Tài liệu Nấm da ở trong tự nhiên

pdf 34 trang phuongnguyen 6490
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Nấm da ở trong tự nhiên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_nam_da_o_trong_tu_nhien.pdf

Nội dung text: Tài liệu Nấm da ở trong tự nhiên

  1. NẤM DA Ở TRONG TỰ NHIÊN
  2. NẤM DA Ở TRONG TỰ NHIÊN 3.1. Phân loại nấm da theo nguồn nhiễm tự nhiên: Nấm da được phân thành 3 nhóm theo vị trí cư trú tự nhiên và ái tính với vật chủ: + Nấm ưa đất (geophilic): là những nấm chủ yếu sống hoại sinh trong đất, đôi khi gây bệnh cho người hay động vật. + Nấm ưa động vật (zoophilic): những nấm chủ yếu ký sinh ở động vật, có thể gây bệnh cho người. + Nấm ưa người (anthropophilic): chỉ ký sinh gây bệnh ở người. Quá trình tiến hóa của nấm da bắt đầu từ những nấm sống hoại sinh trong đất. Trong số đó có một số nấm có khả năng thủy phân keratin trong đất và trở thành nấm ưa keratin (keratinophilic). Một số nấm ưa keratin dần dần có khả năng ký sinh ở những mô keratin hóa của động vật sống gần gũi với đất; một số nấm khác không có khả năng này (Chrysosporium keratinophilum, Trichophyton terrestre, Ctenomyces serratus). Khi nấm có khả năng ký sinh trên những mô keratin ở động vật thì một số mất khả năng hoại sinh trong đất và trở thành nấm ưa động vật. Người ta cho rằng: nấm ưa người có nguồn gốc từ nấm ưa động vật. Trong số
  3. những nấm ưa động vật ký sinh ở động vật gần gũi với người, một số gây bệnh cho người và dần mất hướng tính với động vật, chỉ ký sinh ở người. Những nấm ưa động vật có thể gây bệnh cho người và chúng gây ra các phản ứng ở da người khác với những nấm ưa người. Trong đa số trường hợp những nấm ưa đất và ưa động vật gây ra các đáp ứng viêm mạnh hơn, bệnh diễn biến cấp tính hơn còn phản ứng viêm do những nấm da ưa người thường nhẹ hơn nhưng bệnh thường diễn biến mạn tính hơn. Trong quá trình tiến hóa từ nấm hoại sinh ở đất thành nấm ký sinh ở động vật và người thì khả năng sinh bào tử cũng thay đổi. Những nấm ưa đất sản sinh rất nhiều bào tử vô tính và thường có bào tử hữu tính. Ở những nấm ưa động vật và ưa người thấy số lượng bào tử giảm đi và phần lớn mất khả năng sinh bào tử hữu tính. Những nấm tiến hóa cao như vậy sống và lan truyền sang vật chủ khác chủ yếu bằng bào tử đốt (arthroconidia), bào tử này có thể sống ở môi trường một thời gian dài. 3.2. Nấm da ở trong đất: + Cũng như vi khuẩn, nấm mốc và một số loài nấm da sống ở trong đất. Các loài này thường sống theo kiểu hoại sinh (saprophyte) trên xác thực vật, động vật chết hoặc trong những phần đất có chứa chất keratin, do đó thành phần tính chất của đất có liên quan đến sự có mặt của các loại nấm này.
