Thiết kế và chế tạo thiết bị cầm tay quét vật cản hỗ trợ việc đi lại cho người khiếm thị ứng dụng công nghệ Haptics

pdf 6 trang phuongnguyen 3210
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế và chế tạo thiết bị cầm tay quét vật cản hỗ trợ việc đi lại cho người khiếm thị ứng dụng công nghệ Haptics", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthiet_ke_va_che_tao_thiet_bi_cam_tay_quet_vat_can_ho_tro_vie.pdf

Nội dung text: Thiết kế và chế tạo thiết bị cầm tay quét vật cản hỗ trợ việc đi lại cho người khiếm thị ứng dụng công nghệ Haptics

  1. THI ẾT K Ế VÀ CH Ế TẠO THI ẾT B Ị CẦM TAY QUÉT V ẬT C ẢN H Ỗ TR Ợ VI ỆC ĐI L ẠI CHO NG ƯỜI KHI ẾM TH Ị ỨNG D ỤNG CÔNG NGH Ệ HAPTICS Ts. Nguy ễn Bá H ải 1 Tr ần Qu ốc Trung 1 , Nguy ễn V ăn Minh 2 1 Đại h ọc S ư Ph ạm K ỹ Thu ật Tp H ồ Chí Minh * (Mail: group10111clc@gmail.com ) Tóm T ắt – Hi ện nay công ngh ệ Haptic (CNH) được ứng Hi ện nay trên th ế gi ới có nhi ều nghiên c ứu v ề vi ệc dụng r ất r ộng rãi trong nhi ều l ĩnh v ực nh ư: y h ọc, quân ứng d ụng CNH vào y h ọc nh ư các h ệ th ống robot h ỗ tr ợ sự, gi ải trí, s ản xu ất, giáo d ục.v.v Trong đó có vi ệc ph ẫu thu ật Davici , Các thi ết b ị hồi ph ục ch ức n ăng cho ứng d ụng CNH vào l ĩnh v ực thay th ế ho ặc h ỗ tr ợ các bệnh nhân đột qu ỵ , và các thi ết b ị hỗ tr ợ ng ười già, ng ười giác quan, b ộ ph ận c ơ th ể của con ng ười(c ụ th ể là ng ười khi ếm th ị [3] [4] v.v khuy ết t ật). Trong bài báo này, thi ết b ị cầm tay ứng Cây g ậy tr ắng (CGT) [11], [9] được s ử dụng r ộng dụng CNH được đề xu ất nh ằm m ục đích h ỗ tr ợ ng ười rãi vào nh ững n ăm 1940, và tr ở thành m ột công c ụ hỗ tr ợ khi ếm th ị (NKT), có th ể cảm giác kho ảng cách so ch ủ yếu [5] cho NKT trong vi ệc đi l ại. Tuy nhiên, vi ệc s ử với nh ững v ật th ể xung quanh trong quá trình di dụng CGT v ẫn ch ưa th ực s ự mang l ại hi ệu qu ả cao cho chuy ển, b ằng s ự kéo- đẩy ngón tay thông qua vi ệc k ết NKT - trong bài báo nghiên c ứu c ủa Sung Yeon Kim và nối v ới b ộ truy ền bánh r ăng- thanh r ăng tác động b ởi P.GS Kwangsu Cho (Hàn Qu ốc ,2013) [5] cho th ấy v ẫn còn động c ơ. Giá tr ị cảm bi ến được s ử dụng trên thi ết b ị tr ả nhi ều m ối nguy hi ểm đối v ới NKT khi s ử dụng CGT- từ đó, về tín hi ệu kho ảng cách th ực t ế, t ỷ lệ với bi ến tr ở thanh đòi h ỏi các nhà nghiên c ứu phát minh ra s ản ph ẩm gậy được kết nối tr ực ti ếp vào thanh r ăng để xác định v ị trí thông minh (GTM) giúp đỡ NKT với s ự hỗ tr ợ của khoa h ọc ngón tay