Phân tích và thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented System Analysis and Design) - Phạm Ngọc Nam

ppt 346 trang phuongnguyen 2610
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Phân tích và thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented System Analysis and Design) - Phạm Ngọc Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptphan_tich_va_thiet_ke_huong_doi_tuong_object_oriented_system.ppt

Nội dung text: Phân tích và thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented System Analysis and Design) - Phạm Ngọc Nam

  1. Phân tích và thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented System Analysis and Design) Giảng viên: Phạm Ngọc Nam
  2. © DHBK 2007 2/Chapter Giới thiệu • 4 ĐVHT = 60 tiết • Học trên lớp + Bài tập lớn • Điểm = Điểm thi + Điểm bài tập lớn (70%) + (30%) • Điều kiện thi: Phải có bài tập lớn • Bài tập lớn: ❑Làm theo nhóm tối đa 5 sinh viên ❑Nội dung: phân tích và thiết kế hệ thống sử dụng Rational Rose ❑Đề tài: sinh viên tự chọn đề tài • Mục đích của môn học ❑Trang bị cho sinh viên một phương pháp có hệ thống để phân tích và thiết kế hệ thống
  3. © DHBK 2007 3/Chapter Nội dung 1. Giới thiệu chung về phân tích và thiết kế hệ thống 2. Giới thiệu về phân tích và thiết kế hướng đối tượng với UML 3. Lập kế hoạch 4. Phân tích hệ thống 5. Thiết kế hệ thống 6. Triển khai hệ thống
  4. © DHBK 2007 4/Chapter Tài liệu tham khảo • Systems Analysis and Design with UML Version 2.0-An object oriented approach; Alan Dennis, Barbara Haley Wixom, David Tegarden. • www.uml.org • www.rational.com • www.Google.com
  5. © DHBK 2007 Chương 1. Giới thiệu chung về phân5/Chapter tích và thiết kế hệ thống 1.1 Giới thiệu 1.2 Quy trình phát triển hệ thống 1.3 Các phương pháp phát triển hệ thống
  6. © DHBK 2007 6/Chapter 1.1 Giới thiệu
  7. © DHBK 2007 7/Chapter 1.2 Quy trình phát triển hệ thống • Lập kế hoạch (Planning) ❑Vì sao phải xây dựng hệ thống ? • Phân tích (Analysis) ❑Ai sẽ sử dụng hệ thống, hệ thống sẽ làm gì, nó sẽ được dùng khi nào, ở đâu? • Thiết kế (Design) ❑Hệ thống sẽ làm việc như thế nào? • Triển khai (Implementation) ❑Triển khai hệ thống
  8. © DHBK 2007 1.2 Quy trình phát triển hệ thống8/Chapter Lập kế hoạch • Xác định giá trị kinh doanh của hệ thống • Phân tích tính khả thi • Xây dựng kế hoạch công việc • Xác định nguồn nhân lực cho dự án • Điều khiển và quản lý dự án
  9. © DHBK 2007 1.2 Quy trình phát triển hệ thống9/Chapter Phân tích • Phân tích hệ thống • Thu thập các nguồn thông tin • Mô hình hoá quá trình • Mô hình hóa dữ liệu
  10. © DHBK 2007 1.2 Quy trình phát triển hệ thống10/Chapter Thiết kế • Xác định chiến lược thiết kế • Thiết kế cấu trúc • Thiết kế giao diện • Thiết kế cơ sở dữ liệu • Thiết kế chương trình
  11. © DHBK 2007 1.2 Quy trình phát triển hệ thống11/Chapter Triển khai • Xây dựng hệ thống • Cài đặt hệ thống
  12. © DHBK 2007 1.2 Quy trình phát triển hệ thống12/Chapter Các pha và kết quả của từng pha Process Product Planning Project Plan Analysis System Proposal Design System Specification Implementation New System and Maintenance Plan
  13. © DHBK 2007 1.3 Các phương pháp phát triển hệ13/Chapter thống • Thiết kế cấu trúc (Structured design) ❑ Phương pháp thác nước (waterfall method) ❑ Phương pháp phát triển song song (Parallel development) • Phương pháp phát triển nhanh ứng dụng (RAD) ❑ Phương pháp phát triển theo các pha ❑ Phương pháp xây dựng nguyên mẫu (prototyping) Thông thường (regular)  Loại bỏ (throwaway) • Phương pháp phát triển rất nhanh (Agile development) ❑XP (extreme programming)
  14. © DHBK 2007 14/Chapter 1.3.1 Thiết kế cấu trúc • Dự án sẽ tiến triển từ bước này sang bước tiếp theo một cách có hệ thống • Thông thường, một bước phải được hoàn thành trước khi bắt đầu bước tiếp theo
  15. © DHBK 2007 1.3.1 Thiết kế cấu trúc 15/Chapter Phương pháp thác nước
  16. © DHBK 2007 1.3.1 Thiết kế cấu trúc 16/Chapter Phương pháp thác nước • Ưu điểm: ❑Trước khi lập trình thì các yêu cầu về hệ thống được xác định rất chi tiết và đầy đủ => giảm thiểu được sự thay đổi về yêu cầu trong quá trình phát triển hệ thống • Nhược điểm: ❑Thời gian từ khi đề xuất dự án đến khi có sản phẩm cuối cùng thường rất dài (vài tháng -> vài năm)
  17. © DHBK 2007 1.3.1 Thiết kế cấu trúc 17/Chapter Phương pháp phát triển song song
  18. © DHBK 2007 18/Chapter 1.3.2 RAD • Các nhân tố quan trọng: ❑ Công cụ CASE ❑ JAD ❑ Ngôn ngữ lập trình thế hệ thứ tư/ visual ❑ Công cụ tạo mã
  19. © DHBK 2007 1.3.2 RAD 19/Chapter Phương pháp phát triển theo pha
  20. © DHBK 2007 1.3.2 RAD 20/Chapter Phương pháp xây dựng nguyên mẫu thông thường
