ sở là nhà phân phối có hợp đồng mua trực tiếp thuốc lá điếu của chi nhánh thuốc lá n−ớc ngoài tại Việt Nam. Cơ sở xuất khẩu thuốc lá điếu phải đăng ký với cơ quan thuế địa ph−ơng về loại thuốc lá điếu (tên nh∙n hiệu thuốc lá) xuất khẩu, tên cơ sở bán thuốc lá cho cơ sở để xuất khẩu, có đầy đủ hồ sơ chứng từ xác định về thuốc lá xuất khẩu theo quy định tại điểm 3 d−ới đây. 2/ Xác định số thuế TTĐB đ−ợc hoàn Số thuế TTĐB đ−ợc xét hoàn theo số l−ợng thuốc lá thực tế xuất khẩu từng quý. Số thuế TTĐB = Số l−ợng thuốc lá x Mức thuế TTĐB đ−ợc hoàn điếu thực xuất khẩu đ∙ nộp ở khâu sản xuất Mức thuế TTĐB đ∙ nộp ở khâu sản xuất do Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) xác định theo số kê khai nộp tại khâu sản xuất. 3/ Hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB Các cơ sở xuất khẩu thuốc lá nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam thuộc đối t−ợng đ−ợc hoàn thuế TTĐB gửi văn bản đề nghị hoàn thuế
  38. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 38 TTĐB cho Cục thuế tỉnh, Thành phố trực thuộc Trung −ơng nơi doanh nghiệp đóng trụ sở chính (theo mẫu đính kèm) kèm theo đầy đủ các hồ sơ sau: - Bảng kê hoá đơn mua thuốc lá (theo mẫu 01- BK) - Bảng kê hoá đơn bán thuốc lá xuất khẩu (theo mẫu số 02 - BK) - Bảng kê xuất, nhập, tồn kho thuốc lá (theo mẫu số 03-BK) - Giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu. - Tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu có xác nhận của cơ quan hải quan về số l−ợng thuốc lá nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam đ∙ xuất khẩu theo quy định của Tổng cục hải quan. - Hợp đồng bán hàng (bằng văn bản) giữa cơ sở xuất khẩu với th−ơng nhân n−ớc ngoài; Hợp đồng mua thuốc lá nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam giữa cơ sở xuất khẩu với chi nhánh thuốc lá n−ớc ngoài tại Việt Nam hoặc nhà phân phối có hợp đồng mua trực tiếp thuốc lá điếu của chi nhánh thuốc lá n−ớc ngoài tại Việt Nam phù hợp với quy định tại Điều 49, 50 và Điều 81 Luật Th−ơng mại. - Chứng từ thanh toán qua ngân hàng th−ơng mại d−ới các hình thức th− tín dụng, nhờ thu, chuyển tiền phù hợp với quy định hiện hành của Ngân hàng nhà n−ớc và thoả thuận trong hợp đồng xuất khẩu. Tr−ờng hợp đ−ợc Ngân hàng nhà n−ớc cho phép thu bằng tiền mặt là ngoại tệ tự do chuyển đổi phải có giấy phép của ngân hàng nhà n−ớc, xác nhận của phía n−ớc ngoài về số l−ợng hàng đ∙ nhận và số tiền đ∙ thanh toán, chứng từ đ∙ nộp tiền vào tài khoản của cơ sở tại ngân hàng th−ơng mại. Riêng các tr−ờng hợp đ∙ xuất khẩu sang các n−ớc có chung đ−ờng biên giới với Việt Nam theo hình thức mua bán hàng hoá qua biên giới trên bộ tr−ớc ngày ban hành thông t− này nếu thanh toán bằng tiền mặt (tiền đồng Việt Nam hoặc đồng tiền của n−ớc có chung biên giới và khu vực kinh tế cửa khẩu Việt Nam) phù hợp với quy định của Ngân hàng nhà n−ớc phải có chứng từ xác nhận của phía n−ớc ngoài về số l−ợng hàng hoá đ∙ nhận, số tiền đ∙ thanh toán cũng đ−ợc coi là chứng từ thanh toán hợp lệ. Các hồ sơ, thủ tục hoàn thuế của cơ sở gửi cho Cục thuế phải là bản chính, riêng giấy phép kinh doanh thuốc lá điếu, tờ khai hàng hoá xuất khẩu, nhập khẩu, hợp đồng th−ơng mại, chứng từ thanh toán nếu là bản sao phải có xác nhận, đóng dấu sao y bản chính của cơ sở. Cơ sở phải chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật về các số liệu, chứng từ liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
  39. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 39 Hồ sơ xét hoàn thuế đ−ợc lập theo từng quý. Riêng các tr−ờng hợp đ∙ xuất khẩu thuốc lá điếu từ 1/1/2001 đến 30/9/2001 thì cơ sở xuất khẩu lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế một lần đối với thuốc lá điếu đ∙ xuất khẩu gửi đến cơ quan thuế trực tiếp quản lý tr−ớc ngày 15/11/2001. 4/ Trình tự và thẩm quyền hoàn thuế TTĐB Cục thuế nhận đ−ợc hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của cơ sở thực hiện kiểm tra: + Xác định đối t−ợng đề nghị hoàn thuế có đúng đối t−ợng đ−ợc hoàn thuế TTĐB không. + Kiểm tra hồ sơ đ∙ lập đúng quy định ch−a: nếu ch−a đúng, ch−a đủ phải yêu cầu đơn vị bổ sung. + Kiểm tra về số l−ợng thuốc lá mua vào, số thực tế đ∙ xuất khẩu, các hoá đơn, chứng từ liên quan đến thuốc lá xuất khẩu. Trong thời gian 15 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ−ợc hồ sơ đề nghị hoàn thuế của cơ sở, Cục thuế kiểm tra hồ sơ, có văn bản xác định cụ thể về số l−ợng từng loại mác thuốc lá nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam mà đơn vị thực tế đ∙ xuất khẩu đề nghị Bộ Tài chính hoàn thuế gửi cùng hồ sơ hoàn thuế của cơ sở về Bộ Tài chính (Tổng cục thuế); Tr−ờng hợp cơ sở không đủ điều kiện đ−ợc hoàn thuế TTĐB thì Cục thuế phải trả lời bằng văn bản cho cơ sở biết. Trong thời gian 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đ−ợc hồ sơ đề nghị hoàn thuế do Cục thuế gửi về, Tổng cục thuế có trách nhiệm kiểm tra xác định số thuế TTĐB đ−ợc hoàn trình Bộ Tài chính quyết định hoàn thuế TTĐB cho cơ sở (theo mẫu đính kèm). Số thuế TTĐB hoàn cho cơ sở xuất khẩu thuốc lá có nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu, cơ sở phải tính vào thu nhập để xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 5/ Thời hiệu thi hành Việc hoàn thuế TTĐB theo h−ớng dẫn tại Thông t− này áp dụng cho thuốc lá điếu có nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt Nam xuất khẩu từ 1/1/2001.
  40. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 40 Quyết định của bộ tr−ởng bộ tài chính V/v hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt Bộ tr−ởng bộ tài chính - Căn cứ vào quy định tại Điều 3, 4, 12 Nghị định số 84/1998/NĐ-CP ngày 12/10/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB); công văn số 651/CP-KTTH ngày 23/7/2001 của Chính phủ về việc hoàn thuế TTĐB đối với thuốc lá điếu xuất khẩu; - Căn cứ vào h−ớng dẫn tại Thông t− số 86/2001/TT-BTC ngày 29/10/2001 của Bộ tr−ởng Bộ Tài chính h−ớng dẫn hoàn thuế TTĐB đ∙ nộp đối với thuốc lá điếu xuất khẩu; - Căn cứ vào công văn số ngày / /200 của Cục thuế kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế TTĐB của (đơn vị) ; - Theo đề nghị của Tổng cục tr−ởng Tổng cục thuế; Quyết định: Điều 1: Hoàn lại cho (đơn vị M∙ số thuế: Tài khoản số tại Ngân hàng (hoặc Kho bạc) Số tiền thuế TTĐB là: (Ghi bằng chữ ) Điều 2: Số thuế TTĐB đ−ợc hoàn trên đây phải tính vào thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp, đơn vị có trách nhiệm kê khai, nộp thuế thu nhập theo quy định. Điều 3: Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày ký. Ông (Bà) Giám đốc doanh nghiệp ; Ông (Bà) Tổng cục tr−ởng Tổng cục thuế, Ông (Bà) Vụ tr−ởng Vụ Ngân sách nhà n−ớc; Ông (Bà) Tổng giám đốc Kho bạc nhà n−ớc Trung −ơng; Ông (Bà) Cục tr−ởng Cục thuế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
  41. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 41 Cơ sở Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số đề nghị hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt Kính gửi : Cục thuế - Tên cơ sở kinh doanh - Địa chỉ M∙ số: - Ngành nghề kinh doanh chính là - - Số tài khoản tại Ngân hàng (Kho bạc): - Số giấy phép kinh doanh thuốc lá - Đề nghị Cục thuế xét giải quyết hoàn thuế TTĐB cho thuốc lá nh∙n hiệu bản quyền n−ớc ngoài sản xuất tại Việt nam của cơ sở đ∙ xuất khẩu theo hợp đồng số và tờ khai hàng hoá xuất nhập khẩu số: + Nh∙n hiệu thuốc lá + Số l−ợng thuốc lá xuất khẩu + Tổng trị giá bán + Thời gian xuất khẩu từ tháng đến tháng năm 200 Xin gửi kèm công văn đề nghị các hồ sơ sau đây: - - - Cơ sở xin cam đoan hồ sơ và số liệu kê khai trên đây là đúng thực tế, nếu sai cơ sở xin hoàn toàn chịu trách nhiệm tr−ớc pháp luật. Nơi nhận: Ngày tháng năm 200 - Giám đốc hoặc ng−ời đại diện (Ký tên, đóng dấu)
  42. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 42 Thông t− H−ớng dẫn thực hiện qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí - Căn cứ Luật dầu khí đ−ợc Quốc hội n−ớc Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 6/7/1993, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật dầu khí đ−ợc Quốc hội n−ớc Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 9/6/2000 và Nghị định số 48/2000/ NĐ-CP ngày 12/9/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật dầu khí; - Căn cứ Luật Đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam đ−ợc Quốc hội n−ớc Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 12/11/1996, Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam đ−ợc Quốc hội n−ớc Cộng hoà x∙ hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 9/6/2000 và Nghị định số 24/2000/NĐ-CP ngày 31/7/2000 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật đầu t− n−ớc ngoài tại Việt Nam; - Căn cứ các Luật, Pháp lệnh về thuế hiện hành của n−ớc Cộng hoà X∙ hội chủ nghĩa Việt Nam và các Nghị định của Chính phủ qui định chi tiết thi hành các Luật, pháp lệnh thuế; - Căn cứ Nghị định số 178/CP ngày 28/10/1994 của Chính phủ quy định nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Tài chính; Bộ Tài chính h−ớng dẫn thực hiện qui định về thuế đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo quy định của Luật dầu khí nh− sau: phần thứ nhất Qui định chung 1. Các h−ớng dẫn tại Thông t− này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí tại Việt Nam theo qui định của Luật dầu khí và Nghị định số 48/2000/ NĐ-CP ngày 12/9/2000 của
  43. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 43 Chính phủ qui định chi tiết thi hành Luật dầu khí (d−ới đây gọi tắt là Nghị định số 48/2000/NĐ-CP). 2. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện các qui định về thuế h−ớng dẫn tại Thông t− này theo từng hợp đồng dầu khí, cụ thể: • Đối với hợp đồng dầu khí đ−ợc ký kết d−ới hình thức hợp đồng chia sản phẩm, ng−ời điều hành chịu trách nhiệm thay mặt các bên nhà thầu kê khai, nộp thuế (d−ới đây gọi chung là đối t−ợng nộp thuế). • Đối với hợp đồng dầu khí đ−ợc ký kết d−ới hình thức hợp đồng điều hành chung, Công ty điều hành chung chịu trách nhiệm thay mặt các bên nhà thầu kê khai, nộp thuế (d−ới đây gọi chung là đối t−ợng nộp thuế). • Đối với hợp đồng dầu khí đ−ợc ký kết d−ới hình thức hợp đồng liên doanh để thành lập doanh nghiệp liên doanh có t− cách pháp nhân Việt Nam, doanh nghiệp liên doanh là đối t−ợng nộp thuế. • Đối với tr−ờng hợp Tổng công ty dầu khí Việt Nam tự tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, Tổng công ty dầu khí Việt Nam là đối t−ợng nộp thuế. 3. Tr−ờng hợp một tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo nhiều hợp đồng dầu khí khác nhau thì việc thực hiện qui định về thuế theo h−ớng dẫn tại Thông t− này đ−ợc thực hiện riêng rẽ theo từng hợp đồng dầu khí. 4. Tr−ờng hợp các bên nhà thầu tham gia hợp đồng dầu khí d−ới hình thức hợp đồng chia sản phẩm hoặc hợp đồng điều hành chung, nhận các phần chia theo hợp đồng bằng dầu khí và chịu trách nhiệm tiêu thụ phần dầu khí đ−ợc chia thì việc kê khai và nộp các loại thuế từ hoạt động khai thác dầu khí thực hiện theo h−ớng dẫn riêng. 5. Tr−ờng hợp tại các điều −ớc quốc tế, hiệp định liên Chính phủ, Chính phủ Việt Nam tham gia ký kết có qui định về thuế đối với hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí khác với qui định về thuế tại Thông t− này thì việc nộp thuế của tổ chức, cá nhân tiến hành tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện theo các điều −ớc quốc tế, hiệp định liên Chính phủ đ∙ ký kết. phần thứ hai H−ớng dẫn thực hiện các qui định về thuế