NKT. B ộ vi điều khi ển đọc các giá tr ị của c ảm kĩ thu ật. Theo m ột s ố bài báo [5],[6], các phát minh, sáng bi ến và bi ến tr ở, s ử dụng thu ật toán điều khi ển để cấp ch ế về GTM đều l ấy ý t ưởng t ừ CGT được g ắn các c ảm xung PWM điều khi ển động c ơ. Và cu ối cùng, vi ệc đánh bi ến phát hi ện v ật ho ặc kho ảng cách t ừ NKT đến v ật c ản. giá s ự hi ệu qu ả của thi ết b ị thông qua quá trình th ực Hi ện nay, trên th ị tr ường, có nhi ều s ản ph ẩm GTM nh ư nghi ệm đối v ới NKT. BAT ‘K’ Sonar, UtralCane, Tom Pouce, v.v Ho ặc nh ững 1. GI ỚI THI ỆU nghiên cứu [5] , [7], ứng d ụng CNH. N ăm 2012, Kim cùng cộng s ự [5], ti ến hành nghiên c ứu s ản ph ầm GTM ( Smart Theo tài li ệu điều tra c ủa Th.s Tr ần Th ị Thanh Vân Cane Prototype ), gi ống nh ư h ầu h ết các s ản ph ẩm CTM [1] và Website [2] tổ ch ức s ức kh ỏe th ế gi ới WHO công b ố, khác, c ảm bi ến siêu âm( Ultrasonic ) được s ử dụng b ởi ưu tính đến n ăm 2013 trên th ế gi ới có kho ảng 285 tri ệu ng ười điểm c ủa nó v ề kho ảng cách và góc quét so v ới các lo ại c ảm bị tật v ề mắt, trong đó có kho ảng 39 tri ệu ng ười b ị mù và bi ến khác, s ự ổn định và chính xác so v ới s ự tác động c ủa 246 tri ệu ng ười b ị gi ảm th ị lực, Bộ Y T ế công b ố [1] , tính môi tr ường [6]. Thông tin tr ả về cho NKT là tín hi ệu rung đến n ăm 2011, n ướ c ta có kho ảng 2 tri ệu NKT v ề m ắt do động trên tay c ầm. Smart Cane Prototype sẽ phát ra rung bẩm sinh, tai n ạn, b ệnh t ật và h ậu qu ả c ủa cu ộc kháng chi ến động c ảnh báo NKT khi phát hi ện được v ật c ản n ằm trong bảo v ệ T ổ qu ốc. B ị m ất đi giác quan quý giá, ng ườ i mù g ặp ph ạm vi 2m và trên kho ảng đầu g ối. Tuy nhiên nhi ều v ấn đề nhi ều khó kh ăn trong cu ộc s ống. Tuy nhiên, v ới s ự phát về giá thành, n ăng l ượng, kích th ước v ẫn đang là nh ược tri ển v ề khoa h ọc k ỹ thu ật hi ện đạ i, đã có nhi ều thi ết b ị ra điểm l ớn c ủa các s ản ph ẩm GTM hi ện nay [5], [6]. đờ i để h ỗ tr ợ NKT [4]. Theo nh ư đánh giá GS Sung Yeon Kim và P.GS Kwangsu Cho [5], Mohd Helmy Abd Wahab Năm 2011, Steve Hoefer, t ại Crathio Lab đã [6] giá thành còn quá cao so v ới ngu ồn thu nh ập c ủa NKT, nghiên c ứu thi ết b ị ứng d ụng CNH có th ể giúp đỡ khi ến cho t ỷ l ệ ứng d ụng các thi ết b ị này còn quá th ấp và NKT( Sonar for the blind )[10], đã được đă ng t ải trên các ch ưa đạ t hi ệu qu ả nh ư mong đợ i. trang báo uy tín CNN, Popular Science . Đây là m ột thi ết b ị nh ỏ gọn, được g ắn lên c ổ tay ng ười s ử dụng. c ấu t ạo đơ n gi ản. Có hình dáng nh ư m ột chi ếc g ăng tay, v ới c ảm bi ến
