Tài liệu Hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 - Chương 4: Mặt bằng tuyến
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 - Chương 4: Mặt bằng tuyến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_lieu_huong_dan_su_dung_novatdn_2005_chuong_4_mat_bang_tu.pdf
Nội dung text: Tài liệu Hướng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 - Chương 4: Mặt bằng tuyến
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Ch•ơng 4: Mặt bằng tuyến. 4.1. Vẽ đ•ờng đồng mức Tạo đ•ờng đồng mức từ số liệu các điểm cao trình. Để cho việc vẽ các đ•ờng đồng mức có thể theo ý của ng•ời sử dụng thì việc chọn các Điểm cao trình và vùng xây dựng mô hình l•ới là quan trọng. Việc chọn phải đảm bảo sao cho Nova -TDN không tạo ra các bề mặt tự nhiên nằm ngoài ý muốn của mình. Do đó có thể phải xây dựng mô hình l•ới bề mặt một số lần sau mỗi lần phải thực hiện việc vẽ đ•ờng đồng mức ngay. Hoặc là tạo đ•ờng bao ngoài và các vùng thủng trong quá trình xây dựng mô hình l•ới bề mặt nh• đ•ợc đề cập trong mục Xây dựng mô hình l•ới bề mặt. Sau khi chọn mục Vẽ đ•ờng đồng mức sẽ xuất hiện ô cửa sổ Giá trị là giá trị mà các đ•ờng đồng mức bắt đầu đ•ợc vẽ và là giá trị gốc để tính cao độ của các đ•ờng tiếp theo phụ thuộc vào giá trị của b•ớc cao độ mà nhập vào tại ô . là số đ•ờng đồng mức mà bỏ cách không điền giá trị cao độ. Theo số liệu nhập vào các mức của đ•ờng đồng mức sẽ là 20,20.5,21,21.5 và cứ 5 đ•ờng thì 1 đ•ờng có điền giá trị cao độ (bắt đầu từ mức 20). là khoảng cách giữa các giá trị cao độ của 1 đ•ờng đồng mức đ•ợc điền. Kết quả đ•ợc các đ•ờng đồng mức nh• trên 4.2. Thiết kế tuyến 4.2.1. Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành Tr•ớc khi bắt tay vào công việc thiết kế hoăc nhập số liệu các Điểm cao trình nh• đã đề cập ở trên phải tiến hành khai báo một số thông số cần thiết bằng cách thực hiện lệnh Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành. Đầu tiên phải chọn tiêu chuẩn thiết kế, có thể là: Tiêu chuẩn Việt nam Tiêu chuẩn AASHTO 1 Tiêu chuẩn AASHTO 2 Tiêu chuẩn AASHTO 3 Tiêu chuẩn AASHTO 4 Đ•ờng bê tông nông thôn Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 24
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Chọn Tệp tiêu chuẩn thiết kế Dùng để đặt mặc định tiêu chuẩn thiết kế cong nằm và siêu cao theo các tiêu chuẩn TCVN 4054-85, TCVN 4054- 98 Khi thiết kế tuyến các đoạn cong đ•ợc áp tự động các yếu tố cong nằm theo tiêu chuẩn vừ chọn. Để đặt tên tuyến thiết kế, nhập tốc độ thiết kế và nhập lý trình đầu cho tuyến thì tr•ớc khi thiết kế phải kick đúp chuột vào các cột trên hàng của tuyến cần thiết kế rồi nhập tên tuyến vào cột tên tuyến, nhập tốc độ thiết kế vào ô tốc độ, nhập lý trình đầu vào ô lý trình. Để thêm tuyến thiết kế,xozf tuyến thiết kế, sửa dữ liệu hoặc đặt tuyeens hiện hành thì kích phím trái chuột vào hàng t•ơng ứng với tuyến cần thay đổi (xem hình ) Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế tên tuyến thiết kế, nhập tốc độ thiết kế và nhập lý trình đầu tr•ớc khi thiết kế phải kick đúp chuột vào các cột trên hàng của tuyến cần thiết kế rồi nhập tên tuyến vào cột tên tuyến, nhập tốc độ thiết kế vào ô tốc độ, nhập lý trình đầu vào ô lý trình. Để thay đổi mẫu thiết kế trắc ngang. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 25
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành Ô là chiều cao của chữ cần điền trên bình đồ với cho các ký hiệu cọc và cho các giá trị số trong bản vẽ bình đồ. Mở tệp tiêu chuẩn thiết kế siêu cao Nếu ô đ•ợc đánh dấu thì các giá trị góc thay đổi h•ớng tuyến điền trên bản vẽ sẽ theo giá trị của góc chuyển h•ớng, còn ng•ợc lại sẽ là giá trị góc =180-Góc chuyển h•ớng. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 26
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Thêm, xoá, sử, đặt tuyến hiện hành Khai báo tuyến thiết kế. Việc tiếp theo là phải khai báo tuyến và chọn tuyến hiện hành. Nova -TDN cho phép thiết kế nhiều tuyến trong 1 bản vẽ, tuy nhiên trong quá trình thiết kế chỉ có 1 tuyến hiện hành và quá trình thiết kế th•ờng chỉ tác động đối với tuyến hiện hành cho nên khi muốn thiết kế tuyến khác thì phải đ•a nó về hiện hành bằng cách chọn vào dòng ứng với tuyến muốn chọn sau đó phím . ứng với mỗi tuyến cần phải khai báo một số thông số cần thiết và mặt cắt chuẩn của nó. Cửa sổ khai báo nh• hình sẽ xuất hiện khi chọn phím hoặc phím . Tại đây cần khai báo: Lý trình đầu của tuyến cần thiết kế - nó chính là lý trình tại gốc tuyến. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 27
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Vận tốc thiết kế, dựa vào nó có thể tra các yếu tố đ•ờng cong nằm theo tiêu chuẩn t•ơng ứng. Các thông số mặt cắt chuẩn Vê ta luy TC AASHTO Tiếp theo cần khai báo các thông số mặt cắt chuẩn với kích th•ớc của chúng thể hiện trên hình Giá trị cao mép lề có thể d•ơng hoặc âm. Riêng đối với tiêu chuẩn AASHTO chiều dầy của lớp Asphal1 bằng giá trị tuyệt đối của cao mép lề. Đối với mẫu mặt cắt trong AASHTO1 phải nhập thêm khoảng T vê đầu luy. Trong tr•ờng hợp nếu không thiết kế đ•ờng đỏ đáy rãnh trái hoặc phải và cao độ mép ngoài của lề so với tự nhiên mà nhỏ hơn giá trị cao rãnh thì Nova -TDN sẽ tự động bố trí rãnh theo kích th•ớc rãnh khai, luy rãnh lấy theo luy đào. Dịch đỉnh trắc ngang thiết kế. Đối với các cắt ngang trong đoạn có bố trí siêu cao nếu không muốn thay đổi độ dốc lề phía l•ng của đoạn cong trong quá trình áp trắc ngang thì đánh dấu vào mục giữ nguyên dôc lề l•ng, giữ nguyên dôc lề bụng trong đoạn có siêu cao Trong tr•ờng hợp nếu cao độ hoàn thiện khác cao độ thiết kế đ•ờng đỏ trên trắc dọc thì cho giá trị khác 0 nh• hình Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 28
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 4.2.2. Vạch tuyến và định nghĩa các đ•ờng mặt bằng tuyến Để thiết kế tuyến trực tiếp trên bìmh đồ tr•ớc hết phải tạo mô hình l•ới bè mặt tự hiên (chọn menu Địa hình / Xây dựng mô hình l•ới bề mặt) Xuất hiện hộp thoại hình . Chon toàn bộ các đối t•ợng tham gia voà mô hình , sau đó mới tiến hành vachị tuyến thiết kế.(nếu không các cọc sẽ có cao độ bằng “0”). Tiến hành vạch tuyến trong vùng đã xây dựng mô hình địa hình bằng cách sử dụng lệnh PLINE của AutoCAD. Sau khi đã có đ•ờng tim tuyến nếu ch•a khai báo gốc tuyến hoặc gốc tuyến nằm không đúng vị trí mong muốn thì thực hiện chức năng Khai báo gốc tuyến để định nghĩa. Lựa chọn các đối t•ợng xây dựng l•ới tự nhiên Sau khi đã có gốc tuyến mới định nghĩa đ•ợc các đ•ờng mặt bằng tuyến bằng cách thực hiện Định nghĩa các đ•ờng mặt bằng tuyến đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc SelectObjects: yêu cầu chọn các đ•ờng cần định nghĩa và sau khi chọn xong sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh• hình . chọn vào để định nghĩa tim tuyến. có thể định nghĩa các đ•ờng khác nh• mép phân cách, mép xe chạy và mép lề mà sau này có thể dựa vào khoảng cách giữa chúng để xác định rộng mặt, rộng phân cách và rộng lề trong quá trình thiết kế trắc ngang. Định nghĩa các đ•ờng mặt bằng tuyến Sau khi định nghĩa xong các đ•ờng PLINE vẽ nhiều đỉnh sẽ bị chặt ra từng đoạn nên phải l•u ý khi vạch tuyến sao cho các đoạn là chỉ nối từ đỉnh tới đỉnh tránh tr•ờng hợp tại chỗ góc chuyển h•ớng = 0 cũng có 1 đỉnh. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 29
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 4.2.3. Bố trí đ•ờng cong và siêu cao Tr•ớc khi thiết kế đ•ờng cong có thể chọn các yếu tố cong theo TCVN 4054-85 hoặc TCVN 4054-98 bằng cách chọn vào ô File > chọn file tiêu chuẩn cần tra cứu. Sau khi đã định nghĩa tim tuyến phải tiến hành bố trí đ•ờng cong nằm tại các đỉnh bằng cách thực hiện mục Bố trí đ•ờng cong và siêu cao. Xuất hiện dòng nhắc: Chọn cạnh thứ nhất hoặc đoạn cong cần sửa: yêu cầu chọn cạnh thứ nhất hoặc đoạn cong cần thay đổi yếu tố cong. Nếu chọn đ•ờng cong thì không thể thay đổi bán kính của nó mà chỉ thay đổi đ•ợc các yếu tố cong và siêu cao. Cho nên nếu cần thay đổi bán kính thì phải xoá nó đi và sau đó chọn vào đoạn thẳng của tuyến. Nếu chọn đoạn thẳng của tuyến thì sẽ xuấ hiện dòng nhắc tiếp theo: Chọn cạnh thứ hai: Yêu cầu chọn đoạn thẳng thứ 2. Nova-TND cho phép bố trí đ•ờng cong chuyển tiếp hoặc không chuyển tiếp cần phải nhập các yếu tố cong và siêu cao, nếu muốn lấy theo tiêu chuẩn thì chọn vào phím . Lúc này sẽ là các giá trị theo tiêu chuẩn và có thể chỉnh lại. Sau khi chọn kiểu đ•ờng cong cho bán kính của đ•ờng cong. Nếu muốn biết giá trị bán kính tối thiểu thì chọn và bán kính tối thiểu của đ•ờng cong sẽ đ•ợc tính theo Hệ số lực ngang mà nhập vào tại hộp hội thoại. Khi đã có bán kính cần biết chiều dài đoạn nối tối thiểu thì chọn . Chiều dài đoạn nối tối thiểu đ•ợc xác định phụ thuộc vào Độ dốc phụ s•ờn l•ng khi có bố trí siêu cao. Độ dốc phụ cần phải nhập vào tại hộp hội thoại hình Bố trí cong nằm và siêu cao Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 30
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 . Đ•ờng cong không chuyển tiếp . Đ•ờng cong chuyển tiếp Các yếu tố cong thể hiện nh• trên hình và hình . Đối với đ•ờng cong không chuyển tiếp giá trị của nửa nối đầu và nửa nối cuối sẽ quyết định vị trí của đoạn nối trong đoạn cong. Ví dụ nếu nửa nối đầu bằng một nửa đoạn nối đầu nghĩa là đoạn nối đ•ợc bố trí đối xứng so với TĐ. Trong tr•ờng hợp Đ•ờng cong không chuyển tiếp nếu các đoạn cong cùng chiều đ•ợc bố trí gần nhau và có 1 phần đoạn nối giao nhau nh• trên hình cần phải nhập vào khoảng cách của các đoạn có phần giao nhau với đoạn cong khác. Các yếu tố cong trong phần giao nhau sẽ đ•ợc lấy theo đoạn cong nằm kề nếu có. . Đoạn cong cùng chiều Nếu có mở rộng thì nó sẽ đ•ợc bố trí trùng với đoạn nối hoặc đoạn chuyển tiếp. Khi có mở rộng nếu đ•ợc đánh dấu thì kích th•ớc lề sẽ không bị thay đổi trong đoạn cong. Nếu không thì phải cho giá trị lề đ•ờng tối thiểu khi này do có mở rộng kích th•ớc lề đ•ờng sẽ bị giảm và lề tối thiểu sẽ bằng giá trị đ•a vào. Hệ số lực ngang Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 31
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Độ dốc phụ Các kiểu tâm quay của dốc 1 mái Trong tr•ờng hợp nếu thì sau khi đạt độ dốc 1 mái trong đoạn chuyển đổi cả 2 mái sẽ cùng quay quanh 1 tâm. Các kiểu tâm quay thể hiện nh• trên hình Quay quanh đỉnh - tâm quay sẽ là giao điểm của mặt đ•ờng dốc 2 mái và tim tuyến. Tim tuyến có thể không trùng với tim cọc nếu khoảng dịch đỉnh trên bình đồ là khác 0. Quay quanh mép ngoài phần xe chạy - là vị trí ứng với mép ngoài của mặt đ•ờng khi ch•a có mở rộng và dốc là dốc 2 mái. Quay quanh lề - ứng với mép ngoài của lề khi ch•a có mở rộng và dốc là dốc 2 mái. 4.2.4. Phát sinh và chèn cọc Sau khi đã xác định xong tim tuyến tiến hành phát sinh cọc hoặc chèn thêm các cọc theo địa hình bằng cách chọn Phát sinh cọc hoặc Chèn cọc. Nếu chọn Phát sinh cọc sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh• hình Phát sinh cọc Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 32
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 cần phải nhập khoảng cách giữa các cọc cần phát sinh. Nếu chọn thì chỉ phát sinh trong từng đoạn cục bộ. Trong quá trình phát sinh cọc hoặc chèn cọc nếu ch•a xây dựng mô hình địa hình thì Nova-TDN sẽ tự động xây dựng mô hình từ tập hợp các Điểm cao trình và các đ•ờng đồng mức có trong bản vẽ. Nếu không có các Điểm cao trình hoặc đ•ờng đồng mức thì cao độ cọc sẽ bằng 0 và không có các điểm mia của cọc, nếu cần thiết thì thực hiện Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia để đ•a vào. Nếu chọn Nova_TDN sẽ nhận số liệu từ tệp *.ntd và chèn cọc vào tuyến trên bình đồ Đối với các cọc tại vị trí đặc biệt có thể thêm vào bằng cách thực hiện Chèn cọc mới. có thể thêm cọc tại 1 lý trình nào đó hoặc theo khoảnh cách dồn tính từ lý trình gốc hoặc bằng cách chỉ vị trí trên tuyến hoặc trên trắc dọc bằng cách chọn các phím hoặc t•ơng ứng. hình Chèn cọc 4.2.5. Vẽ tuyến theo TCVN Sau khi đã Nhập số liệu theo TCVN và ghi số liệu đó ra tệp *.ntd ( có thể nhập từ ch•ơng trình TOPO) nào đó có thể Vẽ tuyến theo TCVN. Thực chất của lệnh này là tiến hành vạch tuyến và dán các điểm cao trình tại các điểm mia t•ơng ứng theo số liệu đã nhập. Sau khi đã chọn tệp số liệu t•ơng ứng sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh• trên hình Vị trí của gốc tuyến đ•ợc xác định theo Hệ toạ độ giả định và h•ớng tuyến tại điểm gốc đ•ợc xác định theo Góc ph•ơng vị. Nếu muốn xác định vị trí của gốc tuyến theo hệ toạ độ UCS của AutoCAD thì chọn . Nếu nút đ•ợc đánh dấu thì các điểm cao trình sẽ đ•ợc dán tại vị trí các điểm mia t•ơng ứng, nếu không sau này cần dán các điểm cao trình tại các điểm mia thì thực hiện Tạo điểm cao trình từ trắc ngang. Nếu chọn thì các yếu tố cong và siêu cao sẽ đ•ợc bố trí theo tiêu chuẩn, nếu không đánh dấu thì các đoạn cong sẽ ch•a đ•ợc bố trí yếu tố cong và siêu cao nếu cần thiết thì sau này thực hiện Bố trí đ•ờng cong và siêu cao để bố trí. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 33
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Nhập gốc tuyến 4.2.6. Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến Trong quá trình chỉnh lại h•ớng tuyến có thể xảy ra tr•ờng hợp tim cọc đã cắm ngoài hiện tr•ờng không nằm trên đ•ờng tim tuyến mới do đó cần xác định lại khoảng lệch của tim cọc so với tim tuyến bằng cách thực hiện Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến. Do dịch chỉnh nên vị trí trắc ngang cũ sẽ không vuông góc với tim mới nữa. Trong tr•ờng hợp khoảng lệch đó là nhỏ thì không cần phải xác định lại giá trị các điểm mia của trắc ngang, nếu không phải thực hiện Xác định lại số liệu mia. Trên là mô tả khoảng lêch cọc so với tuyến. Khoảng lệch cọc so với tuyến 4.2.7. Xác định lại số liệu mia Sau khi đã phát sinh cọc hoặc chèn cọc nếu có sự thay đổi về mặt địa hình tự nhiên nh• là bổ sung thêm số liệu đo thì phải thực hiện Xác định lại số liệu mia bằng cách chọn từ cọc đầu đến cọc cuối trong khoảng cần xác định lại hoặc là chọn để xác định các cọc nằm giữa 2 điểm mà sẽ chỉ trên tuyến. Chọn cọc để xác định lại số liệu miaTuỳ chọn Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 34
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Tuỳ chọn Khi cần thay đổi bề rộng nội suy các điểm mia sang hai phía của trắc ngang hoặc tr•ờng hợp các điểm mia trên trắc ngang quá dày cần tự động loại bớt theo ý muốn hãy chọn menu Tuỳ chọn. Khi đó xuất hiện hộp thoại rồi nhập vào các ô t•ơng ứng với các giá trị cần thiết. Để loại bỏ bớt điểm mia cầ nhập hai thông số khoảng cách và độ chênh dốc max. 4.2.8. Xoá tuyến hoặc cọc Việc chọn cọc để xoá t•ơng tự nh• việc chọn cọc để Xác định lại số liệu mia ngoài ra nếu ô đ•ợc đánh dấu thì có thể xoá toàn bộ cọc trên tuyến và đ•ờng tim tuyến.Cũng có thể tiến hành xoá cọc hoặc tim tuyến bằng cách thực hiện lệnh ERASE của AutoCAD. 4.2.9. Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia Trong quá trình thiết kế có thể vi chỉnh lại số liệu các điểm mia của cọc thuộc tuyến hiện thời bằng cách thực hiện Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia. Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh• hình . Tuy nhiên lúc này số liệu sẽ đ•ợc lấy của tuyến hiện thời trong bản vẽ lên và sau khi hiệu chỉnh xong sẽ cập nhật lại cho tuyến. Cũng có thể ghi lại số liệu đã hiệu chỉnh ra tệp *.ntd nh• trong phần nhập số liệu trắc dọc - trắc ngang. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 35
