Tài liệu lời giải bài tập Lập trình hướng đối tượng C++

pdf 100 trang phuongnguyen 4521
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu lời giải bài tập Lập trình hướng đối tượng C++", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_loi_giai_bai_tap_lap_trinh_huong_doi_tuong_c.pdf

Nội dung text: Tài liệu lời giải bài tập Lập trình hướng đối tượng C++

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHIỆP KHOA ĐIỆN TỬ BỘ MÔN TIN HỌC CÔNG NGHIỆP  TÀI LIỆU LỜI GIẢI BÀI TẬP TÊN HỌC PHẦN: LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG C++ MÃ HỌC PHẦN: TEE319 BIÊN SOẠN: LÊ HẢI TRUNG THÁI NGUYÊN – 2015
  2. LỜI NÓI ĐẦU Lập trình hướng đối tượng là một phương pháp lập trình cho phép thao tác trực tiếp trên các đối tượng cụ thể, một chương trình viết theo hướng đối tượng được chia thành các lớp đối tượng từ đó cho phép các đối tượng này có thể kế thừa được những đặc tính của các đối tượng khác và hoạt động thông qua sự tương tác với các đối tượng khác nhờ cơ chế truyền thông báo. Từ đó giúp lập trình theo hướng đối tượng có được sự linh hoạt, tiện ích trong việc xây dựng và pháp triển các phần mềm. Ngày nay lập trình hướng đối tượng được áp dụng rộng rãi trên thế giới, nó đã hầu như thay thế hoàn toàn các phương pháp lập trình truyền thống để mang lại sự hiệu quả cũng như tiện ích cho người sử dụng. Các ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng được phát triển mạnh mẽ và được sử dụng thông dụng như C#, C++, Visual Basic, Java, Visual C Vì vậy việc nghiên cứu phương pháp lập trình mới này là thực sự cần thiết đối với những người làm Tin học. Cuốn bài tập này là tổng hợp lời giải của các đề bài cơ bản về lập trình hướng đối tượng trên C++. Đây là tài liệu tham khảo đối với các bạn sinh viên chuyên ngành CNTT, phục vụ tốt cho việc ôn thi và là cơ sở để luyện tập các kỹ năng lập trình hướng đối tượng trên những ngôn ngữ bậc cao hơn. Trong quá trình biên soạn chắc chắn vẫn còn nhiều thiếu sót, hi vọng nhận được sự đóng góp ý kiến nhiệt tình của thầy, cô và các bạn.
  3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1 Tóm tắt lý thuyết 1 1.2 Các dạng bài tập 1 1.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm 1 1.4 Bài tập sinh viên tự làm 1 CHƯƠNG 2: LỚP (CLASS) 2.1 Tóm tắt lý thuyết 5 2.2 Các dạng bài tập 6 2.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm 7 2.4 Bài tập sinh viên tự làm 7 CHƯƠNG 3: TOÁN TỬ TẢI BỘI 3.1 Tóm tắt lý thuyết 28 3.2 Các dạng bài tập 28 3.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm 30 3.4 Bài tập sinh viên tự làm 30 CHƯƠNG 4: KẾ THỪA 4.1 Tóm tắt lý thuyết 43 4.2 Các dạng bài tập 44 4.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm 48 4.4 Bài tập sinh viên tự làm 48
  4. CHƯƠNG 5: KHUÔN HÌNH 5.1 Tóm tắt lý thuyết 78 5.2 Các dạng bài tập 79 5.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm 80 5.4 Bài tập sinh viên tự làm 80 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  5. CHƯƠNG 1 CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA LẬP TRÌNH HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG 1.1 Tóm tắt lý thuyết Tìm hiểu về cách tiếp cận hướng đối tượng, những ưu điểm, nhược điểm của lập trình truyền thống và các đặc điểm của lập trình hướng đối tượng. Các khái niệm cơ sở của phương pháp hướng đối tượng: Đối tượng, Lớp, Trừu tượng hóa dữ liệu và bao gói thông tin, kế thừa, tương ứng bội Các bước cần thiết để thiết kế chương trình theo hướng đối tượng Các ưu điểm của lập trình hướng đối tượng Các ngôn ngữ hướng đối tượng 1.2 Các dạng bài tập Câu 1.1: Tại sao phải lập trình hướng đối tượng? Để làm được các bài tập của chương này sinh viên cần nắm chắc các khái niệm cơ bản, các đặc điểm, tính chất của lập trình hướng đối tượng, 1.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm Không có 1.4 Bài tập sinh viên tự làm Câu 1.2: Nêu đặc điểm của lập trình hướng đối tượng? Lập trình hướng đối tượng có các đặc điểm quan trọng sau: Nhấn mạnh trên dữ liệu hơn là thủ tục Các chương trình được chia thành các đối tượng Dữ liệu được che giấu và không thể được truy xuất từ các hàm bên ngoài Các đối tượng có thể giao tiếp với nhau thông qua các hàm Dữ liệu hay các hàm mới có thể được thêm vào khi cần Theo tiếp cận từ dưới lên
  6. Câu 1.3: Trong số các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai: - Đối tượng là một thực thể cụ thể, tồn tại thực tế trong các ứng dụng. Đ - Đối tượng là một thể hiện cụ thể của Lớp. Đ - Lớp là một khái niệm trừu tượng dùng để biểu diễn các Đối tượng. Đ - Lớp là một sự trừu tượng hoá của Đối tượng. Đ - Lớp và Đối tượng có bản chất giống nhau. S - Trừu tượng hoá đối tượng theo chức năng tạo ra các thuộc tính của lớp. S - Trừu tượng hoá đối tượng theo chức năng tạo ra các phương thức của lớp. Đ - Trừu tượng hoá đối tượng theo dữ liệu tạo ra các thuộc tính của lớp. Đ - Trừu tượng hoá đối tượng theo dữ liệu tạo ra các phương thức của lớp. S - Kế thừa cho phép hạn chế sự trùng lặp mã nguồn. Đ - Kế thừa cho phép tăng khả năng sử dụng lại mã nguồn. Đ Câu 1.4: Liệt kê tất cả các thuộc tính và hành động của đối tượng Xe ô tô. Đề xuất lớp Car (Ô tô). Thuộc tính: màu xe, nhãn hiệu, trọng lượng, giá thành Hành động: khởi động xe, chạy xe, dừng xe, tắt máy. class Car { private: char colour[10]; char brand[10]; float weight, price; public: void start(); void run(); 2
