Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (PLTMC)

ppt 50 trang phuongnguyen 4020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (PLTMC)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptphong_lay_truyen_hiv_tu_me_sang_con_pltmc.ppt

Nội dung text: Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (PLTMC)

  1. Phòng lây truyền HIV từ mẹ sang con (PLTMC) HAIVN Chương trình AIDS của Đại học Y Harvard tại Việt Nam 1
  2. Mục tiêu học tập Kết thúc bài này, học viên sẽ có khả năng: ◼ Mô tả các cách lây truyền HIV từ mẹ sang con (LTMC) ◼ Giải thích được các yếu tố nguy cơ LTMC ◼ Mô tả được các cách để phòng LTMC ◼ Giải thích được cách sử dụng thuốc ARV trong thai kỳ và để PLTMC 2
  3. Tổng quan: HIV ở Phụ nữ (1) ◼ Toàn cầu có khoảng 15,9 triệu phụ nữ trưởng thành nhiễm HIV • 65% số người nhiễm HIV ở khu vực nam Sahara – châu Phi là phụ nữ • 43% số người nhiễm HIV ở vùng Caribê là phụ nữ ◼ Tỷ lệ phụ nữ nhiễm HIV ở châu Mỹ La tinh, châu Á và Đông Âu đang ngày càng tăng 3
  4. Tổng quan: HIV ở Phụ nữ (2) Tỷ lệ % số phụ nữ nhiễm HIV (1990-2007) Phía nam Sahara Toàn cầu Vùng Caribe Châu Á Đông Âu &Trung Á Châu Mỹ Latinh Năm 4 WHO và CDC. Phòng tránh lây truyền HIV từ mẹ sang con – Gói tập huấn nguyên gốc, bản dự thảo tháng 1/2008.
  5. Tỷ lệ phần trăm Phụ nữ mang thai được xét nghiệm HIV vào các năm 2005, 2008, 2009 HIV nghiệm xét thai 17% mang nữ phụ % % Châu Phi Đông & Tây & Trung Châu Mỹ Châu Âu & Trung Đông Đông Á, Nam Toàn bộ các phía nam Nam Phi Phi Latinh & Trung Á & Bắc Phi Á & Đông quốc gia thu Sahara Caribe Nam Á nhập thấp và trung5bình Hướng tới tiếp cận phổ quát: Mở rộng can thiệp ưu tiên HIV/AIDS trong lĩnh vực y tế, theo WHO, UNICEF, UNAIDS, 2010
  6. Phần trăm phụ nữ mang thai nhiễm HIV được điều trị thuốc ARV để PLTMC 2005, 2008, 2009 LTMC phòng dự ARV ARV thuốc 32% nhận HIV nhiễm Cận Sahara Đông & Châu Âu Tây & Trung Châu Mỹ Châu Mỹ Vùng Đông Á, Bắc Phi Toàn bộ các % % PNMT Châu Phi Nam Phi Latin & & Trung Phi Latinh Caribe Nam Á & & Trung quốc gia thu Caribe Đông Nam Á Đông nhậpk thấp Á và trung bình 6 Hướng tới tiếp cận phổ quát: Mở rộng can thiệp ưu tiên HIV/AIDS trong lĩnh vực y tế, theo WHO, UNICEF, UNAIDS, 2010
  7. Lây truyền từ mẹ sang con (LTMC) ở Việt Nam ◼ Dữ liệu giám sát trọng điểm quốc gia: • Tỷ lệ hiện mắc HIV ở Việt Nam là 0,5% • Tỷ lệ hiện mắc HIV-1 ở phụ nữ trước sinh là 0,4% (0-1,9%) • Hàng năm có 1,5-2 triệu trẻ sinh • 6000-7000 trẻ bị phơi nhiễm HIV lúc sinh 7
  8. Sinh bệnh học và các Yếu tố nguy cơ đối với lây truyền HIV từ mẹ sang con 8
  9. Câu hỏi: Nêu ra 3 giai đoạn chính mà người mẹ có thể truyền HIV cho con? 9
  10. Tổng quan về LTMC (1) LTMC có thể xảy ra trong giai đoạn: ◼ Mang thai (5-10%) ◼ Chuyển dạ và đẻ (10-20%) ◼ Cho con bú (10-15%) Khi không can thiệp, tỷ lệ LTMC chung là 25-40% 10
  11. Tổng quan về LTMC (2) 10-20% 5-10% 10-15% Lúc sinh Lúc Mang thai Cho con bú 11
