So sánh kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng

doc 14 trang phuongnguyen 3640
Bạn đang xem tài liệu "So sánh kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docso_sanh_ke_toan_doanh_nghiep_va_ke_toan_ngan_hang.doc

Nội dung text: So sánh kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng

  1. So sánh kế toán doanh nghiệp và kế toán ngân hàng
  2. CHỦ ĐỀ : SO SÁNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP VÀ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG I/ KHÁI NIỆM: Kế toán doanh nghiệp Kế toán ngân hàng Là việc ghi chép, phản ánh một cách Là một công cụ để tính toán, ghi chép tổng quát trên tài khoản, sổ kế toán và bằng con số phản ánh và giám đốc toàn các báo cáo tài chính theo các chỉ tiêu bộ các hoạt động nghiệp vụ thuộc giá trị của doanh nghiệp ngành ngân hàng. Về bản chất kế toán ngân hàng và kế toán doanh ngiệp đều hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong kì kế toán. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp nhưng kinh doanh mặt hàng đặt biệt là tiền. Cả hai đều có mối quan hệ chặt chẽ với thông tin kế toán, đều có mục đích là phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị thông qua 3 thước đo : tiền tệ, hiện vật và thời gian lao động, trong đó tiền tệ là thước đo chủ yếu. II/ ĐỐI TƯỢNG: Đối tượng của kế toán là sử dụng thước đo bằng tiền phản ánh nguồn vốn, cơ cấu hình thành các nguồn vốn và việc sử dụng vốn (tài sản) trong các hoạt động của doanh nghiệp. 1. Tài sản và nguồn vốn Doanh nghiệp Ngân hàng Tài sản Kết cấu TS - Tài sản lưu động : tiềm - Tài sản lưu động : tiền mặt tại mặt, TGNH, NVL, sản quỹ, tiền gửi tại NHNN, tín phiếu, phẩm, nợ phải thu trái phiếu, chứng khoán đầu tư - TSCĐ : nhà xưởng, máy - TSCĐ : nhà cửa, vất kiến trúc, móc thiết bị máy móc Nguồn hình - Vốn vay : vay NH, vay - Từ các giao dịch hoặc sự kiện đã thành DH qua như : góp vốn, mua sắm, tự - Nguồn vốn CSH : vốn sản xuất, được cấp, được biếu kinh doanh, lợi nhuận chưa tặng phân phối
  3. Nguồn vốn Nợ phải trả - Đây là nguồn vốn bổ sung - Đây là nghĩa vụ hiện tại của ngân quan trọng nhằm đáp ứng hàng phát sinh từ các giao dịch và đủ vốn cho nhu cầu sản xuất sự kiện đã qua mà ngân hàng phải kinh doanh. thanh toán từ nguồn lực của mình. - Gồm : vay ngắn hạn, vay - Gồm : tiền gửi của KBNN, của dài hạn, phải trả người bán, các TCTD, của khách hàng, tiền phải trả khác vay NHNN Vốn chủ sở Là nguồn vốn ban đầu do Là giá trị vốn của NH được tính hữu CSH DN bỏ ra để tạo nên bằng số chênh lệch giữa TS của các loại tài sản nhằm thực ngân hàng trừ nợ phải trả. hiện các hoạt động SXKD, Gồm : vốn điều lệ, thặng dư vốn VCSH còn được bổ sung cổ phần, quỹ dự trữ bổ sung VĐL, thêm trong quá trình hoạt cổ phiếu quỹ động của DN 2. Thu nhập và chi phí Doanh nghiệp Ngân hàng Doanh thu -Thu từ hoạt động SXKD -Thu từ hoạt động SXKD : thu từ thông thường : bán sản hoạt động tín dụng, thu lãi tiền phẩm, HH, cung cấp dịch gửi, thu dịch vụ, thu từ HĐKD vụ cho KH ngoại hối và vàng, thu lãi góp -Doanh thu tài chính : tiền vốn, mua cổ phần, thu về chênh lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lệch tỷ giá lợi nhuận được chia. -Thu khác gồm : thu từ việc -Thu nhập khác : thu từ nhượng bán và thanh lí TSCĐ, thu thanh lí và nhượng bán về các khoản vốn đã được xử lí TSCĐ, thu tiền phạt KH vi bằng dự phòng rủi ro, thu kinh phí phạm hoạt động quản lí đối với các Cty thành viên độc lập Chi phí -Chi phí hoạt động SXKD : -Chi phí hoạt động KD : chí phí GVHB, chí phí BH, chi phí trả lãi tiền gửi, CP phải trả lãi tiền QLDN vay, chi HĐKD ngoại hối và -Chi phí tài chính :các vàng, chi mua bán cổ phiếu trái khoản chi phí từ hoạt động phiếu tài chính : cho vay, đầu tư -Chi phí khác : Chi nhượng bán, chứng khoán, cho thuê tài thanh lí TSCĐ, CP thu hồi nợ quá chính hạn khó đòi III/ ĐẶC ĐIỂM :
