Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

ppt 81 trang phuongnguyen 3130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquoc_hoi_nuoc_cong_hoa_xa_hoi_chu_nghia_viet_nam.ppt

Nội dung text: Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  1. CHƯƠNG X QUỐC HỘI NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM
  2. QUỐC HỘI NƯỚC CHXHCN VN Vị trí, tính chất Chức năng Nhiệm vụ quyền hạn Cơ cấu tổ chức Các hình thức hoạt động
  3. Quèc héi ChÝnh phñ VKSND TC Chñ tÞch níc TAND tèi cao Uû Ban Thêng vô Thñ tíng chÝnh Ch¸nh ¸n ViÖn trëng quèc héi phñ tandtc VKSNDTC TAND vksND H®nd cÊp TØnh Ubnd cÊp TØnh cÊp tØnh cÊp tØnh TAND vksnd H®nd cÊp huyÖn Ubnd cÊp huyÖn cÊp huyÖn cÊp huyÖn Hiến pháp 1992 H®nd cÊp x· Ubnd cÊp x·
  4. I. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT, CHỨC NĂNG
  5. Điều 83 – Hiến pháp năm 1992 Quốc hội là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân, cơ quan quyền lực Nhà nước cao nhất của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Quốc hội là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập pháp. Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. Quốc hội thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của Nhà nước.
  6. VỊ TRÍ, TÍNH CHẤT CỦA QUỐC HỘI CƠ QUAN ĐẠI BIỂU CAO NHẤT CỦA NHÂN DÂN CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC CAO NHẤT
  7. Tính chất cơ quan đại biểu thể hiện Vị trí cơ quan Con đường hình thành Tính chất đại biểu theo dân cư, lãnh thổ Quốc hội thực hiện nhiệm vụ quyền hạn do nhân dân uỷ quyền và được sự tín nhiệm của nhân dân Cơ cấu thành phần mang tính đại diện rộng rãi. Quốc hội chịu trách nhiệm trước nhân dân
  8. CƠ CẤU ĐẠI BIỂU QUỐC HỘI KHOÁ X STT Sè ®¹i biÓu quèc héi theo c¬ cÊu thµnh phÇn kÕt hîp Tû lÖ % 1 118 ®¹i biÓu lµ phô nữ 26,22 2 78 ®¹i biÓu lµ ngêi d©n téc thiÓu sè 17,33 3 68 đại biểu là người ngoài đảng 15,11 4 84 ®¹i biÓu trÎ tuæi (díi 40) 18,66 5 108 ®¹i biÓu kho¸ IX t¸i cö 24,00 6 55 ®¹i biÓu lùc lîng vò trang nh©n d©n 12,22 7 63 ®¹i biÓu mÆt trËn tæ quèc vµ c¸c tæ chøc ®oµn thÓ 14,00 8 8 ®¹i biÓu t«n gi¸o 1,77 9 22 ®¹i biÓu ngµnh gi¸o dôc 4,88 10 18 ®¹i biÓu ngµnh y tÕ 4,00 11 21 ®¹i biÓu c«ng t¸c t¹i c¬ së sn xuÊt c«ng nghiÖp 4,66 12 17 ®¹i biÓu c«ng t¸c t¹i c¸c c¬ së sản xuÊt n«ng nghiÖp, l©m 3,77 nghiÖp vµ thuû sản
  9. Tỷ lệ đại biểu quốc hội là người dân tộc thiểu số. - Quốc hội khoá I: 7,7% - Quốc hội khoá II: 15,4% - Quốc hội khoá III: 16,34% - Quốc hội khoá IV: 17,34% - Quốc hội khoá V: 16,7% - Quốc hội khoá VI: 13,6% - Quốc hội khoá VII: 14,9% - Quốc hội khoá VIII: 14,1% - Quốc hội khoá IX: 16,7% - Quốc hội khoá X: 17,33% - Quốc hội khoá XI: 17,27%
  10. TÍNH CHẤT CƠ QUAN QUYỀN LỰC NHÀ NƯỚC THỂ HIỆN Nguồn gốc của quyền lực Con đường hình thành Chức năng của Quốc hội Tính chịu trách nhiệm trước nhân dân
  11. Chức năng của Quốc hội Lập hiến và lập pháp Quyết định những vấn đề quan trọng QUỐC HỘI nhất của đất nước Thực hiện quyền giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động của nhà nước
  12. Chức năng lập pháp ►Chủ thể thực hiện: Quốc hội là chủ thể duy nhất ►Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh ►Thủ tục: lập pháp ►Người có quyền trình dự án luật. ►Thủ tục thảo luận và thông qua. ►Công bố.
  13. Điều 87: ► Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các tổ chức thành viên của Mặt trận có quyền trình dự án luật ra trước Quốc hội. ► Đại biểu Quốc hội có quyền trình kiến nghị về luật và dự án luật ra trước Quốc hội. Back
  14. Quy trình lập pháp ► Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh ► Dự thảo ▪ Thành lập ban soạn thảo ▪ Xây dựng dự thảo, lấy ý kiến, cơ quan, tổ chức, cá nhân ▪ Hoàn thành dự thảo ► Thẩm định của các Uỷ ban của Quốc hội ► Ý kiến của UBTVQH ► Trình Quốc hội thảo luận, cho ý kiến và thông qua
  15. Chức năng quyết định những vấn đề quan trọng nhất của đất nước ► Quốc hội quyết định những chính sách cơ bản về đối nội và đối ngoại, nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh của đất nước, những nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước, về quan hệ xã hội và hoạt động của công dân. ► Thể hiện cụ thể trong các nhiệm vụ, quyền hạn của Quôc hội
  16. Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: Điều 84 1. Làm Hiến pháp và sửa đổi Hiến pháp; làm luật và sửa đổi luật; quyết định chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; 2. Thực hiện quyền giám sát tối cao việc tuân theo Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; xét báo cáo hoạt động của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  17. 3. Quyết định kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; 4. Quyết định chính sách tài chính, tiền tệ quốc gia; quyết định dự toán ngân sách nhà nước và phân bổ ngân sách trung ương, phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước; quy định, sửa đổi hoặc bãi bỏ các thứ thuế; 5. Quyết định chính sách dân tộc, chính sách tôn giáo của Nhà nước;
  18. 6. Quy định tổ chức và hoạt động của Quốc hội, Chủ tịch nước, Chính phủ, Toà án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân và chính quyền địa phương; 7. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước, Phó Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội và các Uỷ viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao; phê chuẩn đề nghị của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Phó Thủ tướng, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ; phê chuẩn đề nghị của Chủ tịch nước về danh sách thành viên Hội đồng quốc phòng và an ninh; bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn; 8. Quyết định thành lập, bãi bỏ các bộ và các cơ quan ngang bộ của Chính phủ; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; thành lập hoặc giải thể đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt;
  19. 9. Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật và nghị quyết của Quốc hội; 10. Quyết định đại xá; 11. Quy định hàm, cấp trong các lực lượng vũ trang nhân dân, hàm, cấp ngoại giao và những hàm, cấp nhà nước khác; quy định huân chương, huy chương và danh hiệu vinh dự nhà nước;
  20. 12. Quyết định vấn đề chiến tranh và hoà bình; quy định về tình trạng khẩn cấp, các biện pháp đặc biệt khác bảo đảm quốc phòng và an ninh quốc gia; 13. Quyết định chính sách cơ bản về đối ngoại; phê chuẩn hoặc bãi bỏ điều ước quốc tế do Chủ tịch nước trực tiếp ký; phê chuẩn hoặc bãi bỏ các điều ước quốc tế khác đã được ký kết hoặc gia nhập theo đề nghị của Chủ tịch nước; 14. Quyết định việc trưng cầu ý dân. BACK
  21. Thực hiện quyền giám sát tối cao: ► Chủ thể thực hiện: Quốc hội ► Đối tượng: toàn bộ hoạt động của nhà nước - đặc biệt và chủ yếu là các cơ quan nhà nước ở trung ương ► Các hình thức thực hiện quyền giám sát: ▪ Thông qua kỳ họp Quốc hội ▪ Thông qua hoạt động của UBTVQH ▪ Thông qua hoạt động của Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội ▪ Thông qua hoạt động của đại biểu và đoàn đại biểu Quốc hội
  22. Quốc hội giám sát thông qua các hoạt động sau đây: 1. Xem xét báo cáo công tác . 2. Xem xét báo cáo của UBTVQH về tình hình thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; 3. Xem xét văn bản quy phạm pháp luật có dấu hiệu trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội; 4. Xem xét việc trả lời chất vấn 5. Thành lập Uỷ ban lâm thời để điều tra về một vấn đề nhất định và xem xét báo cáo kết quả điều tra của Uỷ ban. 6. Thành lập Đoàn giám sát 7. Thông qua các cơ quan của Quốc hội 8. Thông qua đại biểu và Đoàn đại biểu: 9. giải quyết khiếu nại tố cáo, yếu cầu cung cấp thông tin, yêu cầu sửa chữa, thay đổi các hoạt động trái pháp luật
  23. Điều 98: Đối tượng của chất vấn: Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng và các thành viên khác của Chính phủ, Chánh án Toà án nhân dân tối cao Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao.
