Tài liệu So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_so_sanh_chuan_muc_ke_toan_viet_nam_vas_va_chuan_muc.doc
Nội dung text: Tài liệu So sánh chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) và chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS)
- TÀI LIỆU SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM(VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ(IAS) 1
- Mục lục I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 3 II. BẢNG SO SÁNH DANH MỤC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ (IAS/IFRS) 3 III. BẢNG SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ NỘI DUNG GIỮA VAS VÀ IAS/IFRS 5 2
- SO SÁNH CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM(VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ(IAS) I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN - Chuẩn mực kế toán: gồm những nguyên tắc và phương pháp kế toán cơ bản để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính (Điều 8, Luật Kế toán năm 2003 do Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 17/6/2003). - Chuẩn mực kế toán Việt Nam (viết tắt là VAS): Tại Việt Nam bắt đầu từ năm 2001, Bộ Tài chính là cơ quan ban hành Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam bao gồm các chuẩn mực kế toán. Cho đến thời điểm này Hệ thống Chuẩn mực kế toán Việt Nam đã ban hành được 26 Chuẩn mực. Chuẩn mực kế tóan Việt Nam được ban hành dựa trên Chuẩn mực kế toán quốc tế và phù hợp với tình hình thực tế của nền kinh tế tại Việt Nam. - Chuẩn mực kế toán quốc tế (viết tắt là IAS/IFRS): là một Hệ thống chuẩn mực kế toán quốc tế bao gồm 08 Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) và 30 chuẩn mực kế toán quốc tế (IAS) do Hội đồng Chuẩn mực kế toán quốc tế (gọi tắt là IASB)- tiền thân là Ủy ban chuẩn mực kế toán quốc tế (gọi tắt là IASC) ban hành. II. BẢNG SO SÁNH DANH MỤC CHUẨN MỰC KẾ TOÁN VIỆT NAM (VAS) VÀ CHUẨN MỰC KẾ TOÁN QUỐC TẾ (IAS/IFRS) IFRS/IAS VAS Số chuẩn Số chuẩn Diễn giải Diễn giải mực mực Chuẩn mực chung VAS 01 Chuẩn mực chung IFRS 1 Áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài Không có chuẩn mực tương ứng chính quốc tế lần đầu tiên IFRS 2 Giao dịch thanh toán dựa trên cổ phiếu Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 3 Hợp nhất kinh doanh VAS 11 Hợp nhất kinh doanh IFRS 4 Hợp đồng bảo hiểm VAS 19 Hợp đồng bảo hiểm IFRS 5 Tài sản dài hạn giữ để bán và hoạt động Không có chuẩn mực tương ứng bị ngừng lại IFRS 6 Thăm dò và đánh giá các tài nguyên Không có chuẩn mực tương ứng khoáng sản IFRS 7 Công cụ tài chính: Công bố Không có chuẩn mực tương ứng IFRS 8 Bộ phận hoạt động VAS 28 Báo cáo bộ phận (Dựa trên IAS 14- báo cáo bộ phận- IAS này đã được thay thế bằng IFRS 8) IAS 1 Trình bày báo cáo tài chính VAS 21 Trình bày báo cáo tài chính IAS 2 Hàng tồn kho VAS 02 Hàng tồn kho IAS 7 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ VAS 24 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ IAS 8 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế VAS 29 Thay đổi chính sách kế toán, ước tính 3
- toán và các sai sót kế toán và các sai sót IAS 10 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc VAS 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết kỳ kế toán năm thúc kỳ kế toán năm IAS 11 Hợp đồng xây dựng VAS 15 Hợp đồng xây dựng IAS 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp VAS 17 Thuế thu nhập doanh nghiệp IAS 14 Báo cáo bộ phận VAS 28 Báo cáo bộ phận IAS 16 Máy móc, thiết bị, nhà xưởng VAS 03 Tài sản cố định IAS 17 Thuê tài sản VAS 06 Thuê tài sản IAS 18 Doanh thu VAS 14 Doanh thu và thu nhập khác IAS 19 Quyền lợi của nhân viên Không có chuẩn mực tương ứng IAS 20 Kế toán và trình bày các khoản tài trợ và Không có chuẩn mực tương ứng trợ cấp chính phủ IAS 21 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối VAS 10 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá đoái hối đoái IAS 23 Chi phí đi vay VAS 16 Chi phí đi vay IAS 24 Thông tin về các bên liên quan VAS 26 Thông tin về các bên liên quan IAS 26 Kế toán và báo cáo các chương trình Không có chuẩn mực tương ứng quyền lợi hưu trí IAS 27 Báo cáo tài chính hợp nhất và riêng lẻ VAS 25 Báo cáo tài chính hợp nhất và kế toán khoản đầu tư vào công ty con IAS 28 Các khoản đầu tư vào công ty liên kết VAS 07 Kế toán các khoản đầu tư vào công ty liên kết IAS 29 Báo cáo tài chính trong các nền kinh tế Không có chuẩn mực tương ứng siêu lạm phát IAS 30 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính của VAS 22 Trình bày bổ sung báo cáo tài chính các ngân hàng và tổ chức tài chính tương của các ngân hàng và tổ chức tài tự chính tương tự IAS 31 Quyền lợi trong các công ty liên doanh VAS 08 Thông tin tài chính về những khoản vốn góp liên doanh IAS 32 Các công cụ tài chính: Thuyết minh và Không có chuẩn mực tương ứng trình bày IAS 33 Lãi trên cổ phiếu VAS 30 Lãi trên cổ phiếu IAS 34 Báo cáo tài chính giữa niên độ VAS 27 Báo cáo tài chính giữa niên độ IAS 36 Giảm giá trị tài sản Không có chuẩn mực tương ứng IAS 37 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm VAS 18 Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tàng tiềm tàng IAS 38 Tài sản vô hình VAS 04 Tài sản cố định vô hình IAS 39 Các công cụ tài chính: Ghi nhận và xác Không có chuẩn mực tương ứng định IAS 40 Bất động sản đầu tư VAS 05 Bất động sản đầu tư IAS 41 Nông nghiệp Không có chuẩn mực tương ứng 4
- III. BẢNG SO SÁNH SỰ KHÁC BIỆT VỀ NỘI DUNG GIỮA VAS VÀ IAS/IFRS VAS IAS/IFRS Số Số Mô tả Mô tả CM CM 02 Hàng tồn kho 02 Hàng tồn kho Nói chung Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho: - Công việc đang dở dang theo các hợp đồng xây dựng; - Công cụ tài chính; - Nông lâm sản và quặng khoáng sản; - Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp. Chi phí mua hàng Chi phí mua hàng Không đề cập Chi phí mua hàng có thể bao gồm chênh lệch tỷ giá phát sinh trực tiếp trong lần mua hàng tồn kho gần nhất được tính bằng ngoại tệ trên hóa đơn trong một số ít các trường hợp được phép, theo phương pháp hạch toán thay thế được chấp nhận trong IAS 21- Tác động của các thay đổi về tỷ giá hối đoái Chi phí khác Chi phí khác Không đề cập Trong một số trường hợp hạn chế, chi phí đi vay được bao gồm trong chi phí hàng tồn kho. Những trường hợp này được xác định trong phương pháp hạch toán thay thế được phép trong IAS 23- Chi phí đi vay Các phương pháp tính Các công thức giá trị hàng tồn kho giá trị hàng tồn kho VAS 2 giới thiệu bốn Trong IAS 2, phương pháp nhập sau xuất trước chỉ là một phương phương pháp tính chi pháp hạch toán thay thế được phép phí hàng tồn kho được xếp hạng như sau: - Phương pháp tính theo giá đích danh - Phương pháp bình quân gia quyền - Phương pháp nhập trước, xuất trước - Phương pháp nhập sau, xuất trước Thuyết minh Thuyết minh Thuyết minh về chi phí Báo cáo tài chính cần thuyết mín: hàng tồn kho trong báo - Phần nguyên giá hàng tồn kho được ghi nhận vào chi phí trong cáo hoạt động kinh kỳ, hoặc doanh được phân loại - Chi phí hoạt động (áp dụng cho cả doanh thu), được ghi nhận theo các yếu tố chi phí như là một chi phí trong kỳ, được phân loại theo bản chất của các chi phí 03 Tài sản cố định hữu 16 Máy móc, thiết bị, nhà xưởng 5
- hình Nói chung Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho: - Tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp; - Tài nguyên rừng và các nguồn tài nguyên tương tự tái sinh được; - Các quyền về khoáng sản, quyền thăm dò và khai thác khoáng sản, dầu, khí thiên nhiên, và các nguồn tài nguyên tương tự không tái sinh được. Không đề cập IAS 40- Bất động sản đầu tư cho phép doanh nghiệp áp dụng IAS 16 cho các tài sản đang được xây dựng và phát triển cho việc sử dụng trong tương lai như là bất động sản đầu tư. Tuy nhiên, khi việc xây dựng và phát triển đã hoàn thành, doanh nghiệp phải áp dụng IAS 40 Định nghĩa Định nghĩa Không đề cập IAS đề cập đến “tổn thất do giảm giá trị” Tiêu chuẩn ghi nhận tài Ghi nhận đất đai, nhà xưởng, thiết bị sản cố định hữu hình 4 tiêu chuẩn ghi nhận IAS chỉ đề cập đến 3 tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình: tài sản cố định hữu hình - Có khả năng doanh nghiệp thu được các lợi ích kinh tế gắn liền đã được giới thiệu: với tài sản đó trong tương lai - Chắc chắn thu được - Nguyên giá tài sản của doanh nghiệp có thể được xác định một lợi ích kinh tế trong cách đáng tin cậy tương lai từ việc sử - Tài sản được dự kiến sẽ sử dụng trong nhiều hơn một kỳ dụng tài sản đó - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ước tính hơn một năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo các quy định hiện hành Nguyên giá tài sản cố Các cấu phần tạo nên nguyên giá định hữu hình trong các trường hợp cụ thể Không đề cập Chi phí ước tính của việc dỡ bỏ chuyển tài sản đi nơi khác và khôi phục lại địa điểm theo IAS 37- các khoản dự phòng, nợ và tài sản tiềm tàng được cho phép bao gồm trong nguyên giá tài sản được ghi nhận ban đầu Xác định giá trị sau khi Xác định giá trị sau khi ghi nhận ban đầu- phương pháp hạch ghi nhận ban đầu toán thay thế cho phép - Tài sản cố định hữu - Giá trị đánh giá lại được chấp nhận như là phương pháp hạch hình chỉ được đánh giá toán thay thế được phép cho việc xác định giá trị sau khi ghi nhận lại theo quy định của ban đầu. Quyết định được thực hiện bởi ban lãnh đạo doanh nhà nước sau khi ghi nghiệp nhận ban đầu 04 Tài sản cố định vô 38 Tài sản vô hình hình Nói chung Phạm vi 6
- Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho: - Tài sản vô hình được quy định theo IAS khác - Tài sản tài chính (IAS 32) - Các quyền về khoáng sản, quyền thăm dò và khai thác khoáng sản, dầu, khí thiên nhiên, và các nguồn tài nguyên tương tự không tái sinh được - Tài sản vô hình phát sinh trong các doanh nghiệp bảo hiểm từ các hợp đồng với người tham gia bảo hiểm Định nghĩa Định nghĩa Không đề cập IAS đề cập đến “tổn thất do giảm giá trị” Ghi nhận và xác định Ghi nhận và xác định giá trị ban đầu của tài sản vô hình giá trị ban đầu VAS giới thiệu 4 tiêu IAS chỉ yêu cầu hai tiêu chuẩn: chuẩn ghi nhận cho tài - Có khả năng doanh nghiệp thu được lợi ích kinh tế trong tương sản cố định vô hình: lai gắn liền với tài sản đó - Chắc chắn thu được - Nguyên giá tài sản có thể được xác định một cách đáng tin cậy lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó, - Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy - Thời gian sử dụng ước tính hơn một năm - Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo các quy định hiện hành Tài sản vô hình được Tài sản vô hình được tạo ra trong nội bộ- giai đoạn triển khai tạo ra trong nội bộ doanh nghiệp- giai đoạn triển khai Ngoài 6 tiêu chuẩn như IAS không đề cập về tiêu chuẩn giá trị và vòng đời hữu ích IAS, VAS 04 có thêm một yêu cầu: - Một tài sản cố định vô hình phát sinh trong giai đoạn triển khai cần được ước tính có đủ tiêu chuẩn về thời gian sử dụng và giá trị theo quy định cho tài sản vô hình Ghi nhận chi phí Ghi nhận chi phí Các chi tiêu sau được IAS yêu cầu những khoản chi tiêu này được ghi nhận là chi phí ghi nhận là chi phí khi phát sinh được khấu hao trong tối đa là 3 năm: - Chi phí thành lập - Chi phí đào tạo nhân viên, chi phí quảng cáo 7
- phát sinh trong giai đoạn trước hoạt động của doanh nghiệp mới thành lập - Chi phí trong giai đoạn nghiên cứu - Chi phí chuyển dịch địa điểm 14 Doanh thu và thu 18 Doanh thu nhập khác Nói chung Phạm vi Nói chung chỉ loại trừ Chuẩn mực không áp dụng cho doanh thu phát sinh từ: doanh thu và thu nhập - Hợp đồng xây dựng (IAS 11) chịu sự điều chỉnh của - Hợp đồng thuê (IAS 17) các chuẩn mực khác - Cổ tức phát sinh từ các khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu (IAS 28) - Hợp đồng bảo hiểm - Thay đổi về giá trị hợp lý của tài sản/ nợ tài chính hay khi nhượng bán chúng (IAS 39) - Thay đổi về giá trị của các tài sản ngắn hạn khác - Ghi nhận ban đầu và từ thay đổi về giá trị hợp lý của tài sản sinh học liên quan đến hoạt động nông nghiệp (IAS 41) - Ghi nhận ban đầu sản phẩm nông nghiệp - Khai thác quặng, khoáng sản Xác định giá trị doanh Xác định giá trị doanh thu thu Không đề cập Khi giá trị hợp lý của số tiền bán hàng bằng tiền mặt hay tương đương tiền mặt nhận được phải thu nhỏ hơn số tiền mặt danh nghĩa nhận được hay phải thu, thì phần chênh lệch được ghi nhận là doanh thu lãi Thu nhập khác Thu nhập khác được xử Không đề cập lý trong chuẩn mực này bao gồm thu từ các hoạt động không định kỳ và bất thường, chứ không phải hoạt động sinh ra doanh thu, bao gồm: - Thanh lý và bán tài sản cố định - Tiền phạt khách hàng vi phạm hợp đồng - Tiền bồi thường bảo hiểm nhận được - Các khoản trước đây đã xóa sổ nay thu hồi được - Các khoản phải trả mà người phải trả tiền không còn tồn tại 8
- - Giảm và hoàn thuế - Khác Thuyết minh Thuyết minh Các báo cáo tài chính Doanh nghiệp thuyết minh bất cứ công nợ tiềm tàng hay tài sản cần thuyết minh: tiềm tàng nào theo IAS 37 “dự phòng, nợ tiềm tàng và tài sản - Thu nhập khác mà khác”. Nợ chưa xác định và tài sản chưa xác định có thể phát sinh yêu cầu các thuyết từ các khoản mục như chi phí bảo hành, tiền đòi bồi thường, tiền minh cụ thể về việc phạt hay tổn thất có thể xảy ra phân loại 01 Chuẩn mực chung 01 Chuẩn mực chung lập và trình bày báo cáo tài chính Không đề cập Chuẩn mực chung của IAS mô tả các mục tiêu của báo cáo tài chính Các nguyên tắc kế toán Xác định giá trị của các yếu tố trong báo cáo tài chính cơ bản Nguyên giá Nguyên giá Tài sản được ghi nhận Một số cơ sở xác định giá trị khác nhau được áp dụng theo các theo nguyên giá. mức độ khác nhau và theo các kiểu kết hợp khác nhau trong báo Nguyên giá không thay cáo tài chính. Các cơ sở đó bao gồm: đổi trừ khi có yêu cầu - Nguyên giá khác theo chuẩn mực - Giá hiện hành cụ thể - Giá có thể thực hiện được - Giá trị hiện tại Nguyên tắc phù hợp Nguyên tắc phù hợp Doanh thu cần phải phù Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về sự phù hợp với chi phí hợp giữa chi phí và doanh thu nhưng có đề cập đến việc đó trong phần ghi nhận chi phí, phần này yêu cầu “Việc ghi nhận đồng thời hay kết hợp doanh thu và chi phí phát sinh trực tiếp và đồng thời từ một giao dịch hoặc các sự kiện khác” Tính thống nhất Tính thống nhất Các chính sách và Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính thông lệ kế toán do thống nhất được đề cập đến trong phần các định tính của báo cáo doanh nghiệp lựa chọn tài chính-Tính so sánh được yêu cầu và thể hiện ảnh hưởng tài cần được áp dụng thống chính của các giao dịch và sự kiện giống nhau phải được thực hiện nhất ít nhất trong một theo một phương thức thống nhất trong toàn bộ doanh nghiệp và kỳ kế toán trong suốt thời gian đối với doanh nghiệp đó, và theo một phương thức thống nhất đối với các doanh nghiệp khác nhau Yêu cầu về thông tin kế Các đặc điểm định tính của báo cáo tài chính toán Tính trung thực Tính trung thực Thông tin kế toán cần Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính được ghi chép và thuyết trung thực nhưng có nói về các đặc điểm của tính trung thực trong: minh theo như xác nhận Các định tính của báo cáo tài chính – nội dung hơn hình thức: của đầy đủ bằng chứng “Nếu thông tin phải trình bày trung thực các giao dịch và các sự hợp lệ và thể hiện được kiện khác mà thông tin dự định thể hiện, điều cần thiết là các giao nội dung của giao dịch dịch đó được hạch toán và trình bày theo nội dung và thực tế kinh kinh tế về mặt bản chất tế của chúng chứ không chỉ đơn thuần theo hình thức pháp lý và giá trị Tính khách quan Tính khách quan 9
- Thông tin kế toán cần Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính được ghi chép và thuyết khách quan nhưng có nói về đặc điểm của tính khách quan trong: minh đúng sự thật, - Các định tính của báo cáo tài chính – Thể hiện trung thực : “Để trung thực và không tin cậy được, thông tin phải thể hiện một cách trung thực các giao thiên vị dịch và các sự kiện khác mà thông tin đó dự định được thể hiện hay được dự kiến thể hiện - Các định tính của báo cáo tài chính – Tính trung thực : “Để tin cậy được, thông tin trong báo cáo tài chính phải trung lập, nghĩa là không định kiến”. Tính đầy đủ Tính đầy đủ Các giao dịch phát sinh Để tin cậy được, thông tin trong báo cáo tài chính phải đầy đủ trong kỳ kế toán cần trong phạm vi tính trọng yếu và chi phí được ghi chép và báo cáo đầy đủ Tính kịp thời Tính kịp thời Thông tin kế toán cần Chuẩn mực chung IAS không có phần giải thích riêng về tính kịp được báo cáo kịp thời, thời, nhưng có đề cập tới giới hạn về thời gian đối với thông tin có nghĩa là vào hay trước liên quan và đáng tin cậy ngày đến hạn Tính liên quan Tính liên quan Không có định nghĩa Để có ích, thông tin phải có tính liên quan đến các nhu cầu ra tương đương quyết định của người sử dụng. Thông tin có liên quan khi thông tin đó gây được ảnh hưởng lên các quyết định kinh tế hay người sử dụng bằng cách giúp họ đánh giá các sự kiện trong quá khứ, hiện tại và trong tương lai, hay xác nhận hay đính chính lại các đánh giá trước kia. Tính tin cậy được Tính tin cậy được Không có định nghĩa Để có ích, thông tin còn phải đáng tin cậy. Thông tin có chất tương đương lượng về độ tin cậy khi thông tin đó không có sai sót trọng yếu và không định kiến, và người sử dụng có thể dựa vào thông tin đó để thể hiện một cách trung thực những gì mà họ dự định thể hiện hay được dự kiến thể hiện một cách hợp lý. Tình trạng tài chính Các yếu tố trong báo cáo tài chính Các yếu tố liên quan Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định tình trạng tài trực tiếp đến việc xác chính là tài sản, công nợ và vốn. Các yếu tố này được định nghĩa định tình trạng tài chính như sau: là tài sản, nợ phải trả và - Tài sản là một nguồn lực được doanh nghiệp kiểm soát như là vốn chủ sở hữu. Các kết quả của các sự kiện trong quá khứ và có thể thu được lợi ích yếu tố này được định kinh tế trong tương lai nghĩa như sau: - Vốn chủ sở hữu: Quy định chung của IAS chi cung cấp hướng - Tài sản là một nguồn dẫn tổng quát về trình bày phân loại vốn chủ sở hữu trong bảng lực do doanh nghiệp cân đối kế toán kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai - Vốn chủ sở hữu: VAS 01 phân tích cụ thể về vốn chủ sở hữu được phản ánh trong bảng cân đối kế toán. Ghi nhận các yếu tố Ghi nhận các yếu tố của báo cáo tài chính 10
- của báo cáo tài chính Một khoản mục được Ghi nhận là việc đưa vào bảng cân đối kế toán hoặc báo cáo kết ghi nhận trong báo cáo quả hoạt động kinh doanh một khoản mục thỏa mãn định nghĩa tài chính khi đồng thời của một yếu tố và thỏa mãn những tiêu chuẩn ghi nhận đề ra tại thỏa mãn các điều kiện đoạn 83. sau . Ghi nhận tài sản Ghi nhận tài sản Tài sản không được ghi Tài sản không được ghi nhận trong bảng cân đối kế toán khi các nhận trong bảng cân chi phí bỏ ra không chắc chắn sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong đối kế toán khi các chi tương lai cho doanh nghiệp ngoài kỳ kế toán hiện tại phí bỏ ra không chắc chắn sẽ mang lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp 06 Thuê tài sản 17 Thuê tài sản Quy định chung Định nghĩa Thời điểm khởi đầu Thời điểm khởi đầu thuê tài sản là ngày xảy ra trước của 1 trong 2 thuê tài sản là ngày xảy ngày sau: ngày thỏa thuận thuê hoặc cam kết bởi các bên theo các ra trước của 1 trong 2 điều khoản chủ yếu của hợp đồng thuê ngày sau: ngày quyền sử dụng tài sản được chuyển giao, hoặc ngày tiền thuê đất bắt đầu được tính theo các điều khoản quy định trong hợp đồng Giá trị còn lại Giá trị còn lại Giá trị còn lại của tài Giá trị còn lại của tài sản thuê không được bảo đảm là phần giá trị sản thuê không được còn lại của tài sản thuê được xác định bởi bên cho thuê không đảm bảo là phần giá trị được bảo đảm thanh toán hoặc chỉ được một bên có liên quan đến còn lại của tài sản thuê bên cho thuê bảo đảm thanh toán được xác định bởi bên cho thuê không được bên thuê hoặc bên liên quan đến bên thuê bảo đảm thanh toán hoặc chỉ được một bên liên quan với bên cho thuê, đảm bảo thanh toán Thuyết minh- Bên thuê- Thuyết minh- Bên thuê- Thuê tài chính Thuê tài chính Không yêu cầu Bên thuê phải trình bày các thông tin: .Bảng đối chiếu giữa tổng các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu vào ngày lập báo cáo tài chính và giá trị hiện tại. Ngoài ra, doanh nghiệp phải thuyết minh tổng giá trị thanh toán tiền thuê tối thiểu vào ngày lập báo cáo tài chính và giá trị hiện tại, theo các thời hạn: (i) Từ một năm trở xuống; (ii) Trên một năm đến năm năm; (iii) Trên năm năm 11
- - Tổng số tiền cho thuê lại tối thiểu trong tương lai của các hợp đồng thuê lại không hủy ngang vào ngày lập báo cáo tài chính. - Một mô tả tổng quát về những thỏa thuận vay đáng kể của Bên thuê nhưng không giới hạn, những vấn đề sau: giới hạn của những thỏa thuận thuê, như những giới hạn về cổ tức, nợ bổ sung và gia hạn thuê Thuyết minh- Bên thuê- Thuyết minh- Bên thuê- Thuê tài chính Thuê hoạt động Không yêu cầu Bên thuê cần thuyết minh: - .Tổng số tiền thanh toán cho thuê lại tối thiểu trong tương lai dự kiến sẽ nhận theo hợp đồng thuê lại không hủy ngang vào ngày lập báo cáo tài chính - Tiền trả thuê và cho thuê lại được ghi nhận trong thu nhập trong kỳ, với những giá trị riêng lẻ đối với những khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu, tiền thuê phát sinh thêm và các khoản trả nợ cho thuê lại. - Một mô tả tổng quát về những thỏa thuận vay đáng kể của bên thuê nhưng không giới hạn, những vấn đề sau: + .sự tồn tại và thời hạn gia hạn hoặc các quyền chọn mua và lý do giá cả tăng; + những giới hạn đặt ra bởi các thỏa thuận thuê, như những thỏa thuận liên quan đến cổ tức, nợ bổ sung và gia hạn thuê Thuê tài sản trong báo Thuê tài sản trong báo cáo tài chính của Bên cho thuê- Thuê tài cáo tài chính của Bên chính cho thuê- Thuê tài chính Không đề cập - Ước tính giá trị còn lại của tài sản thuê không được bảo đảm được sử dụng để tính giá trị đầu tư gộp của bên cho thuê trong một hợp đồng thuê sẽ được rà soát thường xuyên. Nếu có sự giảm giá trong ước tính giá trị còn lại của tài sản thuê không được bảo đảm, việc phân bổ thu nhập theo điều khoản thuê sẽ được sửa đổi và mọi khoản giảm trừ liên quan đến thu nhập đã trích trước sẽ được ghi nhận ngay. - Đề cập đến hạch toán kế toán trong trường hợp bên cho thuê là một nhà sản xuất hay kinh doanh Thuyết minh- Bên cho Thuyết minh- Bên cho thuê- Thuê tài chính thuê- Thuê tài chính Không yêu cầu Bên cho thuê cần trình bày: Mô tả tổng quát về những thỏa thuận thuê quan trọng của bên cho thuê Thuyết minh- Bên cho Thuyết minh- Bên cho thuê- thuê hoạt động thuê- thuê hoạt động Không yêu cầu Bên cho thuê cần thuyết minh: - Đối với từng loại tài sản, giá trị ghi sổ gộp, giá trị hao mòn lũy kế và lỗ lũy kế do giảm giá trị tài sản vào ngày lập báo cáo tài chính - Khấu hao ghi nhận trong báo cáo tài chính 10 Ảnh hưởng của việc 21 Ảnh hưởng của việc thay đổi tỷ giá hối đoái thay đổi tỷ giá hối đoái 12
- Quy định chung Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng cho việc kế toán phòng ngừa rủi ro cho các khoản mục ngoại tệ ngoài việc phân loại những chênh lệch tỷ giá phát sinh từ khoản nợ bằng ngoại tệ được đã hạch toán như là một công cụ phòng ngừa rủi ro của một khoản đầu tư thuần vào một doanh nghiệp ở nước ngoài Định nghĩa Định nghĩa Hoạt động ở nước Hoạt động ở nước ngoài là công ty con, công ty liên kết, công ty ngoài là các chi nhánh, liên doanh hoặc chi nhánh của doanh nghiệp lập báo cáo mà hoạt công ty con, công ty động của các đơn vị này được thực hiện ở một nước khác ngoài liên kết, công ty liên nước của doanh nghiệp lập báo cáo doanh, hợp tác kinh doanh hoặc hoạt động liên kết liên doanh của doanh nghiệp lập báo cáo mà hoạt động của các đơn vị này được thực hiện ở một nước khác ngoài Việt Nam Các giao dịch bằng Các giao dịch bằng ngoại tệ- Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái ngoại tệ- Ghi nhận chênh lệch tỷ giá hối đoái Trong giai đoạn đầu tư Không đề cập xây dựng cơ bản để hình thành tài sản cố định của doanh nghiệp mới thành lập, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh được phản ánh lũy kế trên bảng cân đối kế tóa. Khi công trình hoàn thành và đưa vào sử dụng thì chênh lệch đó được phân bổ dần vào chi phí sản xuất kinh doanh và chi phí hoạt động trong thời gian tối đa là 5 năm Không cho phép IAS đưa ra phương pháp hạch toán thay thế được phép cho những chênh lệch tỷ giá, nghĩa là trong trường hợp giảm giá trị tiền tệ nghiêm trọng, chênh lệch tỷ giá hối đoái có thể được vốn hóa trong giá trị của tài sản Báo cáo tài chính của Báo cáo tài chính của cấc hoạt động ở nước ngoài- Cơ sở nước các hoạt động ở nước ngoài ngoài- Cơ sở nước ngoài Ngày lập báo cáo tài Không đề cập chính của cơ sở ở nước ngoài phải là ngày lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp báo cáo 13
- Không đề cập IAS 21 hướng dẫn thực hiện hạch tóan kế toán cho hợp nhất các báo cáo tài chính của một ở nước ngoài mà cơ sở đó lập báo cáo bằng tiền tệ của một nền kinh tế siêu lạm phát Tác động về thuế của Tác động về thuế của chênh lệch tỷ giá chênh lệch tỷ giá Không đề cập Lãi lỗ từ các giao dịch bằng ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá phá sinh khi chuyển đổi các báo cáo tài chính của hoạt động ở nước ngoài có thể liên quan đến tác động thuế được hạch toán theo IAS 12, thuế thu nhập doanh nghiệp 15 Hợp đồng xây dựng 11 Hợp đồng xây dựng Kết hợp và phân chia Kết hợp và phân chia hợp đồng xây dựng hợp đồng xây dựng Khi một hợp đồng xây Khi một hợp đồng xây dựng liên quan đến xây dựng một số tài sản dựng liên quan đến xây thì việc xây dựng mỗi tài sản sẽ được coi như một hợp đồng xây dựng một số tài sản thì dựng riêng rẽ khi thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau: việc xây dựng mỗi tài - Mỗi tài sản có một bản đề xuất riêng rẽ sản sẽ được coi như một hợp đồng xây dựng riêng rẽ khi thỏa mãn đồng thời ba điều kiện sau: - có thiết kế, dự đoán được xác định riêng rẽ cho từng tài sản và mỗi tài sản có thể hoạt động độc lập . Doanh thu của hợp Doanh thu của hợp đồng xây dựng đồng xây dựng Việc xác định doanh Việc xác định doanh thu của hợp đồng chịu tác động của nhiều thu của hợp đồng chịu yếu tố không chắc chắn vì chúng tùy thuộc vào các sự kiện sẽ xảy tác động của nhiều yếu ra trong tương lai . Ví dụ: tố không chắc chắn vì . Doanh thu theo hợp đồng có thể bị giảm do nhà thầu không chúng tùy thuộc vào thực hiện đúng tiến độ . các sự kiện sẽ xảy ra trong tương lai . Ví dụ: . Doanh thu theo hợp đồng có thể bị giảm do nhà thầu không thực hiện đúng tiến độ hoặc không đảm bảo chất lượng theo thỏa thuận trong hợp đồng Chi phí của hợp đồng Chi phí của hợp đồng xây dựng xây dựng Chi phí liên quan trực Chi phí liên quan trực tiếp đến một hợp đồng cụ thể bao gồm: tiếp đến từng hợp đồng . Các khoản thanh toán từ các bên thứ ba . bao gồm: . Các chi phí khác . Ghi nhận doanh thu và Ghi nhận doanh thu và chi phí của hợp đồng 14
- chi phí của hợp đồng VAS giới thiệu hai thủ IAS 11 chỉ giới thiệu một thủ tục ghi nhận doanh thu và chi phí tục ghi nhận doanh thu của một hợp đồng xây dựng: và chi phí của hợp đồng doanh thu hợp đồng và chi phí hợp đồng sẽ được ghi nhận là xây dựng theo hai doanh thu và chi phí tương ứng với phần công việc đã hoàn thành trường hợp: và do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính. (i) quy định nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch . Doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phân công việc đã hoàn thành do nhà thầu tự xác định vào ngày lập báo cáo tài chính mà không phụ thuộc vào hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã lập hay chưa và số tiền ghi trên hóa đơn là bao nhiêu. (ii) quy định nhà thầu được thanh toán theo giá trị khối lượng thực hiện, doanh thu và chi phí liên quan đến hợp đồng được ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành được khách hàng xác nhận trong kỳ được phản ánh trên hóa đơn đã lập. Không đề cập đến Khoản lỗ dự kiến trên hợp đồng xây dựng sẽ được ghi nhận ngay như một chi phí theo đoạn 36 Một nhà thầu có thể Một nhà thầu có thể phải bỏ ra những chi phí liên quan tới việc phải bỏ ra những chi hình thành hợp đồng. Những chi phí này được ghi nhận là các phí liên quan tới việc khoản là một tài sản nếu chúng có thể được hoàn trả. Những chi hình thành hợp đồng. phí này thể hiện một lượng tiền mà khách hàng phải trả và được Những chi phí này phân loại như là công trình xây dựng dở dang được ghi nhận là các khoản ứng trước nếu chúng có thể được hoàn trả. Những chi phí này thể hiện một lượng tiền mà khách hàng phải trả và được phân loại như là công trình xây dựng dở dang Doanh nghiệp chỉ có Doanh nghiệp chỉ có thể lập các ước tính về doanh thu hợp đồng thể lập các ước tính về xây dựng một cách đáng tin cậy khi đã thỏa thuận trong hợp đồng doanh thu hợp đồng các điều khoản sau: 15
