Quy trình thiết kế lắp đặt hệ thống PV không nối lưới

pdf 13 trang phuongnguyen 170
Bạn đang xem tài liệu "Quy trình thiết kế lắp đặt hệ thống PV không nối lưới", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquy_trinh_thiet_ke_lap_dat_he_thong_pv_khong_noi_luoi.pdf

Nội dung text: Quy trình thiết kế lắp đặt hệ thống PV không nối lưới

  1. QUY TRÌNH THIẾ T KẾ LẮ P ĐĂṬ HÊ ̣ THỐ NG PV KHÔNG NỐ I LƯỚ I DESIGN & INSTALL PROCESS OF OFF-GRID PV SYSTEM Đăṇ g Phi Long1, Võ Viết Cường2 1Học viên cao học, Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM 2Trường đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.HCM TÓ M TẮ T Đứng trước thực trạng các nguồn năng lượng truyền thống ngày càng cạn kiệt (giá nguyên liệu ngày càng tăng cao) và vấn đề về ô nhiễm môi trường. Việt Nam cần có chiến lược đảm bảo an ninh năng lượng bằng cách một mặt mở rộng khai thác những nguồn năng lượng truyền thống. Mặt khác, thậm chí còn quan trọng hơn là phát triển các nguồn năng lượng mới, đặc biệt là các nguồn năng lượng sạch và có khả năng tái tạo. Trong thời đại ngày nay có các loại năng lượng tái tạo như: gió, mặt trời, thủy triều Việc phát triển năng lượng tái tạo nói chung và NLMT nói riêng là mục tiêu sống còn, đảm bảo quốc gia đủ năng lượng để phát triển kinh tế đất nước bền vững, giảm sự rủi ro lệ thuộc quá nhiều về nhiệt điện, thủy điện là hướng đi phù hợp vì hành tinh xanh, môi trường thế giới sạch hơn. Vì vâỵ muc̣ tiêu của bà i bá o là xây dưṇ g “Quy trình thiết kế lắp đặt hệ thống PV không nối lưới“ sẽ góp phần đáng kể vào mục tiêu thúc đẩy năng lượng Mặt Trời cò n rất mớ i ở Viêṭ Nam phát triển nhanh, mạnh hơn cũng như góp phần giảm căng thẳng về nguồn điện trong những năm sắp tới. Dựa trên kết quả tính toán, bài báo đưa ra một số kết luận như sau: (1) Taọ ra đươc̣ bảng tra bứ c xa ̣ Măṭ Trờ i ở từ ng vù ng điạ lý khá c nhau trên lãnh thổ Viêṭ Nam là rất cần kiết (2) Xây dưṇ g quy trình thiết kế và lắ p đăṭ hê ̣thống PV. Từ khóa: an ninh năng lươṇ g, năng lươṇ g Măṭ Trờ i, PV. ABSTRACT In the face of the increasingly depletion of traditional energy sources (rising raw material prices) and the problem of environmental pollution, Vietnam needs a strategy to ensure energy security by expanding on one hand. Harnessing traditional energy sources. On the other hand, it is even more important to develop new energy sources, especially clean and renewable energy sources. In today's era there are kinds of renewable energy such as wind, sun, tide The development of renewable energy in general and solar energy in particular is a vital objective, ensuring the country has enough energy to develop the country's economy sustainably, reducing the risk of excessive dependence on thermal power and hydropower. Is the right direction for green