  21. © DHBK 2007 21/Chapter 1.3.2 RAD Phương pháp xây dựng nguyên mẫu loại bỏ
  22. © DHBK 2007 22/Chapter 1.3.3 Lựa chọn phương pháp phù hợp • Tiêu chí: ❑ Độ rõ ràng, đầy đủ của các yêu cầu của người sử dụng ❑ Khả năng, mức độ thành thạo về công nghệ ❑ Độ phức tạp của hệ thống ❑ Độ tin cậy của hệ thống ❑ Quỹ thời gian
  23. © DHBK 2007 23/Chapter 1.3.3 Lựa chọn phương pháp phù hợp
  24. © DHBK 2007 Chương 2: Giới thiệu về phân tích 24và/Chapter thiết kế hướng đối tượng với UML 2.1 Giới thiệu 2.2 Các đặc điểm cơ bản của hệ thống hướng đối tượng 2.3 UML 2.0 2.4 Phân tích và thiết kế hướng đối tượng với UML 2.0
  25. © DHBK 2007 25/Chapter 2.1 Giới thiệu • Lịch sử phát triển của ngôn ngữ lập trình: ❑First Generation (1954 – 1958) Fortran I ❑Second Generation (1959 – 1961) Fortran II, Algol, Cobol ❑Third Generation (1962 – 1970) PL/I, Pascal ❑Object Oriented Languages Smalltalk, C++, Java
  26. © DHBK 2007 26/Chapter 2.1 Giới thiệu • Lịch sử phát triển của UML
  27. © DHBK 2007 27/Chapter 2.1 Giới thiệu • Lịch sử phát triển của UML 2003 UML 2.0 UML 1.4.1 2002 2001 UML 1.4 (action semantics) 1998 UML 1.3 (extensibility) 1997 UML 1.1 (OMG Standard) 1996 Rumbaugh Booch Jacobson Foundations of OO (Nygaard, Goldberg, Meyer, Stroustrup, Harel, Wirfs-Brock, Reenskaug, ) 1967
  28. © DHBK 2007 28/Chapter 2.1 Giới thiệu • Thiết kế cấu trúc và thiết kế hướng đối tượng
  29. © DHBK 2007 29/Chapter 2.1 Giới thiệu • Thiết kế cấu trúc và thiết kế hướng đối tượng
  30. © DHBK 2007 2.2 Các đặc điểm cơ bản của hệ thống30/Chapter hướng đối tượng 2.2.1 Lớp và đối tượng 2.2.2 Phương thức và message 2.2.3 Tóm lược và ẩn thông tin (Encapsulation and Information Hiding) 2.2.4 Thừa kế (inheritance) 2.2.5 Đa hình thái và liên kết động (Polymorphism and Dynamic Binding)
  31. © DHBK 2007 31/Chapter 2.2.1 Lớp và đối tượng • Lớp (Class) – Template to define specific instances or objects • Đối tượng (Object) – Instantiation of a class • Thuộc tính (Attributes) – Describes the object • Chức năng (Behaviors) – specify what object can do
  32. © DHBK 2007 32/Chapter 2.2.1 Lớp và đối tượng
  33. © DHBK 2007 33/Chapter 2.2.1 Lớp và đối tượng 1 class Time { 2 public: 3 Time(); 4 void setTime( int, int, int ); 5 void printMilitary(); 6 void printStandard(); 7 private: 8 int hour; // 0 - 23 9 int minute; // 0 - 59 10 int second; // 0 - 59 11 };
  34. © DHBK 2007 34/Chapter 2.2.2 Phương thức và message • Phương thức (Methods) implement an object’s behavior ❑ Analogous to a function or procedure • Messages are sent to trigger methods ❑ Procedure call from one object to the next
  35. © DHBK 2007 35/Chapter 2.2.2 Phương thức và message
  36. © DHBK 2007 36/Chapter 2.2.3 Tóm lược và ẩn thông tin • Encapsulation ❑combination of data and process into an entity • Information Hiding ❑Only the information required to use a software module is published to the user
  37. © DHBK 2007 37/Chapter 2.2.4 Thừa kế • Superclasses or general classes are at the top of a hierarchy of classes • Subclasses or specific classes are at the bottom • Subclasses inherit attributes and methods from classes higher in the hierarchy
  38. © DHBK 2007 38/Chapter 2.2.4 Thừa kế
  39. © DHBK 2007 39/Chapter 2.2.4 Thừa kế
  40. © DHBK 2007 40/Chapter 2.2.5 Đa hình thái và liên kết động • Polymorphism ❑A message can be interpreted differently by different classes of objects • Dynamic Binding ❑Sometimes called late binding ❑Delays typing or choosing a method for an object until run-time • Static Binding ❑Type of object determined at compile time
  41. © DHBK 2007 41/Chapter 2.2.5 Đa hình thái và liên kết động
  42. 1 // Fig. 20.1: shape.h 2 // Definition of abstract base class Shape 3 #ifndef SHAPE_H 4 #define SHAPE_H 5 6 class Shape { 7 public: 8 virtual double area() const { return 0.0; } 9 virtual double volume() const { return 0.0; } 10 11 // pure virtual functions overridden in derived classes 12 virtual void printShapeName() const = 0; 13 virtual void print() const = 0; 14 }; 15 16 #endif 17 // Fig. 20.1: point1.h 18 // Definition of class Point 19 #ifndef POINT1_H 20 #define POINT1_H 21 22 #include 23 24 using std::cout; 25 26 #include "shape.h" 27 28 class Point : public Shape { 29 public: 30 Point( int = 0, int = 0 ); // default constructor 31 void setPoint( int, int ); 32 int getX() const { return x; } 33 int getY() const { return y; }
  43. 34 virtual void printShapeName() const { cout << "Point: "; } 35 virtual void print() const; 36 private: 37 int x, y; // x and y coordinates of Point 38 }; 39 40 #endif 41 // Fig. 20.1: point1.cpp 42 // Member function definitions for class Point 43 #include "point1.h" 44 45 Point::Point( int a, int b ) { setPoint( a, b ); } 46 47 void Point::setPoint( int a, int b ) 48 { 49 x = a; 50 y = b; 51 } 52 53 void Point::print() const 54 { cout << '[' << x << ", " << y << ']'; }