  4. + Không phải tất cả các loài nấm da có mặt trong đất mà chỉ có một số loài. Theo số liệu của nhiều tác giả, trên trái đất thường gặp các loài sau đây: T.terrestre, T.ajelloi, T.mentagrophytes var. mentagrophytes, M.gypseum, M.cookei và T.vanbreuseghemii. Trong những loài trên M.gypseum thường phân lập được từ đất canh tác, đất có súc vật sống hay nơi đấy có chuồng trại động vật. T.ajelloi hay thấy ở trong đất đang canh tác, đất hoang, đất hào rãnh, đất bờ cỏ, đất rừng. T.terrestre hay thấy nơi đất pha cát thậm chí có khi ở đất cát. M.cookei thường thấy ở đất bờ rãnh hay đất ở vệ đường. T.mentagrophytes var. mentagrophytes hay var. erinacei thỉnh thoảng phân lập được từ đất ở trong hang động vật. Ngoài các loài trên, trong đất đôi khi còn phân lập được T. verrucosum, T.mentagrophytes var. quinckeanum, E.floccosum. Trong số các loài nấm phân lập được từ đất, T.mentagrophytes var. mentagrophytes và M.gypseum có khả năng gây bệnh ở người nhiều hơn các loài khác. + Phân bố nấm da trong đất của các nước trên thế giới: trên cơ bản những tài liệu đã được công bố chúng tôi tổng hợp lại và giới thiệu trong bảng 4. Bảng 4: Những loài nấm da phân lập được từ đất: Châu và tên Loài nấm
  5. nước T.ajelloi M.cooke T.terr- T.ment. T.vanbr M.gyps- i estre var. e- eum ment. useghe mii Châu Á Ấn Độ + + + + + Đài Loan + + Nhật Bản + + + Trung Quốc + + + Việt Nam + + + Châu Âu Áo + + +
  6. Ba Lan + + + + Bỉ + + + Bungari + + + Britannia + + + + + Bồ Đào Nha + + Đông Đức + + + + + Hà Lan + Hungari + + + + + Liên Xô + + + + Nam Tư + + +
  7. Na Uy + + Ý + + Pháp + + + + + + Phần Lan + + + Tiệp Khắc + + + + Thụy Sĩ + + (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Rumani + + + + + Châu Phi Angieri + + +
  8. Ai Cập + + + Etiopi + + + Gabon + + Ghine + Đông Phi + + Itxraen + Kongo + Mozambic + + + Nigeria + + Sudan + +
  9. Tuinisie + + Châu Mỹ Bắc Mỹ Cu Ba + + + Mehico + + + Mỹ + + + + + Canada + Panama + Puectorico + Trung Mỹ
  10. Bahamas + + + Costarica + + Nam Mỹ Brazin + + + + + Colombia + + + Equado + + Paraguay + + Peru + Uruguay + + Venezuela + +
  11. Châu Úc Úc + + + + Tân Tây Lan + + + Tân Ghine + + + + Nấm da trong đất ở nước ta: Ứng dụng phương pháp Vanbreuseghem chúng tôi đã tiến hành phân lập nấm da trong các loại đất khác nhau trên một số vùng trong nước. Kết quả kiểm tra 51 mẫu đất 5 mẫu có nấm da (M.gypseum, 2 mẫu T.ajlloi, 1 mẫu T.terrestre), 1 mẫu là Aspergillus, 11 mẫu Chrysosporium (Chrysosporium là họ hàng của nấm da). Đặc biệt một mẫu M.gypseum có cơ quan sinh sản hữu tính. Những kết quả được nêu trong bảng 5 và hình 3.1. Bảng 5: Nấm da trong đất ở một số vùng của nước ta: Mẫu Tỉnh, thành phố Nơi lấy mẫu Loài nấm 1 Hà Nội Bờ hồ Hoàn Kiếm Aspergillus sp.
  12. 2 Hà Nội Bờ sông Hồng M.gypseum 3 Hà Nội Bờ hồ Hoàn Kiếm - 4 Hà Nội Bờ hồ Hoàn Kiếm - 5 Hà Nội Công viên Lê Nin - 6 Hà Nội Công viên Lê Nin - 7 Hà Nội Bờ sông Hồng - 8 Hà Nội Vườn - 9 Hà Nội Vườn M.gypseum 10 Hà Nội Bờ hồ Hoàn Kiếm Chrysoporium sp. 11 Hà Nội Vườn T.terrestre
  13. 12 Hà Nội Vườn Chrysoporium sp. 13 Hà Nội Ruộng Chrysoporium sp. 14 Hà Nội Vườn Chrysoporium sp. 15 Hà Nội Ruộng - 16 Hà Nội Vườn - 17 Hà Nội Công viên Thủ Lệ Chrysoporium sp. 18 Hà Nội Vườn M.gypseum 19 Hà Nội Vườn - 20 Hà Nội Ruộng Chrysoporium sp. 21 Hà Nội Bờ sông Hồng -
  14. 22 Hà Sơn Bình Vườn M.gypseum 23 Hà Sơn Bình Vườn - (1) (2) (3) (4) 24 Hà Sơn Bình Vườn - 25 Hà Sơn Bình Vườn hoa thị xã Chrysoporium sp. 26 Hà Sơn Bình Bờ sông Nhuệ Chrysoporium sp. 27 Hà Sơn Bình Ruộng - 28 Hà Sơn Bình Ruộng - 29 Hà Sơn Bình Vườn - 30 Hà Sơn Bình Vườn -
  15. 31 Hà Sơn Bình Ruộng - 32 Hà Sơn Bình Vườn M.gypseum 33 Hà Sơn Bình Vườn Chrysoporium sp. 34 Hà Sơn Bình Rãnh hào - 35 Hà Sơn Bình Bờ mương Chrysoporium sp. 36 Hà Sơn Bình Bờ ruộng - 37 Hà Sơn Bình Ruộng - 38 TP. Hồ Chí Minh Đường - 39 Hà Bắc Đầm sen - 40 Hà Bắc Vườn M.gypseum
  16. 41 Đồng Nai Sân bay - 42 Đà Nẵng Sân bay - 43 Hà Nam Ninh Ruộng - 44 Thái Bình Vườn - 45 Nghệ Tĩnh Ruộng - 46 Nghĩa Bình Ruộng T.ajelloi 47 Đồng Tháp Vườn - 48 Thanh Hoá Ruộng - 49 Lạng Sơn Ruộng - 50 Lạng Sơn Vườn T.ajelloi
  17. 51 Lạng Sơn Đồi Chrysoporium sp. - : Không mọc. Hình 3.1: Phân bố một số loài nấm da trong đất ở Việt Nam.
  18. 3.3. Nấm da sống và gây bệnh ở động vật: Một số lớn các loài nấm da sống ký sinh trên động vật. Phần lớn những loài nấm này gây bệnh ở động vật mà chúng ký sinh. Những động vật này có thể là thú nuôi trong gia đình như chó, mèo, ngựa, thỏ, cừu và một số động vật nuôi để thí nghiệm như chuột lang, thỏ hoặc những động vật sống hoang dại như chuột, sóc, khỉ, nhím . Theo một số tài liệu thống kê thì hàng năm nấm da ở động vật chăn nuôi đã đưa đến những tổn thất đáng kể về mặt kinh tế. Những động vật bị nhiễm nấm da kém phát triển, lượng sữa sản xuất ra ít, lông, da kém chất lượng. Nấm da có thể gây thành dịch ở những đàn gia súc và có thể làm một số động vật bị chết. Nấm da ký sinh ở động vật dễ lan truyền từ động vật này sang động vật khác và sang người hoặc dẫn truyền những mầm bệnh vào đất. Theo một số tài liệu những loài nấm thường gây bệnh ở động vật được tóm tắt trong bảng 6, bảng 7. Bảng 6: Các loài nấm da ký sinh trên động vật: Tên loài nấm Động vật Microsporum canis
  19. Microsporum gypseum Chó, mèo Trichophyton ment. var. ment. Trichophyton equinum Trichophyton ment. var. ment. Ngựa T. verrucosum Microsporum gypseum Trichophyton ment. var. ment. Bò, vịt T. verrucosum Microsporum nanum Lợn T. verrucosum Dê T.gallinae Gà Trichophyton ment. var. ment. Chuột lang, thỏ, chuột cống
