Quản lý rừng cộng đồng

ppt 73 trang phuongnguyen 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản lý rừng cộng đồng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_ly_rung_cong_dong.ppt

Nội dung text: Quản lý rừng cộng đồng

  1. Quản lý rừng cộng đồng Community Forest Management - CFM
  2. Lý do cần phát triển CFM • Quản lý rừng cộng đồng là một phương thức quản lý rừng hướng đến nâng cao năng lực và tăng cường sự hợp tác cho cộng đồng và bên liên quan nhằm quản lý tài nguyên bền vững và góp phần nâng cao đời sống các cộng đồng.
  3. Quan điểm, khái niệm quản lý rừng cộng đồng ⚫ Cộng đồng: Là cộng đồng dân cư cùng nhau cư trú lâu đời. Khái niệm này còn được hiểu mở rộng là các nhóm hộ/dòng họ cùng chung sống trong một thôn làng, có các quan hệ huyết thống hoặc có truyền thống, tập quán quản lý chung một phần tài nguyên đất, rừng. ⚫ Quản lý rừng cộng đồng: ⚫ Chủ thể quản lý là cộng đồng thôn làng hoặc nhóm hộ/dòng họ được giao quyền sử dụng đất và có trách nhiệm quản lý và hưởng lợi từ nguồn tài nguyên đất đai, rừng theo luật đất đai, ⚫ Các giải pháp quản lý kinh doanh rừng cần kết hợp giữa kiến thức sinh thái địa phương và kiến thức kỹ thuật lâm nghiệp, ⚫ Phương pháp giám sát tài nguyên rừng đơn giản, kế hoạch quản lý kinh doanh rừng được lập phù hợp với năng lực, nguồn lực, trình độ của cộng đồng và cơ sở hạ tầng ở địa phương
  4. Yêu cầu để phát triển phương thức quản lý rừng dựa vào cộng đồng Giao quyền sử dụng đất lâm nghiệp cho cộng đồng thôn làng Tổ chức, thể chế: - Hình thành ban quản lý rừng cộng đồng làng - Nâng cao hiệu lực quy ước quản lý rừng cộng đồng Giám sát và kế - Nâng cao năng lực và làm thích hoạch kinh ứng hệ thống hành chính lâm Hệ thống giải doanh đơn giản nghiệp từ xã đến huyện pháp kỹ thuật do cộng đồng thích ứng, dựa quản lý vào KTST địa phương
  5. Mục tiêu của giao đất giao rừng Sinh kế của người dân Cần thiết thực hiện GĐGR có sự tham gia Mục tiêu của GĐGR Quản lý rừng bền vững
  6. Động não? Làm thế nào để giao đất giao rừng không có hiệu quả?
  7. Nguyên tắc tiếp cận trong giao đất giao rừng • Giao đất lâm nghiệp phải phù hợp với quy hoạch sử dụng đất và xem xét truyền thống sử dụng đất của cộng đồng • Giao đất lâm nghiệp phải được tiến hành có sự tham gia của người dân, cộng đồng • Phương pháp điều tra đánh giá tài nguyên khi giao được tiến hành có sự tham gia của người dân
  8. Bước 1 Chuẩn bị Bước 9 Bước 2 Giám sát Phổ biến Đánh giá GĐGR Họp thôn lần 1 Tiến trình Bước 8 Cấp Sổ đỏ GĐGR có sự Bước 3 PRA chủ đề tham gia của GĐGR người dân Bước 4 Bước 7 Điều tra rừng Thẩm định có sự tham gia Bước 5 Bước 6 Thống nhất Viết phương giải pháp án GĐGR Bản đồ Họp thôn lần 2
  9. Bước 1 Chuẩn bị Bước 9 Bước 2 Giám sát Phổ biến Đánh giá GĐGR Họp thôn lần Bước 1: 1 TChuẩniến trì nbịh Bước 8 Cấp Sổ đỏ GĐGR có sự Bước 3 PRA chủ đề tham gia của GĐGR người dân Bước 4 Bước 7 Điều tra rừng Thẩm định có sự tham gia Bước 5 Bước 6 Thống nhất Viết phương giải pháp án GĐGR Bản đồ Họp thôn lần 2
  10. Bước 1 Chuẩn bị Bước 9 Bước 2 Giám sát Phổ biến Đánh giá GĐGR Bước 2: Họp thôn lần 1 Phổ biến GĐGRTiến t –rìnHọph Bước 8 Cấp Sổ đỏ GĐGR có sự Bước 3 thôn lần 1 PRA chủ đề tham gia của GĐGR người dân Bước 4 Bước 7 Điều tra rừng Thẩm định có sự tham gia Bước 5 Bước 6 Thống nhất Viết phương giải pháp án GĐGR Bản đồ Họp thôn lần 2