  44. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 44 I. Thuế tài nguyên: 1.Đối t−ợng chịu thuế: Toàn bộ sản l−ợng dầu thô và khí thiên nhiên thực, khai thác của toàn bộ diện tích hợp đồng dầu khí là đối t−ợng chịu thuế tài nguyên. Tr−ờng hợp trong quá trình khai thác dầu thô và khí thiên nhiên, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đ−ợc phép khai thác tài nguyên khác, thuộc đối t−ợng chịu thuế tài nguyên theo quy định của pháp luật về thuế tài nguyên thì thực hiện nộp thuế tài nguyên theo qui định của pháp luật hiện hành. 2.Xác định số thuế phải nộp: Thuế tài nguyên đối với dầu thô, khí thiên nhiên đ−ợc xác định trên cơ sở luỹ tiến từng phần của tổng sản l−ợng dầu thô, khí thiên nhiên thực, khai thác trong kỳ nộp thuế tính theo sản l−ợng dầu thô, khí thiên nhiên bình quân mỗi ngày khai thác đ−ợc của toàn bộ diện tích hợp đồng. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu khí phải nộp: Thuế Sản l−ợng dầu thô Số ngày khai tài nguyên hoặc khí thiên nhiên Thuế suất thác dầu thô bằng = chịu thuế tài nguyên x thuế x hoặc khí thiên dầu thô, bình quân/ngày trong tài nguyên nhiên trong kỳ khí thiên kỳ nộp thuế nộp thuế nhiên Trong đó: • Sản l−ợng dầu thô hoặc khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân/ngày là toàn bộ sản l−ợng dầu thô hoặc khí thiên nhiên thực chịu thuế tài nguyên, khai thác trong kỳ nộp thuế, chia cho số ngày khai thác trong kỳ nộp thuế. • Thuế suất thuế tài nguyên: quy định tại Biểu thuế tài nguyên, Điều 44, Điều 45 của Nghị định số 48/2000/ NĐ-CP, cụ thể: Đối với dầu thô:
  45. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 45 Sản l−ợng khai thác Dự án khuyến khíc Dự án khác đầu t− Đến 20.000 thùng/ngày 4% 6% Trên 20.000 thùng đến 50.000 thùng/ngày 6% 8% Trên 50.000 thùng đến 75.000 thùng/ngày 8% 10% Trên 75.000 thùng đến 100.000 thùng/ngày 10% 15% Trên 100.000 thùng đến 150.000 thùng/ngày 15% 20% Trên 150.000 thùng/ngày 20% 25% Đối với khí thiên nhiên: Sản l−ợng khai thác Dự án khuyến Dự án khác khích đầu t− Đến 5 triệu m3/ngày 0% 0% Trên 5 triệu m3 đến 10 triệu m3/ngày 3% 5% Trên 10 triệu m3/ngày 6% 10% Các hợp đồng dầu khí đ∙ ký kết tr−ớc ngày Luật dầu khí có hiệu lực thi hành, không có thoả thuận về thuế suất thuế tài nguyên hoặc có thoả thuận nh−ng thuế suất khác với thuế suất nêu trên thì đ−ợc áp dụng thuế suất nêu trên đối với sản l−ợng dầu khí thực, khai thác kể từ ngày 1/7/2000 (ngày Luật sửa đổi, bổ sung một số điều Luật dầu khí có hiệu lực thi hành). Thuế suất thuế tài nguyên đối với dầu thô hoặc khí thiên nhiên khai thác từ các hợp đồng của dự án khuyến khích đầu t− dầu khí căn cứ vào danh mục các dự án khuyến khích đầu t− dầu khí do Thủ t−ớng Chính phủ quyết định. • Số ngày khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong kỳ nộp thuế là số ngày tiến hành hoạt động khai thác dầu thô hoặc khí thiên nhiên trong kỳ nộp thuế, không bao gồm các ngày ngừng sản xuất do mọi nguyên nhân.
  46. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 46 3. Kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế: Thuế tài nguyên đ−ợc nộp bằng tiền hoặc bằng dầu khí. Tr−ờng hợp thuế tài nguyên đ−ợc nộp bằng dầu khí thì cơ quan thuế sẽ thông báo bằng văn bản tr−ớc 6 tháng và h−ớng dẫn cụ thể về việc kê khai, nộp thuế tài nguyên bằng dầu khí. Kỳ nộp thuế tài nguyên là quý (3 tháng) theo năm d−ơng lịch. - Kỳ nộp thuế tài nguyên đầu tiên bắt đầu từ ngày khai thác dầu khí đầu tiên cho đến ngày kết thúc quý. - Kỳ nộp thuế tài nguyên cuối cùng bắt đầu từ ngày đầu tiên của quý đến ngày kết thúc khai thác dầu khí. 3.1. Tạm nộp thuế tài nguyên: 3.1.1 Số tiền thuế tài nguyên tạm nộp đ−ợc xác định nh− sau: Số tiền thuế Sản l−ợng dầu thô Tỷ lệ thuế Giá tính thuế tài nguyên = hoặc khí thiên nhiên x tài nguyên x tài nguyên tạm nộp thực tế xuất bán tạm nộp tạm nộp Trong đó: • Sản l−ợng dầu thô hoặc khí thiên nhiên thực tế xuất bán là sản l−ợng dầu thô hoặc khí thiên nhiên thực, đ∙ xuất bán. • Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp đ−ợc xác định nh− h−ớng dẫn d−ới đây: Tỷ lệ thuế Thuế tài nguyên bằng dầu khí dự kiến phải nộp tài nguyên 100% tạm nộp trong năm x Sản l−ợng dầu khí chịu thuế tài nguyên trong năm + Thuế tài nguyên bằng dầu khí dự kiến phải nộp trong năm đ−ợc xác định theo h−ớng dẫn tại điểm 2, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này, trên cơ sở sản l−ợng dầu khí dự kiến khai thác trong năm. + Sản l−ợng dầu khí chịu thuế tài nguyên trong năm là sản l−ợng dầu khí thực, dự kiến khai thác trong năm.
  47. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 47 Chậm nhất là 60 ngày tr−ớc khi kết thúc năm d−ơng lịch, đối t−ợng nộp thuế phải gửi đến Bộ Tài chính dự kiến sản l−ợng dầu khí thực khai thác và dự kiến số ngày khai thác dầu khí của năm sau. Căn cứ sản l−ợng dầu khí thực, dự kiến khai thác hàng năm và Biểu thuế tài nguyên đối với dầu thô và khí thiên nhiên, tr−ớc ngày 15 tháng 12 hàng năm, Bộ Tài chính hoặc cơ quan đ−ợc Bộ Tài chính uỷ quyền xác định và thông báo cho đối t−ợng nộp thuế tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp năm sau. Trong quá trình tạm nộp thuế tài nguyên, tr−ờng hợp dự kiến sản l−ợng dầu khí khai thác và dự kiến số ngày khai thác dầu khí 6 tháng cuối năm thay đổi so với kế hoạch đ∙ báo cáo làm tăng hoặc giảm tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên từ 15% trở lên so với tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên Bộ Tài chính đ∙ thông báo thì đối t−ợng nộp thuế có trách nhiệm báo cáo Bộ Tài chính tr−ớc ngày 31 tháng 5, để xác định lại tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên trong 6 tháng cuối năm. Ví dụ 3 xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp: - Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp đối với dầu thô: Giả sử: + Sản l−ợng dầu thô thực, dự kiến khai thác trong năm: 62.400.000 thùng; + Số ngày dự kiến khai thác trong năm: 312 ngày; +Sản l−ợng dầu thô chịu thuế tài nguyên bình quân ngày:200.000 thùng/ngày; + Thuế tài nguyên dự kiến phải nộp trong năm (xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 2, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này): 10.093.200 thùng Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp từ khai thác dầu thô là: 10.093.200 x 100% = 16,175% 62.400.000 - Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp đối với khí thiên nhiên: Giả sử: + Sản l−ợng khí thiên nhiên thực, dự kiến khai thác trong năm: 3.432.000.000 m3; + Số ngày dự kiến khai thác trong năm: 312 ngày;