  4. KTDN và KTNH đều tuân thủ các nguyên tắc, nội dung và phương pháp hạch toán theo các chuẩn mực kế toán và Luật kế toán đã ban hành. Những nguyên tắc kế toán cơ bản bao gồm : cơ sở dồn tích, hoạt động liên tục, giá gốc, phù hợp, nhất quán, thận trọng, trọng yếu. Doanh nghiệp Ngân hàng - Cở sở ghi sổ sách kế toán là những -Là tổ chức trung gian tài chính nên chứng từ gốc hợp lệ,đảm bảo thông tin phản ánh rõ nét tình hình huy động vốn chính xác và cơ sơ hợp lý. trong các thành phần kinh tế và dân cư, - Sử dụng cả 3 loại thước đo: giá đồng thời sử dụng số tiền đó để cho trị,hiện vật,thời gian, nhưng chủ yếu là vay. giá trị. - Có tính giao dịch và xử lí nghiệp vụ - Thông tin số liệu : bằng hệ thống biểu NH mẫu báo cáo theo quy định của NN - Có tính cập nhật và chính xác cao độ. (thông tin bên ngoài) và theo các biểu - Có số lượng chứng từ lớn và phức tạp mẫu báo cáo do giám đốc quy định - Có tính tập trung và thống nhất cao (thông tin nội bộ) IV/ MỤC TIÊU VÀ NHIỆM VỤ: 1/ MỤC TIÊU: KTDN và KTNH đều cung cấp nguồn thông tin về tình hình HĐKD của đơn vị để phục vụ cho các đối tượng sử dụng như : - Các nhà quản trị - Các nhà đầu tư - Khách hàng - Cơ quan thuế - Các cơ quan quản lí khác 2/ NHIỆM VỤ : Kế toán ngân hàng Kế toán doanh nghiệp Có 4 nhiệm vụ chính sau : - Tính toán, phản ánh chính xác số - Ghi chép kịp thời đầy đủ các nghiệp liệu thực tế phát sinh trên các tài khoản vụ tài chính phát sinh của đơn vị mình hạch toán liên quan. - Giám sát chặt chẽ các khoản tài - Phản ánh tình hình chi phí, thu chính thu chi , quá trình sử dụng tài nhập, xác định tình hình lãi lỗ trong kì
  5. sản của ngân hàng và của xã hội thông kế toán của DN để qua đó củng cố và qua các khâu kiểm soát của kế toán tăng cường trách nhiệm quyền hạn - Cung cấp thông tin cho NHTW và trong việc điều hành hoạt động sản các cơ quan quản lý nhà nước khác. xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Tổ chức tốt công việc giao dịch với - Thông qua kết quả kế toán, đặt ra khách hàng những biện pháp có hiệu lực để đẩy mạnh mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp V/ CHỨNG TỪ : Chứng từ kế toán là các bằng chứng để chứng minh các nghiệp vụ phát sinh trong kì của đơn vị và là cơ sở để hạch toán vào tài khoản kế toán. Hai hệ thống kế toán đều tuân thủ theo hai hình thức chứng từ : - Chứng từ bắt buộc - Chứng từ hướng dẫn Luôn tuân theo các bước : lập chứng từ, xử lý, kiểm tra chứng từ, ghi sổ và lưu trữ chứng từ. Phân loại chứng từ : Doanh nghiệp Ngân hàng *Chứng từ bắt buộc : chứng từ *Theo chế độ Kế toán : CT bắt buộc, CT liên quan đến thu tiền, chi tiền ( hướng dẫn. phiếu thu, phiếu chi) và chứng *Theo địa điểm lập : CT nội bộ và CT từ lên quan đến việc tính thuế bên ngoài. (hóa đơn GTGT, hóa đơn bán *Theo mức độ tổng hợp : CT đơn nhất hàng ) và CT tổng hợp. * Còn lại thuộc chứng từ hướng *Theo nội dung và mục đích sử dẫn : hợp đồng lao động, thư dụng :CT tiền mặt và CT chuyển khoản. chào hàng *Theo trình độ chuyên môn kĩ thuât : CT giấy và CT điện tử. *Theo công dụng và trình tự ghi sổ : CT gốc, Ct ghi sổ, CT liên hợp.
