Sự ra đời của đảng cộng sản – bước ngoặt của cách mạng Việt Nam

ppt 42 trang phuongnguyen 4260
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sự ra đời của đảng cộng sản – bước ngoặt của cách mạng Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptsu_ra_doi_cua_dang_cong_san_buoc_ngoat_cua_cach_mang_viet_na.ppt

Nội dung text: Sự ra đời của đảng cộng sản – bước ngoặt của cách mạng Việt Nam

  1. SỰ RA ĐỜI CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN – BƯỚC NGOẶT CỦA CÁCH MẠNG VIỆT NAM
  2. Danh mục tài liệu tham khảo 1. V.I.Lờnin: Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dõn tộc và vấn đề thuộc địa, Toàn tập, T. 41, Nxb Tiến bộ, Matxcơva, 1977. 2. Hồ Chớ Minh: Bản ỏn chế độ thực dõn Phỏp, Toàn tập, T. 2, Nxb CTQG, Hà Nội, 2002. 3. Hồ Chớ Minh: Đường cỏch mệnh, Toàn tập, T. 2. 4. Đảng CSVN: Văn kiện Đảng Toàn tập, T. 2, Nxb CTQG, H, 2002 (tr. 1-36).
  3. Mục đích yêu cầu − Hoàn cảnh lịch sử cuối TK XIX đầu TK XX − Vai trò của lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc trong việc chuẩn bị và thành lập Đảng − Nội dung, giá trị Cương lĩnh, ý nghĩa của việc thành lập Đảng
  4. I. ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ĐÁP ỨNG YấU CẦU KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ 1. Cỏch mạng Việt Nam phỏt triển phự hợp với xu thế quốc tế * Tỡnh hỡnh thế giới * Cuối tk XIX đầu tk XX (1898 – 1914), CNTB cạnh tranh tự do chuyển sang CNTB độc quyền - Đặc điểm KT của CNĐQ: Hỡnh thành cỏc tổ chức độc quyền, xuất khẩu tư bản, xuất hiện tư bản tài chớnh, cỏc tổ chức độc quyền phõn chia nhau thế giới về KT, cỏc đại cường quốc phõn chia nhau thế giới về lónh thổ.
  5. * Tỡnh hỡnh thế giới - Đặc điểm chính trị của CNĐQ: + Đối nội: Hạn chế DCTS, chạy đua vũ trang, GCTS> <NDTĐ, chính sách phản động toàn diện và tăng cường áp bức DT. CNĐQ là nguồn gốc hiểm họa QS, chiến tranh XL và cướp bóc.
  6. * Tỡnh hỡnh thế giới Thế giới đã bị phân chia xong: - Đông Nam Á - Châu Á - Châu Phi - Khu vực Mỹ La tinh - Bồ Đào Nha và các thuộc địa dưới quyền bảo hộ của Anh. - Achentina phụ thuộc vào Anh về tài chính và ngoại giao - Anh: 1900, 33 triệu km2, 370 triệu người - Pháp: 3,7 triệu km2, 56,1 triệu người
  7. * Tỡnh hỡnh thế giới Các nước đế quốc mâu thuẫn với nhau gay gắt. Chiến tranh Tây Ban Nha – Mỹ 1898 Chiến tranh Anh – Bôe 1899 – 1902 Chiến tranh Nga - Nhật 1904 – 1905 Chiến tranh Ban Căng lần thứ 1: 1912 – 1913, lần thứ 2: 1913 Chiến tranh Thế giới lần thứ nhất 1914 - 1918
  8. * Tỡnh hỡnh thế giới CNĐQ mâu thuẫn với các dân tộc bị áp bức. CNĐQ áp bức nhân dân các nước về KT, CT, QS, DT. Quan hệ QT: - Những nước chiếm thuộc địa; - Những thuộc địa; - Những nước phụ thuộc. Yêu cầu giải quyết vấn đề DT và thuộc địa
