Que hàn-các thông tin cần biết

pdf 10 trang phuongnguyen 3560
Bạn đang xem tài liệu "Que hàn-các thông tin cần biết", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfque_han_cac_thong_tin_can_biet.pdf

Nội dung text: Que hàn-các thông tin cần biết

  1. Que hàn các thông tin cần biết 1 - Các thông tin cần biết trên bao bì liên quan đến việc sấy que hàn Trên bao bì que hàn , nhà sản xuất thường cho chúng ta biết các qui định và qui trình sử dụng. Các thông tin sau đây thường được ghi rõ trên bao bì : • Tên thương mại của que hàn. • Ký hiệu / mả hiệu của nhà sản xuất. • Đường kính lỏi que ,mm • Chiều dài que hàn ,mm. • Số lượng que có trong bao. • Số seri sản xuất. • Ký hiệu phân loại que hàn. • Loại dòng điện thích hợp. • Cực tính thích hợp khi sử dụng với nguồn DC. • Điện áp không tải của nguồn AC bảo đảm mồi hồ quang. • Cường độ dòng hàn trung bình và dóng hàn cực đại. • Nhiệt độ và thời gian sấy. • Các tư thế hàn có thể thực hiện . • Phê chuẩn của các cơ quan kiểm định. 2 - Bao bì điển hình của que hàn Điền các thông tin liệt kê ở phần trên mà bạn có thể đọc được ? 3 - Ký hiệu và chuẩn hóa que hàn Nhà sản xuất thường cho biết các ký hiệu phân loại que hàn theo nhiều chuẩn khác nhau . Các chuẩn thông dụng được liệt kê dưới đây : • Chuẩn Pháp , ký hiệu NF • Chuẩn Mỹ , ký hiệu AWS • Chuẩn Đức , ký hiệu DIN • Chuẩn Anh , ký hiệu BS • Chuẩn Châu Âu , ký hiệu EN • Chuẩn Quốc Tế , ký hiệu ISO • Chuẩn Nhật Bản , ký hiệu JIS • Chuẩn Úc , Ký hiệu AS • Chuẩn Ấn Độ , ký hiệu IS W3(VN)- 2 Que hàn – Thông tin cần biết 22
  2. • Chuẩn Trung Quốc , ký hiệu CS • Chuẩn Thái Lan , ký hiệu TIS • Chuẩn Hàn Quốc , ký hiệu KS • Chuẩn Việt Nam , ký hiệu TCVN 4 - Các chuẩn que hàn thông dụng Bảng tương đương các chuẩn que hàn thông dụng NF AWS DIN BS EN ISO Thép thường NF A 81-309 AWS A 5.1 DIN 1913 BS 639 EN 499 ISO 2560 Thép độ bền cao HSLA NF A 81-340 AWS A 5.5 DIN 8529 EN 757 Thép C/Mo và Cr/Mo AWS A 5.5 DIN 8575 EN 1599 ISO 3580 Thép không rĩ NF A 83-343 AWS A 5.4 DIN 8556 BS 2926 EN 1600 ISO 3581 5 - Ký hiệu nguồn điện và cực tính Thông thường các ký hiệu nguồn điện phù hợp cho que hàn như sau : Ký hiệu nguồn điện / cực tính Ký hiệu Nguồn / Cực tính DC / + hoặc CC / + Nguồn một chiều / cực tính dương DC / - hoặc CC / - Dòng một chiều / cực tính âm AC hoặc CA Dòng xoay chiều Uo = 60 V Điện áp không tải yêu cầu đối với nguồn xoay chiều 6 - Xác định khoảng cường độ dòng điện Nhà sản xuất thường khuyến cáo khoảng cường độ thích hợp cho loại que mà họ cung cấp . Ký hiệu dòng điện hàn khuyến cáo nên dùng Ký hiệu Ý nghĩa I Moy (A) = 140 Dòng hàn trung bình là 140 A I Max (A) = 160 Dòng hàn không chỉnh cao quá 160 A I (A) = 80 - 120 Khoảng dòng hàn thích hợp tùy chọn từ 80 đến 120 A W3(VN)- 2 Que hàn – Thông tin cần biết 23
  3. 7 - Ký hiệu các tư thế hàn mà que hàn có thể thực hiện được Các tư thế hàn mà que hàn có thể thực hiện được thường được nhà sản xuất ghi rõ btheo các ký hiệu sau Ký hiệu tư thế mối hàn Hình Ý nghĩa Hình Ý nghĩa Mối hàn đâu mí tư thế ngang(2G Hàn đâu mí tư thế phẳng (1G / / PC). Trên tôn nằm trên mặt PA). Trên tôn hoặc ống có mối phẳng đứng , phương hàn ngang hàn trong mặt phẳng ngang , trên ống có trục thẳng đứng. Mối hàn leo (hàn từ dưới lên Mối hàn tuột (hàn từ trên xuống) (3G1 / PF). Trên tôn có mối (3G2 / PG). Trên tôn đứng , hàn nằm trong mặt phẳng thẳng phường từ trên xuống. Trên ống đứng , phương mới hàn đứng có trục ngang chiều hàn từ trên chiều từ dưới lên xuống Hàn khỏi đầu (4G / PE). Trên mặt phẳng ngang , hàn ngược Hàn góc tư thế ngang (2F / PB). từ phía dưới. Hàn góc tư thế khỏi đầu (4F / Hàn góc tư thế đứng (3F / PF). PD). 8 - Ký hiệu liên quan đến việc sấy que hàn Hàm ẩm trong thuốc bọc cần phải bảo đảm , để chất lượng hàn đạt đúng yêu cầu . Các loại thuốcf bọc khác nhau có khả năng hút ẩm từ môi trường khác nhau. Đặc biệt nhóm que Basic do thường được chọn cho các ứng dụng đòi hỏi hàm lượng khí hydro hấp thụ trong môi hàn thấp , nên nhóm que này thường phải sấy trước khi sử dụng. Nhóm que rutile chỉ ứng dụng cho các mối hàn có yêu cầu không cao nên có thể không cần sấy . mặt khaq1c nhóm thuốc bọc này hút ẩm không cao . Nhóm cellulosic thường được đóng gói chân không để bảo quản . Các ký hiệu liên quan đến việc sấy que hàn như sau : 300 / 350 C 1,5 H Max : 3 sấy 1H30 ở 300°C và không quá 3 H 280 / 330 C 2 H Max : 3 sấy 2H00 ở 280°C không quá 3 H W3(VN)- 2 Que hàn – Thông tin cần biết 24
  4. 9 - Ký hiệu kiểm định Các que hàn muốn được đưa vào thị trường ứng dụng thường phải đăng ký chất lượng với các cơ quan kiểm định để được phê chuẩn. Các cơ quan đăng kiểm quốc tế : ABS American Bureau of Shipping eagle.org ATG Association Technique du Gaz cnisf.org/ass/atg.html BV Bureau Véritas bureauveritas.com CL Controlas controlas.nl DB Deutsche Bundesbahn bahn.de DNV Det Norske Veritas dnv.com Force Institutes Force Institutes force.dk GDF Gaz De France gazdefrance.com GL Germanischer Lloyd germanlloyd.de LRS Lloyd Registrer of Shipping MN Marine Nationale Française SNCF Société Nationale des Chemins de Fer Français sncf.com TÜV Technischer Überwachungsverein tuv.com W3(VN)- 2 Que hàn – Thông tin cần biết 25
  5. Que hàn , đặc tính và ứng dụng I - Định nghĩa : Trong phương pháp hàn que , que hàn vừa là điện cực vừaL làỏi Thuốc bọc kim loại đắp . Que hàn được cấu tạo gồm hai phần : thuốc bọc và lõi que II - Thuốc bọc : II - 1 - Các vai trò của thuốc bọc : • Vai trò điện Giúp cho việc mồi và duy trì hồ quang. • Vai trò cơ Tập trung và ổn định hồ quang . • Vai trò luyện kim Bảo vệ vũng chảy khỏi sự oxýt hóa và các tác động với các khí có hại trong không khí (C, H, O, N) II - 2 - Các nhóm thuốc bọc : • Nhóm Rutile Dễ hàn ở mọi tư thế với dòng một chiều hoặc xoay chiều . Tính chất kim loại mối hàn tương đối tớt đáp ứng được các yêu cầu hàn có đòi hỏi chất lượng không quá nghiêm ngặt. Thành phần thuốc bọc chủ yếu là oxýt titan. • Nhóm Basic Thành phần thuốc bọc chủ yếu là các hợp chất Calci (đá vôi) có tác dụng tốt khữ lưu huỳnh giúp kim loại hàn chống lại xu thế nứt nóng và rỗ bọt . Thích hợp khi hàn các nhóm thép có cấu trúc ferrite . Nhóm que hàn này cần phải sấy khữ ẩm trước khi hàn , nếu không tính hạn chế hấp thụ Hydro sẽ suy giãm nghiêm trọng làm cho mối hàn dễ bị nứt nguội , dòn . Nhóm que này cần tiến hành sấy 350°C trong ít nhất 2 giờ để khữ ẩm . Nhóm que này sử dụng tốt nhất với nguồn một chiều cực tính dương (que hàn đấu vào cực dương) . Tuy nhiên chúng vẫn có thể hàn được với nguồn xoay chiều nếu thiết bị hàn có điện áp không tải (OCV) Uo > 60 V. • Nhóm Cellulosic Nhóm này có lớp thuốc bọc mỏng , thành phần chủ yếu là các hợp chất cellolose . Môi trường hồ quang giàu khí CO2. Áp lực hồ quang lớn , lỏi que chảy nhanh thích hợp khi hàn các mối hàn yêu cầu độ ngấu cao hàn ở tư thế tuột (từ trên xuống). Giống như que basic , que hàn nhóm cellulosic chủ yếu sử dụng nguồn một chiều cực tính dương . Có thể sử dụng nguồn xoay chiều có OCV xấp xỉ 60V khi thuốc bọc que hàn được kết dính bằng nước thủy tinh gốc natri (Mã số que EXX11. • Nhóm Oxýt Đặc điểm của nhóm que này là dễ mồi hồ quang , xỉ tự tróc . Thành phần thuốc chủ yếu là oxýt s8át , oxýt titan . Nhóm que này có thể sử dùng nguồn xoay chiều hoặc một chiều. Cơ tính mối hàn không cao nên sử dụng cho thép thường , carbon thấp , các kết cấu không chịu lực , biến dạng lớn hoặc thay đổi nhiệt độ đột ngột . • Nhóm Acid Nhóm này không thích hợp cho các mối hàn ở tư thế ngược. Trong khi ở tư thế phẳng chúng cho mối hàn phẳng , đẹp với tốc độ đắp cao . Tính hàn của kim loại cơ bản phải tốt , nếu không mối hàn rất dễ bị nứt nóng . Thành phần chủ yếu là hợp chất oxýt sắt / Titan . • Nhóm khác Ngoài các nhóm cơ bản nêu trên , các nhà sản xuất còn giới thiệu các nhóm hổn hợp có tính năng vượt trội cho từng ứng dụng đặc trưng . Có ký hiệu riêng. • Nhóm rutilo-basic :Đặc trưng bằng tính khử lưu huỳnh tốt • Nhóm rutilo-cellulosic : Độ ngấu cao , chảy loãng tốt • Nhóm tăng cường bột sắt , chrome, nickel ,mănggan W3(VN)- 2 Que hàn – Đặc tính & ứng dụng 26
  6. III - Khuyết tật que hàn : III - 1 - Lõi : • Thành phần lõi không ổn định . • Đường kính lõi không đều (cho phép sai lệch +/- 3% và không quá 0,1 mm) III - 2 - Thuốc bọc : • Thành phần không đều khuyết tật này làm cho cơ tính của mối hàn không đồng nhất. • Thuốc bọc bị nứt Que hàn có lớp thuốc bọc bị nứt cần được loại bỏ. • Lõi bị lệch Nếu vượt quá 5% thì phải loại bỏ que hàn. que hàn có lõi bị lệch sẽ làm hồ Lỏi quang bị lệch , khó điều khiển Thuốc bọc Lệch tâm Dày hoặc mỏng không đều • Thuốc bọc có bề dày không đều Khuyết tật này sẽ làm cho cơ tính mối hàn không đồng nhất . • Thuốc bọc quá dòn Thuốc bọc dòn khiến cho que hàn dễ bị bong thuốc . • Que bị ẩm Thuốc bọc hút ẩm trong khi khí quá nhiều làm cho mối hàn hấp thụ nhiều hydro trở nên dòn và nứt . Cần sấy khử ẩm trước khi hàn . IV - Nồng độ hydro hấp thu trong mối hàn : Que hàn basic cần bảo đảm lượng khí hydro hấp thu vào kim loại hàn không quá 10 cm3 cho 100 g kim loại đắp . Trong các ứng dụng đòi hỏi chất lượng cao , giới hạn này có thể được yêu cầu đến 5 cm3 cho 100 g . Đặc biệt là khi hàn trên thép độ bền cao các kết cấu chịu tải trọng mỏi . V - Các chuẩn que hàn : V - 1 - Chuẩn que hàn thép thường : • Ký hiệu chuẩn que theo NF A 81-309 • Ký hiệu chuẩn que theo NF EN 499 V - 2 - Chuẩn que hàn thép hợp kim thấp : • Ký hiệu chuẩn que theo NF A 81-340 V - 3 - Chuẩn que hàn thép Inox: • Ký hiệu chuẩn que theo NF A 81-343 VI - Đặc tính nóng chảy của que hàn : VI - 1 - Hệ số đắp (D) : Là lượng kim loại đắp được ứng với 1 A trong 1 phút của que hàn đang khảo sát . Thông thường (D) có giá trị từ 0,12 đến 0,20 g/A.mn. VI - 2 - Hiệu suất suất đắp (RN) : Là tỉ số giữa lượng kim loại đắp được chia cho trọng lượng phần lõi que được sử dụng . Tỉ lệ này được tính bằng % và có thể đ5at đến giá trị 200%. Năng suất đắp này nếu lớn hơn 110% thì đại lượng này sẽ được ghi trên ký hiệu que hàn . VI - 3 - Hiệu suất toàn phần (RG) : W3(VN)- 2 Que hàn – Đặc tính & ứng dụng 27
  7. Là tỉ số giữa lượng kim loại đắp được và tổng trọng lượng que hàn được sử dụng . Phần đuôi kẹp bỏ đi được định mức chuẩn là 5 cm .Hiệu suất này thường có giá trị khoảng 0,6 với que hàn thông thường và 0,72 đối với que hàn có tăng cường bột sắt . VI - 4 - Hiệu suất đắp thực tế (RD) : Là tỉ số trọng lượng kim loại đắp thực tế và trọng lương que hàn sử dụng trong ứng dụng . VI - 5 - Tốc độ đắp (V) : V = D x RN x Is V tính bằng g /phút Is (que rutile) = 50 x (Ø - 1) Is (que basic) = 40 x Ø Từ dây chúng ta có thể tính được tốc độ đắp trong 1 giờ hàn : V = D x RN x Is x 60 VI - 6 - Điện áp hồ quang (Us) : Us = 20 + ( 0,04 x Is ) VII - Chọn que hàn : VII - 1 - Chọn theo cơ tính và loại thuốc bọc : • Cơ tính Cơ tính mối hàn phải bảo đảm cao hơn hoặc bằng với cơ tính kim loại chi tiết hàn (kim loại cơ bản) . • Loại thuốc bọc Phụ thuộc vào kết cấu mối nối , mức độ an toàn và tính hàn của kim loại cơ bản . Loại thuốc bọc được chọn phải bảo đảm mối hàn có thành phần và cấu trúc thích hợp với yêu cầu ứng dụng . VII - 2 - Chọn đường kính : Que hàn nhỏ nhất có đường kính (Ø 2,0 mm) được dùng khi hàn tôn mõng (e = 2 mm). Que có đường kính Ø 2,5 và Ø 3,15 mm được dùng để hàn các lớp ngấu khi thực hiện các mối hàn vát hoặc là tôn mõng dưới 2 mm. Que có đường kính từ Ø 3,15 đến Ø 5,0 mm (và đôi khi Ø 6,0 mm) được dùng để hàn phủ và hàn lớp hoàn tất . VII - 3 - Các nhân tố khác cần xem xét : • Chất lượng và loại máy hàn có ảnh hưởng quan trọng đến việc chọn que hàn phù hợp . • Thợ hàn nhất thiết phải được kiểm định khi hàn loại que mới . • Các thiết bị phụ trợ cho việc triển khai qui trình hàn với loại que được chọn phải bảo đảm (lò sấy, khẩu trang , Hút và lọc khói) W3(VN)- 2 Que hàn – Đặc tính & ứng dụng 28
  8. KÝ HIỆU QUE HÀN Chuẩn que hàn NF/ EN 499 (1995) Que hàn thép thường Ký hiệu Bảng 1 Bảng 2 Bảng 3 Bảng 4 Bảng 5 Bảng 6 Bảng 7 Bảng 8 E 42 4 B 3 2 H5 Bảng 2 Độ bền kéo , giới hạn đàn hồi , độ dản dài tương đối Ký hiệu Giớ hịan đàn hồi min Độ bền kéo Độ dãn dài min 35 355 N/mm2 440 - 570 N/mm2 22 % 38 380 N/mm2 470 - 600 N/mm2 20 % 42 420 N/mm2 500 - 640 N/mm2 20 % 46 460 N/mm2 530 - 680 N/mm2 20 % 50 500 N/mm2 560 - 720 N/mm2 18 % Bảng 3 Độ dai / Độ chịu va đập Ký hiệu Nhiệt độ có năng lượng KV đạt 47 J Z Không yêu cầu thử A + 20 ° C 0 0 ° C 2 - 20 ° C 3 - 30 ° C 4 - 40 ° C 5 - 50 ° C 6 - 60 ° C W3(VN)- 2 Que hàn – Ký hiệu theo EN 499 29
  9. Bảng 4 Thành phần hợp kim của kim loại đắp Ký hiệu hợp kim Mn Mo Ni Hàm lượng 2,0 % - - Mo 1,4 % 0,3 à 0,6 % - Mn Mo > 1,4 % - 2,0 % 0,3 à 0,6 % - 1 Ni 1,4 % - 0,6 -:- 1,2 % 2 Ni 1,4 % - 1,8 -:- 2,6 % 3 Ni 1,4 % - > 2,6 % -:- 3,8 % Mn 1 Ni > 1,4 % -:- 2,0 % - 0,6 -:- 1,2 % 1 Ni Mo 1,4 % 0,3 -:- 0,6 % 0,6 -:- 1,2 % Z Tất cả các thành phần đều có Bảng 5 Nhóm Que hàn Ký hiệu Nhóm que hàn A Que hàn acide B Que hàn basique C Que hàn cellulosique R Que hàn rutile RR Que hàn rutile thuốc bọc dày RA Que hàn rutile acide RB Que hàn rutile basique RC Que hàn rutile cellulosique Bảng 6 Hiệu suất đắp & dòng điện Ký hiệu Hiệu suất đắp Loại dòng điện 1 ≤ 105 % C.A. + C.C. - C.C. 2 ≤ 105 % C.A. + C.C. - C.C. 3 > 105 % ≤ 125 % C.A. + C.C. - C.C. 4 > 105 % ≤ 125 % C.A. + C.C. - C.C. 5 > 125 % ≤ 160 % C.A. + C.C. - C.C. 6 > 125 % ≤ 160 % C.A. + C.C. - C.C. 7 > 160 % C.A. + C.C. - C.C. 8 > 160 % C.A. + C.C. - C.C. W3(VN)- 2 Que hàn – Ký hiệu theo EN 499 30
  10. Bảng 7 Tư thế hàn Ký hiệu Tư thế hàn thích hợp 1 Mọi tư thế 2 Mọi tư thế trừ hàn tuột 3 Phẳng , Vát, Góc Ngang 4 Phẳng , Vát 5 Phẳng, Vát, Góc ngang, Hàn tuột Bảng 8 Nồng độ hydro có trong mối hàn Ký hiệu Nồng độ hydro Max. ml / 100g H5 05 ml/100g H10 10 ml/100g H15 15 ml/100g W3(VN)- 2 Que hàn – Ký hiệu theo EN 499 31