  24. Hình thức chất vấn ◼ Tại kỳ họp ◼ Ngoài kỳ họp
  25. 2. CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA QUỐC HỘI
  26. 2. Cơ cấu tổ chức của Quốc hội UBTVQH Chủ tịch, phó chủ tịch Quốc hội Hội đồng Các Uỷ ban của Dân tộc Quốc hội UBTT UBLT Quốc hội
  27. Các Uỷ ban của Quốc hội ►Uỷ ban pháp luật; ►2. Uỷ ban kinh tế và ngân sách; ►3. Uỷ ban quốc phòng và an ninh; ►4. Uỷ ban văn hoá, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; ►5. Uỷ ban về các vấn đề xã hội; ►6. Uỷ ban khoa học, công nghệ và môi trường; ►7. Uỷ ban đối ngoại.
  28. QUỐC HỘI UỶ BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI HỘI ĐỒNG CÁC UỶ BAN CÁC UỶ BAN DÂN TỘC THƯỜNG TRỰC LÂM THỜI BACK
  29. ►Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. ►Uỷ ban thường vụ Quốc hội mỗi khoá thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho đến khi Quốc hội khoá mới bầu ra Uỷ ban thường vụ Quốc hội mới.
  30. Thành phần UBTVQH ► Chủ tịch Quốc hội, ► Các Phó Chủ tịch Quốc hội ► Các Uỷ viên ► Số Phó Chủ tịch Quốc hội và số Uỷ viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội do Quốc hội quyết định. ► do Chủ tịch Quốc hội làm Chủ tịch, các Phó Chủ tịch Quốc hội làm các Phó Chủ tịch. ► Thành viên Uỷ ban thường vụ Quốc hội không thể đồng thời là thành viên Chính phủ, làm việc theo chế độ chuyên trách ► Do Quốc hội bầu ra tại kỳ họp thứ nhất
  31. Cơ cấu của UBTVQH CHỦ TỊCH QH CÁC PHÓ UBTVQH CHỦ TỊCH (13) QH (3) UỶ VIÊN UBTVQH (9)
  32. Uỷ ban thường vụ Quốc Hội Chủ tịch Quốc hội: Ông Nguyễn Văn An Phó Chủ tịch Quốc hội: Ông Nguyễn Phúc Thanh Ông Nguyễn Văn Yểu Ông Trương Quang Được Ông Lê Quang Bình Các Uỷ viên Bà Trần Thị Tâm Ðan Ông Vũ Ðức Khiển Ông Nguyễn Ðức Kiên Ông Vũ Mão Ông Tráng A Pao Ông Bùi Ngọc Thanh Bà Nguyễn Thị Hoài Thu Ông Hồ Ðức Việt
  33. Cơ cấu của Hội đồng dân tộc CÁC PHÓ CHỦ TỊCH CHỦ TỊCH CH.TRÁCH CÁC PHÓ CT HỘI ĐỒNG (4) KIÊM NHIỆM (2) ĐẠI BIỂU HỘI ĐỒNG CH.TRÁCH DÂN TỘC Ở ĐP (8) (39) ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM (24) BACK
  34. CÁC UỶ BAN THƯỜNG TRỰC UỶ BAN CÁC VẤN ĐỀ XÃ HỘI UỶ BAN VH–GD–TTN&NĐ UỶ BAN UỶ BAN ĐỐI NGOẠI QP & AN CÁC UỶ BAN THƯỜNG TRỰC UỶ BAN PHÁP LUẬT UỶ BAN KINH TẾ VÀ UỶ BAN NGÂN SÁCH KH, CN&MT CC BACK
  35. Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội Là những cơ quan của Quốc hội, làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. Nhiệm kỳ của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội theo nhiệm kỳ của Quốc hội. Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội.