  44. 55 // Fig. 20.1: circle1.h 56 // Definition of class Circle 57 #ifndef CIRCLE1_H 58 #define CIRCLE1_H 59 #include "point1.h" 60 61 class Circle : public Point { 62 public: 63 // default constructor 64 Circle( double r = 0.0, int x = 0, int y = 0 ); 65 66 void setRadius( double ); 67 double getRadius() const; 68 virtual double area() const; 69 virtual void printShapeName() const { cout << "Circle: "; } 70 virtual void print() const; 71 private: 72 double radius; // radius of Circle 73 }; 74 75 #endif
  45. 76 // Fig. 20.1: circle1.cpp 77 // Member function definitions for class Circle 78 #include 79 80 using std::cout; 81 82 #include "circle1.h" 83 84 Circle::Circle( double r, int a, int b ) 85 : Point( a, b ) // call base-class constructor 86 { setRadius( r ); } 87 88 void Circle::setRadius( double r ) { radius = r > 0 ? r : 0; } 89 90 double Circle::getRadius() const { return radius; } 91 92 double Circle::area() const 93 { return 3.14159 * radius * radius; } 94 95 void Circle::print() const 96 { 97 Point::print(); 98 cout << "; Radius = " << radius; 99 }
  46. 100// Fig. 20.1: cylindr1.h 101// Definition of class Cylinder 102#ifndef CYLINDR1_H 103#define CYLINDR1_H 104#include "circle1.h" 105 106class Cylinder : public Circle { 107public: 108 // default constructor 109 Cylinder( double h = 0.0, double r = 0.0, 110 int x = 0, int y = 0 ); 111 112 void setHeight( double ); 113 double getHeight(); 114 virtual double area() const; 115 virtual double volume() const; 116 virtual void printShapeName() const { cout << "Cylinder: "; } 117 virtual void print() const; 118private: 119 double height; // height of Cylinder 120}; 121 122#endif
  47. 123// Fig. 20.1: cylindr1.cpp 124// Member and friend function definitions for class Cylinder 125#include 126 127using std::cout; 128 129#include "cylindr1.h" 130 131Cylinder::Cylinder( double h, double r, int x, int y ) 132 : Circle( r, x, y ) // call base-class constructor 133{ setHeight( h ); } 134 135void Cylinder::setHeight( double h ) 136 { height = h > 0 ? h : 0; } 137 138double Cylinder::getHeight() { return height; } 139 140double Cylinder::area() const 141{ 142 // surface area of Cylinder 143 return 2 * Circle::area() + 144 2 * 3.14159 * getRadius() * height; 145} 146 147double Cylinder::volume() const 148 { return Circle::area() * height; } 149 150void Cylinder::print() const 151{ 152 Circle::print(); 153 cout << "; Height = " << height; 154}
  48. 155// Fig. 20.1: fig20_01.cpp 156// Driver for shape, point, circle, cylinder hierarchy 157#include 158 159using std::cout; 160using std::endl; 161 162#include 163 164using std::ios; 165using std::setiosflags; 166using std::setprecision; 167 168#include "shape.h" 169#include "point1.h" 170#include "circle1.h" 171#include "cylindr1.h" 172 173void virtualViaPointer( const Shape * ); 174void virtualViaReference( const Shape & ); 175 176int main() 177{ 178 cout << setiosflags( ios::fixed | ios::showpoint ) 179 << setprecision( 2 ); 180 181 Point point( 7, 11 ); // create a Point 182 Circle circle( 3.5, 22, 8 ); // create a Circle 183 Cylinder cylinder( 10, 3.3, 10, 10 ); // create a Cylinder 184 185 point.printShapeName(); // static binding
  49. 186 point.print(); // static binding 187 cout << '\n'; 188 189 circle.printShapeName(); // static binding 190 circle.print(); // static binding 191 cout << '\n'; 192 193 cylinder.printShapeName(); // static binding 194 cylinder.print(); // static binding 195 cout << "\n\n"; 196 197 Shape *arrayOfShapes[ 3 ]; // array of base-class pointers 198 199 // aim arrayOfShapes[0] at derived-class Point object 200 arrayOfShapes[ 0 ] = &point; 201 202 // aim arrayOfShapes[1] at derived-class Circle object 203 arrayOfShapes[ 1 ] = &circle; 204 205 // aim arrayOfShapes[2] at derived-class Cylinder object 206 arrayOfShapes[ 2 ] = &cylinder; 207 208 // Loop through arrayOfShapes and call virtualViaPointer 209 // to print the shape name, attributes, area, and volume 210 // of each object2. using Function dynamic binding. calls 211 cout << "Virtual function calls made off " 212 << "base-class pointers\n"; 213 214 for ( int i = 0; i < 3; i++ ) 215 virtualViaPointer( arrayOfShapes[ i ] ); 216 217 // Loop through arrayOfShapes and call virtualViaReference 218 // to print the shape name, attributes, area, and volume 219 // of each object using dynamic binding.