  7. void stop(); void shutdown(); }; Câu 1.5: Liệt kê tất cả các thuộc tính và hành động của đối tượng Xe buýt. Đề xuất lớp Bus. Thuộc tính: màu xe, số chỗ ngồi, trọng lượng, tuyến xe Hành động: khởi động xe, chạy xe, dừng xe, tắt máy. class Bus { private: char colour[10]; int seats; float weight; char ways[30]; public: void start(); void run(); void stop(); void shutdown(); }; Câu 1.6: Từ hai lớp Car và Bus của bài 2 và bài 3. Đề xuất một lớp Động cơ (Engine) cho hai lớp trên kế thừa, để tránh trùng lặp dữ liệu giữa hai lớp Car và Bus. class Engine { public: char colour[10]; float weight; 3
  8. public: void start(); void run(); void stop(); void shutdown(); }; 4
  9. CHƯƠNG 2: LỚP (CLASS) 2.1 Tóm tắt lý thuyết Định nghĩa lớp Cú pháp: class tên_lớp { private: [Khai báo các thuộc tính] //có thể thay private [Định nghĩa các hàm thành phần (phương thức)] public: [Khai báo các thuộc tính] [Định nghĩa các hàm thành phần (phương thức)] }; Định nghĩa các hàm thành phần: Kiểu_trả_về_của_hàm Tên_lớp::Tên_hàm(khai báo tham số) { [nội dung hàm] } Tạo lập đối tượng Sau khi định nghĩa lớp, ta có thể khai báo các biến thuộc kiểu lớp. Các biến này được gọi là các đối tượng. Cú pháp khai báo biến đối tượng như sau: Tên_lớp Danh_sách_biến ; Đối tượng cũng có thể khai báo khi định nghĩa lớp theo cú pháp sau: class tên_lớp { } ; 5
  10. 2.2 Các dạng bài tập Câu 2.1: Cho biết kết quả khi thực hiện chương trình sau: #include class samp { int a, b; public: samp(int n, int m) { a=n; b=m; } int get_a() {return a; } int get_b() {return b; } }; void main() { samp ob[4]= {samp(1, 2), samp(3, 4), samp(5, 6), samp(7, 8) }; int i; samp *p; p=ob; for(i=0; i get_a() get_b()<< “ ”; p++; } cout <<”\n”; } 6
  11. Hướng dẫn: Với dạng bài này cần nắm vững ý nghĩa, tác dụng của từng câu lệnh trong chương trình để từ đó xác định được kết quả hiển thị ra màn hình khi chương trình được thực hiện. Trong chương trình trên khi ta truyền tham số samp(1,2) khi đó tham số n, m trong samp sẽ lần lượt nhận giá trị là 1 và 2. Sau đó a sẽ nhận giá trị của n tức là 1, b sẽ nhận giá trị của m tức là 2 để trả lại kết quả cho hai giá trị a, b do đó trên màn hình sẽ in ra giá trị của a và b lần lượt là 1 và 2, tương tự cho các samp tiếp theo. Sau khi chương trình được thực hiện kết quả hiển thị ra màn hình lần lượt là: 1 2 3 4 5 6 7 8 2.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm Chương này cung cấp kiến thức cơ bản về lập trình hướng đối tượng C++ cho sinh viên, cơ chế hoạt động ý nghĩa của các câu lệnh đơn giản về lập trình hướng đối tượng từ đó giúp sinh viên bước đầu làm quen với lập trình hướng đối tượng. Kết thúc chương 2 yêu cầu sinh viên phải hiểu và viết được những chương trình đơn giản 2.4 Bài tập sinh viên tự làm Câu 2.2: Cho biết kết quả khi thực hiện chương trình sau: #include class samp { int a; public: void set_a(int n) { a=n; } int get_a() {return a; } }; void main() { samp ob[4]; int i; for(i=0; i<4; i++) ob[i].set_a(i); for(i=0; i<4; i++) cout<< ob[i].get_a(); 7
  12. cout class samp { int i; public: samp(int n) {i=n; } int get_i() {return i; } }; int sqr_it(samp o) {return o.get_i() * o.get_i(); } void main() { samp a(10), b(2); cout class samp { int i; 8
  13. public: samp(int n) {i=n; } int get_i() {return i; } }; int sqr_it(samp o){ return o.get_i()*o.get_i(); } void main() { samp a(10), b(4); cout class a{ int n,i; float s; public: void nhap(){ cout >n;} float tong(){ s=0; 9
  14. for(i=1;i<=n;i++) s=s+i; return s;} void hienthi(){ cout<<" tong s="<<s;} }; void main(){ a th; th.nhap(); th.tong(); th.hienthi();} Câu 2.6: Xây dựng một lớp TamGiac để mô tả các đối tượng tam giác bao gồm các hàm thành phần như sau: class TamGiac { private: double a, b, c; //Ba cạnh tam giác public: TamGiac(double aa = 0, double bb = 0, double cc = 0); void Nhap(); //Nhập ba cạnh void Xuat(); //Xuất thông tin tam giác int HopLe(); //Kiểm tra ba cạnh tam giác hợp lệ không? void PhanLoai(); //Phân loại tam giác double ChuVi(); //Tính chu vi tam giác double DienTich(); //Tính diện tích tam giác }; 10
  15. #include #include #include class tamgiac { private: double a,b,c; public: tamgiac(double aa=0, double bb=0, double cc=0) { a=aa; b=bb; c=cc; } void nhap() { cout >a; cout >b; cout >c; } void xuat() { cout<<"Thong tin tam giac \n"; cout<<"Canh a= "<<a<<", Canh b= "<<b<<", Canh c= "<<c; } int hople() 11
  16. { if ((a+b>c)&&(b+c>a)&&(c+a>b)&&(a>0)&&(b>0)&&(c>0)) return 1; else return 0; } void phanloai() { if (((a!=b)&&(a!=c))||((b!=a)&&(b!=c))||((c!=a)&&(c!=b))) { if ((a==b)||(b==c)||(c==a)) cout<<"Tam giac can"; else if ((a*a==b*b+c*c)||(b*b==a*a+c*c)||(c*c==a*a+b*b)) cout<<"Tam giac vuong"; else cout<<"Tam giac thuong"; } else cout<<"Tam giac deu"; } double chuvi() { double p; p=a+b+c; return p; } double dientich() { double p,s; p=(a+b+c)/2; 12
  17. s=sqrt(p*(p-a)*(p-b)*(p-c)); return s; } }; void main() { tamgiac a; a.nhap(); a.xuat(); cout<<endl; if (a.hople()==1) { cout<<"3 canh tam giac hop le"; cout<<endl; a.phanloai(); cout<<"\nChu vi tam giac: "<<a.chuvi(); cout<<"\nDien tich tam giac: "<<a.dientich(); } else cout<<"3 canh tam giac khong hop le"; getch(); } Câu 2.7: Xây dựng một lớp Mang1c dữ liệu thành phần kiểu số nguyên, các hàm thành phần gồm: - Hàm khởi tạo mảng - Hàm in mảng - Hàm in phần tử lớn nhất, phần tử nhỏ nhất của mảng 13