  36. Nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội ◼ thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật, dự án pháp lệnh và các dự án khác; ◼ thẩm tra những báo cáo được Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; ◼ trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội ý kiến về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; ◼ thực hiện quyền giám sát; ◼ kiến nghị với Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh và những vấn đề trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình. ◼ quyền kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
  37. Cơ cấu của UỶ BAN CÁC VĐXH CÁC PHÓ CHỦ NHIỆM CÁC PHÓ CN CHỦ NHIỆM CH.TRÁCH KIÊM NHIỆM UỶ BAN (4) (1) ĐẠI BIỂU CH.TRÁCH TW UỶ BAN (3) CÁC VĐXH ĐẠI BIỂU (37) ĐẠI BIỂU CH.TRÁCH KIÊM NHIỆM Ở ĐP BACK (20) (8)
  38. Cơ cấu của UỶ BAN KH – CN - MT CÁC PHÓ CHỦ NHIỆM CHỦ NHIỆM CH.TRÁCH ĐẠI BIỂU UỶ BAN (4) CH.TRÁCH TW (3) ĐẠI BIỂU UỶ BAN CH.TRÁCH KHCNMT Ở ĐP (7) (36) ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM BACK (22)
  39. Cơ cấu của UỶ BAN PHÁP LUẬT CÁC PHÓ CHỦ NHIỆM CHỦ NHIỆM CH.TRÁCH ĐẠI BIỂU UỶ BAN (4) CH.TRÁCH TW (3) ĐẠI BIỂU UỶ BAN CH.TRÁCH PHÁP LUẬT Ở ĐP (11) (34) ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM BACK (15)
  40. Cơ cấu của UỶ BAN KINH TẾ VÀ NGÂN SÁCH CÁC PHÓ CHỦ NHIỆM CHỦ NHIỆM CH.TRÁCH ĐẠI BIỂU UỶ BAN (4) CH.TRÁCH TW (3) ĐẠI BIỂU UỶ BAN CH.TRÁCH KT&NS Ở ĐP (8) (40) ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM BACK (24)
  41. Cơ cấu của UỶ BAN QUỐC PHÒNG VÀ AN NINH CÁC PHÓ CHỦ NHIỆM CHỦ NHIỆM CH.TRÁCH ĐẠI BIỂU UỶ BAN (2) CH.TRÁCH TW (2) ĐẠI BIỂU UỶ BAN CH.TRÁCH QP&AN Ở ĐP (6) (37) ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM BACK (26)
  42. Cơ cấu của UỶ BAN VH – GD – TTN& NĐ CÁC PHÓ CHỦ NHIỆM CHỦ NHIỆM CH.TRÁCH ĐẠI BIỂU UỶ BAN (4) CH.TRÁCH TW (2) ĐẠI BIỂU UỶ BAN CH.TRÁCH QP&AN Ở ĐP (8) (37) ĐẠI BIỂU KIÊM NHIỆM BACK (22)
  43. 255 Cơ cấu các uỷ ban của Quốc hội TÊN UB Chủ PCN PCN ĐB ĐB ĐB Tổn nhiệm chuyên kiêm chuyê chuyên kiêm g trách nhiệ n trách trách ở nhiệm m TW ĐP Các VĐXH 1 4 1 3 8 20 37 Kinh tế & NS 1 4 0 3 8 24 40 KHCN&MT 1 3 0 3 7 22 36 Đối ngoại 1 3 1 0 4 25 34 Pháp luật 1 4 0 3 11 15 34 QP&AN 1 2 0 2 6 26 37 VHGD TTN 1 4 0 2 8 22 37 &NĐ
  44. MỘT SỐ UỶ BAN LÂM THỜI UỶ BAN THẨM TRA TƯ CÁCH ĐBQH UỶ BAN SỬA ĐỔI, BỔ SUNG HIẾN PHÁP UỶ UỶ BAN THẨM TRA BAN MỘT DỰ ÁN LUẬT ĐẶC BIỆT LÂM THỜI UỶ BAN ĐIỀU TRA BACK
  45. 3. Các hình thức hoạt động ►Kỳ họp Quốc hội ►Hoạt động thông qua hoạt động của UBTVQH ►Hoạt động thông qua Hội đồng dân tộc và các UB của Quốc hội ►Hoạt động thông qua Đại biểu Quốc hội và Đoàn đại biểu Quốc hội
  46. 3.1. Kỳ họp Quốc hội CƠ QUAN TRIỆU TẬP CHUẨN BỊ KỲ HỌP THÀNH PHẦN THAM DỰ NỘI DUNG NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
  47. Kỳ họp Quốc hội ► Cơ quan triệu tập và chuẩn bị kỳ họp Quốc hội là Uỷ ban thường vụ Quốc hội ► Quốc hội họp thường lệ: một năm 2 kỳ ► Họp bất thường: theo sự đề nghị của CTN, Thủ tướng hoặc ít nhất 1/3 Tổng số đại biểu Quốc hội. ► Quốc hội họp công khai. Trong trường hợp cần thiết, theo đề nghị của Chủ tịch nước, Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Thủ tướng chính phủ hoặc của ít nhất một phần ba tổng số đại biểu Quốc hội, Quốc hội quyết định họp kín.