  2. siêu âm có th ể phát hi ện kho ảng cách (2cm-3.5m). C ảm lực, s ự rung động, chuy ển động, v.v khi s ử dụng. Khái bi ến siêu âm tr ả về tín hi ệu kho ảng cách v ề mạch điều ni ệm v ề CNH được đề cập đến trong bài báo [12]. Vi ệc s ử khi ển, điều khi ển 2 RC-servo nh ỏ nằm 2 bên ph ải và trái c ổ dụng thi ết b ị Haptic, ng ười dùng không th ể ch ỉ cảm nh ận tay, t ạo áp l ực lên mu bàn tay thông qua c ơ c ấu tác động thông tin t ừ môi tr ường tr ực ti ếp t ừ máy tính mà có th ể tiếp được g ắn tr ực ti ếp v ới nó. Áp l ực được t ạo lên trên mu bàn nh ận thông tin thông qua vi ệc c ảm nh ận t ừ một b ộ ph ận g ắn tay (ph ải - trái) giúp NKT có th ể bi ết được h ướng c ần di trên c ơ th ể được g ọi là giao di ện Haptic (Haptic interface chuy ển và v ị trí c ủa ch ướng ng ại v ật. Tuy nhiên, s ản ph ẩm ho ặc Haptic device ). Theo [13] ,có bao g ồm 2 giao di ện này ch ưa th ực s ư hoàn h ảo, Hoefer đã chia s ẻ trên trang cá Haptic chính: đó là ph ản h ồi l ực (Force Feedback) bao g ồm nhân [10] “ Đây là m ẫu th ử nghi ệm công khai đầu tiêu, nó vi ệc c ảm nh ận v ề lực, moment xo ắn, ma sát v.v . và ph ản ch ưa th ực s ự hoàn h ảo, và có th ể tốt h ơn n ữa. L ấy m ột vài hồi xúc giác (tactile feedback) bao g ồm rung động, âm ví d ụ là nó có th ể nh ỏ bằng m ột n ửa kích th ước hi ện nay, thanh, nhi ệt độ v.v lo ại pin thay th ế có th ể đổi b ằng pin s ạc, v ới m ột ph ươ ng Trong bài báo này, vi ệc đề xu ất m ột s ố khái ni ệm pháp s ạc thân thi ện v ới NKT h ơn nh ư s ạc không dây ho ặc liên quan đến NKT là c ần thi ết để hi ểu rõ h ơn v ề đối t ượng là t ừ tính – phù h ợp c ắm điện.” . S ố lượng s ản ph ẩm được nghiên c ứu, c ũng nh ư vi ệc thay đổi t ư duy ch ủ quan c ủa sử dụng còn r ất h ạn ch ế. ng ười nghiên c ứu. theo Vincent L´evesque, ở bài báo [2]. Trong bài nào này, chúng tôi đề xu ất 1 ph ươ ng án Vi ệc kh ảo sát các thông tin c ơ b ản v ề NKT và công ngh ệ mới nh ằm giúp đỡ vi ệc đi l ại cho ng ười khi ếm th ị. V ới m ục hồi ph ục ch ức n ăng liên quan đến NKT là vô cùng c ần thi ết, tiêu nghiên c ứu m ột thi ết b ị cầm tay nh ỏ gọn, t ối ưu hóa v ề vi ệc này làm nên s ự ch ặt ch ẽ trong khoa h ọc. Th ần kinh h ọc vi ệc s ử dụng n ăng l ượng và giá thành phù h ợp v ới thu nh ập và tâm lý h ọc – NKT có c ảm giác v ề th ị lực kém, ho ặc hoàn của NKT. Điểm khác bi ệt ch ủ yếu n ằm vi ệc tín hi ệu ph ản toàn m ất đi kh ả năng th ị giác, tuy nhiên