Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

ppt 46 trang phuongnguyen 4330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptsu_menh_lich_su_cua_giai_cap_cong_nhan.ppt

Nội dung text: Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân

  1. CHƯƠNG VII SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN NỘI DUNG II. ND SMLS III. NHÂN TỐ CQ IV. SMLS I. KN & ĐẶC ĐIỂM & THỰC HIỆN CỦA ĐK KQ QUY ĐỊNH SMLS GC CN VN 1
  2. Mục tiêu * Hiểu được vì sao giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử: •Thủ tiêu các chế độ áp bức, bóc lột và •Xây dựng xã hội mới (CNXH & CNCS). • Giai cấp công nhân bao gồm những ai? • Họ có sứ mệnh lịch sử là gì và vì sao? • Làm rõ được sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay và •Nhận thức được vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân Việt Nam cũng như ĐCS hiện nay 2
  3. PHẦN 1 KHÁI NIỆM VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 3
  4. Quan niệm kinh điển của chủ nghĩa Mác-Lênin 1. Dùng nhiều thuật ngữ: giai cấp vô sản, giai cấp công nhân công nghiệp ). 2. Là con đẻ và là chủ thể của nền đại công nghiệp; 3. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, 4. Đại diện cho phương thức sản xuất hiện đại 5. Có 2 thuộc tính cơ bản: 4
  5. THUỘC TÍNH 1 Phương thức lao động (PTSX), gồm: người lao động trực tiếp hay gián tiếp vận hành các công cụ SX có tính chất CN ngày càng hiện đại. 5
  6. THUỘC TÍNH 2 1. Giai cấp công nhân không có tư liệu sản xuất, Phải bán sức lao động cho nhà TB, bị nhà TB bóc lột - GC vô sản. 2. Giai cấp có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với lợi ích cơ bản của GC TS; 3. Giai cấp có tinh thần CM triệt để; 4. Giai cấp trung tâm giữ vai trò tổ chức, lãnh đạo nhằm thủ tiêu chế độ TB , xây dựng CNXH & CNCS 6
  7. GCCN ngày nay - đặc điểm mới 1. Lao động với trình độ công nghệ ngày càng hiện đại; 2. Cơ cấu XH của GCCN ngày càng đa dạng; 3. Trình độ học vấn, khoa học công nghệ, tay nghề ngày càng được nâng cao (trí thức hoá); 4. Gồm: LĐ công nghiệp trực tiếp + LĐ dịch vụ công nghiệp, 5. Gắn liền với sản xuất công nghiệp, có tính chất công nghiệp. 6. Ở các nước tư bản, đã có ít nhiều tư liệu sản xuất (tuy nhiên, họ vẫn là những người đi làm thuê và bị bóc lột). 7. Ở các nước GCCN đã giành được chính quyền, CN làm chủ tư liệu sản xuất, làm chủ NN và XH. 7
  8. Khái niệm giai cấp công nhân Là giai cấp của những người lao động được hình thành và phát triển cùng với nền sản xuất công nghiệp ngày càng hiện đại và xã hội hoá cao; là giai cấp đại biểu lực lượng sản xuất và phương thức sản xuất tiên tiến trong thời đại hiện nay, có sứ mệnh lịch sử lãnh đạo và tổ chức nhân dân lao động các nước tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa, xây dựng chế độ xã hội chủ nghĩa, chủ nghĩa cộng sản. 8
  9. Những đặc điểm cơ bản chung nhất của giai cấp CN 9
  10. ĐẶC ĐIỂM 1 Lao động sản xuất vật chất là chủ yếu (với trình độ trí tuệ ngày càng cao, đồng thời cũng ngày càng có những sáng chế, phát minh lý thuyết được ứng dụng ngay trong sản xuất). Vì thế giai cấp công nhân vẫn có vai trò quyết định nhất sự tồn tại và phát triển của xã hội. 10
