Thì hiện tại tiếp diễn

pdf 69 trang phuongnguyen 4850
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thì hiện tại tiếp diễn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthi_hien_tai_tiep_dien.pdf

Nội dung text: Thì hiện tại tiếp diễn

  1. z X^ ]W Thì Hiện Tại Tiếp Diễn
  2. THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN Thì hiện tại tiếp diễn dùng diễn tả hành động đang diễn ra trong hiện tại. Ngồi ra nĩ cịn được dùng để diễn tả những hành động mang tính tạm thời. Thì này là thì một trong những thì cơ bản. * Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu cĩ) - Lưu ý: + TO BE phải được chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) -nếu cần, bạn xem lại bài "Động từ TO BE". + Động từ nguyên mẫu khi khơng nĩi gì khác được hiểu là động từ nguyên mẫu khơng cĩ TO. + Khi thêm ING ngay đằng sau động từ nguyên mẫu, cần nhớ vài quy tắc sau: Nếu động từ tận cùng bằng 1 chữ cái E, bỏ E đi rồi mới thêm ING ( RIDE > RIDING) Nếu động từ tận cùng bằng 2 chữ cái E, thêm ING bình thường, khơng bỏ E ( SEE > SEEING) Nếu động từ tận cùng bằng IE, đổi IE thành Y rồi mới thêm ING (DIE > DYING) Nếu động từ đơn âm tận cùng bằng 1 và chỉ 1 trong 5 nguyên âm (A, E, I, O, U) với một và chỉ một phụ âm, ta viết phụ âm đĩ thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ING. ( STOP > STOPPING, WRAP > WRAPPING, SHOP > SHOPPING ) Các động từ ngồi các quy tắc trên ta thêm ING bình thường. - Thí dụ: + I AM TYPING A LESSON = Tơi đang đánh máy 1 bài học + YOU ARE READING THIS ARTICLE = Bạn đang đọc bài này. + HE IS SLEEPING = Anh ta đang ngủ + SHE IS SWIMMING = Cơ ấy đang bơi.
  3. + THE DOG IS BARKING = Con chĩ đang sủa * Cơng thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu cĩ) - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ. (AM hay IS hay ARE) + AM NOT khơng viết tắt nhưng cĩ thể viết tắt I M = I'M + IS NOT viết tắt = ISN'T + ARE NOT viết tắt = AREN'T - Thí dụ: + I'M NOT JOKING, I AM SERIOUS = Tơi khơng phải đang đùa đâu, tơi nĩi nghiêm chỉnh đấy! + SHE IS NOT DRINKING WATER, SHE IS DRINKING VODKA. = Cơ ta khơng phải đang uống nước, cơ ta đang uống rượu vodka. * Cơng thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu cĩ) ? - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) - Thí dụ: + ARE YOU KIDDING? = Mầy đang đùa hả? + IS SHE CRYING? Cĩ phải cơ ấy đang khĩc * Khi nào thì dùng thì hiện tại tiếp diễn: - Khi diễn ta hành động đang xảy ra trong hiện tại ngay khi nĩi. + I AM TRYING TO EXPLAIN BASIC GRAMMAR TO YOU = Tơi đang cố giải thích ngữ pháp cơ bản cho bạn. - Khi diễn tả hành động đang xảy ra trong hiện tại, nhưng khơng nhất thiết là trong lúc
  4. đang nĩi. Nĩi cách khác, tình huống này mơ tả một hành động hiện trong quá trình thực hiện trong hiện tại: + I AM WORKING ON A WEBSITE = Tơi đang làm 1 website (Khi tơi nĩi câu này, tơi cĩ thể đang uống cà phê với bạn, nhưng tơi đang trong quá trình thực hiện hành động làm website) - Khi diễn ta hành động mà bình thường khơng xảy ra, hiện giờ chỉ xảy ra tạm thời thơi, vì một lý do nào đĩ. + I AM NOT WORKING TODAY BECAUSE I HAVE A BAD FEVER .= Hơm nay tơi khơng làm việc vì tơi bị sốt cao (Bình thường tơi làm việc, tạm thời hơm nay khơng làm việc vì bị sốt) - Khi diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai rất gần, đã cĩ kế hoạch sẵn, phải nêu rõ trạng ngữ chỉ thời gian trong câu. + I AM SEEING MY DENTIST TOMORROW = Ngày mai tơi đi gặp nha sĩ của tơi. (đã cĩ hẹn sẵn với nha sĩ) + ARE YOU DOING ANYTHING TONIGHT? = Tối nay em cĩ làm gì khơng? (hỏi xem người ta cĩ lên kế hoạch gì cho tối nay hay chưa) * Câu hỏi WH với thì hiện tại tiếp diễn: - Cơng thức câu hỏi: thêm từ WH trước cơng thức thể nghi vấn của thì hiện tại tiếp diễn. - Thí dụ: + WHAT ARE YOU DOING ? Anh đang làm gì vậy? + WHEN ARE YOU COMING HOME ? Khi nào anh về nhà? * Cần biết thêm: - Vì tính chất của thì hiện tại tiếp diễn là diễn tả hành động đang xảy ra nên ta thường dùng các trạng từ sau với thì này: NOW = bây giờ RIGHT NOW = ngay bây giờ AT THE MOMENT = hiện thời FOR THE TIME BEING = trong thời điểm hiện tại
  5. - Một số động từ với bản chất ngữ nghĩa của chúng khơng thể dùng với thì tiếp diễn được, như: KNOW = biết BELIEVE = tin UNDERSTAND = hiểu HATE = ghét LOVE = yêu LIKE = thích SOUND = nghe cĩ vẻ NEED = cần (tiếng Việt cĩ thể nĩi "Tơi đang cần" nhưng tiếng Anh khơng thể dùng thì hiện tại tiếp diễn với động từ này, nếu muốn nĩi "Tơi đang cần " bạn phải nĩi "I AM IN NEED OF " hoặc chỉ là " I NEED ") APPEAR = trơng cĩ vẻ SEEM = cĩ vẻ OWN = sở hữu (tiếng Việt cĩ thể nĩi " Tơi đang cĩ " nhưng tiếng Anh khơng dùng tiếp diễn với OWN mà chỉ cần nĩi " I OWN " = Tơi sở hữu THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH Nhu cầu diễn đạt của chúng ta rất lớn và nếu chỉ với những bài học trước, chúng ta sẽ khơng thể diễn đạt một số ý như: nĩi ai đĩ vừa mới làm gì, kể lại trải nghiệm của ta, thơng báo ta đã bắt đầu làm và vẫn cịn đang làm một việc gì đĩ,vv Nhưng khơng sao, học xong bài này, bạn sẽ đặt được những câu như vậy. * Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + Động từ ở dạng quá khứ hồn thành. - Giải thích: + Nếu chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là danh từ, ngữ danh từ số nhiều ta dùng HAVE
  6. + Nếu chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là danh từ, ngữ danh từ số ít, ta dùng HAS + Dạng quá khứ hồn thành của một động từ đa số được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đĩ. WANTED > WANTED NEEDED > NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng cĩ những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và cĩ 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE > DATED, LIVE > LIVED ) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY > TRIED, CRY > CRIED ) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngồi W và Y, ta viết phụ âm cuối đĩ thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP > STOPPED, TAP >TAPPED, COMMIT - -> COMMITTED ) 4. Tất cả những động từ khác khơng rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. + CHÚ Ý: Cĩ một số động từ cĩ dạng quá khứ hồn thành BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lịng danh sách những động từ đĩ vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ hồn thành khơng theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ hồn thành của một động từ nằm ở cột thứ 3 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ - ta sẽ học thì quá khứ ở bài sau- và cột thứ 3 là dạng quá khứ hồn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: DO > DID GO > GONE SPEAK > SPOKEN WRITE > WRITTEN Cuối bài này, ta sẽ cĩ danh sách các động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I HAVE FINISHED DINNER. = Tơi mới ăn tối xong. + SHE HAS JUST COME BACK. = Cơ ấy vừa mới quay lại.
  7. * Cơng thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + NOT + Động từ ở dạng quá khứ hồn thành. - Cách viết tắt: + HAVE NOT viết tắt = HAVEN'T + HAS NOT viết tắt = HASN'T - Lưu ý: + Nếu ta thay NOT trong cơng thức trên bằng NEVER, ý nghĩa phủ định sẽ mạnh hơn (từ CHƯA thành CHƯA BAO GIỜ) - Thí dụ: YOU HAVEN'T ANSWERED MY QUESTION. = Anh vẫn chưa trả lời câu hỏi của tơi. HE HASN'T BEEN HERE BEFORE. = Trước giờ anh ta chưa đến đây. * Cơng thức thể nghi vấn: HAVE hoặc HAS + Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hồn thành ? - Thí dụ: + HAVE YOU EVER FELT LONELY IN A CROWD? = Bạn cĩ bao giờ cảm thấy cơ đơn trong đám đơng? + HAS SHE REPLIED TO YOUR EMAIL? = Cơ ấy trả lời email bạn chưa? * Khi nào ta dùng thì hiện tại hồn thành: - Nĩi về sự trải nghiệm đã trải qua rồi hay chưa. + HAVE YOU EVER EATEN SUSHI? = Trước giờ bạn ăn mĩn sushi chưa? + I HAVE NEVER BEEN TO SINGAPORE. = Tơi chưa bao giờ đi Singapore. - Diễn tả một hành động đã bắt đầu trong qua khứ và vẫn cịn tiếp tục đến hiện tại + I HAVE BEEN A TEACHER FOR FIVE YEARS. = Tơi đã làm giáo viên được 5 năm (đã bắt đầu làm giáo viên và vẫn cịn làm giáo viên) + SHE HASN'T COME HERE FOR A LONG TIME - Lâu rồi cơ ấy chưa đến đây. (đã
  8. bắt đầu ngưng đến đây và vẫn chưa đến đây) - Diễn tả một hành động đã xảy ra trong hiện tại và cĩ để lại kết quả hay hậu quả trong hiện tại. + I HAVE HAD DINNER = Tơi đã ăn tối xong (giờ tơi cịn no). + HE HAS LOST HIS WALLET = Anh ấy đã bị mất bĩp tiền (giờ anh ấy khơng cĩ bĩp tiền) - Chú ý phân biệt 2 câu sau: + HE HAS GONE TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nĩi anh ta khơng cĩ ở đây đâu, anh ta đi Singapore chưa về). + HE HAS BEEN TO SINGAPORE = Anh ấy đã đi Singapore rồi (Ý nĩi anh ta đã được dịp đi Singapre trước đây, hiện tại anh ta khơng nhất thiết phải đang ở Singapre) * Danh sách một số động từ bất quy tắc thơng dụng: Dạng quá khứ hồn Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ thành awake = đánh thức awoke awoken be (xem bài độngừ TO BE) was, were been beat =đánh, thắng beat beaten become = trở thành became become begin = bắt đầu began begun bend = bẻ cong bent bent Bet = cá, đánh cuộc bet bet Bid =đấu giá bid bid bite = cắn bit bitten blow = thổi blew blown break = làm vỡ broke broken
  9. bring =đem lại brought brought broadcast = truyền hình, truyền thanh broadcast broadcast build = xây dựng built built burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt buy = mua bought bought catch = bắt lấy caught caught choose = chọn chose chosen come =đến came come cost = tốn cost cost Cut = cắt cut cut Dig =đào (đào lổ) dug dug do = làm did done draw = rút ra drew drawn dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven drink = uống drank drunk Eat = ăn ate eaten Fall = rơi fell fallen feel = cảm thấy felt felt fight = chiến đấu fought fought find = tìm thấy, thấy cái gì đĩ như thế found found nào fly = bay flew flown forget = quên forgot forgotten forgive = tha thứ forgave forgiven