  48. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 48 + Sản l−ợng khí thiên nhiên chịu thuế tài nguyên bình quân ngày: 11.000.000 m3/ngày; + Thuế tài nguyên dự kiến phải nộp trong năm (xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 2, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này): 109.200.000 m3 Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp từ khai thác khí thiên nhiên là: 109.200.000 x 100% = 3,181% 3.432.000.000 • Giá tính thuế tài nguyên tạm nộp là giá bán dầu khí tại điểm giao nhận của từng lần xuất bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng. Tr−ờng hợp dầu khí không đ−ợc bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì cơ quan thuế địa ph−ơng nơi đối t−ợng nộp thuế đăng ký thuế (d−ới đây gọi chung là cơ quan thuế địa ph−ơng) sẽ xác định giá tính thuế tài nguyên theo nguyên tắc sau: - Đối với dầu thô: cơ quan thuế địa ph−ơng xác định giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở trung bình cộng của giá bán dầu thô cùng loại trên thị tr−ờng quốc tế của 3 tuần liên tục: tuần tr−ớc, tuần chuyển giao và tuần tiếp theo tuần chuyển giao dầu thô. Đối t−ợng nộp thuế có trách nhiệm cung cấp cho cơ quan thuế các thông tin về thành phần, chất l−ợng của dầu thô đang khai thác. Khi cần thiết, cơ quan thuế có thể tham khảo ý kiến Tổng công ty dầu khí Việt Nam về việc xác định giá dầu thô đang khai thác của đối t−ợng nộp thuế trong số các loại dầu thô đ−ợc công bố giá bán trên thị tr−ờng quốc tế. - Đối với khí thiên nhiên: cơ quan thuế địa ph−ơng xác định giá tính thuế tài nguyên trên cơ sở giá bán khí thiên nhiên cùng loại trên thị tr−ờng, địa điểm giao nhận và các yếu tố liên quan khác. Khi cần thiết, cơ quan thuế có thể tham khảo ý kiến Tổng công ty dầu khí Việt Nam về việc xác định giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên. 3.1.2 Thời hạn kê khai, tạm nộp thuế tài nguyên: - Đối với khai thác dầu thô: Trong vòng 35 ngày kể từ ngày xuất bán dầu thô, đối t−ợng nộp thuế phải kê khai và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tạm nộp thuế tài nguyên (mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông t− này), đồng thời tạm nộp thuế tài nguyên theo kê khai đối với sản l−ợng dầu thô thực xuất bán vào Kho Bạc Nhà n−ớc. - Đối với khai thác khí thiên nhiên:
  49. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 49 Chậm nhất là ngày 10 của tháng sau, đối t−ợng nộp thuế kê khai và gửi cho cơ quan thuế tờ khai tạm nộp thuế tài nguyên (mẫu số 1 ban hành kèm theo Thông t− này) và nộp thuế tài nguyên đối với sản l−ợng khí thiên nhiên thực, khai thác của tháng tr−ớc vào Kho bạc Nhà n−ớc theo thời hạn ghi trên thông báo thuế nh−ng chậm nhất không đ−ợc quá ngày 25 của tháng sau. Quá thời hạn trên, nếu đối t−ợng nộp thuế ch−a gửi tờ khai tạm nộp thuế tài nguyên và các tài liệu đính kèm về việc đ∙ tạm nộp thuế tài nguyên cho cơ quan thuế thì cơ quan thuế có quyền ấn định số thuế tài nguyên, thông báo cho đối t−ợng nộp thuế số thuế tài nguyên tạm nộp, ra quyết định về xử phạt chậm kê khai, nộp thuế theo qui định của pháp luật hiện hành và thông báo thời hạn nộp thuế tài nguyên theo ấn định của cơ quan thuế và tiền phạt (nếu có). 3.2. Quyết toán thuế tài nguyên: Thuế tài nguyên đ−ợc quyết toán trên cơ sở sản l−ợng dầu khí thực, thực tế khai thác trong kỳ nộp thuế, cụ thể nh− sau: 3.2.1. Quyết toán thuế tài nguyên đối với khai thác dầu thô: 3.2.1a. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế: Thuế tài nguyên Sản l−ợng dầu thô Thuế suất Số ngày khai bằng dầu thô chịu thuế tài nguyên thuế thác dầu thô phải nộp trong = bình quân/ ngày x tài nguyên x trong kỳ kỳ nộp thuế trong kỳ nộp thuế nộp thuế 3.2.1b. Xác định tỷ lệ thuế tài nguyên bằng dầu thô của sản l−ợng khai thác trong kỳ nộp thuế: Tỷ lệ thuế tài Thuế tài nguyên bằng nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế 10 dầu thô trong Sản l−ợng dầu thô khai thác trong 0% kỳ nộp thuế kỳ nộp thuế 3.2.1c. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô xuất bán trong kỳ nộp thuế: Thuế tài nguyên bằng Sản l−ợng Tỷ lệ thuế tài nguyên
  50. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 50 dầu thô xuất bán trong = dầu thô x bằng dầu thô kỳ nộp thuế xuất bán trong kỳ nộp thuế 3.2.1d. Xác định thuế tài nguyên bằng dầu thô ch−a xuất bán trong kỳ nộp thuế để làm cơ sở quyết toán thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp cho kỳ nộp thuế tiếp theo: Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên Thuế tài nguyên bằng dầu thô bằng dầu thô ch−a bằng dầu thô bằng dầu thô ch−a xuất bán xuất bán trong kỳ phải nộp trong xuất bán trong = nộp thuế tr−ớc + - trong kỳ nộp thuế kỳ nộp thuế kỳ nộp thuế 3.2.1e. Xác định số tiền phải nộp từ xuất bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ nộp thuế: Số tiền phải nộp từ xuất Thuế tài nguyên bằng Giá tính thuế bán thuế tài nguyên bằng = dầu thô xuất bán x Tài nguyên đối dầu thô trong kỳ nộp thuế trong kỳ nộp thuế với dầu thô Trong đó: • Thuế tài nguyên bằng dầu thô xuất bán trong kỳ nộp thuế xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.2.1.c trên đây; • Giá tính thuế tài nguyên đối với dầu thô: là giá bình quân gia quyền của dầu thô đ−ợc bán tại điểm giao nhận theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng trong kỳ nộp thuế. Ví dụ 4 xác định giá tính thuế tài nguyên: Giả sử: sản l−ợng dầu thô đ−ợc bán trong quí (10.000.000 thùng) đ−ợc xuất bán thành 3 lô: lô 1 có sản l−ợng là 2.000.000 thùng, bán với giá 18 USD/ thùng; lô 2 có sản l−ợng là 2.000.000 thùng, bán với giá 20 USD/ thùng; lô 3 có sản l−ợng là 6.000.000 thùng, bán với giá 14 USD/ thùng. Giá tính thuế tài 16 nguyên ( 2.000.0000 x 18) + (2.000.0000 x 20)+ (6.000.0000 x 14) USD/ = = đối với 10.000.000 thùng dầu thô
  51. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 51 Tr−ờng hợp dầu thô không đ−ợc bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. 3.2.1f. Xác định số tiền nộp thiếu (hoặc thừa) từ xuất bán thuế tài nguyên bằng dầu thô trong kỳ nộp thuế: Số tiền nộp thiếu Số tiền xuất bán Số tiền xuất Số tiền tạm (hoặc thừa) từ xuất thuế tài nguyên bằng bán thuế tài nộp thuế bán thuế tài nguyên bằng = dầu thô nộp thiếu + - tài nguyên nguyên bằng dầu (hoặc thừa) trong kỳ dầu thô phải trong kỳ thô trong kỳ nộp thuế nộp trong kỳ nộp thuế nộp thuế nộp thuế tr−ớc Trong đó: • Số tiền xuất bán thuế tài nguyên bằng dầu thô nộp thiếu (hoặc thừa) trong kỳ nộp thuế tr−ớc đ−ợc xác định theo tờ khai quyết toán thuế tài nguyên của kỳ nộp thuế tr−ớc. • Số tiền xuất bán thuế tài nguyên bằng dầu thô phải nộp trong kỳ nộp thuế xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.2.1.e, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. • Số tiền tạm nộp thuế tài nguyên xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1 Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. 3.2.2. Quyết toán thuế tài nguyên đối với khai thác khí thiên nhiên: 3.2.2a. Xác định thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ nộp thuế: Thuế Sản l−ợng khí Thuế Số ngày tài nguyên thiên nhiên chịu suất khai thác khí thuế tài nguyên thuế thiên bằng khí bình quân/ ngày thiên nhiên phải nộp tài nhiên trong kỳ nộp thuế trong kỳ nộp thuế nguy trong kỳ ên nộp thuế 3.2.2b. Xác định số tiền phải nộp từ xuất bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ nộp thuế: Số tiền phải nộp từ Thuế tài nguyên Giá tính thuế tài nguyên