  11. ĐẶC ĐIỂM 2 Có lợi ích cơ bản đối lập với lợi ích cơ bản của giai cấp tư sản (giai cấp công nhân: xoá bỏ chế độ tư hữu; xoá bỏ áp bức bóc lột; giành chính quyền và làm chủ xã hội. Giai cấp tư sản không bao giờ tự rời bỏ những vấn đề cơ bản đó). Do vậy, giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để. 11
  12. ĐẶC ĐIỂM 3 Có ý thức tổ chức kỷ luật cao, do lao động trong môi trường công nghiệp ngày càng hiện đại và do được tôi luyện trong quá trình tham gia các cuộc đấu tranh do giai cấp tư sản tổ chức chống giai cấp phong kiến. 12
  13. ĐẶC ĐIỂM 4 Có hệ tư tưởng riêng của giai cấp mình, đó là chủ nghĩa Mác-Lênin phản ánh sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân, đồng thời hệ tư tưởng đó dẫn dắt quá trình giai cấp công nhân thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình nhằm giải phóng xã hội, giải phóng con người. Giai cấp công nhân có Đảng tiên phong của mình là Đảng Cộng sản (Đảng Mác-Lênin). 13
  14. Chọn phương án trả lời đúng 1. Giai cấp công nhân là 2. Những đặc điểm nào dưới những người: đây không thuộc về giai a) Lao động chân tay là chủ cấp công nhân: yếu a) Trực tiếp sản xuất trên b) Vừa lao động bằng chân dây chuyền công nghiệp tay, vừa lao động bằng ngày càng hiện đại máy móc b) Bị bóc lột bằng giá trị c) Có trình độ học vấn thấp thặng dư (trong chủ và lao động trong các nhà máy là chủ yếu nghĩa tư bản) d) Lao động trực tiếp trên c) Là giai cấp có tinh thần các dây chuyền công cách mạng triệt để nghiệp ngày càng hiện d) Là giai cấp lao động chân đại, có tính xã hội hoá tay là chủ yếu. 14 ngày càng cao.
  15. PHẦN 2 NỘI DUNG VÀ ĐIỀU KIỆN KHÁCH QUAN QUY ĐỊNH SỨ MỆNH LỊCH SỬ CỦA GIAI CẤP CÔNG NHÂN 15
  16. SMLS của GC Toàn bộ những nhiệm vụ lịch sử giao phó cho một giai cấp để nó thực hiện bước chuyển cách mạng từ một hình thái kinh tế - xã hội đã lỗi thời sang một hình thái kinh tế - xã hội mới cao hơn, tiến bộ hơn. 16
  17. SMLS của GCCN Phân tích một cách khách quan địa vị kinh tế, xã hội của giai cấp CĂN CỨ công nhân, Xoá bỏ chế độ TBCN, xây dựng XH CSCN, không có người bóc lột người trên cơ sở công hữu về TLSX, giải phóng giai cấp NỘI DUNG mình và giải phóng toàn xã hội khỏi mọi áp bức, bóc lột, bất công. 17
  18. Nội dung cơ bản 1 1. Phương thức: Thông qua Đảng tiên phong của mình, GCCN lãnh đạo và tổ chức để NDLĐ giành chính quyền về tay mình, xoá bỏ chính quyền của các chế độ tư hữu, áp bức, bóc lột, xoá bỏ GCTS (và mọi giai cấp áp bức bóc lột khác); giải tán chính quyền Nhà nước của các chế độ cũ, xây dựng chính quyền của GCCN và NDLĐ. 2. Biện pháp: bằng biện pháp bạo lực là chủ yếu, tuy nhiên tranh thủ tối đa biện pháp hoà bình khi có điều kiện để tránh đổ máu không cần thiết. 18
  19. Nội dung cơ bản 2 1. Phương thức Thông qua Đảng tiên phong của mình lãnh đạo, tổ chức nhân dân lao động xây dựng và bảo vệ chính quyền, bảo vệ đất nước và đồng thời tổ chức xây dựng đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa trên mọi lĩnh vực: chính trị, kinh tế, văn hoá, xã hội, con người , để từng bước hình thành xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa trên thực tiễn ở mỗi nước và trên toàn thế giới. 19