- xây dựng một cách . Những điều kiện và xem xét cần trao đổi . đáng tin cậy khi đã thỏa thuận trong hợp đồng các điều khoản sau: .Các điều kiện để thay đổi giá trị hợp đồng Không đề cập Ghi nhận các khoản lỗ dự kiến Thuyết minh Thuyết minh Đối với nhà thầu được Doanh nghiệp phải trình bày: thanh toán theo tiến độ - số tiền gộp khách hàng phải trả cho công việc theo hợp đồng như kế hoạch quy định một tài sản trong hợp đồng xây - số tiền gộp phải trả cho khách hàng cho công việc theo hợp đồng dựng (trừ trường hợp như một khoản nợ phải trả quy định tại đoạn 22a) phải báo cáo thêm các chỉ tiêu sau: - phải thu theo tiến độ kế hoạch - phải trả theo tiến độ kế hoạch 16 Chi phí đi vay 21 Chi phí đi vay Quy định chung Định nghĩa Tài sản dở dang là tài Tài sản dở dang là tài sản cần có một thời gian đủ dài để có thể sản đang trong quá đưa vào sử dụng theo mục đích định trước hoặc để bán trình đầu tư xây dựng và tài sản đang trong quá trình sản xuất cần có một thời gian đủ dài (trên 12 tháng) để có thể đưa vào sử dụng theo mục đích chỉ định trước hoặc để bán Không đề cập đến Chi phí đi vay có thể bao gồm: . Chênh lệch tỷ giá phát sinh từ các khoản vay bằng ngoại tệ trong trường hợp các chênh lệch này được coi như là một điều chỉnh chi phí lãi vay Chi phí đi vay- hạch Chi phí đi vay- hạch toán thay thế được phép toán thay thế được phép Không đề cập Phần thặng dư giữa giá trị ghi số của tài sản dở dang và giá trị có thể thu hồi được Khi giá trị hoặc chi phí ước tính sau cùng của tài sản lớn hơn giá trị có thể thu hồi của giá trị thuần có thể thực hiện được, giá trị còn lại được ghi giảm (xóa sổ) theo các yêu cầu của IAS khác Không đề cập Bắt đầu vốn hóa Chi phí phát sinh cho tài sản dở dang được giảm trừ khi bất kỳ khoản thanh toán theo tiến độ kế hoạch đã nhận và các khoản trợ cấp đã nhận liên quan đến tài sản (IAS 20, kế toán các khoản trợ cấp của Chính phủ và Thuyết minh khoản tài trợ của chính phủ) 16
- 24 Báo cáo lưu chuyển 07 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tiền tệ Quy định chung Định nghĩa Tiền bao gồm tiền tại Tiền bao gồm tiền tại quỹ và các khoản tiền gửi không kỳ hạn quỹ, tiền đang chuyển và các khoản tiền gửi không kỳ hạn. Không đề cập Tại một số nước, thấu chi ngân hàng, được trả theo yêu cầu, tạo thành một phần không thể thiếu trong công tác quản lý tiền của doanh nghiệp. Trong những trường hợp này, các thấu chi ngân hàng được bao gồm trong khoản mục của tiền và tương đương tiền Trình bày báo cáo lưu Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ- Luồng tiền từ hoạt động chuyển tiền tệ- Luồng kinh doanh tiền từ hoạt động kinh doanh Luồng tiền phát sinh từ Không đề cập hoạt động kinh doanh: - tiền chi trả lãi vay - tiền thu do bồi thường, được phạt vi phạm vì khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế Tiền chi trả công ty Tiền chi và tiền thu của công ty bảo hiểm về phí bảo hiểm, tiền công ty bảo hiểm về phí bồi thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm bảo hiểm, tiền bồi thường và các khoản tiền khác theo hợp đồng bảo hiểm Tiền chi và thu từ do bị Không đề cập đến phạt, bị buộc bồi thường do doanh nghiệp vi phạm hợp đồng kinh tế Trình bày báo cáo lưu Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ- luồng tiền từ hoạt động đầu chuyển tiền tệ- luồng tư tiền từ hoạt động đầu tư .Luồng tiền phát sinh Không đề cập đến từ hoạt động đầu tư: Tiền thu lãi vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được Không đề cập đến Chi/ thu tiền cho các hợp đồng tương lai, hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng quyền chọn và hợp đồng hoán đổi trừ khi các hợp đồng được giữ lại để giao dịch hay kinh doanh, hoặc các khoản thu/ chi được phân loại như những hoạt động tài chính Trình bày báo cáo lưu Trình bày báo cáo lưu chuyển tiền tệ- luồng tiền từ hoạt động tài chuyển tiền tệ- luồng chính tiền từ hoạt động tài chính Luồng tiền phát sinh từ Không đề cập đến 17
- hoạt động tài chính: .Tiền thanh toán cho lãi vay và cổ tức Luồng tiền từ hoạt động Không đề cập đến kinh doanh của ngân hàng, tổ chức tín dụng, tổ chức tài chính và doanh nghiệp bảo hiểm Phương pháp lập báo Phương pháp lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh cáo lưu chuyển tiền tệ doanh từ hoạt động kinh doanh Không đề cập đến Theo phương pháp gián tiếp, luồng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh được xác định bằng cách điều chỉnh lãi hoặc lỗ thuần vì tác động của: . Lãi chưa phân phối của các công ty liên kết và lợi ích cổ đông thiểu số . Báo cáo các luồng tiền Báo cáo các luồng tiền trên cơ sở thuần trên cơ sở thuần Các luồng tiền phát Các luồng tiền phát sinh từ các hoạt động kinh doanh: sinh từ các hoạt động . Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, giá kinh doanh: trị lớn, và thời gian đáo hạn ngắn . Thu tiền và chi tiền đối với các khoản có vòng quay nhanh, thời gian đáo hạn ngắn Các luồng tiền liên Các luồng tiền liên quan đến ngoại tệ quan đến ngoại tệ Báo cáo lưu chuyển Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của các tổ chức hoạt động ở nước tiền tệ của các tổ chức ngoài phải được quy đổi theo tỷ giá hối đoái giữa loại tiền tệ lập hoạt động ở nước ngoài báo cáo và ngoại tệ vào ngày lập báo cáo phải được quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán của công ty mẹ theo tỷ giá thực tế tại ngày lập báo cáo lưu chuyển tiền tệ Những khoản mục bất Những khoản mục bất thường thường VAS không đề cập đến IAS trình bày một số khoản mục bất thường ở đoạn 29 Cổ tức và lợi nhuận Lợi nhuận và cổ tức Tiền lãi vay đã trả được Tiền lãi vay đã trả được phân loại là luồng tiền từ hoạt động kinh phân loại là luồng tiền doanh hoặc luồng tiền từ hoạt động tài chính từ hoạt động kinh doanh Tiền lãi vay, cổ tức thu Tiền lãi vay, cổ tức thu được, được phân loại là luồng tiền từ hoạt được, được phân loại là động đầu tư hoặc luồng tiền từ hoạt động kinh doanh luồng tiền từ hoạt động đầu tư Cổ tức đã trả được phân Cổ tức đã trả được phân loại là luồng tiền từ hoạt động tài chính 18
- loại là luồng tiền từ hoặc luồng tiền từ hoạt động kinh doanh hoạt động tài chính Đầu tư vào các công ty Đầu tư vào các công ty con, công ty liên kết và công ty liên doanh con, công ty liên kết và công ty liên doanh Không đề cập đến IAS trình bày một số trường hợp cụ thể ở đoạn 37-38 Các khoản mục tiền và Các khoản mục tiền và tương đương tiền tương đương tiền Không yêu cầu .Một doanh nghiệp phải khai báo chính sách mà doanh nghiệp áp dụng khi xác định các khoản mục của tiền và tương đương tiền Thuyết minh khác Thuyết minh khác Không yêu cầu IAS 7 hướng dẫn báo cáo thông tin bổ sung có liên quan cho những người sử dụng báo cáo tài chính 05 Bất động sản đầu tư 40 Bất động sản đầu tư Phạm vi Phạm vi Không đề cập Chuẩn mực này không áp dụng đối với bất động sản cho bên đi thuê dưới dạng thuê tài chính Định nghĩa- Giá vốn Định nghĩa- Giá vốn Giá vốn là toàn bộ các Giá vốn là toàn bộ các chi phí bằng tiền hoặc đương tương tiền mà chi phí bằng tiền hoặc doanh nghiệp phải bỏ ra hoặc giá trị hợp lý của các khoản đưa ra đương tương tiền mà để trao đổi nhằm có được bất động sản đầu tư tính đến thời điểm doanh nghiệp phải bỏ mua hoặc xây dựng hoàn thành bất động sản đầu tư đó hoặc có thể ra hoặc giá trị hợp lý là giá trị hình thành nên bất động sản đầu tư khi ghi nhận ban đầu của các khoản đưa ra để phù hợp với các quy định cụ thể của IFRS khác, ví dụ IFRS 2- Lãi trao đổi nhằm có được trên cổ phiếu bất động sản đầu tư tính đến thời điểm mua hoặc xây dựng hoàn thành bất động sản đầu tư đó Phân loại Phân loại Không đề cập đến Tài sản sinh lời mà bên đi thuê nắm giữ dưới hình thức thuê hoạt động có thể được phân loại và hạch toán là bất động sản đầu tư với điều kiện: - Thỏa mãn phần còn lại của định nghĩa về bất động sản đầu tư - Việc thuê hoạt động được hạch toán như là thuê tài chính theo IAS 17- Thuê tài sản Phương pháp xác định Phương pháp xác định giá trị ghi nhận ban đầu giá trị ghi nhận ban đầu Không đề cập Nếu một bất động sản đầu tư được hình thành bằng cách trao đổi với một tài sản hoặc các tài sản phi tiền tệ, hoặc kết hợp giữa tài sản phi tiền tệ và tài sản tiền tệ, thì bất động sản đầu tư này được xác định theo giá trị hợp lý trừ khí: - Giao dịch trao đổi thiếu tài sản thương mại - Giá trị hợp lý của cả tài sản nhận về và tài sản đêm trao đổi không được xác định một cách đáng tin cậy Các tài sản mua cũng được xác định theo giá trị hợp lý kể cả khi doanh nghiệp không thể ngừng ghi nhận tài sản đêm trao đổi ngay lập tức. Nếu tài sản mua không được xác định theo giá trị hợp lý 19
- thì sẽ được xác định bằng giá trị ghi sổ của tài sản đem trao đổi Phương pháp xác định Phương pháp xác định giá trị sau ghi nhận ban đầu giá trị sau ghi nhận ban đầu Bắt buộc ghi nhận theo IAS 40 cho phép doanh nghiệp chọn lựa giữa: nguyên giá trừ khấu - Phương pháp ghi nhận giá trị hợp lý hao lũy kế - Phương pháp ghi nhận giá trị còn lại Phương phá nguyên giá Phương pháp nguyên giá Giá trị bất động sản đầu IAS 16 thì bất động sản đầu tư được xác định bằng cách lấy chi tư được tính bằng cách phí mua trừ đi khâu hao lũy kế và trừ đi lỗ lũy kế do giảm giá trị lấy chi phí thu mua trừ tài sản đi khấu hao lũy kế 26 Các bên liên quan 24 Các bên liên quan Định nghĩa Định nghĩa Định nghĩa về các bên Định nghĩa về các bên liên quan rộng hơn bằng cách bổ sung liên quan không phức thêm: tạp bằng IFRS - Các bên có quyền kiểm soát chung với doanh nghiệp - Các công ty liên doanh trong đó doanh nghiệp báo cáo là một bên liên doanh và - Chế độ hưu trí và phúc lợi cho nhân viên của công ty báo cáo hoặc của một doanh nghiệp là bên liên quan của công ty báo cáo Thuyết minh Thuyết minh Thuyết minh không quy Không quy định định đối với: - .Trong báo cáo tài chính của công ty mẹ khi chúng được chuẩn bị hoạc được công bố cùng với các báo cáo tài chính hợp nhất - Trong các báo cáo tài chính của một công ty bị sở hữu toàn bộ nếu công ty mẹ của nó được sáp nhập ở Việt Nam và cung cấp các báo cáo tài chính ở Việt Nam Phương pháp định giá Phương pháp định giá giao dịch giữa các bên liên quan giao dịch giữa các bên liên quan Các chính sách tính giá Thảo luận về giá giao dịch và các thuyết minh liên quan giữa các được yêu cầu nhằm bên liên quan đã bị loại bỏ vì chuẩn mực không áp dụng để đo thuyết minh về các yếu lường các giao dịch các bên liên quan tố của giao dịch. Các phương pháp sau có thể được sử dụng: - Phương pháp giá không kiểm soát có thể 20