  48. Thành phần tham dự kỳ họp Quốc hội ►Đại biểu Quốc hội ►Khách mời: ▪ Đại diện MTTQ, các tổ chức đoàn thể nhân dân ▪ Đại biểu nước ngoài ▪ Đại biểu dự thính ►Các phương tiện thông tin đại chúng
  49. Nội dung kỳ họp ►Thảo luận và thông qua các dự án luật, nghị quyết ►Thành lập ra các cơ quan nhà nước quan trọng nhất: ►Thảo luận và quyết định những vấn đề quan trọng ►Thực hiện hoạt động giám sát: xét báo cáo, chất vấn, xem xét văn bản ► .
  50. Chuẩn bị kỳ họp Quốc hội ► Dự kiến chương trình kỳ họp ►Chuẩn bị các tài liệu ►Mời đại biểu Quốc hội và các đại biểu liên quan ►Gửi tài liệu cho các đại biểu ►Chuẩn bị các nội dung khác
  51. Nguyên tắc quyết định tại kỳ họp ►Quốc hội thảo luận tập thể và quyết định theo đa số. ►Mọi vấn đề để được thông qua cần phải có quá nửa tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành. ►Ba trường hợp đặc biệt cần phải có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành
  52. Ba trường hợp đặc biệt cần phải có ít nhất 2/3 tổng số đại biểu Quốc hội biểu quyết tán thành ► Sửa đổi, bổ sung Hiến pháp ► Kéo dài hoặc rút ngắn nhiệm kỳ của Quốc hội ► Bãi nhiệm đại biểu Quốc hội
  53. 3.2. Hoạt động thông qua UBTVQH VỊ TRÍ, VAI TRÒ THÀNH PHẦN NHIỆM VỤ QUYỀN HẠN NGUYÊN TẮC LÀM VIỆC
  54. Vị trí, vai trò của UBTVQH ►Uỷ ban thường vụ Quốc hội là cơ quan thường trực của Quốc hội. ►Lịch sử lập hiến Việt Nam ►Hiến pháp 1946: Ban thường vụ ►Hiến pháp 1959: UBTVQH ►Hiến pháp 1980: Hội đồng Nhà nước ►Hiến pháp 1992: UBTVQH BACK
  55. Cơ cấu của UBTVQH CHỦ TỊCH QH CÁC PHÓ UBTVQH CHỦ TỊCH (13) QH (3) UỶ VIÊN UBTVQH (9)
  56. Uỷ ban thường vụ Quốc Hội Chủ tịch Quốc hội: Ông Nguyễn Văn An Phó Chủ tịch Quốc hội: Ông Nguyễn Phúc Thanh Ông Nguyễn Văn Yểu Ông Trương Quang Được Ông Lê Quang Bình Các Uỷ viên Bà Trần Thị Tâm Ðan Ông Vũ Ðức Khiển Ông Nguyễn Ðức Kiên Ông Vũ Mão Ông Tráng A Pao Ông Bùi Ngọc Thanh BACK Bà Nguyễn Thị Hoài Thu Ông Hồ Ðức Việt
  57. Uỷ ban thường vụ Quốc hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau: 1. Công bố và chủ trì việc bầu cử đại biểu Quốc hội; 2. Tổ chức việc chuẩn bị, triệu tập và chủ trì các kỳ họp Quốc hội; 3. Giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh; 4. Ra pháp lệnh về những vấn đề được Quốc hội giao;
  58. 5. Giám sát việc thi hành Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; giám sát hoạt động của Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đình chỉ việc thi hành các văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với Hiến pháp, luật, nghị quyết của Quốc hội và trình Quốc hội quyết định việc huỷ bỏ các văn bản đó; huỷ bỏ văn bản của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao trái với pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội; 6. Giám sát và hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân; bãi bỏ các nghị quyết sai trái của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; giải tán Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong trường hợp Hội đồng nhân dân đó làm thiệt hại nghiêm trọng đến lợi ích của nhân dân;
  59. 7. Chỉ đạo, điều hoà, phối hợp hoạt động của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; hướng dẫn và bảo đảm điều kiện hoạt động của các đại biểu Quốc hội; 8. Trong trường hợp Quốc hội không thể họp được, quyết định việc tuyên bố tình trạng chiến tranh khi nước nhà bị xâm lược và báo cáo Quốc hội xem xét, quyết định tại kỳ họp gần nhất của Quốc hội; 9. Quyết định tổng động viên hoặc động viên cục bộ; ban bố tình trạng khẩn cấp trong cả nước hoặc ở từng địa phương; 10. Thực hiện quan hệ đối ngoại của Quốc hội; 11. Tổ chức trưng cầu ý dân theo quyết định của Quốc hội. BACK
