Phương pháp tả người
Bạn đang xem tài liệu "Phương pháp tả người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- phuong_phap_ta_nguoi.pdf
Nội dung text: Phương pháp tả người
- PHƯƠNG PHÁP TẢ NGƯỜI A/ MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. KIẾN THỨC: Giúp HS: Cách tả người, hình thức, bố cục của một đoạn văn, một bài văn tả người. 2. KĨ NĂNG: Rèn kĩ năng quan sát, lựa chọn, trình bày khi viết bài văn tả người. 3. THÁI ĐỘ: Tích cực, tự giác B/ CHUẨN BỊ: - GV: GA - HS: C/ PHƯƠNG PHÁP: HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp D/ TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1. ỔN ĐỊNH: 2. KTBC:
- a) Câu hỏi: Muốn làm được bài văn tả cảnh ta phải làm gì? Bố cục của bài văn tả cảnh gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? b) Đáp án: Ghi nhứ SGK- 47 3. BÀI MỚI: a) Giới thiệu bài: - Bên cạnh các bài tả cảnh thiên nhiên, loài vật, chúng ta còn gặp trong sách, báo, trong thực tế, không ít đoạn, bài văn tả người. - Nhưng làm thế nào để tả người cho đúng, cho hay, cần luyện tập những kĩ năng gì? Chúng ta cùng b) Các hđ dạy – học: HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt I- Lí thuyết GV: Treo bảng phụ. Gọi - Đọc ngữ liệu 1. Phương pháp viết một HS đọc ngữ liệu đoạn văn, bài văn tả người - Chia lớp làm 3 nhóm, a) Ngữ liệu - Thảo luận nhóm mỗi nhóm thảo luận 1 câu b) Phân tích hỏi
- (1) Nhóm 1: Mỗi đoạn văn trên tả ai? Người được tả - Như 1 pho tượng đồng - Đoạn 1): Tả dượng có đặc điểm gì nổi bật? đúc, bắp thịt cuồn cuộn Hương Thư - người chèo Đặc điểm đó được thể hiện mặt vuông, má hóp, lông thuyền vượt thác ở những từ ngữ và hình mày lổm chổm, đôi mắt ảnh nào? - Đoạn 2): Tả Cai Tứ - gian hùng, mồm toe toét, người đàn ông gian hùng tối om, răng vàng hợm của lăn xả đánh ráo riết, - Đoạn 3): Tả hai đô vật tài thế đánh lắt léo, hiểm hóc, mạnh - Quắm Đen và ông thoắt biến hoá khôn Cản Ngũ trong keo vật ở lường đứng như cây đền Đô trồng giữa xới, thò tay nhấc bổng như giơ con ếch có buộc sợi dây ngang bụng, thần lực ghê gớm (2) Nhóm 2: Trong các đoạn văn trên, đoạn nào - Đoạn 2) tả chân dung tập trung khắc hoạ chân nhân vật Cai Tứ dùng ít dung nhân vật, đoạn nào tả động từ, nhiều tính từ người gắn với công việc? - Đoạn 1 và 3 tả người gắn Yêu cầu lựa chọn chi tiết với công việc dùng nhiều và hình ảnh ở mỗi đoạn có
- khác nhau không? động từ, ít tính từ (3) Nhóm 3: Đoạn văn thứ 3 gần như 1 bài văn miêu tả hoàn chỉnh có 3 phần. Em hãy chỉ ra và nêu nội dung chính của mỗi phần. Nếu phải đặt tên cho bài - Đoạn 3): văn này thì em sẽ đặt là + Mở đoạn: Giới thiệu gì? chung về quang cảnh nơi diễn ra keo vật - Đoạn này có 3 đoạn nhỏ: + Thân đoạn: Miêu tả chi + Những nhịp trống đầu tiết keo vật tiên. Quắm Đen ráo riết tấn công, ông Cản Ngũ lúng túng đón đỡ + Tiếng trống dồn lên. Quắm Đen mãi không bê nổi chân của ông Cản Ngũ + Quắm Đen thất bại nhục nhã
- - Keo vật thách đấu - Quắm Đen thảm bại + Kết đoạn: Nêu cảm nghĩ và nhận xét về keo vật - Quắm - Cản so tài (?) Qua phần PT ngữ liệu - Hội vật đền Đô năm ấy em hãy cho biết muốn làm được bài văn tả người ta phải làm gì? (?) Bố cục của bài văn tả người gồm mấy phần? c) Nhận xét Nhiệm vụ của từng phần là gì? GV: Gọi HS đọc ghi nhớ GV: Tổ chức hướng dẫn HS làm BT1 2. Ghi nhớ
- II- Luyện tập 1. Bài tập 1 a) Em bé chừng 4-5 tuổi: Mắt đen lóng lánh, môi đỏ chót, hay cười, mũi tẹt, da mịn, răng sún, nói ngọng, tai vểnh và to b) Cụ già cao tuổi: Da nhăn nheo, đồi mồi. tay gầy xương, mắt đùng đục, tóc bạc như mây trắng, giọng nói chậm yếu c) Cô say sưa giảng bài trên lớp: Tiếng nói trong trẻo, dịu dàng, say sưa như sống với nhân vật, đôi mắt lấp lánh niềm vui, tay viết phấn nhịp nhàng, chân bước chậm dãi cô như đang trò chuyện với nhà văn, với chúng em và cả với người trong sách
- - BT 2 về nhà - BT 3 thảo luận nhóm 3. Bài tập 3 - Đỏ như: tôm luộc, mặt trời, gấc đồng tụ - Trông không khác gì: thiên tướng, Võ Tòng, con gấu lớn, hộ pháp trong chùa, thần sấm ông tướng Đá Rãi 4. CỦNG CỐ: (?) Muốn làm được bài văn tả người chúng ta cần phải làm gì? Bố cục một bài văn tả người gồm có mấy phần, nhiệm vụ của từng phần là gì? 5. HƯỚNG DẪN HS HỌC VÀ CHUẨN BỊ BÀI: - Học ghi nhớ - Làm hết bài tập
- - Soạn văn bản: ĐÊM NAY BÁC KHÔNG NGỦ E/RÚT KINH NGHIỆM: