Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối hàn thép tấm mỏng bẳng phương pháp hàn MIG/MAG

pdf 32 trang phuongnguyen 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối hàn thép tấm mỏng bẳng phương pháp hàn MIG/MAG", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthi_nghiem_kiem_tra_do_ben_uon_moi_han_thep_tam_mong_bang_ph.pdf

Nội dung text: Thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối hàn thép tấm mỏng bẳng phương pháp hàn MIG/MAG

  1. THÍ NGHIỆM KIỂM TRA ĐỘ BỀN UỐN MỐI HÀN THÉP TẤM MỎNG BẲNG PHƯƠNG PHÁP HÀN MIG/MAG NGUYỄN HƯỚNG DƯƠNG Bộ mơn Cơng nghệ Kim loại – Khoa Cơ khí máy TĨM TẮT Đề tài thực hiện việc nghiên cứu độ bền uốn mối hàn thép tấm mỏng bằng phương pháp hàn MIG/MAG; xây dựng bài thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối hàn thép tấm mỏng bằng phương pháp hàn hồ quang và hàn MIG/MAG. Từ khĩa: Thép tấm mỏng, độ bền uốn, hàn hồ quang, hàn MIG/MAG MỞ ĐẦU Phá hủy kết cấu hàn đã được quan tâm từ lâu. Đánh giá độ bền và độ ổn định của kết cấu hàn định kỳ sau một thời gian sử dụng là một yêu cầu rất quan trọng, nhằm phát huy tối đa hiệu quả sử dụng của các kết cấu hàn. Thực tế Việt Nam, tại các Cơng ty Chế tạo thiết bị dầu khí; Cơng ty Doosan – KCN Dung Quất; Tổng Cơng ty Rượu, bia và nước giải khát Sài Gịn; Nhà máy nhiệt điện bằng tuabin khí, quá trình phá hủy của các chi tiết, cụm chi tiết cĩ mối ghép hàn là điều đáng lo ngại. Xây dựng bài thí nghiệm phục vụ cho cơng tác đào tạo của Bộ mơn Cơng nghệ Kim loại, Khoa Cơ Khí Máy, Trường Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM tương lai gần là cần thiết. CƠ SỞ LÝ THUYẾT Theo TCVN 6522 : 1999 (ISO 4995 : 1993) về thép tấm kết cấu cán nĩng mỏng: Thép tấm cĩ chiều dày nhỏ hơn 3 mm thường được gọi là “thép tấm mỏng” hoặc “thép lá” (tiếng Anh gọi là sheet). Thép tấm cĩ chiều dày từ 3 mm trở lên thường gọi là “thép tấm dày” (tiếng Anh là sheet hoặc plate). Thép tấm kết cấu cán nĩng mỏng cĩ chiều dày từ 1.6 mm đến 3 mm Theo TCVN 6524 : 1999 (ISO 4997 : 1991) về thép tấm kết cấu cán nguội mỏng: Thép tấm kết cấu cán nĩng mỏng cĩ chiều dày từ 0.36 mm đến 3 mm Độ bền uốn Ý nghĩa: Thể hiện khả năng chịu uốn của vật liệu dưới tác dụng của tải trọng tĩnh, là ứng suất tối thiểu làm cho vật liệu bị biến dạng vĩnh viễn. Hình 1. Nguyên lý thử uốn
  2. 2 Kí hiệu: σu (kg/cm ) PHƯƠNG ÁN THỰC HIỆN Vị trí lấy mẫu uốn mối hàn thép: Hình 2. Vị trí lấy mẫu uốn mối hàn thép theo TCVN 3909 : 2000 (Sốt xét lần 3) Hình 3. Phương pháp chuẩn bị mẫu thử uốn theo chiều ngang Một số phương pháp thơng dụng thử uốn mối hàn (A) Mẫu thử (B) Uốn cong sơ bộ (C) Uốn tự do hồn tất Hình 4. Phương pháp kiểm tra uốn tự do
  3. Tiêu chuẩn mẫu thử uốn: Theo ASTM A381 - 96 (2001) Hình 5. Kích thước mẫu thử uốn Vật liệu: Thép tấm mỏng SS400 (JIS) hoặc CT38 (TCVN) Bảng 1. Thành phần hĩa học Mác C, % Mn, % Si trong thép, % S, % P, % thép Sôi Nửa lặng Lặng Không quá BTC38 0.14-0.22 0.3-0.65 0.07 0.05-0.17 0.12-0.3 0.05 0.04 CCT38 0.14-0.22 0.3-0.65 0.07 0.05-0.17 0.12-0.3 0.05 0.04 Mác Thành phần hố học (%) thép C Si Mn Ni Cr P S 0.11 ~ 0.12 ~ 0.40 ~ SS400 0.03 0.02 0.02 0.03 0.18 0.17 0.57 Bảng 2. Chỉ tiêu cơ tính Mác thép  b , MPa  0.2 , MPa % (A)CT38 380-490 210 23 SS400 310 210 32
  4. Hình 6. Kích thước mối hàn Kỹ thuật hàn: từ trái sang phải Hình 7. Gĩc độ súng hàn MIG Chế độ hàn: Cường độ dịng điện hàn: Mối quan hệ giữa chiều dày vật hàn và cường độ dịng điện hàn: 1 A = 0.0254 mm Đường kính/cỡ dây hàn Bảng 3. Mối quan hệ giữa cường độ dịng điện và cỡ dây hàn Tốc độ dây và điện áp hàn: Tra bảng 4
  5. Bảng 4. Bảng chọn thơng số hàn Hình 8. Mối quan hệ giữa cường độ dịng điện hàn và tốc độ dây
  6. Dịch chuyển súng hàn Hình 9. Cách dịch chuyển súng hàn Lưu lượng khí bảo vệ: (12 ÷15) l/ph Hình ảnh mối hàn Hình 10. Mối hàn MIG thép dày 3 (mm) Nguyên lý thử uốn: uốn 3 điểm Trang thiết bị thử uốn: INSTRON 3367, tại Trung tâm nghiên cứu Chế biến Lâm sản, Giấy và Bột giấy – Khoa Lâm nghiệp – Đại học Nơng Lâm TPHCM
  7. Hình 11. Thiết bị thử uốn INSTRON 3367 Biểu đồ thử uốn
  8. Hình 12. Biểu đồ thử uốn mối hàn MIG thép dày 3 (mm)
  9. Bảng 4. Bảng kết quả lực tác dụng sau khi uốn Mẫu V Ghi STT u P (kgf) số (mm/p) u chú 1. M03.2 3.3 109.5 2. M03.3 3.3 126.0 3. M03.4 3.3 113.3 4. M03.5 3.3 114.1 5. M03.6 3.3 121.6 KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Sau thời gian thực hiện đề tài này, tác giả đã hồn thành được các nhiệm vụ: Tìm hiểu cơ sở lý thuyết về cơng nghệ hàn hồ quang, hàn MIG và phương pháp thử uốn cho mối hàn Thực hiện mối hàn MIG thép tấm mỏng với chiều dày 3 mm và tiến hành thí nghiệm thử uốn mối hàn theo nguyên lý uốn 03 điểm Xây dựng bài thí nghiệm kiểm tra độ bền uốn mối hàn thép tấm mỏng bằng phương pháp hàn hồ quang, hàn MIG TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Bộ mơn Cơng nghệ Kim loại – Khoa Cơ khí Chế tạo máy – ĐHSPKT TPHCM, Bài giảng Hướng dẫn thực hành Hàn hồ quang, Lưu hành nội bộ, 2000. [2] Bộ mơn Cơng nghệ Kim loại – Khoa Cơ khí Chế tạo máy – ĐHSPKT TPHCM, Bài giảng Hướng dẫn thực hành Hàn MIG/MAG, Lưu hành nội bộ, 2000. [3] Trần Văn Niên – Trần Thế San, Hướng dẫn thực hành Kỹ thuật khai triển Gị – Hàn, NXB KHKT, 2010 [4] Đặng Trung Dũng, Cơng nghệ hàn MIG/MAG, Trường CĐ Cao Thắng [5] Một số trang web về kiểm tra thử uốn mối hàn Thơng tin liên hệ: Họ tên: NGUYỄN HƯỚNG DƯƠNG Đơn vị: Bộ mơn Cơng nghệ Kim loại – Khoa Cơ khí máy Điện thoại: 0913901614 Email: duongnh@hcmute.edu.vn Chuyên ngành chính: Cơng nghệ hàn