  20. Nội dung cơ bản 2 Biện pháp: Đây là nội dung cơ bản quyết định cuối cùng của sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân và cũng là nội dung rất khó khăn, phức tạp vì nó rất mới mẻ và là quá trình cải biến cách mạng căn bản, toàn diện, triệt để trên phạm vi quốc gia, quốc tế. Do đó cần phải trải qua từng bước, lâu dài với yêu cầu ngày càng cao đối với giai cấp công nhân, nhân dân lao động, nhất là đối với Đảng cộng sản với Nhà nước cả về trí tuệ lẫn bản lĩnh và lập trường chính trị. Không thể nóng vội, giản đơn, chủ quan duy ý chí mà hoàn thành được nội dung này. 20
  21. Nội dung cơ bản 3 Trực tiếp sản xuất ra những sản phẩm công nghiệp ngày càng hiện đại - cơ sở vật chất kĩ thuật, cơ sở kinh tế cho tất cả các nước theo xu hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển ngày càng cao Không có giai cấp công nhân lớn mạnh, không một nước nào (kể cả các nước phát triển nhất hiện nay) có thể tồn tại và phát triển trong thời đại hiện nay. Nội dung này là nội dung thường xuyên và thực hiện suốt trong các giai đoạn cách mạng của giai cấp công nhân ở tất cả các nước. 21
  22. Điều kiện KQ đã qui định SMLS GCCN 22
  23. Địa vị kinh tế - xã hội 1. GCCN là bộ phận quan trọng nhất, cách mạng nhất trong các bộ phận cấu thành LLSX của XH TB. 2. Đại diện cho LLSX tiên tiến có trình độ XHH ngày càng cao, họ tạo ra phần lớn của cải cho XH, lao động thặng dư của họ là nguồn gốc chủ yếu đem lại sự giàu có cho XH. 2. Do bị tước đoạt hết TLSX trong XH TB, họ phải bán SLĐ để kiếm sống, họ bị GC TS tước đoạt hết GT M 3. Bị bóc lột nặng nề và bị lệ thuộc hoàn toàn vào sản phẩm họ làm ra, 1. Có lợi ích cơ bản đối lập trực tiếp với GCTS. 2. Do đó, GCCN là GC có vai trò đi đầu trong cải tạo các quan hệ XH, xoá bỏ GCTS và GC bóc lột khác. 23
  24. Đặc điểm chính trị - xã hội + GCCN là giai cấp tiên tiến nhất: do yêu cầu KQ của việc không ngừng đổi mới công nghệ, GCCN ngày càng được bổ sung thêm những CN có trình độ chuyên môn và học vấn ngày càng cao; môi trường lao động công nghiệp với kỹ thuật ngày càng hiện đại đã mở mang trí tuệ cho GCCN; cuộc đấu tranh vì dân sinh, dân chủ đã cung cấp những tri thức CT - XH cần thiết để trở thành GC tiên tiến. + GCCN có hệ tư tưởng độc lập, được vũ trang bởi lý luận tiền phong và có chính đảng của mình là ĐCS, do đó, có khả năng tổ chức, lãnh đạo các GC, tầng lớp khác trong cuộc đấu tranh chống GCTS vì lợi ích của GCCN phù hợp với lợi ích của NDLĐ. 24
  25. Đặc điểm chính trị - xã hội + Giai cấp công nhân + Giai cấp + Giai cấp công có tinh thần cách mạng công nhân là nhân có bản triệt để do bị áp bức giai cấp có tổ chất quốc tế bóc lột nặng nề dưới chức kỉ luật do địa vị kinh chủ nghĩa tư bản và cao, do được tế- xã hội của các chế độ áp bức bóc tôi luyện trong họ trên toàn lột khác; đồng thời sứ môi trường lao thế giới giống mệnh lịch sử của họ chỉ động công nhau, họ có giành được thắng lợi nghiệp ngày khả năng đoàn hoàn toàn khi xã hội càng hiện đại kết để thực thoát khỏi tình trạng áp và trong cuộc hiện được mục bức, bất công, do vậy, đấu tranh tiêu chung: xoá muốn tự giải phóng chống giai cấp bỏ áp bức, bóc mình, giai cấp công phong kiến lột, bất công nhân phải đồng thời trước đây cũng để xây dựng tiến hành cuộc đấu như chống giai chủ nghĩa xã tranh giải phóng toàn cấp tư sản hội. xã hội. ngày nay. 25