  10. freeze =đơng lạnh, đơng thành đá froze frozen Get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten give = cho gave given go =đi went gone grow = trưởng thành, trồng grew grown hang = treo hung hung have = cĩ had had hear = nghe heard heard hide = giấu, trốn hid hidden hit =đánh hit hit hold = nắm, cầm, giữ held held hurt = làm tổn thương hurt hurt keep = giữ kept kept know = biết knew known Lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led learn = học, học được learned/learnt learned/learnt leave = rời khỏi left left lend = cho mượn lent lent let =để (để cho ai làm gì đĩ) let let lie = nĩi dối lay lain lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost make = làm ra made made mean = muốn nĩi, cĩ nghĩa là meant meant
  11. meet = gặp mặt met met Pay = trả giá, trả tiền paid paid Put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put read =đọc read read ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden ring = reo, gọi điện thoại rang rung Rise = mọc, lên cao rose risen Run = chạy ran run Say = nĩi said said See = thấy saw seen sell = bán sold sold send = gửi sent sent show = cho xem showed showed/shown shut =đĩng shut shut sing = hát sang sung sit = ngồi sat sat sleep = ngủ slept slept speak = nĩi spoke spoken spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng spent spent thời gian) stand =đứng stood stood swim = bơi, lội swam swum take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken teach= dạy taught taught tear = xé tore torn
  12. Tell = cho ai biết told told think = nghĩ, suy nghĩ thought thought throw = quăng, vứt threw thrown understand = hiểu understood understood wake = thức dậy woke woken wear = mặc(quần áo),đội(nĩn), xức wore worn (nước hoa) win = chiến thắng won won write = viết wrote written THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN Thì này lại là một thì rất cơ bản và rất dễ hiểu. Trong bài này, ta sẽ học thì quá khứ đơn với động từ TO BE và thì quá khứ đơn với động từ thường. QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI TO BE * Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WAS hoặc WERE + Bổ ngữ nếu cĩ. * Lưu ý: + Nếu chủ ngữ là I, HE, SHE. IT hoặc là ngơi thứ 3 số ít nĩi chung, ta dùng WAS. - I WAS DISAPPOINTED TO KNOW MY SCORE. - SHE WAS HAPPY TO SEE ME. + Nếu chủ ngữ là YOU, WE, THEY hoặc là số nhiều nĩi chung, ta dùng WERE. * Cơng thức thể phủ định: thêm NOT sau WAS hoặc WERE * Lưu ý: + WAS NOT viết tắt = WASN'T
  13. + WERE NOT viết tắt = WEREN'T + Cơng thức thể nghi vấn: đem WAS hoặc WERE ra trước chủ ngữ - WERE YOU DRUNK LAST NIGHT? = Tối qua anh đã say rượu phải khơng? QUÁ KHỨ ĐƠN VỚI ĐỘNG TỪ THƯỜNG * Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ + Bổ ngữ (nếu cĩ). - Giải thích: + Xét theo đa số, dạng quá khứ của một động từ được tạo ra bằng cách thêm ED đằng sau dạng nguyên mẫu của động từ đĩ. WANTED > WANTED NEEDED > NEEDED Tuy nhiên, thêm ED sau động từ cũng cĩ những quy tắc cần biết: 1. Động từ tận cùng bằng E và cĩ 1 phụ âm đứng trước E, ta chỉ cần thêm D ( DATE > DATED, LIVE > LIVED ) 2. Động từ tận cùng bằng Y phải đổi Y thành I rồi mới thêm ED (TRY > TRIED, CRY > CRIED ) 3. Động từ tận cùng bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm ngồi W và Y, ta viết phụ âm cuối đĩ thêm 1 lần nữa rồi mới thêm ED (STOP > STOPPED, TAP >TAPPED, COMMIT - -> COMMITTED ) 4. Tất cả những động từ khác khơng rơi vào trường hợp trên chỉ cần thêm ED bình thường. + CHÚ Ý: Cĩ một số động từ cĩ dạng quá khứ BẤT QUY TẮC, tức là chúng ta phải học thuộc lịng danh sách những động từ đĩ vì cách chuyển chúng từ dạng nguyên mẫu sang dạng quá khứ khơng theo quy tắc nào cả. Nếu bạn tham khảo Bảng Động Từ Bất Quy Tắc, dạng quá khứ của một động từ nằm ở cột thứ 2 (cột thứ 1 là dạng nguyên mẫu, cột thứ 2 là dạng quá khứ và cột thứ 3 là dạng quá khứ hồn thành). Thí dụ vài động từ bất quy tắc: DO >DID GO >WENT
  14. SPEAK > SPOKE WRITE > WROTE Cuối bài này, ta sẽ cĩ danh sách các động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I SAW PETER LAST WEEK. = Tuần trước tơi cĩ nhìn thấy Peter. + SHE LEFT WITHOUT SAYING A WORD. = Cơ ấy bỏ đi khơng nĩi một lời nào. * Cơng thức thể phủ định: Chủ ngữ + DID + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ) - Lưu ý: + Chủ ngữ cĩ thể là bất kỳ chủ ngữ nào, số ít hay số nhiều khơng cần quan tâm. - Viết tắt: + DID NOT viết tắt là DIDN'T (chỉ trong văn viết trang trọng hoặc khi nhấn mạnh mới dùng dạng đầy đủ, bình thường khi nĩi ta dùng dạng ngắn gọn) + Ta cĩ thể thay DID NOT trong cơng thức trên bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định (mạnh hơn cả khi nĩi ở dạng đầy đủ) - Thí dụ: + HE DIDN'T UNDERSTAND WHAT YOU SAID = Anh ấy đã khơng hiểu những gì bạn nĩi. + I NEVER PROMISED YOU ANYTHING. = Anh chưa bao giờ hứa với em điều gì cả. + Cơng thức thể nghi vấn: DID + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ) ? - Lưu ý: + Cách trả lời câu hỏi YES - NO thì quá khứ đơn: Trả lời YES: YES, Chủ ngữ + DID Trả lời NO: NO, Chủ ngữ + DIDN'T
  15. + Cĩ thể thêm từ WH trước cơng thức trên để cĩ câu hỏi WH với thì quá khứ đơn. - Thí dụ: + DID YOU DO THAT ? Cĩ phải bạn đã làm điều đĩ? (Trả lời: YES, I DO hoặc NO, I DON'T) + WHAT DID YOU DO ? = Bạn đã làm gì? * Khi nào chúng ta sử dụng Thì Quá Khứ Đơn? - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong quá khứ. + I LAST SAW HER AT HER HOUSE TWO MONTHS AGO = Lần cuối cùng tơi đã nhìn thấy cơ ta ở nhà cơ ta là cách đây 2 tháng) - Khi muốn diễn tả hành động đã xảy ra xong trong một giai đoạn nào đĩ trong quá khứ. + I LIVED IN CHINA FOR 6 MONTHS = Tơi đã sống ở Trung Quốc 6 tháng (đĩ là chuyện quá khứ, giờ tơi khơng sống ở TQ) * Trạng từ thường dùng cho Thì Quá Khứ Đơn: YESTERDAY = hơm qua LAST NIGHT = tối hơm qua LAST WEEK = tuần trước (cĩ thể thay WEEK bằng MONTH (tháng), YEAR(năm), DECADE(thập niên), CENTURY ) TWO DAYS AGO = cách đây 2 ngày (cĩ thể thay TWO DAYS bằng một ngữ danh từ về thời gian nào khác : AN HOUR AGO = Cách đây 1 tiếngđồng hồ, 300 YEARS AGO = cách đây 300 năm ) * Các động từ bất quy tắc thơng dụng: Dạng quá khứ hồn Dạng nguyên mẫu Dạng quá khứ thành awake = đánh thức awoke awoken be (xem bài độngừ TO BE) was, were been beat =đánh, thắng beat beaten
  16. become = trở thành became become begin = bắt đầu began begun bend = bẻ cong bent bent bet = cá, đánh cuộc bet bet bid =đấu giá bid bid bite = cắn bit bitten blow = thổi blew blown break = làm vỡ broke broken bring =đem lại brought brought broadcast = truyền hình, truyền thanh broadcast broadcast build = xây dựng built built burn = làm bỏng, đốt cháy burned/burnt burned/burnt buy = mua bought bought catch = bắt lấy caught caught choose = chọn chose chosen come =đến came come cost = tốn cost cost cut = cắt cut cut dig =đào (đào lổ) dug dug do = làm did done draw = rút ra drew drawn dream = mơ, mơ ước dreamed/dreamt dreamed/dreamt drive = lái xe 4 bánh trở lên drove driven drink = uống drank drunk
  17. eat = ăn ate eaten fall = rơi fell fallen feel = cảm thấy felt felt fight = chiến đấu fought fought find = tìm thấy, thấy cái gì đĩ như thế found found nào fly = bay flew flown forget = quên forgot forgotten forgive = tha thứ forgave forgiven freeze =đơng lạnh, đơng thành đá froze frozen get = lấy (tra từ điển thêm) got gotten give = cho gave given go =đi went gone grow = trưởng thành, trồng grew grown hang = treo hung hung have = cĩ had had hear = nghe heard heard hide = giấu, trốn hid hidden hit =đánh hit hit hold = nắm, cầm, giữ held held hurt = làm tổn thương hurt hurt keep = giữ kept kept know = biết knew known lay =đặt, để, sắp đặt (tra từ điển thêm) laid laid lead = dẫn đầu, lãnh đạo led led
  18. learn = học, học được learned/learnt learned/learnt leave = rời khỏi left left lend = cho mượn lent lent let =để (để cho ai làm gì đĩ) let let lie = nĩi dối lay lain lose = mất, đánh mất, thua cuộc lost lost make = làm ra made made mean = muốn nĩi, cĩ nghĩa là meant meant meet = gặp mặt met met pay = trả giá, trả tiền paid paid put = đặt,để (tra từ điển thêm) put put read =đọc read read ride = cưỡi, chạy xe 2 bánh rode ridden ring = reo, gọi điện thoại rang rung rise = mọc, lên cao rose risen run = chạy ran run say = nĩi said said see = thấy saw seen sell = bán sold sold send = gửi sent sent show = cho xem showed showed/shown shut =đĩng shut shut sing = hát sang sung sit = ngồi sat sat
  19. sleep = ngủ slept slept speak = nĩi spoke spoken spend = xài, trải qua (kỳ nghỉ, quảng spent spent thời gian) stand =đứng stood stood swim = bơi, lội swam swum take = lấy, nhận (tra từ điển thêm) took taken teach= dạy taught taught tear = xé tore torn tell = cho ai biết told told think = nghĩ, suy nghĩ thought thought throw = quăng, vứt threw thrown understand = hiểu understood understood wake = thức dậy woke woken wear = mặc(quần áo),đội(nĩn), xức wore worn (nước hoa) win = chiến thắng won won write = viết wrote written THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN Thì tương lai đơn cĩ lẽ là thì đơn giản và dễ hiểu nhất trong tiếng Anh. * Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Viết tắt "Chủ ngữ + WILL": + I WILL = I'LL
  20. + WE WILL = WE'LL + YOU WILL = YOU'LL + THEY WILL = THEY'LL + HE WILL = HE'LL + SHE WILL = SHE'LL + IT WILL = IT'LL - Thí dụ: + I WILL HELP YOU. = Tơi sẽ giúp bạn. + SHE WILL CALL YOU WHEN SHE ARRIVES. (Cơ ấy sẽ gọi điện cho bạn khi cơ ấy đến nơi). * Cơng thức thể phủ định: Chủ ngữ + WILL + NOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Viết tắt + WILL NOT = WON'T - Nhấn mạnh phủ định: + Ta cĩ thể thay NOT bằng NEVER để nhấn mạnh ý phủ định. - Thí dụ: + I WILL NOT HELP HIM AGAIN.= Tơi sẽ khơng giúp nĩ nữa. + I WILL NEVER HELP HIM AGAIN. = Tơi sẽ khơng bao giờ giúp nĩ nữa. * Cơng thức thể nghi vấn: WILL + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ? - Thí dụ: + WILL YOU BE AT THE PARTY TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ cĩ mặt ở buổi tiệc hay khơng?
  21. - Câu hỏi WH: + Ta chỉ cần thêm ừ WH trước cơng thức trên để đặt câu hỏi WH. WHEN WILL YOU GO BACK TO YOUR COUNTRY? = Khi nào bạn sẽ trở về nước? * Khi nào dùng thì tương lai đơn ? - Khi muốn diễn tả một hành động mà người nĩi quyết định thực hiện ngay khi nĩi. + I AM SO HUNGRY. I WILL MAKE MYSELF A SANDWICH. = Tơi đĩi bụng quá. Tơi sẽ tự đi làm cho mình cái bánh mì sandwich. - Khi muốn diễn tả một lời hứa + (I PROMISE) I WILL NOT TELL ANYONE ELSE ABOUT YOUR SECRET. = (Tơi hứa) tơi sẽ khơng nĩi cho ai biết về bí mật của bạn. - Khi muốn diễn tả một dự đốn về tương lai. + IT WILL RAIN TOMORROW. = Ngày mai trời sẽ mưa. * Lưu ý: - Trong một câu, nếu cĩ mệnh đề phụ chỉ thời gian tương lai, mệnh đề phụ đĩ KHƠNG dùng thì tương lai đơn, chỉ dùng thì hiện tại đơn; trong mệnh đề chính ta mới cĩ thể dùng thì tương lai đơn. + WHEN YOU COME HERE TOMORROW, WE WILL DISCUSS IT FURTHER. = Ngày mai khi bạn đến đây, chúng ta sẽ bàn thêm. ("Ngày mai khi bạn đến đây" là mệnh đề phụ chỉ thời gian, ta dùng thì hiện tại đơn, "chúng ta sẽ bàn thêm" là mệnh đề chính, ta dùng thì tương lai đơn) - Ngày xưa, khi học thì tương lai đơn, giáo viên sẽ dạy bạn về từ SHALL, rằng SHALL được dùng thay cho WILL khi chủ ngữ là I hoặc WE. Tuy nhiên, ngày nay, tất cả chủ ngữ đều dùng WILL. SHALL chỉ cịn được dùng trong văn bản trang trọng như văn bản luật và các hợp đồng. Thậm chí, người ta cịn đang muốn thay thế SHALL bằng WILL trong những văn bản trang trọng đĩ. Bạn chỉ cần nhớ một trường hợp duy nhất mà SHALL cịn được dùng trong thực tế là: + SHALL WE GO NOW? = Bây giờ chúng ta đi chứ? Các cách diễn đạt quan hệ sở hữu Để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta đã học tính từ sở hữu và đại từ sở hữu. Tuy nhiên, nhiều
  22. khi quan hệ sở hữu khơng đơn giản chỉ là giữa các đại từ nhân xưng và danh từ mà nĩ cịn cĩ thể là giữa ngữ danh từ và danh từ. Bài này sẽ chỉ cho bạn thêm các cách cịn lại để diễn đạt quan hệ sở hữu. Ngồi cách dùng tính từ sở hữu để diễn đạt quan hệ sở hữu, ta cịn cĩ các cách sau: * Cách thứ nhất: DÙNG OF - OF cĩ nghĩa là CỦA khi được dùng để diễn đạt quan hệ sở hữu. (trong tiếng Việt, cĩ thể khơng cần viết CỦA cũng cĩ thể hiểu được, nhưng trong tiếng Anh phải cĩ OF) - Khi dùng OF thì danh từ "bị" sở hữu đứng đầu rồi đến OF rồi mới đến danh từ chủ sở hữu - Ta thường dùng OF để diễn đạt quan hệ sở hữu khi danh từ "bị" sở hữu là danh từ trừu tượng - Thí dụ: + THE BEGINNING OF THE MOVIE = phần đầu của bộ phim (phần đầu bộ phim) + THE SIZE OF THE PORTRAIT = Kích thước của tấm chân dung. * Cách thứ hai: khơng cần dùng gì cả, chỉ cần sắp xếp hai danh từ cạnh nhau - Ta dùng cách sắp xếp hai danh từ cạnh nhau để diễn đạt quan hệ sở hữu khi cả hai danh từ này đều là danh từ cụ thể. - Để diễn đạt quan hệ sở hữu theo cách này thì thứ tự sắp xếp danh từ rất quan trọng: DANH TỪ CHỦ SỞ HỮU ĐỨNG TRƯỚC DANH TỪ "BỊ" SỞ HỮU. - Thí dụ: + THE CAR RADIO = Máy radio của xe hơi + THE TREE TRUNK = Thân của cây (thân cây) * Cách thứ ba: dùng Sở Hữu Cách với 'S - Ta đã biết 'S cĩ thể là viết tắt của IS hoặc HAS. Giờ đây ta cần biết thêm 'S ngay sau một danh từ cĩ khi khơng phải là dạng viết tắt của ai mà nĩ là một phương cách để diễn đạt quan hệ sở hữu giữa hai (ngữ) danh từ. - Cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu: + Thơng thường, ta chọn cách dùng 'S để diễn đạt quan hệ sở hữu khi hai (ngữ) danh từ
  23. nĩi về người hoặc con vật. Tuy nhiên, 'S cĩ thể dùng cho sự vật khi nĩ được nhân cách hĩa (ta coi nĩ như con người) hoặc cho các đơn vị thời gian hoặc trong những câu thành ngữ. + Thí dụ: THE BOY'S HAT = cái nĩn cùa thằng nhỏ PETER'S CAR = Xe hơi của Peter THE EARTH'S SURFACE = Bề mặt của trái đất A DAY'S WORK = Cơng việc của một ngày - Vài điều cần lưu ý: + Khi dùng 'S, ta phải theo thứ tự sau: Danh từ làm chủ sở hữu'S + Danh từ bị sở hữu + Nếu danh từ làm chủ sở hữu là một ngữ danh từ dài cũng khơng sao, cứ thêm 'S ngay sau chữ cuối cùng trong ngữ danh từ đĩ, ví dụ: MY SISTER-IN-LAW'S CHILDREN = Những người con của chị dâu tơi (hoặc em dâu tơi vì sister cĩ thể là chị gái hoặc em gái, brother cĩ thể là anh trai hoặc em trai) + Nếu bản thân danh từ làm chủ sở hữu tận cùng bằng S rồi thì ta chỉ cần thêm ' đằng sau nĩ thơi, khỏi thêm S. THE STUDENTS' BOOKS = những cuốn sách của các sinh viên/học sinh THE SMITHS' HOUSE = Căn nhà của gia đình họ SMITH. DICKENS' NOVELS = Những cuốn tiểu thuyết của ơng DICKENS (tên ơng ta cĩ S đằng sau) Tương lai với GOING TO Để diễn đạt hành động trong tương lai, ta đã học thì tương lai đơn. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, ta cần dùng cấu trúc TO BE + GOING TO. Trong bài này, ta sẽ học cơng thức và cách dùng cấu trúc rất phổ biến này. * Cơng thức thể khẳng định:
  24. Chủ ngữ + TO BE + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Lưu ý: + TO BE phải được chia tương ứng với chủ ngữ (AM hay IS hay ARE) + GOING TO trong văn nĩi được rút gọn thành GONNA - Thí dụ: + I AM GOING TO SEE HER TONIGHT. = Tối nay tơi sẽ gặp cơ ấy. + SHE IS GOING TO MAD AT ME. = Cơ ta sẽ rất giận tơi. + IT IS GOING TO RAIN. = Trời sẽ mưa đây. + Cần phân biệt TO + GOING TO + Động từ nguyên mẫu với thì hiện tại tiếp diễn TO BE + Động từ nguyên mẫu thêm ING. I AM GOING TO GO TO SCHOOL = Tơi sẽ đi học.( Tương lai với GOING TO) I AM GOING TO SCHOOL = Tơi đang đi học (Thì hiện tại tiếp diễn) * Cơng thức thể phủ định: Chủ ngữ + TO BE + NOT + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ. - Lưu ý: + TO BE phải chia đúng theo chủ ngữ. + TO BE + NOT cĩ thể viết tắt (xem lại bài về động từ TO BE nếu cần) + GOING TO cĩ thể rút gọn thành GONNA trong văn nĩi. - Thí dụ: + I AM NOT GOING TO HELP HIM = Tơi sẽ khơng giúp nĩ. + THEY ARE NOT GOING TO LISTEN TO ME. = Họ sẽ khơng nghe tơi nĩi đâu. * Cơng thức thể nghi vấn: TO BE + Chủ ngữ + GOING TO + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ ?
  25. - Lưu ý: + TO BE chia tương ứng với chủ ngữ. + GOING TO cĩ thể rút gọn thành GONNA trong văn nĩi. + Cĩ thể thêm từ WH trước TO BE trong cơng thức trên để tạo ra câu hỏi WH. - Thí dụ: + ARE YOU GOING TO BE BACK BEFORE 10pm? = Bạn cĩ về trước 10 giờ tối khơng? + WHAT ARE YOU GOING TO DO TONIGHT? = Tối nay bạn sẽ làm gì? * Khi nào ta dùng cấu trúc GOING TO: - Khi muốn diễn đạt kế hoạch, dự định cho tương lai mà ta đã cĩ sẵn rồi. (Ở thì tương lai đơn với WILL, người nĩi ra quyết định sẽ làm ngay khi nĩi) + WE ARE GOING TO CELEBRATE HIS BIRTHDAY THIS WEEKEND. = Chúng ta sẽ tổ chức ăn mừng sinh nhật của cậu ấy vào cuối tuần này. - Khi muốn tiên đốn một hành động sẽ xảy ra dựa trên bằng chứng trong hiện tại (Thì tương lai đơn dự đốn mang tính chủ quan hơn, khơng dựa vào bằng chứng cụ thể, chắc chắn như Tương lai với GOING TO) + LOOK AT THOSE CLOUDS! IT IS GOING TO RAIN. = Nhìn những đám mây đĩ kìa. Trời sẽ mưa đây SO SÁNH HƠN Trong bài này, chúng ta sẽ học cách so sánh hơn (A hơn B). * Thế nào là so sánh hơn? - So sánh hơn là cấu trúc so sánh giữa hai chủ thể. - Khi trong một câu nĩi cĩ hàm ý so sánh, miễn cĩ chữ "HƠN' thì đĩ là so sánh hơn, dù ý nghĩa so sánh cĩ thể là thua, kém. + HE HAS LESS MONEY THAN I. = Anh ấy cĩ ít tiền hơn tơi. + SHE IS LESS ATTRACTIVE THAN MY WIFE. = Cơ ấy kém quyến rũ hơn so với vợ
  26. tơi. * Cơng thức cấu trúc so sánh hơn: khi so sánh, ta thường đem tính từ hoặc trạng từ ra làm đối tượng xem xét. Cơng thức với tính từ/trạng từ ngắn: tính từ/trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ cĩ một âm. Tính từ/trạng từ cĩ hai âm tiết nhưng tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ /trạng từ ngắn. TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM ER + THAN - Thí dụ: + VIETNAM IS RICHER THAN CAMBODIA. = Việt Nam giàu hơn Campuchia. + I AM TALLER THAN HE. = Tơi cao hơn anh ta. + I RUN FASTER THAN HE. - Lưu ý: + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng Y, đổi Y thành I rồi mới thêm ER: HAPPY > HAPPIER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng E, ta chỉ cần thêm R thơi. LATE -> LATER + Nếu tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM, ta viết PHỤ ÂM CUỐI thêm 1 lần rồi mới thêm ER. BIG > BIGGER, Cơng thức với tính từ/trạng từ dài: tính từ/trạng từ dài là tính từ cĩ ba âm tiết trở lên hoặc tính từ /trạng từ cĩ hai âm tiết khơng tận cùng bằng Y. MORE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + THAN - Thí dụ: + SHE IS MORE ATTRACTIVE THAN HIS WIFE. = Cơ ấy cĩ sức cuốn hút hơn vợ anh ta. + I AM NOT MORE INTELLIGENT THAN YOU ARE. I JUST WORK HARDER THAN YOU. = Tơi khơng cĩ thơng minh hơn bạn. Tơi chỉ siêng năng hơn bạn thơi. Ngoại lệ: - GOOD > BETTER
  27. - WELL > BETTER - BAD > WORSE - MANY > MORE - MUCH > MORE - LITTLE > LESS - FAR > FARTHER/FURTHER (FARTHER dùng khi nĩi về khoảng cách cụ thể, FURTHER dùng để nĩi về khoảng cách trừu tượng) - QUIET > QUIETER hoặc MORE QUIETđều được - CLEVER > CLEVERER hoặc MORE CLEVER đều được - NARROW > NARROWER hoặc MORE NARROW đều được - SIMPLE > SIMPLER hoặc MORE SIMPLE đều được Khi đối tượng đem ra so sánh là danh từ, ta cĩ cơng thức : MORE hoặc LESS + DANH TỪ + THAN - Dùng MORE khi muốn nĩi nhiều hơn - Dùng LESS khi muốn nĩi ít hơn - Nếu danh từ là danh từ đếm được, nĩ phải ở dạng số nhiều. - Thí dụ: + I HAVE MORE MONEY THAN YOU. = Tơi cĩ nhiều tiền hơn anh. + YOU HAVE LESS MONEY THAN I. + SHE HAS MORE CHILDREN THAN I. = Cơ ta cĩ nhiều con hơn tơi. Khi ý nghĩa so sánh là "A kém hơn B, ta chỉ việc thay MORE bằng LESS, ta cĩ: LESS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + THAN - Thí dụ:
  28. + I EAT LESS THAN HE DOES. = Tơi ăn ít hơn nĩ. + SILVER IS LESS EXPENSIVE THAN GOLD. = Bạc thì ít đắt tiền hơn vàng. Lưu ý: - Ở tất cả mọi trường hợp, đại từ nhân xưng liền sau THAN phải là đại từ chủ ngữ. Trong văn nĩi, ta cĩ thể dùng đại từ tân ngữ ngay sau THAN nhưng tốt hơn vẫn nên dùng đại từ chủ ngữ. + HE IS RICHER THAN I. (cĩ thể nĩi HE IS RICHER THAN ME trong văn nĩi) - Ở vế liền sau THAN, ta khơng bao giờ lập lại vị ngữ cĩ ở vế trước THAN, Nếu muốn rõ nghĩa, ta chỉ cần dùng TRỢ ĐỘNG TỪ tương ứng. Với động từ TO BE, vế sau THAN cĩ thể lập lại TO BE tương ứng, nhưng điều này cũng khơng bắt buộc. - Thí dụ: + HE IS RICHER THAN I. (ta cĩ thể lập lại TO BE sao cho tương ứng: HE IS RICHER THAN I AM) + I WORK HARDER THAN YOU. (ta cĩ thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: I WORK HARDER THAN YOU DO.) + SHE RUNS FASTER THAN HE (ta cĩ thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: SHE RUNS FASTER THAN HE DOES). + HE MADE MORE MONEY THAN I. = Anh ấy đã kiếm được nhiều tiền hơn tơi (ta cĩ thể dùng trợ động từ tương ứng ở vế sau THAN: HE MADE MORE MONEY THAN I DID, tuyệt đối khơng bao giờ nĩi HE MADE MORE MONEY THAN I MADE MONEY) SO SÁNH BẰNG Cấu trúc so sánh bằng được dùng để thể hiện sự giống nhau hoặc khơng giống nhau về mặt nào đĩ khi đem hai chủ thể ra so sánh. * Cấu trúc so sánh bằng với tính từ hoặc trạng từ: AS + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ + AS - Thí dụ: + YOUR HANDS ARE AS COLD AS ICE. = Hai tay của bạn lạnh như nước đá vậy!
  29. + HE IS AS TALL AS HIS FATHER. = Anh ta cao bằng bố anh ta. + HE DOESN'T RUN AS FAST AS I DO. = Nĩ chạy khơng nhanh bằng tơi. - Lưu ý: + Để diễn đạt thêm các mức độ khác nhau của sự so sánh, ta cĩ thể thêm một trạng từ trước từ AS đầu tiên, thí dụ: JUST = vừa (bằng), chính xác NEARLY = gần như HALF = phân nửa TWICE = gấpđơi THREE TIMES = ba lần * Khi muốn so sánh bằng với danh từ, ta dùng AS MANY AS hoặc AS MUCH AS - AS MANY + DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC + AS
  30. - Thí dụ: + I WORK AS MANY HOURS AS HE DOES. = Tơi làm việc số giờ bằng với anh ta. - AS MUCH + DANH TỪ KHƠNG ĐẾM ĐƯỢC + AS - Thí dụ: + I DON'T MAKE AS MUCH MONEY AS HE DOES. = Tơi khơng kiếm được nhiều tiền bằng anh ta. SO SÁNH NHẤT So sánh nhất là cấu trúc ta dùng khi cần so sánh một chủ thể với tồn bộ nhĩm, tập thể mà chủ thể cĩ trong đĩ. * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ ngắn: Tính từ hoặc trạng từ ngắn là tính từ/trạng từ cĩ một âm tiết. Tính từ/trạng từ hai âm tiết tận cùng bằng Y cũng được xem là tính từ/trạng từ ngắn trong cấu trúc này. THE + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ NGẮN THÊM EST. - Thí dụ: + HE IS THE SMARTEST IN HIS CLASS. = Anh ấy thơng minh nhất lớp. + THIS BOOK IS THE CHEAPEST I CAN FIND. = Cuốn sách này là cuốn rẻ nhất mà tơi cĩ thể tìm thấy. + HE RUNS THE FASTEST. = Anh ta chạy nhanh nhất. - Lưu ý: + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng Y, ta đổi Y thành I rồi mới thêm EST HAPPY >THE HAPPIEST CRAZY > THE CRAZIEST FUNNY > THE FUNNIEST + Khi tính từ ngắn tận cùng bằng 1 PHỤ ÂM + 1 NGUYÊN ÂM + 1 PHỤ ÂM: ta viết phụ âm cuối cùng thêm 1 lần rồi mời thêm EST
  31. BIG > THE BIGGEST HOT > THE HOTTEST SMALL > THE SMALLEST * Cấu trúc so sánh nhất với tính từ/trạng từ dài: Tính từ/trạng từ dài là tính từ/trạng từ cĩ hai âm tiết trở lên. THE + MOST + TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DÀI + YOU ARE THE MOST BEAUTIFUL LADY I HAVE EVER MET. = Em là người phụ nữ đẹp nhất mà anh từng gặp từ trước đến nay. + LONDON IS THE MOST EXPENSIVE CITY IN ENGLAND. = Luân Đơn là thành phố đắt đỏ nhất nước Anh. * Ngoại lệ: một số tính từ/trạng từ khi sử dụng trong cấu trúc so sánh nhất cĩ dạng đặc biệt, khơng theo cơng thức trên đây, bắt buộc ta phải nhớ nằm lịng: TÍNH TỪ/TRẠNG TỪ DẠNG SO SÁNH NHẤT BAD THE WORST GOOD THE BEST WELL THE BEST MANY THE MOST MUCH THE MOST - Thí dụ: + IT WAS THE WORST DAY IN MY LIFE. = Ngày đĩ là cái ngày tồi tệ nhất trong đời tơi. + HE IS THE BEST TEACHER I HAVE EVER HAD. = Ơng ấy là người thầy tốt nhất mà tơi từng cĩ. + THESE PANTS FIT ME THE BEST. = Quần này vừa vặn với tơi nhất. + WHO HAS THE MOST MONEY IN THE WORLD? = Ai cĩ nhiều tiền nhất trên thế giới? CÂU ĐIỀU KIỆN
  32. LOẠI 0 Cấu trúc câu điều kiện loại 0 dùng để diễn đạt những sự thật tổng quan, những dữ kiện khoa học luơn luơn xảy ra với một điều kiện nhất định. Ta cịn cĩ thể gọi câu điều kiện loại 0 là câu điều kiện hiện tại luơn cĩ thật. Trong một câu điều kiện luơn cĩ hai mệnh đề: mệnh đề NẾU và mệnh đề chính. * Cơng thức câu điều kiện loại 0: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn +Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ (nếu cĩ). - Nĩi cách khác, ở câu điều kiện loại 0, cả hai mệnh đề IF (NẾU) và mệnh đề chính đều sử dụng thì hiện tại đơn. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 cĩ thể trùng nhau. - Bổ ngữ cĩ thể khơng cĩ, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính cĩ thể đứng trước hay sau đều được. - Thí dụ: + IF YOU EXPOSE PHOSPORUS TO AIR, IT BURNS. = Nếu bạn để phốt-pho ra ngồi khơng khí, nĩ sẽ cháy. + PHOSPHORUS BURNS IF YOU EXPOSE IT TO AIR. = Phốt-pho sẽ cháy nếu bạn để nĩ ra ngồi khơng khí. + IF YOU HEAT ICE, IT MELTS. = Nếu bạn làm nĩng nước đá, nĩ sẽ tan ra. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1 Câu điều kiện loại 1 cịn cĩ thể được gọi là câu điều kiện hiện tại cĩ thể cĩ thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1để đặt ra một điều kiện cĩ thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả cĩ thể xảy ra. * Cơng thức câu điều kiện loại 1: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ). - Nĩi cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn.
  33. - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 cĩ thể trùng nhau. - Bổ ngữ cĩ thể khơng cĩ, tùy ý nghĩa của câu. - Mệnh đề IF và mệnh đề chính cĩ thể đứng trước hay sau đều được. - Thí dụ: + IF I HAVE THE MONEY, I WILL BUY THAT LCD MONITOR. = Nếu tơi cĩđủ tiền, tơi sẽ mua cái màn hình LCD đĩ. + I WILL BE SAD IF YOU LEAVE. = Anh sẽ buồn nếu em bỏ đi. CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 2 Câu điều kiện loại 2 là cấu trúc dùng để đặt ra một điều kiện khơng cĩ thật trong hiện tại và nêu kết quả của nĩ. Đương nhiên, kết quả xảy ra theo một điều kiện khơng cĩ thật cũng chỉ là một kết quả tưởng tượng. Ta cịn cĩ thể gọi câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện hiện tại khơng thật. * Cơng thức câu điều kiện loại 2: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/ COULD + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ - Nĩi cách khác, ở câu điều kiện loại 2, mệnh đề IF dùng thì quá khứ đơn, mệnh đề chính dùng động từ khiếm khuyết WOULD hoặc COULD. * Lưu ý: + Ở mệnh đề IF, nếu động từ là TO BE thì ta dùng WERE cho tất cả các chủ ngữ. + WOULD = sẽ (dạng quá khứ của WILL) + COULD = cĩ thể (dạng quá khứ của CAN) - Thí dụ: + IF I WERE YOU, I WOULD GET A DIVORCE. = Nếu tơi là bạn, tơi sẽ nộp đơn ly dị. + IF DOGS HAD WINGS, THEY WOULD BE ABLE TO FLY. = Nếu chĩ cĩ cánh, chúng sẽ biết bay. CÂU ĐIỀU KIỆN
  34. LOẠI 3 Câu điều kiện loại 3 cịn cĩ thể được gọi là câu điều kiện quá khứ khơng thật. Cấu trúc này được dùng khi ta muốn đặt một giả thiết ngược lại với điều gì đĩ đã xảy ra trong quá khứ. * Cơng thức câu điều kiện loại 3: IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì quá khứ hồn thành + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WOULD/COULD HAVE + PP. - Nĩi cách khác, ở câu điều kiện loại 3, mệnh đề IF dùng thì quá khứ hồn thành, mệnh đề chính dùng cơng thức WOULD hoặc COULD + HAVE + PP. * Lưu ý: - PP là dạng quá khứ hồn thành của động từ. Ở động từ bất quy tắc, đĩ chính là cột thứ 3 trong bảng động từ bất quy tắc. Ở động từ cĩ quy tắc, đĩ chính là động từ nguyên mẫu thêm ED. - Bổ ngữ cĩ thể khơng cĩ, tùyý nghĩa của câu. - Chủ ngử 1 và chủ ngữ 2 cĩ thể trùng nhau. - Mệnh đề IF cĩ thể đứng trước hoặc sau mệnh đề chính. THÌ QUÁ KHỨ HỒN THÀNH Đây là thì tương đối khĩ và địi hỏi bạn bạn học thuộc lịng càng nhiều từ càng tốt trong bảng động từ bất quy tắc. Nĩi thì này khĩ vì khái niệm của nĩ xa lạ với người Việt Nam chúng ta. Thật ra ta cĩ thể hiểu thì quá khứ hồn thành một cách rất đơn giản như sau: * Thì quá khứ hồn thành dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước một hành động khác và cả hai hành động này đều đã xảy ra trong quá khứ. Hành động nào xảy ra trước thì dùng thì quá khứ hồn thành. Hành động xảy ra sau thì dùng thì quá khứ đơn. * Cơng thức thì quá khứ hồn thành: Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + HAD + Dạng quá khứ hồn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu cĩ). - Lưu ý: + Dạng quá khứ hồn thành của động từ thơng thường là động từ nguyên mẫu thêm ED.
  35. Đối với động từ bất quy tắc thì ta phải dùng cột 3 của bảng động từ bất quy tắc. - Thí dụ: + I HAD EATEN BEFORE I CAME HERE. = Tơi đã ăn trước khi đến đây. Cơng thức thể phủ định: Chủ ngữ + HAD + NOT + Dạng quá khứ hồn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu cĩ). - Lưu ý: + HAD NOT cĩ thể viết tắt là HADN'T - Thí dụ: + SHE HADN'T PREPARED FOR THE EXAM BUT SHE STILL PASSED. = Cơ ta đã khơng cĩ chuẩn bị cho kỳ thi nhưng cơ ta vẫn đậu. Cơng thức thể nghi vấn: HAD + Chủ ngữ + Dạng quá khứ hồn thành của động từ + Bổ ngữ (nếu cĩ) ? - Thí dụ: + HAD YOU LOCKED THE DOOR BEFORE YOU LEFT THE HOUSE? = Bạn đã khĩa cửa trước khi rời khỏi nhà chứ? THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Tên gọi của thì này cĩ lẽ cũng gợi ý cho bạn cách dùng của nĩ. Thì này được dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm nhất định trong quá khứ. * Cơng thức thể khẳng định: Chủ ngữ + TO BE Ở DẠNG QUÁ KHỨ + Động từ nguyên mẫu thêm ING + Bổ ngữ (nếu cĩ). - Lưu ý: + TO BE ở dạng quá khứ chỉ cĩ 2 biến thể WAS và WERE, tùy theo chủ ngữ mà dùng WAS hay WERE. + WAS được dùng cho chủ ngữ là I, HE, SHE, IT hoặc bất cứ chủ ngữ số ít nào
  36. + WERE được dùng cho chủ ngữ là WE, YOU, THEY hoặc bất cứ chủ ngữ số nhiều nào. - Thí dụ: + I WAS WATCHING TV WHEN YOU CALLED. = Lúc bạn gọi điện thoại đến, tơi đang xem Tivi. + WHEN THEY WERE PLAYING SOCCER, IT STARTED TO RAIN. = Họ đang đá bĩng thì trời bắt đầu mưa. * Cơng thức thể phủ định: THÊM NOT sau TO BE ở cơng thức thể khẳng định. - Viết tắt: + WAS NOT = WASN'T + WERE NOT = WEREN'T - Thí dụ: + I WAS NOT SLEEPING. I WAS HAVING MY EYES CLOSE TO RELAX. = Lúc đĩ tơi đâu cĩ ngủ, tơi nhắm mắt để thư giãn. * Cơng thức thể nghi vấn: Đem TO BE ra trước chủ ngữ. - Cĩ thể thêm từ WH trước TO BE để tạo ra câu hỏi WH. - Thí dụ: + WHAT WERE YOU DOING AT 10 O'CLOCK LAST NIGHT? = Tối qua lúc 10 giờ anh đang làm gì? * Khi nào ta dùng thì quá khứ tiếp diễn? - Để diễn tả hành động đang xảy ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ. + SHE WAS TAKING A SHOWER WHEN THE BUGLAR BROKE IN. = Lúc tên trộm đột nhập vào nhà, bà ta đang tắm. - Khi diễn tả hai hoặc nhiều hơn hai hành động đang xảy ra cùng lúc trong quá khứ. + THE BOY WAS DOING HIS HOMEWORK WHILE HIS PARENTS WERE WATCHING TV. = Cậu bé đang làm bài tập trong khi bố mẹ cậu ta đang xem Tivi. - Khi muốn diễn tả một hành động đang xảy ra thì cĩ hành động khác xảy đến. hành động
  37. đang xảy ra dùng thì quá khứ tiếp diễn, hành động xảy đến cĩ thể cắt ngang hành động đang xảy ra được chia ở thì quá khứ đơn. + HE STOOD UP AND LEFT THE ROOM WHEN THE PROFESSOR WAS GIVING A LECTURE. = Lúc giáo sư đang giảng bài thì anh ta đứng dậy và rời khỏi phịng. Cấu trúc HAVE SOMEONE DO SOMETHING Đây là một cấu trúc đơn giản, hữu dụng và rất thường dùng để diễn đạt ý "Ai nhờ ai làm việc gì". Bạn cần lưu ý là trong tiếng Việt, cĩ rất nhiều việc ta nhờ người khác làm nhưng ta khơng nĩi chính xác như vậy, thí dụ: Ngày mai tơi đi hớt tĩc. (Bạn khơng tự hớt tĩc mà bạn nhờ thợ hớt tĩc cho mình, đúng khơng?) Xe anh dơ rồi, anh đi rửa xe đi! (Người nĩi thật sự cĩ ý bảo bạn đi ra tiệm rửa xe, nhờ thợ rửa xe rửa giùm, khơng phải bảo bạn tự rửa). Tĩm lại, với những trường hợp giống như trên, ta cần dùng cấu trúc được giới thiệu ở bài này. * Cơng thức cấu trúc: Chủ ngữ + HAVE + Đại từ tân ngữ hoặc danh từ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ . - Lưu ý: + Tùy hồn cảnh nĩi, HAVE phải được chia theo đúng thì. Nếu cần, bạn xem lại bài học về tất cả các thì trong tiếng Anh. + Đại từ tân ngữ: bạn xem lại bài Đại từ tân ngữ nếu cần. + Danh từ: nếu khơng dùng đại từ tân ngữ, bạn cĩ thể thay danh từ riêng chỉ tên người vào chỗ này (Peter, Tom, John ) hoặc ngữ danh từ chỉ nghề nghiệp (my lawyer, my doctor ) + Động từ nguyên mẫu: là động từ chỉ hành động được nhờ làm trong câu nĩi này. * Ta dùng cơng thức này khi ta cần nĩi rõ người được nhờ làm là ai. - Thí dụ: + I HAD MY ASSISTANT TYPE THE REPORT. = Tơi đã nhờ trợ lý riêng đánh máy