  10. NÂNG CAO NĂNG LỰC CẠNH TRANH CỦA CÁC DOANH NGHIỆP VIỆT NAM TRONG THỜI KỲ HỘI NHẬP Strengthening competitive capacity of the VietNam’s corporation in the international Integration ThS. Nguyễn Thị Huyền Trâm Việc gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO và Khu vực mậu dịch tự do AFTA đem đến cho các DN Việt Nam nhiều cơ hội nhưng cũng khiến các DNVN gặp nhiều thách thức. Sản phẩm của các DNVN cĩ thể vươn ra thế giới, DNVN cĩ thể tìm kiếm thị phần cho sản phẩm của mình, nhưng bên cạnh đĩ, sản phẩm của VN cũng phải cạnh tranh với sản phẩm của các nước khác. Để việc gia nhập cĩ lợi nhiều hơn cĩ hại thì các DNVN cần phải nâng cao NLCT. Để gĩp phần làm rõ thêm vấn đề này, tác giả chọn đề tài “Nâng cao NLCT của các DN Việt Nam trong thời kỳ hội nhập” để nghiên cứu. Substract The joining in The World Trade Organization (WTO) and (AFTA) brought ViêtNam’s corporation many chances but ViêtNam’s corporations are facing a big challenge to compete with foreign corporations. VietNam’s products can adhere to the world markets, ViêtNam’s corporation can have more many markets to consume their products. However, VietNam’s products have to compete against other countries in trade. To this joining have effect, ViêtNam’s corporation must raise the competent ability. To make clearly this problem, the author chooses the theme: “Strengthening competitive capacity of the VietNam’s corporation in the international Integration” to research. 1
  11. 1. Cơ sở lý luận về NLCT của DN mình mà chính là phải mang lại cho 1.1.Khái niệm về cạnh tranh, NLCT khách hàng những giá trị gia tăng cao và lợi thế cạnh tranh. hoặc/và mới lạ hơn để khách hàng lựa 1.1.1. Khái niệm cạnh tranh. chọn mình chứ khơng lựa chọn đối thủ Theo K. Marx: "Cạnh tranh là sự cạnh tranh của mình”. ganh đua, đấu tranh gay gắt giữa các - Trong báo cáo về cạnh tranh tồn nhà Tư bản nhằm dành giật những điều cầu năm 2003 tại diễn đàn Liên hợp kiện thuận lợi trong sản xuất và tiêu quốc thì cho rằng cạnh tranh đối với dùng hàng hĩa để thu được lợi nhuận một quốc gia là "Khả năng của nước đĩ siêu ngạch". đạt được những thành quả nhanh và bền - Hai nhà kinh tế học Mỹ P.A vững về mức sống, nghĩa là đạt đựơc Samuelson và W.D.Nordhaus trong các tỷ lệ tăng trưởng kinh tế cao được cuốn Kinh tế học (xuất bản lần thứ 12) xác định bằng các thay đổi của tổng sản cho rằng “Cạnh tranh (Competition) là phẩm quốc nội (GDP) tính trên đầu sự kình địch giữa các DN cạnh tranh người theo thời gian”. với nhau để dành khách hàng hoặc thị Từ những định nghĩa trên, cĩ thể trường”. Họ cịn đồng nhất cạnh tranh thấy về cơ bản, cạnh tranh là quá trình với cạnh tranh hồn hảo (Perfect một chủ thể nỗ lực vượt qua đối thủ của Competition). mình để đạt được một hay một số mục - Hai tác giả R.S. Pindyck và D.L tiêu nhất định. Rubinfeld trong cuốn kinh tế học vi mơ 1.1.2. Khái niệm lợi thế cạnh tranh cho rằng: “Thị trường cạnh tranh hồn Theo Michael Porter, LTCT được hảo là thị trường cĩ nhiều người mua hiểu là những nguồn lực, lợi thế của và người bán và khơng một cá nhân ngành, quốc gia mà nhờ cĩ chúng, các người mua hoặc người bán nào cĩ ảnh DN KD trên thương trường quốc tế tạo hưởng đáng kể tới giá cả”. ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt - Theo Tơn Thất Nguyễn Thiêm hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực (“Thị trường, chiến lược, cơ cấu: cạnh tiếp. tranh về giá trị gia tang, định vị và phát Bốn yếu tố tạo nên LTCT là: hiệu triển DN”) thì cạnh tranh trong thương quả, chất lượng, sự cải tiến và sự đáp trường khơng phải là diệt trừ đối thủ của ứng khách hàng. Chúng tạo thành một 1
  12. khối thống nhất của LTCT mà bất kỳ “DN cĩ khả năng cạnh tranh là DN cĩ một DN hoạt động trong lĩnh vực nào thể sản xuất sản phẩm và dịch vụ với cũng phải tuân theo. Cĩ thể nghiên cứu chất lượng vượt trội và giá cả thấp hơn từng yếu tố tách biệt nhau như ở những các đối thủ khác trong nước và quốc tế. phần dưới đây, song cần lưu ý rằng, Khả năng cạnh tranh đồng nghĩa với giữa chúng cĩ sự tương tác lẫn nhau rất việc đạt được lợi ích lâu dài của DN và mạnh. khả năng bảo đảm thu nhập cho người lao động và chủ DN”. Năm 1994, định nghĩa này được nhắc lại trong “Sách trắng về NLCT của Vương quốc Anh” (1994). Năm 1998, Bộ thương mại và Cơng nghiệp Anh đưa ra định nghĩa “Đối với DN, NLCT là khả năng sản xuất đúng sản phẩm, xác định đúng giá cả và vào đúng thời điểm. Điều đĩ cĩ Hình 1: Các khối cơ bản tạo lợi nghĩa là đáp ứng nhu cầu khách hàng thế cạnh tranh với hiệu suất và hiệu quả hơn các DN Theo Michael Porter, LTCT được khác”. hiểu là những nguồn lực, lợi thế của Theo Buckley (1988), NLCT của ngành, quốc gia mà nhờ cĩ chúng, các DN cần được gắn kết với việc thực hiện DN KD trên thương trường quốc tế tạo mục tiêu của DN với 3 yếu tố: các giá ra một số ưu thế vượt trội hơn, ưu việt trị chủ yếu của DN, mục đích chính của hơn so với các đối thủ cạnh tranh trực DN và các mục tiêu giúp các DN thực tiếp. LTCT giúp cho DN cĩ được hiện chức năng của mình. “Quyền lực thị trường” để thành cơng Theo tác giả Lê Đăng Doanh trong trong KD và trong cạnh tranh. tác phẩm Nâng cao NLCT của DN thời 1.1.3. Khái niệm NLCT hội nhập: “NLCT của DN được đo Khái niệm NLCT (NLCT) được đề bằng khả năng duy trì và mở rộng thị cập đầu tiên ở Mỹ vào đầu những năm phần, thu lợi nhuận cho DN trong mơi 1980. Theo Aldington Report (1985): 2