- so sánh được - Phương pháp giá bán lại - Phương pháp giá vốn cộng lãi Trình bày báo cáo tài Trình bày báo cáo tài chính chính Không quy định Doanh nghiệp cần phải trình bày toàn bộ thu nhập của các nhân vật quản lý chủ chốt và chi tiết cho từng khoản mục sau: - Lợi ích nhân viên ngắn hạn - Lợi ích hưu trí nhân viên - Các lợi ích dài hạn khác - Trợ cấp thôi việc - Những chi trả dựa trên cơ sở cổ phiếu Không quy định Chuẩn mực này còn giải thích rõ hơn các yêu cầu thuyết minh về: - Số dư còn tồn với các bên liên quan cùng với thời hạn và các điều kiện bao gồm việc chùng có được bảo đảm hay không, và bản chất của điều cần phải tính đến khi thanh toán - Chi tiết các khoản đảm bảo đưa ra hoặc nhận được - Dự phòng nợ khó đòi - Việc thay mặt một bên khác thanh tóa các khoản công nợ Một số thuyết minh khác quy định tại đoạn 19 và 21 07 Kế toán các khoản 28 Kế toán các khoản đầu tư và công ty liên kết đầu tư và công ty liên kết Phạm vi Phạm vi Không quy định trường Chuẩn mực này không được áp dụng cho kế toán các khoản đầu tư hợp ngoài phạm vi vào các công ty liên kết của: - Các công ty liên kết của - Các quỹ đầu tư chung, quỹ tín thác và các tổ chức tương tự bao gồm các quỹ bảo hiểm liên quan đến đầu tư mà khi nhận lần đầu được xác định rõ tại giá trị hợp lý thông qua lãi hoặc lỗ hoặc được phân loại là tài sản để bán và được hạch toán theo quy định của IAS 39- Các công cụ tài chính: cách ghi nhận và xác định giá trị. Ảnh hưởng đáng kể Ảnh hưởng đáng kể Không quy định Quyền biểu quyết tiềm năng: Một doanh nghiệp cần phải xem xét sự tồn tại và có hiệu lực của quyền biểu quyết tiềm năng có thể sử dụng trong hiện tại hoặc có thể chuyển đổi khi đánh giá liệu nó có khả năng tham gia vào các quyết định chính sách tài chính và hoạt động của công ty liên kết Phương pháp vốn chủ Phương pháp vốn chủ sở hữu sở hữu Không quy định - Chuẩn mực này chỉ ra rằng các khoản đầu tư vào công ty liên kết mà qua đó nhà đầu tư có ảnh hưởng quan trọng cần phả được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu dù nhà đầu tư có đầu tư vào các công ty con và chuẩn bị các báo cáo tài chính hay không. Tuy nhiên, nhà đầu tư không áp dụng phương pháp vốn chủ hữu khi trình bày các báo cáo tài chính riêng biệt theo quy định của IAS 27 21
- - Khi quyền biểu quyết tiềm năng tồn tại, cổ phần của nhà đầu tư trong lãi hoặc lỗ của công ty nhận đầu tư và trong những thay đổi về nguồn vốn chủ sở hữu của công ty nhận đầu tư được xác định trên cơ sở lợi ích chủ sở hữu hiện tại và không phản ánh khả năng sử dụng hoặc có thể chuyển đổi quyền biểu quyết tiềm năng Trường hợp miễn áp Trường hợp miễn áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu dụng phương pháp vốn chủ sở hữu Không quy định Chuẩn mực này không cho phép nhà đầu tư tiếp tục có ảnh hưởng quan trọng đến công ty liên doanh không áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu khi công ty liên doanh hoạt động dưới những hạn chế khắt khe trong dài hạn làm suy yếu nghiêm trọng khả năng chuyển tiền của nó cho nhà đầu tư. Ảnh hưởng quan trọng có thể bị mất trước khi phương pháp vốn chủ sở hữu dừng khả năng áp dụng Không quy định Doanh nghiệp đầu tư sẽ không áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu kể từ thời điểm doanh nghiệp không còn ảnh hưởng đáng kể đến công ty liên kết và khoản đầu tư này sẽ được kế toán theo quy định của IAS 39 từ ngày đó, với điều kiện công ty liên kết không trở thành một công ty con hoặc công ty liên doanh như được định nghĩa ở IAS 31 Không quy định Giá trị còn lại của khoản đầu tư tại thời điểm doanh nghiệp đầu tư không còn liên kết được coi là giá trị đánh giá ban đầu của tài sản tài chính theo quy định của IAS 39 Khi mua, bất cứ sự Khi mua, bất cứ sự chênh lệch nào dù là dương hay âm, giữa chênh lệch nào dù là giá trị của khoản đầu tư với phần sở hữu của nhà đầu tư theo giá dương hay âm, giữa giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được của công ty liên trị của khoản đầu tư với kết được hạch tóa theo IAS o3- Hợp nhất kinh doanh. Sự điều phần sở hữu của nhà chỉnh hợp lý được thực hiện để hạch toán: đầu tư theo giá trị hợp Các khoản lỗ do giảm giá tài sản được công ty liên kết ghi lý của tài sản thuần có nhận, ví dụ cho lợi thế kinh doanh hoặc bất động sản, cây trồng và thể xác định được của trang thiết bị công ty liên kết được hạch tóa theo VAS 11- Hợp nhất kinh doanh. Sự điều chỉnh hợp lý được thực hiện để hạch toán: .phân bổ dần các khoản chênh lệch giữa giá gốc của khoản đầu tư và phần sở hữu của nhà đầu tư theo giá trị hợp lý của tài sản thuần có thể xác định được . Không quy định Năm tài chính không giống nhau Khi báo cáo tài chính của một công ty liên kết được sử dụng để áp dụng phương pháp vốn chủ sở hữu được lập vào ngày báo cáo khác với ngày báo cáo của nhà đầu tư, sự chênh lệch không vượt quá 3 tháng Không quy định Thống nhất các chính sách kế toán IAS 28 yêu cầu nhà đầu tư đưa ra sự điều chỉnh thích hợp trên báo 22
- cáo tài chính của công ty liên kết để làm chúng phù hợp với chính sách kế toán về lập báo cáo của nhà đầu tư như là các giao dịch và các sự kiện khác trong những trường hợp tương đương. Không quy định Ghi nhận lỗ Nếu phân chia lãi lỗ của công ty liên kết cho doanh nghiệp đầu tư vượt quá lợi ích của doanh nghiệp đầu tư trong công ty liên doanh, liên kết doanh nghiệp đầu tư có thể ngừng ghi nhận phần phân chia các khoản lỗ Không ghi nhận Lỗ do giảm giá tài sản IAS 39 được áp dụng để xác định khi có các khoản lỗ do giảm giá phần được ghi nhận liên quan đến giá trị đầu tư thuần của nhà đầu tư vào công ty liên kết Báo cáo tài chính riêng Báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư của nhà đầu tư Trong báo cáo tài chính Khoản đầu tư vào công ty liên kết được hạch toán trong báo cáo của riêng nhà đầu tư, tài chính riêng biệt của chủ đầu tư hoặc theo giá gốc hoặc theo quy khoản đầu tư vào công định của chuẩn mực IAS 39 ty liên kết được kế toán theo nguyên tắc giá gốc Trình bày báo cáo tài Trình bày báo cáo tài chính chính Trong báo cáo tài chính Những thông tin sau cần phải được trình bày nhà đầu tư phải trình - Gía trị hợp lý của các khoản đầu tư trong công ty liên kết mà giá bày được niêm yết công khai - Danh sách và mô tả - Thông tin tài chính tóm tắt của công ty liên kết các công ty liên kết lớn - Lý do dẫn đến việc một công ty đáng lẽ được coi là không có kèm theo các thông tin ảnh hưởng đáng kể nhưng công ty này vẫn được coi là ảnh hưởng về phần sở hữu và tỷ lệ đáng kể với công ty liên kết quyền biểu quyết, nếu - Lý do dẫn đến việc một công ty đáng lẽ được coi là ảnh hưởng tỷ lệ này khác với phần đáng kể nhưng công ty này vẫn được coi là không ảnh hưởng đáng sở hữu kể với công ty liên kết - Các phương pháp - Thông tin tài chính tóm tắt của công ty liên kết, hoặc trình bày được sử dụng để kế riêng biệt hoặc trình bày gộp mà không được áp dụng phương toán các khoản đầu tư pháp vốn chủ sở hữu bao gồm giá trị tổng tài sản, tổng các khoản vào công ty liên kết nợ, doanh thu và lãi lỗ 08 Thông tin tài chính về 31 Thông tin tài chính về những khoản góp vốn liên doanh những khoản góp vốn liên doanh Phạm vi áp dụng: Phạm vi áp dụng: - Hoạt động kinh doanh Kế toán về các khoản góp vốn liên doanh và báo cáo của các công được đồng kiểm soát ty liên doanh trong báo cáo tài chính của công ty và của nhà đầu - Tài sản được đồng tư. Bất kể các hoạt động của liên doanh dưới cơ cấu hay dạng thức kiểm soát nào - Cơ sở kinh doanh Tuy nhiên chuẩn mực này không áp dụng cho những khoản vốn đồng kiểm soát góp trong các doanh nghiệp đồng kiểm soát bởi: Không đưa ra các - Các tổ chức đầu cơ vốn trường hợp ngoài phạm - Quỹ đầu tư chung, quỹ tín thác và những đơn vị tương tự bao vi áp dụng gồm cả các quỹ bảo hiểm đầu tư Trường hợp miễn áp Trường hợp miễn áp dụng phương pháp hợp nhất theo tỷ lệ hoặc dụng phương pháp hợp 23