  6. VI/ HÌNH THỨC KẾ TOÁN: Cả ngân hàng và doanh nghiệp đều sử dụng các hình thức kế toán như : hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, hình thức kế toán nhật kí chung, hình thức kế toán nhật kí sổ cái. 1. HÌNH THỨC KẾ TOÁN CHỨNG TỪ GHI SỔ : Đặc trưng : căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là ‘chứng từ ghi sổ’. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp gồm : - Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng kí Chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ cái. Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp Chứng từ kế toán cùng loại, có nội dung kinh tế. Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo thứ tự trong Sổ Đăng kí CTGS) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. Bao gồm các loại sổ kế toán sau: Chứng từ ghi sổ Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. 2. HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ CHUNG : Đặc trưng : Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào Nhật kí, mà trọng tâm là sổ Nhật kí chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật kí để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh. Bao gồm các loại sổ kế toán sau: Sổ Nhật kí chung, Sổ nhật kí đặc biệt Sổ cái
  7. Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 3. HÌNH THỨC KẾ TOÁN NHẬT KÍ SỔ CÁI : Đặc trưng : các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật kí_Sổ cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật kí_Sổ cái là các chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. Bao gồm các loại sổ kế toán sau: Nhật kí_ Sổ cái Các sổ, thẻ kế toán chi tiết. VII/ HỆ THỐNG TÀI KHOẢN : Hệ thống tài khoản của Kế toán DN và Kế toán NH khác nhau hoàn toàn : Chỉ tiêu Kế toán doanh nghiệp Kế toán ngân hàng Sự ra đời Hệ thống kế toán doanh nghiệp hệ thống kế toán ngân hàng Việt Nam chính thức ra đời từ được hình thành năm1951 năm 1954 và được hoàn thiện. Nội dung *TK trong bảng : từ loại 1 đến *TK trong bảng : từ loại 1 loại 9 gồm 86 TK cấp I và 120 đến loại 8. TK cấp II *TK ngoại bảng : loại 9. *TK ngoại bảng: loại 0 gồm 6 TK. Hệ thống Tk kế toán liên quan đến việc tạo lập các chỉ tiêu của bảng CĐKT, 4 loại TK đầu được phân loại thành loại TK phản ánh tài sản (Loại I ; Loại II) và phản ánh nguồn vốn (Loại III, Loại IV), đồng thời có sự bổ sung một số TK phản ánh các nội dung kinh tế liên quan đến các hoạt động, nghiệp vụ kinh doanh mới *Chủ yếu dùng để phản ánh *Chủ yếu để phản ánh các các nghiệp vụ sản xuất kinh nghiệp cho vay, đầu tư, huy doanh, bán hàng, đầu tư, cho động vốn, và theo dõi TK