  60. Nguyên tắc hoạt động • UBTVQH làm việc tập thể và quyết định theo đa số. • Mọi nghị quyết pháp lệnh phải được quá nửa tổng số thành viên UBTVQH biểu quyết tán thành
  61. 3.3. Hoạt động thông qua hoạt động của Hội đồng dân tộc và các uỷ ban của Quốc hội
  62. Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội ► Là những cơ quan của Quốc hội, làm việc theo chế độ tập thể và quyết định theo đa số. ► Nhiệm kỳ của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội theo nhiệm kỳ của Quốc hội. ► Hội đồng dân tộc, các Uỷ ban của Quốc hội chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc hội; trong thời gian Quốc hội không họp thì báo cáo công tác trước Uỷ ban thường vụ Quốc hội. ► Thành viên do Quốc hội bầu trong số đại biểu quốc hội, có đại biểu hoạt động chuyên trách
  63. Nhiệm vụ quyền hạn của Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội ► thẩm tra dự án luật, kiến nghị về luật, dự án pháp lệnh và các dự án khác; ► thẩm tra những báo cáo được Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; ► trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội ý kiến về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh; ► thực hiện quyền giám sát; ► kiến nghị với Uỷ ban thường vụ Quốc hội về việc giải thích Hiến pháp, luật, pháp lệnh và những vấn đề trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình. ► quyền kiến nghị Uỷ ban thường vụ Quốc hội xem xét trình Quốc hội việc bỏ phiếu tín nhiệm đối với những người giữ các chức vụ do Quốc hội bầu hoặc phê chuẩn.
  64. Hoạt động giám sát của HĐDT và các UB ► Thẩm tra dự án và báo cáo ► Giám sát văn bản ► Giám sát việc thực hiện ngân sách ► Yêu cầu cơ quan hoặc người có liên quan cung cấp tài liệu hoặc đến trình bày ► cử thành viên của mình đến cơ quan, tổ chức hữu quan để xem xét, xác minh về vấn đề mà Hội đồng hoặc Uỷ ban quan tâm ► Kiến nghị với các cơ quan nhà nước ► quyền yêu cầu cá nhân, cơ quan hữu quan xem xét và theo thẩm quyền đình chỉ việc thi hành, sửa đổi hoặc bãi bỏ những văn bản trái pháp luật, chấm dứt hành vi vi phạm, xử lý người vi phạm ► tiếp công dân, tiếp nhận, nghiên cứu và xử lý đơn thư khiếu nại, tố cáo của công dân; giám sát việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân thuộc lĩnh vực Hội đồng dân tộc, Uỷ ban phụ trách
  65. Hội đồng dân tộc có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh và dự án khác liên quan đến vấn đề dân tộc; 2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của UBTVQH thuộc lĩnh vực dân tộc; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch phát triển KTXH miền núi, vùng có đồng bào dân tộc thiểu số; 3. Tham gia ý kiến về dự thảo các văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan, tổ chức có liên quan đến vấn đề dân tộc và giám sát việc thực hiện các văn bản đó; 4. Kiến nghị với Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội các vấn đề về chính sách dân tộc của Nhà nước; các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan; kiến nghị với các cơ quan Nhà nước ở trung ương và địa phương về những vấn đề có liên quan đến dân tộc thiểu số.