  12. Sinh bệnh học: Lây truyền HIV trong thời kỳ mang thai ◼ HIV có thể từ máu mẹ qua màng rau vào thai ◼ Trong những tháng cuối thai kỳ, màng rau giãn mỏng tạo thuận lợi cho HIV đi qua ◼ Các tế bào CD4 chứa HIV cũng có thể thâm nhiễm qua rau vào thai 12
  13. Sinh bệnh học: Lây truyền HIV trong lúc chuyển dạ/đẻ ◼ Các yếu tố tạo thuận lợi cho sự lây truyền: • Các cơn co tử cung và ra máu • Trợt âm đạo và cổ tử cung, các bệnh lây truyền qua đường tình dục có loét → chảy máu • Thương tổn hoặc trợt ở thai → chảy máu do cắt tầng sinh môn, kẹp lấy thai hoặc giác hút • Em bé nuốt dịch âm đạo có HIV 13
  14. Sinh bệnh học: Lây truyền HIV trong thời kỳ cho con bú ◼ Nguy cơ lây truyền trong thời kỳ cho con bú phụ thuộc vào: • Thực hành cho trẻ bú an toàn ◼ Tránh cho ăn hỗn hợp cùng bú mẹ • Giai đoạn cho trẻ bú: Giai đoạn Tỷ lệ lây truyền chung 6 tháng đầu 20-35% 18-24 tháng 30-45% 14
  15. Động não nhóm: Nêu những yếu tố nguy cơ của LTMC? 15
  16. Các yếu tố nguy cơ LTMC (1) Trước sinh ◼ Bệnh HIV tiến triển ở người mẹ ◼ Tải lượng virus cao ở người mẹ: • LTMC 35.000 - lây truyền trong tử cung cao hơn • Tải lượng virus > 10.000 - lây truyền trong lúc đẻ cao hơn 16
  17. Các yếu tố nguy cơ LTMC (2) Trong đẻ ◼ Vỡ ối sớm kéo dài > 4 giờ ◼ Viêm rau ối ◼ Đẻ đường âm đạo so với đẻ mổ khi tải lượng virus > 1000 ◼ Các thủ thuật xâm nhập • Điện cực da đầu, v.v 17
  18. Các yếu tố nguy cơ LTMC (3) Sau sinh ◼ Cho con bú, nguy cơ cao hơn khi: • Thời gian cho bú kéo dài • Cho ăn hỗn hợp trong 6 tháng đầu • Nhiễm trùng vú • Trẻ có tổn thương trong miệng ◼ Trẻ sinh non, sinh thiếu cân 18
  19. Các yếu tố nguy cơ LTMC (3) ◼ Các nguy cơ khác • Các bệnh lây truyền qua đường tình dục, đặc biệt là những bệnh có loét • Sử dụng ma túy bất hợp pháp • Tình trạng dinh dưỡng 19
  20. Các can thiệp PLTMC 20
  21. Hoạt động nhóm nhỏ: Nêu những cách để phòng tránh lây truyền từ mẹ sang con? 21
  22. Các chiến lược PLTMC Can thiệp PLTMC đúng lúc sẽ cứu các em bé Loại can thiệp Cách tiếp cận chung Những bước Xét nghiệm HIV trong thai kỳ đầu tiên Can thiệp trước Tư vấn và xét nghiệm HIV sinh Thuốc ARV để PLTMC Can thiệp lúc Xét nghiệm nhanh HIV sinh Tránh các thủ thuật xâm nhập Can thiệp sau Cung cấp thuốc ARV cho trẻ mới sinh sinh Tránh cho trẻ bú mẹ 22
  23. Sử dụng phương pháp mổ đẻ để giảm LTMC ◼ Mổ đẻ có kế hoạch ở tuần 38 của thai kỳ làm giảm nguy cơ lây truyền xuống khoảng 50% • Tuy nhiên, nguy cơ phẫu thuật có thể vượt quá lợi ích tiềm tàng ở những nơi không thường xuyên thực hiện phẫu thuật này • Không được khuyến cáo trừ khi có chỉ định sản khoa 23
  24. Điều trị kháng virus trong thai kỳ và PLTMC 24
  25. ARV trong thai kỳ Tình trạng Mẹ Hành động Nếu sức khỏe người mẹ Cho phác đồ ARV 3 cần điều trị (đáp ứng tiêu thuốc chuẩn ARV) PLTMC với phác đồ Nếu sức khỏe người mẹ ARV một hoặc hai chưa cần phải điều trị thuốc để thai nhi giảm (chưa đủ đáp ứng tiêu phơi nhiễm với HIV chuẩn ARV) của mẹ 25
