Tập huấn tư vấn học đường

ppt 95 trang phuongnguyen 2030
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tập huấn tư vấn học đường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttap_huan_tu_van_hoc_duong.ppt

Nội dung text: Tập huấn tư vấn học đường

  1. TẬP HUẤN TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
  2. CHƯƠNG 1: PHÁT TRIỂN TÂM LÝ Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
  3. Khái niệm Trẻ em & Vị thành niên • Trẻ em: - Việt Nam: Dưới 16 tuổi - Công ước Quốc tế về trẻ em: Dưới 18 tuổi • Vị thành niên: Từ 10 – 18 tuổi
  4. ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN SINH LÝ
  5. Đặc điểm phát triển sinh lý ở nữ • Ngực phát triển • Lông phát triển rõ rệt ở nhiều bộ phận cơ thể: Bộ phận sinh dục, nách, chân, tay • Phát triển chiều cao nhanh từ 10 – 15 tuổi • Có kinh nguyệt
  6. Đặc điểm phát triển sinh lý ở nam • Cơ quan sinh dục phát triển • Lông (bộ phận sinh dục, nách, chân ), râu phát triển • Hiện tượng “mộng tinh”, “giấc mơ ướt” • Đạt được sự tối đa về chiều cao • Giọng nói: Vỡ giọng
  7. SỰ THAY ĐỔI VỀ MẶT SINH LÝ Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN DẪN ĐẾN NHỮNG THAY ĐỔI LỚN VỀ TÂM LÝ
  8. CÁC ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÂM LÝ
  9. THẢO LUẬN: • Nhóm1: Đầu vị thành niên (10-14 tuổi) • Nhóm 2: Giuã vị thành niên (14-16 tuổi) • Nhóm 3,4: Cuối vị thành niên (16-18 tuổi) • Nội dung thảo luận: Những đặc điểm phát triển của từng giai đoạn tuổi VTN về: + Chuyển động hướng đến sự độc lập + Hứng thú nghề nghiệp + Giới tính + Đạo đức và tự định hướng
  10. Đầu vị thành niên (10-14 tuổi) • CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • GIỚI TÍNH • ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
  11. CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • Tìm kiếm bản sắc. • Nhận ra rằng cha mẹ, • Buồn, ủ rũ. giáo viên không hoàn • Năng lực sử dụng lời nói hảo, “bắt lỗi” người lớn. để bộc lộ bản thân tăng. • Tìm kiếm những người • Thường hay biểu hiện mới để yêu thương. cảm xúc bằng hành động hơn bằng từ ngữ. • Có xu hướng quay lại những hành vi nhi hóa. • Quan hệ bạn bè thân thiết được coi trọng • Nhóm bạn ảnh hưởng đến • Ít gắn bó, tình cảm với sở thích và kiểu ăn mặc. bố mẹ, đôi khi có biểu hiện thô lỗ.
  12. HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • Hầu như quan tâm đến hiện tại và tương lai gần. • Năng lực làm việc tăng hơn.
  13. GIỚI TÍNH • Nữ giới phát triển trước nam giới. • Chơi với các bạn cùng giới tính. • E thẹn, bẽn lẽn và khiêm tốn. • Có tính phô trương. • Quan tâm nhiều đến sự riêng tư. • Thử nghiệm với cơ thể của mình. • Lo lắng liệu mình có bình thường không.
  14. ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG • Thử nghiệm các luật lệ và giới hạn. • Có đôi khi thử hút thuốc, uống rượu, hoặc các chất kích thích. • Có thể suy nghĩ trừu tượng.
  15. Giữa vị thành niên (14-16 tuổi) • CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • GIỚI TÍNH • ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
  16. CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • Vị kỉ • Nỗ lực kết bạn mới. • Phàn nàn bố mẹ, người • Nhấn mạnh đến nhóm lớn không tôn trọng độc bạn với bản sắc của lập. nhóm có sự lựa chọn, • Bận tâm nhiều về hình cạnh tranh. thức và cơ thể. • Cảm thấy cơ thể và bản • Thỉnh thoảng buồn, ngồi thân mình lạ. một mình. • Ý niệm về cha mẹ giảm, • Xem xét các trải nghiệm bớt quấn quít, gắn bó nội tâm, như viết nhật với cha mẹ. kí, tiểu thuyết.