  66. Uỷ ban pháp luật có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, về hình sự, dân sự, hành chính và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao, dự kiến của Chính phủ về chương trình xây dựng luật, pháp lệnh, đề nghị của cơ quan khác, của tổ chức, của đại biểu Quốc hội về xây dựng luật, pháp lệnh, kiến nghị của đại biểu Quốc hội về luật, pháp lệnh; 2. Chủ trì thẩm tra đề án về thành lập, bãi bỏ các bộ, cơ quan ngang bộ; thành lập mới, nhập, chia, điều chỉnh địa giới tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; 3. Thẩm tra các báo cáo của Chính phủ về việc giải quyết khiếu nại, tố cáo của công dân, về công tác phòng ngừa và chống vi phạm pháp luật và tội phạm, công tác thi hành án, các báo cáo công tác của Chánh án Toà án nhân dân tối cao, của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
  67. 4. Bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp và tính thống nhất của hệ thống pháp luật đối với các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội thông qua; 5. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực tổ chức bộ máy nhà nước, về hình sự, dân sự, hành chính; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; giám sát hoạt động của Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao; giám sát hoạt động điều tra, thi hành án;
  68. 6. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Toà án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; 7. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan, các biện pháp cần thiết nhằm hoàn thiện bộ máy nhà nước và hệ thống pháp luật.
  69. Điều 28: Uỷ ban kinh tế và ngân sách có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế, hoạt động kinh doanh, ngân sách, tài chính, tiền tệ và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; 2. Chủ trì thẩm tra dự án, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, các báo cáo của Chính phủ về việc thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương, tổng quyết toán ngân sách nhà nước; 3. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực quản lý kinh tế, hoạt động kinh doanh, ngân sách, tài chính, tiền tệ; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện kế hoạch nhà nước về phát triển kinh tế - xã hội, thực hiện dự toán ngân sách nhà nước và việc thực hiện chính sách tài chính, tiền tệ; 4. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; 5. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các vấn đề về quản lý kinh tế, hoạt động kinh doanh, ngân sách, tài chính, tiền tệ.
  70. Điều 29 Uỷ ban quốc phòng và an ninh có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; 2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực quốc phòng và an ninh; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ quốc phòng và an ninh; 3. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; 4. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các vấn đề về chính sách quốc phòng và an ninh, những biện pháp cần thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Quốc hội và Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong lĩnh vực quốc phòng và an ninh.
  71. Điều 30: Uỷ ban văn hoá, giáo dục, thanh niên, thiếu niên và nhi đồng có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực văn hoá, giáo dục, thông tin, thể thao và thanh niên, thiếu niên, nhi đồng và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; 2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực văn hoá, giáo dục, thông tin, thể thao và thanh niên, thiếu niên, nhi đồng; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện chính sách về văn hoá, giáo dục, thông tin, thể thao trong các kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; giám sát việc thực hiện chính sách đối với thanh niên, thiếu niên và nhi đồng; 3. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; 4. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các vấn đề về phát triển văn hoá, giáo dục, thông tin, thể thao của đất nước, chính sách đối với thanh niên, thiếu niên và nhi đồng.
  72. Điều 31:Uỷ ban về các vấn đề xã hội có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực lao động, y tế, xã hội, tôn giáo và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; 2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực các vấn đề xã hội; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện chính sách về các vấn đề xã hội trong các kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; 3. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; 4. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các chính sách, biện pháp để giải quyết các vấn đề xã hội.
  73. Điều 32: Uỷ ban khoa học, công nghệ và môi trường có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường sinh thái và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; 2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường sinh thái; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện chính sách phát triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường sinh thái trong các kế hoạch, chương trình phát triển kinh tế - xã hội của đất nước; 3. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh Uỷ ban phụ trách; 4. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các vấn đề về chính sách đầu tư phát triển khoa học, công nghệ và bảo vệ môi trường sinh thái.