  50. 220 cout printShapeName(); 234 baseClassPtr->print(); 235 cout area() 236 volume() << "\n\n"; 237} 238 239// Make virtual function calls off a base-class reference 240// using dynamic binding. 241void virtualViaReference( const Shape &baseClassRef ) 242{ 243 baseClassRef.printShapeName(); 244 baseClassRef.print(); 245 cout << "\nArea = " << baseClassRef.area() 246 << "\nVolume = " << baseClassRef.volume() << "\n\n"; 247}
  51. © DHBK 2007 51/Chapter 2.3 UML 2.0 2.3.1 Giới thiệu UML 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc 2.3.3 Biểu đồ chức năng 2.3.4 Các cơ chế mở rộng 2.3.5 Tóm tắt
  52. © DHBK 2007 52/Chapter 2.3.1 Giới thiệu về UML "The Unified Modeling Language (UML) is a graphical language for visualizing, specifying, constructing, and documenting the artifacts of a software-intensive system.” Grady Booch, Ivar Jacobsen, Jim Rumbaugh Rational Software • UML chỉ đơn thuần là ngôn ngữ đồ hoạ để mô hình hoá chứ không phải là phương pháp để phát triển hệ thống
  53. © DHBK 2007 53/Chapter 2.3.1 Giới thiệu về UML • UML 2.0 cung cấp 14 biểu đồ để mô hình hoá cấu trúc và chức năng của hệ thống, chia làm 2 nhóm: ❑Biểu đồ mô hình cấu trúc ❑Biểu đồ mô hình chức năng
  54. © DHBK 2007 54/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • 6 loại biểu đồ cấu trúc: ❑Biểu đồ lớp (Class) ❑Biểu đồ đối tượng (Object) ❑Biểu đồ gói (package) ❑Biểu đồ triển khai (Deployment) ❑Biểu đồ thành phần (Component) ❑Biểu đồ cấu trúc phức hợp (Composite structure diagrams)
  55. © DHBK 2007 55/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • Biểu đồ lớp (class diagram) ❑ Biểu diễn mối quan hệ giữa các lớp
  56. © DHBK 2007 56/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • Biểu đồ đối tượng (object diagram) ❑ Biểu diễn mối quan hệ giữa các đối tượng
  57. © DHBK 2007 57/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • Biểu đồ gói (package diagram) ❑ Biểu đồ gói gộp các thành phần khác nhau của UML (ví dụ: lớp) để tạo thành thành phần lớn hơn
  58. © DHBK 2007 58/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • Biểu đồ triển khai (deployment diagram) ❑ Biểu diễn cấu trúc phần cứng và các thành phần phần mềm của hệ thống
  59. © DHBK 2007 59/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • Biểu đồ thành phần (component diagram) ❑ Biểu diễn quan hệ giữa các thành phần của hệ thống
  60. © DHBK 2007 60/Chapter 2.3.2 Biểu đồ cấu trúc • Biểu đồ cấu trúc phức hợp (composite structure diagram) ❑ Minh hoạ chi tiết cấu trúc bên trong của một lớp
  61. © DHBK 2007 61/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • 8 loại biểu đồ chức năng ❑Biểu đồ hoạt động (activity diagram) ❑Biểu đồ tương tác (interaction diagrams) Biểu đồ chuỗi tuần tự (sequence diagram) Biểu đồ cộng tác (communication/collaboration diagram) Biểu đồ khát quát tương tác (interaction overview diagram) Biểu đồ thời gian (timing diagram) ❑Biểu đồ máy trạng thái (state machines) Máy trạng thái chức năng (behavior state machines) Máy trạng thái giao thức (protocol state machines) ❑Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram)
  62. © DHBK 2007 62/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • Biểu đồ hoạt động (activity diagram) ❑ Được dùng để mô tả luồng công việc của hệ thống hoặc luồng hoạt động trong một ca sử dụng hoặc mô tả thiết kế chi tiết của một phương thức (method)
  63. © DHBK 2007 63/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • Biểu đồ chuỗi tuần tự (sequence diagram) ❑ Mô tả các hoạt động của các đối tượng trong một ca sử dụng dựa vào thứ tự xuất hiện theo thời gian
  64. © DHBK 2007 64/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • Biểu đồ cộng tác (collaboration diagram) ❑ Là cách biểu diễn khác của biểu đồ chuỗi tuần tự nhưng tập trung vào mối quan hệ và giao tiếp giữa các đối tượng
  65. © DHBK 2007 65/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • Biểu đồ khát quát tương tác (interaction overview diagram) ❑ Được dùng để mô tả tương tác giữa các đối tượng trong các ca sử dụng phức tạp ❑ Ít được sử dụng • Biểu đồ thời gian (timing diagram) ❑ Được dùng để mô tả tương tác giữa các đối tượng theo thời gian. Chủ yếu được dùng để mô tả sự thay đối trạng thái của đối tượng khi có tác động của một sự kiện theo thời gian. ❑ Được dùng để phát triển các hệ thống thời gian thực và hệ thống nhúng
  66. © DHBK 2007 66/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • Biểu đồ máy trạng thái chức năng (behavior state machines) ❑ Được dùng để mô tả các trạng thái khác nhau mà các đối tượng của một lớp có thể có trong thời gian tồn tại của chúng.