  13. trường cạnh tranh trong nước và ngồi trong DN và (2) các yếu tố bên ngồi nước”. DN. Theo Tơn Thất Nguyễn Thiêm 1.2.1. Các yếu tố bên trong DN trong tác phẩm “Thị trường, chiến lược, 1.2.1.1. Trình độ và năng lực tổ cơ cấu” thì NLCT là việc gia tăng giá chức quản lý của DN. trị nội sinh và ngoại sinh của DN. Trình độ và năng lực tổ chức quản Tĩm lại, một khái niệm NLCT của lý của DN thể hiện ở: (1) áp dụng phù DN phù hợp nhất trong bối cảnh hiện hợp phương pháp quản lý hiện đại; (2) tại cĩ thể là khả năng duy trì và nâng trình độ chuyên mơn cũng như những cao LTCT trong việc tiêu thụ sản phẩm, kiến thức của đội ngũ cán bộ quản lý mở rộng mạng lưới tiêu thụ, thu hút và của DN; (3) trình độ tổ chức quản lý sử dụng cĩ hiệu quả các yếu tố sản xuất DN, thể hiện ở việc phân cơng nhiệm nhằm đạt lợi ích kinh tế cao và bền vụ, sắp xếp bố trí nhân sự cho phù hợp vững. Quan trọng là, NLCT khơng phải với cơng việc. là chỉ tiêu đơn nhất mà mang tính tổng 1.2.1.2. Trình độ thiết bị, cơng hợp, gồm nhiều chỉ tiêu cấu thành và cĩ nghệ thể xác định được cho nhĩm DN Nếu DN ứng dụng thiết bị, cơng nghệ (ngành) và từng DN. phù hợp sẽ cho phép rút ngắn thời gian sản 1.2.Những yếu tố tác động đến NLCT xuất, tăng năng suất lao động, hạ giá thành của DN. nhưng vẫn nâng cao chất lượng sản phẩm. Mơ hình Kim cương của M. Porter Ngồi ra, cơng nghệ mới và phù hợp cịn chỉ ra rằng cĩ ít nhất 6 nhĩm yếu tố tác giúp DN nâng cao trình độ cơ khí hĩa, tự động tới NLCT của DN: (1) “ngữ cảnh” động hĩa của DN. của DN, (2) điều kiện cầu (thị trường), 1.2.1.3. Trình độ lao động trong (3) điều kiện yếu tố (nguồn lực đầu DN vào), (4) các ngành cung ứng và liên Lao động là lực lượng sử dụng quan (cạnh tranh ngành), (5) các yếu tố cơng nghệ, điều khiển các thiết bị để ngẫu nhiên và (6) yếu tố nhà nước. Tuy sản xuất ra sản phẩm hàng hĩa. Thêm nhiên, các yếu tố trên cũng cĩ thể được vào đĩ, lao động cịn là lực lượng tham chia thành hai nhĩm: (1) các yếu tố bên gia vào việc cải tiến kỹ thuật, hợp lý 3
  14. hĩa quá trình sản xuất và đơi khi cịn là năng thực hiện năng lực 4P (Product, lực lượng tạo ra cái mới Place, Prize, Promotion) trong hoạt động 1.2.1.4. Năng lực tài chính của marketing, năng lực của nguồn nhân lực DN marketing. Nĩ giúp khách hàng tiếp cận Năng lực tài chính của DN thể hiện ở sản phẩm của DN, tác động tới khả năng quy mơ vốn, khả năng huy động và sử tiêu thụ sản phẩm nhằm thỏa mãn nhu dụng hiệu quả nguồn vốn huy động cầu khách hàng, từ đĩ gĩp phần làm tăng Việc sử dụng hiệu quả nguồn vốn sẽ giúp doanh thu, tăng thị phần của DN và tăng DN tiết kiệm chi phí sử dụng vốn. Ngồi vị thế của DN trên thị trường trong nước ra, năng lực tài chính thể hiện ở “vốn” của và quốc tế. DN cịn thể hiện sức mạnh kinh tế của DN, 1.2.1.6. Trình độ nghiên cứu phát thể hiện chỗ đứng của DN trên thương triển của DN. trường. Đây là yếu tố đĩng vai trị quan 1.2.1.5. Khả năng liên kết và hợp trọng trong việc cải tiến kỹ thuật, cải tác với DN khác và hội nhập kinh tế quốc tiến mẫu mã và chất lượng sản phẩm, tế. nâng cao năng suất và hợp lý hĩa sản Khả năng liên kết và hợp tác của xuất. Trong điều kiện hiện nay, khi mà DN thể hiện ở việc nhận biết các cơ hội khoa học cơng nghệ phát triển nhanh KD mới, chọn đúng đối tác để liên như vũ bão thì yếu tố này lại càng tác minh và vận hành hoạt động của liên động mạnh mẽ đến NLCT của DN, bởi minh một cách hiệu quả, đạt được mục vì nếu khơng chịu đổi mới thì sản phẩm tiêu đặt ra. Nếu DN khơng thể hoặc ít của DN chắc chắn sẽ trở nên lỗi thời, cĩ khả năng liên minh hợp tác với các khơng thể cạnh tranh cùng các sản đối tác khác thì khơng những bỏ lỡ phẩm cùng loại trên thị trường. nhiều cơ hội KD mà cịn cĩ mối đe dọa 1.2.2. Các yếu tố bên ngồi DN nếu đối thủ cạnh tranh nắm bắt cơ hội Theo mơ hình kim cương của ấy. M.Porter thì cĩ tổng cộng 56 chỉ tiêu cụ 1.2.1.6. Trình độ năng lực thể được phân thành 4 nhĩm sau: Một marketing là, các điều kiện yếu tố đầu vào, gồm: Năng lực marketing thể hiện ở khả kết cấu hạ tầng vật chất – kỹ thuật; hạ năng nắm bắt nhu cầu thị trường, khả tầng hành chính, nguồn nhân lực, hạ 4
  15. tầng cơng nghệ, thị trường tài chính. 1.2.2.1. Thị trường Hai là, các điều kiện về cầu: sở thích Đây chính là mơi trường KD của của người mua, tình hình pháp luật về DN. Thị trường chính là nơi tiêu thụ sản tiêu dùng, về cơng nghệ thơng tin Ba phẩm, đồng thời cũng là nơi để DN tìm là, các ngành cung ứng và ngành liên kiếm các yếu tố đầu vào. Ngồi ra, thị quan: chất lượng và số lượng các nhà trường cịn là cơng cụ định hướng giúp cung cấp địa phương, khả năng tại chỗ DN đưa ra các chiến lược KD. về nghiên cứu chuyên biệt và dịch vụ 1.2.2.2. Thể chế- chính sách đào tạo, mức độ hợp tác giữa các khu Thể chế- chính sách là nền tảng vực kinh tế, khả năng cung cấp tại chỗ cho sự chấp hành chính sách pháp luật các chi tiết và phụ kiện máy mĩc. Bốn của DN. Nội dung của thể chế- chính là, bối cảnh đối với chiến lược và cạnh sách bao gồm từ các quy định về pháp tranh của DN, gồm hai phân nhĩm là luật, chính sách về đầu tư, tài chính, đất động lực và cạnh tranh (các rào cản vơ đai, cơng nghệ, thị trường , đến các hình, sự cạnh tranh của các nhà sản hàng hĩa, dịch vụ, địa bàn được xuất địa phương, hiệu quả của việc khuyến khích hay bị hạn chế đầu tư chống độc quyền). KD. Tĩm lại, đĩ là tất cả các biện pháp Tuy nhiên, theo logic truyền thống, điều tiết cả đầu vào lẫn đầu ra cũng như các yếu tố bên ngồi DN được chia thành tồn bộ quá trình hoạt động của DN. 5 nhĩm: (1) thị trường, (2) thể chế-chính 1.2.2.3. Kết cấu hạ tầng sách, (3) kết cấu hạ tầng, (4) các ngành hỗ Kết cấu hạ tầng bao gồm cả hạ trợ và (5) trình độ nguồn nhân lực. tầng vật chất – kỹ thuật lẫn hạ tầng xã hội như hệ thống giao thơng, mạng lưới điện, hệ thống thơng tin, hệ thống giáo dục đào tạo Đây là tiền đề quan trọng, tác động mạnh tới hoạt động của DN, ảnh hưởng đến giá cả của sản phẩm dịch vụ. 5