  20. Trichophyton ment. var. ment. Chuột nhắt trắng Trichophyton ment. var. quinckeanum M.persicolor Chuột đồng Trichophyton ment. var. ment. Cáo, thỏ rừng Trichophyton ment. var. erinacei Nhím Bảng 7: Nấm da ký sinh và gây bệnh ở động vật: Tên động vật Tên loài nấm da Mèo Chó Bò Cừu Lợn M.canis +++ ++ /+/ + /+/ M.distortum /+/ /+/ - - - M.audouinii - /+/ - - -
  21. M.gallinae /+/ /+/ - - - M.gypseum + ++ /+/ - /+/ M.nanum - - - - +++ M.persicolor - /+/ - - - M.cookei - /+/ - - - (1) (2) (3) (4) (5) (6) M.vanbreuseghemii - /+/ - - - T.ajelloi - //+// //+// - - T.simii - /+/ - - - T.mentagrophytes + ++ + + +
  22. T.equinum - /+/ - - - T. verrucosum /+/ /+/ +++ + /+/ T.megninii - /+/ - - - T.rubrum - /+/ - - - T.violaceum /+/ - - - - E.floccosum - /+/ - - - Tiếp bảng 7: Tên động vật Tên loài nấm da Ngựa Thỏ Chuột Khỉ Gà Microsporum canis + + ++ ++ -
  23. M.distortum /+/ - - /+/ - M.audouinii - - - /+/ M.gallinae - /+/ /+/ /+/ ++ + M.gypseum +++ +++ +++ + - M.cookei - - - /+/ - M.vanbreuseghemii - /+/ /+/ - - T.ajelloi //+// - - - - T.simii - - - +++ ++ T.mentagrophytes + +++ ++ ++ - T.equinum +++ - - - -
  24. T. verrucosum + - - - - T.rubrum - /+/ - - - +++: rất dễ xảy ra, ++: dễ xảy ra, +: có xảy ra, /+/: ít xảy ra, //+//: rất ít xảy ra, -: không thấy xảy ra. 3.4. Nấm da gây bệnh ở người: + Nấm da ký sinh gây bệnh trên cơ thể người là một phương thức tồn tại quan trọng của chúng trong tự nhiên (một số lớn các loài nấm da gây nên các bệnh nấm tóc, nấm ở cằm, cổ, móng tay, móng chân, kẽ ngón chân, ở các phần da kín như bẹn, háng, thắt lưng, mông, nếp da dưới vú). + Các loài nấm chủ yếu xâm nhập từ bên ngoài vào cơ thể con người, chúng chỉ xâm nhập vào phần da phía ngoài mà rất ít khi xâm nhập vào phần dưới da. + Nấm da ở người lây truyền từ người này sang người khác qua tiếp xúc một cách trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua các đồ vật dùng chung như quần áo, khăn mặt, khăn tắm, mũ, lược, giày, tất Một số trường hợp khác nấm lan truyền từ động vật nhiễm nấm sang người như trẻ em chơi đùa với chó, mèo hoặc những người chăn nuôi tiếp xúc với động vật. Ngoài ra nấm còn có thể lây truyền từ đất
  25. sang người vì trong đất cũng có một số loài có khả năng gây bệnh như M.gypseum (xem sơ đồ). Sơ đồ hướng lan truyền của nấm da: Theo thống kê của các nước trên thế giới: bệnh Người Người nấm da rất phổ biến, có thể trở thành “dịch” như nấm kẽ chân vì nó lan truyền nhanh, nhất là ở những nơi sống tập thể. ớ ệ So v i các b nh da khác thì bệnh nấm da đứng hàng thứ hai sau bệnh Động vật Đất Thường xuyên diễn ra Không thường xuyên diễn ra Trên cơ sở những tài liệu đã công bố, các loài nấm da ở người đã được phân lập, xác định được tóm tắt trong bảng 8. Bảng 8: Phân bố một số nấm da ở người trên thế giới: Châu và tên Các loài nấm Các loài nấm gây Các loài nấm gây nước gây bệnh ở đầu bệnh ở thân mình bệnh ở chân
  26. (mycosis capitis) (mycosis corposis) (mycosis pedis) Châu Á: Bangladesh T.rubrum Hồng Kông M.canis T.rubrum T.rubrum Ấn Độ T.violaceum T.rubrum T.rubrum T.ment. var. ment. Malaisia M.canis T.ment. var. ment. Nhật Bản M.ferrugineum (1) (2) (3) (4) Philippin T.violaceum Thái Lan T.rubrum T.rubrum
  27. T.ment. var. ment. T.ment. var. ment. Việt Nam T.violaceum T.concentricum T.rubrum M.canis T.rubrum T.ment. var. ment. M.gypseum Châu Úc: Úc T.violaceum M.canis T.ment. var. ment. M.canis T.rubrum Tân Tây Lan M.canis M.canis T.ment. var. ment. T.rubrum Châu Mỹ: Argentina M.canis Canada M.canis T.rubrum T.ment. var. ment. T.tonsurans T.ment. var. ment. T.rubrum
  28. M.audouinii Brazin T.violaceum M.canis T.ment. var. ment. T.tonsurans Mỹ M.audouinii T.rubrum T.ment. var. ment. M.canis T.ment. var. ment. T.rubrum T.tonsurans Chi Lê M.canis Mexico T.tonsurans T.tonsurans T.ment. var. ment. T.rubrum T.rubrum Uruguay M.canis M.canis T.ment. var. ment. Puectorico T.tonsurans T.ment. var. ment. T.ment. var. ment. T.rubrum
  29. Peru T.tonsurans Venezuela T.tonsurans T.ment. var. ment. M.canis T.rubrum (1) (2) (3) (4) Châu Phi: Angola T.violaceum T.rubrum T.rubrum Angieri M.canis T.rubrum T.rubrum T.schoenleinii T.ment. var. ment. Ai Cập T.tonsurans Cộng hoà Nam T.violaceum T.ment. var. ment. T.ment. var. ment. Phi Guyam M.audouinii T.soudanense
  30. Chát T.tonsurans Katanga M.audouinii T.violaceum Kenia T.violaceum M.ferrugineum M.audouinii Liberia T.tonsurans Maroc T.violaceum T.schoenleinii Mozambic M.ferrugineum Natal T.violaceum T.rubrum T.rubrum Nigeria M.audouinii T.rubrum
  31. T.soudanense Angola M.ferrugineum Roderia T.violaceum M.canis Senegal T.soudanense T.soudanense Somali T.violaceum T.soudanense T.soudanense Sudan T.violaceum M.canis T.soudanense (1) (2) (3) (4) Tanzania T.violaceum T.rubrum
  32. Tunisie T.violaceum Công Gô M.ferrugineum T.violaceum M.audouinii Châu Âu và Trung Cận T.violaceum M.canis T.ment. var. ment. Đông: M.canis T.rubrum Hy Lạp Iran T.schoenleinii Ái Nhĩ Lan M.canis T. verrucosum T.ment. var. ment. T.tonsurans T. verrucosum Đông Âu T.violaceum T.ment. var. ment. T.ment. var. ment.
  33. T.rubrum LiBăng T.violaceum E.floccosum T.rubrum T.ment. var. ment. Anh M.canis T.rubrum T.rubrum T.ment. var. ment. Tây Âu M.canis T.rubrum T.rubrum T.ment. var. ment. Bồ Đào Nha T.violaceum T.violaceum T.ment. var. ment. T.tonsurans M.canis Ý T.violaceum Tây Ban Nha T.violaceum T.violaceum T.ment. var. ment.
  34. T.tonsurans M.canis