  8. thuê, vay tiền gửi khách hàng Sự khác biệt về số hiệu trong hệ thống tài khoản giữa kế toán ngân hàng và kế toán tài chính doanh nghiệp dẫn đến việc xác định kết quả kinh doanh của kế toán ngân hàng và kế toán tài chính cũng khác nhau. VIII/ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN : Giống nhau: - Hai hệ thống kế toán đều sử dụng phương pháp ghi Nợ - Có để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh - Sử dụng kết cấu tài khoản chữ T; nguyên tắc ghi Nợ trước, Có sau, Nợ - Có cân bằng nhau. - Xác định tính số dư trên các TK tài sản và nguồn vốn, nguồn vốn nợ phải trả và vốn chủ sở hữu - Nguyên tắc phản ánh các nghiệp vụ kinh tế vào tài khoản tài sản và tài khoản nguồn vốn. Hạch toán trên các tài khoản trong bảng : Được tiến hành theo phương pháp ghi sổ kép (là pp kế toán được dùng để phản ánh số tiền của 1 nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào các tài khoản kế toán theo nội dung kinh tế của nghiệp vụ và mối quan hệ giữa các loại Tài sản và nguồn vốn) - Nguyên tắc hạch toán nhóm tài khoản tài sản: Số dư đầu kỳ ghi bên Nợ. Số tăng lên của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm tăng số dư đầu kỳ sẽ được ghi bên Nợ. Số giảm xuống của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm giảm số dư đầu kỳ sẽ được ghi bên Có. Số dư cuối kỳ chính là số nguồn vốn hiện có vào thời điểm cuối kỳ sẽ được ghi bên Nợ - Nguyên tắc hạch toán nhóm tài khoản nguồn vốn:
  9. Số dư đầu kỳ ghi bên Có. Số tăng lên của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm tăng số dư đầu kỳ sẽ được ghi bên Có. Số giảm xuống của nguồn vốn do nghiệp vụ kinh tế phát sinh tạo ra làm giảm số dư đầu kỳ sẽ được ghi bên Nợ. Số dư cuối kỳ chính là số nguồn vốn hiện có vào thời điểm cuối kỳ sẽ được ghi bên Có. Hạch toán trên các tài khoản ngoại bảng Được tiến hành theo phương pháp ghi sổ đơn. Ví dụ: +kế toán ngân hàng:Ngày 9/1/N đến kỳ trả lãi của khách hàng A,nhưng Khách hàng A không đến trả lãi và trên tài khoản tiền gửi của A cũng không còn số dư,ngân hàng sẽ ghi nhận: Nhập 941:lãi vay qua hạn chưa thu được bằng VNĐ + kế toán doanh nghiệp:Mua NVL số lượng 100 kg,đơn giá 10.000đ/kg VAT 10% .Khi nhập về phát hiện thừa 10kg, DN nhập kho giư hộ a. Nợ 152: 100*10.000=1.000.000 Nợ 1331: 100.000 Có 331: 1.100.000 b. Nợ 002: 10*10.000=100.000 IX/ QUY TRÌNH KẾ TOÁN : Quy trình kế toán là sự kết hợp các phương pháp kế toán để tạo ra sản phẩm kế toán nhằm cung cấp thông tin chi tiết và tổng quát về tình hình tài chính của đơn vị. Quy trình kế toán ở ngân hàng và doanh nghiệp đều bao gồm : 1. Quy trình kế toán chi tiết : Dùng để cung cấp thông tin chi tiết về một đối tượng kế toán cụ thể.tùy theo từng đối tượng theo dõi mà phản ánh vào các sổ chi tiết khác nhau.