  17. HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • Hứng thú mang tính trí tuệ. • Một số năng lượng mang tính tính dục và hung hăng, hướng đến các hứng thú nghề nghiệp và sáng tạo.
  18. GIỚI TÍNH • Bận tâm về sự hấp dẫn giới tính. • Thường xuyên thay đổi các quan hệ. • Hướng đến các quan hệ khác giới với sự sợ hãi, lo lắng. • Nhạy cảm, dễ bị tổn thương và lo lắng với những người khác giới. • Cảm nhận về tình yêu và sự đam mê.
  19. ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG • Phát triển thần tượng và lựa chọn các mẫu hình lý tưởng. • Hiểu về lương tri. • Tự đặt ra được mục tiêu. • Quan tâm đến lý lẽ đạo đức.
  20. Cuối vị thành niên (16-18 tuổi) • CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • GIỚI TÍNH • ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG
  21. CHUYỂN ĐỘNG HƯỚNG ĐẾN SỰ ĐỘC LẬP • Bản sắc rõ ràng, chắc • Có các sở thích ổn định. chắn. • Tình cảm ổn định. • Có khả năng trì hoãn sự • Có khả năng đưa ra các hài lòng. quyết định độc lập. • Có khả năng suy nghĩ các • Có khả năng thỏa hiệp. ý tưởng một cách có hệ • Hãnh diện về công việc, thống, xuyên suốt. nhiệm vụ của mình. • Có khả năng biểu hiện • Tự lực. cảm xúc bằng từ ngữ. • Quan tâm đến mọi người • Phát triển khiếu hài hước. hơn.
  22. HỨNG THÚ NGHỀ NGHIỆP • Bận tâm nhiều về tương lai. • Suy nghĩ về vai trò của mình trong cuộc sống.
  23. GIỚI TÍNH • Bận tâm về các mối quan hệ nghiêm túc. • Bản sắc giới tính rõ ràng. • Có đủ khả năng phát triển tình yêu.
  24. ĐẠO ĐỨC VÀ TỰ ĐỊNH HƯỚNG • Có sự anh minh, hiểu biết sâu sắc. • Nhấn mạnh đến chân giá trị và tự trọng. • Đặt ra mục tiêu và hiện thực hóa mục tiêu. • Chấp nhận các thể chế, quy tắc xã hội và truyền thống văn hóa. • Tự điều chỉnh các ý niệm về giá trị bản thân
  25. MỘT SỐ NHU CẦU ĐẶC TRƯNG Ở TUỔI VỊ THÀNH NIÊN
  26. Nhu cầu sinh lý • Ăn • Uống • Ngủ • Thở
  27. Nhu cầu tâm lý- xã hội cơ bản • An toàn • Yêu thương • Hiểu, cảm thông • Tôn trọng • Có giá trị
  28. CHƯƠNG 2: CON ĐƯỜNG DẪN ĐẾN NHỮNG ỨNG XỬ TIÊU CỰC
  29. Mục đích của các hành vi tiêu cực 4 mục đích chính: a. Thu hút sự chú ý b.Thể hiện quyền lực c. Muốn trả đũa d.Né tránh
  30. Thu hút sự chú ý • Suy nghĩ của VTN: “Mình chỉ cảm thấy quan trọng khi nhận được sự quan tâm, chú ý của cha mẹ, thầy cô”
  31. Muốn được chú ý là nhu cầu của mọi đứa trẻ • Những hành vi tiêu cực sẽ phát triển khi trẻ không nhận được đủ sự chú ý vào những hành vi tích cực của nó.
  32. Thể hiện quyền lực • Cá nhân cảm nhận được quyền lực của mình khi anh ta thấy anh ta có tác động, ảnh hưởng đến người khác.