vi ệc c ảm nh ận b ằng hồi c ảnh báo cho NKT. Ví d ụ nh ư thi ết b ị LaserCane sử xúc giác ho ặc thính giác t ốt h ơn chúng ta. Vi ệc tái định l ại dụng 3 tia laser v ới tín hi ệu c ảnh báo là 3 âm thanh v ới các cấu trúc não ở NKT được nêu rõ trong sách [14] ch ỉ ra r ằng, giai điệu khác nhau và 1 tín hi ệu rung động, UltraCane sử đối v ới nh ững đối t ượng bị mù b ẩm sinh, thi ếu các y ếu t ố dụng c ảm bi ến siêu âm v ới tín hi ệu rung động ở 4 phím cảm giác th ị giác đầu vào (m ắt) thì ph ần não th ực hi ện ch ức khác nhau tác động lên ngón tay, hay MiniGuide với c ảm năng c ảm th ụ th ị giác không ch ỉ đơ n gi ản là thoái hóa, mà bi ến siêu âm và s ử dụng s ự thay đổi t ần s ố rung động để báo được tích h ợp vào m ạng l ưới não khác (xúc giác, thính hi ệu kho ảng cách và các gi ải pháp t ươ ng t ự tại [4] ,[5] , [6] , giác). Nghiên c ứu [9] ch ỉ ra r ằng, b ộ não có kh ả năng bi ến [7]. Thi ết b ị được đề xu ất trong bài báo s ử dụng tín hi ệu đổi ( Brain Plasticity ) và bù đắp l ại s ự thi ếu h ụt v ề th ị giác đẩy- kéo ngón tay giúp NKT xác định được kho ảng cách so của NKT b ằng nh ững th ực nghi ệm được đư a ra. Do v ậy, với v ật c ản, thông qua v ị trí c ủa ngón tay. vi ệc tác động vào xúc giác, thính giác , ho ặc c ả hai cùng lúc của các thi ết b ị hỗ tr ợ hi ện nay đều xoay quanh nh ững lý 2. CƠ S Ở LÝ THUY ẾT thuy ết này. Tuy nhiên, [9] c ũng ch ỉ ra r ằng, vi ệc đư a ra Chu ẩn b ị cho quá trình nghiên c ứu ho ặc phát tri ển thông tin âm thanh, có th ể làm gi ảm đi các thông tin âm một thi ết b ị, cần ph ải n ắm rõ m ột l ượng ki ến th ức, lý tuy ết thanh khác t ừ môi tr ường xung quanh. nền t ảng liên quan. Ở ch ươ ng này trình bày các c ơ s ở lý Từ nh ững nghiên c ứu tr ước và các lý thuy ết được thuy ết, công ngh ệ liên quan đến thi ết b ị được đề xu ất. nêu ra, đã t ạo n ền t ảng cho vi ệc s ử dụng công ngh ệ Haptic Công ngh ệ hỗ tr ợ (Assistive Technology) được ứng d ụng vào thi ết b ị hỗ tr ợ NKT. hi ểu theo ngh ĩa r ộng bao g ồm t ất c ả các thi ết b ị, công ngh ệ 3. ĐỀ XU ẤT NGHIÊN C ỨU được ứng d ụng để giúp đỡ con ng ười trong một v ấn đề cụ th ể nào đó. C ụ th ể hơn trong l ĩnh v ực nghiên c ứu c ủa bài 3.1. Tổng quan báo này, đề cập đến công ngh ệ hỗ tr ợ vi ệc đi l ại c ủa NKT, Gần gi ống nh ư các thi ết b ị hỗ tr ợ ng ười khi ếm th ị đặc bi ệt là công ngh ệ Haptic , đây là c ơ s ở lý thuy ết quan hi ện nay, v ới c ảm bi ến tích h ợp có th ể phát hi ện kho ảng tr ọng nh ất trong vi ệc thi ết k ế giao