  26. Điều trị ARV ba thuốc cho phụ nữ mang thai 26
  27. Nêu những tiêu chuẩn để bắt đầu điều trị ARV ba thuốc cho phụ nữ mang thai ở Việt Nam? Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV ở phụ nữ mang thai và không mang thai là như nhau 27
  28. Tiêu chuẩn bắt đầu điều trị ARV ở phụ nữ mang thai ◼ CD4 ≤ 350 tế bào/mm³ không kể giai đoạn lâm sàng ◼ Giai đoạn lâm sàng 3 hoặc 4 bất kể số lượng tế bào CD4 Sửa đổi, bổ sung Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV / AIDS, Bộ Y tế, tháng 11 năm 2011 28
  29. Các thuốc ARV dùng trong thai kỳ Tên thuốc Ghi chú AZT • An toàn và hiệu quả • Đã được dùng lâu dài để PLTMC • An toàn 3TC • Dễ dung nạp • Độc tính thấp NVP hay • (LPV/r ở VN) PI 3 NRTI • trong những tình huống đặc biệt29
  30. Các phác đồ ARV khuyến cáo trong thai kỳ AZT + 3TC + NVP Điều kiện Thuốc thay thế Khi không dùng Thay AZT bằng d4T hoặc ABC được AZT AZT + 3TC + EFV (tuổi thai > 12 tuần) Khi không dùng hoặc được NVP AZT + 3TC + LPV/r hoặc AZT + 3TC + ABC 30 Hướng dẫn chẩn đoán và điều trị HIV/AIDS. Bộ Y tế, 2009.
  31. Lưu ý: Quá mẫn NVP ◼ Các tác dụng phụ phổ biến nhất là phát ban và biến cố bất lợi trên gan ◼ Nguy cơ phát ban có triệu chứng kèm theo nhiễm độc gan ở phụ nữ có CD4 > 250 cao hơn gấp 9,8 lần • Không rõ liệu nguy cơ này có gia tăng ở phụ nữ mang thai hay không, cho dù đã có các trường hợp được báo cáo 31
  32. Các thuốc ARV cần tránh trong thai kỳ Có thể gây quái thai trong 3 tháng đầu Efavirenz (nhưng không phải là chỉ định để đình chỉ thai nghén) D4T + DDI kết Nhiễm toan lactic với gan nhiễm mỡ, có thể hợp tử vong Giảm khoáng hoá xương ở động vật nhưng Tenofovir lợi ích lớn hơn rủi ro Gia tăng nguy cơ lý thuyết gây tăng bilirubin Indinavir máu ở trẻ 32
  33. Phác đồ PLTMC ở Việt Nam 33
  34. Tải lượng virus và nguy cơ LTMC ◼ Tải lượng virus cao ở người mẹ là nguy cơ chủ yếu dẫn đến LTMC ◼ Điều này ủng hộ quan điểm cho rằng nguy cơ lây truyền liên quan mật thiết tới tổng tiếp xúc của trẻ và virus ◼ Do đó, làm giảm tải lượng virus của mẹ bằng các thuốc ARV là một cách hữu hiệu để dự phòng LTMC 34
  35. PLTMC Phác đồ A: Cho mẹ • AZT 300mg từ tuần thứ 14 (hoặc Khi mang thai ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần 14) cho tới khi chuyển dạ • NVP 200mg + AZT 600mg + 3TC Khi chuyển 150mg dạ • Sau đó AZT 300mg + 3TC 150mg cứ mỗi 12 giờ • AZT 300mg + 3TC 150mg cứ mỗi 12 Sau đẻ giờ trong vòng 7 ngày 35
  36. PLTMC Phác đồ A: Cho con ◼ Liều đơn NVP 6 mg ngay sau khi sinh VÀ ◼ AZT 4mg/kg x 2 lần/ngày trong vòng 4 tuần 36
  37. PLTMC Phác đồ B: Cho mẹ • AZT 300mg + 3TC 150mg + LPV/r Trong khi 400/100 x 2 lần/ngày mang thai • Từ tuần thứ 14 hoặc ngay khi phát hiện nhiễm HIV sau tuần 14 Khi chuyển • Tiếp tục điều trị dự phòng ARV 3 dạ thuốc • Tiếp tục điều trị dự phòng ARV 3 thuốc Sau khi sinh cho đến khi ngừng hết tất cả mọi phơi nhiễm sữa mẹ 1 tuần 37
  38. PLTMC Phác đồ B: Cho con AZT 4mg/kg x 2 lần/ngày trong 4 tuần 38
  39. Điều trị ARV 3 thuốc trong PLTMC Điều trị ARV 3 thuốc, nếu có, có thể bắt đầu an toàn bất cứ lúc nào sau 3 tháng đầu Ưu điểm: Nhược điểm: ◼ Làm giảm tải lượng ◼ Tốn kém hơn virus một cách hiệu ◼ Gánh nặng viên quả nhất cho bà mẹ thuốc nhiều hơn ◼ Giảm khả năng lây ◼ Cần giám sát kỹ hơn truyền < 2% ◼ Giảm nguy cơ đề kháng của virus 39
  40. Liều đơn Nevirapine khi đẻ Ưu điểm Nhược điểm ◼ Không tốn kém ◼ Hiệu quả thấp hơn ◼ Dễ thực hiện các phác đồ khác ◼ Hiệu quả với những ◼ Nguy cơ kháng phụ nữ đến khám thuốc thuộc nhóm muộn NNRTI ◼ Giảm tỷ lệ lây truyền từ 30% xuống còn 12% 40
  41. Điều trị ARV trong thai kỳ: Một số tình huống 41
  42. Tình huống 1 Nga đang điều trị ARV được 6 tháng, và giờ cô phát hiện mình có thai. Phương án xử lý thích hợp trong tình huống này là gì? 42
  43. Tình huống 1: Hành động Đầu tiên cần xem lại phác đồ ARV, sau đó dùng bảng bên dưới để xác định diễn biến: Nếu . Thì . • Chuyển từ Efavirenz sang Nevirapine Bệnh nhân hoặc Lopinavir/ritonavir tùy thuộc vào đang dùng số lượng CD4 EFV • Hoặc tiếp tục EFV nếu trong 3 tháng giữa và cuối Bệnh nhân đang dùng • Chuyển sang AZT/3TC D4T/DDI Hgb • TDF có thể dùng thay thế AZT <7,5gm/dl 43
  44. Tình huống 2 Trang đang mang thai và xét nghiệm dương tính với HIV. Cô ấy đủ tiêu chuẩn dùng thuốc ARV, nhưng chưa bắt đầu dùng thuốc. Phương án xử lý thích hợp trong tình huống này là gì? 44
  45. Tình huống 2: Hành động: Bắt đầu điều trị ARV Phác đồ Nhận xét Bậc một AZT + 3TC ưu tiên + NVP Phác đồ AZT + 3TC Nếu mang thai > 12 tuần và có thay thế (1) + EFV chống chỉ định dùng NVP* Phác đồ Nếu mang thai 12 tuần và có chống chỉ định dùng cả NVP và EFV *Chống chỉ định với NVP: CD4 > 250 tế bào/mm3, dị ứng với NVP, hoặc tiền sử độc tính gan do NVP 45
  46. Tình huống 3 ◼ Lan Anh đang mang thai và có HIV dương tính, nhưng chưa đủ điều kiện điều trị ARV. Phương án xử lý thích hợp trong tình huống này là gì? 46
  47. Tình huống 3: Trả lời ◼ Tuân theo quy trình PLTMC ◼ Kê thuốc ARV để PLTMC Thời điểm Thuốc Hai lần mỗi ngày kể từ tuần 14 cho • AZT 300mg đến khi chuyển dạ • NVP 200mg Bắt đầu lúc chuyển dạ • AZT 600mg • 3TC 150mg • AZT 300mg 12 giờ một lần cho đến khi chuyển dạ • 3TC 150mg • AZT 300mg 12 giờ một lần trong 7 ngày sau đẻ 47 • 3TC 150mg
  48. Thuốc ARV trong thai kỳ: Tóm tắt Chăm sóc trước sinh Đánh giá tình trạng HIV Mẹ cần điều trị ARV Mẹ không cần điều trị ARV Trong khi sinh Sau khi sinh Trước khi sinh AZT + 3TC AZT + 3TC AZT từ tuần 14 + liều đơn NVP trong 7 ngày Đối với trẻ sơ sinh AZT-3TC-NVP Dùng ngay Sau đó là liều đơn NVP 4 tuần AZT 48
  49. Những điểm chính ◼ Ngày càng tăng số phụ nữ Việt Nam nhiễm HIV; ngày càng nhiều trẻ có nguy cơ phơi nhiễm ◼ LTMC có thể xảy ra trong thời gian: • Mang thai • Chuyển dạ và đẻ • Cho bú ◼ Các chiến lược PLTMC bao gồm: • Tư vấn và xét nghiệm HIV • Điều trị ARV • Tránh cho con bú 49
  50. Cảm ơn Câu hỏi? 50