  33. Thể hiện quyền lực (tiếp) • Trẻ cãi lại, trêu ngươi, thách thức đem lại cho các em cảm giác kiểm soát tình huống, tác động gây ảnh hưởng với cha mẹ và người lớn. • Phá bỏ qui tắc: tạo cảm giác quyền lực, trẻ trở nên có quyền tự quyết định. • Trẻ có xu hướng khám phá xem mình “mạnh” đến mức nào. Các em thử thách giới hạn của người lớn. • Trong một số trường hợp, đằng sau hành vi đó là suy nghĩ : “Mình trở nên quan trọng nếu mình điều khiển người khác và có những gì mình muốn”.
  34. Trả đũa • Trẻ VTN cho rằng “Mình cảm thấy bị tổn thương vì không đựợc đối xử tôn trọng, công bằng, mình phải đáp trả”. • Trả đũa như là cách đòi lại sự công bằng. • Có nhiều cách để trả đũa: bằng hành động, bằng lời nói, bằng sự im lặng, bằng việc từ chối hợp tác, bằng cái nhìn và cử chỉ thù địch, v.v. • Những hành động này thường đi kèm với những cảm xúc: chán nản, phiền muộn, tức giận
  35. Né tránh • Hành vi thể hiện: rút lui, né tránh thất bại vì cảm thấy nhiệm vụ quá sức so với mong mỏi của cha mẹ, thầy cô. • Ví dụ, trẻ VTN thể hiện: “Con không giải được bài đó đâu!”, “Con đã bảo là không làm được đâu vì con rất dốt môn này”. • Khi đó, trẻ VTN đang cảm thấy rất chán nản.
  36. Các con đường dẫn đến việc trẻ hình thành các hành vi không phù hợp – Thiếu kỹ năng – Muốn có sự chú ý tích cực, khen ngợi từ phía người khác – Khi người lớn vô tình củng cố các hành vi tiêu cực – Tự trọng thấp – Không biết cách phù hợp để bộc lộ cảm xúc của mình – Áp lực học tập – Môi trường thiếu cấu trúc – Có vấn đề ở nhà hoặc nơi sống – Các vấn đề về sức tâm thần.
  37. CHƯƠNG 3: CÁC RỐI LOẠN TÂM LÝ & CÁC VẤN ĐỀ SỨC KHỎE TÂM THẦN THƯỜNG GẶP Ở TRẺ VỊ THÀNH NIÊN
  38. Mục tiêu Giúp người học có thể: 1. Hiểu các rối loạn tâm lý và vấn đề sức khỏe tinh thần ở VTN bao gồm dấu hiệu, triệu chứng, tác hại của chúng, cách ứng xử hợp lý với từng loại VTN có những vấn đề sức khỏe tâm thần. 2. Hiểu được các nguyên tắc chung về những rối loạn này ở VTN.
  39. Thảo luận Thế nào là hành vi biểu hiện bất thường? → Hành vi hoặc cảm xúc vi phạm những chuẩn mực xã hội, xuất hiện không phổ biến, gây cho cá nhân cảm thấy bị buồn khổ, khó chịu, làm giảm các chức năng cuộc sống của người đó.
  40. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI & CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI • Vấn đề hướng nội: những vấn đề liên quan đến bản thân, biểu hiện các triệu chứng được hướng vào bên trong như trầm cảm và lo âu. • Vấn đề hướng ngoại: các hành vi hướng ra bên ngoài, hướng đến người khác như chống đối xã hội, rối loạn hành vi.