  11. Bước 1 Chuẩn bị Bước 9 Bước 2 Giám sát Phổ biến Đánh giá GĐGR Bước 3: Họp thôn lần 1 PRA theo chủ đềTiế GĐGRn trình Bước 8 Cấp Sổ đỏ GĐGR có sự Bước 3 PRA chủ đề tham gia của GĐGR người dân Bước 4 Bước 7 Điều tra rừng Thẩm định có sự tham gia Bước 5 Bước 6 Thống nhất Viết phương giải pháp án GĐGR Bản đồ Họp thôn lần 2
  12. Bước 3: PRA GĐGR Lược sử thôn buôn Sơ đồ hiện Ma trận LSNG trạng sử dụng đất Venn Lát cắt Phương thức GĐGR Sơ đồ giao rừng
  13. Cộng đồng Nhóm hộ
  14. Bước 1 Chuẩn bị Bước 9 Bước 2 Giám sát Phổ biến Đánh giá GĐGR Bước 4: Họp thôn lần 1 Điều tra rừng cóTiế sựn tthamrình gia Bước 8 Cấp Sổ đỏ GĐGR có sự Bước 3 của người dân PRA chủ đề tham gia của GĐGR người dân Bước 4 Bước 7 Điều tra rừng Thẩm định có sự tham gia Bước 5 Bước 6 Thống nhất Viết phương giải pháp án GĐGR Bản đồ Họp thôn lần 2
  15. Bước 4: Điều tra rừng có sự tham gia Phân loại rừng dựa vào kiến thức địa phương Phân chia, đặt tên đếm diện tích lô rừng Điều tra rừng có sự tham gia Tổng hợp dữ liệu lô rừng
  16. Phillips 4/7/4 Theo kinh nghiệm làm việc với cộng đồng của bạn, người dân sẽ dựa vào tiêu chí gì để phân loại rừng?
  17. Bảng phân loại rừng cộng đồng Tên loại Chỉ tiêu phân loại Giá trị sử dụng Đối chiếu Stt rừng (Tiếng (loài cây, đất, mức độ giàu trong cộng với hệ đồng bào, kinh) nghèo, kích thước cây to đồng. Mục đích thống trạng hay nhỏ, mật độ dày hay quản lý thái rừng thưa, tái sinh, LSNG, ) 1 2 3
  18. Bước 1 Chuẩn bị Bước 9 Bước 2 Giám sát Phổ biến Đánh giá GĐGR Bước 6: Họp thôn lần 1 Viết phương Tiánến GĐGRtrình Bước 8 Cấp Sổ đỏ GĐGR có sự Bước 3 Hoàn thành PRA chủ đề thacácm g bảnia củ đồa GĐGR người dân Bước 4 Bước 7 Điều tra rừng Thẩm định có sự tham gia Bước 5 Bước 6 Thống nhất Viết phương giải pháp án GĐGR Bản đồ Họp thôn lần 2
  19. Quy hoạch vùng phát triển lâm nghiệp cộng đồng • Trong thực tiễn hiện nay các câu hỏi lớn vẫn đang được đặt ra là: • ở đâu cần thiết phát triển quản lý rừng dựa vào cộng đồng? • phạm vi ranh giới nó đến đâu trong quy hoạch đất đai, trong hệ thống quản lý rừng? • loại rừng, trạng thái rừng nào nên giao cho cộng đồng quản lý? •
  20. Rừng thường xanh giao cho nhóm hộ Bahnar Rừngkhộp giao cho cộng đồng làng Jrai
  21. Quy hoạch vùng phát triển lâm nghiệp cộng đồng Vùng quy hoạch phát triển LNCĐ: • Nơi cộng đồng sống phụ thuộc vào rừng, đất rừng: Cộng đồng làng cần có các sản phẩm đa dạng từ rừng, cần đất để canh tác nương rẫy • Còn truyền thống tổ chức quản lý rừng cộng đồng, • Nơi cộng đồng có mối quan tâm cao đến quản lý tài nguyên rừng trong phát triển • Tạo ra sự công bằng trong hưởng các lợi ích từ rừng cho cộng đồng • Bảo vệ rừng tập trung không hiệu quả, áp lực lên tài nguyên rừng lớn; cần có sự tham gia của cộng đồng mới có thể bảo vệ ổn định rừng • Quyền sử dụng đất và tài nguyên rừng không ổn định • Cơ sở hạ tầng, kinh tế, thị trường yếu kém nên cần tổ chức quản lý rừng phi tập trung, dựa vào cộng đồng để đáp ứng nhu cầu đa dạng của người dân và phù hợp với trình độ phát triển
  22. Quy hoạch vùng phát triển lâm nghiệp cộng đồng (tt) • Xác định ranh giới và trạng thái rừng giao cho cộng đồng • Dựa vào ranh giới lưu vực của làng • Dựa vào ranh giới quản lý đất đai canh tác truyền thống • Giao rừng có các trạng thái khác nhau để có thể tổ chức kinh doanh và tạo ra công bằng giữa các chủ thể quản lý rừng trên địa bàn • Không có tranh chấp giữa các làng về ranh giới GĐGR