  16. 1.2.2.3. Các ngành cơng nghiệp, các yếu tố cơ bản như: (1) chất lượng cao: là dịch vụ hỗ trợ. một chỉ tiêu tổng hợp gồm các nhĩm Khi trình độ sản xuất càng hiện đại chỉ tiêu thành phần: các chỉ tiêu kinh tế, thì sự phụ thuộc lẫn nhau càng nhiều. các chỉ tiêu kỹ thuật, các chỉ tiêu về Chẳng hạn, các chi tiết và các bộ phận thẩm mỹ, tiện dụng (2) giá cả hợp lý: của một chiếc máy bay Boing được sản Chỉ tiêu này thường được xác định trên xuất ở nhiều nước khác nhau. Các cơ sở so sánh giá của các hàng hĩa cùng ngành cơng nghiệp hỗ trợ khơng những loại hoặc tương đương. Nếu cĩ sự khác tác động đến thời gian, năng suất mà biệt về chất lượng thì giá cả được đặt cịn tác động đến giá cả của sản phẩm. trong sự so sánh với lợi ích do hàng hĩa 1.2.2.4. Trình độ nguồn nhân lực mang lại, độ bền, thẫm mỹ ,(3) mẫu mã Trình độ và các điều kiện về hợp thời, (4) đáp ứng nhu cầu khách hàng: nguồn nhân lực thể hiện ở kỹ năng làm chỉ tiêu thể hiện việc cung cấp cho việc, mức lương, điều kiện làm việc, an khách hàng đúng hàng hĩa, đúng thời tồn lao động, đầu tư cho đào tạo và cả điểm với mức giá hợp lý. Nĩ là một chỉ vai trị của Cơng đồn. tiêu định tính phản ánh khả năng KD, 1.3. Các tiêu chí để đánh giá NLCT uy tín của DN; (5) Dịch vụ đi kèm: bao DN. gồm việc hướng dẫn sử dụng, các dịch 1.3.1. Khả năng duy trì và mở rộng thị vụ hậu mãi (bảo trì, bảo hành ). phần của DN: 1.3.3. Năng lực duy trì và nâng cao Tiêu chí này gồm 2 thành phần là hiệu quả KD của DN (1) thị phần: DN nào cĩ thị phần lớn Tiêu chí này thể hiện qua một số hơn thì NLCT của DN đĩ cũng lớn hơn. chỉ tiêu như: (1) tỷ suất lợi nhuận: là Tiêu chí này thường được đo bằng tỷ lệ một chỉ tiêu tổng hợp, được tính bằng doanh thu hay số lượng sản phẩm tiêu trị số tuyệt đối (ví dụ, bao nhiêu đồng thụ trên thị trường và (2) tốc độ tăng thị lợi nhuận trên một đơn vị đầu vào) hoặc phần của DN: Chỉ tiêu này phản ánh sự số tương đối (tỷ suất lợi nhuận của DN thay đổi đầu ra của DN theo thời gian. so với tỷ suất lợi nhuận bình quân 1.3.2. NLCT của sản phẩm: ngành); (2) chi phí trên một đơn vị sản Đây là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt phẩm động của DN. NLCT của sản phẩm dựa trên 6
  17. 1.3.4. Năng suất các yếu tố sản xuất: đầu vào của DN. Đây là điều kiện để Các chỉ tiêu liên quan đến năng đảm bảo NLCT trong dài hạn. suất gồm cĩ: năng suất lao động, hiệu 1.3.7. Khả năng liên kết và hợp tác suất sử dụng vốn, năng suất yếu tố tổng của DN hợp Năng suất phản ánh lượng sản Cạnh tranh trong điều kiện hiện phẩm đầu ra so với đơn vị yếu tố đầu nay khơng phải là tiêu diệt lẫn nhau mà vào, là chỉ tiêu phản ánh năng lực khai phải là hợp tác lẫn nhau để cạnh tranh thác, sử dụng các yếu tố sản xuất của tốt hơn. Do vậy, khả năng liên kết hợp DN. Đồng thời, chỉ tiêu này cịn phản tác là tiền đề cho hoạt động KD hiệu ánh năng lực đáp ứng yêu cầu của quả, đồng thời đây cũng là một tiêu chí khách hàng, chi phí trên đơn vị sản định tính của NLCT của DN. Tiêu chí phẩm và đơn vị thời gian. này thể hiện qua chất lượng và số lượng 1.3.5. Khả năng thích ứng và đổi mới các mối quan hệ với đối tác, các liên của DN doanh, hệ thống mạng lưới KD theo Đây là chỉ tiêu đánh giá NLCT lãnh thổ. “động” của DN. DN phải thích ứng với sự thay đổi của thị trường trong nước và 2. Thực trạng DN và NLCT của DN quốc tế (sở thích, nhu cầu, chất lượng, Việt Nam mẫu mã ) và mơi trường KD như chính 2.1. Thực trạng DN Việt Nam sách của Nhà nước, sự thay đổi của đối 2.1.1 Số lượng, quy mơ và ngành nghề tác KD, đối thủ cạnh tranh. Chỉ tiêu này KD của DN. được xác định bởi một số chỉ tiêu thành 2.1.1.1. Số lượng, quy mơ DN phần như: số lượng cải tiến, sáng tạo sản Trong năm 2013, cả nước cĩ phẩm, cải tiến quy trình sản xuất, cải tiến 76.955 DN đăng ký thành lập mới với kỹ thuật số vốn đăng ký 398.681 tỷ đồng, tăng 1.3.6. Khả năng thu hút nguồn lực 10,1% về số DN và giảm 14,7% về số Khả năng thu hút nguồn lực khơng vốn đăng ký so với cùng kỳ năm trước. chỉ nhằm đảm bảo cho điều kiện để hoạt Ta thấy tình hình DN cĩ dấu hiệu tốt động sản xuất KD được tiến hành bình lên khi số DN thành lập mới trong năm thường mà cịn thể hiện NLCT thu hút 2013 tăng trở lại so với năm 2012. 7
  18. Về số DN dừng hoạt động trong 25,02% với Cơng ty cổ phần. Các DN năm 2013, cả nước cĩ 60.737 DN giải 100% vốn nước ngồi chỉ chiểm tỷ thể và ngừng hoạt động (trong đĩ, số trọng 2,17% trong tổng số các loại hình DN hồn thành thủ tục giải thể là 9.818 DN nhưng thu hút một lực lượng lao DN, số DN gặp khĩ khăn và rơi vào động khá lớn với 22,34%; DNNN vẫn trạng thái tạm ngừng hoạt động là là loại hình DN chiếm tỷ trọng lớn nhất 50.919 DN) tăng 11,9 % so với cùng kỳ về vốn KD với 32,31% và vốn cố định năm trước. với 40,95%. Về số DN gặp khĩ khăn rơi vào Về quy mơ DN: Năm 2012, cả tình trạng ngừng hoạt động nay quay nước cĩ 341664 DN nhỏ và vừa theo trở lại hoạt động trong năm 2013 là tiêu chí quy mơ lao động, chiếm 98,5% 14.402 DN. trên tổng số DN trong cả nước và cĩ Số DN khĩ khăn rơi vào tình trạng 323844 DN cĩ quy mơ vốn dưới 50 tỷ ngừng hoạt động nay quay trở lại hoạt đồng, chiếm 93,4% trên tổng số DN động tăng dần theo các tháng. Về số DN trong cả nước. giải thể và gặp khĩ khăn phải ngừng hoạt Nhìn chung, các DN VN cĩ quy động trong năm 2013 vẫn tăng so với mơ về lao động lẫn về vốn đều rất hạn năm 2012, tuy nhiên qua theo dõi số liệu chế. Điều này cũng là một bất lợi và các tháng trong năm 2013, số DN gặp làm giảm NLCT của các DN VN khi khĩ khăn phải ngừng hoạt động đã cĩ hội nhập với khu vực và quốc tế. chiều hướng giảm dần đi qua từng 2.1.1.2. Về ngành nghề của DN tháng. Đây là dấu hiệu tích cực và là cơ Xét theo số lượng DN, các DN sở cho việc phục hồi phát triển nền kinh VN chủ yếu tập trung vào 5 ngành sau: tế trong thời gian tới. Thương mại (38,9%); Cơng nghiệp chế Số liệu về tỷ trọng DN, lao động biến (16,24%); Xây dựng (14,07%); và vốn của DN: loại hình Cơng ty Hoạt động chuyên mơn, khoa học và TNHH chiếm tỷ trọng khá lớn với cơng nghệ (8,53%) và Vận tải, kho bãi 60,87%. Tỷ trọng của Cơng ty cổ phần (5,57%). Xét theo số lao động, các DN tương đối cao với 21,64%. Đây cũng là tập trung vào 3 ngành: Cơng nghiệp chế loại hình DN thu hút nhiều lao động biến, chế tạo (45,02%); Xây dựng nhất vơi 31,03% với Cơng ty TNHH và (15,96%); Thương mại (13,15%). 8