- nhất theo tỷ lệ hoặc phương pháp vốn chủ sở hữu phương pháp vốn chủ sở hữu Bắt buộc áp dụng Bên góp vốn có khoản vốn góp liên doanh được miễn khỏi đoạn phương pháp nguyên 30 (góp vốn theo tỷ lệ) và 38 (phương pháp vốn chủ sở hữu) khi giá trong mọi trường đạt được những điều kiện quy định tại khoản 02 hợp Đồng kiểm soát Đồng kiểm soát Không quy định Đồng kiểm soát được miễn trừ khi bên được đầu tư đang trong quá trình tái cơ cấu hoặc phá sản, hoặc hoạt động trong điều kiện có nhiều hạn chế khắt khe lâu dài làm giảm đáng kể khả năng chuyển vốn trong các khoản góp vốn liên doanh. Nếu đồng kiểm soát tiếp diễn những sự kiện này không đủ thuyết phục việc không hạch toán cho đơn vị liên doanh theo chuẩn mực này. Báo cáo tài chính riêng Báo cáo tài chính riêng của bên góp vốn liên doanh của bên góp vốn liên doanh Bên góp vốn liên doanh Khoản góp vốn trong một đơn vị đồng kiểm soát phải được ghi lập và trình bày khoản nhận trong báo cáo tài chính riêng của bên góp vốn theo đoạn 37 góp vốn liên doanh trên đến 42 của IAS 27. báo cáo tài chính riêng Chuẩn mực này không yêu cầu đơn vị nào phải lập báo cáo tài theo phương pháp giá chính riêng cho mục đích công bố rộng rãi gốc Báo cáo tài chính hợp Báo cáo tài chính hợp nhất của các bên góp vốn liên doanh nhất của các bên góp vốn liên doanh Nếu bên góp vốn liên Bên góp vốn liên doanh phải ghi nhận phần vốn góp trong cơ sở doanh lập báo cáo tài kinh doanh được đồng kiểm soát sử dụng phương pháp hợp nhất chính hợp nhất thì trong theo tỷ lệ hoặc phương pháp vốn chủ sở hữu báo cáo tài chính hợp nhất phải báo cáo phần vốn của mình vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát theo phương pháp vốn chủ sở hữu. Nghiệp vụ giao dịch Nghiệp vụ giao dịch giữa bên góp vốn liên doanh và liên doanh giữa bên góp vốn liên doanh và liên doanh Khi bên góp vốn liên Khi bên góp vốn liên doanh đóng góp hoặc bán tài sản cho liên doanh đóng góp hoặc doanh, bên góp vốn liên doanh phải ghi nhận mọi khoản lỗ khi bán tài sản cho liên việc đóng góp hay bán cho thấy bằng chứng giá trị hợp lý có thể doanh, bên góp vốn liên thực hiện được của tài sản lưu động bị giảm giá hoặc xảy ra lỗ doanh phải ghi nhận giảm giá tài sản mọi khoản lỗ khi việc đóng góp hay bán cho thấy bằng chứng giá trị hợp lý có thể thực hiện được của tài sản lưu động hoặc giá trị còn lại của tài sản lưu động bị giảm 24
- Trường hợp bên góp Khi bên góp vốn liên doanh mua tài sản từ liên doanh , bên góp vốn liên doanh mua tài vốn liên doanh không được ghi nhận các khoản lãi từ liên doanh sản của liên doanh thì từ giao dịch cho đến khi bán lại tài sản cho bên thứ 3 độc lập . Bên bên góp vốn liên doanh góp vốn liên doanh ghi nhận phần lỗ từ những giao dịch này giống nên ghi nhận phần lỗ lãi trừ trường hợp lỗ phải được ghi nhận ngay lập tức khi nó thể của mình trong liên hiện là một là khoản lãi giảm giá trị có thể thu hồi được của tài sản doanh phát sinh từ gia hoặc lỗ giảm giá trị đình này theo phương pháp hạch toán phần lãi trừ đi các khoản lỗ này đã được ghi nhận ngay do giá mua thấp hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của tài sản lưu động hoặc giá trị còn lại của tài sản cố định Ban điều hành liên Ban điều hành liên doanh doanh Không quy định Ban điều hành hoặc ban quản trị của liên doanh phải ghi nhận các loại phí theo quy định của IAS 18 Doanh thu Trình bày báo cáo tài Trình bày báo cáo tài chính chính Không quy định Bên góp vốn liên doanh phải trình bày phương pháp ghi nhận phần góp vốn vào các doanh nghiệp đồng kiểm soát 02 Báo cáo tài chính hợp 02 Báo cáo tài chính riêng rẽ và hợp nhất nhất và kế toán khoản đầu từ vào công ty con Chuẩn mực này chỉ áp Chuẩn mực này áp dụng cho kế toán các khoản đầu tư vào công ty dụng cho kế toán các con các công ty được đồng kiểm soát và các cơ sở liên kết trong khoản đầu tư vào công báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ ,bên góp vốn liên doanh ty con hay nhà đầu tư Phạm vi của báo cáo Phạm vi của báo cáo tài chính hợp nhất tài chính hợp nhất Không đề cập Quyền biểu quyết tiềm năng: IAS27 qui định doanh nghiệp cần phải xem xét đến sự tồn tại và có ảnh hưởng của quyền biểu quyết tiềm năng có thể thực hiện được hay có thể chuyển dổi thời điểm hiện hành khi đánh giá liệu nó có quyền kiểm soát các chính sách tài chính và hoạt động của một doanh nghiệp khác Không đề cập Công ty con sẽ không được loại khỏi báo cáo hợp nhất nếu chỉ vì nhà đầu tư là một tổ chức vốn đầu tư liều lĩnh , quỹ tương hỗ , uỷ thác hoặc một doanh nghiệp tương tự Công ty mẹ không cần Công ty mẹ không cần thiết phải lập báo cáo tài chính hợp nhất thiết phải lập báo cáo khi và chỉ khi: tài chính hợp nhất khi (a) và chỉ khi : (b) Công cụ vốn hoặc nợ của công ty mẹ không được giao dịch trên thị trường tự do (b) không đề cập (c) Công ty mẹ không bao gồm trong báo cáo tài chính của (c) không đề cập mình Uỷ ban chứng khoán hoặc tổ chức điều hành cho 25
- (d) không đề cập mục đích phat hành bất cứ loại công cụ nào trên thị trường; và (d) Công ty mẹ hoặc công ty của công ty mẹ đã lập báo cáo tài chính hợp nhất đáp ứng nhu cầu nắm bắt thông tin của người sử dụng tuân theo Chuẩn mực về báo cáo tài chính quốc tế Các thủ tục hợp nhất Các thủ tục hợp nhất Không đề cập Khi quyền biểu quyết tiềm năng tồn tại tỷ lệ lãi hay lỗ và những thay đổi trong nguồn vốn được phân bổ cho công ty mẹ và lợi ích của các cổ đông thiểu số được xác định trên cơ sở quyển sở hữu và điều này không phản ánh khả năng thực hiện được hay chuyển đổi được của quyền biểu quyết tiềm năng Chính sách kế toán Chính sách kế toán Nếu không thể sử dụng IAS 27 qui định doanh nghiệp phải áp dụng chính sách kế toán các chính sách kế toán thống nhất cho các giao dịch và sự kiện cùng loại tỏng những thống nhất trong việc hoàn cảnh tương tự. Không có trường hợp loại trừ lập báo cáo tài chính hợp nhất thì điều này cần phải được trình bày rõ cùng với tỷ lệ các khoản mục trong báo cáo tài chính hợp nhất có sử dụng các chính sách kế toán khác nhau Số chênh lệch giữa Số chênh lệch giữa khoản thu từ việc thanh lí công ty con và giá khản thu từ việc thanh trị ghi sổ tại ngày thanh lí bao gồm giá trị luỹ kế của bất cứ chênh lí công ty con và giá trị lệch hối đoái nào liên quan đến công ty con được ghi nhận trong ghi sổ của tài sản của vốn chủ sở hữu phù hợp với IAS21 . Ảnh hưởng của việc thay đổi nó trừ đi các khoản nợ tỷ giá hối đoái được ghi nhận trong báo cáo thu nhập hợp nhất như tại ngày thanh lý được khoản lỗ lãi từ thanh lí công ty con ghi nhận trong báo cáo thu nhập hợp nhất như khoản lỗ lãi từ thanh lí công ty con Trình bày khoản đầu tư Trình bày khoản đầu tư vào công ty con công ty liên doanh các cơ vào công ty con công ty sở liên kết trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ liên doanh các cơ sở liên kết trong báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ Khoản đầu tư vào các Khi báo cáo tài chính riêng của công ty mẹ được lập , các khoản công ty con được loại đầu tư vào công ty con , công ty liên doanh , liên kết không được ra khỏi báo cáo tài phân loại là tài sản giữ lại để bán ( hoặc được bao gồm trong chính hợp nhất phải nhóm tài sản thanh lí được phân loại là tài sản giữ để bán ) phù được hạch toán sử dụng hợp vơi IFR5 sẽ được hạch toán theo hoặc phương pháp giá vốn (a) giá gốc (b) Phù hợp vơi IAS39 Chính sách kế toán tương tự cũng được áp dụng cho mỗi khoản đầu tư . Các khoản đầu tư vào công ty con công ty liên doanh liên kết mà được phân loại lại là tài sản giũ lại đẻ bán hoặc nằm trong nhóm tài sản thanh lí được phân loại là giữ lại để bán phù hợp với IFR5 sẽ được hạch toán phù hợp với IFRS đó 26
- 21 Trình bày báo cáo tài 1 Trình bày báo cáo tài chính chính Mục đích Mục đích Không phân biệt VAS Nhấn mạnh rằng IAS 01 cho áp dụng cho việc trình bày “báo cáo chưa có khái niệm “báo tài chính phục vụ mục đích chung” ( để phân biệt với báo cáo tài cáo tài chính phục vụ chính phục vụ mục đích đặc biệt) mục đích đặc biệt” Mục đích của Báo cáo Mục đích của Báo cáo tài chính tài chính Để đạt mục đích của Để đạt mục đích của mình báo cáo tài chính phải cung cấp những mình báo cáo tài chính thông tin của doanh nghiệp v ề : phải cung cấp những (a) tài sản thông tin của một (b) nợ phải trả doanh nghiệp về ; (c) vốn chủ sở hữu (a) tài sản (d) doanh thu , thu nhập khác , chi phí, lãi và lỗ (b) nợ phải trả (e) những thay đổi khác về vốn chủ sở hữu (c) vốn chủ sở hữu (f) các luồng tiền (d) doanh thu thu nhập khác chi phí , lãi, lỗ (e) các luồng tiền Các phần của báo cáo Các phần của báo cáo tài chính tài chính Trong bộ báo cáo tài Bộ báo cáo tài chính của doanh nghiệp bao gồm chính không có báo cáo (a) Báo cáo lãi lỗ thay đổi vốn chủ sở hữu (b) Báo cáo thay đổi vốn chủ sở hữu . Báo cáo thay đổi vốn (c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ chủ sở hữu được trình bày trong thuyết minh (d) Bảng cân đối kế toán báo cáo tài chính (e) Chính sách kế toán và thuyết minh báo cáo tài chính Yêu cầu lập và trình Trình bày hợp lí và tuân theo IFRS bày các báo cáo tài chính Không đề cập Trong những trường hợp cực kì hiếm mà ban giám đốc kết luận rằng sự tuân thủ các yêu cầu trong một chuản mực hoặc một hướng dẫn bị sai lạc đến nỗi mâu thuẫn với mục tiêu của báo cáo tài chính quy định trong Quy tắc chung , IFRS 01 cho phép doanh nghiệp tuân thủ các yêu cầu đó nếu sự không tuân thủ này không vi phạm các quy tắc quy định chung có liên quan . Trong mọi trường hợp doanh nghiệp đều phải cần trình bày . Tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Một tài sản được xếp Một tài sản được xếp vào lại tài sản ngắn hạn khi tài sản này thoả vào loại tài sản ngắn mãn bất kì tiêu chuẩn nào sau đây hạn khi tài sản này (a) (a) (b) (b) (c) ; hoặc (c) .; hoặc (d) Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền (d) Là tiền hoặc tài sản tương đương tiền mà việc sử dụng không gặp 27