  41. A. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NỘI 1. Trầm cảm 3. Rối loạn Lo âu 2. Tự tử
  42. 1. Trầm cảm 1.1. Dấu hiệu • Bất an và kích động • Cáu kỉnh, tức giận • Cảm thấy tội lỗi và vô hoặc hận thù giá trị • Hay khóc hoặc sướt • Thiếu động cơ và mướt nồng nhiệt • Thu mình khỏi bạn bè • Mệt mỏi hoặc thiếu và gia đình năng lượng • Mất hứng thú trong • Khó tập trung các hoạt động • Có ý tưởng tự tử • Thay đổi thói quen ăn • Buồn hoặc vô vọng và ngủ
  43. 1.2. Các biểu hiện nghi ngờ • Các hành vi vô thức bộc lộ ra bên ngoài • Các hành vi tội phạm • Hành vi vô trách nhiệm • Học tập ở trường kém, lưu ban • Tách ra khỏi gia đình và bạn, dành nhiều thời gian một mình • Dùng rượu hoặc các chất không hợp pháp
  44. BÁO ĐỘNG • Kéo dài ít nhất tuần • Ảnh hưởng đến tâm trạng, các năng lực, chức năng cuộc sống
  45. 1.3. Hậu quả • Những vấn đề ở trường • Những vấn đề trong gia đình • Lạm dụng rượu và ma túy • Vấn đề về cái tôi: tự trọng thấp • Nghiện internet • Các hành vi liều lĩnh • Bạo lực
  46. 1.4. Hỗ trợ • Hỗ trợ trẻ trầm cảm nói về vấn đề của mình • Thấu hiểu • Khuyến khích các hoạt động thể chất • Khuyến khích các hoạt động xã hội • Duy trì can thiệp • Dạy trẻ các kĩ năng • Xây dựng hệ thống liên lạc giữa gia đình và nhà trường • Học về trầm cảm
  47. 2. Tự tử • Định nghĩa của Tổ chức Y tế thế giới gồm 3 thành phần: ▪ Ý tưởng tự sát (chỉ thể hiện trong ý nghĩ) ▪ Toan tự sát (có hành vi để tự tử, nhưng không thành công) ▪ Tự sát (có hành vi tự tử đi đến tử vong)
  48. Những dấu hiệu báo động ở VTN • Nói hoặc đùa về việc sẽ tự tử. • Nói về chết một cách tích cực hoặc lãng mạn hóa việc chết. • Viết chuyện, thơ về cái chết, việc chết hoặc tự tử. • Tham dự các hành vi liều lĩnh hoặc có rất nhiều lần bị tai nạn dẫn đến thương tích; tự làm đau bản thân.
  49. Những dấu hiệu báo động ở VTN (TT) • Cho đi những vật sở hữu có giá trị. • Tâm trạng tốt lên bất ngờ và không có lý do sau khi bị trầm cảm hoặc thu mình. • Nói tạm biệt với bạn, gia đình như là chia tay mãi mãi. • Không chú ý đến hình thức, vẻ ngoài hoặc vệ sinh cá nhân. • Tìm vũ khí, thuốc hoặc những dụng cụ, cách thức khác có thể tự hại bản thân.
  50. 3. Rối loạn Lo âu 3.1. Dấu hiệu • Sợ hãi, lo lắng quá mức, bất an ở bên trong, có xu hướng thận trọng và cảnh giác quá mức. • Dù không thực sự nguy hiểm, vẫn căng thẳng liên tục, bất an hoặc stress quá mức. • Ở các nơi có tính xã hội, thể hiện sự phụ thuộc, thu mình, lo lắng, bứt rứt. • Quá dè dặt, kìm chế hoặc quá cảm xúc.
  51. Dấu hiệu (TT) • Bận tâm với những lo lắng về mất kiểm soát hoặc các lo âu không thực tế về năng lực xã hội. • Các triệu chứng đau cơ thể. • Lo âu tập trung vào các thay đổi về biểu hiện cơ thể. • Rất ngại ngùng, e thẹn, tránh các hoạt động thường xuyên hoặc từ chối trải nghiệm mới. • Có hành vi nguy cơ, thử dùng chất kích thích hoặc các hành vi tình dục mang tính xung động.
  52. 3.2. Một số rối loạn lo âu Hoảng loạn Ám sợ
  53. 3.3. Hậu quả • Không học, không chơi thể thao và các hoạt động xã hội tốt. • Không thể phát triển được các năng lực của mình. • Quá phụ thuộc, cầu toàn, và thiếu tự tin. • Có thể làm đi làm lại một việc hoặc trì hoãn việc. • Rối loạn cảm xúc và rối loạn ăn uống.
  54. Hậu quả (TT) • Cảm xúc tự tử hoặc tham dự các hành vi tự hủy hoại bản thân. • Sử dụng rượu hoặc ma túy để tự chữa hoặc làm dịu đi nỗi lo âu. • Hình thành các nghi thức để giảm hoặc tránh lo âu.
  55. 3.4. Hỗ trợ • Đảm bảo với trẻ khi lớn dần, • Lắng nghe cẩn thận và tôn trẻ VTN sẽ có những kĩ thuật trọng. khác nhau để xử trí stress và lo • Không coi thường cảm xúc âu. của trẻ. • Giúp trẻ hiểu rằng các cảm • Gợi lại cho trẻ VTN những lần xúc khó chịu, không thoải trẻ ban đầu sợ nhưng vẫn kiểm mái về cơ thể, hình thức, soát tốt và bước vào tình huống sự chấp nhận của bạn bè và mới đó. sự không chắc chắn là phần tự nhiên của tuổi • Khen ngợi, khuyến khích trẻ VTN. VTN khi trẻ tham dự tình huống dù ban đầu không • Giúp trẻ dò theo lo âu thoải mái. trong từng tình huống và các trải nghiệm của trẻ • Trẻ VTN cần được giới thiệu VTN. đến gặp các cán bộ tâm lý lâm sàng, bác sĩ tâm thần.
  56. B. CÁC VẤN ĐỀ HƯỚNG NGOẠI 1. Tăng động giảm chú ý 2. Gây hấn 3. Chống đối, không tuân thủ 4. Rối loạn hành vi 5. Phạm tội, phạm pháp
  57. 1. Tăng động giảm chú ý: 1.1. Dấu hiệu • Chỉ chú ý được khi tiếp xúc với những điều trẻ thích thú, quan tâm. • Dễ bị sao nhãng với những công việc lặp lại, nhàm chán. • Khó hoàn thành bất cứ việc gì: thường nhảy từ việc này sang việc khác, nhảy trong quá trình làm. • Tổ chức học tập và thời gian khó khăn.
  58. Dấu hiệu của không chú ý • Mắc lỗi bất cẩn. • Khó duy trì chú ý, dễ sao nhãng. • Có vẻ như không nghe khi người khác đang nói với mình. • Khó nhớ và theo các chỉ dẫn. • Khó sắp xếp, tổ chức, lên kế hoạch và hoàn thành công việc. • Chán việc trước khi hoàn thành. • Thường mất hoặc để nhầm chỗ sách, vở, đồ chơi, dụng cụ học tập,v.v.
  59. 1.1.1.Dấu hiệu tăng động • Bồn chồn không yên và luôn uốn éo, cựa quậy. • Luôn rời khỏi ghế trong các tình huống đáng nhẽ cần ngồi yên. • Di chuyển xung quanh liên tục, thường chạy hoặc trèo không phù hợp tình huống. • Nói nhiều. • Khó chơi yên lặng hoặc thư thái. • Luôn hoạt động, như là bị điều khiển bởi mô tơ.
  60. 1.1.2. Dấu hiệu xung động • Hành động không suy nghĩ • Bật ra câu trả lời trong lớp mà không chờ đợi được gọi hoặc nghe hết câu hỏi • Không chờ đến lượt mình khi đợi hàng hoặc chơi • Nói những điều sai ở những thời điểm không phù hợp • Thường ngắt lời hoặc làm gián đoạn việc của người khác • Xâm lấn cuộc nói chuyện hoặc trò chơi của người khác • Không thể kìm giữ tình cảm, dẫn đến các cơn giận dữ, cáu kỉnh hoặc ăn vạ. • Đoán chứ không cân nhắc để giải quyết vấn đề
  61. 1.2. Hậu quả Tính xung động của VTN dẫn đến: • Hành động trước khi suy nghĩ • Sử dụng chất kích thích, các hành vi hung tính, tình dục không an toàn, lái xe bất cẩn và các tình huống nguy cơ khác • Các vấn đề xã hội và học tập khác
  62. 1.3. Hỗ trợ • Tiếp cận tổng quát, từ nhiều phía như gia đình, trường học. • Tiếp cận hành vi. • Tiếp cận nhận thức. • Luyện tập kĩ năng xã hội. • Giáo dục cha mẹ. • Dược lý.