  23. Rừng đầu nguồn Nương rẫy Hệ thống đầu nguồn Thuỷ lợi, lúa nước Nước sinh hoạt của làng Rừng đầu nguồn ®Çu nguån Khu vực GĐGR cho làng Đê Tar Quản lý rừng theo lưu vực
  24. LẬP KẾ HOẠCH QUẢN LÝ RỪNG CỘNG ĐỒNG
  25. Nguyên tắc quản lý rừng cộng đồng Quản lý rừng cộng đồng phải phù hợp với chính sách và luật pháp nhà nước Phương pháp tiếp cận có sự tham gia của các bên liên quan được áp dụng trong tiến trình CFM Nguyên tắc cho các phương pháp tiếp cận và kỹ thuật trong CFM: ✓Áp dụng phương pháp linh hoạt ✓Phương pháp và công cụ đơn giản ✓Tính liên quan phù hợp Thực hiện CFM là một tiến trình học tập của các bên liên quan
  26. GĐGR Qui ước bảo vệ và phỏt triển rừng Tổng quan về tiến trình LNCĐ Lập kế hoạch quản lý rừng cộng đồng Thực hiện & giám sát
  27. Chuẩn bị Giám sát và đánh giá Họp thôn và thảo Phổ biến & thực luận với các nhóm hiện quy ước nông dân Viết quy ước Huyện phê duyệt Chu trình xây dựng và thực hiện quy ước quản lý bảo vệ và phát triển rừng
  28. Mục tiêu xây dựng quy ước quản lý bảo vệ & phát triển rừng • Xây dựng một quy ước trên cơ sở luật tục truyền thống trong quản lý tài nguyên thiên nhiên của cộng đồng và các quy định của pháp luật, để áp dụng đáp ứng được yêu cầu bảo vệ và phát triển rừng của người dân và của chính phủ. • Việc xây dựng quy ước với các công cụ và kỹ năng thích hợp giúp cho người dân tự phân tích tài nguyên rừng, tự đưa ra ý tưởng cho bản quy ước quản lý bảo vệ rừng của mình và họ sẽ là người tổ chức thực hiện quy ước trong quản lý rừng của mình.
  29. Tiến trình và các chủ đề xây dựng quy ước 9- Thống nhất quy ước trong cộng đồng 8- Thủ tục phạt, đền bù và khen thưởng 7- Lợi ích và nhiệm vụ của chủ rừng và người bảo vệ rừng 6- Quy ước săn bắt động vật hoang dã 5- Quy ước chăn thả 4- Quy ước canh tác nương rẫy và phòng chống cháy rừng 3- Quy ước khai thác, thu hái sản phẩm rừng 2- Phân loại rừng và xác định những vấn đề chính liên quan tới quản lý và sử dụng rừng 1- Giới thiệu mục tiêu của việc xây dựng quy ước bảo vệ rừng
  30. Lập kế hoạch Quản lý rừng cộng đồng Bao gồm 2 phần chính: – Đánh giá tài nguyên có sự tham gia – Lập kế hoạch quản lý rừng
  31. Đánh giá tài nguyên rừng có sự tham gia của người dân Mục tiêu: Tài nguyên rừng của cộng đồng Đánh giá tài nguyên rừng được thẩm định, đánh giá theo phương pháp đơn giản làm cơ sở cho việc xác định mục tiêu Phân chia, đặt tên và diện tích lô quản lý và khả năng cung cấp của từng lô rừng. Mô tả lô và xác định mục tiêu quản lý rừng Gồm có 4 bước: •Bước 1: Phân chia, đặt tên và diện tích lô rừng •Bước 2: Mô tả lô và xác định mục tiêu quản lý Điều tra rừng có sự tham gia •Bước 3: Điều tra rừng có sự tham gia •Bước 4: Phân tích số liệu – Uớc lượng số cây Phân tích số liệu - ước lượng số cây thu hoạch bền vững cung cấp bền vững
  32. Phân chia, đặt tên và đo đếm diện tích các lô rừng Xác định và khoanh vẽ các lô rừng có sự tham gia Mô hình 3 chiều Bổ sung hoặc Trên bản đồ địa hình hoặc bản đồ hiện trạng rừng Sơ đồ phát thảo Bản đồ thể hiện các lô rừng của thôn Kiểm tra có sự tham gia trên hiện trường Phù hợp Chưa phù hợp Khoanh vẽ ranh giới các lô rừng bằng GPS Chuyển các điểm GPS lên bản đồ rừng của thôn Bản đồ phân chia lô rừng của thôn