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Chọn cọc để xác định lại số liệu mia 4.2.10.Tra cứu số liệu cọc Chức năng này cho phép xem để kiểm tra số liệu thiết kế tại từng cọc. Nh• trên hình 4-33 có các số liệu tự nhiên, số liệu thiết kế và giá trị diện tích của tại từng cọc. Dựa vào nó có thể kiểm tra lại số liệu thiết kế. Số liệu tại cọc 4.2.11.Xuất bảng toạ độ cọc Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 36
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Với chức năng này sẽ có bảng toạ độ tim cọc trong Hệ toạ độ giả định hoặc UCS của AutoCAD nh• hình 4-34. Toạ độ cọc 4.3. Vẽ mặt bằng tuyến 4.3.1. Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn Sử dụng chức năng này sẽ có mặt bằng tuyến bao gồm các đ•ờng mép của dải phân cách, mép ngoài phần xe chạy, mép lề theo các yếu tố cong và kích th•ớc của trắc ngang chuẩn. Nếu sau này trong quá trình thiết kế nếu cần phải dựa vào mặt bằng tuyến (nh• là thiết kế đoạn dừng xe) thì có thể thể hiện lại vùng đó bằng cách thiết kế mặt bằng tuyến, cần thiết có thể sử dụng Định nghĩa các đ•ờng mặt bằng tuyến để định nghĩa. Sau này khi thiết kế trắc ngang có thể dựa vào mặt bằng tuyến để xác định các kích th•ớc nh• là bề rộng mặt đ•ờng, lề đ•ờng hoặc dải phân cách. Trong quá trình vẽ Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn cần phải chọn các đoạn tuyến rời rạc. Nếu muốn cho toàn bộ tuyến thì tại dòng nhắc Selest Objects: chọn All. Kết quả đ•ợc hình vẽ nh• hình .Thiết kế lại mặt bằng tuyến Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 37
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 4.3.2.Mặt bằng tuyến từ trắc ngang Sau khi đã có trắc ngang thiết kế có thể thể hiện lại nó trên mặt bằng tuyến bằng cách đánh dấu vào những mục cần thiết trong hộp hội thoại hình 4-36 Các đ•ờng thể hiện mặt bằng 4.3.2. Điền yếu tố cong Điền yếu tố cong Chức năng này dùng để điền các yếu tố cong của các đoạn cong trên tuyến nh• là góc chuyển h•ớng, bán kính, khoảng phân Cửa sổ hộp hội thoại nh• trên hình 4-37. 4.3.3. Điền tên cọc trên tuyến có thể điền tên cọc về một bên hoặc so le theo tim tuyến và cách tuyến 1 khoảng nào đó bằng cách chọn vào các mục của hộp hội thoại hình 4-38 . Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 38
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 . Chọn kiểu điền tên cọc 4.3.4. Điền cao độ cọc Khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh• hình . Cho phép điền giá trị cao độ tại cọc và chèn vòng tròn ký hiệu cọc. L•u ý: Vạch đoạn thẳng ký hiệu cọc trên tuyến không đ•ợc xoá mà cho kích th•ớc của nó nhỏ lại (xem phần Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế). Điền cao độ cọc 4.3.5. Điền điểm cao trình dọc tuyến Chọn menu: Tuyến /Mặt bằng tuyến/ Điền điểm cao trình dọc tuyến Chọn kiểu điền điểm cao trình trên bình đồ tuyến Khi điền các điểm cao trình sẽ điền dọc theo tuyến thiết kế.Xem hình Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 39