  9. * Tỡnh hỡnh thế giới * Phong trào đấu tranh đòi độc lập phát triển mạnh CMTS Nga 1905- 1907, chấm dứt thời kỳ tạm lắng sau Công xã Pari 1871. V.I.Lênin 1913: châu Á thức tỉnh - Trung Quốc: Phái duy tân (Khang Hữu Vi, Lương Khải Siêu): cải cách chế độ, canh tân đất nước. Cách mạng Tân Hợi (1911) thành lập quốc dân, bình quân địa quyền. Trung Quốc Đồng minh hội đấu tranh đòi độc lập theo thuyết Tam dân của Tôn Trung Sơn
  10. * Tỡnh hỡnh thế giới - Ấn Độ: M.K.Granđi chủ trương dùng con đường cải cách, văn hóa. - Inđônêxia thành lập các tổ chức macxít, công đoàn. - Mã Lai, Thổ Nhĩ Kỳ, Ba Tư vùng dậy ĐT giành độc lập DT * Ảnh hưởng của Cách mạng tháng Mười và Quốc tế Cộng sản đối với phong trào giải phóng dân tộc
  11. * Tỡnh hỡnh thế giới - Cách mạng tháng Mười: Như mặt trời chói lọi, chiếu trắng khắp năm châu - Thời đại quá độ từ CNTB lên CNXH trên phạm vi toàn thế giới. Lịch sử hiện đại. - QT II trong CTTGI: phái XHCN- sôvanh, phái giữa, phái CM- QTCN. - Thành lập QTIII, QTCS “Vô sản tất cả các nước và các dân tộc bị áp bức, đoàn kết lại!”
  12. * Tỡnh hỡnh thế giới PTGPDT sau CM Tháng Mười - Trung Quốc: Cuộc vận động “Ngũ tứ” 5-4-1919. ĐCS Trung Quốc ra đời 7-1921. Chủ nghĩa Tam dân + “Thân Nga, liên cộng, ủng hộ công nông” - Nhật Bản: 8-1918, “Bạo động vì gạo”,10 triệu người; 7-1922, thành lập ĐCS Nhật Bản lãnh đạo PT DC chống chính sách xâm lược, phiêu lưu của CP Nhật, ủng hộ CM Trung Quốc. - Triều Tiên: tháng 3-1919 khởi nghĩa chống đế quốc Nhật. - Ấn Độ: Phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc phát triển mạnh mẽ.
  13. * Tỡnh hỡnh thế giới - Inđụnờxia: 1920, ĐCS Inđụnờxia ra đời, lónh đạo CM chống ĐQ Hà Lan. - Mó Lai: Phong trào giải phúng dõn tộc phỏt triển mạnh mẽ, 1930 thành lập ĐCS Mó Lai. - Chõu Phi: Ai Cập, Xuđăng, Libăng, Xumali phong trào đấu tranh chống đế quốc, phong kiến. - Khu vực Mỹ Latinh: Achentina, Braxin, Mờhicụ, Pờru, Urugoay, Chilờ nhõn dõn đấu tranh chống ỏp bức, nghốo đúi. Phong trào đấu tranh giải phúng dõn tộc đúng vai trũ và vị trớ quan trong và trở thành một trong những dũng thỏc của cỏch mạng thế giới.
  14. * Tỡnh hỡnh trong nước * Thực dõn Phỏp ỏp đặt chế độ cai trị trờn đất nước Việt Nam - 1-9-1858, Phỏp đỏnh Đà Nẵng. - 1862, nhà Nguyễn cắt ba tỉnh miền Đụng; 1867, cắt ba tỉnh miền Tõy Nam Kỳ cho Phỏp. - 1873-1874, Phỏp đỏnh Hà Nội lần 1; 1882, lần 2. - 1883, nhà Nguyễn ký Hàng ước với Phỏp. - 1884, ký Điều ước Patơnốt. - 1887, Phỏp ra Sắc lệnh thành lập Liờn bang Đụng Dương; 1899, nhập thờm Lào. - Toàn quyền Đụng Dương, Thống đốc Nam Kỳ, Khõm sứ Trung Kỳ, Thống sứ Bắc Kỳ.