planet, cleaner world environment Therefore, the aim of this paper is to build "Design process for off-grid PV system" which will significantly contribute to the objective of promoting faster and stronger solar energy development in Vietnam as well as contributing to reducing the tension in power generation in the years to come. Based on the calculation results, it gives some conclusions: (1) Creating a solar panel in different geographic regions of Vietnam is very important. (2) Designing and installing PV system. Key words: Energy security, solar energy, PV. 1
  2. I. Giớ i thiêụ Việt Nam có nhiều tiềm năng về năng lượng mặt trời (NLMT) với số giờ nắng trung bình ở miền Nam là 2588h/năm, miền Trung 1980h/năm và miền Bắc 1681h/năm. Xu thế hiện nay đang thuận lợi khi mà giá thiết bị điện Mặt Trời (ĐMT) giảm nhanh trong thời gian gần đây và còn tiếp tục giảm. Tính trung bình giá đầu tư 1kW công suất ĐMT hiện nay chỉ khoảng 2.500USD, bằng 1/3 so với cách đây 5 năm. Năng lượng mặt trời đã đạt mức giá Hình 1: Biểu đồ giá tế bào quang ngang với các nguồn nhiên liệu truyền thống điện qua các năm. ở một số thị trường; giá chỉ khoảng 1% so Với những lý do trên, bài báo được thực với cách đây 35 năm, giảm mạnh kể từ năm hiện với mục tiêu taọ ra bảng tra cho từ ng 2010, tính trung bình trên mỗi watt giảm từ vùng điạ lý khác nhau trên lañ h thổ Viêṭ 1,81 USD xuống dưới 0,70 USD hiện nay, Nam, xây dựng quy trình thiết kế và lắp đăṭ tức là hiệu quả về mặt kinh tế không kém gì hê ̣thống PV. là đầu tư vào thủy điện, nhiệt điện. Trong II. Tính toá n bứ c xa ̣ tương lai gần, khi giá thành giảm đi thêm và Khi truyền qua lớp khí quyển bao bọc hiệu quả chuyển ánh sáng thành điện tăng quanh trái đất các chùm tia bức xạ bị hấp lên (hiện tại mới chỉ chuyển được khoảng thụ và tán xạ bởi tầng ôzôn, hơi nước và bụi 1/4 năng lượng ánh sáng thành điện), thì hiệu trong khí quyển, chỉ một phần năng lượng quả kinh tế của điện mặt trời sẽ còn vượt lên được truyền trực tiếp tới trái đất. trên các loại năng lượng khác. Không những Yếu tố cơ bản xác định cường độ bức xạ thế, điện mặt trời còn có những điểm ưu việt mặt trời trên mặt đất chủ yếu phụ thuộc các hơn hẳn các loại nhà máy điện khác: sạch, an yếu tố: góc nghiêng của các tia sáng đối với toàn, không làm ô nhiễm môi trường như mặt phẳng bề mặt tại điểm đã cho và độ dài nhà máy nhiệt điện, không có nguy cơ gây đường đi của các tia sáng trong khí quyển, thảm họa như là vỡ đập thủy điện hay nổ nhà sự mất mát năng lượng trên quãng đường máy điện nguyên tử; có thể được lắp đặt mọi đó gắn liền với sự tán xạ, hấp thụ bức xạ và nơi, mọi kích thước, từ một cái mái nhà nhỏ phụ thuộc vào thời gian trong ngày, mùa, vị cũng có thể phủ các tấm điện mặt trời để trí địa lý. cung cấp điện cho nhà, cho đến khu trạm Để tính tổng