  18. #include #include class Mang1c { private: int a[100]; int n; public: void input() { cout >n; for (int i=0; i >a[i]; } } void show() { for (int i=0; i<n; i++) cout<<a[i]<<” “; } void max_min() { int max, min; max=a[0]; for (int i=1; i<n; i++) { 14
  19. if (max a[i]) min=a[i]; } cout<<”\nMinimum value: “<<min; } }; void main() { Mang1c a; a.input(); a.show(); cout<<endl; a.max_min(); getch(); } Câu 2.8: Xây dựng lớp Date. Dữ liệu thành phần bao gồm ngày, tháng, năm. Các hàm thành phần bao gồm: hàm tạo, hàm truy cập dữ liệu, hàm normalize() để chuẩn hóa dữ liệu nằm trong khoảng quy định của ngày (1 ngày <daysIn(tháng)), tháng (1 tháng < 12), năm (năm 1), hàm daysIn(int) trả về số ngày trong tháng, hàm advance(int y, int m, int d) để tăng ngày hiện lên các năm y, tháng m, ngày d của đối tượng đang tồn tại và một hàm print() để hiển thị dữ liệu. 15
  20. #include #include class date { public: int day, month, year; public: void create() { cout >day; cout >month; cout >year; } int get_day() { return day; } int get_month() { return month; } int get_year() { return year; } int daysIn(int month) { int daysIn; 16
  21. switch(month) { case 1: case 3: case 5: case 7: case 8: case 10: case 12: daysIn=31; break; case 4: case 6: case 9: case 11: daysIn=30; break; case 2: if (year%4==0) daysIn=29; else daysIn=28; break; } return daysIn; } void normalize() { if ((day daysIn(month))) cout 12)) cout<<"\nPlease input the value of month again!"; if (year<1) cout<<"\nPlease input the value of year again!"; } int advance(int day, int month, int year) { day=day+1; return day; 17
  22. } void print() { cout #include class matrix 18
  23. { private: int a[50][50], b[50][50]; int m, n, k; public: matrix(int a1=0, int b1=0) { for (int i=0; i >m; cout >n; for (int i=0; i >a[i][j]; } cout >k; 19
  24. for (int i=0; i >b[i][j]; } } void xuat() { cout<<"Ma tran a: \n"; for (int i=0; i<m; i++) { for (int j=0; j<n; j++) { cout<<a[i][j]<<" "; } cout<<endl; } cout<<"\nMa tran b: \n"; for (int i=0; i<n; i++) { for (int j=0; j<k; j++) { cout<<b[i][j]<<" "; } cout<<endl; } } 20
  25. void cong_tru_nhan() { int c[50][50]; int d[50][50]; int e[50][50]; cout<<"\nCong hai ma tran: \n"; for (int i=0; i<m; i++) for (int j=0; j<n; j++) { c[i][j]=a[i][j]+b[i][j]; } for (int i=0; i<m; i++) { for (int j=0; j<n; j++) { cout<<c[i][j]<<" "; } cout<<endl; } cout<<"\nTru hai ma tran: \n"; for (int i=0; i<m; i++) for (int j=0; j<n; j++) { d[i][j]=a[i][j]-b[i][j]; } for (int i=0; i<m; i++) { for (int j=0; j<n; j++) 21
  26. { cout<<d[i][j]<<" "; } cout<<endl; } cout<<"\nNhan hai ma tran: \n"; //nhan hai ma tran for (int i=0; i<m; i++) for (int j=0; j<k; j++) { e[i][j]=0; for (int d=0; d<n; d++) { e[i][j]=e[i][j]+a[i][d]*b[d][j]; } } for (int i=0; i<m; i++) { for (int j=0; j<k; j++) { cout<<e[i][j]<<" "; } cout<<endl; } } }; 22
  27. void main() { matrix a; a.nhap(); cout #include class vector { private: int x, y; public: void nhap() { cout >x; cout >y; cout<<endl; } void xuat() 23
  28. { cout<<"("<<x<<","<<y<<")"; cout<<endl; } void cong_tru_nhan(vector a, vector b) { vector c,d,e; c.x=a.x+b.x; c.y=a.y+b.y; cout<<"\nTong hai vector: "; c.xuat(); d.x=a.x-b.x; d.y=a.y-b.y; cout<<"\nHieu hai vector: "; d.xuat(); e.x=a.x*b.x+a.x*b.y; e.y=a.y*b.x+a.y*b.y; cout<<"\nTich vo huong hai vector: "; e.xuat(); } }; void main() { vector a,b,c; cout<<"Nhap vector thu nhat \n"; a.nhap(); cout<<"Nhap vector thu hai \n"; 24
  29. b.nhap(); c.cong_tru_nhan(a,b); getch(); } Câu 2.11: Nhập 4 phân số từ bàn phím. Viết chương trình có lớp là PS để xác định phân số lớn nhất. #include #include #include #include class ps { public: int tu, mau; public: void input() { cout >tu; cout >mau; } void display() { cout y) x=x-y; else y=y-x; } return x; } }; void main() { ps a[5]; for (int i=0; i<4; i++) { 25
  30. do {cout Cac phan so da nhap: "; for (int i=0; i Phan so lon nhat: "; max.display(); getch(); } Câu 2.12: Viết chương trình xây dựng một lớp có tên là time để nhập giờ : phút : giây bất kỳ từ bàn phím. Hãy xác định số giờ, phút, giây lớn nhất trong các tham số bất kỳ từ bàn phím #include #include #include class time { public: int gio, phut, giay; time(int gio1=0, int phut1=0, int giay1=0) { gio=gio1; phut=phut1; giay=giay1; } public: void nhap() 26
  31. { cout >gio; cout >phut; cout >giay; } void hienthi() { cout >n; for (int i=0; i<n; i++) { cout<<"Nhap bo thoi gian thu "<<i+1<<" \n"; a[i].nhap(); cout<<endl; } cout<<"\nBo thoi gian da nhap: \n"; for (int i=0; i<n; i++) { a[i].hienthi(); cout<<setw(3); } cout<<endl; time max=a[0]; for (int i=1; i<n; i++) { if (max.sec()<a[i].sec()) { max=a[i]; } } cout<<"\nThoi gian max: "; max.hienthi(); getch(); } 27
  32. CHƯƠNG 3: TOÁN TỬ TẢI BỘI 3.1 Tóm tắt lý thuyết Định nghĩa toán tử tải bội: Các toán tử cùng tên thực hiện nhiều chức năng khác nhau được gọi là toán tử tải bội. Dạng định nghĩa tổng quát của toán tử tải bội như sau: Kiểu_trả_về operator op(danh sách tham số) {//thân toán tử} Trong đó: Kiểu_trả_về là kiểu kết quả thực hiện của toán tử. op là tên toán tử tải bội operator op(danh sách tham số) gọi là hàm toán tử tải bội, nó có thể là hàm thành phần hoặc là hàm bạn, nhưng không thể là hàm tĩnh. Định nghĩa chồng các toán tử ++ , Ta có thể định nghĩa chồng cho các toán tử ++/ theo quy định sau: - Toán tử ++/ dạng tiền tố trả về một tham chiếu đến đối tượng thuộc lớp. - Toán tử ++/ dạng tiền tố trả về một đối tượng thuộc lớp. 3.2 Các dạng bài tập Câu 3.1: Xây dựng một lớp Diem gồm các thuộc tính M(x,y,z) là tọa độ của một điểm bất kỳ. Xây dựng toán tử nạp chồng + để tính tọa độ của điểm M bất kỳ trên hệ tọa độ O(x,y,z) biết rằng tọa độ của M bằng tổng tọa độ của hai điểm M1, M2 28
