Sơ lược Chẩn Đoán Hình ảnh hệ tiết niệu - Hồ Hoàng Phương

pdf 144 trang phuongnguyen 3171
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Sơ lược Chẩn Đoán Hình ảnh hệ tiết niệu - Hồ Hoàng Phương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfso_luoc_chan_doan_hinh_anh_he_tiet_nieu_ho_hoang_phuong.pdf

Nội dung text: Sơ lược Chẩn Đoán Hình ảnh hệ tiết niệu - Hồ Hoàng Phương

  1. SƠ LƢỢC CĐHA HỆ TIẾT NIỆU BS. Hồ Hoàng Phương BM. Chẩn đoán Hình ảnh
  2. SƠ LƯỢC CĐHA HỆ TIẾT NIỆU BS. Hồ Hoàng Phương BM. Chẩn đoán Hình ảnh
  3. Tên gọi ? - Chẩn Đốn Hình ảnh? - Điện quang - X quang - Hình ảnh học Y khoa - Hình ảnh học - Imagerie médicale - Imaging -
  4. Lịch sử 1895 W.C. Roentgen phát hiện tia X W.C.Roentgen (1845-1923)
  5. Hình ảnh học Y khoa X quang Siêu âm CT – X quang cắt lớp điện tốn MRI – Cộng hưởng từ DSA – Chụp mạch máu số hĩa xĩa nền Y học hạt nhân
  6. Các KT khảo sát bộ máy tiết niệu và khoang sau phúc mạc  KUB , phân biệt với ASP  UIV (Urographie intraveineuse)  UCR (Uréthro-cystographie rétrograde)  Siêu âm  CT (scanner)  Angiographie  MRI  Scintigraphie  Néphrostomie, pyélographie 
  7. X quang  KUB  UIV  UCR  UPR  Cystographie  Nephrostomie  Pyelographie 
  8. KUB  Gan  Lách  Dạ dày (phình vị)  Manh tràng  Cơ Psoas  Thận  Bàng quang
  9.  Tiến hành:  Chụp phim KUB ngay trƣớc khi bơm thuốc.  Bơm thuốc đƣờng tĩnh mạch (liều 1 – 1,5 ml/kg).  Phim sớm (ngay tức thì sau khi bơm thuốc) nhu mơ và đƣờng bờ thận.  Phim thì 05 phút đài thận, bể thận.  Phim thì 15 phút bể thận, niệu quản.  Phim thì 30 phút bàng quang.
  10. UIV bình thường
  11. UCR: niệu đạo nam bình thường
  12. Néphrostomie
  13. CT scan 4/1972 Hounsfield : Giới thiệu máy CT đầu tiên 1979 Hounsfield + Cormark Nobel Y học X ray Computed tomography (CT) Ngày 4/2/1991 : Máy CT đầu tiên tại VN
  14. Đầu đèn Đầu đèn Xoắn ốc Bốn vòng quay CT qui ước (Conventional CT) CT xoắn ốc (Helical CT)
  15. CLĐT XOẮN ỐC  Thời gian khảo sát rất ngắn  Khả năng tái tạo cao
  16. CT ĐA LỚP CẮT (MULTI-SLICE ) -Nhiều hàng detectors -Khảo sát đồng thời nhiều lắt cắt -Thời gian quét nhanh (<0.5 giây/vòng). -Khảo sát tốt trong các trường hợp cần thời gian nhanh (tim-mạch, có bơm cản quang, bộ phận cử động ).
  17. CT 1 lớp cắt ( 1 hàng đầu CT đa lớp cắt (nhiều hàng đầu dò dò/Single row CT) Multirow detector CT/ 4 hàng)
  18. X QUANG QUI ƯỚC Tia X Chụp hình sọ nghiêng
  19. CT scan
  20. Artériographie
  21. Scintigraphie Tc-99m
  22. Examination Typical effective dose (mSv) (milli rem) Chest X-ray 0.1 10 Head CT 1.5 150 Screening mammography 3 300 Abdomen CT 5.3 530 Chest CT 5.8 580 Chest, Abdomen and Pelvis CT 9.9 990 CT colonography (virtual colonoscopy) 3.6 - 8.8 360 - 880 Cardiac CT angiogram 6.7-13 670 - 1300 Barium enema 15 1500 Neonatal abdominal CT 20 2000
  23. Siêu âm
  24. Siêu âm : Khoang SPM