  33. Mô tả lô và xác định mục tiêu quản lý • Mô tả lô rừng • Xác định mục tiêu quản lý lô rừng, các vấn đề và cơ hội.
  34. Tiếp cận xác định mục tiêu quản lý lô rừng Đất rừng Làm rõ tác dụng của lô Có rừng Đất trống rừng đối với thôn Văn hoá Bảo vệ Sản xuất Đất trống Làm rõ giá trị Xác định tác Rừng phòng hộ Rừng giàu hoặc Rừng nghèo của lô rừng dụng bảo vệ cụ được phép khai trung bình hoặc non - Nghĩa địa, thể: - Bảo vệ thác mức độ thấp rừng thiêng nguồn nước - Bảo vệ đất Thảo luận về Dựa vào mô tả lô rừng thảo luận về sản phẩm chính mà người dân muốn các giải pháp trồng rừng mới có từ lô rừng, những loài cây có thể cho các sản phẩm này và tỷ trọng của và nông lâm các sản phẩm (ví dụ, chủ yếu là gỗ, một ít củi và tre măng) kết hợp Đưa ra cấu trúc rừng trong tương lai PTD là một Dựa vào mô tả một lô và cơ cấu rừng trong tương lai, thảo luận các giải pháp cách để tìm ra Thảo luận với người dân xem có thể khai thác khối lâm sinh giải pháp phù lượng nhỏ được không hợp cho quản lý đất trống Ví dụ: khai Ví dụ: tỉa Ví dụ: làm thác, tỉa thưa, chặt giàu rừng, thưa, chặt cành, khai bảo vệ tái cành thác gỗ sinh tự nhiên Xây dựng mục tiêu quản lý rừng
  35. Flaghlight • Cộng đồng có thể đo đếm được chỉ tiêu điều tra rừng nào? Và nó có cần thiết với họ trong quản lý rừng
  36. Điều tra rừng có sự tham gia Xác định số lượng ô mẫu cần điều tra cho từng lô rừng: Số lượng ô mẫu cần điều tra trong một lô rừng phụ thuộc vào các yếu tố diện tích, mức độ biến động của số cây rừng, sai số điều tra cho trước. Đối với quản lý rừng cộng đồng, tỷ lệ rút mẫu có thể biến động từ 0.5 – 1% diện tích.
  37. Điều tra rừng có sự tham gia (tt) Lập ô mẫu và đo đếm trong ô: • Ô mẫu 10 x 30m được chia thành 3 ô nhỏ 10 x 10 m. • Thiết lập các ô 2x2 m để điều tra cây tái sinh (cây có chiều cao < 1.3m); trong mỗi ô nhỏ 10x10m đặt ở 4 ô 2x2 m ở 4 góc để đo đếm tái sinh. (12 ô tái sinh trong 01 ô điều tra?)
  38. Ô phụ C (2m x 2 m) - được lập ở 4 góc Ô phụ B: Ô phụ A: Một Đo cây có đường kính Đo cây có chiều ngang ngực đoạn Đường Đường lát cắt 10 m > 10cm) cao > 1.3m 10 m
  39. Điều tra rừng có sự tham gia (tt) • Thước dây màu được dùng để đo đường kính cây. • Đối với rừng tự nhiên Việt Nam giá trị cỡ kính biến động từ 3 – 5cm.
  40. Mô hình rừng ổn định (Sustainable Forest Model) Cơ sở đánh giá khả năng cung cấp gỗ Mô hình rừng ổn định (Sustainable Forest Model) Mô hình rừng ổn định cần thiết như một mô hình định hướng để so sánh với trạng thái rừng hiện nay, nhờ đó xác định được số lượng cây có thể khai thác được ở các cấp đường kính khác nhau. Phương pháp luận và nguyên tắc xây dựng mô hình rừng ổn định: • Dựa vào cấu trúc số cây theo cấp kính: Đơn giản để cộng đồng có thể tiếp cận khi so sánh cung cầu • Mô hình tạo ra sự ổn định của rừng trong một kỳ kế hoạch 5 năm trên cơ sở dựa vào tăng trưởng đường kính • Cấu trúc rừng đạt năng suất ở mức thích hợp và ổn định trong từng vùng sinh thái, từng kiểu rừng, lập địa; chưa phải là mô hình tối ưu và có tổ thành loài phù hợp với mục tiêu quản lý rừng của từng cộng đồng dân cư. • Cấu trúc rừng phù hợp với từng mục tiêu quản lý, mục đích kinh doanh của lô rừng