  15. * Tỡnh hỡnh trong nước - Các tỉnh Nam Kỳ 1 quan Pháp đứng đầu: quan Chư tỉnh; Bắc Kỳ, Trung Kỳ: Công sứ; cấp huyện phủ trở xuống: chính quyền phong kiến. Việt Nam từ một nước phong kiến độc lập trở thành xứ thuộc địa nửa phong kiến. - Trách nhiệm của nhà Nguyễn. Hoàng đế Gia Long: 1816, đến Bãi cát vàng (Hoàng Sa), cắm cờ và chính thức chiếm hữu, gắn thêm vòng hoa vàng vào vương niệm.
  16. * Tỡnh hỡnh trong nước * Chương trình khai thác thuộc địa - Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ I (1897-1914), lần thứ II (1919-1929). Bóc lột theo lối TBCN và duy trì bóc lột PK (phát canh thu tô), - Thực hiện chính sách ngu dân, đầu độc, tư tưởng khai hóa văn minh - KT: Làm biến đổi cơ cấu kinh tế, trước thuần túy nền kinh tế phong kiến nay kinh tế phát triển theo lối tư bản Xuất hiện các ngành kinh tế mới, công nghiệp phát triển
  17. * Tỡnh hỡnh trong nước Xuất hiện các dịch vụ - XH: Làm biến đổi cơ cấu xã hội, xuất hiện các giai cấp và tầng lớp mới: GCCN, GCTS, trí thức Tây học * Các phong trào yêu nước - Phong trào yêu nước theo hệ tư tưởng phong kiến +1858-1884: Phong trào yêu nước do GCPK lãnh đạo: Trương Định, Nguyễn Trung Trực, Nguyễn Tri Phương, Hoàng Diệu
  18. * Tỡnh hỡnh trong nước +1885-1896: Phong trào Cần vương của vua Hàm Nghi và Tôn Thất Thuyết, KN Ba Đình (Thanh Hóa), KN Bãi Sậy (Hưng Yên, kết thúc khởi nghĩa Hương Khê của Phan Đình Phùng; khởi nghĩa Duy Tân 1916 - Phong trào yêu nước của giai cấp nông dân, lãnh tụ Hoàng Hoa Thám, khởi nghĩa Yên Thế (1883-1913)
  19. * Tỡnh hỡnh trong nước - Phong trào yêu nước theo tư tưởng dân chủ tư sản: + Phan Bội Châu tư tưởng bạo động, xây dựng chế độ QCLH, 1904 Duy tân Hội, 1905 phong trào Đông Du, 1912 Quang phục Hội, sang lập trường DCTS, đánh duổi Pháp thành lập CH Dân quốc Việt Nam, 1925 – 1940 ông bị bắt giam. + Phan Chu Trinh phản đối bạo động, “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”dựa vào Pháp cải cách canh tân đất nước. Ông bị bắt giam và đày đi Côn Đảo.
  20. * Tỡnh hỡnh trong nước - Khuynh hướng tiểu tư sản, trí thức: + Huỳnh Thúc Kháng, Lương Văn Can, Nguyễn Quyền mở trường Đông Kinh Nghĩa Thục. + Việt Nam Quốc dân Đảng 1927, lãnh tụ Nguyễn Thái Học, lúc đầu theo tư tưởng bình đẳng tự do bác ái, sau theo quan điểm của QDD Trung Quốc, khởi nghĩa Yên Bái 02/1930.