di ện giao ti ếp v ới NKT cách v ật c ản và thông qua m ột giao di ện Haptic có nhi ệm v ụ của thi ết b ị này. Các ph ần c ứng và thu ật toán điều khi ển đều phát ra tín hi ệu c ảnh báo cho NKT. Thi ết b ị đươ c đề xu ất được xây d ựng xung quanh nó. trong bài báo là m ột ứng d ụng c ủa một thi ết b ị ph ản h ồi Công ngh ệ Haptic (Haptics technology) là công lực(Force Feedback device), có th ể gắn trên CGT, ho ạt ngh ệ ph ản h ồi xúc giác, v ới các m ức độ cảm nh ận t ừ giác động nh ư m ột GTM. Vi ệc ứng d ụng này mang l ại c ảm giác quan xúc giác c ủa con ng ười được tác động b ởi các y ếu t ố cho NKT rõ ràng là có hi ệu qu ả hơn, trong bào báo [8],
  3. Mesa-Múnera, đã đề cập đến v ấn đề th ực nghi ệm, đánh giá s ự khác bi ệt gi ữa vi ệc c ảm giác v ề rung động và c ảm giác v ề lực. K ết qu ả nghiên c ứu đã cho th ấy được, ng ưỡng nh ạy cảm về rung động nh ỏ hơn kho ảng 15 l ần so v ới ng ưỡng nh ạy c ảm v ề lực, ngoài ra trong bài báo c ũng nêu ra nhi ều công trình liên quan cho ra nh ững k ết qu ả tươ ng t ự. Hình 2: Khu v ực nguy hi ểm 3.1.3. Năng l ượng tiêu hao và th ời gian s ử dụng. Vấn đề về năng l ượng c ũng đang là điểm y ếu c ủa hầu h ết các thi ết b ị cho NKT hi ện nay, đây c ũng là nguyên nhân vi ệc s ử dụng v ẫn còn ch ưa ph ổ bi ến.Vi ệc ti ết ki ệm t ối đa điện n ăng h ệ th ống là m ột trong nh ững m ục tiêu quan tr ọng c ủa thi ết b ị này. Dựa trên ph ần c ứng hi ện có bao g ồm động c ơ Dc (8V-40mA), c ảm bi ến hồng ngo ại (5V-33mA), Hình 1: Nguyên lý ho ạt động c ủa thi ết b ị và mạch điều khi ển. T ừ đó tính toán được t ổng công su ất ít 3.1.1. Thông s ố dự ki ến tr ước nh ất là 0.8W. Qua đó l ựa ch ọn lo ại Pin phù h ợp là Nokia BL-4C v ới công su ất 3.2W. Cho phép thi ết b ị ho ạt động Vi ệc thi ết k ế một s ản ph ẩm luôn kèm theo nó là liên t ục 6.5 gi ờ. các thông s ố dự ki ến, có th ể coi đó là m ục tiêu v ề kĩ thu ật, sau khi phân tích các y ếu t ố, và nhu c ầu c ủa ng ười dùng. 3.1.4. Kích th ước c ủa thi ết b ị Các thông s ố bao g ồm : kho ảng cách phát hi ện v ật c ản, Kích th ước c ủa thi ết b ị được ước l ượng theo tay năng l ượng tiêu hao c ủa h ệ th ống, kích th ước c ủa thi ết b ị. ng ười Vi ệt Nam. V ới t ổng kích th ước tay c ầm là 45x90x30 3.1.2. Kho ảng cách phát hi ện. (mm). Kho ảng d ịch chuy ển ngón tay c ủa ng ười kho ảng 30cm. Kho ảng cách phát hi ện c ủa thi ết b ị ph ụ thu ộc vào cảm bi ến được s ử dụng. C ảm bi ến v ới kho ảng cách phát Sơ đồ kh ối và nguyên lý hi ện được v ật c ản