  41. Xuất phát từ kiểu rừng/Lập địa Số liệu có sẵn Thu thập số liệu ô mẫu tốt Nghiên cứu Xác định tăng trưởng định Zd/5 năm Số liệu có trong tự nhiên: kỳ đường kính Zd/5 năm trên cây có sẵn S = 400 – 1,000m2 Phỏng vấn Phân bố N/D giảm dân Các ô tiêu Loài cây chính đáp ứng nhu cầu lâm sản chuẩn tạm địa phương (Phỏng vấn) thòi Xác định cự ly cỡ kính 3, 4, 5cm,,, Có G phù hợp với năng suất của khu rừng thích hợp để cây chuyển cỡ kính trong 5 năm Cân đối thiết lập mô hình cấu trúc rừng ổn định: -Cự ly cỡ kính đủ để cây chuyển cỡ kính phục vụ lập kế hoạch 5 năm 900 -N/D dạng giảm bảo đảm rừng ổn định 800 700 650 600 -Loài cây chính đáp ứng tốt nhu cầu lâm sản của thôn bản 500 450 400 Số cây /ha Số 300 250 -T ng ti t di n ngang phù h p v i năng su t c a r ng và l p đ a 170 ổ ế ệ ợ ớ ấ ủ ừ ậ ị 200 120 75 100 50 30 10 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 Giá trị cỡ kính tối đa
  42. Tăng trưởng đường kính 5 năm là cơ sở để thiết kế mô hình rừng ổn định 6.0 M« hinh cÊu tróc mÉu N/D: Rõng khép theo d¹ng hµm Mayer: 5.0 −0.0866D 4.0 N = 363.66e R2 = 0.951 3.0 Zd 5 năm (cm) 2.0 Zd = -0.0016D2 + 0.1429D + 1.8461 R2 = 0.5189 Kỹ thuật tỉa thưa theo N/D RIIIA1 rừng khộp 1.0 140 133 0.0 120 5 15 25 35 45 55 65 75 85 95 100 97 D1.3 (cm) 100 90 80 74 66 N/ha mẫu N/ha 60 54 N/ha RIIIA1 Mô hình quan hệ Zd/D rừng khộp 42 40 34 24 20 1412 7 8 Mô hinh c u trúc m u N/D: 0 ấ ẫ 12 15 20 25 31 38 45 Rừng thường xanh theo dạng nửa N/ha mẫu 133 97 66 42 24 14 7 logarit: N/ha RIIIA1 100 90 74 54 34 12 8 Cỡ D1.3 (cm) N = -144.09ln(D) + 612.55 v i R2 = ớ Sơ đồ thiết kế chặt chọn rừng khộp nghèo 0.976
  43. Tăng trưởng đường kính 5 năm là cơ sở để thiết kế mô hình rừng ổn định (tt) 6.0 5.0 M« hinh cÊu tróc mÉu N/D: Rõng khép theo d¹ng hµm Mayer: 4.0 N = 363.66e −0.0866D 3.0 víi R2 = 0.951 Zd 5 năm (cm) 2.0 Zd = -0.0016D2 + 0.1429D + 1.8461 R2 = 0.5189 Kỹ thuật tỉa thưa theo N/D RIIIA1 rừng khộp 1.0 140 133 0.0 120 5 15 25 35 45 55 65 75 85 95 100 97 D1.3 (cm) 100 90 80 74 66 N/ha mẫu N/ha 60 54 N/ha RIIIA1 M« h×nh quan hÖ Zd/D 42 40 34 24 20 1412 7 8 Mô hinh c u trúc m u N/D: 0 ấ ẫ 12 15 20 25 31 38 45 Rừng thường xanh theo dạng nửa N/ha mẫu 133 97 66 42 24 14 7 logarit: N/ha RIIIA1 100 90 74 54 34 12 8 Cỡ D1.3 (cm) N = -144.09ln(D) + 612.55 v i R2 = ớ Sơ đồ thiết kế chặt chọn rừng khộp nghèo 0.976 ơ đồ thiết kế chặt chọn rừng khộp nghèo
  44. Mô hình rừng Mô hình rừng nửa rụng lá ổn định khộp ổn định Mô hình rừng thường xanh ổn định 800 735 700 600 500 400 273 cây trên ha trên cây 300 ố S 200 124 56 100 25 15 0 10 20 30 40 50 > 50 N/ha mô hình cỡ kính 735 273 124 56 25 15 10cm Cỡ kính tối đa (cự ly 10cm)
  45. So sánh số cây thực tế của từng lô rừng với mô hình rừng ổn định Số cây của lô rừng trên Ao Thảo luận để đưa ra giải Số cây của mô hình pháp quản lý, trên giấy kính trong sử dụng lô rừng
  46. Mô hình rừng khộp ổn định theo mục tiêu gỗ nhỏ, trụ rào Khả năng cung cấp trong 5 năm 500 400 300 N chặt /ha 200 N/ha N/ha mô hình 100 0 -100 12.5 17.5 22.5 27.5 32.5 37.5 N chặt /ha 98 8 -10 32 -22 14 N/ha mô hình 327 167 85 43 22 11 Cỡ kính (cm) Nguồn: RDDL- Bảo Huy, 2005
  47. Lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rừng cộng đồng Mục tiêu Lập và phê duyệt kế hoạch quản Kế hoạch quản lý rừng 5 năm và lý rừng cộng đồng hàng năm được xây dựng trên cơ sở Đánh giá nhu cầu nhu cầu của cộng đồng về lâm sản và khả năng cung cấp của rừng; dựa So sánh cầu và cung vào kết quả đánh giá tài nguyên Kế hoạch 5 năm quản lý rừng rừng, kết quả so sánh thực tế các lô rừng cộng đồng đang quản lý với mô Huyện phê duyệt hình rừng ổn định. Kế hoạch hoạt động năm Kế hoạch được cấp huyện phê duyệt để tiến hành thực hiện hàng năm.