- một hạn chế nào Một khoản nợ phải trả Một khoản nợ phải trả được xếp vào loại nợ ngắn hạn khi khoản được xếp vào loại nợ nợ này thoả mãn bất kì tiêu chuẩn nào sau đây: ngắn hạn khi khoản nợ (a) này thoả mãn bất kì tiêu (b) Được nắm giữ chủ yếu cho mục đích thương mại chuẩn nào sau đây : (c) (a) (d) Doanh nhgiệp không có quyền tuyệt đối chuyển hoãn thành (b) Không qui định toán khoản nợ tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày kết thúc kỳ kế toán (c) năm (d) Không quy định Các thông tin phải Các thông tin phải trình bày trong bảng cân đối kế toán trình bày trong bảng cân đối kế toán Bảng cân đối ké toán Bảng cân đối ké toán phải bao gồm các khoản mục tối thiểu sau phải bao gồm các đây: khoản mục tối thiểu sau (a) Bất động sản , nhà xưởng và thiết bị đây: (b) Bất động sản đầu tư (a) Tiền và các (c) Tài sản cố định hữu hình khoản tương (d) Tài sản tài chính đương tiền (e) Những khoản đầu tư được hạch toán bằng phương pháp (b) Các khoản đầu chủ sở hữu tư tài chính ngắn hạn (f) Tài sản sinh học (c) Các khoản phải (g) Hàng tồn kho thu thương mại (h) Các khoản phải thu thương mại và phải thu khác và phải thu (i) Tiền và các khoản tương đương tiền khác (j) Các khoản phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác (d) Hàng tồn kho (k) Các khoản dự phòng (e) Tài sản ngắn (l) Nợ tài chính hạn khác (m) Tài sản và nợ đối với thuế hiện tại như quy định trong IAS (f) Tài sản cố định 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp hữu hình (n) Nợ thuế chuyển hoãn và tài sản thuế chuyển hoãn như quy (g) Tài sản cố định định trong IAS12 vô hình (o) Phần sở hữu của cổ đông thiểu số được trình bày trong (h) Các khoản đầu vốn chủ hữu và tư tài chính dài (p) Vốn và các khoản dự trữ đã phát hành cho những người hạn giữ vốn chủ sở hữu của công ty mẹ (i) Chi phí xây dựng cơ bản dở dang (j) Tài sản dài hạn khác (k) Vay ngắn hạn (l) Các khaonr phải trả thương mại và phải trả ngắn hạn khác (m) Thuế và các khoản phải nộp nhà nước (n) Các khoản vay 28
- dài hạn và nợ phải trả dài hạn khác (o) Các khoản dự phòng (p) Phần sở hữu của cổ đông thiểu số (q) Vốn góp (r) Các khoản dự trữ (s) Lợi nhận chưa phân phối Không quy định Bảng cân đối kế toáng cũng phải trình bày những khoản mục chủ yếu sau: (a) Tổng t ài sản được phân loại là tài sản giữ lại để bán và tài sản bao gồm trong nhóm thanh lý được phân loại là tài sản giữ lại để bán theo IFRS5 Tài sản dài hạn giữ lại để bán và hoạt động gián đoạn (b) Nợ bao gồm trong các nhóm thanh lý được phân loại là tài sản giữ lại để bán tuân theo IFRS5 Các thông tin phải Các thông tin phải được trình bày trong bảng cân đối kế toán được trình bày trong hoặc trong bản thuyết minh báo cáo tài chính bảng cân đối kế toán hoặc trong bản thuyết minh báo cáo tài chính Không quy định Một doanh nghiệp cần phải cung cấp những thông tin sau đây trong bản thuyết minh báo cáo tài chính (a) Đối với mỗi loại cổ phiếu (i) Số cổ phiếu được phát hành (ii) Số cổ phiếu đã được phát hành và được góp vốn đầy đủ và số cổ phiếu đã được phát hành nhưng chưa được góp vốn đầy đủ (iii) Mệnh giá cổ phiếu hoặc số cổ phiếu không có mệnh giá (iv) Phần đối chiếu số cổ phiếu đang lưu hành tại thời điểm đầu và cuối niêm độ (v) Các quyền lợi ưu đãi, và hạn chế gắn liền với cổ phiếu kể cả những hạn chế trong việc phân phối cổ tức và việc trả lại vốn góp (vi) Các cổ phiếu do chính doanh nghiệp nắm giữ hoặc do các công ty con công ty liên kết của doanh nghiệp nắm giữ (vii) Các cổ phiếu được dự trữ để phát hành theo các cách lựa chọn và các hợp đồng bán cổ phiếu bao gồm điều khoản và số liệu bằng tiền (b) Phần mô tả tính chất và mục địch của mỗi khoản dự trữ trong vốn chủ sở hữu Một doanh nghiệp không có vo ón cổ phần như một hợp danh hay 29
- uỷ thác sẽ công bố thông tin tương tự theo yêu cầu trong đoạn 76(a), phản ánh những biến động của các loại vốn góp khác nhau trong suốt niên độ cũng như các quyền lợi Các công bố khác Các công bố khác Không quy định Doanh nghiệp phải trình bày trong bản thuyết minh: (a) giá trị cổ tức đề xuất hoặc công bố trước ngày các báo cáo tài chính được phép phát hành nhuywng chưa được ghi nhận là một sự phân chia cho các chủ sở hữu trong kỳ, và giá trị mỗi cổ phiếu có liên quan (b) Giá trị của những cổ tức ưu đãi tích lũy chưa được ghi nhận 29 Thay đổi chính sách 8 Thay đổi chính sách kế toán , ước tính kế toán và các sai sót kế toán , ước tính kế toán và các sai sót Những yêu cầu về lựa Những yêu cầu về lựa chọn và áp dụng những chính sách kế toán chọn và áp dụng những được trình bày trong chuẩn mực này chính sách kế toán được trình bày trong chuẩn mực khác VAS21 Những thay dổi trong Những yêu cầu về lựa chọn và áp dụng những chính sách kế toán chính sách kế toán- được trình bày trong chuẩn mực Khai báo Không đề cập Khi doanh nghiệp áp dụng chuẩn mực mới được ban hành nhưng chưa có hiệu lực, doanh nghiệp cần phải: (a) khai báo về điều này (b) Trình bày thông tin ước tính hợp lí và được biết đến phù hợp với việc đánh giá tác động có thể mà chuẩn mực mới này sẽ ảnh hưởng tới báo cáo tài chính của doanh nghiệp trong giai đoạn áp dụng ban đầu 17 Thuế thu nhập doanh 12 Thuế thu nhập doanh nghiệp nghiệp Quy định chung Mục tiêu VAS17 không đề cập IAS đề cập đến các yêu cầu kế toán cho ảnh hưởng về thuế đối với đến thuế thu nhập hoãn các giao dịch hoặc sự kiện khác trong hợp nhất kinh doanh lại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh Phạm vi Phạm vi Thuế thu nhập DN bao Phạm vi của IAS 12 gồm toàn bộ số thuế thu nhập tính trên thu nhập chịu thuế của DN, kể cả các khoản thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất , kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tại nước ngoài mà VN chưa kí hiệp định về tránh đánh thuế 2 lần . Thuế thu nhập doanh 30
- nghiệp bao gồm các loại thuế liên quan khác được khấu trừ tại nguồn đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động tại VN không có cơ sở thường trú tại VN được thanh toán bởi công ty liên doanh, liên kết hay công ty con trên khoản phân phối cổ tức, lợi nhuận ( nếu có ); hoặc thanh toán dịch vụ cung cấp cho đối tác nước ngoài theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành Không đề cập IAS 12 không đề cấp đến phương pháp kế toán cho các khoản trợ cấp của chính phủ hoặc các khoản thuế đầu tư . Tuy nhiên, chuẩn mực kế toán cho các khác biệt tạm thời phát sinh từ các khoản trợ cấp của CP và thuế đầu tư Định nghĩa-Lợi nhuận Định nghĩa-Lợi nhuận kế toán kế toán Cơ sở tính thuế thu Định nghĩa-Lợi nhuận kế toán nhập Không quy định IAS làm rõ hơn cơ sở tính thuế trong báo cáo tài chính hợp nhất. Cơ sở tính thuế được xác định bằng cách tham chiếu đến các trường hợp kê khai thuế hợp nhất khi các hồ sơ kê khai thuế này được khai báo. Trong một số trường hợp khác, cơ sở tính thuế thu nhập được xác định trên cơ sở tham chiếu đến hồ sơ kê khai thuế của từng doanh nghiệp trong tập đoàn Ghi nhận thuế thu nhập Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu hiện hành phải nộp và nhập hiện hành tài sản thuế thu nhập hiện hành Không quy định Lợi ích liên quan đến lỗ tính thuế có thể dùng để bù trừ các khoản thuế thu nhập phải trả hiện hành của giai đoạn trước sẽ được ghi nhận như một tài sản Không qui định Khi lỗ tính thuế dùng để bù trừ các khoản thuế TN hiện hành phải trả của giai đoạn trước, doanh nghiệp có thể ghi nhận lợi ích này như một tài sản trong kỳ phát sinh lỗ tính Ghi nhận thuế thu nhập Ghi nhận thuế thu nhập hiện hành phải nộp và tài sản thuế thu hiện hành phải nộp và nhập hoãn lại tài sản thuế thu nhập hoãn lại Không đề cập Thuế thu nhập hoãn lại phải trả phải được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời chịu thuế, trừ khi nợ thuế thu nhập hoãn lài phải trả phát sinh từ: (a) ghi nhận ban đầu của lợi thế thương mại 31
- (b) lợi thế thương mại mà chi phí phẩn bổ dần của lợi thế thương mại này không được khấu trừ cho mục đích tính thuế; hoặc (c) Ghi nhận ban đầu của một tài sản hay nwoj phải trả của một giao dịch mà giao dịch này không phải là hợp nhất kinh doanh Không quy định Chênh lệch tạm thời cũng có thể xảy ra khi: (a) chi phí của hợp nhất kinh doanh được phân bổ trên cơ sở ghi nhận giá trị hợp lý của các tài sản và khaonr nợ có thể xác định nhưng không có điều chỉnh tương đương nào cho mục đích tính thuế (b) tài sản được đánh giá lại và không có điều chỉnh tương đương nào cho mục đích tính thuế (c) lợi thế thương mại phát sinh từ việc hợp nhất kinh doanh (d) cơ sở tính thuế của một tài sản hoặc khoản nợ tại lần đầu ghi nhận là khác so với giá còn lại ban đầu (e) giá trị còn lại của khoản đầu tư vào công ty con, chi nhánh công ty liên kết hoặc lợi ích trong liên doanh khác so với cơ sở tính thuế của khoản đầu tư này Đối với các giao dịch Theo IAS12 phương pháp kế toán cho khoản chênh lệch tạm thời dẫn đến việc ghi nhận này phụ thuộc vào bản chất của giao dịch dẫn đến việc ghi nhận ban đầu của tài sản, ban đầu của tài sản: VAS 17 không đề cập (a) trong trường hợp họp nhất kinh doanh đơn vị có thể ghi đến các giao dịch trong nhận tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại và điều này tác hợp nhất kinh doanh và động đến giá trị lợi thế thương mại hoặc bất cứ khoản nào các giao dich không ngoài giá trị tổng của bên sáp nhập đối với giá trị thuần phải hợp nhất kinh hợp lí của tài sản, công nợ và nợ không chắc chắn của bên doanh nhưng không được sáp nhập ảnh hưởng tới cả lợi (b) nhuận kế toán và lợi (c) Nếu giao dịch không phải là hợp nhất kinh doanh , và nhuận theo thuế không ảnh hưởng đến lãi kế toán hay lãi tính thuế, DN có thể ghi nhận tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại và điều chỉnh giá trị còn lại của TS hoặc công nợ bởi giá trị tương ứng.Do đó chuẩn mực này không cho phép DN ghi nhận tài sản hoặc công nợ thuế hoãn lại, dù do ghi nhận ban đầu hay thay đổi sau đó.Thêm vào đó, đơn vị không ghi nhận những thay đổi sau này của TS hoặc công nợ thuế hoãn lại chưa ghi nhận khi tài sản chưa khấu hao Ghi nhận ban đàu của Ghi nhận ban đàu của tài sản hoặc công nợ tài sản hoặc công nợ Không qui định Trường hợp tài sản thuế hoãn lại phát sinh khi ghi nhạn ban đầu của tài sản khi có tài trợ không đánh thuế của chính phủ được khấu trừ để đạt được giá trị còn lại của tài sản, nhưng cho mục đích thuế không được khấu trừ khỏi giá trị để tính khấu hao của tài sản. Doanh nghiệp không ghi nhận tài sản thuế hoãn lại tương ứng Xác định giá trị Ghi nhận ban đàu của tài sản hoặc công nợ Không đề cập Khi các mức thuế suất khác nhau áp dụng cho các mức thu nhập chịu thuế khác nhau thì tài sản thuế hoãn lại và thuế hoãn lại phải trả được xác định dựa trên thuế suất bình quân dự kiến áp dụng cho lợi nhuận chiu thuế của các kỳ mà các khoản chênh lệch tạm thời được dự đoán là sẽ đảo ngược 32