  63. Hỗ trợ (TT) • Khó tập trung và tổ chức: hỗ trợ về mặt tâm lý • Khó lên kế hoạch: giúp trẻ tìm sự hỗ trợ từ người có chuyên môn • Tự trọng thấp: khuyến khích những đam mê, giúp trẻ thấy mình có năng lực • Các vấn đề về độc lập: cần được giám sát cẩn thận
  64. 2. Gây hấn • Định nghĩa: Gây hấn là loại hành vi, dạng lời nói hoặc thể chất có chủ đích làm tổn thương hoặc làm hại người khác hoặc thứ khác (đồ vật, động vật). • Biểu hiện:đánh nhau, dọa nạt, khống chế quan hệ, và có thể có kế hoạch trước hoặc không có kế hoạch. • Mục đích: thể hiện sự bực tức hoặc thù địch, hẳng định chủ quyền, dọa nạt, thể hiện sự sở hữu, đáp trả lại sự sợ hãi hoặc đau đớn, ganh đua, v.v.
  65. Phân loại • Gây hấn mang tính chất thù địch: xuất phát từ tức giận, có mục đích gây tổn thương hay đau đớn cho người hoặc nhóm đối tượng. • Gây hấn mang tính chất phương tiện: ít yếu tố cảm xúc, nhiều mục đích và sự toan tính hơn.
  66. 2.1. Biểu hiện • Bắt nạt, đe doạ hay uy hiếp người khác. • Khởi xướng và tham gia các cuộc ẩu đả, đánh nhau. • Sử dụng các loại vũ khí có thể gây hại nghiêm trọng về thể chất cho người khác. • Có biểu hiện độc ác về thể chất với người khác hoặc động vật. • Ăn cướp tài sản trong khi đối mặt với nạn nhân. • Phá hoại tài sản của công hoặc của người khác. • Cố ý gây cháy để gây thiệt hại cho người khác.
  67. 2.2. Hỗ trợ • Trừng phạt thể chất không mang lại hiệu quả. • Phạt nhẹ kết hợp tham vấn và các chiến lược làm cha mẹ tích cực. • Đưa ra các chương trình thay đổi cách suy nghĩ tiêu cực • Hướng dẫn tự mình phân tán hoặc xao lãng với những ấm ức đang hiện hữu. • Hướng dẫn trì hoãn thời gian từ ấm ức đến hành động: đếm 1 – 10. • Hướng dẫn đối đầu với những ấm ức một cách phi bạo lực và chia sẻ cảm giác ấm ức. • Dạy kỹ năng giao tiếp và thấu cảm.
  68. 3. Chống đối, không tuân thủ Định nghĩa: những biểu hiện hành vi không phù hợp với lứa tuổi, được lặp đi lặp lại có tính chất gây tranh cãi, thách thức, cố tình gây bực bội, khó chịu và thù địch để đổ lỗi cho người khác về những vi phạm hoặc thiếu sót của mình.
  69. 3.1.Dấu hiệu: tiêu cực, thách thức, thù địch và không tuân thủ kéo dài• ítQ uánhất nhạy 6 cảmtháng và hay khó • Mất bình tĩnh chịu vì người khác. • Thường xuyên tranh cãi • Thường xuyên tức giận, với người lớn. bực bội. • Thường xuyên chủ động • Thường xuyên có thái độ phớt lờ hoặc từ chối việc thù hằn, cay độc. thực hiện theo các yêu cầu của người lớn, cố ý gây → Những biểu hiện hành vi bực mình cho người khác. này thường gây khó khăn cho cá nhân trong hoạt • Thường đổ lỗi cho người động xã hội, học tập và khác về những sai sót nghề nghiệp hoặc những lỗi lầm của mình.
  70. 3.2. Hỗ trợ • Thay đổi hành vi của cha mẹ. • Giáo dục ý nghĩa và nguồn gốc của hành vi chống đối. • Cách đưa ra những nguyên tắc trong gia đình. • Chiến lược hành vi làm cha mẹ có hiệu quả.