  48. Lập và phê duyệt kế hoạch quản lý rừng cộng đồng (tt) Bước 5: Đánh giá nhu cầu lâm sản của cộng đồng Bước 6: So sánh nhu cầu và khả năng cung cấp của các lô rừng Bước 7: Lập kế hoạch 5 năm quản lý rừng (Lồng ghép lâm sản ngoài gỗ vào các kế hoạch quản lý rừng) Bước 8: Phê duyệt Kế hoạch Quản lý rừng 5 năm
  49. Thực hiện và giám sát quản lý rừng cộng đồng Thực hiện kế Kế hoạch 5 năm quản lý rừng hoạch quản lý rừng Kế hoạch năm Thực hiện kế hoạch quản lý Thực hiện và Giám sát rừng bao gồm việc áp dụng Giám sát công tác các giải pháp lâm sinh khác Thực hiện nhau, nó được dựa vào kế quản lý hoạch hoạt động 5 năm và Giám sát hàng năm của từng lô rừng được xác định trong giai đoạn lập kế hoạch Phân chia lợi ích
  50. Thực hiện kế hoạch quản lý rừng Các giải pháp lâm sinh chủ yếu đối với quản lý rừng cộng đồng: • Đối với rừng tự nhiên: – Chặt chọn từng cây – Làm giàu rừng, trồng dặm – Xúc tiến tái sinh tự nhiên – Kinh doanh lâm sản ngoài gỗ • Đối với đất trống: Trồng rừng hoặc áp dụng phương thức nông lâm kết hợp • Đối với rừng trồng: – Tỉa cành, tỉa thưa – Khai thác – Trồng lại rừng Việc áp dụng giải pháp kỹ thuật lâm sinh có nhiều thử thách và cần quan tâm hỗ trợ, tập huấn cho nông dân, vì họ là những người lần đầu tiên áp dụng kỹ thuật để quản lý rừng bền vững.
  51. Hệ thống giám sát, quản lý thực hiện kế hoạch • Các bước chính và cơ chế giám sát khai thác gỗ để sử dụng của hộ gia đình • Các bước chính và cơ chế giám sát khai thác gỗ để bán của cộng đồng/nhóm sử dụng rừng Họat động Thực hiện Giám sát Ra quyết định
  52. Sự tham gia Mô hình, Các biểu, công Giám sát và kế của người dân công nghệ cụ hoạch quản lý rừng Đo D1.3 Biểu M Xác định loài, công dụng Biểu H LEK Biểu Zm, Pm Vẽ sơ đồ, đo diện Biểu V M = f(N,D) Gíam sát các nhân tố tích tài nguyên: Biểu cự ly Kd H = f(D) Dbq, H, N/ha, M, S, Mô hình N/D mẫu Zm = f(M) loài công dụng, LSNG V = f(D) Kế hoạch phát triển Zd = f(D) hệ thống kỹ thuật N = f(D) Kế hoạch khai thác gỗ củi GIS/GPS Kỹ thuật lâm sinh Giải pháp tiếp cận có sự tham gia trong giám sát và lập kế hoạch quản lý tài nguyên rừng
  53. Cơ chế hưởng lợi cho rừng tự nhiên trong CFM Quyền sử dụng rừng lâu dài với Sổ Đỏ. Quyền hưởng lợi Quyền hợp pháp do nhà nước quy định cho phép người sử dụng rừng (hộ gia đình, nhóm hộ, thôn buôn/cộng đồng) hưởng lợi từ rừng giao. Chia sẻ lợi ích Dựa trên „quyền hưởng lợi“ người sử dụng rừng biết có thể hưởng lợi gì từ rừng giao và phân chia lợi ích như thế nào