  33. Hướng dẫn: #include #include class Diem { private: float x,y,z; public: Diem() {} Diem(float x1,float y1,float z1) { x = x1; y = y1; z=z1;} friend Diem operator +(Diem d1, Diem d2) { Diem tam; tam.x = d1.x + d2.x; tam.y = d1.y + d2.y; tam.z = d1.z + d2.z; return tam; } void hienthi() { cout<<x<<" "<<y <<" " <<z<<endl;} }; void main() { clrscr(); Diem d1(3,-6,8),d2(4,3,7),d3; d3=d1+d2; d1.hienthi(); d2.hienthi(); 29
  34. cout #include class point { private: int x,y; 30
  35. public: point(int x1=1, int y1=2) { x=x1; y=y1; } void display() { cout >delta_x; cout >delta_y; cout<<"Toa do diem moi: ("<<x+delta_x<<","<<y+delta_y<<")"; } point operator-(point a) { a.x=-1*a.x; a.y=-1*a.y; return a; } }; void main() { 31
  36. point a,b; a.display(); cout #include #include class ps { 32
  37. public: int t,m; ps(int t1=0, int m1=1) { t=t1; m=m1; } public: void input() { cout >t; cout >m; } int ucln(int a, int b) { int x,y; x=abs(a); y=abs(b); if (x*y==0) return 1; while (x!=y) { if (x>y) x=x-y; else y=y-x; } return x; } friend ps operator+(ps a, ps b) { ps c; 33
  38. c.t=a.t*b.m+b.t*a.m; c.m=a.m*b.m; return c; } friend ps operator-(ps a, ps b) { ps c; c.t=a.t*b.m-b.t*a.m; c.m=a.m*b.m; return c; } friend ps operator*(ps a, ps b) { ps c; c.t=a.t*b.t; c.m=a.m*b.m; return c; } friend ps operator/(ps a, ps b) { ps c; c.t=a.t*b.m; c.m=a.m*b.t; return c; } void display() { cout<<t/ucln(t,m)<<"/"<<m/ucln(t,m); 34
  39. } }; void main() { ps a,b,c,d,e,f; cout<<"NHAP CAC PHAN SO: \n"; cout<<" \n"; cout<<"Nhap phan so thu nhat: \n"; a.input(); cout<<"\nNhap phan so thu hai: \n"; b.input(); c=a+b; d=a-b; e=a*b; f=a/b; cout<<"\nCAC PHEP TINH TOAN HAI PHAN SO: \n"; cout<<"\nTong: "; c.display(); cout<<"\nHieu: "; d.display(); cout<<"\nTich: "; e.display(); cout<<"\nThuong: "; f.display(); getch(); } 35
  40. Câu 3.4: Lập chương trình thực hiện các công việc sau: - Tạo một lớp Complex để thực hiện các thao tác số học với các số phức trong đó: Số phức có dạng : + *j - Sử dụng các biến thực để biểu diễn các thành phần dữ liệu riêng của lớp. - Xây dựng một constructor để tạo đối tượng, constructor sử dụng các tham số có giá trị ngầm định. - Xây dựng hàm thành phần public để thực hiện in số phức ra màn hình dưới dạng (a, b) trong đó a là phần thực, b là phần ảo. - Thực hiện chồng toán tử operator cho các thao tác : Cộng, trừ, nhân, chia hai số phức. Xây dựng hàm main để kiểm tra lớp đã tạo. #include #include #include #include class complex { public: float thuc, ao; complex(float thuc1=0, float ao1=0) { thuc=thuc1; ao=ao1; } public: 36
  41. void input() { cout >thuc; cout >ao; } friend complex operator+(complex a, complex b) { complex c; c.thuc=a.thuc+b.thuc; c.ao=a.ao+b.ao; return c; } friend complex operator-(complex a, complex b) { complex c; c.thuc=a.thuc-b.thuc; c.ao=a.ao-b.ao; return c; } friend complex operator*(complex a, complex b) { complex c; c.thuc=a.thuc*b.thuc-a.ao*b.ao; c.ao=a.thuc*b.ao+a.ao*b.thuc; return c; } friend complex operator/(complex a, complex b) { 37
  42. complex c; float tongbp; tongbp=pow(b.thuc,2)+pow(b.ao,2); c.thuc=(a.thuc*b.thuc-a.ao*b.ao)/tongbp; c.ao=(a.thuc*b.ao+a.ao*b.thuc)/tongbp; return c; } void display() { cout<<"("<<thuc<<","<<ao<<")"; cout<<endl; } }; void main() { complex a,b,c,d,e,f; cout<<"Nhap so phuc thu nhat: \n"; a.input(); cout<<endl; cout<<"\nNhap so phuc thu hai: \n"; b.input(); cout<<endl; c=a+b; d=a-b; e=a*b; f=a/b; 38
  43. cout #include class DATA { private: int a,b; public: void nhap() { cout >a; cout >b; } void xuat() { cout<<"a= "<<a<<", b= "<<b<<" "; } int get_a() { return a; } int get_b() { 39
  44. return b; } int ucln(int a, int b) { if (a==0||b==0) return a+b; if (a==b) return a; if (a>b) return ucln(a-b,b); else return ucln(a,b-a); } }; void main() { DATA x; x.nhap(); x.xuat(); cout<<"Uoc chung lon nhat: "<<x.ucln(x.get_a(),x.get_b()); getch(); } 40
  45. Câu 3.6: Tạo một lớp S1 để thực hiện các thao tác số học với hai số bất kỳ nhập từ bàn phím. Thực hiện chồng toán tử operator cho các thao tác: Cộng, trừ, nhân, chia đối với hai số đó. Xây dựng hàm main() để kiểm tra lớp đã tạo. #include #include class S1 { private: float x; public: void nhap() { cout >x; } void xuat() { cout<<"So = "<<x; cout<<endl; } friend S1 operator+(S1 a, S1 b) { S1 c; c.x=a.x+b.x; return c; } friend S1 operator-(S1 a, S1 b) 41
  46. { S1 c; c.x=a.x-b.x; return c; } friend S1 operator*(S1 a, S1 b) { S1 c; c.x=a.x*b.x; return c; } friend S1 operator/(S1 a, S1 b) { S1 c; c.x=a.x/b.x; return c; } }; void main() { S1 a,b,c,d,e,f; a.nhap(); b.nhap(); c=a+b; d=a-b; e=a*b; f=a/b; c.xuat(); d.xuat(); e.xuat(); f.xuat(); getch(); } 42
  47. CHƯƠNG 4: KẾ THỪA 4.1 Tóm tắt lý thuyết Đơn kế thừa - Định nghĩa lớp dẫn xuất từ một lớp cơ sở Giả sử đã định nghĩa lớp A. Cú pháp để xây dựng lớp B dẫn xuất từ lớp A như sau: class B: mode A { private: // Khai báo các thuộc tính lớp B public: // Định nghĩa các hàm thành phần lớp B }; Trong đó mode có thể là private hoặc public với ý nghĩa như sau: - Kế thừa theo kiểu public thì tất cả các thành phần public của lớp cơ sở cũng là thành phần public của lớp dẫn xuất. - Kế thừa theo kiểu private thì tất cả các thành phần public của lớp cơ sở sẽ trở thành các thành phần private của lớp dẫn xuất. Đa kế thừa - Định nghĩa lớp dẫn xuất từ nhiều lớp cơ sở Giả sử đã định nghĩa các lớp A, B. Cú pháp để xây dựng lớp C dẫn xuất từ lớp A và B như sau: 43
  48. class C: mode A, mode B { private: // Khai báo thuộc tính public: // Các hàm thành phần }; trong đó mode có thể là private, public hoặc protected. Ý nghĩa của kiểu dẫn xuất này giống như trường hợp đơn kế thừa. 4.2 Các dạng bài tập Câu 4.1: Viết chương trình giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng cách sử dụng đơn kế thừa: Hướng dẫn: #include class hpt { public: float a1,a2,b1,b2,c1,c2,x,y; void nhap () { cout >a1; cout >b1; cout >c1; cout >a2; cout >b2; cout >c2; } void xuat (){ 44
  49. cout<<"He phuong trinh co nghiem la"<<endl; cout<<"x="<<x<<endl; cout<<"y="<<y; } }; class ghpt: public hpt { public: float D,Dx,Dy; float nghiem (){ D=a1*b2-b1*a2; Dx= b1*c2 - b2*c1; Dy= a1*c2-a2*c1; if(D!=0) {x = Dx/D; y=Dy/D;} else cout<<"hpt vo nghiem"; return x,y;} }; void main () { ghpt pt; pt.nhap(); pt.nghiem(); pt.xuat(); } Câu 4.2: Viết chương trình minh họa việc quản lý kết quả thi của một lớp không quá 100 sinh viên. Chương trình gồm 3 lớp: lớp cơ sở sinh viên (sinhvien) chỉ lưu họ tên và số báo danh, lớp điểm thi (diemthi) kế thừa lớp sinh viên và lưu kết quả môn thi 1 và môn thi 2. Lớp kết quả (ketqua) lưu tổng số điểm đạt được của sinh viên. 45
  50. #include #include #include class sinhvien { char hoten[25]; protected: int sbd; public: void nhap() { cout >sbd; } void hienthi() { cout >d1>>d2; } void hienthi_diem() 46
  51. { cout >n; //clrscr(); for(i=0;i<n;++i) { sv[i].nhap(); sv[i].nhap_diem(); } for(i=0;i<n;++i) sv[i].display(); getch(); } 47
  52. 4.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm Chương này cung cấp kiến thức cơ bản nhất của lập trình hướng đối tượng là cách sử dụng phương pháp kế thừa(đơn kế thừa, đa kế thừa) trong lập trình hướng đối tượng, đây là sự khác biệt cơ bản giữa lập trình hướng đối tượng so với các phương pháp lập trình truyền thống. Chương 4 cũng thể hiện được tính linh hoạt tiên dụng của phương pháp lập trình hướng đối tượng. Kết thúc chương 4 yêu cầu sinh viên nắm rõ về cách thức sử dụng kế thừa trong việc giải quyết các bài toán phức tạp bằng cách thực hiện các bài tập tổng hợp dưới đây 4.4 Bài tập sinh viên tự làm Câu 4.3: Lập chương trình thực hiện các công việc sau: - Xây dựng lớp cơ sở bệnh nhân gồm: + Thuộc tính: họ tên, quê quán, năm sinh + Phương thức: Nhập, xuất thông tin - Xây dựng lớp bệnh án kế thừa từ lớp bệnh nhân có thêm: + Thuộc tính: tên bệnh án, số tiền viện phí + Phương thức: Nhập, xuất thông tin, tính tuổi hiện tại - Chương trình chính thực hiện: + Nhập danh sách N bệnh án + Sắp xếp danh sách theo tuổi giảm dần của các bệnh nhân + Hiện ra màn hình danh sách các bệnh nhân tuổi<=10. - Cho biết thông tin các bệnh nhân có tiền viện phí cao nhất 48
  53. #include #include #include class benhnhan { public: char hoten[25]; char quequan[30]; int namsinh; public: void nhap() { cout >namsinh; } void xuat() { cout<<"\nTen: "<<hoten; cout<<"\nQue quan: "<<quequan; cout<<"\nNam sinh: "<<namsinh; } }; class benhan: public benhnhan { public: char tenba[30]; 49
  54. double tienvp; int tuoi() { int tuoi=2015-namsinh; //year at the moment – year of birth return tuoi; } void nhap() { benhnhan::nhap(); cout >tienvp; cout<<endl; } void xuat() { benhnhan::xuat(); cout<<"\nTen benh an: "<<tenba; cout<<"\nTien vien phi: "<<tienvp; cout<<endl; } }; void main() { benhan a[50]; int n,i; do { cout<<"Nhap so benh an n= "; 50
  55. cin>>n; } while (n a[i].tuoi()) { benhan c=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=c; } } cout<<"\n \n"; cout<<"\nThong tin benh an giam dan ve tuoi: \n"; for (i=0; i<n; i++) { 51
  56. a[i].xuat(); } cout<<"\n \n"; cout<<"\nDanh sach benh nhan duoi 10 tuoi: "; for (i=0; i<n; i++) { if (a[i].tuoi()<=10) a[i].xuat(); } benhan vpmax=a[0]; for (i=0; i<n; i++) { if (vpmax.tienvp<a[i].tienvp) { vpmax=a[i]; } } cout<<"\n \n"; cout<<"\nThong tin benh nhan co vien phi cao nhat: "; vpmax.xuat(); getch(); } 52
  57. Câu 4.4: Lập chương trình thực hiện các công việc sau: - Xây dựng lớp cơ sở sản phẩm gồm: + Thuộc tính: Tên sản phẩm, năm sản xuất, giá thành + Phương thức: Nhập, xuất thông tin - Xây dựng lớp hoá đơn bán sản phẩm kế thừa từ lớp sản phẩm có thêm: + Thuộc tính: Số lượng bán, giá bán + Phương thức: Nhập, xuất thông tin, tính thành tiền (=số lượng * giá bán), tính thuế (=10% thành tiền), tính lãi (chênh lệch giá * số lượng bán) - Chương trình chính thực hiện: + Nhập danh sách N hoá đơn bán sản phẩm + Sắp xếp danh sách theo tiền lãi giảm dần + Hiện ra màn hình danh sách gồm: số thứ tự, tên sản phẩm, giá thành, số lượng bán, giá bán, thành tiền, thuế và tiền lãi. + Tính tổng tiền của các hoá đơn bán sản phẩm Cho biết thông tin các hoá đơn bán sản phẩm có tiền thuế cao nhất #include #include #include class sanpham { public: char tensp[25]; int namsx; float gia; public: 53