  19. Xét theo Vốn KD, các DN tập 2.1.2. Vốn, lao động của DN trung vào 5 ngành: Hoạt động tài chính, - Về tài sản của DN. Nhìn chung ngân hàng và bảo hiểm (31,87%); Cơng tổng tài sản tăng lên trong mấy năm nghiệp chế biến, chế tạo (18,82%); qua. Tỷ trọng TSCĐ trong DN tương Thương mại (14,33%); Xây dựng đối cao (trên 40%), chứng tỏ các DN cĩ (18,2%) và Hoạt động KD bất động sản quan tâm đến việc đầu tư lâu dài, tuy (7,39%). nhiên tỷ trọng này lại giảm đều qua các Xét theo Vốn cố định, các DN tập năm, chứng tỏ các DN đang gặp khĩ trung vào 5 ngành: Cơng nghiệp chế khăn trong hoạt động KD của mình. biến, chế tạo (22,21%); Hoạt động tài TSCĐ bình quân 1 lao động năm 2010 chính, ngân hàng và bảo hiểm là 239,2 triệu đồng; năm 2011 là 238,2 (18,57%); Sản xuất và phân phối điện, triệu đồng và năm 2012 là 224,2 triệu khí đốt, nước nĩng, hơi nước và điều đồng. Điều này là khơng tốt và làm hồ khơng khí (11,19%); Hoạt động giảm NLCT của DN. KD bất động sản (9,87%) và Thương - Về lao động: Số lượng lao động mại (9,38%). tăng nhanh, đây là một tín hiệu tốt . Nhìn chung, các DN VN chủ yếu Tuy nhiên, so với lực lượng lao động vẫn tập trung ở các ngành nghề “truyền hiện cĩ tại thời điểm 2012 thì số lượng thống”. Tuy nhiên, tỷ lệ các DN hoạt lao động hiện đang làm việc là chưa động trong các ngành nghề hiện đại như cao (khoảng 52580 nghìn người). Thu tài chính, tín dụng hoặc khoa hoc, cơng nhập bình quân tháng của người lao nghệ đã cĩ sự thay đổi lớn so với trước động tăng qua các năm, đây là một tín đây, điều này chứng tỏ tư duy KD của hiệu tích cực. Tuy nhiên, việc tăng thu chủ DN VN cũng đã thay đổi. Nhưng nhập của người lao động phải đi kèm suy cho cùng, tỷ lệ các DN hoạt động với cuộc sống tốt đẹp hơn thì việc tăng trong các ngành nghề hiện đại vẫn cịn này mới thực sự cĩ ý nghĩa. thấp, ví dụ Hoạt động chuyên mơn, - Về thu nhập bình quân của người khoa học và cơng nghệ (8,53%). Cơ cấu lao động trong DN tăng qua các năm, này phản ánh cơ cấu ngành cịn lạc hậu năm 2012, thu nhập bình quân tháng của DN VN. của người lao động khoảng 5,3 triệu đồng. Với mức thu nhập như vậy thì 9
  20. người lao động cĩ thể cĩ một cuộc sống đảo như sữa chua, sữa đặc cĩ đường, tương đối ổn định. Tuy nhiên, đây là số nhưng ở một số phân khúc như sữa tươi liệu về thu nhập của những người lao và sữa bột cũng cịn hạn chế. Cụ thể, động làm việc tại các DN. Với số liệu Vinamilk chiếm 75% thị phần sữa đặc của Tổng cục Thống kê 2012 về thu cĩ đường, 90% thị phần sữa chua, 50% nhập bình quân đầu người khoảng 2 thị phần sữa tươi và khoảng 25 - 30% triệu đồng tháng thì tổng thu nhập bình thị phần sữa bột của Việt Nam. Với quân đầu người của Việt Nam năm cơng suất thiết kế khá lớn của 2 nhà 2013 khoảng hơn 2,2 triệu đồng máy mới này, Vinamilk đặt kế hoạch sẽ tháng. Đĩ là mức thu nhập khiêm tốn, chiếm lĩnh 50% thị 60% thị phần sữa rất khĩ khăn cho người dân, đặc biệt là nước trong những năm tới. khu vực nơng thơn tổng thu nhập bình Trên thị trường quốc tế: Hoạt động quân đầu người trên tháng năm 2012 xuất khẩu của Việt Nam năm 2013 đạt chỉ là 1,541 triệu đồng cịn thấp hơn 132,13 tỷ USD, tăng so với năm 2012. mức bình quân, trong khi 68% dân số là Trong đĩ, tổng trị giá xuất khẩu với ở nơng thơn. Đĩ là chưa kể đến tình châu Á đạt 68,57 tỷ USD, tăng 11,5% trạng phân hĩa giầu nghèo, làm cho so với năm 2012. Tiếp theo là với châu khoảng cách thu nhập giữa 20% người Mỹ đạt 28,85 tỷ USD, tăng 22,4%; kế nghèo nhất và 20% người giầu nhất lên đến là châu Âu: 28,11 tỷ USD, tăng tới 10 lần và đang tăng lên. 19,2%; châu Phi: 2,87 tỷ USD, tăng 2.2. Thực trạng NLCT của DN Việt 16%; châu Đại Dương: 3,73 tỷ USD, Nam tăng 9,9% so với năm 2012. Vậy trong 2.2.1. Tình hình thực hiện các chỉ tiêu năm qua, kim ngạch xuất khẩu sang NLCT của DN Việt Nam châu Á chiếm tỷ trọng lớn nhất (52%) 2.2.1.1. Thị phần và năng lực trong tổng kim ngạch xuất khẩu của cả chiếm lĩnh thị trường nước. Trong số các thị trường trên 1 tỷ Trên thị trường nội địa: các Cơng USD, cĩ 3 thị trường xuất khẩu trên 10 ty bánh kẹo như: Kinh Đơ, Bibica và tỷ USD (chiếm tỷ trọng 38% trong tổng Hải Hà chiếm hơn 42% thị phần. Cơng kim ngạch xuất khẩu) là Hoa Kỳ, Nhật ty sữa Vinamilk hiện nắm thị phần Bản, Trung Quốc. tương đối, một số mặt hàng ở thế áp 10