  54. Quyết định 178 – Hưởng lợi đối với rừng tự nhiên Các nguyên tắc hưởng Nội dung chính Những hạn chế trong CFM lợi trong CFM Các hộ và nhóm hộ có Không công nhận cộng Nên đưa thôn buôn và nhóm thể là chủ rừng/ người đồng/thôn buôn là chủ sử dụng rừng và trong chính nhận khoán rừng rừng/bên nhận khoán hợp sách hưởng lợi của Việt Nam pháp Tiêu chuẩn khai thác • kiểu rừng • khó xác định • tuỳ theo nhận thức của người dân (phong tục) • chu kỳ • Không được khai thác • Chu kỳ ngắn với cường trong 20 – 35 năm độ khai thác thấp • lấy trữ lượng làm chỉ • Khó xác định trữ lượng • Số cây được xem là công số cụ đơn giản dễ hiểu • Theo phân loại chức • Nhầm lẫn về mục tiêu • Kết hợp hai chức năng năng rừng quản lý giữa bên giao của rừng (sản xuất và rừng và chủ rừng (rừng phòng hộ) phòng hộ)
  55. Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích trong cộng đồng • Quyền hưởng lợi chính là tăng trưởng số cây trong 5 năm của rừng, được xác định qua mô hình rừng ổn định. • Tiếp cận theo mô hình rừng ổn định trong 5 năm để tính toán lập kế hoạch khai thác rừng
  56. Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích trong cộng đồng • Quyền hưởng lợi chính là tăng trưởng số cây trong 5 năm của rừng, được xác đinh qua mô hình rừng ổn định. • Tiếp cận theo mô hình rừng ổn định trong 5 năm để tính toán lập kế hoạch khai thác rừng
  57. Số cây tăngMô hìnhtrưở ngrừ ngtheo ổn c đỡị nhkính 5 năm 1500 1400 1299101 Số cây tăng 1200 trưởng 5 1000 1000 năm Số cây trên ha 800 1299 Số cây trên ha 500 600 74 326 32 400 326 23 148 67 4812 0 200 10 20 30148 40 > 40 67 48 Số cây tăng trư0ởng 5 101 74 32 23 12 năm 10 20 30 40 > 40 Mô hìnhMô hìnhrừng r ừổnng đ ịổnhn định12991299 326326 148148 6767 48 48 CCỡỡ kínhkính (cm)(cm)
  58. Số cây tăngMô hìnhtrưở ngrừ ngtheo ổn c đỡị nhkính 5 năm 1500 1400 1299101 Số cây tăng 1200 trưởng 5 1000 1000 năm Số cây trên ha 800 1299 Số cây trên ha 500 600 74 326 32 400 326 23 148 67 4812 0 200 10 20 30148 40 > 40 67 48 Số cây tăng trư0ởng 5 101 74 32 23 12 năm 10 20 30 40 > 40 Mô hìnhMô hìnhrừng r ừổnng đ ịổnhn định12991299 326326 148148 6767 48 48 CCỡỡ kínhkính (cm)(cm)
  59. Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích trong cộng đồng (tt) Hướng dẫn thực hiện: • Xây dựng mô hình rừng ổn định cho từng kiểu rừng, mục tiêu quản lý kinh doanh • Xác nhận tính pháp lý - kỹ thuật của mô hình thông qua quy trình kỹ thuật quản lý rừng cộng đồng. • Định kỳ 5 năm điều tra rừng để xác định lượng tăng trưởng số cây và đó là số được chặt để thu lợi ích. • Căn cứ vào vốn rừng cần giữ lại theo số cây, người chủ rừng có quyền chặt bất kỳ thời điểm nào mà theo họ là thích hợp với lao động và thị trường. • Kỹ thuật: Chặt chọn cường độ nhỏ (<10%) và luân kỳ ngắn: 5 năm quay vòng trên diện tích khai thác. • Trong 5 năm đầu khi so sánh số cây thực tế với rừng ổn định thì chủ rừng có thể chặt các cây vượt hơn số cây mô hình ổn định. Có thể xem đây là phần tạm ứng.