n ằm trong kho ảng 15cm đến 150cm. Kho ảng cách nguy hi ểm được chia làm 3 khu v ực ở NKT được th ể hi ện ở Hình 2. Hi ện nay khu v ực d ưới đầu g ối có th ể gi ải quy ết b ằng vi ệc s ử dụng CGT. Ở hầu h ết các thi ết bị hi ện nay, vi ệc x ử lý khu v ực ngang hông và trên ng ực thì ph ải d ựa vào vi ệc phát hi ện c ủa c ảm bi ến, càng nhi ều c ảm bi ến có th ể cho NKT bi ết được nhi ều h ơn thông tin c ủa môi tr ường, nh ưng đổi l ại là vi ệc hao t ốn n ăng l ượng cho các ho ạt động c ủa thi ết b ị là không th ể tránh kh ỏi, ngoài ra, càng nhi ều thông tin đư a về khi ến cho vi ệc s ử dụng khó Hình 3: Sơ đồ nguyên lý kh ăn h ơn, vi ệc h ọc để sử dụng thi ết b ị càng m ất nhi ều th ời gian, theo [2]. Cảm bi ến đo kho ảng cách v ật c ản, đư a tín hi ệu v ề bộ xử lý( vi điều khi ển) để điều khi ển động c ơ thông qua b ộ hồi ti ếp được g ắn li ền v ới c ơ c ấu th ực thi giúp NKT bi ết được kho ảng cách thông qua v ị trí ngón tay. 3.2.Thi ết k ế cơ khí 3.2.1. Ph ươ ng án thi ết k ế
  4. Vi ệc điều khi ển động c ơ ch ạy đến v ị trí được xác định tr ước, t ươ ng ứng v ới kho ảng đo c ủa c ảm bi ến, đồng th ời, thi ết b ị ph ản h ồi l ực c ũng đòi h ỏi m ột moment l ực tươ ng đối l ớn để ch ống l ại s ự tác động c ủa con ng ười. Vì th ế vi ệc l ựa ch ọn b ộ truy ền là quan tr ọng trong vi ệc thi ết k ế cơ khí. Với m ục tiêu đề ra, vi ệc l ựa ch ọn b ộ truy ền bánh răng- thanh r ăng được đề xu ất. Được ứng d ụng khá ph ổ bi ến trong các c ơ c ấu chi ti ết máy, vì kh ả năng ổn định cao, tỷ số truy ền là h ằng s ố. Hình 6: Thi ết b ị th ực t ế 3.3. Thi ết k ế bộ điều khi ển và m ạch điện 3.3.1. Ph ần c ứng Sơ đồ điện Hình 4: Bộ truy ền bánh r ăng – thanh r ăng 3.2.2. Mô hình thi ết k ế Hình 7: Sơ đồ kh ối h ệ th ống điện 3.3.2. Ph ần m ềm Mục tiêu c ủa ph ươ ng án điều khi ển là điều ch ỉnh động c ơ đến đúng v ị trí đặt tr ước và bên c ạnh đó, t ốc độ áp ứng c ủa toàn h ệ th ống ph ải ở mức độ cao. Theo Kim [5], Vi ệc đư a ra các lý thuy ết đánh giá m ức độ quan tr ọng c ủa vấn đề này, Kim cho r ằng, th ời gian để một tín hi ệu c ảnh báo đến v ới ng ười s ử dụng cũng gây ảnh h ưởng đến s ự an toàn c ủa h ọ. Ở tốc độ di chuy ển ch ậm d ưới 10km/h và ở tốc Hình 5: Mô hình hóa thi ết b ị hỗ tr ợ ng ười khi ếm độ của các ph ươ ng ti ện 20km/h c ảm bi ến có th ể phát hi ện th ị ra, tuy nhiên v ới t ốc độ trên 20km/h là quá nhanh, ng ười s ử dụng không có kh ả năng k ịp ph ản ứng, và các b ộ cảm bi ến cũng khó có th ể bắt k ịp. Vi ệc điều ch ỉnh t ốc độ phát hi ện lên m ức cao h ơn là hoàn toàn có th ể (100km/h) tuy nhiên, đây là m ột s ự lãng phí v ề năng l ượng. Gi ải thu ật