  71. Một số kỹ năng hiệu quả để điều chỉnh hành vi chống đối • Chú ý tích cực và khen ngợi để củng cố những hành vi được mong đợi • Phớt lờ những hành vi không phù hợp không nghiêm trọng • Đưa ra những chỉ dẫn ngắn gọn, rõ ràng, loại bỏ những tác nhân ảnh hưởng đến sự chú ý của trẻ. • Thiết lập một hệ thống thưởng quy đổi ở nhà. • Sử dụng hình phạt khoảng lặng cho những hành vi sai nghiêm trọng.
  72. 4. Rối loạn hành vi • Định nghĩa: một nhóm các biểu hiện hành vi và cảm xúc của trẻ em và vị thành niên được lặp đi lặp lại nhiều lần và ở đó, các quyền cơ bản của người khác cũng như các chuẩn mực xã hội (phù hợp với lứa tuổi) hay các luật lệ bị xâm phạm.
  73. 4.1. Dấu hiệu • Độc ác với người và động vật bao gồm • Phá hoại tài sản (hành vi xâm hại gây tổn thất tài sản) • Lừa đảo hay trộm cắp • Vi phạm nghiêm trọng các luật lệ
  74. 4.2. Hỗ trợ • Chiến lược toàn diện. • Trị liệu đa hệ thống.
  75. 5. Phạm tội, phạm pháp Định nghĩa: Là một dạng của hành vi chống đối xã hội được đặc trưng bởi các hành động bất chính và vô luân lý (vi phạm các chuẩn mực đạo đức của xã hội cũng như những giá trị phong tục tập quán) và hệ thống pháp luật của xã hội.
  76. 5.1. Dấu hiệu • Các nét tính cách xung động, bốc đồng, hiếu chiến, ngạo ngược dễ bị kích động • Sử dụng biệt danh. • Thất bại trong việc thích nghi với các chuẩn mực, quy định, thường xuyên phá luật và bất chấp sự an toàn của bản thân và người khác. • Hay bị bắt giữ, hay phải trình diện ở các cơ quan công an và thiếu sự ăn năn, hối hận.
  77. 5.2. Hỗ trợ • Liệu pháp nhóm, sử dụng các nhóm đồng đẳng để điều trị tỏ ra có đáp ứng ở nhiều trẻ em phạm pháp trong các nhà tù hoặc trại cải tạo
  78. Hỗ trợ (tiếp) • Các chiến lược cải thiện sức khoẻ tâm thần và thể chất cho trẻ em và gia đình của những nhóm có nhiều nguy cơ như nhóm bất lợi về kinh tế • Tuyên truyền giáo dục về sức khoẻ thai nhi để làm giảm các chấn thương và tổn thương hệ thần kinh từ giai đoạn ấu thơ đến VTN. • Tuyên truyền giáo dục nhằm xoá bỏ các hình thức trừng phạt thân thể một cách bạo lực. • Tuyên truyền phổ biến pháp luật và những giá trị xã hội tích cực.
  79. C. LẠM DỤNG RƯỢU VÀ CHẤT KÍCH THÍCH 1. Dấu hiệu • Mất khả năng hoàn thành các trách nhiệm ở nơi làm việc, ở trường học hoặc ở nhà. • Sử dụng chất trong những trường hợp có thể gây nguy hiểm đến tính mạng. • Liên quan đến những vấn đề luật pháp. • Liên quan đến những vấn đề xã hội hoặc mối quan hệ với người khác.
  80. 2. Hỗ trợ • Chiến lược vĩ mô để giảm nhu cầu về các chất kích thích. • Phòng ngừa bằng cách nâng cao kỹ năng xã hội và kỹ năng từ chối sử dụng chất kích thích trong giới trẻ. • Giảng dạy về kỹ năng sống.
  81. Hỗ trợ (tiếp) • Trì hoãn tuổi khởi phát uống rượu, hút thuốc lá và sử dụng chất kích thích trong học sinh. • Phỏng vấn động cơ. • Kết hợp các can thiệp bằng thuốc và tâm lý.