- Không đề cập Tại một số trường hợp, cách thức một doanh nghiệp thu hồi giá trị mang sang của một tài sản công nợ có thể ảnh hưởng bởi : (a) mức thuế áp dụng (b) cơ sở tính thuế của tài sản đó Trong trường hợp này, một doanh nghiệp xác định giá trị thuế hoãn lại phải trả và tài sản thuế hoãn lại phải sử dụng thuế suất và cơ sở tính thuế nhất quán với cách thức thu hồi hay thanh toán dự kiến . Không đề cập Ở một số trường hợp như : thuế thu nhập phải trả ở mức cao hơn hoặc thấp hơn nếu một phần hay tất cả lợi nhuận thuần hoặc lợi nhuận giữ lại được phân chia dưới dạng trả cổ tức cho các cổ đông của doanh nghiệp thuế thu nhập có thể được hoàn lại hoặc phải nộp nếu 1 phần hay tất cả lợi nhuận thuần hoặc lợi nhuận giữ lại được phân chia dưới dạng trả cổ tức cho các cổ đông của DN thì tài sản thuế hiện hành hay hoãn lại và thuế hiện hành hay hoãn lại phải nộp được xác định ở mức thuế suất áp dụng cho phân phối lợi nhuận chưa được phân phối. ảnh hưởng của thuế thu nhập đối với cổ tức được ghi nhận khi 1 nghĩa vụ phải trả cổ tức được ghi nhận. Không đề cập Các khoản chênh lệch tạm thời được xác định băng cách tham chiếu tới giá trị mang sang của 1 tài sản công nợ. Điều này áp dụng ngay cả khi giá trị tự nó đã được xác định trên cơ sở chiết khấu Không đề cập Thuế thu nhập hiện hành và thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ hợp nhất kinh doanh không được ghi nhận là thu nhập hay chi phí để tính lãi lỗ của kì phát sinh Không đề cập Phần chênh lệch giữa khấu hao trích trên tài sản đã được đánh giá lại và khấu hao trích trên nguyên giá của TS đó nếu được chuyển từ lợi nhuận do đánh giá lại hàng năm vào lợi nhuận giữ lại thì sẽ được khấu trừ với bất kì khoản thuế hoãn lại liên quan nào Thuế hoãn lại phat sinh Thuế hoãn lại phat sinh từ hợp nhất kinh doanh từ hợp nhất kinh doanh VAS không đề cậpđến IAS yêu cầu DN ghi nhận bất cứ TS thuế hoãn lại hay thuế hoãn lại phải nộp như Ts và công nợ xác định được tài sản ngày thực hiện sáp nhập.Tuy nhiên IAS không cho phép hgi nhận thuế hoãn lại phải nộp phát sinh từ lần ghi nhận đàu tiên đối với lợi thế thương mại Thuế hiện hành và thuế Thuế hiện hành và thuế hoãn lại phát sinh từ các giao dịch thanh hoãn lại phát sinh từ toán trên cơ sở cổ phần các giao dịch thanh toán trên cơ sở cổ phần VAS không đề cập đến IAS có đề cập đến Trình bày –Tài sản thuế Trình bày –Tài sản thuế và nợ thuế và nợ thuế Tài sản thuế và nợ thuế Đã được xóa bỏ theo bản mới nhất IAS 12 cần được trình bày tách riêng ra khỏi TS và 33
- công nợ khác trong bản Cân đối kế toán.TS và nợ thuế hoãn lại cần được phân biệt với tài sản và nợ thuế hiện hành Khi doanh nghiệp thực Không đề cập theo IAS 12 hiện phân biệt giữa tài sản và công nợ ngắn hạn , dài hạn trong các báo cáo tài chính ,doanh nghiệp cần phân loại TS thuế hoãn lại như TS ngắn hạn Trình bày-Cấn trừ Trình bày-Cấn trừ Không đề cập TS thuế và nợ thuế hiện hành được cấn trừ cho nhau trong bảng cân đối kế toán tùy thuộc vào các tiêu chuẩn tương tự như các tiêu chuẩn được thiết lập cho báo cáo tài chính trong IAS 32 Công cụ tài chính: thuyết minh và trình bày Không đề cập Trong báo cáo tài chính hợp nhất , TS thuế hiện hành của một DN trong một tập đoàn được cấn trừ với nợ thuế hiện hành của một DN khác trong tập đoàn Thuyết minh Thuyết minh VAS17 có 7 cấu phần Ngoài 7 cấu phần của chỉ thị thuế giống VAS, IAS còn đưa ra của cP thuế . 7 cấu thêm 1 cấu phần như được trình bay dưới đây : phần này đã được đề “số tiền CP thuế liên quan đên thay đổi về các cs kế toán và sai sót cập trong IAS 12 được bao gồm trong lãi hay lỗ theo IAS 8 Không đề cập Yêu cầu DN thuyết minh bất cứ khoản nợ chưa xác định và tài sản chưa xác định liên quan đến thuế và Ts chưa xác định liên quan đến thuế và bất kì ảnh hưởng nào của những thay đổi phát sinh sau ngày kế toán năm lên tS và nợ thuế hiện hành và hoãn lại của DN theo IAS 37 Dự phòng và IAS 10 : các sự kiện sau ngày Bảng cân đối kế toán Các sự kiện phát sinh 23 Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toàn năm 23 sau ngày kết thúc kỳ kế toàn năm Định nghĩa Định nghĩa Các sự kiện phát sinh Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều sau ngày kết thúc kỳ kế chỉnh toán năm cần điều chỉnh Nội dung của VAS 23 IAS 10 đưa thêm 1 ví dụ về sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ về cơ bản giống nội kế toán năm cần điều chỉnh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh dung IAS10 đưa ra số liệu đã ghi nhận trong bảng cân đối kế toán hoặc ghi nhận nhiều ví dụ minh họa những khoản mục mà trước đó chưa được ghi nhận cho các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm cần điều chỉnh đòi hỏi doanh nghiệp phải điều chỉnh số liệu đã ghi 34
- nhận trong bảng cân đối kế toán hơn VAS23 27 Báo cáo tài chính giữa 34 Báo cáo tài chính giữa niên độ niên độ Báo cáo tài chính tóm Báo cáo tài chính tóm lược giữa niêm độ bao gồm lược giữa niêm độ bao gồm Báo cáo tài c hính tóm IAS34 có 5 thanh phần. 4 giống VAS27 thêm 1 bổ sung: lược giữa niêm độ theo (e) Tất cả những thay đổi trong vốn chủ sở hữu hoặc trong vốn VAS bao gồm 4 thành chủ khác với những thay đổi trong phát sinh từ giao dịch vốn với phần các chủ sở hữu và những sự phân bổ cho các chủ sở hữu (a) Bảng cân đối kế toán tóm lược (b) Báo cáo thu nhập tóm lược (c) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ tóm lược (d) Phần thuyết minh được lựa chọn Thuyết minh được lựa Thuyết minh được lựa chọn chọn VAS yêu cầu DN trình IAS 34 không yêu cầu DN phải trình bày thông tin này bay trong các thuyết minh thông tin sau: “ Những biến động trong nguồn vốn chủ sở hữu lũy kế đến ngày lập BCTC giữa niên độ cũng như phần thuyết minh tương ứng mang tính so sánh cùng kỳ kế toán trên của niêm độ trước gần nhất VAS yêu cầu DN trình IAS34 chỉ yêu cầu DN khai báo thông tin này khi IAS14 công bố bày trong các thuyết dữ liệu bộ phận trong các báo cáo hàng năm minh của BCTC giữa niên độ DT và KQ bộ phận theo lĩnh vực kinh doanh hoặc khu vực địa lí dựa trên cơ sở phân chia của báo cáo bộ phận Không đề cập Trong trường hợp tập trung kinh tế DN sẽ công bố thông tinđược yêu cầu của IFRS3 hợp nhất kinh doanh 28 Báo cáo bộ phận 14 Báo cáo bộ phận Quy định chung Quy định chung Không đề cập đến BCTC bao gồm báo cáo những biến động trong vốn chủ sở hữu 35
- Định nghĩa DT,Chi phí, Định nghĩa DT,Chi phí, KQ,TS và nợ phải trả bộ phận KQ,TS và nợ phải trả bộ phận Doanh thu chi phi bộ Không đề cập đến phận không bao gồm DT khác Không đề cập đến DT/CP bộ phận bao gồm phần doanh thu của bên lien doanh của một cơ sở được đồng kiểm soát được phân bổ theo sự hợp nhất tương ứng phù hợp với IAS31 các khoản đầu tư vào công ty liên doanh Không đề cập đến TS bộ phận cũng bao gồm những khoản đầu tư được hạch toán theo phương pháp vốn chủ sở hữu chỉ khi lãi hoặc lỗ từ khoản đầu tư đó được bao gồm trong DT bộ phận TS/Nợ phải trả bộ phận bao gồm phần TS sử dụng cho hđ sản xuất kinh doanh /phần trong nợ phải trả của bên liên doanh với cơ sở đồng kiểm soát được hạch toán theo sự hợp nhất tương xứng với IAS31 DN phải trình bày kết IAS14 cũng yêu cầu doanh nghiệp trình bày kết quả bộ phận đối quả bộ phận đối với với mỗi bộ phận cần báo cáo tuy nhiên: mỗi bộ phận cần báo KQ từ các hoạt động liên tục phải được trình bày riêng cáo biệt với các KQ của những hoạt động gián đoạn KQ bộ phận trong các kỳ trước được tình bày trong các BCTC phải trình bày lại để những thông tin liên quan đến những hoạt động bị gián đoạn liên quan đến tất cả những hoạt động được phân loại là hoạt động bị gián đoạn vào ngày kết thúc niên độ của kỳ báo cáo gần nhất có thể được trình bày Không đề cập đến Tổng chi phí phát sinh để mua tài sản bộ phận sẽ dựa trên cơ sở trích trước không dựa trên cơ sở tiền mặt Không đề cập đến Chuẩn mực này khuyến khích việc công bố thông tin về luồng tiền bộ phận theo IAS7. Ngoài ra chuẩn mực còn khuyến khích việc công bố thông tin về DT phi tiền mặt đáng kể đã được bao gồm trong DT bộ phận và do đó được bổ sung khi xác định kết quả bộ phận 22 Thuyết minh báo cáo 30 Thuyết minh báo cáo tài chính của ngân hàng và các tổ chức tài chính của ngân tài chính tương tự hàng và các tổ chức tài chính tương tự Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán Trình bày về TS cần Không đề cập bao gồm nhưng không giới hạn ở đồ trang sức và đá quý Không đề cập Tiền gửi khác Bất cứ tài sản nào hay Không đề cập ( đã được xóa bỏ) công nợ nào trong Bảng không được cấn trừ với công nợ hay tài sản khác trừ khi DN có quyền pháp lí để cấn 36
- trừ thể hiện các kỳ vọng về thực hiện hay thanh toán tài sản hay công nợ Không đề cập Ngân hàng sẽ thuyết minh giá trị hợp lí của từng hạng TS và nợ theo yêu cầu của IAS32 Các giao dịch bên liên Các giao dịch bên liên quan quan NH cần thuyết minh NH cần thuyết minh những thông tin định lượng của bên liên quan những thông tin định bao gồm: từng loại chính về thu nhập , CP lãi và hoa hồng đã trả lượng của bên liên quan bao gồm : từng loại chính về thu nhập chi phí lãi và hoa hồng phải trả 37