  21. Đặc điểm của cỏc phong trào yờu nước - Cỏc PT dự mục tiờu, lực lượng, cỏch thức đấu tranh khỏc nhau, t/c YN, hướng tới đỏnh đổ chế độ thuộc địa phong kiến, giành ĐLDT, canh tõn và phỏt triển đất nước. - Cỏc PTYN đều thất bại do: Thiếu cương lĩnh, đường lối chớnh trị đỳng đắn, thiếu lực lượng, thiếu phương phỏp đỳng đắn và thiếu tổ chức lónh đạo chặt chẽ. “Trong mấy mươi năm chưa cú Đảng, tỡnh hỡnh đen tối như khụng cú đường ra”
  22. I. ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ĐÁP ỨNG YấU CẦU KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ 2. Vai trũ của Nguyễn Ái Quốc trong biệc chuẩn bị và thành lập Đảng * Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin và lựa chọn con đường cứu nước theo CMVS (1911-1920) - 5-6-1911, Nguyễn Tất Thành ra đi tỡm đường cứu nước. - Tuyờn ngụn nhõn quyền và dõn quyền (1789): Bỡnh đẳng, tự do, bỏc ỏi.
  23. * Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin, lựa chọn con đường cứu nước CMVS (1911-1920) -1911, Bác sang Pháp; 1912, sang Mỹ, các nước Nam Mỹ; - 1913, sang Anh; 1917, trở lại Pháp; 1919, gia nhập Đảng XH Pháp; - 8-11-1917, Sắc lệnh về hoà bình của V.I.Lênin. - 8-1-1918, “Chương trình hoà bình toàn diện” của Uynxon. - 6-1919, Nguyễn Ái Quốc gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam tới hội nghị Véc-xây.
  24. * Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin, lựa chọn con đường cứu nước CMVS (1911-1920) - V.I.Lênin Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa về những nguyên tắc giải quyết vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa trong thời đại ĐQCN, xác định vị trí và vai trò của PTGPDT đề ra đường lối chiến lược, sách lược cho các ĐCS. - Báo Nhân đạo ngày 16 và 17-7-1920 - Đại hội XVIII Đảng Xã hội Pháp ngày 25-30/12/1920
  25. * Nguyễn Ái Quốc đến với chủ nghĩa Mỏc – Lờnin, lựa chọn con đường cứu nước CMVS (1911-1920) - Bắt đầu từ khảo nghiệm thực tiễn, sau đú mới tiếp cận lý luận, gắn tư tưởng yờu nước với lý tưởng cộng sản. - Hoàn toàn tự thõn vận động trong hoạt động cỏch mạng để tỡm một con đường đấu tranh riờng. - Tỡm thấy con đường giải phúng dõn tộc: CMVS. - Đặt nền múng cho CNQT. Nguyễn Ái Quốc tiếp cận lý luận, định hỡnh con đường CM VN.
  26. * Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện để thành lập Đảng (1921-1930) - 1921 – 1923, Bác ở Pháp - 1921, tham gia sáng lập Hội liên hiệp thuộc địa, dự ĐH I ĐCS Pháp - 1922, báo Le Paria, Đại hội II Đảng Cộng sản Pháp - 30-6-1923 – 1924, ở Liên Xô, không gặp V.I.Lênin, dự Đại hội V QTCS
  27. * Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện để thành lập Đảng (1921-1930) - 1924 – 1927, về Quảng Châu, không gặp Tôn Trung Sơn - 6-1925, thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên, ra báo Thanh niên - 1927 – 1930, đi hầu hết các nước châu Âu; 7-1928, đến Xiêm; cuối 1929, đến Hương Cảng. - Đầu năm 1930 thành lập Đảng.
  28. * Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị những điều kiện để thành lập Đảng (1921-1930) - Nghiờn cứu lý luận, hoàn chỉnh những quan điểm chớnh trị, những tư tưởng chiến lược để làm cơ sở cho Cương lĩnh của Đảng (vai trũ của lý luận, khả năng CM, lực lượng CM, quan hệ CMVS và CMTĐ ) - Truyền bỏ chủ nghĩa Mỏc – Lờnin vào Việt Nam - Đào tạo cỏn bộ ở cỏc trường của QTCS - Quảng Chõu: cỏc lớp đào tạo, Tỏc phẩm Đường cỏch mệnh
  29. I. ĐẢNG CỘNG SẢN RA ĐỜI ĐÁP ỨNG YấU CẦU KHÁCH QUAN CỦA LỊCH SỬ 3. Hội nghị thành lập Đảng - 1928 – 1929, Hội VNCMTN : phong trào Vô sản hóa - 3-1929, thành lập chi bộ cộng sản đầu tiên ở 5D Hàm Long. - 5-1929, Đại hội Hội Việt Nam cách mạng thanh niên tổ chức tại Hương Cảng.