  82. D. STRESS Stress được đặc trưng bởi cảm giác căng thẳng, mệt mỏi, thất vọng, lo lắng, buồn rầu, thu mình kéo dài vài giờ hoặc vài ngày.
  83. 1. Dấu hiệu Nhận thức Tình cảm • Có vấn đề trí nhớ • Ủ rũ • Không thể tập trung • Cáu kỉnh, bực tức, • Suy nghĩ kém • Căng thẳng, khó thư giãn • Chỉ thấy những mặt tiêu cực • Cảm thấy quá sức • Lo âu, lo lắng • Cảm thấy cô đơn, cô thường trực độc • Thấy không hạnh phúc
  84. Dấu hiệu (TT) Cơ thể Hành vi • Đau, nhức • Ăn, ngủ nhiều hoặc ít • Ỉa chảy hoặc táo bón • Tách mình khỏi mọi người • Buồn nôn, đau đầu • Trốn tránh hoặc tảng • Đau ngực, tim đập lờ các trách nhiệm nhanh • Sử dụng rượu, thuốc lá • Thấy lạnh thường • Các hành vi nghi thức xuyên lặp lại
  85. 2. Hệ quả • Các rối loạn hướng nội như trầm cảm, lo âu, rối loạn tiêu hóa. • Các rối loạn hành vi. • Lạm dụng rượu hoặc chất kích thích.
  86. • Giúp trẻ phát triển3. Hỗkiến trợ thức và kĩ năng xã hội, đương đầu với các khó khăn, quản lý cảm xúc, giải quyết vấn đề, thư giãn, suy nghĩ tích cực. • Xây dựng mối quan hệ tích cực, khuyến khích trẻ chia sẻ, thể hiện hiểu trẻ và thấu cảm. • Giúp trẻ tiếp tục duy trì sự ổn định. Tham dự các hoạt động yêu thích.
  87. E. CÁC VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN • Tự kỷ • Chậm phát triển tinh thần (thiểu năng trí tuệ)
  88. 1. Tự kỷ Định nghĩa: Là một dạng rối loạn phát triển, xuất hiện ngay từ những năm đầu đời, thường là trước ba tuổi. Người mắc chứng tự kỉ không có giao tiếp, tương tác xã hội với những người khác và do vậy, sự phát triển mọi mặt về tâm lý và xã hội đều hạn chế.
  89. 1.1. Dấu hiệu • Khó giao tiếp. • Những hành vi dập khuôn, lặp đi lặp lại. • Ít hứng thú và ít hoạt động • Khó thích ứng với sự thay đổi hoàn cảnh hoặc những công việc/diễn biến thường diễn ra hàng ngày.
  90. 1.2. Can thiệp / trị liệu • Luyện tập, giáo dục cho trẻ các kĩ năng ngôn ngữ, nhận thức, xã hội và kĩ năng tự phục vụ bản thân. • Hướng dẫn, tư vấn cha mẹ trẻ để hỗ trợ trẻ.
  91. 2. Chậm phát triển tinh thần (thiểu năng trí tuệ) Định nghĩa: Chậm phát triển tinh thần thường được chẩn đoán trước 18 tuổi, là tình trạng chức năng trí tuệ thấp hơn mức trung bình, không phát triển các kỹ năng nhận thức phù hợp với độ tuổi và thiếu các kỹ năng cần thiết đảm bảo cho cuộc sống hàng ngày.
  92. 2.1. Dấu hiệu • Mức nhẹ: thiếu sự tò mò, tìm tòi và có hành vi tĩnh, chậm chạp. • Mức nặng: có hành vi nhi hóa, hành vi như trẻ em trong suốt đời.
  93. 2.2. Can thiệp • Mục tiêu: Phát triển những tiềm năng mà cá nhân có được. • Hoạt động: Giáo dục đặc biệt và huấn luyện các kĩ năng xã hội sớm. • Cần có chuyên gia đánh giá và giáo dục.
  94. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE