Quản lý văn hóa trong cơ chế kinh tế thị trường - ThS. Nguyễn Văn Hòa

pdf 36 trang phuongnguyen 3460
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý văn hóa trong cơ chế kinh tế thị trường - ThS. Nguyễn Văn Hòa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_ly_van_hoa_trong_co_che_kinh_te_thi_truong_ths_nguyen_v.pdf

Nội dung text: Quản lý văn hóa trong cơ chế kinh tế thị trường - ThS. Nguyễn Văn Hòa

  1. QUẢN LÝ VĂN HÓA TRONG CƠ CHẾ KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 30 tiết ( 5 tiết thực hành) Biên soạn Thạc sĩ Nguyễn văn Hòa
  2. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH Bài Tên bài Tiết Lý thuyết Thực hành 1 Quản lý văn hóa trong sự 5 x chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường 2 Thị trường với tư cách bộ 10 x điều chỉnh các hoạt động văn hóa 3 Chính sách văn hóa-điều kiện 10 x khung của quản lý văn hóa Thảo luận 5 X 30
  3. 1.Quản lý văn hóa trong sự chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường  Sự chuyển từ KT kế hoạch sang KT thị trường ở VN  Kinh tế kế hoạch (còn được gọi là nền kinh tế kế hoạch tập trung hoặc nền kinh tế chỉ huy) là một nền kinh tế trong đó Nhà nước kiểm soát toàn bộ các yếu tố sản xuất và giữ quyền quyết định việc sử dụng các yếu tố sản xuất cũng như phân phối về thu nhập. Trong một nền kinh tế như vậy, các nhà làm kế hoạch quyết định loại và khối lượng hàng hóa nào sẽ được sản xuất, các xí nghiệp thực thi việc sản xuất này.
  4.  Lịch sử: Kinh tế kế hoạch tập trung được bắt đầu ở Liên Xô ngay sau khi Lenin và đảng Bolshevik nắm chính quyền sau cách mạng tháng Mười.  Thương mại giữa các nước xã hội chủ nghĩa:Hội đồng tương trợ kinh tế (Council for mutual economic assitance). Thương mại thường dựa trên các thỏa thuận giữa các bên, không phải theo giá thị trường.  Ưu điểm: Tập trung nguồn lực xây dựng KT thời chiến  Nhược điểm:  Người lên kế hoạch cho nền kinh tế không đủ thông tin và không thể nhận biết những nhu cầu tiêu dùng một cách chính xác và do đó không thể phối hợp sản xuất một cách hiệu quả  Không khuyến khích sự sáng tạo, đổi mới công nghệ  Can thiệp vào đời sống của người dân
  5.  “Sai lầm lớn nhất của kinh tế kế hoạch tập trung là sự thiếu vắng của hệ thống lương và giá cả mà nhờ nó tất cả tín hiệu về những gì có giá trị được gửi đến người tiêu dùng và nhà sản xuất. Hệ thống giá cả là trung tâm của nền kinh tế. Bạn có thể so sánh nó với một hệ thống đèn giao thông. Không có nó, cái chúng ta có là một hệ thống không hoạt động hay sự hỗn loạn”
  6.  Kinh tế thị trường là nền kinh tế lấy khu vực kinh tế tư nhân làm chủ đạo. Những quyết định kinh tế được thực hiện một cách phi tập trung bởi các cá nhân người tiêu dùng và công ty. Việc định giá hàng hóa và phân bổ các nguồn lực của nền kinh tế được cơ bản tiến hành theo quy luật cung - cầu
  7.  Ưu điểm: Bốn vấn đề sản xuất cái gì, ai sản xuất, sản xuất như thế nào và sản xuất cho ai được giải quyết rất hiệu quả.  Nhược điểm Thể hiện ở những thất bại thị trường. Cơ chế phân bổ nguồn lực trong nền kinh tế thị trường có thể dẫn tới bất bình đẳng. Giá cả có thể không linh hoạt trong các khoảng thời gian ngắn hạn khiến cho việc điều chỉnh cung cầu không suôn sẻ, dẫn tới khoảng cách giữa tổng cung và tổng cầu. Đây là nguyên nhân của các hiện tượng thất nghiệp, lạm phát. Trong thực tế hiện nay, không có một nền kinh tế thị trường hoàn hảo, cũng như không có nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung hoàn toàn (trừ nền kinh tế Bắc Triều Tiên). Thay vào đó là nền kinh tế hỗn hợp. Tùy ở mỗi nước mà các yếu tố thị trường nhiều hay ít. Trong thương mại quốc tế, mức độ thị trường hóa nền kinh tế có thể được sử dụng làm tiêu chí trong xác định điều kiện thương mại giữa hai nước
  8.  Sự chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường  Điều khác biệt với các nước tư bản, tăng trưởng kinh tế ở Liên Xô và Đông Âu chủ yếu là nhờ tiền vốn đầu tư của nhà nước (trên lý thuyết nhà nước sở hữu toàn bộ của cải vật chất của đất nước), gia tăng lao động và khai thác tài nguyên thiên nhiên.  Sự gia tăng về công nghệ không được chú trọng.  Việc tập trung mọi nguồn lực xã hội vào sản xuất đã giúp gia tăng sản lượng công nghiệp nhưng sự kém hiệu quả của nền kinh tế bắt đầu xuất hiện.  Khi vốn và lao động đạt đến giới hạn và công nghệ lạc hậu so với các nước công nghiệp phát triển khác, sự yếu kém bắt đầu xuất hiện và làm cho đời sống nhân dân đi xuống. Ô nhiễm môi trường cũng trở nên nghiêm trọng.
  9.  Áp lực cải cách bắt đầu từ cuối những năm 60 ở Liên Xô. Năm 1985, Mikhail Gorbachev trở thành tổng bí thư của Liên Xô.  Thực hiện kế hoạch cải cách kinh tế (perestroika- cải tổ), để đối phó với tình trạng kém hiệu quả, chất lượng sản phẩm thấp, công nghệ lạc hậu.  Đến năm 1989, kế hoạch này không đạt được mục tiêu ban đầu về nâng cao tăng trưởng kinh tế. Nhưng nó đặt nền móng cho sự chuyển đổi sang kinh tế thị trường sau này ở Liên Xô.  Ở các nước Đông Âu, nền kinh tế thị trường xuất hiện đi kèm với sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội.  Trong khi đó Việt Nam và Trung Quốc áp dụng kinh tế thị trường dưới sự quản lý chặt chẽ của nhà nước. Khác với các nước Đông Âu thực hiện liệu pháp sốc, tức là áp đặt tất cả các yếu tố của kinh tế thị trường một cách nhanh chóng trong thời gian ngắn, sự mở cửa nền kinh tế ở Việt Nam và Trung Quốc được thực hiện dần dần theo lộ trình dưới sự chỉ đạo của nền chính trị đóng kín.
  10. 1.Quản lý văn hóa trong sự chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường  Những khuynh hướng phát triển văn hóa trong sự chuyển đổi KT  Tiếp cận với văn hóa thế giới; ứng dụng những thành tựu KHKT thế giới để phát triển VH; giải phóng năng lực sáng tạo của người nghệ sĩ; biến tác phẩm VH và dịch vụ VH thành hàng hóa.  Tệ sùng bái nước ngoài, coi thường những giá trị vǎn hóa dân tộc, chạy theo lối sống thực dụng, cá nhân vị kỷ.  Sự suy thoái về đạo đức, lối sống  Xu hướng "thương mại hóa", chiều theo những thị hiếu thấp kém, làm cho chức nǎng giáo dục tư tưởng và thẩm mỹ của vǎn học, nghệ thuật bị suy giảm.
  11. 1.Quản lý văn hóa trong sự chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường  Những đòi hỏi về quản lý VH trong KTTT 1. Thực hiện quyền lực Nhà nước gắn liền với công tác tư tưởng. 2. Trách nhiệm của Nhà nước: Minh bạch, công bằng, Chức năng quản lý gắn với phục vụ, trách nhiệm nhà nước gắn với trách nhiệm cộng đồng. 3. Phát huy dân chủ, bảo đảm quyền, lợi ích, trách nhiệm và sự tham gia của dân. 4. Đảm bảo tính đa dạng trong thống nhất của nền văn hóa đa dân tộc. 5. Kết hợp hài hòa hiệu quả kinh tế, chính trị, văn hóa trong quản lý.
  12. 1.Quản lý văn hóa trong sự chuyển đổi từ kinh tế kế hoạch sang kinh tế thị trường  Một số công cụ QLVH  Công cụ quản lý là những phương tiện, giải pháp của chủ thể quản lý nhằm định hướng, dẫn dắt, khích lệ, điều hòa, phối hợp hoạt động của con người và cộng đồng người trong việc đạt mục tiêu đề ra.  Luật; pháp lệnh; nghị định; nghị quyết; thông tư; chỉ thị;  Quân đội; công an; kiểm sát; tòa án;  Công nghệ thông tin; thiết bị chuyên dùng
  13. 2. THỊ TRƯỜNG VỚI TƯ CÁCH BỘ ĐiỀU CHỈNH CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA  Thị trường văn hóa  Thị trường: là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán một thứ hàng hóa nhất định nào đó. Vd:thị trường gạo, thị trường cà phê, thị trường chứng khoán, thị trường vốn, v.v Nghĩa hẹp khác là một nơi nhất định nào đó, tại đó diễn ra các hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ. Vd: thị trường Hà Nội, thị trường miền Trung.  Trong kinh tế học, thị trường được hiểu là nơi có các quan hệ mua bán hàng hóa, dịch vụ giữa vô số những người bán và người mua có quan hệ cạnh tranh với nhau, bất kể là ở địa điểm nào, thời gian nào. Thị trường trong kinh tế học được chia thành ba loại: thị trường hàng hóa - dịch vụ (còn gọi là thị trường sản lượng), thị trường lao động, và thị trường tiền tệ
  14.  Chức năng:  Thừa nhận công dụng xã hội của hàng hóa (giá trị sử dụng xã hội) và lao động đã chi phí để sản xuất ra nó, thông qua việc hàng hóa đó có bán được hay không, bán với giá thế nào.  Cung cấp thông tin cho người sản xuất và người tiêu dùng thông qua những biến động của nhu cầu xã hội về số lượng, chất lượng, chủng loại, cơ cấu của các loại hàng hóa, giá cả, tình hình cung cầu về các loại hàng hóa  Kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng.
  15.  Cơ chế thị trường: quá trình tương tác lẫn nhau giữa các chủ thể (hoạt động) kinh tế trong việc hình thành giá cả, phân phối tài nguyên, xác định khối lượng và cơ cấu sản xuất. Sự tương tác của các chủ thể tạo nên những điều kiện nhất định để nhà sản xuất, với hành vi tối đa hóa lợi nhuận, sẽ căn cứ vào giá cả thị trường để quyết định ba vấn đề: sản xuất cái gì, sản xuất như thế nào, sản xuất cho ai. Ngược lại, hoạt động của các chủ thể tạo nên sự tương tác nói trên. cơ chế thị trường là hình thức tổ chức kinh tế, trong đó các quan hệ kinh tế tác động lên mọi hoạt động của nhà sản xuất và người tiêu dùng trong quá trình trao đổi.
  16.  Nguyên lý cung - cầu, hay quy luật cung cầu: thông qua sự điều chỉnh của thị trường, một mức giá cân bằng (còn gọi là mức giá thị trường) và một lượng giao dịch hàng cân bằng (lượng cung cấp bằng lượng nhu cầu) sẽ được xác định.  Thị trường văn hóa: là nơi diễn ra các hoạt động mua và bán tác phẩm văn hóa và dịch vụ văn hóa.
  17. 2. THỊ TRƯỜNG VỚI TƯ CÁCH BỘ ĐiỀU CHỈNH CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA Những phương diện thị trường quan trọng của khái niệm văn hóa  Thị trường can thiệp vào sự sáng tạo nghệ thuật  Thị trường giữ vị trí là người chủ sở hữu của tiềm năng sáng tạo nghệ thuật  TPNT có thể thiết lập tự do theo quan hệ thị trường bởi không cần chú ý tới nguồn gốc của nó.  Thị trường VH phân biệt hàng hóa, của cải thông thường và các dịch vụ theo tiêu chí không có tính đặc thù
  18.  Văn hóa nghệ thuật thị trường VH  Một số hoạt động VHNT không là hàng hóa: hòa nhạc, diễn kịch, chiếu phim, triển lãm, festival sản phẩm của nó là dịch vụ văn hóa.
  19. 2. THỊ TRƯỜNG VỚI TƯ CÁCH BỘ ĐiỀU CHỈNH CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA Văn hóa với tư cách là tài sản, là văn hóa, là dịch vụ  Là tài sản: Khi VHNT là hàng hóa  Là văn hóa: khi VHNT mang tính định hướng giá trị thẩm mỹ cho công chúng.  Là dịch vụ: khi VHNT không phải là hàng hóa, là tài sản Hàng hóa vật thể = quyền sở hữu Dịch vụ = quyền thưởng thức
  20. 2. THỊ TRƯỜNG VỚI TƯ CÁCH BỘ ĐiỀU CHỈNH CÁC HOẠT ĐỘNG VĂN HÓA Thị trường văn hóa và chính sách tài chính tương ứng  Là sự phối hợp và phân phối các nguồn ngân sách VH (của NN, đơn vị tài trợ, Tổ chức XH, doanh nghiệp ) như thế nào cho hiệu quả nhất.  Thị trường VH tách hoạt động VH = HĐ Văn hóa cao (opera, bale, giao hưởng ) kén người xem đầu tư tài chính HĐ Văn hóa đại trà (ca múa nhạc ) người xem đông lợi nhận cao
  21.  Trong quá trình hình thành nền KTTT, thị trường VH cũng từng bước hình thành.  Thị trường VH chịu sự tác động của quy luật kinh tế thị trường nhưng nó là một thị trường đặc biệt.  Thị trường văn hóa trở thành bộ điều chỉnh không chỉ các hoạt động VHXH mà còn điều chỉnh chính sách VH của mỗi quốc gia.
  22. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA  Quản lý văn hóa -Khái niệm -QLVH với tư cách chức năng -QLVH với tư cách chuyên ngành  Quản lý văn hóa biểu thị sự lãnh đạo và đìều hành các thiết chế VH thuộc Nhà nước và các doanh nghiệp hoạt động VH, vừa biểu thị một ngành học đã được khẳng định về lý luận, nghiên cứu, được định hướng về mục tiêu
  23. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA Mục tiêu của quản lý văn hóa  Tạo ra những điều kiện và không gian tự do có tính tổ chức, kinh tế, pháp lý, xã hội, giao tiếp và công nghệ cho sự xuất hiện, phát triển và trung gian của nghệ thuật.  Bảo vệ và khích lệ.  Giải phóng năng lượng sáng tạo ở người sáng tạo thông qua việc giảm thiểu khó khăn về vật chất và tổ chức.  Trung gian nghệ thuật để phát triển đúng mục tiêu.  Phát triển Marketing để VHNT không bị thị trường hóa  Tạo không gian tự do cho những địa điểm VH công cộng.
  24. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA Nhiệm vụ của quản lý văn hóa Lãnh đạo, Phát tổ chức triển các thực hiện lĩnh vực và bảo trợ hoạt các lĩnh động vực hoạt VH động VH
  25. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA Con người trong quản lý văn hóa Luật Nhà Người sư tư vấn trung của của chuyển VHNT VHNT VH NT
  26. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA Những đặc trưng cơ bản của quản lý văn hóa  Tạo quan hệ giữa sản xuất và tiêu dùng VH  Lãnh đạo, lập kế hoạch và kiểm tra  Thiết lập mối quan hệ thị trường VH (Marketing VH)  Bảo đảm quyền tự do sáng tạo VH  Xác lập cơ sở lý luận  Hoàn thiện chính sách VH
  27. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA Chính sách văn hóa  Định nghĩa, khái niệm  Về ngân sách Nhà nước – VH cho mọi người  Về tính liên kết – chấp nhận, khuyến khích, hỗ trợ các VH xa lạ, VHXH, các quá trình giao tiếp  Về tính nhập cuộc – văn hóa ngày thường  Về tính quan hệ XH – nhân đạo hóa, dân chủ hóa  Về tính hợp tác – mở rộng phạm vi hoạt động
  28. “ Chính sách văn hóa là một tổng thể những thực hành xã hội do Nhà nước ban hành, dựa trên cơ sở thấu triệt những nguyên tắc định hướng chung mà cơ quan lãnh đạo Đảng đã vạch ra trong đường lối về văn hóa, và một tổng thể các biện pháp can thiệp nhiều hay ít, hay không can thiệp của Nhà nước vào lĩnh vực hoạt động văn hóa”.