  30. 3. Hội nghị thành lập Đảng - Từ Hội VNCMTN: 17-6-1929, thành lập Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hà Nội; mùa thu 1929, thành lập An Nam Cộng sản Đảng ở Nam Kỳ; - 1-1-1930, Tân Việt Cách mạng Đảng cải tổ thành Đông Dương Cộng sản liên đoàn tại Hà Tĩnh. - 27-10-1929, QTCS gửi cho những người CS Đông Dương bản chị thị Về việc thành lập một Đảng Cộng sản ở Đông Dương.
  31. 3. Hội nghị thành lập Đảng Hội nghị thành lập Đảng họp 6/1- 7/2/1930 tại Cửu Long, Hương Cảng. ĐCSĐD: Trịnh Đình Cửu và Nguyễn Đức Cảnh; ANCSĐ: Nguyễn Thiệu, Châu Văn Liêm. Ngày 24- 2-1930, Đông Dương CS liên đoàn mới gia nhập Đảng. 1. Bỏ mọi thành kiến, xung đột, hợp tác. 2. Định tên Đảng là ĐCSVN . 3. Thảo chính cương và Điều lệ.
  32. 3. Hội nghị thành lập Đảng 4. Định kế hoạch thống nhất các nhóm CSĐD trong cả nước. 5. Cử một BCHTW lâm thời. Hội nghị thông qua các văn kiện: - Chánh cương vắn tắt - Sách lược vắn tắt - Chương trình tóm tắt - Điều lệ vắn tắt. * Ngày kỷ niệm thành lập Đảng: 6-1; sau 9- 1960: 3-2
  33. 3. Hội nghị thành lập Đảng - Chánh cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt là Cương lĩnh đầu tiên của Đảng. - Các cương lĩnh của Đảng: Cương lĩnh tại Hội nghị thành lập Đảng, Luận cương chính trị 10-1930, Chính cương Đảng LĐ Việt Nam 2-1951, Cương lĩnh XD đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH Đại hội VII 1991, Đại hội XI 2011 bổ sung và phát triển.
  34. II. NỘI DUNG, GIÁ TRỊ Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH 1. Nội dung Cương lĩnh 1. Mục tiờu chiến lược CM: Tiến hành tư sản dõn quyền cỏch mạng và thổ địa cỏch mạng (CMRĐ) để giành độc lập dõn tộc, tiến tới xõy dựng CNXH, CNCS. Nhiệm vụ CM : - XH: dõn chỳng tự do, nam nữ bỡnh quyền và phổ thụng giỏo dục. - CT: Đỏnh đổ CNĐQ Phỏp và PK, VN hoàn toàn độc lập, tổ chức Chớnh phủ cụng nụng binh và quõn đội cụng nụng.
  35. 1. Nội dung Cương lĩnh - KT: Thủ tiêu hết các thứ quốc trái, thu hết sản nghiệp lớn của ĐQ giao cho CP công nông binh quản lý, thu hết ruộng đất chia cho dân nghèo, bỏ sưu thuế cho dân cày, mở mang CN, NN, luật ngày làm 8 giờ 2. Chặng đường đầu CM: Chống đế quốc và phong kiến, nhấn mạnh vấn đề chống đế quốc lên hàng đầu. 3. Lực lượng CM: Công – nông lực lượng chính, liên lạc với tiểu tư sản, trí thức, trung nông để lôi kéo họ về phe VSGC.