  58. void nhap() { cout >namsx; cout >gia; } void xuat() { cout >slb; cout >giab; cout<<endl; } 54
  59. void xuat() { sanpham::xuat(); cout<<"\nSo luong ban: "<<slb; cout<<"\nGia ban: "<<giab; cout<<endl; } float thanhtien() { float tt; tt=slb*giab; return tt; } float thue() { float thue; thue=(10*thanhtien())/100; return thue; } float lai() { float lai; lai=(giab-gia)*slb; return lai; } }; void main() { 55
  60. hoadon a[100]; int n,i; cout >n; cout a[i].lai()) { hoadon c=a[i]; a[i]=a[j]; a[j]=c; } } cout<<"\n \n"; cout<<"\nDanh sach hoa don giam dan ve lai: \n"; for (i=0; i<n; i++) 56
  61. { a[i].xuat(); } cout<<"\n \n"; cout<<"\nThong tin chi tiet cua san pham: \n"; for (i=0; i<n; i++) { cout<<"\nSTT: "<<i+1<<" "; a[i].xuat(); cout<<"Thanh tien: "<<a[i].thanhtien(); cout<<"\nTien thue: "<<a[i].thue(); cout<<"\nTien lai: "<<a[i].lai(); cout<<endl; } float tongtien=0; for (i=0; i<n; i++) { tongtien+=a[i].thanhtien(); } cout<<"\n \n"; cout<<"\nTong tien cua cac hoa don ban hang: "<<tongtien; getch(); } Câu 4.5: Trong một trường Đại học cần quản lý cán bộ và giảng viên. Cán bộ gồm các thông tin: Mã cán bộ, mã đơn vị, năm sinh, hệ số lương, phụ cấp ăn ca, bảo hiểm. Giảng viên cần bổ sung thêm các thông tin: phụ cấp đứng lớp =25% lương cơ bản và phụ cấp độc hại (nếu có) = 10% lương cơ bản. 57
  62. - Hãy lập chương trình quản lý cán bộ và giảng viên sao cho kế thừa được các dữ liệu dùng chung thực hiện tính lương cho cán bộ và giảng viên tương ứng, in ra danh sách cán bộ và giảng viên phải đóng thuế thu nhập (lương thực lĩnh>5000000). #include #include #include float luongcb_cb; //luong co ban cua can bo (trieu dong) float luongcb_gv; //luong co ban cua giang vien (trieu dong) class canbo { public: char macb[15]; char madv[15]; int ns; float hsl; float pc_anca; char bh[20]; public: void nhap() { cout >ns; 58
  63. cout >hsl; cout >pc_anca; cout<<"Nhap bao hiem: "; fflush(stdin); gets(bh); } void xuat() { cout<<"\nMa: "<<macb; cout<<"\nMa don vi: "<<madv; cout<<"\nNam sinh: "<<ns; cout<<"\nHe so luong: "<<hsl; cout<<"\nTien phu cap an ca (trieu dong): "<<pc_anca; cout<<"\nBao hiem: "<<bh; } float luong_cb() { float luong_cb; luong_cb=hsl*luongcb_cb+pc_anca; return luong_cb; } }; class giangvien: public canbo { public: bool choice; float pc_lop; float pc_dochai; public: 59
  64. void nhap() { canbo::nhap(); cout >choice; cout<<endl; } void xuat() { canbo::xuat(); pc_lop=0.25*luongcb_gv; cout<<"\nTien phu cap lop (trieu dong): "<<pc_lop; if (choice==1) { pc_dochai=luongcb_gv*0.1; cout<<"\nTien PC doc hai (trieu dong): "<<pc_dochai; cout<<endl; } } float luong_gv() { pc_lop=0.25*luongcb_gv; float luong_gv; luong_gv=(luongcb_gv*hsl)+pc_anca+pc_dochai+pc_lop; return luong_gv; } }; 60
  65. void main() { canbo a[50]; giangvien b[50]; int m,n,i; cout >m; cout >n; cout >luongcb_cb; cout >luongcb_gv; cout<<"\n \n"; for (i=0; i<m; i++) { cout<<"Nhap thong tin can bo thu "<<i+1<<" \n"; a[i].nhap(); cout<<endl; } for (i=0; i<n; i++) { cout<<"Nhap thong tin giang vien thu "<<i+1<<" \n"; b[i].nhap(); cout<<endl; } cout<<"\nThong tin can bo va giang vien: "; for (i=0; i<m; i++) { a[i].xuat(); cout<<"\nLuong can bo "<<i+1<<" (trieu dong): "<<a[i].luong_cb(); cout<<endl; 61
  66. } for (i=0; i 5) { a[i].xuat(); cout 5) { b[i].xuat(); cout<<endl; } } getch(); } 62
  67. Câu 4.6: Lập chương trình thực hiện các việc sau: - Tạo một lớp nhân viên với các dữ liệu gồm: Tên nhân viên, Đơn vị, Hệ số lương, Lương tối thiểu với các phương thức sau: o Nhập dữ liệu o Tính lương theo công thức: Lương chính = Lương tối thiểu * Hệ số lương. - Hiện tại có nhu cầu tính lương mới theo cách sau: o Kỹ sư: Lương mới = Lương chính + Số năm trong nghề * Phụ cấp chuyên môn o Các nhân viên khác vẫn tính lương theo cách tính như trước Hãy thiết kế chương trình thực hiện việc tính lương mới cho các nhân viên bằng phương pháp kế thừa chương trình đã có trước #include #include #include class nhanvien { public: char tennv[25]; char donvi[20]; float hsl; float luongtt; public: void nhap() { cout >hsl; 63
  68. cout >luongtt; } float luong() { float luong; luong=luongtt*hsl; return luong; } void xuat() { cout<<"Ten: "<<tennv; cout<<"\nDon vi: "<<donvi; cout<<"\nHe so luong: "<<hsl; cout<<"\nLuong toi thieu: "<<luongtt; cout<<"\nLuong chinh: "<<luong(); } }; class kysu: public nhanvien { public: int sonam; float pc_chuyenmon; int choice; public: void nhap() { nhanvien::nhap(); 64
  69. cout >choice; if (choice==1) { cout >sonam; cout >pc_chuyenmon; } cout<<endl; } float luong_ks() { float luong_ks; luong_ks=luong()+sonam*pc_chuyenmon; return luong_ks; } void xuat() { nhanvien::xuat(); if (choice==1) { cout<<"\nSo nam trong nghe: "<<sonam; cout<<"\nPhu cap chuyen mon: "<<pc_chuyenmon; cout<<"\nLuong ky su: "<<luong_ks(); } cout<<endl; } }; 65
  70. void main() { kysu a[50]; int n,i; cout >n; for (i=0; i<n; i++) { a[i].nhap(); } for (i=0; i<n; i++) { a[i].xuat(); cout<<endl; } getch(); } Câu 4.7: Một nhà xuất bản nhận xuất bản sách. Sách có hai loại: loại có hình ảnh ở trang bìa và loại không có hình ảnh ở trang bìa. Loại có hình ảnh ở trang bìa thì phải thuê họa sĩ vẽ bìa. - Viết chương trình thực hiện các yêu cầu : o Tạo một lớp cơ sở có tên là SACH để lưu thông tin về tên sách, tác giả, số trang, giá bán và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập dữ liệu, in dữ liệu cho các đối tượng của lớp SACH. o Tạo lớp BIA kế thừa từ lớp SACH để lưu các thông tin: Mã hình ảnh, tiền vẽ và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập, in dữ liệu cho các đối tượng của lớp BIA. - Viết hàm main() thực hiện việc nhập xuất dữ liệu cho bài toán trên 66
  71. #include #include #include class SACH { public: char tensach[25]; char tacgia[20]; int sotrang; float giaban; public: void nhap() { cout >sotrang; cout >giaban; } void in() { cout<<"Ten sach: "<<tensach; cout<<"\nTac gia: "<<tacgia; cout<<"\nSo trang: "<<sotrang; cout<<"\nGia ban: "<<giaban; } }; 67
  72. class BIA: public SACH { public: int mahinh; float tienve; int choice; public: void nhap() { SACH::nhap(); cout >choice; if (choice==1) { cout >mahinh; cout >tienve; } cout<<endl; } void in() { SACH::in(); if (choice==1) { cout<<"\nMa anh bia: "<<mahinh; cout<<"\nTien ve: "<<tienve; } cout<<endl; 68
  73. } }; void main() { BIA a[50]; int n,i; cout >n; for (i=0; i<n; i++) { cout<<"Nhap thong tin sach thu "<<i+1<<" \n"; a[i].nhap(); } for (i=0; i<n; i++) { cout<<"\nThong tin sach thu "<<i+1<<" \n"; a[i].in(); } getch(); } Câu 4.8: Một nhà xuất bản nhận xuất bản sách. Sách có hai loại: loại có hình ảnh ở trang bìa và loại không có hình ảnh ở trang bìa. Loại có hình ảnh ở trang bìa thì phải thuê họa sĩ vẽ bìa. - Viết chương trình thực hiện các yêu cầu : o Tạo một lớp cơ sở có tên là SACH để lưu thông tin về tên sách, tác giả, số trang, giá bán và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập dữ liệu, in dữ liệu cho các đối tượng của lớp SACH. 69
  74. o Tạo lớp BIA kế thừa từ lớp SACH để lưu các thông tin: Mã hình ảnh, tiền vẽ và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập, in dữ liệu cho các đối tượng của lớp BIA. o Tạo lớp HOASY để lưu các thông tin họ tên, địa chỉ của họa sỹ và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập, in dữ liệu cho các đối tượng của lớp HOASY. o Tạo lớp SACHVEBIA kế thừa từ lớp BIA và lớp HOASY và định nghĩa hàm thành phần cho phép nhập, in dữ liệu cho các đối tượng của lớp SACHVEBIA. - Viết hàm main() cho phép nhập vào hai danh sách: danh sách các sách có vẽ bìa và danh sách các sách không có vẽ bìa (có thể dùng mảng tĩnh hoặc mảng con trỏ) để thực hiện, xuất dữ liệu ra màn hình. #include #include #include class sach { public: char tensach[30]; char tentg[25]; int sotrang; float giaban; public: void nhap() { cout >sotrang; cout >giaban; } 70
  75. void xuat() { cout >mahinh; cout >tienve; } void xuat() { sach::xuat(); cout<<"\nMa hinh anh: "<<mahinh; cout<<"\nTien ve hinh: "<<tienve; cout<<endl; } 71
  76. }; class hoasi { public: char hoten[25]; char diachi[30]; public: void nhap() { cout<<"Nhap ho ten hoa si: "; fflush(stdin); gets(hoten); cout<<"Nhap dia chi hoa si: "; fflush(stdin); gets(diachi); } void xuat() { cout<<"Ten hoa si: "<<hoten; cout<<"\nDia chi hoa si: "<<diachi; } }; class sachvebia: public bia, public hoasi { public: void nhap() { bia::nhap(); hoasi::nhap(); cout<<endl; 72
  77. } void xuat() { bia::xuat(); hoasi::xuat(); cout >m; cout >n; cout<<"\n \n"; for (i=0; i<m; i++) { cout<<"Nhap thong tin SACH VE BIA thu "<<i+1<<" \n"; a[i].nhap(); } for (i=0; i<n; i++) { cout<<"Nhap thong tin SACH KHONG VE BIA thu "<<i+1<<" \n"; b[i].nhap(); } cout<<"\n \n"; 73
  78. cout<<"-THONG TIN SACH VE BIA VA KHONG VE BIA "; cout<<"\n-Thong tin SACH VE BIA: \n"; for (i=0; i<m; i++) { a[i].xuat(); cout<<endl; } cout<<"\n-Thong tin sach KHONG VE BIA: \n"; for (i=0; i<n; i++) { b[i].xuat(); cout<<endl; } getch(); } Câu 4.9: Lập chương trình thực hiện các việc sau: - Tạo một lớp nhân viên với các dữ liệu gồm: Tên nhân viên, Đơn vị, Hệ số lương, Lương tối thiểu với các phương thức sau: o Nhập dữ liệu o Tính lương theo công thức: Lương chính = Lương tối thiểu * Hệ số lương. - Hiện tại có nhu cầu tính lương mới theo cách sau: o Nhân viên: Lương mới = Lương chính + Số ngày làm trong tháng * Phụ cấp trách nhiệm o Các nhân viên khác vẫn tính lương theo cách tính như trước Hãy thiết kế chương trình thực hiện việc tính lương mới cho các nhân viên bằng phương pháp kế thừa chương trình đã có trước 74
  79. #include #include #include class nhanvien { public: char tennv[25]; char donvi[20]; float hsl; float luongtt; public: void nhap() { cout >hsl; cout >luongtt; } float luongchinh() { float lc; lc=luongtt*hsl; return lc; } void xuat() { cout<<"\nTen: "<<tennv; 75
  80. cout >choice; if (choice==1) { cout >songay; cout >pc_trachnhiem; } cout<<endl; } float luongmoi() { float luongmoi; luongmoi=luongchinh()+pc_trachnhiem*songay; return luongmoi; 76
  81. } void xuat() { nhanvien::xuat(); if (choice==1) { cout >n; for (i=0; i<n; i++) { cout<<"Nhap thong tin nhan vien thu "<<i+1<<" \n"; a[i].nhap(); } for (i=0; i<n; i++) { cout<<"\nThong tin nhan vien thu "<<i+1<<" \n"; a[i].xuat(); } getch(); } 77
  82. CHƯƠNG 5: KHUÔN HÌNH 5.1 Tóm tắt lý thuyết Khuôn hình hàm Cú pháp: template tên hàm(khai báo tham số) { // định nghĩa hàm } trong đó là các kiểu dữ liệu được khai báo với từ khoá class, cách nhau bởi dấu phẩy. Kiểu dữ liệu là một kiểu bất kỳ, kể cả kiểu class. Khuôn hình lớp Cú pháp: template class SO { kieuso giatri; public : SO (kieuso x =0); void Hienthi(); }; Cũng giống như các khuôn hình hàm, template xác định rằng đó là một khuôn hình trong đó có một tham số kiểu kieuso. C++ sử dụng từ khoá class chỉ để nói rằng kieuso đại diện cho một kiểu dữ liệu nào đó. 78