năng lươṇ g bứ c xa ̣ ta điện mặt trời lớn với công suất hàng chục tính theo các bước sau: triệu watt trở lên, đủ cung cấp điện cho cả Bước 1: Tính bức xạ trung bình (H0) theo [3] một thành phố. [5] phương nằm ngang ngoài khí quyển. Vì vậy, việc nghiên cứu “Quy trình Từ lưu đồ trên công thức tính bức xạ thiết kế lắp đặt hệ thống PV không nối trung bình theo phương nằm ngang ngoài lưới” là rất cần thiết 2 khí quyển (H0, kW/m /ngày) được trình bày như sau: 2
  3. 360푛 kể. Khi đo công thức (3) dùng để tính bức H0 = 푠 [1.0 + 0,033 cos ( )] 표푠휃 ́ 365 xạ nhiệt trong khí quyển. H0 = Isc[1.0 + 0,033 cos( 360n/365 )] Ta có công thức tính hệ số giữa tổng (cos cos  cos + sin sin) (1) năng lượng bức xạ Mặt trời trong khí quyển Tích phân phương trình (1) theo thời và ngoài khí quyển là: 푛 gian từ lúc Mặt trời mọc đến lúc Mặt trời = + ( ) (3) lặn (6h – 18h), ta sẽ được năng lượng bức 0 xạ Mặt trời ngoài khí quyển trên mặt phẳng Trong đó: nằm ngang trong một ngày: H= tổng bức xạ nhiệt trung bình của 휔푠 360푛 một tháng Trong trên bề mặt nằm ngang. 12 푠 [1.0 + 0,033 cos ( )] 0 ∫ 365 H0= bức xạ nhiệt trung bình của một −휔 푠 (cos  cos  cos  + sin  sin ) tháng ngoài khí quyển trên bề mặt nằm 0 = 24/ 푠 [1.0 + 0,033cos(360n/365)] ngang. (cos cos  sin휔푠 + ( s/180) sin sin) (2) n= số giờ nắng trung bình của một tháng Bước 2: Tính tổng bức xạ trung bình (H) do thực tế được [21] trong khí quyển theo phương nằm ngang. N = số giờ nắng trung bình tối đa. Tính 2 bằng công thức: N= cos−1(−푡 푛∅푡 푛훿) 15 a, b là tham số hồi quy có thể tính theo vĩ độ và số giờ nắng. a= -0,11 + 0,235cos +0.323 (n/N) b= 1,449 – 0,553cos - 0,694(n/N) Bướ c 3 Tính tỉ số bức xạ Rb giữa bề mặt nghiêng góc  so với bề mặt nằm ngang [21]. Ta biết rằng các số liệu cho trong các sổ tay bức xạ đều là trên mặt phẳng nằm ngang, nhưng trong thực tế bộ thu lại được đặt trên mặt phẳng nghiêng, góc nghiêng phục thuộc vào vĩ độ, vĩ độ càng lớn góc nghiêng càng lớn (ở Bắc bán cầu đặt nghiêng về phía nam và ngược lại ) để bộ thu nhận được giá trị bức xạ là lớn nhất. Chính vì vậy khi tính toán cần phải có hệ số chuyển đổi bức xạ theo phương nằm ngang (3) sang mặt phẳng nghiêng bằng hệ thức sau: ′ 표푠휃 표푠휃 푖 푖 (4) Hình 2 Lưu đồ tính toán năng lượng bức 푅 = = = 표푠휃 표푠휃 xạ Mặt Trời Công thức (2) để tính bức xạ bức xạ (cos  cos  + sin  sin  cos ) cos  sin휔푠 − nhiệt MT ngoài khí quyển. Nhưng trong cosδcos휔푠푠푖푛훽푠푖푛훾 휔 푠       thực tế bức xạ bức xạ nhiệt MT đi qua bầu + (180) sin ( sin cos − cos sin cos ) 푅 = khí quyển sẽ bị ảnh hưởng bởi các yếu tố 휔푠 (cos cos  sin휔푠 + ( ) sin sin) như mùa trong năm, ảnh hưởng bởi mây 180 che, ảnh hưởng bởi nhiệt độ, sẽ giảm đáng ( 3 3 . 1 6 )
  4. Vì ta tính số liệu trung bình trong một ngày III. Thiết kế hê ̣thố ng PV không nố i lướ i (thời gian từ lúc Mặt trời mọc đến lúc Mặt 1. Giớ i thiêụ trời lặn 6h – 18h), nên ta lấy đạo hàm 표푠휃푖 Hệ thống pin Mặt Trời không nối lưới và 표푠휃 . phù hợp cho nơi không có lưới điện, có lưới Rb được gọi là hệ số chuyển đổi trực xạ điện nhưng muốn có hệ thống điện riêng. Bước 4: Tính hệ số chuyển đổi tổng xạ R Ngoài ra mang đến sự yên tĩnh và trong [21] . lành thay cho máy phát / động cơ dùng nhiên Trong thực tế giá trị tổng xạ gồm có 3 liệu đốt (xăng, dầu, khí, ) ồn ào, ô nhiễm thành phần: trực xạ, tán xạ và các bức xạ ở và độc hại. Tự chủ nguồn điện, không phụ môi trường xung quanh thường được gọi là thuộc vào điện lưới, dù lưới điện gặp sự cố, Albedo ký hiệu là , = 0,2 khi môi trường mọi sinh hoạt vẫn không bị ảnh hưởng, xung quanh không có tuyết và =0,7 khi môi không nối với lưới điện nên rất linh hoạt, có trường xung quanh là tuyết trắng phủ đầy. thể lắp đặt ở mọi nơi và quan trọng sử dụng Ta có công thức tính tổng xạ như sau: năng lượng sạch là bảo vệ môi trường. 1 + 표푠훽 Pin Mặt Trời: Tùy vào điện áp và dòng = ( − )푅 + ( ) 2 điện cũng như yêu cầu từ phụ tải mà chúng 1 − 표푠훽 + 휌′ ( ) ta muốn lấy để nạp vào ác quy hoặc sử dụng 2 1 + 표푠훽 mà các tấm pin phải được kết nối với nhau R = = (1 − ) 푅 + ( ) 2 một cách hợp lý. 1 − 표푠훽 Hệ dự trữ: Pin lưu trữ dùng để giữ trực + 휌′ ( ) (5) 2 tiếp năng lượng điện bằng phương pháp hóa Trong đó: học. Trong các hệ thống năng lượng mặt trời - Rb là hệ số chuyển đổi trực xạ thì năng lượng từ pin hầu hết được sử dụng được tính theo công thức (4). vào ban đêm hoặc những ngày mưa bão lúc - H = Hb + Hd; Hb : là năng lươṇ g không có ánh sáng mặt trời. trưc̣ xa ̣, Hd: là năng lươṇ g tán xa.̣ Các Pin lưu trữ có thể mắc nối tiếp hoặc - Hd/H = 1.403 – 1.627 KT ; KT = song song với nhau tùy vào mục đích điện áp 0 và dòng điện mà chúng ta cần sử dụng. - = 0.2 bề mặt không có tuyết. Bộ điều khiển sạc: là một thiết bị trung Bước 5: Tính tổng năng lượng bức xạ Mặt gian giữa hệ các tấm pin mặt trời và hệ các Trời. bình ắc quy lưu trữ. Nhiệm vụ chính của nó Từ bước 4 tính hệ số chuyển đổi tổng xạ là “điều khiển” việc sạc bình ắc quy từ ̉ R và bước 2 tính tông bức xạ trung bình (H) nguồn điện sinh ra từ pin mặt trời. theo phương nằm ngang ta có thể tính được Bộ đổi nguồn DC/ AC: Nhiệm vụ chính năng lượng bức xạ Mặt Trời: cả bộ đổi nguồn là chuyển đổi điện một chiều 2 HT = R × H ( kWh/m / ngày) từ các tấm pin năng lượng mặt trời hoặc từ Tính toán theo lưu đồ trên ta đươc̣ bản pin lưu trữ thành điện xoay chiều cung cấp ̉ tra tông bứ c xa ̣Măṭ Trờ i theo từ ng vùng điạ trực tiếp cho tải. lý củ a Viêṭ Nam và đươc̣ thể hiêṇ trong phần mền thiết kế PV (PVD) se ̃ đươc̣ giớ i thiêụ trong phần IV. Kết quả. 4
  5. Hình 3 Hệ thống pin Mặt Trời không nối lưới 2. Lưu đồ thiết kế W: Điện năng tiêu thụ trong một ngày (kWh/ngày). R, H: là hệ số chuyển đổi tổng xạ và tổng bức xạ Mặt Trời theo phương nằm ngang. V = VL ×Va ×Vu = 0,76 VL: Tổn hao trên đường đây được chọn là 0,94. Vu: Tổn hao trong quá trình nạp,tiêu thụ của PMT được chọn là 0,9. Va: Tổn hao bởi các yếu tố khác được chọn là 0,9. Bước 3: Tính dung lượng Acquy [22] 2 × 푊 × 퐹 = 푛 Hình 4 Lưu đồ thiết kế 푛 Bước 1:Điện năng tiêu thụ trong một ngày Trong đó: (Ang) của tải được xác định: W: Điện năng sử dụng trong một ngày n (Wh). Ang  Ptii  kWh i 1 F: Khả năng dự trữ của acquy trong Trong đó: các Pi và ti là công suất và thời ngày không có nắng. gian tiêu thụ của phụ tải thứ i. Vn: điện áp đầu ra của acquy (12V – Bước 2: Công suất pin Mặt Trời.[22] 24V). 푊 Bước 4: Tính giá tiền điện 푃 = 푃 푅 × × Ta có công thức tính số tiền cần phải trả trong 1 năm là. Trong đó: M = P * (J/(1-(1+J)-N)) 5
  6. Trong đó: M là số tiền phải trả. P là số tổng số tiền đầu tư ban đầu. J là lãi suất. N là tổng số lần trả. IV. Lắ p đăṭ hê ̣thố ng PV không nố i lướ i. Một HTPMT gồm có module pin Mặt Trời, bộ điều khiển sạc, accquy, bộ biến đổi DC/AC trong đó module pin Mặt Trời là Hình 6 Các loại móc khi lắp trên mái nhà khó lắp đặt nhất vì tuỳ điều kiện, địa hình khác nhau sẽ lắp đặt khác nhau. Vì vậy trong phần này giới thiệu chủ yếu về lắp đặt các module pin Mặt Trời. Hầu hết các bề mặt xây dựng đều phù hợp cho việc lắp đặt các module pin Mặt Trời: bề mặt dốc và bằng Hình 7 Móc giành cho mái nhà có lớp cách nhiệt. Hình 5 Những điểm tiềm năng để - Với các máy nhà bằng tôn. lắp đặt HTPMT Trong một giải pháp tích hợp là xây dựng các thành phần của mái nhà hoặc mặt tiền của căn nhà được thay thế bằng các thành phần quang điện - điều này còn được gọi là tòa nhà tích hợp hệ thống quang điện (BIPV–building–integrated-photovoltaics). HTPMT khi đó ngoài chức năng tạo ra năng lượng nó còn thực hiện các chức năng như bảo vệ an toàn, cách nhiệt, cách âm, che Hình 8 Thiết bị kẹp giữ mái tôn nắng, mưa. Trong phần này đề cập các vấn để cơ bản của mái nhà và mặt tiền xây dựng và cung cấp cho một tổng quan về hệ thống phụ trợ và gắn tích hợp cho mái dốc, mái bằng và mặt tiền, cũng như mái nhà bằng kính. Lắ p đăṭ trên má i nghiêng. Hình 9 Thiết bị kẹp giữ mái tôn Có nhiều dạng mái nhà khác nhau nên khi lắp đặt tuỳ theo dạng mái nhà mà lắp đặt. - Với mái nhà lợp bằng ngói 6
  7. - Bên cạnh đó một số nơi trên thới giới người ta còn sử dụng những tấm PMT làm mái nhà. Hình 10 Thiết bị khoan giữ mái tôn - Hệ thống thanh rail Thông thường mỗi hành của modum được lắp đặt theo chiều dọc (hình 5.9) trên Hình 14 Mái nhà được làm bằng những thanh rail song song nằm ngang. tấm PMT-Nieuwland 1MW gần Amersfoort Hà Lan Hình 11 Lắp đặt module theo chiều dọc Trong một số trường hợp lắp ngang lại tối ưu hơn. Ví dụ như để tránh bóng Hình 15 Kết hợp mái nhà truyền thống và PMT Lắp đặt trên