Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình (Tiếp)

ppt 11 trang phuongnguyen 4800
Bạn đang xem tài liệu "Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình (Tiếp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthi_nghiem_va_kiem_dinh_chat_luong_cong_trinh_tiep.ppt

Nội dung text: Thí nghiệm và kiểm định chất lượng công trình (Tiếp)

  1. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT LẬP ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM - Căn cứ hồ sơ kỹ thuật của dự án (trường hợp hồ sơ kỹ thuật không đề cập xem tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu). - Người thí nghiệm cần phải biết được phép thí nghiệm cần thiết mà tiêu chuẩn hoặc quy định của dự án yêu cầu - Tần suất của phép thử nghiệm là bao nhiêu. - Dựa vào khối lượng thi công tính toán được số lượng phép thử cần thực hiện và để xây dựng tiến độ thí nghiệm cho phù hợp (xem xét số người thí nghiệm, số lượng thiết bị thí nghiệm của nhà thầu). Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  2. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU ĐẤT - Căn cứ hồ sơ kỹ thuật của dự án (hoặc TCVN 4447-87 thi công và nghiệm thu công tác đất). - TCVN 4447-87 quy định phải thí nghiệm: + Thành phần hạt của đất: TCVN 4198-95 hoặc AASHTO T88-02. + Giới hạn chảy, giới hạn dẻo của đất: TCVN 4197-95 hoặc AASHTO T89&90-02 + Chỉ số kháng xuyên CBR 22TCN 332-06 hoặc AASHTO T193-02 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  3. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU ĐẤT + Khối lượng thể tích max và độ ẩm tối ưu 22TCN333-06 hoặc AASHTO T99-02, AASHTO T180-02. ( Chú ý Proctor cải tiến công đầm lớn hơn Proctor không cải tiến nhiều, tư vấn giám sát cần phải đọc kỹ quy định về phương pháp). + Thí nghiệm độ chặt tại hiện trường bằng phương pháp rót cát 22TCN 346-06 (hoặc phương pháp dao vòng TCVN 4202-95 trường hợp đắp cát không lẫn sỏi sạn). Tần suất thí nghiệm 100-200m3 / 3 điểm đối với cát; 200- 400m3/3 điểm đối với đất đồi lẫn sỏi sạn Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  4. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU CẤP PHỐI ĐÁ DĂM - Căn cứ hồ sơ kỹ thuật của dự án (hoặc 22TCN334-06 thi công và nghiệm thu lớp cấp phối đá dăm). - 22TCN 334-06 quy định phải thí nghiệm: + Thành phần hạt: TCVN 4198-95 hoặc AASHTO T88-02. + Giới hạn chảy, giới hạn dẻo của đất: TCVN 4197-95 hoặc AASHTO T89&90-02 + Chỉ số kháng xuyên CBR 22TCN 332-06 hoặc AASHTO T193-02 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  5. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM VẬT LIỆU CẤP PHỐI ĐÁ DĂM -Khối lượng thể tích max và độ ẩm tối ưu 22TCN333-06 phương pháp II-D hoặc AASHTO T180-02. - Thí nghiệm hao mòn Los-Angeles theo TCVN7572-06 hoặc AASHTO T96-99. - Hàm lượng hạt thoi dẹt theo TCVN 7572-06 - Thí nghiệm độ chặt hiện trường bằng phương pháp rót cát 22TCN 346-06. Tần suất 800m2/1 điểm Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  6. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG NHỰA - Quy trình thi công và nghiệm thu 22TCN249-98 (TCVN 8819-2011) - Thí nghiệm vật liệu đầu vào sử dụng bê tông nhựa: cát, bột khoáng, nhựa bi tum, các loại đá - Thiết kế cấp phối bê tông nhựa -Thí nghiệm trong quá trình thi công: Thành phần cấp phối hạt, thí nghiệm các chỉ tiêu Marshall của bê tông nhựa, hàm lượng nhựa trong hỗn hợp -Thí nghiệm sau khi thi công: Khoan lấy mẫu xác định chiều dày, độ chặt của bê tông nhựa. Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  7. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM BÊ TÔNG XI MĂNG - Quy trình thi công và nghiệm thu TCVN 4453-95 - Thí nghiệm vật liệu đầu vào sử dụng bê tông xi măng: cát, đá theo yêu cầu TCVN 7570:2006 - Xi măng PC là xi măng Pooclăng được nghiền từ clinker với một lượng thạch cao nhất định (chiếm từ 4-5%). Chất lượng xi măng Pooclăng được xác định theo tiêu chuẩn TCVN 2682 : 2009. - Xi măng PCB là xi măng Pooclăng hỗn hợp được sản xuất từ việc nghiền hỗn hợp clinker, thạch cao và phụ gia (lượng phụ gia kể cả thạch cao không quá 40% trong đó phụ gia đầy không quá 20%). Tiêu chuẩn TCVN 6260 : 2009 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  8. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT THÍ NGHIỆM LỚP LÁNG NHỰA - Quy trình thi công và nghiệm thu 22TCN271-01 - Thí nghiệm vật liệu đầu vào: + Các loại đá thí nghiệm các chỉ tiêu: thành phần hạt, hàm lượng hạt thoi dẹt, lượng hạt mềm yếu phong hóa, cường độ chịu nén của đá gốc, thí nghiệm hao mòn LA. + Thí nghiệm nhựa bitum theo 22TCN 279-01 - Thí nghiệm xác định lượng nhựa/1m2 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  9. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT CÁC TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - Thi công đất : TCVN 4447-87 -Thi công CPĐD : 22TCN 334-06 -Thi công BTN : 22TCN 249-98 -Thi công láng nhựa : 22TCN 271-01 -Thi công CPĐD gia cố : 22TCN 245-98 -Thi công cát gia cố xm : 22TCN 246-98 - Bê tông xi măng cốt thép : TCVN 4453-95 -Bê tông lắp ghép : TCVN 4452-95 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  10. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT CÁC TIÊU CHUẨN THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU - Thi công cọc khoan nhồi : TCXDVN 269-02 -Thi công kết cấu gạch đá : TCVN 4085-99 -Thi công cống : 22TCN 266-00 -Công tác hoàn thiện : TCVN 5674-92 -Công tác trát, ốp : TCXD 303-06 - Cấp phối sỏi đồi : 22TCN 304-06 - Kết cầu bê tông : TCXDVN 390-06 - Đánh giá cấu kiện BT : TCXDVN 239-06 Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT
  11. TRUNG TÂM KHOA HỌC CÔNG NGHỆ- ĐHGTVT CẤU TRÚC CỦA ĐỀ CƯƠNG THÍ NGHIỆM, KIỂM ĐINH 1. Căn cứ pháp lý 2. Giới thiệu chung về công trình 3. Mục đích công tác thí nghiệm, thử tải, kiểm định 4. Nội dung thực hiện - Khối lượng thực hiện - Vị trí, sơ đồ - Tiêu chuẩn áp dụng 5. Máy móc, thiết bị 6. Nhân sự thực hiện 7. Tiến độ thực hiện và tiến độ báo cáo Phòng Thí nghiệm Công trình – Trung tâm Khoa học Công nghệ - Trường ĐH GTVT