  10. Cụ thể: Trong kế toán doanh nghiệp : gồm sổ chi tiết nguyên vật liệu, sổ chi tiết thanh toán người mua(người bán) ; sổ chi tiết bán hàng ; sổ chi tiết tiền vay, thẻ tính giá thành sản phẩm . Trong kế toán ngân hàng : gôm sổ chi tiết tiền gửi tiết kiệm, sổ theo dõi hình thức cho vay, sổ quản lí TSCĐ 2. Quy trình kế toán tổng hợp : Tổng hợp từ các sổ chi tiết kế toán dùng để cung cấp thông tin tổng quát về đối tượng kế toán theo dõi nhằm phục vụ cho việc chỉ đạo hoạt động kinh doanh tại đơn vị và việc quản lí tài chính nói chung. Được thể hiện thông qua : Nhật kí chứng từ hoặc Nhật kí chung ; Sổ cái (Sổ tổng hợp) ; và các báo cáo tài chính X/ HỆ THỐNG BÁO CÁO TÀI CHÍNH : 1. BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN: * Giống nhau: -Các chỉ tiêu được sắp xếp thành từng mục, khoản theo một trình tự logic, khoa học, phù hợp với yêu cầu quản lý và phân tích tài chính doanh nghiệp hoặc ngân hàng. -Đều được lập dựa trên số liệu của bảng cân đối tài khoản. -Đều phản ánh sự hình thành nguồn vốn và sử dụng vốn. -Kết cấu luôn có 2 phần chính. * Khác nhau: Chỉ tiêu Doanh nghiệp Ngân hàng Khoản mục Tài sản gồm tài sản Ngân quỹ (tiền mặt trong két, tài sản: dài hạn và tài sản tiền gửi tại ngân hàng khác). ngắn hạn. Chứng khoán (gồm chứng khoán Chính phủ, chứng khoán của ngân hàng khác, các công ty tài
  11. chính, chứng khoán của các công ty khác). Tín dụng (hoạt động tín dụng là hoạt động sinh lợi chủ yếu của các ngân hàng thương mại) Số hiệu tài Tiền mặt: 111 Tiền mặt: 1011 khoản sử dụng khác nhau Khoản mục Chia ra 4 khoản mục lớn: Nhiều khoản mục đa dạng, phong trong bảng TS dài hạn, TS ngắn hạn, phú cân đối kế Nợ phải trả, VCSH. toán Tài khoản sử Các hoạt động chủ yếu Chủ yếu sử dụng các tài khoản phản dụng chủ yếu phản ánh quá trình sản ánh hoạt động liên quan đến tiền và xuất, hoạt động, tiêu thụ các khoản tương đương tiền sản phẩm 2. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: * Giống nhau: -Các chỉ tiêu được sắp xếp thành từng mục, khoản theo một trình tự logic, khoa học, phù hợp với yêu cầu quản lý và phân tích tài chính doanh nghiệp. - Đều được lập dựa trên số liệu của BCKTHĐKD kỳ trước, sổ kế toán trong kỳ của các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. - Đều phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ nhất định, và tình hình thực hiện hiện nghĩa vụ với nhà nước về thuế và các khoản khác.
  12. * Khác nhau: - Do khác nhau về đặc điểm của loại hàng hóa kinh doanh giữa ngân hàng và doanh nghiệp nên BCKQHĐKD giữa 2 bên cũng có sự khác nhau. Chỉ tiêu Ngân hàng Doanh nghiệp Đặc thù hàng hóa Các dịch vụ tài chính (kinh chủ yếu Hàng hóa và doanh ngoại hối, tín dụng, dịch vụ. chứng khoán, ) Hình thức trình Trình bày cụ thể các loại DV bày và tổng kết lãi/lỗ theo các mục riêng, (kể cả lãi/lỗ từ hoạt động khác) rồi mới trừ chi phí quản lý 3. BÁO CÁO LƯU CHUYỂN TIỀN TỆ: Giống nhau: Thể hiện sự ra vào của dòng tiền trong kỳ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập trên cơ sở hai báo cáo tài chính quan trọng khác là Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Nội dung: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp và ngân hàng đều có 3 phần chính : - Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư. - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính tiền trong hoạt động đầu tư bắt nguồn từ việc thay đổi trong Tài sản cố định: mua TSCĐ, bán tài sản cố định Khác nhau: Chỉ tiêu Doanh nghiệp Ngân hàng Về lưu chuyển Các luồng tiền vào và các Các luồng tiền vào và các luồng tiền trong hoạt luồng tiền ra từ hoạt động tiền ra từ hoạt động kinh doanh động kinh kinh doanh được tính và xác được tính và xác định trước hết doanh định trước hết bằng cách điều bằng cách điều chỉnh lợi nhuận chỉnh lợi nhuận trước thuế thu trước thuế ( chi phí Kh và khấu