  67. © DHBK 2007 67/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng • Biểu đồ máy trạng thái giao thức (protocol state machines) ❑ Được dùng để mô tả giao thức giữa các lớp ❑ Ví dụ: open database -> Query or update • Biểu đồ ca sử dụng (use case diagram) ❑ Được dùng để mô tả tương tác giữa một hệ thống với người sử dụng hoặc với các hệ thống khác có tương tác với nó. ❑ Là công cụ để mô tả các yêu cầu của hệ thống ❑ Là một trong những công cụ quan trọng nhất trong phân tích và thiết kế hướng đối tượng
  68. © DHBK 2007 68/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng
  69. © DHBK 2007 69/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng
  70. © DHBK 2007 70/Chapter 2.3.3 Biểu đồ chức năng
  71. © DHBK 2007 71/Chapter 2.3.4 Các cơ chế mở rộng • Ràng buộc (constraints) ❑ Dùng để biểu diễn ràng buộc và các quan hệ mà không thể biểu diễn được bằng UML ❑ Ràng buộc được đặt trong ngoặc { }
  72. © DHBK 2007 72/Chapter 2.3.4 Các cơ chế mở rộng • Nhãn:giá trị (tagged values) ❑ Là một cặp chuỗi ký tự: nhãn (tag) và giá trị (value) được dùng để bổ sung thông tin cho một phần tử nào đó (lớp, đối tượng, quan hệ ) ❑ Nhãn và giá trị được đặt trong ngoặc { }
  73. © DHBK 2007 73/Chapter 2.3.4 Các cơ chế mở rộng • Khuôn mẫu (stereotype) ❑ Cho phép mở rộng UML bằng cách sử dụng các phần tử mô hình hoá đã có sẵn trong UML ❑ Khuôn mẫu có thể sử dụng ràng buộc và tagged values ❑ Khuôn mẫu được đặt trong dấu >
  74. © DHBK 2007 74/Chapter 2.3.5 Tóm tắt
  75. © DHBK 2007 2.4 Phân tích và thiết kế hướng đối75/Chapter tượng với UML 2.0 2.4.1 Đặc điểm cơ bản của OOAD 2.4.2 Ưu điểm của OOAD 2.4.3 The Unified Process 2.4.4 The MOOSAD
  76. © DHBK 2007 76/Chapter 2.4.1 Đặc điểm cơ bản của OOAD • Use-case driven • Architecture Centric • Cấu trúc phần mềm quyết định việc mô tả, xây dựng và viết tài liệu hệ thống • 3 dạng cấu trúc của một hệ thống: • Chức năng (functional view): chức năng bên ngoài của hệ thống từ góc nhìn của người sử dụng : biểu đồ ca sử dụng, biểu đồ hoạt động • Cấu trúc tĩnh (static view): lớp, thuộc tính, phương thức, quan hệ • Cấu trúc động (dynamic view): chức năng bên trong của hệ thống: biểu đồ máy trạng thái chức năng • Iterative and Incremental
  77. © DHBK 2007 77/Chapter 2.4.2 Ưu điểm của OOAD • Việc chia nhỏ một hệ thống lớn thành các module sẽ giúp cho việc giải quyết vấn đề dễ dàng hơn, dễ chia sẻ giữa các thành viên của dự án và dễ dàng trao đổi với người dùng về các yêu cầu của hệ thống • Dễ dàng sử dụng lại các module trong các dự án khác • Tư duy suy nghĩ về đối tượng gần gũi với thực tế
  78. © DHBK 2007 78/Chapter 2.4.2 Ưu điểm của OOAD
  79. © DHBK 2007 79/Chapter 2.4.3 The Unified process • Unified process là một phương pháp phát triển hệ thống trong đó quy định khi nào thì sử dụng các kỹ thuật UML và sử dụng chúng như thế nào trong quá trình phân tích và thiết kế hệ thống. ❑Tác giả: Booch, Jacobsen, Rumbaugh ❑Là phương pháp hướng đối tượng ❑Không phải là một quy trình phát triển phần mềm hoàn thiện Không xét đến các vấn đề về phân bổ nhân lực, ngân quỹ, quản lý hợp đồng Không quy định về các hoạt động bảo trì hay hỗ trợ khách hàng Không xét đến các vấn đề tương tác giữa các dự án
  80. © DHBK 2007 80/Chapter 2.4.3 The Unified process
  81. © DHBK 2007 81/Chapter 2.4.3 The Unified process • Pha khởi tạo (Inception): giống như pha lập kế hoạch ❑Các bước liên quan: Mô hình hoá giá trị kinh doanh của hệ thống (business modeling) * Xác định yêu cầu (requirements)* Phân tích (analysis)* Thiết kế (design) Thực hiện (implementation) Kiểm tra (test) Môi trường phát triển (environment)* ❑Kết quả: Phạm vi của dự án Các yêu cầu và ràng buộc quan trọng Kế hoạch dự án bước đầu Miêu tả tính khả thi và rủi ro của dự án Lựa chọn môi trường cần thiết để phát triển hệ thống
  82. © DHBK 2007 82/Chapter 2.4.3 The Unified process • Pha phát triển (elaboration): hoàn thiện mô hình kinh doanh, đánh giá lại rủi ro và hoàn thiện kế hoạch dự án ❑Các bước liên quan: Thu thập yêu cầu (requirements) Phân tích (analysis)* Thiết kế (design)* Thực hiện (implementation) Kiểm tra (test) Triển khai (deployment) Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change management) ❑Kết quả: Biểu đồ cấu trúc và chức năng UML Phiên bản hoạt động đầu tiên của hệ thống