  5. TN2: Giúp ng ười s ử d ụng có th ể nh ận bi ết được l ỗ h ố, b ậc cầu thang lên xu ống. Đư a ng ười s ử d ụng đế n nh ững khu v ực l ỗ h ố, khu vực g ồ ghề ho ặc b ậc c ầu thang lên xu ống. H ướng d ẫn cách sử d ụng thi ết b ị để quét ho ặc dò tìm l ỗ h ố, b ậc c ầu thang Nhi ệm v ụ c ủa h ọ là: 1- Không s ử d ụng thi ết b ị để di chuy ển đế n g ần khu vực c ầu thang, l ỗ h ố. 2- Dùng thi ết b ị quét v ật c ản để dò tìm khu v ực c ầu thang, l ỗ h ố. TN3: Giúp ng ười s ử d ụng có th ể tìm được đường th ẳng thông thoáng để di chuy ển. Ng ười s ử d ụng được h ướng d ẫn ra m ột khu v ực bằng ph ẳng, tuy nhiên không được bi ết tr ước và có nhi ều vật c ản được b ố trí. Nhi ệm v ụ c ủa h ọ là: 1- Đứng t ại điểm b ắt đầ u và đi đến điểm k ết thúc mà không s ử d ụng thi ết b ị. Hình 8: Lưu đồ gi ải thu ật điều khi ển 2- Sử d ụng thi ết b ị quét v ật c ản và di chuy ển t ừ n ơi 4. TH ỰC NGHI ỆM bắt đầ u đế n n ơi k ết thúc. 4.1. M ục tiêu bài thí nghi ệm 4.3. T ổng k ết thí nghi ệm - Đánh giá được kh ả năng nh ận bi ết được v ật c ản c ủa thi ết b ị. 5. KẾT QU Ả - Đánh giá được kh ả năng nh ận bi ết được l ỗ hố, b ậc c ầu thang c ủa thi ết b ị. Bằng cách t ập trung vào m ột thi ết b ị quét v ật c ản phát hi ện và ch ỉ dẫn cho ng ười khi ếm th ị, nghiên c ứu này đã - Đánh giá được kh ả năng giúp ng ười mù bi ết được phân tích nhu c ầu và yêu c ầu c ủa ng ười khi ếm th ị để phát hướng đi. tri ển thi ết b ị quét và các thi ết b ị khác h ỗ tr ợ ng ười khi ếm th ị 4.2. N ội dung bài thí nghi ệm tốt h ơn trong t ươ ng tai. Th ử nghi ệm trên 10 ng ười, trong đó bao gồm Thông qua quá trình nghiên c ứu và th ực nghi ệm tìm ra ng ười m ắt sáng gi ả mù, ng ười suy gi ảm th ị l ực, ng ười m ất nh ững ch ức năng quan tr ọng nh ất c ủa công ngh ệ hỗ tr ợ di hoàn toàn th ị l ực. chuy ển, xem xét s ự nh ận th ức và kh ả năng thích ứng t ốt nh ất đối v ới ng ười có các độ tu ổi khác nhau. TN1: Giúp ng ười s ử d ụng có th ể c ầm n ắm v ật d ụng m ột cách nhanh chóng và chính xác. Nghiên c ứu này t ập trung vào nhi ệm v ụ th ực hi ện các cu ộc ph ỏng v ấn và phân tích khu v ực c ần được c ải ti ến liên Ng ười làm thí nghi ệm được đưa vào c ăn phòng v ới quan đến các ch ức n ăng chính c ủa m ột thi ết b ị quét. So v ới nhi ều v ật xung quanh t ại m ột khu v ực đã quen thu ộc. vi ệc s ử dụng cây g ậy tr ắng thông th