  26. Đặc điểm chính trị - xã hội + Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để do bị áp bức bóc lột nặng nề dưới chủ nghĩa tư bản và các chế độ áp bức bóc lột khác; đồng thời sứ mệnh lịch sử của họ chỉ giành được thắng lợi hoàn toàn khi xã hội thoát khỏi tình trạng áp bức, bất công, do vậy, muốn tự giải phóng mình, giai cấp công nhân phải đồng thời tiến hành cuộc đấu tranh giải phóng toàn xã hội. + Giai cấp công nhân là giai cấp có tổ chức kỉ luật cao, do được tôi luyện trong môi trường lao động công nghiệp ngày càng hiện đại và trong cuộc đấu tranh chống giai cấp phong kiến trước đây cũng như chống giai cấp tư sản ngày nay. + Giai cấp công nhân có bản chất quốc tế do địa vị kinh tế- xã hội của họ trên toàn thế giới giống nhau, họ có khả năng đoàn kết để thực hiện được mục tiêu chung: xoá bỏ áp bức, bóc lột, bất công để xây dựng chủ nghĩa xã hội. 26
  27. Mâu thuẫn cơ bản trong CNTB • + Mặt KT - XH: LLSX XHH cao > < GCTS Hiện nay, chủ nghĩa tư bản đang cố gắng tìm cách “thích nghi” và bằng mọi biện pháp xoa dịu mâu thuẫn cơ bản vốn có trong nó, như: chia một phần nhỏ lợi ích cho giai cấp công nhân thông qua cổ phần hoá ở các doanh nghiệp; một bộ phận công nhân đã “trung lưu hoá” nhưng bản chất bóc lột của giai cấp tư sản không hề thay đổi. Do vậy, mâu thuẫn cơ bản của chủ nghĩa tư bản không thể khắc phục được nếu không thông qua cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa do giai cấp công nhân tổ chức và lãnh đạo 27
  28. •Tìm câu trả lời đúng 1. Vì sao giai cấp công 2. Giai cấp công nhân nhân lại có sứ mệnh lịch sử là thủ tiêu chế ở các nước tư bản độ áp bức, bất công, hiện nay là những xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội và người: chủ nghĩa cộng sản? a) Không có tư liệu sản a) Là con đẻ của đại công xuất, đi làm thuê và nghiệp b) Là những người bị áp bị bóc lột bức bóc lột nặng nề b) Đã có tư liệu sản (dưới chủ nghĩa tư bản) xuất, làm chủ xã hội c) Là những người có tính c) Có trình độ cao đoàn kết, kỷ luật cao d) Trung lưu hoá d) Cả 3 phương án trên 28
  29. PHẦN 3 NHỮNG NHÂN TỐ CHỦ QUAN ĐỂ GIAI CẤP CÔNG NHÂN HOÀN THÀNH SỨ MỆNH LỊCH SỬ 29
  30. Bản thân giai cấp công nhân Giai cấp công nhân phải Giác ngộ về chủ trưởng thành về số nghĩa xã hội, chủ lượng và chất lượng nghĩa Mác-Lênin, lập ngay trong quá trình sản trường giai cấp vững vàng; hoạt động xuất công nghiệp ngày nghiệp đoàn, công càng hiện đại và trong đoàn có chất lượng các hoạt động chính trị - cao, xây dựng và bảo xã hội: có trình độ văn vệ Đảng, Nhà nước, hoá, khoa học công chế độ đấu tranh nghệ, tay nghề ngày chống mọi biểu hiện càng cao để nâng cao tiêu cực, mọi âm mưu năng suất, chất lượng, của kẻ thù, thực sự đi hiệu quả sản xuất; đời đầu trong quá trình sống vật chất, tinh thần sản xuất hiện đại, xây ngày càng tốt hơn dựng, bảo vệ chủ nghĩa xã hội. 30