  29. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA  Chính sách văn hóa với tư cách là điều kiện cơ bản của quản lý văn hóa  Tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động quản lý VH  Thể hiện ý chí và định hướng của Nhà nước nhằm bảo vệ VH và quyền tự do nghệ thuật  Hệ thống những biện pháp can thiệp (công cụ chính sách): luật VH, cơ chế tài chính, dân chủ hóa, phân cấp phân quyền, khoa học công nghệ và marketing
  30. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA  Những công cụ của chính sách văn hóa  Luật pháp về văn hóa  Điều luật về văn hóa: Ghi trong Hiến pháp  Bộ luật về văn hóa: Luật báo chí, luật xuất bản, luật di sản VH, Luật điện ảnh .  Pháp lệnh: quyền tác giả  Văn bản dưới luật: Nghị định, nghị quyết
  31. 3. CHÍNH SÁCH VĂN HÓA-ĐiỀU KiỆN KHUNG CỦA QUẢN LÝ VĂN HÓA  Cơ chế đầu tư tài chính  Đối tượng đầu tư:  Văn hóa nghệ thuật  Văn hóa nếp sống  Văn hóa khai trí  Văn hóa giáo dục – chính trị - xã hội  Mục lục ngân sách Nhà nước ghi:  Đầu tư khối sự nghiệp văn hóa  Đầu tư khối sự nghiệp thông tin  Đầu tư khối sự nghiệp nghệ thuật
  32. CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Anh (chị) hãy phân tích quan điểm “Thị trường VH chịu sự tác động của quy luật kinh tế thị trường nhưng nó là một thị trường đặc biệt”. 1. Anh (chị) hãy phân tích ý kiến “Thị trường văn hóa trở thành bộ điều chỉnh không chỉ các hoạt động VHXH mà còn điều chỉnh chính sách VH của mỗi quốc gia”.
  33. Tác phẩm văn hóa  1 trong 5 đối tượng của XHHVH CÔNG CHÚNG NGƯỜI PHÊ BÌNH NGƯỜI TUYỂN CHỌN NGƯỜI SÁNG TẠO TÁC PHẨM VĂN HÓA  Phương tiện sản xuất TPVH DẤU HIỆU NÓI DẤU HIỆU VIẾT DẤU HIỆU ÂM THANH DẤU HIỆU ĐỒ THỊ DẤU HIỆU LAI PHA
  34.  Truyền bá và bảo tồn bằng biện pháp thường trực lâu dài  Sản xuất và tiêu thụ trong thời gian rỗi (phương thức thẩm mỹ)  Tác phẩm có giá trị thẩm mỹ cao được trao truyền lâu dài qua nhiều thế hệ  Tính biểu tượng: làm cho cái không tri giác được trở thành tri giác được.
  35. Hệ thống kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa có các đặc trưng sau:  Là một nền kinh tế hỗn hợp, nghĩa là vừa vận hành theo cơ chế thị trường, vừa có sự điều tiết của nhà nước. Các quy luật khách quan của nền kinh tế thị trường được tôn trọng. Các thông lệ quốc tế trong quản lý và điều hành kinh tế được vận dụng một cách hợp lý. Nền kinh tế chịu sự chi phối của các quy luật kinh tế xã hội chủ nghĩa.  Là một nền kinh tế đa dạng các hình thức sở hữu, nhưng khu vực kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế, kinh tế nhà nước và kinh tế tập thể ngày càng trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế. Đất đai thuộc sở hữu toàn dân.
  36.  Là nền kinh tế phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững và chủ động hội nhập kinh tế thành công.  Việc phân phối được thực hiện chủ yếu theo kết quả lao động và theo hiệu quả kinh tế, đồng thời theo cả mức đóng góp vốn. Chú trọng phân phối lại qua phúc lợi xã hội. Việc phân bổ các nguồn lực vừa được tiến hành theo hướng nâng cao hiệu quả, vừa theo hướng giúp thu hẹp khoảng cách phát triển giữa các địa phương. Phát triển kinh tế gắn với tiến bộ, công bằng xã hội; công bằng xã hội được chú ý trong từng bước, từng chính sách phát triển.  Phát triển kinh tế gắn với bảo vệ môi trường.  Các tổ chức chính trị-xã hội, tổ chức xã hội, nghề nghiệp và nhân dân được khuyến khích tham gia vào quá trình phát triển kinh tế.