  36. 1. Nội dung cương lĩnh 4. Phương pháp đấu tranh CM: Bằng con đường bạo lực cách mạng đánh đổ đế quốc, không bằng cải cách, cải lương. 5. Quan hệ quốc tế: CM Việt Nam là một bộ phận của CM thế giới, tranh thủ sự ủng hộ của CMTG, đoàn kết với các DT bị áp bức và GCVS thế giới, nhất là GCVS Pháp. 6. Xây dựng Đảng: Đảng phải có lý tưởng, lý luận. 18-2-1930, Lời kêu gọi mọi người gia nhập, ủng hộ và đi theo Đảng.
  37. II. NỘI DUNG, GIÁ TRỊ Lí LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH 2. Í NGHĨA CỦA VIỆC THÀNH LẬP ĐẢNG - ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI LÀ KẾT QUẢ CỦA SỰ KẾT HỢP GIỮA CHỦ NGHĨA MỎC – LỜNIN VỚI PHONG TRÀO CỤNG NHÕN VÀ PHONG TRÀO YỜU NƯỚC Ở VIỆT NAM; ĐH X (2006) ĐẢNG LÀ ĐỘI TIỜN PHONG CỦA GCCN, NDLĐ VÀ CỦA CẢ DÕN TỘC. - KHẲNG ĐỊNH TỪ ĐÕY CỎCH MẠNG VIỆT NAM CÚ TỔ CHỨC LÓNH ĐẠO CHẶT CHẼ, CÚ CƯƠNG
  38. 2. Í NGHĨA CỦA VIỆC THÀNH LẬP ĐẢNG - Đảng ra đời đánh dấu sự trưởng thành của giai cấp công nhân Việt Nam, chứng tỏ GCCN đủ sức lãnh đạo cách mạng. - ĐCSVN ra đời đáp ứng yêu cầu khách quan của lịch sử. CMVN phát triển phù hợp với xu thế quốc tế.
  39. 3. GIỎ TRỊ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH - Tổng kết thực tiễn Việt Nam (TTYN, PTYN, PTCN), những kết luận có giá trị về khoa học, phương hướng chiến lược, sách lược cách mạng, hình thức, phương pháp đấu tranh, xây dựng lực lượng trên cơ sở đoàn kết mọi người Việt Nam. - Phát triển và vận dụng sáng tạo chủ nghĩa Mác – Lênin vào Việt Nam, khẳng định sự chủ động của CMTĐ.
  40. 3. GIỎ TRỊ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH - Nhận thức đúng đắn, khoa học về VĐGC Và VDDT, GPGC, GPXH, GPCN-động lực thúc đẩy tiến trình LS. Lý luận về VDDT, sự phát triển bình đẳng của các quốc gia chi phối chính trị, lịch sử nhân loại. - Làm rõ quy luật về sự phát triển tất yếu của cách từ CMGPDT lên CMXHCN, phát triển những luận điểm CM không ngừng của Lênin, góp phần phát triển LL về khả năng tiến lên CNXH không qua TBCN ở một nước lạc hậu.
  41. 3. GIỎ TRỊ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA CƯƠNG LĨNH - Nội dung toàn diện và đúng đắn đã chấm dứt thời kỳ khủng hoảng về đường lối và lãnh đạo. Đảng ta đã giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam. - Cương lĩnh giải đáp và đáp ứng những nhu cầu phát triển lịch sử, vì lợi ích giai cấp và dân tộc, đưa CM đi từ thắng lợi này đến thắng lợi khác, chỉ đạo thực tiễn cách mạng Việt Nam cho đến ngày nay trong định hướng chiến lược của công cuộc đổi mới: giữ vững mục tiêu ĐLDT và CNXH .
  42. CÁC ĐẢNG PHÁI KHÁC * Trước 1930: - Quốc Dân Đảng (trí thức, TTS) - Đảng Tân Việt (trí thức) - Đảng Lập hiến (Bùi Quang Chiêu, TS, hợp tác với ĐQ) - Thanh niên Cao vọng Đảng - Hội kín của Nguyễn An Ninh * Sau 1930: - Đảng Dân chủ (1944-1988) (trí thức, TTS, TS tiến bộ) - Đảng Xã hội (1946-1988) (trí thức, viên chức, thương gia, TS Việt Nam)