  21. Việt Nam cĩ trao đổi hàng hĩa với phẩm của các DN được cải thiện rất gần 230 quốc gia và vùng lãnh thổ. Số nhiêu, tuy nhiên các sản phẩm cĩ thể thị trường đạt kim ngạch trên 1 tỷ USD cạnh tranh được của Việt Nam thường của xuất khẩu tăng từ 25 thị trường năm nhờ vào lợi thế của tài nguyên hoặc lợi 2012 lên 27 thị trường năm 2013. Tổng thế của giá cả. Chẳng hạn, năm 2013 kim ngạch xuất khẩu hàng hĩa của các Việt Nam xuất khẩu sang thị trường Nhật thị trường trên 1 tỷ USD chiếm gần Bản các nhĩm hàng chính là: hàng dệt 90% kim ngạch xuất khẩu cả nước. may đạt 2,38 tỷ USD; dầu thơ: 2,09 tỷ Hoa kỳ tiếp tục là thị trường mà USD; linh kiện ơ tơ đạt 1,77 tỷ USD; Việt Nam đạt thặng dư thương mại lớn máy mĩc thiết bị dụng cụ & phụ tùng đạt nhất với 18,64 tỷ USD. Thị trường các 1,21 tỷ USD. Từ các vụ kiện bán phá giá Tiểu vương quốc Ảrập thống nhất đạt của các nước đối với hàng hĩa của Việt được thặng dư thương mại lớn thứ 2 với Nam cho thấy giá cả hàng hĩa của Việt 3,81 tỷ USD (do thị trường này là đầu Nam thấp hơn nhiều so với giá cả hàng mối xuất khẩu điện thoại các loại & linh hĩa của các nước. kiện tăng cao tới 1,92 tỷ USD so với năm Về chất lượng sản phẩm: hàng hĩa 2012). Và lần lượt là Anh: 3,13 tỷ USD, của Việt nam trong những năm gần đây Hồng Kơng: 3,06 tỷ USD, Campuchia: cải thiện đáng kể, chủng loại hàng hĩa đa 2,42 tỷ USD, Hà Lan: 2,26 tỷ USD, Nhật dạng, mẫu mã nhiều và đẹp. Nhiều sản Bản: 2,07 USD và Tây Ban Nha: 1,8 phẩm dành được chỗ đứng khơng chỉ USD. trên thị trường nội địa mà ngay cả thị 2.2.1.2. NLCT của sản phẩm trường quốc tế cũng được đánh giá cao NLCT của sản phẩm là một trong như chè shan tuyết Mộc Châu, chè Tân những chỉ tiêu cơ bản phản ánh NLCT Cương, hoa Đà Lạt Sản phẩm của của DN. Sản xuất ra sản phẩm cĩ khả Cơng ty Chè Mộc Châu khi tham gia năng cạnh tranh cao là cách thức để DN xuất khẩu cũng như lưu thơng trong nước chiếm lĩnh thị trường. NLCT của sản chưa bao giờ bị khách hàng trả lại hoặc phẩm thể hiện qua giá cả, chất lượng, cĩ ý kiến về dư lượng thuốc bảo vệ thực thương hiệu vật, giá bán cao hơn 1,7 - 2 lần các sản Thực tế về NLCT của sản phẩm của phẩm cùng loại. Gạo nếp cái hoa vàng các DN Việt Nam cho thấy giá thành sản Kinh Mơn - Hải Dương đĩng bao bì 11
  22. mang nhãn hiệu tập thể cĩ giá 27.000 được cải thiện đáng kể, tuy nhiên các đồng/kg, cao hơn gạo cùng loại khơng DN vẫn cần phải nỗ lực hơn nữa để mang nhãn hiệu 5.000 đồng/kg. Nhãn nâng cao chất lượng. hiệu chứng nhận "Hoa Đà Lạt" đã được 2.2.2. Thực trạng các yếu tố tác động sử dụng cho sản phẩm hoa địa lan, cấp đến NLCT cho 16 đơn vị Trong giai đoạn 2009- 2.2.2.1. Trình độ tổ chức quản 2011, số lượng đơn đăng ký tăng từ 15- lý 20%, cịn trong hai năm gần đây, do ảnh Tổ chức quản lý DN bao gồm các hưởng kinh tế khĩ khăn nhưng lượng yếu tố: mơ hình tổ chức DN, cơ cấu tổ đơn đăng ký vẫn tăng nhẹ. Điều đĩ chức bộ máy quản lý, năng lực cán bộ chứng tỏ các DN đã bắt đầu quan tâm quản lý DN. đến việc nâng cao NLCT của sản phẩm. - Về mơ hình tổ chức DN: hiện Tuy nhiên, những sản phẩm như vậy nay nền kinh tế VN cĩ nhiều loại hình chưa nhiều. Trên thị trường thế giới, DN. Trong đĩ, các loại hình DN chủ những sản phẩm được đánh giá cĩ chất yếu gồm: DNNN, DN tư nhân, Cơng ty lượng cao thì hầu hết là sản phẩm thơ cĩ TNHH (2-50 thành viên), Cơng ty lợi thế về tự nhiên hay giá lao động rẻ TNHH 1 thành viên, Cơng ty Hợp như dệt may, da giày. Tính độc đáo của danh, Cơng ty Cổ phần, DN cĩ vốn đầu sản phẩm nĩi chung khơng cao, trừ một tư nước ngồi. Các loại hình này rất số sản phẩm mang đậm bản sắc văn hĩa phổ biến và phù hợp với điều kiện kinh như các sản phẩm thủ cơng mỹ nghệ, cịn tế thị trường. Tuy nhiên, mơ hình tổ lại thì các sản phẩm khác hầu như đi sau chức ở DN Việt Nam cĩ những đặc thù các nước về kiểu dáng, tính năng, thậm sau: chí cịn lạc hậu so với thế giới. Một là, loại hình DNNN hiện đang Dịch vụ chăm sĩc khách hàng và cĩ số lượng khá lớn so với các nước hậu mãi đã được các DN chú trọng, tuy kinh tế thị trường. nhiên, số lượng DN quan tâm đến điều Hai là, các DN ngồi quốc doanh này hiện vẫn chưa cao và qui trình bảo gồm nhiều mơ hình tổ chức: từ các hành sản phẩm vẫn cịn nhiều phức tạp. HTX đến DN tư nhân và cơng ty tư Tĩm lại, chất lượng hàng hĩa của nhân. Tuy nhiên, số lượng DN ngồi Việt Nam trong những năm gần đây đã nhà nước chiếm tỷ trọng lớn. Qui mơ 12
  23. của loại hình DN này chủ yếu là các 2.2.2.2. Về vốn của DN VN DN siêu nhỏ, nhỏ và vừa. Qui mơ vốn của DN VN chủ yếu Ba là, các mơ hình DN ở VN cĩ là nhỏ và vừa, những năm gần đây thì những “biến thể” do đang trong quá quy mơ vốn đăng ký bình quân của mỗi trình hình thành, phát triển và tiếp tục DN lại cĩ xu hướng đi xuống. Năm điều chỉnh. 2012, bình quân một DN đăng ký với - Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản số vốn 6,6 tỷ đồng, nhưng giảm xuống lý: Các loại hình DN khác nhau cĩ cơ 5,1 tỷ đồng năm 2013 cấu tổ chức bộ máy quản lý khác nhau. Bình quân vốn của một DN là 43,8 Hiện tại khi thực hiện chức năng của bộ tỷ đồng năm 2012, trong đĩ vốn bình máy quản lý DN, nhiều cơng ty Cổ quân 1 DNNN là 1515,4 tỷ. Trong khu phần ở VN khơng phân biệt rõ ranh giới vực ngồi quốc doanh, vốn bình quân giữa quản lý và điều hành theo thơng lệ của 1 DN ngồi quốc doanh là 23 tỷ, quốc tế. Chẳng hạn, Khi quy mơ các trong đĩ vốn bình quân của 1 DN tư Cơng ty cổ phần nhỏ, số lượng cổ đơng nhân là 6,2 tỷ; cơng ty hợp danh là ít, cĩ cơng ty cổ phần chỉ cĩ 3 cổ đơng 0,011 tỷ; cơng ty TNHH là 12,57 tỷ; thì thường khơng cĩ sự tách bạch giữa cơng ty cổ phần là 63,46 tỷ. Trong khi chủ sở hữu và người điều hành trực đĩ, vốn bình quân của 1 DN cĩ vốn đầu tiếp, mà các cổ đơng thường đồng thời tư nước ngồi là 286,3 tỷ. là người điều hành cơng ty, tức là Đại Với quy mơ vốn nhỏ bé như vậy, hội cổ đơng sẽ đồng thời là thành viên các DN Việt Nam khĩ cĩ thể mở rộng của Hội đồng quản trị. quy mơ sản xuất, điều này sẽ dẫn đến - Về năng lực quản lý: Năng lực chi phí cao vì vậy NLCT sẽ thấp, giá quản lý của DN tập trung ở năng lực bán sản phẩm sẽ cao do khơng cĩ được của người đứng đầu DN. Năng lực của lợi thế kinh tế về quy mơ. Nguồn vốn người đứng đầu DN, đặc biệt là DNNN hạn hẹn cịn gây khĩ khăn cho DN cịn nhiều hạn chế, thiếu kinh nghiệm trong việc đổi mới trang thiết bị cũng và trình độ chuyên mơn trong lĩnh vực như đầu tư cho nghiên cứu để phát triển KD nên chất lượng quản lý chưa cao. sản phẩm và tạo ra sản phẩm mới. 13