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Điền điểm cao trình dọc tuyến 4.3.6. Xuất bảng cắm cong Chức năng này cho phép lập đ•ợc các bảng toạ độ các điểm trên đoạn cong theo 2 ph•ơng pháp: Chọn kiểu cắm cong Theo toạ độ vuông góc Theo toạ độ cực Các giá trị trong bảng đ•ợc xác định từ 2 đầu của đoạn cong tiến dần vào giữa tuyến với b•ớc khoảng cách mà nhập vào trong ô với tr•ờng hợp nếu không cắm theo cọc. Nếu chọn thì các giá trị sẽ ứng với từng cọc trong đoạn cong mà chọn ở dòng nhắc Select Objects:. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 40
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Bảng cắm cong Số liệu cắm cong theo 2 ph•ơng pháp của cùng 1 đoạn cong với 2 ph•ơng án cắm theo cọc và khoảng cách. Trên hình 4-43 ví dụ số liệu cắm cong của cùng 1 đoạn cong theo 2 ph•ơng pháp. hình 4-44 là thể hiện các giá trị trong bảng theo các ph•ơng pháp cắm cong. Các ph•ơng pháp cắm cong 4.3.7. Bảng yếu tố cong Chức năng này cho phép lập bảng các yếu tố cong của các đoạn cong trong tuyến nh• trên hình 4-45 . Bảng yếu tố cong Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 41
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 4.3.8. Xuất số liệu các đoạn cong Với chức năng này cần phải chọn các đoạn cong và cho tên tệp xuất ra. ứng với mỗi đoạn cong sẽ có các thông số đ•ợc xuất ra n• sau: Lý trình đầu:0.010093 Lý trình cuối:0.197987 Góc chuyển h•ớng: 15d48'5'' Bán kính:500.0000 Chiều dài đoạn chuyển tiếp:50.0000 Toạ độ đỉnh: X=183.3666 Y=63.4440 Toạ độ điểm đầu: X=276.7388 Y=77.4307 Toạ độ điểm cuối: X=89.7142 Y=75.4116 4.3.9. Tra và Điền ký hiệu lý trình Tr•ớc khi tra và điền lý trình cần phải nhập khoảng chênh lệch giữa lý trình mới so với lý trình cũ (nếu có) chọn menu Tuyến/Tuyến đ•ờng/ Chênh lý trình cũ và mới xem hình 4-46. Nếu ghi lý trình theo đ•ờng cũ <1 Km thì nhập giá trị chênh lý trình theo mét với dấu “-“ ng•ợc lại mang dấu “-“. Trong hộp hội thoại nh• trên hình 4-46 cho phép điền ký hiệu lý trình theo lý trình tại tất cả các cọc hoặc chỉ tại các cọc H hoặc các cọc ND, TD, P, TC, NC trong đoạn cong nằm. Nhập chênh lý trình Cũng có thể điền tại một cọc nào đó – chọn theo cọc hoặc theo khoảng cách cộng dồn – chọn K/C dồn. là giá trị khoảng cách từ dấu mũi tên ký hiệu lý trình tới tim tuyến. chọn điền ký hiệu Km: thị tr•ớc giá trị lý trình có thêm ký hiệu Km Vd: Km 2+300, nếu không sẽ chỉ ghi giá trị lý trình vd: 2+300 Muốn lý trình đó xuất hiện trên màn hình thì đánh dấu vào mục . Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 42
- Tài liệu h•ớng dẫn sử dụng NovaTDN 2005 Điền lý trình 4.3.10. Tra lý trình Chức năng này cho phép tra cứu lý trình tại bất cứ 1 điểm nào đó trên tuyến. Nếu điểm chỉ không nằm trên tuyến thì lý trình là tại điểm chân đ•ờng vuông góc từ điểm chỉ tới tuyến. Công ty TNHH Hài Hoà Ph•ơng Nam – Harmony South 43