  83. © DHBK 2007 83/Chapter 2.4.3 The Unified process • Pha xây dựng (construction): tập trung chủ yếu vào lập trình ❑Các bước liên quan: Thu thập yêu cầu (requirements) Phân tích (analysis) Thiết kế (design) Thực hiện (implementation)* Kiểm tra (test) Triển khai (deployment) Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change management)* ❑Kết quả: Phiên bản beta của hệ thống
  84. © DHBK 2007 84/Chapter 2.4.3 The Unified process • Pha chuyển tiếp (transition): tập trung chủ yếu vào kiểm tra và triển khai ❑Các bước liên quan: Thu thập yêu cầu (requirements) Phân tích (analysis) Thiết kế (design) Thực hiện (implementation) Kiểm tra (test)* Triển khai (deployment)* Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change management)* ❑Kết quả: Phiên bản cuối cùng (release) của hệ thống Hướng dẫn sử dụng Kế hoạch hỗ trợ khách hàng, kế hoạch nâng cấp hệ thống
  85. © DHBK 2007 85/Chapter 2.4.3 The Unified process • Các bước kỹ thuật (Engineering workflows) 1. Mô hình hoá giá trị kinh doanh (business modeling)  Diễn ra chủ yếu trong pha khởi tạo  Phát hiện vấn đề và xác định các dự án tiềm năng  Xác định giá trị kinh doanh mà dự án đem lại  Thu thập dữ liệu và mô hình hoá ca sử dụng có thể được sử dụng 2. Xác định yêu cầu (requirements)  Xác định yêu cầu về chức năng và cả không chức năng  Yêu cầu được thu thập từ người sử dụng, người quản lý người sử dụng, khách hàng 3. Phân tích  Xây dựng biểu đồ cấu trúc và chức năng sử dụng UML  Xác định các lớp có thể sử dụng lại  Bước phân tích có thể được sử dụng lại bất kỳ lúc nào trong chu trình phát triển hệ thống
  86. © DHBK 2007 86/Chapter 2.4.3 The Unified process • Các bước kỹ thuật (Engineering workflows) 4. Thiết kế  Chuyển từ mô hình phân tích sang mô hình thiết kế  Thiết kế giao diện, cơ sở dữ liệu, cấu trúc vật lý của hệ thống, thiết kế chi tiết các lớp 5. Thực hiện (implementation)  Lập trình: viết các lớp, chương trình và sử dụng các lớp trong thư viện  Tích hợp các module 6. Kiểm tra (Test)  Kiểm tra tích hợp hệ thống, chức năng, kiểm tra khả năng chấp nhận của người sử dụng  Việc kiểm tra đuợc tiến hành trong suốt quá trình phát triển của hệ thống 7. Triển khai (deployment)  Đóng gói phần mềm, phân phối, cài đặt và beta testing
  87. © DHBK 2007 87/Chapter 2.4.3 The Unified process • Các bước hỗ trợ (Supporting workflows) 1. Quản lý dự án (project management)  Diễn ra trong suốt quá trình phát triển hệ thống  Xác định và quản lý rủi ro  Quản lý phạm vi dự án  Quản lý về thời gian, chi phí 2. Quản lý cấu hình và thay đổi (configuration and change management )  Theo dõi và quản lý trạng thái và các phiên bản của hệ thống  Quản lý việc thay đổi các phiên bản (người thay đổi, thời gian thay đổi ) 3. Quản lý môi trường phát triển (environment)  Quản lý các công cụ và môi trường phát triển cần thiết cho dự án  Ví du: Rational Rose, Microsoft project, Microsoft Visual C++
  88. © DHBK 2007 88/Chapter 2.4.4 MOOSAD
  89. © DHBK 2007 89/Chapter Chương 3. Lập kế hoạch 3.1 Khởi tạo dự án (Project initiation) 3.2 Quản lý dự án (Project Management)
  90. © DHBK 2007 90/Chapter 3.1 Khởi tạo dự án 3.1.1 Giới thiệu 3.1.2 Yêu cầu hệ thống (system request) 3.1.3 Phân tích tính khả thi (feasibility analysis) 3.1.4 Lựa chọn dự án
  91. © DHBK 2007 91/Chapter 3.1.1 Giới thiệu Tài liệu Nhu cầu kinh doanh Hội đồng duyệt dự án yêu cầu hệ thống Project sponsor Yes No Phân tích tính khả thi Project sponsor + analyst Yêu cầu hệ thống đã chỉnh sửa Hội đồng duyệt dự án
  92. © DHBK 2007 92/Chapter 3.1.1 Giới thiệu • Hội đồng duyệt dự án (approval committee) ❑Hội đồng chuyên trách họp thường kỳ (vd. 3 tháng 1 lần) ❑1 đơn vị chức năng hoặc cá nhân có thẩm quyền (vd. phòng quản lý dự án, giám đốc)
  93. © DHBK 2007 93/Chapter 3.1.2 Yêu cầu hệ thống (system request) • Tài liệu yêu cầu hệ thống gồm 5 thành phần: ❑Chủ nhiệm dự án (project sponsor) ❑Nhu cầu kinh doanh (business need) ❑Yêu cầu kinh doanh (business requirements) ❑Các giá trị kinh doanh ( business values) ❑ Các vấn đề đặc biệt (special issues)
  94. © DHBK 2007 94/Chapter 3.1.2 Yêu cầu hệ thống (system request) • Chủ nhiệm dự án (project sponsor) ❑ Người thuộc phòng kinh doanh ❑ Người thuộc phòng IT có thể là chủ nhiệm hoặc đồng chủ nhiệm dự án ❑ CIO, CEO • Nhu cầu kinh doanh (business need): why? ❑ Xuất phát từ: Phòng kinh doanh Phòng IT Chuyên gia tư vấn bên ngoài ❑ Phát sinh khi: 1 chiến dịch kinh doanh mới cần được hỗ trợ  cần tìm kiếm thêm khách hàng  cần cải thiện việc trao đổi với nhà phân phối  việc kinh doanh của công ty có vấn đề: cổ phiếu giảm, hỗ trợ khách hàng kém, bị cạnh tranh công nghệ mới nhiều tiềm năng xuất hiện