  13. nhập doanh nghiệp của hoạt trừ; dự phòng rủi ro tín dụng; lãi động kinh doanh khỏi ảnh lỗ từ thanh lý TSCĐ; liên doanh hưởng của các khoản mục đàu tư góp vốn liên kết, liên doanh không phải bằng tiền, các thay cổ phần ) và tăng giảm các đổi trong kỳ của hàng tồn kho, khoản tiền gửi, tiền vay, cho vay, các khoản phải thu, phải trả từ chứng khoán đầu tư và kinh doanh hoạt động kinh doanh và các góp vốn liên kết liên doanh mua khoản m à ảnh hưởng về tiền cổ phần, tăng giảm về công nợ của chúng là luồng tiền từ hoạt động, tăng giảm các khoản nợ hoạt động đầu tư. Tăng giảm chính phủ NHNN, các khoản phải thu, HTK, phải trả, tiền lãi vay, Về lưu chuyển Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên tiền trong hoạt quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài động đầu tư hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền chủ yếu từ hoạt động đầu tư gồm: tiền thu từ việc thanh lý, nhượng bán tài sản cố định và các khoản tài sản dài hạn khác; tiền thu hồi đầu tư góp vốn vào các đơn vị khác (trừ trường hợp tiền thu từ bán lại cổ phiếu đã mua vì mục đích thương mại Về lưu chuyển Luồng tiền phát sinh từ hoạt Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tiền trong hoạt động tài chính là luồng tiền có tài chính là luồng tiền có liên quan động tài chính liên quan đến việc thay đổi đến việc thay đổi về tăng, giảm về quy mô và kết cấu của vốn vốn cổ phần từ góp vốn hoặc phát chủ sở hữu và vốn vay của hành cổ phiếu; Tiền thu, chi từ DN. Các luồng tiền chủ yếu từ phát hành giấy tờ có giá dài hạn có hoạt động tài chính gồm: tiền đủ điều kiện tính vào vốn tực có thu từ phát hành cổ phiếu, và các khoản vốn vay dài hạn nhận vốn góp của chủ sở hữu; khác; Cổ tức trả cho cổ đông, lợi tiền thu từ các khoản vay ngắn nhuận đã chia; Tiền chi ra mua cổ hạn, dài hạn; tiền chi trả vốn phiếu ngân quỹ; Tiền thu được do góp của chủ sở hữu, mua lại bán cổ phiếu ngân quỹ cổ phiếu của chính DN đã phát hành; tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay
  14. 4. THUYẾT MINH BÁO CÁO TÀI CHÍNH Chỉ tiêu Ngân hàng Doanh nghiệp Đặc điệm hoạt Có những điểm khác biệt: Có đầy đủ 4 đặc điểm của thuyết động của doanh Giấy phép thành lập và hoạt minh bctc: nghiệp: động Hình thức sở hữu vốn Hình thức sỡ hữu vốn Lĩnh vực hoạt động Thành phần hội đồng quản trị Ngành nghề kinh doanh Thành phần ban giám đốc Đặc điểm hoạt động trong kỳ ảnh Trụ sở chính hưởng đến Công ty con báo cáo tài chính Tổng số lượng CNV. Chuẩn mực và - Ngân hàng áp dụng chuẩn - Doanh nghiệp tùy vào ngành chế độ kế toán mực kế nghề kinh áp dụng toán phù hợp cho ngân hàng. doanh để áp dụng chuẩn mực kế toán - Ngân hàng áp dụng chế độ kế phù hợp. toán do - Doanh nghiệp áp dụng chế độ ngân hàng nhà nước Việt Nam kế toán ban chung dành cho doanh nghiệp do hành. Nhà nước ban hành quyết định số 15/2006 QĐ-BTC. Các chính sách Có những nguyên tắc khác: Tuân thủ đúng 15 nguyên tắc kế toán áp dụng Chuyển đổi tiền tệ Nguyên tắc thực hiện hợp nhất BCTC Nguyên tắc thu nhập lãi, chi phí lãi và ngưng dự thu lãi Các khoản thu từ phí và hoa hồng Kế toán cho vay khách hàng