  74. Điều 33: Uỷ ban đối ngoại có những nhiệm vụ và quyền hạn sau đây: 1. Thẩm tra dự án luật, dự án pháp lệnh thuộc lĩnh vực hoạt động đối ngoại của Nhà nước và các dự án khác do Quốc hội, Uỷ ban thường vụ Quốc hội giao; thẩm tra điều ước quốc tế thuộc thẩm quyền phê chuẩn của Quốc hội, báo cáo của Chính phủ về công tác đối ngoại trình Quốc hội; 2. Giám sát việc thực hiện luật, nghị quyết của Quốc hội, pháp lệnh, nghị quyết của Uỷ ban thường vụ Quốc hội thuộc lĩnh vực đối ngoại; giám sát hoạt động của Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ trong việc thực hiện chính sách đối ngoại của Nhà nước, hoạt động đối ngoại của các ngành và địa phương; giám sát việc thực hiện chính sách của Nhà nước đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài; 3. Giám sát văn bản quy phạm pháp luật của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, văn bản quy phạm pháp luật liên tịch giữa các cơ quan nhà nước có thẩm quyền ở trung ương hoặc giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền với cơ quan trung ương của tổ chức chính trị - xã hội thuộc lĩnh vực Uỷ ban phụ trách; 4. Thực hiện quan hệ đối ngoại với Quốc hội các nước, các tổ chức liên nghị viện thế giới và khu vực theo sự chỉ đạo của Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội; giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội, Chủ tịch Quốc hội điều hoà, phối hợp các hoạt động đối ngoại của Quốc hội; 5. Kiến nghị các vấn đề liên quan đến tổ chức, hoạt động của các cơ quan hữu quan và các vấn đề về chính sách đối ngoại của Nhà nước, về quan hệ với Quốc hội các nước, với các tổ chức liên nghị viện thế giới và khu vực, với các tổ chức quốc tế khác, về chính sách đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  75. 3.4. Hoạt động thông qua đại biểu quốc hội và đoàn đại biểu Quốc hội
  76. Đại biểu quốc hội ► Đại biểu Quốc hội là người đại diện cho ý chí và nguyện vọng của nhân dân, không chỉ đại diện cho nhân dân ở đơn vị bầu cử ra mình mà còn đại diện cho nhân dân cả nước; là người thay mặt nhân dân thực hiện quyền lực nhà nước trong Quốc hội. ► Đại biểu Quốc hội chịu trách nhiệm trước cử tri, đồng thời chịu trách nhiệm trước Quốc hội về việc thực hiện nhiệm vụ đại biểu của mình. ► Trong số các đại biểu Quốc hội, có những đại biểu hoạt động chuyên trách và có những đại biểu hoạt động không chuyên trách. Số lượng đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách có ít nhất là hai mươi lăm phần trăm tổng số đại biểu Quốc hội. ► Đại biểu Quốc hội hoạt động không chuyên trách được dành ít nhất một phần ba thời gian làm việc để thực hiện nhiệm vụ đại biểu. Cơ quan, tổ chức, đơn vị nơi đại biểu làm việc có trách nhiệm tạo điều kiện để đại biểu thực hiện nhiệm vụ.
  77. Nhiệm vụ quyền hạn ► Tham gia kỳ họp và các hoạt động . ► Trình dự án kiến nghị về luật, dự án pháp lệnh ► Quyền chất vấn ► Kiến nghị việc bỏ phiếu tín nhiệm ► Liên hệ chặt chẽ với cử tri, tiếp xúc cử tri, tiếp công dân ► Yêu cầu các cơ quan tổ chức, đơn vị . ► Tham dự kỳ họp HĐND các cấp ► Bãi nhiệm và xin thôi nhiệm vụ đại biểu ► Bắt giam, truy tố đại biểu
  78. Đoàn đại biểu Quốc hội ►Các đại biểu Quốc hội được bầu trong một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương hợp thành Đoàn đại biểu Quốc hội. Đoàn đại biểu Quốc hội có đại biểu hoạt động chuyên trách. ►Đoàn đại biểu Quốc hội có trụ sở, Văn phòng giúp việc và có kinh phí hoạt động theo quy định của Uỷ ban thường vụ Quốc hội. ►Nhiệm vụ quyền hạn:
  79. Đoàn đại biểu Quốc hội thực hiện các nhiệm vụ sau: a) Tổ chức việc tiếp công dân của đại biểu Quốc hội; phối hợp với Thường trực Hội đồng nhân dân, Uỷ ban nhân dân, Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc ở địa phương tổ chức để đại biểu Quốc hội tiếp xúc cử tri; b) Tổ chức để các đại biểu Quốc hội thảo luận về dự án luật, dự án pháp lệnh và các dự án khác, dự kiến chương trình kỳ họp Quốc hội theo yêu cầu của Uỷ ban thường vụ Quốc hội c) Theo dõi, đôn đốc việc giải quyết khiếu nại, tố cáo và kiến nghị của công dân mà đại biểu Quốc hội, Đoàn đại biểu Quốc hội đã chuyển đến cơ quan, tổ chức; d) Tổ chức để đại biểu Quốc hội giám sát việc thi hành pháp luật ở địa phương; đ) Báo cáo với Uỷ ban thường vụ Quốc hội về tình hình hoạt động của Đoàn đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội.
  80. Quan hệ giữa Quốc hội với các cơ quan nhà nước khác ►Vị trí, tính chất ►Hình thành ►Mối quan hệ công tác ►Mối quan hệ trong giám sát ►Chế độ báo cáo và chịu trách nhiệm ►Thể hiện trong từng lĩnh vực pháp luật