  24. 2.2.2.3. Năng lực cơng nghệ 2.2.3. Thực trạng về mơi trường KD trong DN VN của DN Việt Nam Trình độ cơng nghệ của DN quyết 2.2.3.1. Về Thể chế - chính sách định đến tăng trưởng và phát triển nền Từ 1986 và đặc biệt là từ khi kinh tế mỗi quốc gia. Hiện trạng cơng chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường nghệ của ngành và lĩnh vực sản xuất, (1989) đến nay, thể chế chung về KD, năng lực thích ứng và khả năng đổi mới tài chính, đất đai, đầu tư được hình cơng nghệ trong các DN cĩ thể được thành và hồn thiện dần. Cụ thể là, kiểm định bằng khả năng cạnh tranh, khuơn khổ pháp luật về KD: được hình mức độ tiêu thụ các sản phẩm sản xuất thành với nhiều luật quan trọng như trong nước trên thị trường trong và Luật đầu tư nước ngồi tại VN (ban ngồi nước và do đĩ liên quan đến khả hành năm 1987); Luật DN tư nhân và năng tồn tại và phát triển của DN. Luật Cơng ty (1990); Luật DNNN Theo kết quả điều tra đối với tồn (1995); Luật Hợp tác xã (1996) và Luật bộ DN năm 2011, chỉ cĩ khoảng 8% DN (1999) Các văn bản này được DN chỉ tiến hành hoạt động nghiên cứu sửa đổi nhiều lần và hiện nay là Luật và triển khai (R&D), trong khi khoảng DN (2005), Luật Hợp tác xã (2003), 5% chỉ cải tiến cơng nghệ cĩ sẵn, cĩ Luật Đầu tư (2005) Pháp luật KD 84% DN được điều tra cho biết họ quy định rõ về thành lập DN, đăng ký khơng cĩ bất cứ chương trình cải tiến KD, hoạt động của DN và phá sản DN. hoặc phát triển cơng nghệ nào. Luật KD tạo “sân chơi” bình đẳng giữa Với trình độ cơng nghệ thấp như các chủ thể KD, tạo mơi trường thơng hiện nay, NLCT của các DNVN bị thống cho hoạt động KD, tạo bước đột giảm khơng những do sử dụng cơng phá về cải cách hành chính . Những nghệ lạc hậu dẫn đến năng suất thấp mà đổi mới trong pháp luật KD tạo điều trong tương lai, nĩ cũng là yếu tố ảnh kiện thuận lợi cho các DN gia nhập thị hưởng đến khả năng tăng trưởng trong trường, thực hiện việc KD hiệu quả và dài hạn khi các lợi thế về lao động rẻ dễ dàng hơn. Hoặc như những đổi mới đang mất dần và NLCT tăng trưởng bị trong Luật đất đai khơng chỉ tạo điều giảm một cách tương đối. kiện thuận lợi cho các DN về mặt bằng 14
  25. KD mà cịn giúp các DN cĩ điều kiện nơng thơn. Các hình thức đầu tư, xây thế chấp để vay vốn. dựng, vận hành, KD được đa dạng hố, 2.2.3.2. Về kết cấu hạ tầng mở rộng. Trong những năm qua, Đảng, Nhà 2.2.3.3. Đánh giá tổng thể về nước và nhân dân ta đã dành sự quan mơi trường KD của VN đối với DN tâm lớn cho đầu tư phát triển hệ thống Theo báo cáo “Đánh giá mơi kết cấu hạ tầng kinh tế, xã hội. Nhờ đĩ, trường KD năm 2014” của World hệ thống kết cấu hạ tầng cĩ bước phát Bank, chỉ số xếp hạng mơi trường KD triển, từng bước đáp ứng yêu cầu xây thuận lợi của Việt Nam năm 2014 là 72 dựng và bảo vệ đất nước, gĩp phần bảo trên tổng số 189 quốc gia. Đây là kết đảm tăng trưởng kinh tế nhanh, phát quả của việc cải thiện hệ thống thơng triển các lĩnh vực văn hố, xã hội, giảm tin tín dụng quốc gia, giảm lãi suất tín nhẹ thiên tai, bảo đảm quốc phịng, an dụng. Đồng thời, trong thời gian qua, ninh, nâng cao đời sống nhân dân, xố Chính phủ Việt Nam đã tạo điều kiện đĩi, giảm nghèo, rút ngắn khoảng cách cho các cơng ty giảm bớt chi phí thuế giữa các vùng, miền. Một số cơng trình bằng cách giảm mức thuế thu nhập DN. hiện đại được đầu tư xây dựng đạt tiêu Những lĩnh vực mà Việt Nam đã cải chuẩn khu vực và quốc tế, gĩp phần tạo cách trong quy định KD bao gồm: vay diện mạo mới cho đất nước. Năng lực vốn (thơng tin tín dụng), nộp thuế cơng nghệ và chất lượng nguồn nhân Ngồi ra, World Bank cũng đưa ra đánh lực trên các lĩnh vực xây dựng, quản lý giá xếp hạng về các lĩnh vực khác trong và vận hành kết cấu hạ tầng được nâng mơi trường KD của Việt Nam như điểm lên. khởi đầu KD: 125; xin cấp giấy phép Nguồn lực đầu tư phát triển kết xây dựng: 22; kết nối điện: 135; đăng cấu hạ tầng ngày càng lớn và đa dạng. ký tài sản: 33; vay vốn: 36; nộp thuế: Ngồi nguồn lực của Nhà nước, đã và 173; giải quyết tình trạng phá sản: 104; đang mở rộng sự tham gia của tồn xã thương mại xuyên biên giới: 75 Căn hội, nhất là đầu tư của các DN vào các cứ vào kết quả này, Chính phủ VN cĩ dự án giao thơng, khu cơng nghiệp, khu thể điều chỉnh hoặc thay đổi nhằm cải đơ thị mới và đĩng gĩp tự nguyện của thiện các yếu tố mơi trường KD cho nhân dân vào phát triển kết cấu hạ tầng phù hợp. 15
  26. 3. Giải pháp và khuyến nghị nâng 3.1.3. Đẩy nhanh tốc độ cổ phần hố cao NLCT của DNVN trong điều DN nhà nước kiện hội nhập kinh tế quốc tế Để đẩy nhanh tiến trình cổ phần 3.1. Về phía Nhà nước hĩa DNNN, chúng ta cần: Một là, phải 3.1.1. Ổn định kinh tế vĩ mơ thể hiện cụ thể bằng pháp luật mơ hình Giữ ổn định kinh tế vĩ mơ, ổn định của chủ sở hữu và cơ quan chủ quản. lạm phát và giữ lãi suất ở mức hợp lý. Hai là, xác định rõ vai trị, lĩnh vực sản Để làm tốt điều này, Chính phủ cần cĩ xuất, KD của DNNN để DN khơng phải những định hướng chính sách tiếp tục làm thay hay lấn sân sang các lĩnh vực ưu tiên ổn định kinh tế vĩ mơ và kiềm mà các DN thuộc các thành phần kinh chế lạm phát. tế khác làm tốt, cĩ hiệu quả cao. Ba là, 3.1.2. Cải thiện mơi trường và điều phải thể hiện quyết tâm cao trong việc kiện KD đối với DN. thực hiện cổ phần hĩa. Chính phủ cần tiếp tục phát triển 3.1.4. Quyết tâm xử lý vấn đề nợ xấu cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật để DN dễ Để giải quyết tốt vấn đề nợ xấu, dàng tiếp cận với