  52. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 52 xuất bán thuế tài nguyên bằng = bằng khí thiên nhiên x tài nguyên khí thiên nhiên phải nộp trong kỳ đối với khí trong kỳ nộp thuế nộp thuế thiên nhiên Trong đó: • Thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên phải trong kỳ nộp thuế xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm (a) trên đây; • Giá tính thuế tài nguyên đối với khí thiên nhiên: là giá bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng tại điểm giao nhận trong kỳ nộp thuế. Tr−ờng hợp khí thiên nhiên không đ−ợc bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế tài nguyên xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1 Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. 3.2.2c. Xác định số tiền nộp thiếu (hoặc thừa) từ xuất bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ nộp thuế: Số tiền nộp thiếu Số tiền xuất bán thuế Số tiền xuất Số tiền (hoặc thừa) từ xuất tài nguyên bằng bán thuế tài tạm nộp bán thuế tài nguyên khí thiên nhiên nộp nguyên bằng thuế tài bằng khí thiên + - nguyên = thiếu (hoặc thừa) trong khí thiên nhiên nhiên trong kỳ phải nộp trong trong kỳ kỳ nộp nộp thuế kỳ nộp thuế nộp thuế thuế tr−ớc Trong đó: • Số tiền xuất bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên nộp thiếu (hoặc thừa) trong kỳ nộp thuế tr−ớc đ−ợc xác định theo tờ khai quyết toán thuế tài nguyên của kỳ nộp thuế tr−ớc. • Số tiền phải nộp từ xuất bán thuế tài nguyên bằng khí thiên nhiên trong kỳ nộp thuế xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.2.2.b, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. • Số tiền tạm nộp thuế tài nguyên xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. Trong vòng 40 ngày đầu của quý sau, đối t−ợng nộp thuế phải kê khai và gửi cho cơ quan thuế bản quyết toán thuế tài nguyên của kỳ nộp thuế tr−ớc (mẫu số 2 ban hành kèm theo Thông t− này). Khi quyết toán thuế, nếu số thuế tạm nộp trong kỳ nộp thuế lớn hơn số thuế phải nộp thì số thuế nộp thừa đ−ợc trừ vào số thuế phải nộp của lần nộp
  53. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 53 thuế tiếp theo; nếu số thuế tạm nộp trong kỳ nộp thuế ít hơn số thuế phải nộp thì đối t−ợng nộp thuế phải nộp đủ số thuế còn thiếu vào Kho bạc Nhà n−ớc cùng với thời hạn nộp tờ quyết toán thuế tài nguyên. Tr−ờng hợp phát hiện đối t−ợng nộp thuế kê khai quyết toán thuế tài nguyên không đúng, trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận đ−ợc quyết toán thuế tài nguyên, cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho đối t−ợng nộp thuế số thuế chính thức phải nộp trong kỳ nộp thuế tr−ớc và thời hạn thực hiện việc quyết toán thuế tài nguyên. Quá thời hạn 40 ngày nêu trên, nếu đối t−ợng nộp thuế ch−a gửi cho cơ quan thuế quyết toán thuế tài nguyên của kỳ nộp thuế tr−ớc thì cơ quan thuế có quyền ấn định số thuế tài nguyên phải nộp trong kỳ nộp thuế tr−ớc, thông báo cho đối t−ợng nộp thuế số thuế ấn định, số thuế đ∙ tạm nộp trong kỳ nộp thuế, số thuế nộp thừa đ−ợc trừ vào lần nộp thuế tiếp theo (nếu có), hoặc số thuế còn thiếu phải nộp và các quyết định về xử phạt chậm kê khai, nộp thuế theo qui định của pháp luật hiện hành và thời hạn nộp thuế còn thiếu, tiền phạt (nếu có). Tr−ờng hợp không còn kỳ nộp thuế tiếp theo mà số thuế tài nguyên tạm nộp lớn hơn số thuế phải nộp trong kỳ nộp thuế thì Bộ Tài chính sẽ hoàn trả số thuế nộp thừa cho đối t−ợng nộp thuế. Hồ sơ đề nghị hoàn thuế thực hiện nh− h−ớng dẫn tại Thông t− số 25/2000/TT-BTC ngày 30/3/2000 của Bộ Tài chính bao gồm: + Công văn đề nghị hoàn lại số thuế nộp thừa. Nội dung công văn phải ghi rõ lý do đề nghị hoàn lại tiền thuế đ∙ nộp; tên, m∙ số thuế, địa chỉ, số tài khoản của đối t−ợng đề nghị hoàn lại số thuế đ∙ nộp; + Bảng kê số tiền thuế đ∙ nộp của kỳ nộp thuế cuối cùng kèm theo các chứng từ nộp tiền vào Kho Bạc Nhà n−ớc (bản sao có xác nhận của đối t−ợng xin hoàn thuế) và xác nhận của Kho Bạc Nhà n−ớc về số tiền thuế đ∙ nộp (ghi rõ số thuế đ∙ nộp vào ch−ơng, loại, khoản, hạng theo qui định của mục lục Ngân sách); + Thông báo quyết toán thuế tài nguyên của kỳ nộp thuế cuối cùng của cơ quan thuế, trong đó ghi rõ số thuế tài nguyên nộp thừa đ−ợc hoàn trả (bản sao có xác nhận của đối t−ợng đề nghị hoàn thuế). Hồ sơ đề nghị hoàn thuế gửi đến cơ quan thuế địa ph−ơng nơi đối t−ợng nộp thuế đăng ký nộp thuế. Cơ quan thuế kiểm tra hồ sơ. Nếu hồ sơ đề nghị hoàn thuế đầy đủ và đúng qui định thì trong vòng 7 ngày, cơ quan thuế phải gửi hồ sơ hoàn thuế tới Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) để Bộ Tài chính xem xét ra quyết định hoàn thuế. Tr−ờng hợp hồ sơ đề nghị hoàn thuế không đầy đủ và
  54. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 54 không đúng qui định thì trong vòng 5 ngày cơ quan thuế thông báo bằng văn bản cho đối t−ợng đề nghị hoàn thuế. Trong vòng 15 ngày kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Bộ Tài chính ra quyết định hoàn thuế cho đối t−ợng đề nghị hoàn thuế. II. Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu: Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện nộp thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu theo qui định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành. Ngoài ra, Bộ Tài chính h−ớng dẫn một số nội dung cụ thể nh− sau: 1. Thuế xuất khẩu dầu thô: Thuế xuất khẩu dầu thô đ−ợc xác định nh− sau: Số thuế Số l−ợng Giá Tỷ lệ thuế Xuất khẩu = dầu thô x tính x xuất khẩu thuế dầu thô dầu thô xuất khẩu Trong đó: • Số l−ợng dầu thô xuất khẩu là sản l−ợng dầu thô thực, thực tế xuất khẩu. • Giá tính thuế xuất khẩu là giá bán dầu thô theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng. Tr−ờng hợp dầu thô không đ−ợc bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì giá tính thuế xuất khẩu đ−ợc xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. • Tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô đ−ợc xác định nh− sau: Tỷ lệ Tỷ lệ Thuế suất thuế xuất thuế xuất thuế tài nguyên khẩu dầu thô theo Biểu thuế khẩu dầu thô 100% - tạm nộp xuất khẩu hiện hành Ví dụ 5 xác định tỷ lệ thuế xuất khẩu đối với dầu thô xuất khẩu: Giả sử: + Tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp theo ví dụ 3 nêu trên: 16,175% + Thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô theo Biểu thuế xuất nhập khẩu hiện hành: 4%