  60. Các lựa chọn cho cơ chế hưởng lợi trong CFM (rừng tự nhiên) • Sử dụng • Thương mại
  61. Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích từ rừng trong CFM Trong trường hợp gỗ củi Dựa vào tăng trưởng số cây sử dụng theo mô hình rừng ổn định Số lượng cây chặt Phân chia lợi ích trong nội bộ cộng đồng dựa vào quy ước quản lý bảo vệ rừng cộng đồng: -Lựa chọn hộ được khai thác, sử dụng hàng năm -Hộ đóng góp để trả thù lao cho Ban quản lý rừng cộng đồng và xây dựng quỹ phát triển rừng, VDP
  62. Lựa chọn 1: Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích từ rừng trong CFM (Dựa vào mô hình rừng ổn định) Trong trường hợp gỗ Dựa vào tăng trưởng số cây theo mô hình rừng ổn định thương mại Số lượng cây khai thác 15% 85% Nộp thuế tài nguyên Phần lợi ích của cộng đồng Ban lâm nghiệp xã Phân chia lợi ích trong nội bộ cộng đồng dựa vào quy ước quản lý bảo vệ rừng cộng đồng: - Thù lao cho Ban quản lý rừng cộng đồng - Quỹ phát triển rừng, VDP -Thành viên hộ gia đình sử dụng, thu nhập
  63. Lựa chọn 2: Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích từ rừng trong CFM (dựa vào QĐ 178) Trong trường hợp gỗ thương mại 5 năm Khai thác dựa trên tiêu Rừng trung bình IIIA2 chuẩn rừng (theo trữ lượng 20 năm lâm phần) Rừng nghèo IIIA1, IIA Tổng thu từ rừng 15% Nộp thuế tài nguyên 85% 10% 90% 80% 20% UBND xã Phần lợi ích của cộng đồng
  64. Lựa chọn 3: Quyền hưởng lợi và phân chia lợi ích từ rừng trong CFM (Dựa vào tăng trưởng thể tích) Tăng trưởng Trong trường hợp gỗ • 2 m3/ha/năm thương mại • 2% thể tích/năm Thuế tài 15 % nguyên Phân 3 10m3/ha chủ rừng 40 m /ha chủ rừng chia lợi Không có lợi ích! ích 30m3/ha NN 0 m3/ha NN. Thể tích 40m3/ha 3 khai thác 40m /ha 3 Trạng 120m3/ha 130m /ha 130m3/ha thái rừng 90m3/ha Năm 0 5 25 Bảo vệ Bảo vệ Rừng trung binh IIIA2 Rừng nghèo, non IIIA1, IIA
  65. Lựa chọn 1: Cơ chế hưởng lợi đối với rừng do Lâm trường giao khoán với Sổ xanh (dựa trên 178) 20 năm Khai thác dựa vào tiêu Rừng nghèo IIIA1, IIA chuẩn rừng khai thác 5 năm (theo thể tích) Rừng TB IIIA2 Khai thác cho thương mại 15% Nộp thuế tài 85% nguyên 10% 90% ? ? 80% 20% Người nhận khóan rừng Lâm trường ? (Hộ, nhóm hộ, buôn) Làm thế nào tạm ứng? Chặt để sử dụng Trồng câyrừng ăn quả, ?
  66. Lựa chọn 2: Cơ chế hưởng lợi đối với rừng do Lâm trường giao khoán với Sổ xanh (dựa vào mô hình rừng ổn định) Trong trường hợp gỗ Dựa vào tăng trưởng số cây theo mô hình rừng ổn định thương mại Số cây khai thác Thương mại Sử dụng (thôn) ?? % 15% ?? % Nộp thuế tài L. trường Phần lợi ích của cộng đồng nguyên Phân chia lợi ích trong nội bộ cộng đồng dựa vào quy ước quản lý bảo vệ rừng cộng đồng
  67. Lựa chọn 3: Cơ chế hưởng lợi đối với rừng do Lâm Tăng trưởng trường giao khoán với Sổ xanh (Dựa vào • 2 m3/ha/năm tăng trưởng thể tích) • 2% thể tích/năm Trong trường hợp gỗ thương mại Thuế tài 15 % nguyên ? Phân 3 10m3/ha người dân 40 m /ha người dân chia lợi ? Không có lợi ích! ích 30m3/ha LT 0 m3/ha LT Thể tích 40m3/ha 3 khai thác 40m /ha Trạng 120m3/ha 130m3/ha 130m3/ha thái rừng 90m3/ha Năm 0 5 25 Bảo vệ Bảo vệ Rừng trung bình IIIA2 Rừng non, nghèo IIIA1, IIA
  68. Thảo luận chung • Chọn lựa cơ chế hưởng lợi trong các trường hợp: – Gỗ sử dụng – Gỗ thương mại của cộng đồng có sổ đỏ – Gỗ thương mại khi cộng đồng hợp đồng với lâm trường
  69. Phát triển phương thức quản lý rừng cộng đồng Giám sát, lập kế hoạch và quản lý tài nguyên rừng Giải pháp kỹ Phát triển hệ thống giải Lập kế hoạch thuật và pháp kỹ thuật công quản lý rừng cộng nghệ trên các trạng thái tiếp cận đồng rừng, đất rừng có sự tham gia LEK và PTD Quy hoạch vùng LNCĐ và GĐGR có sự tham gia GĐGR có sự tham gia Chính sách: Quy hoach vùng LNCĐ, GĐGR cho cộng đồng, cơ chế hưởng lợi, quản Giải pháp về lý đầu nguồn dựa vào cộng đồng chính sách, Tổ chức, thể chế: Nâng cao hiệu lực BQLR cộng đồng, quy ước quản lý rừng thôn tổ chức, thể làng, cải tiến hành chính lâm nghiệp chế Nâng cao năng lực cho đội ngũ kỹ thuật, khuyến nông lâm