ường, vi ệc s ử dụng k ết Nhi ệm v ụ c ủa h ọ là: hợp thêm thi ết b ị quét có cho ng ười s ử dụng bi ết thêm nhi ều 1 - Ti ếp c ận chính xác v ị trí thi ết b ị/v ật d ụng khi không đeo thông tin h ơn. thi ết b ị quét v ật c ản. TÀI LI ỆU THAM KH ẢO 2 - Ti ếp c ận chính xác v ị trí thi ết b ị/v ật d ụng khi đeo thi ết b ị [1] Th.s Tr ần Th ị Thanh Vân, Khoa Thông tin - Th ư quét v ật c ản (s ử d ụng thi ết b ị để ti ếp c ận các đố i t ượng s ắp vi ện Tr ường Đại h ọc Khoa h ọc Xã h ội và Nhân xếp tr ước, gi ống nh ư mô ph ỏng l ại quá trình sinh ho ạt. Ví văn Đai h ọc Qu ốc gia Hà N ội, “ Đảm b ảo thông tin dụ nh ư: l ấy ly n ước, c ắm điện, di chuy ển xung quanh phòng cho ng ười khi ếm th ị”. v.v )
  6. [2] Following Blindness and the Use of Sensory n/.(Trang Web. T ổ ch ứ y t ế th ế gi ới WHO) Substitution Devices”. [3] Tạp chí T ự Động Hóa Ngày Nay (2013) Bài vi ết: “Phát tri ển h ệ th ống h ỗ tr ợ dịch chuy ển cho ng ười khi ếm th ị” . [4] Tạp chí Future Reflections (Vol.5, No 1 Winter 1968) Bài vi ết “TECHNICAL DEVICE AND SPECIAL EQUIPMENT FOR THE BIND”. [5] Sung Yeon Kim và Kwangsu Cho, “ Usability and Design Guidelines of Smart Canes for Users with Visual Impairments ”, IJDesign, Vol 7, No 1, April 2013. [6] Mohd Helmy Abd Wahab, Amirul A. Talib, Herdawatie A. Kadir, Ayob Johari, “Smart Cane: Assistive Cane for Visually-impaired People”, IJCSI International Journal of Computer Science Issues, Vol. 8, Issue 4, No 2, July 2011. [7] Paul Rohan, Garg Ankush, SinghVaibhav, Mehra Dheeraj, Balakrishnan M., Paul Kolin, “'SMART’ CANE FOR THE VISUALLY IMPAIRED: TECHNOLOGICAL SOLUTIONS FOR DETECTING KNEE-ABOVE OBSTACLES AND ACCESSING PUBLIC BUSES”. [8] Elizabeth Mesa-Múnera, Juan F. Ramirez-Salazar, John W. Branch, “Estimation of Vibration and Force Stimulus Thresholds for Haptic Guidance in MIS Training”, ISSN 1909 - 9762, Vol 5, No 10, July – December 2011. [9] Vincent L´evesque, “Blindness, Technology and Haptics”, Haptics Laboratory, Centre for Intelligent Machines, McGill University, Canada its-sonar-for-the-blind/ [10] its-sonar-for-the-blind/ [11] S. Sri Gurudatta Yadav, “HAPTIC SCIENCE AND TECHNOLOGY”, International Journal of Computer Engineering & Applications, Vol. II, Issue I/III . [12] B. Divya Jyothi, “Haptic Technology - A Sense of Touch”, International Journal of Science and Research (IJSR), India Online ISSN: 2319-7064. [13] Andreja Bubic, Ella Striem-Amit, and Amir Amedi, Ch ươ ng 18 “Large-Scale Brain Plasticity