  55. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 55 Tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô: 3,353% ={(100% - 16,175%) x 4%} Tr−ớc ngày 15 tháng 12 hàng năm, căn cứ tỷ lệ thuế tài nguyên tạm nộp, thuế suất thuế xuất khẩu dầu thô, Bộ Tài chính hoặc cơ quan đ−ợc Bộ Tài chính uỷ quyền sẽ thông báo tỷ lệ tạm nộp thuế xuất khẩu đối với từng hợp đồng dầu khí. Tr−ờng hợp, sản l−ợng dầu khí dự kiến khai thác 6 tháng cuối năm thay đổi phải điều chỉnh lại tỷ lệ tạm nộp thuế tài nguyên nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này thì Bộ Tài chính sẽ xác định và thông báo lại tỷ lệ thuế xuất khẩu dầu thô. Đối với hợp đồng dầu khí đang khai thác, nếu đối t−ợng nộp thuế đ∙ nộp thuế xuất khẩu đối với phần thuế tài nguyên bằng dầu thô của sản l−ợng dầu thô thực, xuất khẩu từ ngày 1/7/2000 thì số thuế xuất khẩu đ∙ nộp đối với phần thuế tài nguyên bằng dầu thô thuộc diện không chịu thuế xuất khẩu sẽ đ−ợc trừ vào số thuế xuất khẩu phải nộp của các lần nộp thuế tiếp theo. Để có cơ sở xác định số thuế xuất khẩu đ∙ nộp đối với phần thuế tài nguyên bằng dầu thô của sản l−ợng dầu thô thực, xuất khẩu từ ngày 1/7/2000, đối t−ợng nộp thuế phải gửi hồ sơ đến Bộ Tài chính (Tổng cục thuế) bao gồm: + Bảng kê sản l−ợng dầu khí thực, khai thác từ ngày 30/6/2000 trở về tr−ớc, tồn kho xuất khẩu sau 1/7/2000; sản l−ợng dầu khí thực, khai thác từ ngày 1/7/2000 đến ngày 31/12/2000; sản l−ợng dầu khí thực, xuất khẩu theo các tờ khai xuất nhập khẩu hàng hoá từ ngày 1/7/2000 đến ngày 31/12/2000; sản l−ợng dầu khí thực, khai thác tr−ớc ngày 31/12/2000, tồn kho xuất khẩu sau 1/1/2001; + Bảng kê số thuế xuất khẩu và bản sao chứng từ nộp thuế xuất khẩu dầu thô đ∙ nộp đối với sản l−ợng dầu thô thực xuất theo các tờ khai xuất nhập khẩu hàng hoá kể từ ngày 1/7/2000; + Quyết toán thuế tài nguyên đối với sản l−ợng dầu khí thực, khai thác kể từ ngày 1/7/2000. 2. Kê khai, nộp thuế xuất khẩu dầu thô: Thủ tục kê khai, nộp thuế xuất khẩu dầu thô thực hiện theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu. Thời hạn nộp thuế xuất khẩu dầu thô là 35 ngày kể từ ngày cơ quan Hải quan làm thủ tục xuất khẩu dầu thô. Quá thời hạn trên, nếu đối t−ợng nộp thuế ch−a kê khai và nộp thuế xuất khẩu thì cơ quan Hải quan thực hiện các biện pháp xử lý vi phạm về kê khai, chậm nộp thuế xuất khẩu theo qui định của pháp luật về thuế xuất khẩu thuế nhập khẩu.
  56. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 56 3. Miễn thuế nhập khẩu: 3.1 Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, đ−ợc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 54, Nghị định số 48/2000/NĐ-CP. Căn cứ vào Giấy phép đầu t−, ch−ơng trình công tác, ngân sách hàng năm và Danh mục vật t− trong n−ớc đ∙ sản xuất đ−ợc do Bộ Kế hoạch và Đầu t− ban hành, Bộ Th−ơng mại duyệt danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế, hàng hoá tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu miễn thuế phục vụ cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí của từng hợp đồng dầu khí. Căn cứ danh mục mặt hàng nhập khẩu miễn thuế, hàng hoá tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu miễn thuế đ−ợc phê duyệt, Cục Hải quan các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung −ơng theo dõi việc nhập khẩu của các hợp đồng dầu khí. Định kỳ hàng quý các Cục Hải quan tập hợp báo cáo về Bộ Tài chính và Tổng cục Hải quan kim ngạch xuất, nhập khẩu, số l−ợng hàng hoá nhập khẩu của các hợp đồng dầu khí. 3.2 Nhà thầu phụ, các tổ chức, cá nhân khác trực tiếp nhập khẩu, hoặc uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, đ−ợc miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hoá nhập khẩu nêu tại Điều 54 Nghị định 48/2000/NĐ - CP để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thông qua hợp đồng dịch vụ dầu khí hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá ký với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. Hồ sơ xuất trình với cơ quan Hải quan để miễn thuế nhập khẩu bao gồm: + Công văn đề nghị miễn thuế nhập khẩu; + Hồ sơ liên quan đến việc nhập khẩu hàng hoá (theo qui định đối với hàng hoá nhập khẩu); + Xác nhận của tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu k−hí về số l−ợng, chủng loại, qui cách hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu sử dụng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo hợp đồng dịch vụ dầu khí hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá đ∙ ký; + Hợp đồng dịch vụ dầu khí hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá ký với tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí (bản
  57. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 57 sao có xác nhận của đơn vị). Tr−ờng hợp hàng hoá đ−ợc nhập khẩu nhiều lần thì chỉ cần xuất trình lần nhập khẩu đầu tiên; + Danh mục mặt hàng đ−ợc miễn thuế nhập khẩu do Bộ Th−ơng mại cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí (bản sao có xác nhận của tổ chức cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí). Tr−ờng hợp hàng hoá đ−ợc nhập khẩu nhiều lần thì chỉ cần xuất trình lần nhập khẩu đầu tiên; + Hợp đồng nhập khẩu, hoặc hợp đồng uỷ thác nhập khẩu hàng hoá phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò và khai thác dầu khí (bản sao có xác nhận của đơn vị). Tr−ờng hợp hàng hoá đ−ợc nhập khẩu nhiều lần thì chỉ cần xuất trình lần nhập khẩu đầu tiên. Hết thời hạn thực hiện hợp đồng cung cấp hàng hoá hoặc hợp đồng cung cấp dịch vụ, nhà thầu phụ hoặc tổ chức, cá nhân khác có trách nhiệm quyết toán với cơ quan hải quan nơi làm thủ tục miễn thuế nhập khẩu và thông báo cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí số l−ợng, giá trị hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu, thực tế sử dụng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. Số hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu nh−ng không dùng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí phải truy thu thuế nhập khẩu theo qui định của văn bản pháp luật về thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu hiện hành. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí có trách nhiệm quyết toán với cơ quan hải quan nơi đăng ký nhập khẩu hàng hoá về số l−ợng, giá trị hàng hoá do nhà thầu phụ hoặc tổ chức cá nhân khác nhập khẩu miễn thuế. Việc miễn thuế nhập khẩu h−ớng dẫn tại điểm 3.2 này áp dụng đối với các hợp đồng cung cấp hàng hoá đ−ợc ký với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí từ ngày Thông t− này có hiệu lực thi hành. 4. Kê khai và truy nộp thuế nhập khẩu: 4.1. Hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu nêu tại Điều 54, Nghị định số 48/2000/ NĐ-CP, nếu sử dụng vào mục đích khác với mục đích đ−ợc miễn thuế nhập khẩu, hoặc nh−ợng bán tại thị tr−ờng Việt Nam thì phải đ−ợc Bộ Th−ơng mại cho phép. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí phải truy nộp lại số thuế nhập khẩu đ∙ đ−ợc miễn.