mái nhà, mặt phẳng nằm ngang. Lắp đặt trên mái nhà, mặt phẳng nằm ngang cần chú ý một số vấn đề như: khá năng chịu tải của bề mặt và khả năng chịu Hình 12 Lắp đặt module theo chiều ngang được lực của gió.Ta có thể có dùng nhiều - Lắp ghép cá module chất liệu khác nhau để làm giá đỡ cho PMT như bằng đá, nhựa và kim loại - Dùng giá đở bằng đá. Hình 16 giá đở bằng đá cho giàn PMT Hình 13 Bulông giữ hai module và cố - Dùng giá đở bằng nhựa. định điểm cuối các module 7
  8. Chí Minh theo từng tháng khi bộ thu quay về hướng Nam, Đông Nam – Tây Nam, Đông /Tây (kWh/m2/ngày). Ở đây chỉ nêu lên ví du ̣ 2 tỉnh thành đaị diêṇ là Hà Nôị và Hồ Chí Minh, các tỉnh thành còn laị se ̃ đươc̣ thể hiêṇ trong phần mền PVD. Dưạ vào tổng bứ c xa ̣kết hơp̣ vớ i lưu đồ thiết kế bài báo xin giớ i thiêụ phần mền tính bứ c xa ̣ và thiết kế hê ̣thống PV ở môṭ khu vưc̣ bất kỳ ở Viêṭ Nam. Link tải phần mền: Hình 17 Giá đở bằng nhựa cho giàn PMT - Giá đở bằng kim loại. 8pUcQ0UzRnlYdG9yX2c/view?usp=sharing Chương trình PVD được tác giả viết trong Visual Studio 2010 chạy trên nền Window 9x trở lên, sau khi khởi động chương trình từ PVD.exe có giao diện chính như hình 20. Chương trình có 3 menu: - Menu (1) Năng lượng bức xạ MT: dùng để hiển thị tổng năng lượng bức xạ Mặt Trời (kWh/m2/ngày) của các tỉnh thành trong nước với hướng và độ nghiêng khác nhau. Hình 18 giá đở bằng kim loại cho giàn - Menu (2) Công suất Pv: trong phần này PMT có hai lựa chọn là tính tự động hoặc tính tay. + Tính tự động dùng để tính công suất Pv cần lắp đặt với năng lượng bức xạ Mặt Trời chọn theo menu (1). + Tính tay dùng để tính công suất Pv cần lắp đặt với năng lượng lượng bức xạ Mặt Trời tự chọn. Trong phần này có thêm chọn accquy để thuận tiện cho việc tính HTPMT. - Menu (3) Lựa chọn phương án kinh tế: trong phần này ta có 3 lựa chọn đó là chọn công suất Pv bằng với công suất tính toán ở menu 2 hoặc chọn 75% và 50%. Bên Hình 19 các kiểu giá đỡ kim loại cho PMT cạnh đó còn có chọn dung lượng accquy, số V. Kết quả lượng accquy, từ đó tính được giá tiền Dưạ trên những tính toán và theo các điện (kWh) khi sử dụng HTPM bướ c lưu đồ tính bứ c xa ̣ta có bảng 1 tổng bức xạ Mặt Trời (HT) của thành phố Hà Nôị và Hồ 8
  9. Bảng 1. Tổng bức xạ Mặt Trời (HT) của thà nh phố Hà Nôị và Hồ Chí Minh theo từng tháng khi bộ thu quay về hướng Nam, Đông Nam/ Tây Nam, Đông/ Tây (kWh/m2/ngày) Tỉnh, Độ Tháng Stt Hướng Thành phố nghiêng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII 10 2.71 2.27 2.52 3.9 5.86 5.6 5.96 5.66 5.59 5.12 4.14 3.74 1 TP Hà nội Nam 20 2.76 2.25 2.47 3.82 5.56 5.25 5.65 5.49 5.59 5.26 4.37 3.94 30 2.76 2.18 2.39 3.67 5.2 4.9 5.22 5.21 5.43 5.31 4.49 4.08 10 6.19 6.44 6.81 6.47 5.75 5.24 5.4 5.49 5.47 5.75 5.76 5.91 TP Hồ Chí 2 Nam 20 6.53 6.68 6.81 6.2 5.33 4.86 5.06 5.26 