  31. Đảng Cộng sản Giai cấp công nhân muốn giành được thắng lợi phải nhận thức được vai trò, vị trí của mình, đề ra được mục tiêu, con đường, biện pháp giải phóng mình, giải phóng xã hội. Muốn nhận thức được những vấn đề trên, giai cấp công nhân phải được trang bị lý luận tiền phong - đó là chủ nghĩa Mác. Khi chủ nghĩa Mác thâm nhập vào phong trào công nhân dẫn đến sự hình thành chính đảng của mình - đội tiền phong của giai cấp công nhân. 31
  32. Đảng Cộng sản • Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân, lãnh đạo cả giai cấp và cả dân tộc. Đảng cộng sản là sản phẩm của sự kết hợp phong trào công nhân với chủ nghĩa Mác-Lênin, (ở Việt Nam còn kết hợp với phong trào yêu nước). Chỉ từ khi có Đảng, giai cấp công nhân mới chuyển từ tự phát lên tự giác và trở thành giai cấp thực sự cách mạng. 32
  33. Đảng Cộng sản • Đảng là nhân tố chủ quan hàng đầu, lãnh đạo và tổ chức quá trình thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân để giải phóng giai cấp, giải phóng xã hội, giải phóng con người. Vì thế, Đảng Cộng sản phải luôn luôn được xây dựng, củng cố, phát triển vững vàng về chính trị (đường lối cách mạng ), về tư tưởng (chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh ) và về tổ chức (nguyên tắc tập trung dân chủ; sinh hoạt Đảng để có các quyết định đúng; cán bộ, đảng viên, cấp uỷ và tổ chức cơ sở đảng vững mạnh, trong sạch, có uy tín với nhân dân và có khả năng lãnh đạo tốt). 33
  34. Mối quan hệ giữa Đảng Cộng sản và giai cấp công nhân 1. Đảng Cộng sản là đội tiền phong của giai cấp công nhân, 2. Giai cấp công nhân là cơ sở xã hội của Đảng, 3. Giai cấp công nhân và Đảng của nó phải là trung tâm đoàn kết toàn dân tộc, đoàn kết quốc tế 34
  35. Chọn phương án đúng 1. Vì sao để hoàn thành sứ mệnh lịch sử, giai cấp công nhân cần phải có sự lãnh đạo của Đảng cộng sản? a) Đảng cộng sản là đội tiên phong của giai cấp công nhân b) Đảng cộng sản là sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mác-Lênin với phong trào công nhân c) Đảng cộng sản là tổ chức tham mưu chiến đấu đưa lý luận cách mạng để giúp phong trào công nhân chuyển từ tự phát lên tự giác d) Cả 3 phương án trên 35
  36. Chọn phương án đúng 2. Trong Đảng cộng sản Việt Nam có nhiều trí thức tham gia; họ là: a) Một bộ phận trí thức của giai cấp công nhân Việt Nam giúp giai cấp công nhân khái quát, xây dựng đường lối, chiến lược, sách lược b) Bộ phận triệt để cách mạng c) Con đẻ của giai cấp công nhân d) Đội tiên phong của Đảng 36
  37. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA 37
  38. KHÁI NIỆM VÀ TÍNH TẤT YẾU CỦA CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA LLSX > < ĐQ. CM XHCN xã hội tư bản Nghĩa rộng: quá trình cải biến CM toàn diện, triệt để lâu dài 1. GCCN thông qua chính đảng lãnh đạo NDLD dùng bạo lực đập tan NN của GC bóc lột, giành CQ, thiết lập NN của GCCN & NDLD 2. GCCN sử dụng NN của mình để làm công cụ cải tạo XH cũ, XD XH mới: XHCN, CSCN. Kết thúc khi XH mới được tạo lập một cách vững chắc. Nghĩa hẹp: cuộc đấu tranh CT, kết thúc khi GCCN giành được CQ, thiết lập CCVS sự chuyển biến từ CM DTDCND CM XHCN ở 38 các nước thuộc địa sau khi giành độc lập.
  39. CÁCH MẠNG XÃ HỘI CHỦ NGHĨA C M Giải phóng con người, giải phóng XH X H Xoá bỏ chế độ tư hữu Lật đổ chế độ áp bức bóc lột, C CNXH & CNCS N ĐCS LÃNH ĐẠO CHỦ YẾU TỔ CHỨC LÃNH ĐẠO NÔNG DÂN TRÍ THỨC CÔNG NHÂN LIÊN MINH 39
  40. NỘI DUNG CÁCH MẠNG XHCN CÁCH MẠNG XHCN lĩnh vực văn hoá lĩnh vực chính trị, lĩnh vực kinh tế tư tưởng + Lật đổ sự thống trị của GC bóc + Giải phóng NDLĐ về mặt lột, giành CQ, thiết lập NN CCVS + Xoá bỏ sở hữu tư nhân tinh thần. + Dân chủ hoá đời sống chính trị + Phát triển LLSX + XD TGQ, NSQ CSCN + XD của xã hội + Xây dựng chế độ nền văn hoá tiên tiến đậm đà + Nâng cao ý thức dân chủ và sở hữu công cộng bản sắc dân tộc. khả năng thực hiện dân chủ của NDLĐ 40
  41. LIÊN MINH CÔNG - NÔNG - TRÍ THỨC TRONG QUÁ TRÌNH XD CNXH Tính tất yếu 1 Tất yếu trên lĩnh vực kinh tế - kỹ thuật •Sự thống nhất KQ nông nghiệp - công nghiệp - khoa học - công nghệ •Đến lượt mình, khoa học - công nghệ cũng chỉ phát triển được khi nó hướng tới phục vụ sản xuất nông nghiệp, công nghiệp và các lĩnh vực khác của đời sống xã hội. 2 Tất yếu trên lĩnh vực chính trị - xã hội + Ba lực lượng đông trong dân cư, lực lượng cơ bản của CM + Cơ sở của nhà nước, của khối đại đoàn kết toàn dân + Liên minh công - nông - trí thức là nhu cầu giữ vững vai trò lãnh đạo của GCCN, nhu cầu tự giải phóng nông dân và nhu cầu phát triển trí thức. 41
  42. LIÊN MINH CÔNG - NÔNG - TRÍ THỨC TRONG QUÁ TRÌNH XD CNXH Nội dung của liên minh công - nông - trí thức 1 Nội dung kinh tế Liên minh công - nông - trí thức được xây dựng nhằm thỏa mãn các nhu cầu và lợi ích kinh tế của công nhân, nông dân và trí thức. 2 Nội dung chính trị Liên minh công - nông - trí thức được xây dựng và củng cố vững chắc nhằm đảm bảo vai trò lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với toàn xã hội, nhằm tạo cơ sở vững chắc cho khối đại đoàn kết toàn dân để tạo ra sức mạnh vượt qua mọi khó khăn thử thách, đập tan âm mưu chống phá của các thế lực thù địch, xây dựng thành công chủ nghĩa xã hội 3 Nội dung văn hóa, xã hội - Liên minh công - nông - trí thức nhằm xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc. Trong nội dung này, trí thức giữ vai trò đặc biệt quan trọng. 42
  43. LIÊN MINH CÔNG - NÔNG - TRÍ THỨC TRONG QUÁ TRÌNH XD CNXH Nguyên tắc của liên minh công - nông - trí thức 1 Đảm bảo vai trò lãnh đạo của GCCN 2 Nguyên tắc tự nguyện 3 Kết hợp đúng đắn lợi ích các GC trong khối LM 43
  44. HÌNH THÁI KINH TẾ - XÃ HỘI CSCN Khái niệm: • HTKT – XH CSCN là một trong 5 HTKT – XH trong lịch sử xã hội loài người do C.Mác - Ph.Ăngghen luận giải và xây dựng. • Chế độ xã hội phát triển cao nhất trong lịch sử phát triển của nhân loại cho tới hiện nay • Trong đó quan hệ sản xuất dựa trên chế độ sở hữu công cộng về tư liệu sản xuất, lực lượng sản xuất ngày càng phát triển, • Nhà nước của nhân dân và nhân dân làm chủ xã hội. LLSX > < ĐQ. CM XHCN xã hội tư bản 44
  45. Phân kỳ HTKT – XH CSCN XH CSCN Thời kì quá độ Giai đoạn đầu Giai đoạn cao lên CNXH - XH XHCN - XH CSCN Những đặc trưng cơ bản: + Hình thành sở hữu toàn dân Từ khi chính quyền đã thuộc về duy nhất đối với tư liệu sản xuất. Kết quả trực tiếp của thời kì quá GCCN và NDLD mà nền tảng là LM + Tạo ra năng suất lao động độ lên chủ nghĩa xã hội, khi đã cao. C-N-TT, do ĐCS lãnh đạo + Phân phối của cải trong xã hội xây dựng xong về cơ bản theo nhu cầu. -“là thời kì cải biến CM giữa 2 XH. + Không có phân biệt giai cấp. những cơ sở kinh tế, chính trị, -Thích ứng với thời kì ấy là một thời + Sự khác biệt căn bản giữa tư tư tưởng - văn hoá của xã hội . tưởng và nhận thức, giữa lao động kỳ quá độ chính trị và NN CCCM chân tay và trí óc sẽ mất đi. + Cá nhân được giải phóng, 45 của GCVS được phát triển toàn diện.