  38. bản báo cáo. + I'LL HAVE MY LAWYER LOOK INTO IT. = Tơi sẽ nhờ luật sư của tơi xem xét vấn đề này. + MY COMPUTER BROKE DOWN. MY BROTHER IS A COMPUTER TECHNICIAN. I'LL HAVE HIM FIX IT. = Máy vi tính tơi đã bị hư. Em trai tơi là kỹ thuật viên máy tính. Tơi sẽ nhờ nĩ sửa giùm. * Cơng thức cấu trúc ở thể bị động: Chủ ngữ + HAVE + Bổ ngữ + Động từ ở dạng quá khứ hồn thành. - Lưu ý: + HAVE phải được chia đúng thì + Bổ ngữ là cái được làm, cái được xử lý + Động từ ở dạng quá khứ hồn thành là động từ nguyên mẫu thêm ED đối với động từ cĩ quy tắc, đối với động từ bất quy tắc, dạng quá khứ hồn thành chính là dạng ở cột thứ ba trong bảng động từ bất quy tắc. * Ta thường dùng cấu trúc thể bị động này hơn vì thường thì người được nhờ làm khơng cần được nhắc tới người nghe cũng hiểu ( thí dụ: đi hớt tĩc thì dĩ nhiên người được bạn nhờ hớt tĩc phải là người thợ hớt tĩc) - Thí dụ: + I HAD MY HAIR CUT YESTERDAY. = Hơm qua tơi đã đi hớt tĩc. (động từ CUT ở ba dạng- nguyên mẫu, quá khứ, quá khứ hồn thành- đều như nhau CUT - CUT - CUT) + I'M GOING TO HAVE MY CAR FIXED TOMORROW. = Ngày mai tơi sẽ đem xe hơi đi sửa. ĐỘNG TỪ KHIẾM KHUYẾT Trang 1 / 8 Động từ khiếm khuyết là những động từ đặc biệt. Chúng được gọi là "khiếm khuyết" vì chúng khơng cĩ đầy đủ tất cả các biến thể ở tất cả các thì và bản thân chúng cùng với chủ ngữ khơng thể tạo ra một câu hồn chỉnh mà cần phải cĩ một động từ chính (trừ một số trường hợp ngoại lệ). Động từ khiếm khuyết tất cả gồm cĩ: SHALL, WILL, WOULD, CAN, COULD, MAY,
  39. MIGHT, SHOULD, MUST, OUGHT TO. Tất cả các động từ khiếm khuyết phải đi với động từ NGUYÊN MẪU. Sau đây, chúng ta sẽ học từng động từ một về cách dùng cũng như những điều cần lưu ý của chúng. SHALL và WILL đã được giải thích trong bài về THÌ TƯƠNG LAI ĐƠN . CAN - Thể khẳng định: Chủ ngữ + CAN + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ) + HE CAN SPEAK ENGLISH AND CHINESE. = Anh ta cĩ thể nĩi tiếng Anh và tiếng Trung Quốc. - Thể phủ định: Chủ ngữ + CANNOT + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ) ++ Lưu ý là CANNOT ta phải viết dính liền nhau. ++ CANNOT viết tắt là CAN'T - Thể nghi vấn: CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ)? + CAN YOU SPEAK RUSSIAN? = Bạn cĩ thể nĩi tiếng Nga khơng? - Câu hỏi WH với CAN: Từ WH + CAN + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu cĩ)? + WHAT CAN YOU DO? Bạn cĩ thể làm gì? - Dùng để diễn tả khả năng của chủ ngữ + I CAN SWIM. = Tơi cĩ thể bơi. = Tơi biết bơi - Dùng để diễn tả khả năng một hành động, sự việc cĩ thể xảy ra hay khơng + I THINK SO, BUT I CAN BE WRONG. = Tơi nghĩ như vậy, nhưng mà tơi cĩ thể sai. - Dùng để xin phép, yêu cầu giữa hai người quen thân, khơng khách sáo, trang trọng bằng COULD hoặc MAY + CAN I BORROW YOUR CAR TONIGHT? = Tối nay tơi cĩ thể mượn xe hơi của anh
  40. được khơng? Trang tiếp theo ta sẽ học động từ khiếm khuyết COULD Động từ WISH, một dạng câu điều kiện Khi đặt câu WISH với ý nghĩa ao ước một điều gì đĩ, ta cần nhớ 2 loại như sau: WISH loại 1: Ước về điều gì đĩ trái ngược với sự thật trong hiện tại. * Cơng thức: Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ đơn * Lưu ý: - Với động từ TO BE, trong văn nĩi cĩ thể dùng WAS cho ngơi thứ ba số ít và cho I, nhưng trong văn viết, phải dùng WERE cho tất cả chủ ngữ, khơng phân biệt ngơi, khơng phân biệt số ít hay số nhiều. * Thí dụ: I WISH I HAD A NICE HOUSE. = Tơi ước gì tơi cĩ một căn nhà đẹp, SHE WISHES SHE WERE THE MOST BEAUTIFUL LADY IN VIETNAM. = Cơ ấy ước gì cơ ấy là người phụ nữ đẹp nhất Việt Nam. I WISH I WERE THE PRIME MINISTER. = Tơi ước gì tơi là thủ tướng. WISH loại 2: Ước về điều gì đĩ trái ngược với sự thật trong quá khứ * Cơng thức: Mệnh đề WISH chia ở thì hiện tại đơn + Mệnh đề chính chia ở thì quá khứ hịan thành * Thí dụ:
  41. I WISH I HAD PASSED THAT EXAM. = Tơi ước gì tơi đã đậu trong kỳ thi đĩ. SHE WISHES SHE HAD SOLD ALL HER STOCKS BEFORE THE MARKET WENT DOWN.= Cơ ta ước gì mình đã bán tất cả các cổ phiếu trước khi thị trường xuống giá. THÌ HIỆN TẠI HỒN THÀNH TIẾP DIỄN Giống như thì hiện tài hồn thành , thì hiện tại hồn thành tiếp diễn cũng diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ, tiếp tục đến hiện tại và cĩ thể tiếp tục đến tương lai. Tuy nhiên, thì hiện tại hồn thành tiếp diễn cĩ khác ở chỗ nĩ nhấn mạnh tính liên tục của hành động. Sau đây là cơng thức của thì hiện tại hồn thành tiếp diễn: * Cơng thức: Chủ ngữ + HAVE hoặc HAS + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. * Thí dụ: - I HAVE BEEN WAITING FOR YOU SINCE EARLY MORNING. = Anh đã đợi em từ sáng sớm đến giờ. - THE TELEPHONE HAS BEEN RINGING FOR TWO MINUTES. = Điện thoại đã reo hai phút rồi. (và cịn reo nữa) * Lưu ý: - Khi chủ ngữ là HE, SHE, IT hoặc là ngơi thứ 3 số ít nĩi chung, ta dùng HAS. - Khi chủ ngữ là I, WE, YOU, THEY hoặc là ngơi thứ 3 số nhiều nĩi chung, ta dùng HAVE. THÌ QUÁ KHỨ HỒN THÀNH TIẾP DIỄN Giống như thì quá khứ hồn thành , thì quá khứ hồn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra. Sau đây là cơng thức của thì quá khứ hồn thành tiếp diễn:
  42. * Cơng thức: - Thể khẳng định: Chủ ngữ + HAD + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. - Thí dụ: + THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tơi thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn cịn đang mưa) - Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD Chủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. + HAD NOT viết gọn là HADN'T - Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ HAD + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING? CÂU HỎI ĐUƠI (TAG - QUESTIONS) Câu hỏi đuơi là một dạng câu hỏi rất thơng dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuơi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuơi cĩ sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuơi được thành lập sau một câu nĩi khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã cĩ thơng tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi khơng chắc chắn lắm về thơng tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã cĩ thơng tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuơi, người hỏi sẽ lên giọng. Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuơi cho các tất cả các thì ta đã học: * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuơi: - Nếu câu nĩi trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuơi phải ở thể phủ định. - Nếu câu nĩi trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuơi phải ở thể khẳng định * Cấu tạo của câu hỏi đuơi:
  43. - Câu hỏi đuơi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nĩi trước dấu phầy, cĩ NOT hoặc khơng cĩ NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nĩi trước dấu phẩy. * Thí dụ: - YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng khơng?) - YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã khơng làm bài tập nhà, đúng khơng?) * Cách thành lập câu hỏi đuơi cho các tất cả các thì ta đã học: 1. Hiện tại đơn với TO BE: - HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng khơng? - YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải khơng? - Đặc biệt với I AM , câu hỏi đuơi phải là AREN'T I: + I AM RIGHT, AREN'T I? - Với I AM NOT, câu hỏi đuơi sẽ là AM I như quy tắc. + I AM NOT GUILTY, AM I? 2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần) - THEY LIKE ME, DON'T THEY? - SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE? 3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE: - YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? - HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE? 4. Thì hiện tại hồn thành hoặc hiện tại hồn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
  44. - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? - THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 5. Thì quá khứ hồn thành hoặc quá khứ hồn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: - HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 6. Thì tương lai đơn: - IT WILL RAIN, WON'T IT? - YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? * Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý: USED TO: từng (diễn tả thĩi quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) - Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đĩ, câu hỏi đuơi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID - Thí dụ: + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE? HAD BETTER: - HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuơi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuơi. - Thí dụ: + HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? WOULD RATHER: - WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuơi. - Thí dụ: + YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU? THÌ QUÁ KHỨ HỒN THÀNH TIẾP DIỄN
  45. Giống như thì quá khứ hồn thành , thì quá khứ hồn thành tiếp diễn dùng để diễn đạt hành động xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Điểm khác biệt là thì quá khứ hồn thành tiếp diễn nhấn mạnh tính liên tục của hành động hoặc nhấn mạnh rằng hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ vẫn tiếp tục xảy ra sau khi hành động sau đã xảy ra. Sau đây là cơng thức của thì quá khứ hồn thành tiếp diễn: * Cơng thức: - Thể khẳng định: Chủ ngữ + HAD + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. - Thí dụ: + THIS MORNING, WHEN I GOT UP, IT HAD BEEN RAINING. = Sáng nay, khi tơi thức dậy, trời đã mưa. (dậy rồi mà trời vẫn cịn đang mưa) - Thể phủ định: Thêm NOT sau HAD Chủ ngữ + HAD NOT + BEEN + Động từ nguyên mẫu thêm ING. + HAD NOT viết gọn là HADN'T - Thể nghi vấn:đem HAD ra trước chủ ngữ HAD + Chủ ngữ + Động từ nguyên mẫu thêm ING? CÂU HỎI ĐUƠI (TAG - QUESTIONS) Câu hỏi đuơi là một dạng câu hỏi rất thơng dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuơi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuơi cĩ sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuơi được thành lập sau một câu nĩi khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã cĩ thơng tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi khơng chắc chắn lắm về thơng tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã cĩ thơng tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuơi, người hỏi sẽ lên giọng. Sau đây là cách thành lập câu hỏi đuơi cho các tất cả các thì ta đã học:
  46. * Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuơi: - Nếu câu nĩi trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuơi phải ở thể phủ định. - Nếu câu nĩi trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuơi phải ở thể khẳng định * Cấu tạo của câu hỏi đuơi: - Câu hỏi đuơi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nĩi trước dấu phầy, cĩ NOT hoặc khơng cĩ NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nĩi trước dấu phẩy. * Thí dụ: - YOU ARE AFRAID, AREN'T YOU? (Anh đang sợ, đúng khơng?) - YOU DIDN'T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (Bạn đã khơng làm bài tập nhà, đúng khơng?) * Cách thành lập câu hỏi đuơi cho các tất cả các thì ta đã học: 1. Hiện tại đơn với TO BE: - HE IS HANDSOME, ISN'T HE? = Anh ấy đẹp trai, đúng khơng? - YOU ARE WORRIED, AREN'T YOU? = Bạn đang lo lắng, phải khơng? - Đặc biệt với I AM , câu hỏi đuơi phải là AREN'T I: + I AM RIGHT, AREN'T I? - Với I AM NOT, câu hỏi đuơi sẽ là AM I như quy tắc. + I AM NOT GUILTY, AM I? 2. Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ (xem lại bài Thì hiện tại đơn với động từ thường nếu cần) - THEY LIKE ME, DON'T THEY? - SHE LOVES YOU, DOESN'T SHE? 3. Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứđơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
  47. - YOU LIED TO ME, DIDN'T YOU? - HE DIDN'T COME HERE, DID HE? - HE WAS FRIENDLY, WASN'T HE? 4. Thì hiện tại hồn thành hoặc hiện tại hồn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS - THEY HAVE LEFT, HAVEN'T THEY? - THE RAIN HAS STOPPED, HASN'T IT? 5. Thì quá khứ hồn thành hoặc quá khứ hồn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD: - HE HADN'T MET YOU BEFORE, HAD HE? 6. Thì tương lai đơn: - IT WILL RAIN, WON'T IT? - YOUR GIRLFRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON'T SHE? * Những trường hợp đặc biệt cần lưu ý: USED TO: từng (diễn tả thĩi quen, hành động thường lập đi lập lại trong quá khứ) - Trường hợp này, ta cứ việc xem USED TO là một động từ chia ở thì quá khứ. Do đĩ, câu hỏi đuơi tương ứng chỉ cần mượn trợ động từ DID - Thí dụ: + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN'T SHE? HAD BETTER: - HAD BETTER thường được viết ngắn gọn thành 'D BETTER, nên dễ khiến ta lúng túng khi phải lập câu hỏi đuơi tương ứng. Khi thấy 'D BETTER, chỉ cần mượn trợ động từ HAD để lập câu hỏi đuơi. - Thí dụ: + HE'D BETTER STAY, HADN'T HE? WOULD RATHER:
  48. - WOULD RATHER thường được viết gọn là 'D RATHER nên cũng dễ gây lúng túng cho bạn. Chỉ cần mượn trợ động từ WOULD cho trường hợp này để lập câu hỏi đuơi. - Thí dụ: + YOU'D RATHER GO, WOULDN'T YOU? Ngày, tháng, năm, 4 mùa, cách nĩi giờ Bài này sẽ chỉ bạn cách nĩi ngày, tháng, năm và 4 mùa trong tiếng Anh. Nĩi ngày âm lịch rất đơn giản. CÁC NGÀY TRONG TUẦN MONDAY = thứ hai , viết tắt = MON TUESDAY = thứ ba, viết tắt = TUE WEDNESDAY = thứ tư, viết tắt = WED THURSDAY = thứ năm, viết tắt = THU FRIDAY = thứ sáu, viết tắt = FRI SATURDAY = thứ bảy, viết tắt = SAT SUNDAY = Chủ nhật, viết tắt = SUN * Khi nĩi, vào thứ mấy, phải dùng giới từ ON đằng trước thứ. VD: On Sunday, I stay at home. (Vào ngày chủ nhật. tơi ở nhà). CÁC THÁNG TRONG NĂM » 1. January ( viết tắt = Jan ) » 2. February ( viết tắt = Feb) » 3. March ( viết tắt = Mar) » 4. April ( viết tắt = Apr) » 5. May ( 0 viết tắt ) » 6. June ( 0 viết tắt ) » 7. July ( 0 viết tắt ) » 8. August ( viết tắt = Aug ) » 9. September ( viết tắt = Sept )
  49. » 10. October ( viết tắt = Oct ) » 11. November ( viết tắt = Nov ) » 12. December ( viết tắt = Dec ) *Khi nĩi, vào tháng mấy, phải dùng giới từ IN đằng trước tháng VD: IN SEPTEMBER, STUDENTS GO BACK TO SCHOOL AFTER THEIR SUMMER VACATION. (Vào tháng chín, học sinh trở lại trường sau kỳ nghỉ hè) NĨI NGÀY TRONG THÁNG * Khi nĩi ngày trong tháng, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng với ngày muốn nĩi, nhưng phải thêm THE trước nĩ. VD: September the second = ngày 2 tháng 9. Khi viết, cĩ thể viết September 2nd * Nếu muốn nĩi ngày âm lịch, chỉ cần thêm cụm từ ON THE LUNAR CALENDAR đằng sau. VD: August 15th on the Lunar Calendar is the Middle-Autumn Festival. (15 tháng 8 âm lịch là ngày tết Trung Thu) * Khi nĩi vào ngày nào trong tháng, phải dùng giới từ ON trước ngày. VD: On the 4th of July, Americans celebrate their Independence Day. (Vào ngày 4 tháng 7, người Mỹ ăn mừng ngày Quốc Khánh của họ). 4 MÙA SPRING = Mùa xuân SUMMER = Mùa hè AUTUMN = Mùa thu (Người Mỹ dùng chữ FALL thay cho AUTUMN -"fall" cĩ nghĩa là "rơi", mà mùa thu thì lá rụng nhiều!?) WINTER = Mùa đơng * Khi nĩi vào mùa nào, ta dùng giới từ IN. VD: IT ALWAYS SNOWS IN WINTER HERE = Ở đây luơn cĩ tuyết rơi vào mùa đơng. CÁCH NĨI GIỜ Ở đây ta sẽ lấy 9 giờ làm mẫu. Bạn cĩ thể dựa vào mẫu để thay đổi con số cần thiết khi
  50. nĩi giờ. 9:00 = IT'S NINE O'CLOCK hoặc IT'S NINE. 9:05 = IT'S NINE OH FIVE hoặc IT'S FIVE PAST NINE hoặc IT'S FIVE MINUTES AFTER NINE. 9:10 = IT'S NINE TEN hoặc IT'S TEN PAST NINE hoặc IT'S TEN MINUTES AFTER NINE. 9:15 = IT'S NINE FIFTEEN hoặc IT'S A QUARTER PAST NINE hoặc IT'S A QUARTER AFTER NINE. 9:30 = IT'S NINE THIRTY hoặc IT'S HALF PAST NINE. 9:45 = IT'S NINE FORTY FIVE hoặc IT'S A QUATER TO TEN (9 giờ 45 hoặc 10 giờ kém 15) 9:50 = IT'S NINE FIFTY hoặc IT'S TEN TO TEN (9 giờ 50 hoặc 10 giờ kém 10) 12:00 = IT'S TWELVE O'CLOCK hoặc IT'S NOON (giữa trưa nếu là 12 giờ trưa) hoặc IT'S MIDNIGHT (đúng nửa đêm, nếu là 12 giờ đêm) * Để nĩi rõ ràng giờ trưa, chiều, tối hay giờ sáng ta chỉ cần thêm AM hoặc PM ở cuối câu nĩi giờ. AM: chỉ giờ sáng (sau 12 giờ đêm đến trước 12 giờ trưa) PM: chỉ giờ trưa, chiều tối (từ 12 giờ trưa trở đi) - Chú thích: -Dành cho bạn nào tị mị muốn biết AM và PM viết tắt của chữ gì thơi, vì ngay cả người bản xứ cĩ khi cũng khơng nhớ thơng tin này: + AM viết tắt của chữ Latin ante meridiem (nghĩa là trước giữa trưa) + PM viết tắt của chữ Latin post meridiem (nghĩa là sau giữa trưa) - Thí dụ: + IT'S NINE AM = 9 giờ sáng. + IT'S NINE PM. = 9 giờ tối. 20 Tính từ phổ biến
  51. nhất Sau đây là danh sách 20 tính từ được dùng đến nhiều nhất trong thực tế. STT Tính từ Phiên âm Nghĩa Ví dụ 1. NEW /nju:/ mới This is a new lesson. 2. GOOD /gud/ tốt You are a good student. 3. FREE /fri:/ tự do, miễn phí This web service is free. 4. FRESH /freʃ/ tươi You should eat fresh fruit. 5. DELICIOUS /di'liʃəs/ ngon Vietnamese food is delicious. 6. FULL /ful/ đầy, no The glass is full. 7. SURE /ʃuə/ chắc chắn Are you sure? 8. CLEAN /kli:n/ sạch The floor is clean now. 9. WONDERFUL /'wʌndəful/ tuyệt vời You are wonderful. 10. SPECIAL /'speʃəl/ đặc biệt This is a special present. 11. SMALL /smɔ:l/ nhỏ All I want is a small house. 12. FINE /fain/ tốt, khỏe She has such fine complexion. 13. BIG /big/ to Talk soft, but carry a big stick! 14. GREAT /greit/ vĩ đại, lớn, tuyệt vời I have great news for you. 15. REAL /ri əl/ thực, thật Is that real? 16. EASY /'i:zi/ dễ English is easy to learn. 17. BRIGHT /brait/ sáng I like a bright room. 18. DARK /dɑ:k/ tối He prefers a dark room. 19. SAFE /seif/ an tồn It is not safe to go out late at night. 20. RICH /rit / giàu She is rich, but ugly. ʃ 25 Động từ phổ biến nhất Danh sách 25 động từ tiếng Anh được dùng nhiều nhất hàng ngày. Động từ Phiên âm Nghĩa BE /bi:/ xem bài "TO BE" HAVE /hỉv/ cĩ DO /du:/ làm SAY /sei/ nĩi GET /get/ (nên tra từ điển)
  52. MAKE /meik/ làm ra GO /go/ đi KNOW /nou/ biết TAKE /teik lấy SEE /si:/ thấy COME /kʌm/ đến THINK /θiɳk/ suy nghĩ LOOK /luk/ nhìn WANT /wɔnt/ muốn GIVE /giv/ cho USE /ju:s/ sử dụng FIND /faind/ tìm thấy TELL /tel/ nĩi cho ai biết ASK /ɑ:sk/ hỏi WORK /wə:k/ làm việc SEEM /si:m/ cĩ vẻ FEEL /fi:l/ cảm thấy TRY /trai/ cố gắng, thử LEAVE /li:v/ rời khỏi CALL /kɔ:l/ gọi, gọi điện Các giới từ phổ biến Dưới đây là tất cả những giới từ cơ bản mà bạn cần biết: aboard, about, above, across, after, against, along, among, around, as, at, bef ore, behind, below, beneath, beside, between, beyond, but (except), by, concerning, despite, down, during, except for, from, in, into, like, near, of, off, on, onto, out, outside, over, past, per, regarding, since, through, throughout, ti ll, to, toward, under, underneath, until, up, upon, with, within, without, Những thành ngữ tiếng Anh cơ bản nhất Thành ngữ là những cách nĩi được rất nhiều người dùng để diễn đạt một ý nghĩa nào đĩ, vì vậy nếu lạm dụng sẽ gây ra sự nhàm chán. Tuy nhiên, thành ngữ rất thường được dùng, nhất là trong văn nĩi. Bạn cần biết ít nhất là tất cả những thành ngữ sau để cĩ thể
  53. hiểu được người bản xứ nĩi gì vì thành ngữ cĩ đơi khi khơng thể đốn nghĩa được dựa trên nghĩa đen của các từ trong đĩ. A Bird In The Hand Is Worth Two In The Bush = một con chim trong tay cĩ giá trị hơn hai con chim trên trời "Dan has asked me to go to a party with him. What if my boyfriend finds out?" Reply: "Don't go. A bird in the hand is worth two in the bush." A Drop In The Bucket = hạt muối bỏ biến "I'd like to do something to change the world but whatever I do seems like a drop in the bucket." A Fool And His Money Are Easily Parted = 1 kẻ ngốc khơng giữ được tiền lâu Example: "Her husband can't seem to hold onto any amount of money; he either spends it or loses it. A fool and his money are easily parted." A Penny Saved Is A Penny Earned = 1 xu tiết kiệm cũng như 1 xu làm ra "I'm going to give you $20 but I want you to put it in the bank; a penny saved is a penny earned!" A Piece Of Cake = dễ như ăn cháo "Do you think you will win your tennis match today?" Answer: "It will be a piece of cake." Absence Makes The Heart Grow Fonder = sự vắng mặt làm tình yêu ngọt ngào hơn "The time we spend apart has been good for us; absence makes the heart grow fonder." Actions Speak Louder Than Words = hành động cĩ giá trị hơn lời nĩi "Don't tell me how to do this; show me! Actions speak louder than words." Add Fuel To The Fire = thêm dầu vào lửa "I would like to do something to help, but I don't want to add fuel to the fire." It Is All Greek to me. = Tơi chẳng hiểu gì cả. (ám chỉ chữ viết hoặc tiếng nĩi) "Did you understand what he just said?" Reply: "Nope. It was all Greek to me." All Thumbs = vụng về, hậu đậu "Hey! You are pouring my coffee on the table!" Reply: "Oh, I'm so sorry! I have been all thumbs today." Cost An Arm And A Leg = trả 1 cái giá cắt cổ, tốn rất nhiều tiền "Be careful with that watch; it cost me an arm and a leg." Arm In Arm = tay trong tay "What a nice afternoon. We walked arm in arm along the beach for hours." Beating Around The Bush = vịng vo tam quốc "If you want to ask me, just ask; don't beat around the bush." Better Late Than Never = thà trễ cịn hơn khơng "Sorry I was late for the meeting today; I got stuck in traffic." Answer: "That's okay; better late than never."