  25. Magnetic 0,00005 Tesla
  26. Resonnance Cầu Tacoma Narrows, 1940
  27. Imaging Felix Bloch và Edward Purcell, Nobel 1952
  28. Tháng 6/1996, Medic
  29. T1 T2 Nƣớc Đen Trắng Mỡ Trắng Iso Mơ Iso Iso Khí, xƣơng Đen Đen Oxy Hb (24h) Iso iso Désoxy Hb( 3-5N) Iso Hypo Méthé Hb (10N) Hyper Hyper Hémosidérine hypo hypo
  30. DÀN BÀI  1. Phôi thai học – Giải phẫu học  2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường  3. Dị tật bẩm sinh  4. Nhiễm trùng đường tiết niệu  5. Sỏi đường tiết niệu  6. U đường niệu dục  7. Bệnh lý nang  8. Chấn thương  9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục
  31. Phôi thai học - 3 cấu trúc đầu tiên : tiền thận, trung thận và hậu thận. - Hậu thận phát triển từ 2 nguồn : + mầm niệu quản: niệu quản, bể thận, các đài thận và các ống thu thập. + khối nguyên bào hậu thận. - Thận khởi đầu nằm ở vùng chậu, di chuyển dần lên phần cao sau phúc mạc.
  32. Phôi thai học
  33. Phôi thai học Bàng quang: - Vách niệu trực tràng dính vào màng ổ nhớp (tuần 7) ngăn chia thành 2 phần : + Xoang niệu dục + Trực tràng - Nối với niệu nang, sau trở thành sợi xơ gọi là ống niệu rốn.
  34. Giải phẫu học - Thận  Dạng hạt đậu ( 10 x 5 x 3 cm)  Hai mặt : trước lồi , sau phẳng  Hai bờ : ngoài lồi , trong lõm, có khuyết  Xoang thận ở trung tâm  Chiều dài P < T  P thấp hơn T  5 nhánh động mạch phân thùy
  35. Giải phẫu học - Thận  Bao xơ đàn hồi  Nhu mô  Vỏ thận : ở ngoại vi, bao quanh các tủy, tạo thành các trụ Bertin  Tủy thận : ở trung tâm, tạo thành các tháp Malpighi  Xoang : song song vỏ bao, chứa bể thận, động mạch, tĩnh mạch, bạch huyết, mỡ.
  36. Giải phẫu học - Thận
  37. Giải phẫu học – Niệu quản - Oáng dẫn dài 25 – 35 cm - Khẩu kính 2 – 8 mm - 3 chỗ hẹp sinh lí
  38. Giải phẫu học – Bàng quang - Tam giác bàng quang : 2 lỗ niệu quản và lỗ niệu đạo, hằng định về hình dạng và vị trí. - 5 lớp: + Thanh mạc + cơ dọc + cơ vòng + cơ dọc + niêm mạc
  39. Giải phẫu học – Bàng quang
  40. Khảo sát siêu âm Phụ thuộc: - Thể trạng người bệnh - Kinh nghiệm người làm siêu âm - Loại thiết bị Yêu cầu: - Nhịn đói ít nhất 6 giờ để hạn chế hơi ruột - Bàng quang căng vừa phải
  41. Khảo sát siêu âm
  42. Khảo sát siêu âm
  43. Khảo sát siêu âm
  44. kidney
  45. bladder
  46. • Thang xám siêu âm  Mơ : xám  Dịch : đen , tăng âm phiá sau  Mỡ : trắng  Xƣơng, khí: trắng, cĩ bĩng lƣng
  47. Biến thể bình thường Phì đại trụ Bertin
  48. Biến thể bình thường Phì đại trụ Bertin
  49. Phì đại trụ Bertin
  50. Biến thể bình thường Khiếm khuyết nối liền chủ mô
  51. Khiếm khuyết nối liền chủ mô
  52. DÀN BÀI  1. Phôi thai học – Giải phẫu học  2. Khảo sát siêu âm – Hình ảnh bình thường  3. Dị tật bẩm sinh  4. Nhiễm trùng đường tiết niệu  5. Sỏi đường tiết niệu  6. U đường niệu dục  7. Bệnh lý nang  8. Chấn thương  9. Bệnh lý nội khoa đường niệu dục
  53. XIN CÁM ƠN