  58. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 58 Đối với hàng hoá nhập khẩu tại thời điểm Luật thuế tiêu thụ đặc biệt ch−a có hiệu lực và đ∙ đ−ợc miễn thuế nhập khẩu, nh−ng khi sử dụng vào mục đích khác với mục đích ban đầu, hoặc nh−ợng bán tại thị tr−ờng Việt Nam vào thời điểm Luật thuế tiêu thụ đặc biệt có hiệu lực thì ngoài việc phải truy nộp thuế nhập khẩu (theo thuế suất hiện hành tại thời điểm truy nộp), tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt đối với các hàng hoá thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Trong thời hạn 2 ngày làm việc kể từ ngày sử dụng hàng hoá vào mục đích khác với mục đích đ−ợc miễn thuế nhập khẩu, hoặc ngày nh−ợng bán hàng hoá ghi trên các văn bản chứng từ, hoá đơn có liên quan, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí có trách nhiệm phải khai báo với cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở điều hành chính, hoặc với cơ quan Hải quan nơi nh−ợng bán hàng hoá, hoặc với cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu hàng hoá (mẫu số 3 ban hành kèm theo Thông t− này). Quá thời hạn trên mà không khai báo thì sẽ bị xử phạt theo quy định của Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. Thuế nhập khẩu truy nộp đ−ợc xác định trên cơ sở các căn cứ tính thuế gồm thuế suất, tỷ giá, giá tính thuế tại thời điểm tính truy nộp. Trong quá trình quản lý thu thuế các tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí, cơ quan thuế có trách nhiệm giám sát việc sử dụng hàng hoá xuất nhập khẩu đ−ợc miễn thuế, khi phát hiện các tr−ờng hợp sử dụng hàng hoá không đúng mục đích hoặc nh−ợng bán hàng hoá đ∙ đ−ợc miễn thuế thì ngoài việc thu thuế giá trị gia tăng theo quy định tại Luật thuế giá trị gia tăng, Cục tr−ởng cục thuế tỉnh, thành phố đ−ợc quyền ra quyết định truy thu thuế nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có) và xử phạt theo các quy định tại Luật thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt. 4.2. Hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu nêu tại Điều 54, Nghị định số 48/2000/NĐ-CP, nếu chuyển nh−ợng cho tổ chức, cá nhân khác tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo hợp đồng dầu khí đ∙ đ−ợc phê duyệt phải đ−ợc Bộ Th−ơng mại cho phép. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đ−ợc miễn truy nộp thuế nhập khẩu. Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi chuyển nh−ợng hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò
  59. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 59 và khai thác dầu khí có số hàng hoá chuyển nh−ợng có trách nhiệm khai báo với cơ quan Hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở điều hành chính, hoặc với cơ quan Hải quan nơi chuyển nh−ợng hàng hoá, hoặc với cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu. Cơ quan Hải quan căn cứ thực tế hàng hoá chuyển nh−ợng để ban hành quyết định miễn thuế nhập khẩu và gửi 1 bản sao quyết định miễn thuế nhập khẩu cho cơ quan hải quan nơi đối t−ợng mua lại hàng hoá đăng ký nhập khẩu hàng hoá để làm cơ sở trừ vào Danh mục hàng hoá nhập khẩu miễn thuế do Bộ Th−ơng mại cấp cho đối t−ợng mua lại hàng hoá. 4.3. Hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu nêu tại Điều 54, Nghị định số 48/2000/NĐ- CP, nếu chuyển giao cho Tổng công ty dầu khí Việt Nam theo thoả thuận tại hợp đồng dầu khí phải đ−ợc Bộ Th−ơng mại cho phép. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đ−ợc miễn truy nộp thuế nhập khẩu và các loại thuế khác có liên quan. Trong vòng 2 ngày làm việc kể từ khi chuyển nh−ợng hàng hoá đ−ợc miễn thuế nhập khẩu cho Tổng công ty dầu khí Việt Nam, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí có trách nhiệm khai báo với cơ quan hải quan tỉnh, thành phố nơi đặt trụ sở điều hành chính, hoặc với cơ quan Hải quan nơi chuyển nh−ợng hàng hoá, hoặc với cơ quan Hải quan nơi đăng ký tờ khai nhập khẩu. Cơ quan Hải quan căn cứ thực tế hàng hoá chuyển nh−ợng để ban hành quyết định miễn thuế nhập khẩu. III. Thuế giá trị gia tăng (GTGT): Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thực hiện thuế GTGT theo qui định của Luật thuế GTGT hiện hành. Ngoài ra, Bộ Tài chính h−ớng dẫn một số nội dung cụ thể nh− sau: 1. Tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, không phải nộp thuế GTGT đối với hàng hóa nhập khẩu thuộc diện không chịu thuế GTGT qui định tại Điều 55, Nghị định 48/2000/NĐ-CP. Thủ tục, hồ sơ xuất trình với cơ quan Hải quan để không phải nộp thuế GTGT thực hiện nh− qui định của pháp luật về thuế GTGT hiện hành. Để có cơ sở xác định vật t− nhập khẩu không chịu thuế GTGT, hàng năm, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí phải gửi công văn cam kết hợp đồng dầu khí trong giai đoạn tìm kiếm thăm dò, phát triển mỏ cho cơ quan Hải quan nơi làm thủ tục nhập khẩu hàng hoá. Chậm nhất là 30 ngày tr−ớc khi kết thúc giai đoạn tìm kiếm thăm dò và