các yếu tố đầu vào Chính phủ phải quyết tâm giải quyết của quá trình sản xuất như đất đai, năng các mục tiêu như: cải thiện thanh lượng , giảm được chi phí sản xuất, khoản, nâng cao sự an tồn, lành mạnh nâng cao năng lực vận tải và hiệu quả hoạt động của các tổ chức Chính phủ cần tiếp tục hồn thiện tín dụng, tạo điều kiện mở rộng tín hệ thống pháp luật theo hướng minh dụng, gĩp phần tháo gỡ khĩ khăn, thúc bạch, ổn định và khơng phân biệt đối đẩy sản xuất KD. xử giữa các khu vực kinh tế. 3.2. Về phía DN Tiếp tục đẩy mạnh cải cách thủ tục 3.2.1. Đổi mới tổ chức, nâng cao trình hành chính trên cơ sở tạo điều kiện độ năng lực quản lý của DN thuận lợi cho các DN nhưng khơng Để nâng cao trình độ tổ chức quản buơng lỏng quản lý hoạt động sản xuất lý DN, cần hiện đại hĩa quản lý theo KD của DN. hướng đổi mới căn bản mơ hình tháp truyền thống, áp dụng linh hoạt các mơ hình tổ chức quản lý hiện đại, linh hoạt như mơ hình tổ chức mạng lưới, ma 16
  27. trận. Lựa chọn mơ hình tổ chức DN phù và chịu sự chi phối của nhu cầu, thị hợp nhằm phát huy được vai trị của các hiếu, mùa vụ, nhưng DN cũng nên cĩ bộ phận trong DN, tạo sự gắn kết trong chiến lược giá cả nĩi chung và giá cả DN, đồng thời mở ra cơ hội hợp tác và của từng sản phẩm trong từng giai đoạn huy động nguồn lực với các đối tác bên cụ thể. ngồi. - Về chiến lược thị trường: DN Nâng cao trình độ năng lực của phải nghiên cứu thị trường để nắm bắt cán bộ quản lý. Tích cực đào tạo đội các thơng tin về cung, cầu, giá cả, đối ngũ cán bộ quản lý DN về cả kiến thức thủ cạnh tranh để từ đĩ cĩ thể lựa chuyên mơn, kiến thức quản lý và cả về chọn được mặt hàng KD, đối tượng pháp luật, tin học, ngoại ngữ Thường giao dịch, phương thức KD sao cho đạt xuyên rèn luyện kỹ năng quản lý trong hiệu quả cao nhất. Nghiên cứu thị mọi cơng việc trong DN. trường cịn giúp các DN tổ chức tốt hệ Chú trọng đầu tư cho hoạt động thống sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. đào tạo và đào tạo lại cán bộ quản lý - Về hoạt động xúc tiến thương DN. mại: DN Việt Nam cần tăng cường hoạt 3.2.2. Nâng cao năng lực marketing động này hơn nữa. Các DN Việt Nam của DN cĩ thể sử dụng những phương tiện Nâng cao năng lực marketing địi truyền thơng đại chúng như sách báo, ti hỏi phải thực hiện đồng bộ các biện vi để quảng cáo cho sản phẩm và DN pháp về nghiên cứu thị trường, sản của mình. phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến bán - Về thâm nhập thị trường: Các hàng, DN cần thiết lập kênh phân phối phù - Về chiến lược sản phẩm: phải hợp để nâng cao năng lực thâm nhập thị xác định rõ phân khúc thị trường của trường. Các DN cần thiết lập các kênh sản phẩm và đảm bảo sản phẩm đạt tiêu phân phối hiện đại. chuẩn về chất lượng và đủ số lượng 3.2.3. Nâng cao năng lực sáng tạo cung ứng cho thị trường. trong DN - Về chiến lược giá cả: Cĩ chiến Nền kinh tế thị trường đang tiến lược giá cả phù hợp, tuy rằng giá cả đến nền kinh tế tri thức như hiện nay thì hàng hĩa dựa trên cung-cầu thị trường việc nâng cao năng lực sáng tạo phải 17
  28. càng được coi trọng. Nâng cao năng lực 3.2.4.2. Sử dụng hiệu quả và sáng tạo khơng chỉ là phát minh, sáng nâng cao năng lực cơng nghệ của chế mà cĩ thể là cải tiến kỹ thuật, đổi DN mới sản phẩm Ngồi việc mua sắm Để sử dụng cĩ hiệu quả các thiết thiết bị, cơng nghệ mới, mua bản quyền bị, cơng nghệ của DN thì nhà quản lý sản xuất, các DN cần chú ý tạo ra bầu DN cần phải tổ chức sản xuất, bố trí khơng khí lao động sáng tạo và phải cĩ nhân sự và thời gian khai thác hợp lý. khen thưởng xứng đáng cho những Ngồi việc tổ chức chia ca sản xuất để sáng tạo của nhân viên. Bên cạnh đĩ, khai thác tối đa thiết bị, cơng nghệ thì DN cĩ thể liên kết với các trường Đại cần chú ý tới chế độ bảo trì, bảo dưỡng học, viện nghiên cứu để cĩ thể cĩ máy mĩc thiết bị, nâng cao trình độ kỹ được nguồn nhân lực cao cấp với chi năng sử dụng thiết bị cơng nghệ của phí thấp. người lao động. Thêm vào đĩ, các DN 3.2.4. Sử dụng hiệu quả các nguồn lực cần tiến hành đổi mới thiết bị cơng trong DN nghệ lạc hậu, khai thác tốt thiết bị cơng 3.2.4.1. Sử dụng hiệu quả nghệ hiện cĩ, từng bước cải tiến thiết bị nguồn vốn, tài sản của DN cơng nghệ cho phù hợp với điều kiện Trong khi các DN Việt Nam cĩ của DN, tiến tới cố gắng làm chủ thiết quy mơ vốn nhỏ, khả năng huy động bị cơng nghệ mới. vốn thấp thì việc sử dụng hiệu quả 3.2.4.2. Sử dụng hiệu quả và nguồn vốn, tài sản của DN là cách hữu nâng cao chất lượng lao động hiệu giúp nâng cao lực cạnh tranh. Để trong DN. sử dụng vốn hiệu quả, các DN cần chú Để sử dụng hiệu quả lao động trọng đến một số vấn đề sau: trong DN, DN cần tạo ra bầu khơng khí - Định kỳ, các DN cần đánh giá lại dân chủ và nhiệt huyết, tăng quyền tự nguồn vốn của DN từ quy mơ, cơ cấu, chủ, tự quyết cho người lao động, phát mức độ đáp ứng của vốn đến hiệu quả huy tối đa năng lực sáng tạo của người sử dụng vốn của DN để điều chỉnh kịp lao động từ cấp quản lý cho đến người thời. lao động trực tiếp. - Sử dụng hợp lý và tiết kiệm DN cũng cần chú trọng các khâu nguồn vốn, tài sản của DN. trong cơng tác cán bộ từ tuyển chọn, bố 18
  29. trí, sử dụng, đào tạo và cĩ chính sách bảo cả lợi ích vật chất lẫn tinh thần cho đãi ngộ hợp lý cho người lao động, đảm người lao động. 19
  30. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CƠNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên cĩ xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa cĩ sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CĨ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2017-2018 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.