  54. Between A Rock And A Hard Place = đứng giữa 2 lựa chọn khĩ khăn "I'd like to help you but I am stuck between a rock and a hard place." Birds Of A Feather Flock Together = ngưu tầm ngưu, mã tầm mã "Look; the volleyball players are eating at the same table together, as always." Answer: "Birds of a feather flock together." Bite Off More Than You Can Chew = khơng lượng sức "I thought I could finish this report within one month, but it looks like I have bitten off more than I can chew." Bite Your Tongue = cố gắng im lặng "Whenever that professor says something I don't like, I have to bite my tongue." Blood Is Thicker Than Water = 1 giọt máu đào hơn ao nước lã "When my best friend and my brother got in a fight I had to help my brother; blood is thicker than water." Burn Your Bridges = đốt cầu của mình, tức là tự làm mất đi cơ hội của mình "I wish you hadn't been rude to that man just now; he is very important in this town and you shouldn't go around burning bridges." Burning The Candle At Both Ends = vắt kiệt sức ra để làm việc "Ever since this new project started I have been burning the candle at both ends. I can't take much more of it." Call It Off = hủy bỏ "Tonight's game was called off because of the rain." Cross Your Fingers = động tác được tin là sẽ đem lại sự may mắn "Let's cross our fingers and hope for the best!" Curiosity Killed The Cat = sự tị mị cĩ thể rất nguy hiểm "Hey, I wonder what's down that street; it looks awfully dark and creepy." Answer: "Let's not try to find out. Curiosity killed the cat." Don't Count Your Chickens Until They're Hatched = trứng chưa nở đã đếm gà "Next Friday I will be able to pay you back that money I owe you." Answer: "I won't be counting my chickens " Don't Put All Your Eggs In One Basket = đừng bỏ tất cả trứng vào 1 rổ, tức hãy chia đều những nguy cơ ra nhiều nơi để giảm rủi ro "The best way to gamble is to only bet small amounts of money and never put all your eggs in one basket." From Rags To Riches = từ nghèo khổ trở thành cự phú "My uncle is a real rags to riches story." Get Over It = vượt qua, qua khỏi "I was very sick yesterday, but I got over it quickly." Great Minds Think Alike = tư tưởng lớn gặp nhau "I have decided that this summer I am going to learn how to scuba dive." Answer: "Me too! I
  55. have already paid for the course. Great minds think alike!" Have No Idea = khơng hề biết, khơng cĩ khái niệm nào "I can't find my keys. I have no idea where I put them." It Takes Two To Tango = cĩ lửa mới cĩ khỏi "Her husband is awful; they fight all the time." Answer: "It takes two to tango." Keep An Eye On = xem chừng, trơng chừng, để mắt đến "I have to run to the bathroom. Can you keep an eye on my suitcase while I am gone?" Let Sleeping Dogs Lie = đừng gợi lại những chuyện khơng hay "I wanted to ask her what she thought of her ex-husband, but I figured it was better to let sleeping dogs lie." Neither A Borrower, Nor A Lender Be = đừng cho mượn tiền, cũng đừng mượn tiền "Could you lend me twenty dollars?" Answer: "Sorry, neither a borrower nor a lender be." Never Bite The Hand That Feeds You = đừng bao giờ cắn vào bàn tay đã đút cho ta ăn "We have been your best customers for years. How could you suddenly treat us so rudely? You should never bite the hand that feeds you." Off The Hook = đỡ mệt, đỡ phiền, càng khỏe "You're lucky; it turns out that Dad never heard you come in late last night." Answer: "Great, that means I'm off the hook!" Everybody Is On The Same Page = mọi người đều hiểu vấn đề "Before we make any decisions today, I'd like to make sure that everyone is on the same page." Out Of Sight, Out Of Mind = xa mặt cách lịng "I meant to read that book, but as soon as I put it down, I forgot about it." Answer: "Out of sight, out of mind." People Who Live In Glass Houses Should Not Throw Stones = bản thân mình khơng đúng thì đừng chê người khác sai "Look at what time it is you are late again!" Answer: "Hey, how often are you not on time? People who live in glass houses should not throw stones." Practice Makes Perfect = càng tập luyện nhiều càng giỏi "You see how quickly you are getting better at the piano! Practice makes perfect!" Put Your Foot In Your Mouth = tự há miệng mắc quai, nĩi lỡ lời "Let's all be very careful what we say at the meeting tomorrow. I don't want anyone putting their foot in their mouth." Rome Was Not Built In One Day = Thành La Mã khơng phải được xây trong 1 ngày "It is taking me a long time to write this computer program." Answer: "Rome was not built in one day." Rub Salt In An Old Wound = Xát muối vào vết thương chưa lành
  56. "Oh please, let's not rub salt in old wounds!" Second Nature = việc dễ dàng "It has always been second nature for me to draw with both hands." Start From Scratch = bắt đầu từ đầu, bắt đầu từ con số khơng "How are you going to build your business?" Answer: "Just like everyone else does: starting from scratch." The Pros And Cons = những mặt lợi và những mặt hại "I've considered the pros and cons and I've decided: it is going to be expensive, but I still want to go to college." The Straw That Broke The Camel's Back = giọt nước làm tràn ly "You've been rude to me all day, and I've had it. That's the last straw!" The Writing On The Wall = tín hiệu rõ ràng báo hiệu sự thay đổi "Can't you see the writing on the wall?" Third Wheel= kẻ dư thừa, kỳ đà cản mũi "You two go on ahead without me. I don't want to be the third wheel." Tie The Knot = kết hơn "Did you hear about Dan and Jenny? They finally decided to tie the knot!" Turn Over A New Leaf= quyết tâm thay đổi cuộc đời "I'm turning over a new leaf; I've decided to quit smoking." Two Wrongs Don't Make A Right = hai cái sai khơng làm nên 1 cái đúng "That boy pushed me yesterday and I am going to get him back today!" Answer: "No you are not! Two wrongs do not make a right." Under The Weather = khơng khỏe trong người, bị bệnh nhẹ do thời tiết "What's wrong?" Answer: "I'm a bit under the weather." Up Against = đương đầu với "We have been up against stronger opponents in the past." Water Under The Bridge = chuyện đã qua rồi "Aren't you still angry about what he said?" Answer: "No, that was a long time ago. It's all water under the bridge." When In Rome, Do As The Romans Do = nhập gia tùy tục "Are you sure we should eat this with our hands?" Answer: "Why not? All of these people are eating it that way. When in Rome, do as the Romans do!" When Pigs Fly = cịn khuya, khơng bao giờ cĩ chuyện đĩ đâu "Would you ever take her on a date?" Answer: "Sure- when pigs fly!" Without A Doubt = chắc chắn, khơng cịn nghi ngờ gì nữa "Are you going to watch the game tomorrow?" Answer: "Without a doubt!" Word Of Mouth = sự truyền miệng "Where did you hear about that?" Answer: "Just word of mouth."
  57. You Can't Judge A Book By Its Cover = áo ca sa khơng làm nên thầy tu, đừng đánh giá dựa trên vẻ bề ngồi "He dresses in plain clothing and drives an ordinary car. Who would know he is the richest man in town? You can't judge a book by its cover!" Từ loại trong tiếng Anh (the Parts of Speech) SATURDAY, 28. APRIL 2007, 05:05:33 HọC TIếNG ANH Đa số người Việt Nam khơng thấy được sự quan trọng của từ loại trong tiếng Anh, đơn giản vì trong tiếng Việt, chức năng của từ khơng cĩ ý nghĩa quyết định trong cấu trúc câu. Chắc hẳn ít người Việt gọi đúng chức năng của từ "cẩn thận" trong hai câu "tơi rất cẩn thận" và "tơi lái xe rất cẩn thận"?? Vì chúng được viết y như nhau trong tiếng Việt. Nhưng nếu bạn muốn viết đúng tiếng Anh, bạn phải xác định được từ thứ nhất là tính từ - I am very careful (vì đứng sau động từ "to be"), từ thứ hai là trạng từ - I drive very carefully (bổ nghĩa cho động từ thường). Bạn thử đọc câu "tiếng Anh" này xem cĩ hiểu gì khơng nhé? don't have only is my but all the community is use Vietnamese on the Opera there will must thank you! Tơi hiểu câu này (một cách khĩ khăn) vì tơi là người Việt khơng phải chỉ mình tơi mà cả cộng đồng đang sử dụng tiếng Việt trên Opera sẽ phải cám ơn bạn! Nếu một người ở một nước nĩi tiếng Anh mà hiểu được câu này thì cĩ lẽ người đĩ phải cĩ gốc Việt Nam Nếu bạn khơng tin tơi, bạn cĩ thể hỏi anh Joe - anh Tây giỏi tiếng Việt hơn cả tơi - xem anh ấy cĩ hiểu nổi câu trên khơng nhé Vì sao ư? Tư duy của người phương Đơng khác với người phương Tây mà Vì thế, để nĩi đúng tiếng Anh, trước tiên bạn cần phải hiểu rõ chức năng của từng loại từ trong câu, để khơng dịch từng từ sang tiếng Anh như người bạn của chúng ta 1. Danh từ (noun) Danh từ được sử dụng để gọi tên người và sự vật.
  58. Danh từ được dùng làm chủ từ (subject), túc từ (object) hoặc bổ ngữ (complement) trong câu (bạn xem thêm post Verb Functions nhé). 2. Mạo từ (article) Mạo từ dùng để giới thiệu một danh từ. Cĩ hai loại mạo từ: mạo từ bất định (indefinite article) và mạo từ xác định (definite article). Mạo từ bất định được sử dụng trước danh từ đếm được số ít. Khi đề cập tới một người hoặc sự việc cụ thể thì bạn phải dùng với mạo từ xác định, khơng phân biệt số ít hay số nhiều, đếm được hay khơng đếm được. Mạo từ bất định cĩ hai hình thức: "A" và "AN". "A" được dùng trước một danh từ bắt đầu bằng phụ âm; "AN" trước một danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. Lưu ý, việc xác định phụ âm hay nguyên âm là dựa trên các phát âm (phonetic) chứ khơng phải chữ cái (alphabet). Ví dụ, từ "university", mặc dù "U" là một nguyên âm trong bảng chữ cái tiếng Anh, nhưng lại được phát âm là /ju/ trong từ này, nên chúng ta phải dùng "A" trước đĩ: a university. Mạo từ xác định "THE" cĩ hai cách phát âm: /ðə/ trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm; /ði/ trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm. 3. Đại từ (pronoun) Đại từ dùng để thay thế danh từ nhằm tránh lặp lại danh từ. Tiếng Anh cĩ các loại đại từ: nhân xưng (personal), sở hữu (possessive), phản thân (reflexive), chỉ định (demonstrative), bất định (indefinite), quan hệ (relative), nghi vấn (interrogative). Đại từ cũng đĩng vai trị chủ từ, túc từ và bổ ngữ trong câu. 4. Tính từ (adjective) Tính từ dùng để bổ nghĩa cho những từ tương đương với danh từ và được đặt trước danh từ. Nếu dùng past participle (V-ed) hoặc present participle (V-ing) như tính từ thì V-ed để diễn tả trạng thái bị động, và V-ing diễn tả trạng thái chủ động. Ví dụ: your blog is interesting, so I'm interested in reading it.
  59. Tơi muốn dừng lại ở đây một chút để phân tích sự khác nhau giữa "another" và "other" (một thắc mắc từ rất nhiều học viên của tơi). "Another" là sự kết hợp của "AN" và "OTHER". Như vậy, nếu là tính từ, "another" chỉ cĩ thể bổ nghĩa cho một danh từ số ít và chưa xác định (an indefinite singular noun). Nếu muốn bổ nghĩa cho danh từ khơng đếm được, danh từ xác định hoặc danh từ số nhiều, bạn nhất thiết phải dùng "other". Nếu dùng "another" và "other" như đại từ (để thay thế danh từ), thì "other" hoặc phải dùng với mạo từ xác định (the other) hoặc phải ở hình thức số nhiều (others). 5. Động từ (verb) Động từ dùng để diễn tả hành động. Bạn xem post Verb Functions về các loại động từ trong tiếng Anh. 6. Trạng từ (adverb) Trạng từ được dùng để bổ nghĩa cho động từ, tính từ, một trạng từ khác hoặc cả câu. Tiếng Anh cĩ các loại trạng từ chỉ: thĩi quen (frequency), mức độ (degree), trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result). Lưu ý: trạng từ chỉ mức độ (adverb of degree) dùng để bổ nghĩa cho tính từ hoặc một trạng từ khác. Ví dụ: very, extremely, quite, rather, Như vậy, nếu bạn muốn nĩi " tơi rất thích đọc blog của người khác", thì bạn phải chuyển sang tiếng Anh là "I like to read others' blogs very much", chứ bạn KHƠNG thể nĩi "I very like ". 7. Giới từ (preposition) Giới từ là từ giới thiệu một túc từ, và tạo nên một cụm từ (phrase). Như vậy, đi sau giới từ bắt buộc phải là một danh từ hoặc từ tương đương với danh từ. Ví dụ, nếu muốn nĩi "tơi thích đọc blog của người khác" thì tiếng Anh là "I'm interested in reading others' blogs" (reading là hình thức danh động từ - Gerund). Cụm từ cĩ thể đĩng vai trị là tính từ (adjective phrase) nếu bổ nghĩa cho một danh từ (hoặc từ tương đương danh từ). Nếu bổ nghĩa cho một câu, cụm từ sẽ đĩng vai trị trạng từ (adverb phrase). 8. Liên từ (conjunction)