  95. © DHBK 2007 95/Chapter 3.1.2 Yêu cầu hệ thống (system request) • Yêu cầu kinh doanh (business requirement) ❑Hệ thống sẽ làm gì ❑Các chức năng của hệ thống • Giá trị kinh doanh (business values) ❑Giá trị hữu hình: ví dụ: 20 % giảm về chi phí ❑Giá trị vô hình: ví dụ: cải thiện chất lượng dịch vụ khách hàng, cải thiện vị trí cạnh tranh • Các vấn đề đặc biệt ❑ví dụ: thời hạn hoàn thành
  96. © DHBK 2007 96/Chapter Case study: CD selections • Giới thiệu chung về công ty CD selections: ❑50 cửa hàng băng đĩa ca nhạc ở California ❑Doanh số bán hàng: 50 triệu USD ❑Tăng trưởng 3-5 % / năm ❑Có website cung cấp các thông tin cơ bản về công ty như chỉ dẫn đường đi đến, giờ mở cửa, địa chỉ liên hệ • Margaret Mooney, phó chủ tịch phụ trách thị trường có ý tưởng bán CD trên mạng Internet
  97. © DHBK 2007 97/Chapter Case study: CD selections
  98. © DHBK 2007 98/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kỹ thuật (technical feasibility) • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) • Khả thi về mặt tổ chức (organizational feasibility)
  99. © DHBK 2007 99/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kỹ thuật (technical feasibility) (can we build it ?) ❑Mức độ quen thuộc với ứng dụng ❑Mức độ quen thuộc với công nghệ ❑Kích thước của dự án: Số lượng người tham dự thời gian độ phức tạp của hệ thống ❑Sự tương thích của hệ thống mới với hệ thống đang tồn tại quyết định dựa trên việc so sánh với các dự án trước đó hoặc tham khảo ý kiến của chuyên gia công nghệ
  100. © DHBK 2007 100/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?) ❑ Xác định các loại chi phí và lợi nhuận Chi phí phát triển hệ thống (1 lần) Chi phí vận hành (chi phí thường xuyên) Lợi nhuận hữu hình Lợi nhuận vô hình
  101. © DHBK 2007 101/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi
  102. © DHBK 2007 102/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?) ❑ Định lượng các loại chi phí và lợi nhuận Cố gắng định lượng các giá trị vô hình
  103. © DHBK 2007 103/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?) ❑ Xác định dòng tiền mặt (cash flow): giá trị chi phí và lợi nhuận trong khoảng thời gian từ 3-5 năm
  104. © DHBK 2007 104/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi
  105. © DHBK 2007 105/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?) ❑ Xác định giá trị hiện tại Net present Value (NPV) ❑ Xác định tỷ lệ hồi vốn (Return on Investment) ❑ Xác định điểm hoà vốn (break even point) ❑ Vẽ đồ thị điểm hoà vốn
  106. © DHBK 2007 106/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?)
  107. © DHBK 2007 107/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?)
  108. © DHBK 2007 108/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về kinh tế (economic feasibility) (should we build it ?)
  109. © DHBK 2007 109/Chapter 3.1.3 Phân tích tính khả thi • Khả thi về tổ chức ❑ Phân tích đánh giá mức độ hệ thống mới được chấp nhận bởi người sử dụng và khả năng tích hợp của hệ thống vào trong hệ thống đang vận hành trong công ty ❑ 2 cách đánh giá: Hệ thống mới có cùng định hướng với chiến lược phát triển của công ty? Phân tích ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng của dự án đối với những người liên quan ✓ Người bảo trợ cho dự án ✓ Người sử dụng hệ thống ✓ Ban lãnh đạo công ty • Case study: CD selections
  110. © DHBK 2007 110/Chapter 3.1.4 Lựa chọn dự án • 3 phương án: ❑Thông qua ❑Loại bỏ ❑Xem xét lại • Phụ thuộc vào: ❑ROI, giá trị NPV của lợi nhuận, thời gian hoà vốn ❑Số lượng và chất lượng các dự án khác
  111. © DHBK 2007 111/Chapter 3.2 Quản lý dự án 3.2.1 Giới thiệu 3.2.2 Xác định kích thước dự án 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc 3.2.4 Sắp xếp nhân lực cho dự án 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án 3.2.6 CD selections
  112. © DHBK 2007 112/Chapter 3.2.1 Giới thiệu • Project management is the process of planning and controlling the development of a system within a specified timeframe at a minimum cost with the right functionality. • A project manager has the primary responsibility for managing the hundreds of tasks and roles that need to be carefully coordinated.