  83. 5.2 Các dạng bài tập Câu 5.1: Viết chương trình sử dụng khuôn hình hàm tìm giá trị nhỏ nhất của một mảng bất kỳ được nhập từ bàn phím Hướng dẫn: #include template T nn(T a[], int n) { T min=a[1]; for(int i=1; i >k; for( i=1; i >c[i]; cout >m; for( i=1; i >b[i]; cout<<"Gia tri nho nhat cua mang thuc la: "<<nn(b,m); } 79
  84. 5.3 Các vấn đề về thảo luận, thực hành, thí nghiệm Chương này cung cấp kiến thức chuyên sâu về lập trình hướng đối tượng là cách thức sử dụng khuôn hình để giải quyết các bài toán phức tạp. Kết thúc chương yêu cầu sinh viên sử dụng thành thạo cách sử dụng khuôn hình để giải các bài tập phức tạp, và luyện tập thông qua việc viết chương trình thực hiện các bài tập tổng hợp sau: 5.4 Bài tập sinh viên tự làm Câu 5.2: Viết khuôn hình hàm tìm số lớn nhất của một mảng bất kỳ #include #include template void tim_max(x a[], int n) { x max; max=a[0]; for (int i=1; i >n; 80
  85. for (int i=0; i >a[i]; } tim_max(a,n); getch(); } Câu 5.3: Sử dụng hàm template để in các giá trị nhỏ nhất của một mảng có kiểu số nguyên. #include #include template void tim_min(x a[], int n) { x min; min=a[0]; for (int i=1; i a[i]) min=a[i]; } cout<<"Gia tri nho nhat trong mang: "<<min; } 81
  86. void main() { int a[50], n; cout >n; for (int i=0; i >a[i]; } tim_min(a,n); getch(); } Câu 5.4: Viết khuôn hình hàm để trả về giá trị trung bình của một mảng, các tham số hình thức của hàm này là tên mảng, kích thước mảng. #include #include template x tbc(x a[], int n) { float s=0; float tbc; for (int i=0; i<n; i++) { s=s+a[i]; tbc=s/n; } 82
  87. return tbc; } void main() { float a[100], n; cout >n; for (int i=0; i >a[i]; } cout #include template x maximum(x a, x b) { x max; if (a>b) max=a; else max=b; 83
  88. return max; } void main() { int a,b; float c,d; cout >a>>b; cout >c>>d; cout #include template void sx(x a[], int n) { x *p, *q; for (int i=0; i<n-1; i++) for (int j=i+1; j<n; j++) { p=&a[i]; q=&a[j]; 84
  89. if (*p>*q) { x tg=*p; *p=*q; *q=tg; } } } void main() { int a[50], n; cout >n; for (int i=0; i >a[i]; } sx(a,n); cout<<"Day sau khi sap xep: "; for (int i=0; i<n; i++) { cout<<a[i]<<" "; } getch(); } 85
  90. Câu 5.6: Lập chương trình sử dụng khuôn hình hàm để tìm giá trị nhỏ nhất của dãy số bất kỳ. #include #include template void tim_min(x value, int n) { x min; for (int i=1; i >value; if (i==1) { min=value; } else { if (min>value) min=value; } } cout<<"\nMinimum value: "<<min; } 86
  91. void main() { int n; cout >n; int value; tim_min(value,n); float value2; cout #include template void tim_max(x value, int n) { x max; for (int i=1; i >value; if (i==1) { max=value; } 87
  92. else { if (max >n; int value; tim_max(value,n); float value2; tim_max(value2,n); getch(); } Câu 5.8: Lập chương trình sử dụng khuôn hình hàm để sắp xếp kiểu dữ liệu bất kỳ theo chiều giảm dần. #include #include template void sx(x a[], int n) { 88
  93. for (int i=0; i void in(x a[], int n) { for (int i=0; i >n; for (int i=0; i >a[i]; 89
  94. } sx(a,n); in(a,n); getch(); } Câu 5.9: Lập chương trình xây dựng khuôn hình cho hàm tìm giá trị nhỏ nhất của hai số. #include #include template void min(x1 a, x2 b) { cout >a; cout >b; min(a,b); getch(); } 90
  95. Câu 5.10: Lập chương trình sử dụng khuôn hình hàm để tìm số lớn nhất của hai số bất kỳ. #include #include void max(x1 a, x2 b) { cout b?a:b); } void main() { int a, float b; cout >a; cout >b; max(a,b); getch(); } Câu 5.11: Lập chương trình xây dựng khuôn hình lớp cho lớp điểm trong không gian 2 chiều. Yêu cầu xây dựng constructor để tạo đối tượng và phương thức xuất điểm ra màn hình. #include #include template class diem { 91
  96. private: x a,b; public: diem(x a1=0, x b1=0) { a=a1; b=b1; } void in() { cout c(1.2,2.4); c.in(); diem d(3,5); d.in(); getch(); } 92
  97. Câu 5.12: Xây dựng khuôn hình lớp tam giác có thuộc tính là độ dài ba cạnh, các phương thức: Constructor tạo đối tượng, hàm xuất dữ liệu. #include #include template class tamgiac { private: x a,b,c; public: tamgiac(x a1=0, x b1=0, x c1=0) { a=a1; b=b1; c=c1; } void xuat() { cout c(3,4,5); c.xuat(); tamgiac d(3.2,4.5,5.1); 93
  98. d.xuat(); getch(); } Câu 5.13: Lập chương trình sử dụng khuôn hình hàm để nhập vào một dãy số, xuất dãy số và tính trung bình cộng các phần tử của dãy số đó. #include #include template void tbc(x value, int n) { float tbc; float sum=0; for (int i=1; i >value; sum=sum+value; } cout >n; tbc(value,n); getch(); } 94
  99. TÀI LIỆU THAM KHẢO Tài liệu tham khảo chính: [1] Lê Đình Hưng, Nguyễn Thanh Thuỷ, Lập trình hướng đối tượng với C++, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2005. [2] Nguyễn Thanh Thuỷ, Nguyễn Quang Huy, Bài tập lập trình hướng đối tượng với C++, NXB Khoa học và Kỹ thuật, 2004. Các tài liệu tham khảo khác: [1] James P. Cohoon and Jack W.Davidson, C++ Program Design An Introduction to Programming and Object-Oriented Design, 2nd edition, WCB McGraw-Hill, 1999. [2] Nell Dale, Chip Weems and Mark Headington, Programming and Problem Solving with C++, John & Barlett Publisher, 1996. 95