5.36 5.81 6.03 6.23 Minh 30 6.76 6.68 6.61 5.81 4.91 4.47 4.54 4.87 5.14 5.75 6.13 6.44 Đông 10 2.68 2.27 2.52 3.9 5.86 5.6 6.02 5.66 5.53 4.97 4.06 3.64 Nam – 3 TP Hà nội 20 2.71 2.22 2.47 3.78 5.62 5.37 5.71 5.49 5.48 5.07 4.18 3.74 Tây Nam 30 2.68 2.18 2.39 3.67 5.26 5.02 5.34 5.21 5.32 5.02 4.22 3.81 Đông 10 6.02 6.38 6.75 6.53 5.81 5.3 5.51 5.55 5.47 5.64 5.65 5.69 TP Hồ Chí Nam – 4 20 6.25 6.44 6.68 6.2 5.51 5.02 5.17 5.32 5.36 5.64 5.76 5.91 Minh Tây Nam 30 6.3 6.38 6.41 5.87 5.09 4.58 4.77 4.98 5.14 5.53 5.76 5.96 10 2.63 2.27 2.49 3.86 6.04 5.77 6.2 5.61 5.32 4.73 3.83 3.29 Tây/ 5 TP Hà nội 20 2.52 2.2 2.47 3.82 5.74 5.48 5.83 5.55 5.26 4.73 3.79 3.26 Đông 30 2.47 2.13 2.37 3.67 5.38 5.14 5.46 5.21 4.93 4.35 3.52 3.22 10 5.62 6.19 6.81 6.53 5.93 5.46 5.62 5.6 5.47 5.47 5.22 5.37 TP Hồ Chí Tây/ 6 20 5.57 5.64 6.35 6.47 5.87 5.41 5.57 5.55 5.2 5.42 5.16 4.94 Minh Đông 30 5.06 5.64 5.81 6.01 5.51 5.08 5.23 5.21 5.14 5.03 4.73 4.89 Như đa ̃ giớ thiêụ ở trên từ các bướ c lưu đồ hình 2 ta tính toán đươc̣ tổng năng lươṇ g bứ c xa ̣ Măṭ Trờ i. Dưạ vào dữ liêụ đó ta có thể thiết kế đươc̣ HTPMT theo lưu đồ hình 4. Tất cả những tính toán trên đươc̣ thể hiêṇ trên phần mềm PVD như bên dướ i. Hình 20 Giao diêṇ phần mềm PVD 9
  10. Hình 21 Tổng năng lượng bức xạ Mặt Trời của tỉnh Long An Hình 22 Tính tự động công suất PV Hình 23 Điện năng tạo ra trong một năm và giá tiền điện VNĐ/kWh của HTPMT pv 10
  11. VI. Kết Luâṇ điều kiện tự nhiên dùng trong xây Việc ứng dụng và thúc đẩy phát triển dựng, 2008. điện măṭ trờ i là một trong những giải pháp 7. Đặng Đình Thống, Pin Mặt Trời và quan trọng góp phần giải quyết vấn đề khủng ứng dụng, NXB Khoa học Kỹ thuật, hoảng điện năng trong hiện tại và tương lai. 2005. Đối với mục tiêu: “quy trình thiết kế 8. GS. TS. Lê Danh Liên, Tiềm năng lắp đặt hệ thống PV không nối lưới”, đã NLG ở Việt Nam và khả năng ứng đạt được các kết quả: dụng, Trung tâm nghiên cứu năng - Tính toán đươc̣ bảng tra năng lươṇ g bứ c lượng mới, Đại học Bách khoa Hà Nội, xa ̣ Măṭ Trờ i (trong bài báo tích hơp̣ vào 2009. phần mềm thiết kế PV) ở từ ng vùng điạ lý 9. GS. TS. Lê Đình Quang, Những dạng tài khác nhau trên lañ h thổ Viêṭ Nam. Trong đó nguyên khí hậu và khả năng khai thác sử ta thấy vớ i đô ̣ nghiêng bề măṭ là 10o quay dụng NLTT ở Việt Nam, Trung tâm về phía Nam thì nhâṇ đươc̣ bứ c xa ̣lớ n nhất. KHCN Khí tượng Thuỷ văn và Môi - Xây dưṇ g đươc̣ quy trình thiết kế lắp đăṭ trường, 2012. hê ̣thống PV không nối lướ i dưạ trên bảng 10. Đặng Đình Thống – Lê Danh Liên, Cơ tra năng lươṇ g bứ c xa ̣ Măṭ Trờ i. Trong đó Sở NL Mới và Tái Tạo, NXB KH&KT, tù y vào nhu cầu sử duṇ g và điều kiêṇ kinh 2006. tế mà ta có thể choṇ phương án khác nhau, 11. ĐH Bách Khoa Hà Nội, trung tâm sử duṇ g năng lươṇ g lướ i điêṇ song song vớ i nghiên cứu năng lượng mới, Nguyễn HTPMT đôc̣ lâp̣ hoăc̣ có thể sử 100% là Công Vân, Năng Lượng Mặt Trời quá HTPMT đôc̣ lâp̣ . trình nhiệt và ứng dụng, NXB Khoa học - Viết đươc̣ phần mềm giúp cho viêc̣ thiết và kỹ thuật, 2006 kế dê ̃ dàng hơn. 12. Nguyễn Duy Thiện , Kỹ thuật sử dụng Tài liêụ tham khảo năng lượng Mặt Trời,NXB Xây dựng, 1. Thông tin về Năng lượng Gió tại Việt 2001. Nam, Hà Nội,Việt Nam, 2011. 13. Báo cáo nghiên cứu ngành điện, 2. Ths.Nguyễn Anh Tuấn và KS. Nguyễn nguồn: chứng khoáng Phú Gia, 2011. Mạnh Cường, Viện Năng lượng, Quy 14. Mai Ngọc Phương, Luận văn Thạc sĩ, hoạch hệ thống điện Việt Nam – nhìn giải pháp xây dựng hệ thống pin mặt từ phía an ninh năng lượng Quốc gia, trời kết hợp nguồn diesel hiện có cấp 2010. điện cho huyện đảo lý sơn - quảng ngãi, 3. Tổng luận: Kỷ nguyên đang đến của 2013. năng lượng tái tạo - cục thông tin khoa 15. Phạm Thanh Minh, Hệ Mặt Trời và các học & công nghệ quốc gia, 2010. hành tinh, NXB Trẻ, 1998 4. Trịnh Quang Dũng, Điện Mặt Trời, 16. Ths. Trần Công Bình, Bài giảng Năng NXB Khoa học Kỹ thuật, 1992. Lượng Tái Tạo, Đh Bách Khoa TpHCM, 5. TS. Hoàng Dương Hùng, Năng Lượng 2013. Mặt Trời lý thuyết và ứng dụng, ĐH 17. Đậu Quang Tuấn, Tự học lập trình Quốc gia Đà Nẵng, 2008. Visual Basic.net, NXB Giao Thông Vận 6. Viện khoa học công nghệ xây dựng, Tải, 2009. quy chuẩn xây dựng Việt Nam, số liệu 18. Đậu Quang Tuấn, Tự học lập trình cơ sở dữ liệu SQL Server 2000 & Visual 11
  12. Basic.net, NXB Giao Thông Vận Tải, Institute of Technology, USA Optimal 2005. Design of Hybrid Energy System with 19. Kỷ yếu EVN năm 2009. PV/ Wind Turbine/ Storage: A Case 20. Dự thảo chính sách NL Quốc gia, Nhu Study, Virtual Power Plants, cầu xăng dầu sẽ tăng mạnh. 24. Distributed Generation, Microgrids, 21. G.NTiwari, solarenegry fundamentals, Renewables and Storage (IEEE design, modelling and applications, SmartGridComm), 2010. Narosa publishing house, 2012 25. Saeed Mansour, Dr. Wagdy R. Anis, 22. Frank Jackson, Planning and installing Dr. Ismail M. Hafez, optimum Design photovoltiac systems : a guide for Of On Grid Pv System Using Tracking installers, architects, and engineers, System, international journal of The Geman Energy Society, 2008 scientific & technology research 23. Rui Huang, Steven H. Low, Ufuk volume 4, 2005. Topcu, K. Mani Chandy Computing Mathematical Sciences, California XÁC NHẬN CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN Tp.HCM, ngày tháng năm 2017 Giảng viên hướng dẫn Thông tin liên hệ tác giả chính (người chịu trách nhiệm bài viết): Họ tên: Đăṇ g Phi Long Đơn vị: Công ty TNHH MTV Cao su Thống Nhất Điện thoại: 01677 486 298 Email: longlong2504@gmail.com 12
  13. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2017-2018 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.