  60. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 60 phát triển mỏ, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí có trách nhiệm thông báo với cơ quan Hải quan về thời gian kết thúc giai đoạn phát triển mỏ và bắt đầu chuyển sang giai đoạn khai thác. Việc xác định vật t− nhập khẩu thuộc loại trong n−ớc ch−a sản xuất đ−ợc cần thiết cho hoạt động thăm dò, phát triển mỏ không thuộc đối t−ợng chịu thuế GTGT qui định tại Điều 55, Nghị định 48/2000/NĐ-CP đ−ợc áp dụng đối với các tờ khai nhập khẩu hàng hoá đăng ký kể từ ngày 1/7/2000 và không áp dụng đối với hợp đồng dầu khí đang trong giai đoạn khai thác có tiến hành tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ bổ sung. 2. Các nhà thầu phụ, các tổ chức, cá nhân khác trực tiếp nhập khẩu hoặc uỷ thác nhập khẩu hàng hoá, không phải trả thuế GTGT đối với hàng hoá nhập khẩu không chịu thuế GTGT qui định tại Điều 55, Nghị định 48/2000/ NĐ-CP để cung cấp cho tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí thông qua hợp đồng dịch vụ dầu khí hoặc hợp đồng cung cấp hàng hoá ký với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. Hồ sơ xuất trình với cơ quan Hải quan để không phải nộp thuế GTGT thực hiện nh− hồ sơ miễn thuế nhập khẩu nêu tại điểm 3.2, Mục II, Phần thứ hai Thông t− này. Cơ quan Hải quan căn cứ hồ sơ nêu trên, thực tế hàng hoá nhập khẩu, danh mục thiết bị, máy móc, ph−ơng tiện vận tải chuyên dùng và vật t− thuộc loại trong n−ớc đ∙ sản xuất đ−ợc do Bộ Kế hoạch và Đầu t− ban hành, cam kết về hợp đồng dầu khí trong giai đoạn tìm kiếm thăm dò và phát triển mỏ (áp dụng đối với tr−ờng hợp nhập khẩu vật t−) để xác định mặt hàng không chịu thuế GTGT. H−ớng dẫn về việc áp dụng thuế GTGT tại điểm 2, Mục III, Phần thứ hai Thông t− này áp dụng đối với các hợp đồng dịch vụ, hợp đồng cung cấp ký với tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí kể từ ngày Thông t− này có hiệu lực thi hành. IV. Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): 1. Đối t−ợng chịu thuế : Toàn bộ thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí và thu nhập khác của tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí là đối t−ợng chịu thuế thu nhập doanh nghiệp.
  61. THÔNG TIN Về Đầu TƯ N−ớc NGOàI 61 2. Xác định thu nhập chịu thuế: Thu nhập chịu Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm Thu thuế trong năm = thăm dò và khai thác dầu khí trong nhập tính thuế năm tính thuế + khác 2.1 Thu nhập từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí trong năm tính thuế bằng doanh thu từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí trừ đi (-) các chi phí liên quan đến hoạt động này. 2.1.1. Doanh thu từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí là toàn bộ giá trị của sản l−ợng dầu khí thực đ−ợc bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng trong năm tính thuế. Tr−ờng hợp dầu khí không đ−ợc bán theo hợp đồng giao dịch sòng phẳng thì doanh thu từ hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đ−ợc xác định bằng cách lấy khối l−ợng phần dầu khí t−ơng ứng nhân với giá bán do cơ quan thuế xác định nh− h−ớng dẫn tại điểm 3.1, Mục I, Phần thứ hai Thông t− này. 2.1.2. Chi phí liên quan đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đ−ợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: 2.1.2a. Chí phí đ−ợc phép thu hồi trong năm tính thuế: là các chi phí thực tế phát sinh, liên quan trực tiếp đến hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí trong phạm vi hợp đồng dầu khí, đ∙ đ−ợc kiểm toán hàng năm. Khi xác định thu nhập chịu thuế trong năm tính thuế, đối t−ợng nộp thuế đ−ợc trừ khoản chi phí đ−ợc phép thu hồi thực tế phát sinh nh−ng không v−ợt quá tỷ lệ thoả thuận tại hợp đồng dầu khí. Tr−ờng hợp tại hợp đồng dầu khí không có thoả thuận về tỷ lệ thu hồi chi phí thì tỷ lệ chi phí thu hồi đ−ợc trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là 35%. Các khoản chi phí đ−ợc coi là chi phí đ−ợc phép thu hồi do các bên nhà thầu thoả thuận tại hợp đồng dầu khí nh−ng bao gồm các chi phí chủ yếu d−ới đây: - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng l−ợng, máy móc, thiết bị, ph−ơng tiện vận tải, công cụ lao động, hàng hóa thực tế sử dụng cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí;
  62. Các QUI Định TRONG Lĩnh Vực THUế 62 - Tiền l−ơng, tiền công và các khoản mang tính chất tiền l−ơng tiền công; tiền ăn giữa ca và các khoản phụ cấp, trợ cấp trả cho ng−ời lao động Việt Nam và n−ớc ngoài trên cơ sở hợp đồng lao động hoặc thoả −ớc lao động tập thể phù hợp với qui định của pháp luật Việt Nam về lao động; - Chi phí nghiên cứu khoa học, công nghệ; chi sáng kiến cải tiến; chi bảo vệ môi tr−ờng; chi phí bảo quản kho tàng, nhà cửa, phòng cháy chữa cháy; chi phí cho giáo dục, đào tạo, y tế; - Chi phí dịch vụ mua ngoài: + Điện, n−ớc, dịch vụ b−u điện, tiền thuê kiểm toán, in ấn tài liệu; + Chi phí bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm tài sản theo hợp đồng ký với các Công ty bảo hiểm Việt Nam hoặc Công ty bảo hiểm khác đ−ợc phép hoạt động hợp pháp tại Việt Nam (sau đây đ−ợc gọi là doanh nghiệp bảo hiểm). Đối với loại nghiệp vụ bảo hiểm theo tập quán quốc tế, tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí phải tham gia nh−ng tại thời điểm phát sinh nhu cầu bảo hiểm, doanh nghiệp bảo hiểm không đáp ứng đ−ợc nhu cầu bảo hiểm phát sinh thì tổ chức, cá nhân tiến hành hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí đ−ợc tham gia bảo hiểm tại Công ty bảo hiểm n−ớc ngoài. Chi phí tham gia bảo hiểm đ−ợc tính là chi phí đ−ợc phép thu hồi. + Chi phí mua sắm hoặc trả tiền sử dụng các tài liệu kỹ thuật, dịch vụ, kỹ thuật; Chi phí chuyển giao công nghệ, bản quyền, bằng sáng chế, nh∙n hiệu hàng hoá theo các hợp đồng chuyển giao công nghệ, hợp đồng li-xăng đ∙ đ−ợc Bộ Khoa học Công nghệ và Môi tr−ờng hoặc cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. + Chí phí thuê các loại máy móc, thiết bị, ph−ơng tiện phục vụ cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí theo hợp đồng thuê: + Chi phí t− vấn theo hợp đồng thuê t− vấn và các chi phí dịch vụ thuê ngoài khác; - Chi phí tháo dỡ các công trình cố định phục vụ cho hoạt động tìm kiếm thăm dò và khai thác dầu khí. - Chi phí liên quan trực tiếp đến việc tiêu thụ dầu khí nh− chi phí bảo quản, chi phí bốc xếp, vận chuyển, thuê kho b∙i.