  60. Liên từ được dùng để liên kết hai từ, hai cụm từ, hoặc hai câu (mệnh đề). Cĩ hai loại liên từ: liên kết (coordinating) và chính phụ (subordinating). Liên từ liên kết dùng để diễn tả sự thêm vào (addition), sự chọn lựa (choices), hoặc sự tương phản (contrast). Liên từ chính phụ chỉ dùng để nối hai mệnh đề. Khác với liên từ liên kết - nối hai mệnh đề độc lập (independent clauses), liên từ chính phụ nối hai mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses). Liên từ chính phụ bao gồm các loại: chỉ trạng thái (manner), nơi chốn (place), thời gian (time), nguyên nhân (cause or reason), mục đích (purpose), nhượng bộ (concession), điều kiện (condition), kết quả (result). Như vậy, câu ví dụ đầu tiên sẽ phải được viết bằng tiếng Anh như thế nào? Thật ra, đại ý của câu đĩ là "chúng tơi sẽ phải cám ơn bạn". Do đĩ, cần phải sử dụng một liên từ liên kết để nối hai chủ từ (tơi và cộng đồng người Việt trên Opera). Ngồi ra, động từ "phải" trong câu trên chỉ nhằm diễn tả việc chúng ta sẽ làm, chứ khơng cĩ nghĩa là một bổn phận, nghĩa vụ, nên khơng cần sử dụng "must" hay "have to". Bạn thử viết lại câu đĩ nhé TÍNH TỪ (Adjectives) Tác giả: ngannguyen đưa lên lúc: 16:03:54 Ngày 23-02-2008 TNH TỪ (Adjectives) 1. Định nghĩa: Tính từ l từ dùng đẻ phẩm định cho danh từ bằng cách miêu tả các dặc tính của sự vật m danh từ đĩ đại diện 2. Phân loại tính từ: Tính từ cĩ thể được phân loại theo vị trí hoặc chức năng: 2.1 Tính từ phân loại theo vị trí: a. Tính từ đứng trước danh từ a good pupil (một học sinh giỏi) a strong man (một cậu bé lười) Hầu hết tính từ trong tiếng Anh khi được dùng để tính chất cho danh từ đều đứng trước danh từ, ngược lại trong tiếng Việt tính từ đứng sau danh từ mà nĩ phẩm định Thơng thường, những tính từ đứng trước danh từ cũng cĩ thể đứng một mình, khơng cĩ danh từ theo sau như nice, good, bad, long, short, hot, happy, beautiful Tuy nhiên , một số ít tính từ lại chỉ đứng một mình trước danh từ, như former, latter, main
  61. b. Tính từ đứng một mình , khơng cần bất kì danh từ no đứng sau nĩ: Ví dụ: The boy is afraid. The woman is asleep. The girl is well. She soldier looks ill. Các tính từ như trên luơn luơn đứng một mình, do đĩ chúng ta khơng thể nĩi: an afraid boy an asleep woman a well woman an ill soldier Nếu muốn diễn đạt các ý trên, chúng ta phải nĩi: A frightened woman A sleeping boy A healthy woman A sick soldier những tính từ đứng một mình sau động từ như trên là những tính từ bắt đầu bằng a- và một số các tính từ khác như: aware; afraid;alive;awake; alone; ashamed; unable; exempt; content Ví dụ: The hound seems afraid. Is the girl awake or asleep? 2.2 Tính từ được phân loại theo cơng dụng Tính từ được phân thnh các nhĩm sau đây: a. Tính từ chỉ sự miêu tả: nice, green, blue, big, good a large room a charming woman a new plane a white pen Tính từ chỉ sự miêu tả chiếm phần lớn số lượng tính từ trong tiếng Anh. Chúng cĩ thể phân làm hai tiểu nhĩm: * Tính từ chỉ mức độ: là những tính từ cĩ thể diễn tả tính chất hoặc đặc tính ở những mức độ (lớn , nhỏ ) khác nhau. Những tính từ này cĩ thể dùng ở dạng so sánh hoặc cĩ thể phẩm định bởi các phĩ từ chỉ mức độ như very, rather, so
  62. small smaller smallest beautiful more beautiful the most beautiful very old so hot extremely good b. Tính từ chỉ số đếm: bao gồm tính từ chỉ số đếm (cardianls) như one, two, three v những tính từ chỉ số thứ tự (ordinals) như first, second, third, c. Đối với các từ chỉ thị: thís, that, these,those; sở hữu (possesives) như my, his, their v bất định (indefinites) như some, many, 3. Vị trí của tính từ: Tính từ được chia theo các vị trí như sau: a. Trước danh từ: a small house an old woman khi cĩ nhiều tính từ đứng trước danh từ, vị trí của chúng như sau: b. Sau động từ: ( be và các động từ như seem, look, feel ) She is tired. Jack is hungry. John is very tall. c. Sau danh từ: Tính từ cĩ thể đi sau danh từ nĩ phẩm định trong các trường hợp sau đây: * Khi tính từ được dùng để phẩm chất/tính chất các đại từ bất định: There is nothing interesting. [nothing là đại từ bất định] I'll tell you something new. [something là đại từ bất định] * Khi hai hay nhiều tính từ được nối với nhau bằng "and" hoặc "but", ý tưởng diễn tả bởi tính từ được nhấn mạnh: The writer is both clever and wise. The old man, poor but proud, refused my offer. * Khi tính từ được dùng trong các cụm từ diễn tả sự đo lường: The road is 5 kms long A building is ten storeys high * Khi tính từ ở dạng so sánh: They have a house bigger than yours The boys easiest to teach were in the classroom * Khi các quá khứ phân từ là thành phần của mệnh đề được rút gọn:
  63. The glass broken yesterday was very expensive * Một số quá khứ phân (P2) từ như: involved, mentioned, indicated: The court asked the people involved Look at the notes mentioned/indicated hereafter 4. Tính từ được dùng như danh từ. Một số tính từ được dùng như danh từ để chỉ một tập hợp người hoặc một khái niệm thường cĩ "the" di trước. the poor, the blind, the rich, the deaf, the sick, the handicapped, the good, the old; Ví dụ : The rich do not know how the poor live. (the rich= rich people, the blind = blind people) 5. Sự hnh thnh Tính từ kép/ghép. a. Định nghĩa: Tính từ kép là sự kết hợp của hai hoặc nhiều từ lại với nhau và được dùng như một tính từ duy nhất. b. Cách viết: Khi các từ được kết hợp với nhau để tạo thành tính từ kép, chúng cĩ thể được viết: * thành một từ duy nhất: life + long = lifelong car + sick = carsick * thành hai từ cĩ dấu nối (-) ở giữa world + famous = world-famous Cách viết tính từ kép được phân loại như trên chỉ cĩ tính tương đối. Một tính từ kép cĩ thể được một số người bản ngữ viết cĩ dấu gạch nối (-) trong lúc một số người viết liền nhau hoặc chúng cĩ thể thay đổi cáh viết theo thời gian c. Cấu tạo: Tính từ kép được tạo thành bởi: ™ Danh từ + tính từ: snow-white (đỏ như máu) carsick (nhớ nhà) world-wide (khắp thế giới) noteworthy (đánh chú ý) ™ Danh từ + phân từ handmade (làm bằng tay) hearbroken (đau lịng) homegorwn (nhà trồng) heart-warming (vui vẻ) ™ Phĩ từ + phân từ never-defeated (khơng bị đánh bại) outspoken (thẳng thắn) well-built (tráng kiện) everlasting (vĩnh cửu)
  64. ™ Tính từ + tính từ blue-black (xanh đen) white-hot (cực nĩng) dark-brown (nâu đậm) worldly-wise (từng trải) d. Tính từ kép bằng dấu gạch ngang (hyphenated adjectives) Ví dụ: A four-year-old girl = The girl is four years old. A ten-storey building = The building has ten storeys. A never-to-be-forgetten memory = The memory will be never forgotten. Mẫu câu chúc mừng bằng tiếng Anh « đăng vào: September 24, 2008, 03:16:23 PM » Khi ai đĩ cĩ niềm vui, thành cơng hay nỗi buồn và thất bại, bạn cĩ biết chia sẻ niềm vui nỗi buồn đĩ với họ như thế nào khơng? Dưới đây là các mẫu câu dùng trong các sự kiện đặc biệt giúp bạn cĩ phản ứng đúng đắn trong mỗi tình huống cụ thể. Congratulations! - Chúc mừng Bạn cĩ thể nĩi Congratulations trong rất nhiều hồn cảnh khác nhau, chẳng hạn như trong đám cưới, thăng chức, vượt qua kỳ thi, hay tới những bố mẹ và gia đình mới cĩ em bé. Well done! - Làm tốt lắm Bạn cĩ thể nĩi câu này với ai đĩ vừa vượt qua kỳ thi hay đạt được điều gì đĩ rất khĩ khăn như thăng chức. Birthdays - Sinh nhật Cách thơng dụng nhất để nĩi về sinh nhật của ai đĩ là câu Happy Birthday - Chúc mừng sinh nhật! hoặc trịnh trọng hơn, Many happy returns (on the day)! Chúc điều hạnh phúc đến với bạn (trong ngày này)! Văn hố: Sinh nhật thường là một sự kiện quan trọng hơn nhiều sự kiện khác ở Anh. Lễ sinh nhật lần thứ 18 rất đặc biệt bởi vì bạn đã chính thức trở thành người lớn. Trước đây, 21 tuổi mới là người lớn, và mọi người vẫn tổ chức lễ đặc biệt này bằng cách trao một chiếc chìa khố bạc, điều đĩ cĩ nghĩa key to the door - chìa khố mở cánh cửa. Before an exam or something difficult - Trước một kỳ thi hay một điều gì đĩ khĩ khăn
  65. Hãy chúc may mắn với họ trước khi cĩ điều gì khĩ khăn, hãy nĩi: Good luck - Chúc may mắn! Nhưng nếu ai đĩ rất mê tín và tin rằng nĩi "Good luck" sẽ mang lại kết quả ngược lại, thì bạn sẽ nghe thấy họ nĩi Break a leg! Nếu ai đĩ bị thất bại, bạn cĩ thể nĩi Bad luck! - Thật khơng may mắn! Tại các buổi tiệc hay tụ tập, mọi người cĩ thể yêu cầu bạn drink a toast - uống một chầuđể chúc mừng một sự kiện. Here's to Let's drink to Ladies and Gentlemen, "The Bride and Groom". Please raise your glasses to Viết thư cho người vượt qua kỳ thi Nếu bạn viết một bưu thiếp hay một lá thư cho ai đĩ đã vượt qua kỳ thi bạn cĩ thể sử dụng câu sau: Well done! It's a fantastic result Congratulations on passing! You deserve it after so much hard work. Viết thiệp chúc đám cưới Đây là một số câu chuẩn thường viết trên các thiệp chúc lễ cưới: Congratulations! Wishing you many happy years together. Wishing you the best of luck in your future together Viết trong hồn cảnh đau buồn Trong hồn cảnh khĩ khăn, bạn cĩ thể viết: I was so sorry to hear that . - Tơi rất buồn khi biết rằng Nếu bạn viết thư cho ai đĩ cĩ người thân vừa mới mất, bạn cĩ thể viết. I was deeply saddened to hear - Tơi thực sự đau buồn khi biết hay Please accept my deepest condolences on the death of - Xin hãy đĩn nhận sự cảm thơng sâu sắc nhất của tơi về sự ra đi của (Bạn cĩ thể thay "I" bằng "We", chẳng hạn như "We were very sad to hear that ") Mẫu câu chúc mừng bằng tiếng Anh Mọi thứ lại bắt đầu khi năm mới đang đến. Chúc bạn năm mới đầy hạnh phúc và những tháng đầy triển vọng và hạnh phúc nhất.
  66. Everything starts a new with the new year coming. May your new year be filled with the happinest things and yuor days with the bringtest promise. + Hy vọng tấm thiệp này sẽ chuyển đến những lời chúc chân thành của tơi đến với bạn. Bạn sẽ tràn đầy hạnh phúc trong tương lai. Hoping this card bring your my sinceve greetings. you will be blessed through the coming year in fullest measure. +Anh là huấn luyện viên em yêu quý nhất. Em gửi anh lời chúc mừng nhân ngày " Lễ Tình Nhân ". You one my favourite in structor. I send you a Valentine greeting. + Chúc bạn năm mới vui vẻ và phát tài. Have a happy and profitable year. + Gửi đến bạn những lời chúc hạnh phúc trong ngày lễ Giáng Sinh và năm mới. Bringing your good wishes of happiness this Chritmas and on the coming year. + Mọi việc lại bắt đầu tốt đẹp. Chúc bạn thành cơng trong năm mới. Những lời chúc chân thành của tơi đến với cuộc sống huy hồng của bạn. This is another good beginning. May you be richly blessed with a succesfull new year. May my sincere blessing suround spendid travel of you life. + Nồng nhiệt chúc mừng thành cơng lớn của bạn là đã hồn thành khố nghiên cứu sinh và đạt được bằng Thạc Sĩ. Hearty felications on your completing the post-graduate course acquiring the degree of Master of Sinse. + Chúng tơi chúc mừng hai bạn nhân ngày đính hơn của các bạn. Hy vọng rằng các bạn đạt được những gì hằng mong muốn trong cuộc sống chung. Best wishes from us both on your engagement. We hope you will have everything you wish for in life together.
  67. #2 + Lời chúc mừng tận đáy lịng nhân dịp lễ thành hơn của bạn. Sincere congragulation from the botton of my heart on your marrige. + Gởi đến bạn mĩn qùa này với cả at61m lịng và một lời chúc bạn sẽ hạnh phúc tràn đầy. Những điều hạnh phúc nhất luơn đến với bạn. Sending you this present with my heart and with that you'll be happy in fullest measure. May the happinest things alway happen to you. + Cho phép tơi chúc mừng bạn nhân dịp năm mới đến và xin gửi đến bạn những lời chúc tốt đẹp: dồi dào sức khỏe và thịnh vượng. Allow me to congragulation you on arrival of the new year and to extend to you all my good wishes for your perfect health and lasting prosperity. + Tơi nhiệt thành chúc mừng hạnh phúc cuộc hơn nhân của bạn. Mong rằng sự kết hợp này sẽ mang lại hạnh phúc mãi mãi cho gia đình mới của bạn. I congragulation you wholeheratedly on your blessful marriage. May the significant bond fruit everlasting felicity on your new family. + Cho tơi gửi lời chúc mừng chân thành nhất của tơi nhân dịp bạn cĩ thêm một cậu con trai. Cĩ thể tượng tưởng cậu bé em lại niềm vui cho bạn và gia đình bạn biết bao. Let me offer you my sincerest congragulation upon the arrival of your son. I can well imagine the joy which it must affod yourself and your family. + Tơi tin tưởng rằng cuộc hơn nhân của bạn sẽ là nguồn vui và hạnh phúc cho cả hai người. Hãy nhận mĩn qùa nhỏ này với lời chúc mừng của tơi trong lễ cưới đầu hạnh phúc cuả bạn. I trust that your marrige will be a source of blessing and happiness of your both, please accept this little present with my congragu;ations upon your happy wedding. + Trong đời chúng ta gặp nhau để rồi cuối cùng nĩi hai
  68. tiếng " chia tay ". Chúc tình bạn của chúng ta mãi mãi vượt qua thờii gian và khơng gian. We met get together to know each other but say " good- bye" at last in such a crowded world. May our friendship grow more dear inspite of time and space. + Gửi người thân nhất trong ngày lễ Giáng Sinh vui vẻ này. To my dearrest love on this joyous Christmas. + Anh khơng nghĩ rằng anh cĩ thể cĩ hạnh phúc thực sự cho đến ngày anh gặp em. Chúc em " Ngày Tình Nhân " hạnh phúc. I didn't think that I could ever trust happiness. The I met you. Happy Valentine's Day dear. + Chúc em : Ngày Tình Nhân " hạnh phúc. Hãy theo đuổi cơng việc tốt đẹp của em! Wishing you a happy Valentine's Day. Keep up the good work ! + Trong " Ngày Tình Yêu " này cũng như mọi ngày khác, tất cả những gì tơi cĩ là tinh yêu dành cho em. On this Valentine's day, just like every day, all I have is love for you. + Mong rằng năm mới sẽ mang sự bình yên và phát đạt đến cho bạn. I hope that the coming year bring you peace and prosperity. + Dù khơng gian cĩ phân cách chúng ta và thời gian cĩ trơi đi mỗi ngày, tơi vẫn giữ trong tim sự quan tâm và những lời chúc tốt đẹp cho em. Though distance separates us and time keeps us going on our own way, through each and every day I will hold in my heart the caring and blessing for you and never let you go chúc các bạn thành cơng contact: 0912499680 (no sms)