  113. © DHBK 2007 113/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án • 3 nhân tố phụ thuộc lẫn nhau: ❑Kích thước hệ thống ❑Thời gian hoàn thành dự án ❑Chi phí của dự án • 2 phương pháp ước lượng kích thước dự án ❑Phương pháp đơn giản dựa trên chuẩn công nghiệp ❑Phương pháp điểm chức năng (function point approach)
  114. © DHBK 2007 114/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án • Phương pháp đơn giản dựa trên chuẩn công nghiệp Planning Analysis Design Implementation Industry Standard For Web 15% 20% 35% 30% Applications Time Required 4 5.33 9.33 8 in Person Months
  115. © DHBK 2007 115/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án • Phương pháp điểm chức năng
  116. © DHBK 2007 116/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án • Phương pháp điểm chức năng ❑Xác định kích thước hệ thống theo điểm chức năng và số dòng lệnh 1 điểm chức năng là đơn vị đo kích thước chương trình dựa trên số lượng và độ phức tạp của đầu vào, đầu ra, truy vấn, files và giao diện chương trình Tính toán số điểm chức năng ✓ Liệt kê các thành phần cơ bản của chương trình ✓ Xác định số lượng mỗi thành phần ✓ Xác định đô phức tạp của mỗi thành phần (low, med., high) ✓ Tính tổng số điểm chức năng (TUFP)
  117. © DHBK 2007 117/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án Tính toán số điểm chức năng-Bước 1: Complexity Description Low Medium High Total Inputs __x 3 __x 4 __x 6 ___ Outputs __x 4 __x 5 __x 7 ___ Queries __x 3 __x 4 __x 6 ___ Files __x 7 __x 10 __x 15 ___ Program __x 5 __x 7 __x 10 ___ Interfaces TOTAL UNADJUSTED FUNCTION POINTS ___
  118. © DHBK 2007 118/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án Tính toán số điểm chức năng-Ví dụ:
  119. © DHBK 2007 119/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án Tính độ phức tạp xử lý hiệu chỉnh (adjusted processing complexity)-Bước 2
  120. © DHBK 2007 120/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án Tính độ phức tạp xử lý hiệu chỉnh (adjusted processing complexity)-Bước 2 Adjusted Processing Complexity (APC) = .65 + (0.01 * Processing Complexity) Total Adjusted Function Points (TAFP) = Adjusted Processing Complexity * TUFP
  121. © DHBK 2007 121/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án Tính độ phức tạp xử lý hiệu chỉnh (adjusted processing complexity)-ví dụ: Processing Complexity (PC): __7___ Adjusted Processing Complexity (PCA) = 0.65 + (0.01 * __7_ ) Total Adjusted Function Points (TAFP): _0.72 * _338_ = 243 (TUFP From Step 1)
  122. © DHBK 2007 122/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án Tính số dòng lệnh= LOC/Function Code Point x TAFP Language LOC/Function Code Point C 130 COBOL 110 JAVA 55 C++ 50 Turbo Pascal 50 Visual Basic 30 PowerBuilder 15 HTML 15 Packages 10-40 (e.g., Access, Excel) Ví dụ: lập trình dùng C: số dòng lệnh = 243x 130 = 31 590 dòng
  123. © DHBK 2007 123/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án • Phương pháp điểm chức năng ❑Xác định kích thước hệ thống theo điểm chức năng và số dòng lệnh ❑Ước lượng nhân lực (person-months) Mô hình: COSOMO Effort = 1.4 * thousands-of- (in Person- lines-of-code Months) Example: If LOC = 20000 Then Effort = (1.4 * 20) = 28 Person Months
  124. © DHBK 2007 124/Chapter 3.2.2 Xác định kích thước dự án • Phương pháp điểm chức năng ❑Xác định kích thước hệ thống theo điểm chức năng và số dòng lệnh ❑Ước lượng nhân lực (person-months) ❑Ước lượng thời gian thực hiện dự án (months) Schedule Time (months) = 3.0 * person-months1/3 Ví dụ: dự án 28 person months cần 9 tháng để hoàn thành
  125. © DHBK 2007 125/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Xác định các công việc của dự án • Ước lượng thời gian thực hiện mỗi công việc • Xác định sự phụ thuộc giữa các công việc • Xác định ai sẽ làm công việc gì • Liệt kê các kết quả đạt được của mỗi công việc ( deliverables): ví dụ: báo cáo, bản thiết kế, phương án thực hiện
  126. © DHBK 2007 126/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Ví dụ về một bản kế hoạch công việc: Work Plan Information Example Name of task Perform economic feasibility Start date ` Jan 05, 2001 Completion date Jan 19, 2001 Person assigned Mary Smith, sponsor Deliverable(s) Cost-benefit analysis Completion status Open Priority High Resources needed Spreadsheet Estimated time 16 hours Actual time 14.5 hours
  127. © DHBK 2007 127/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Xác định các công việc của dự án: 2 phương pháp ❑ Phương pháp Top-down  Xác định các công việc chính trong các pha của dự án  Lần lượt chia các công việc chính thành các công việc nhỏ hơn ❑ Phương pháp chuẩn  Sử dụng danh sách công việc chuẩn  Sử dụng danh sách công việc từ các dự án tương tự đã làm
  128. © DHBK 2007 128/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Xác định các công việc của dự án dùng phương pháp Top-down Phases with Phases high level steps Work Plan Deliverables Estimated Assigned duration To * * * *
  129. © DHBK 2007 129/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Xác định các công việc của dự án dùng phương pháp Top-down: cấu trúc chia nhỏ công việc WBS (Work Breakdown Structure) ❑ Xác định các công việc chính ❑ Chia mỗi công việc chính thành các công việc nhỏ hơn ❑ Đánh số công việc và xắp xếp chúng theo cấu trúc phân tầng ❑ Có thể thực hiện WBS theo 2 cách:  Theo các bước của SDLC  Theo sản phẩm
  130. © DHBK 2007 130/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc
  131. © DHBK 2007 131/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Biểu đồ Gantt (Gantt Chart): là 1 cách biểu diễn kế hoạch công việc dựa trên WBS
  132. © DHBK 2007 132/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Biểu đồ PERT (PERT= Project Evaluation and Review Technique ) ❑Là cách biểu diễn khác của kế hoạch công việc ❑Cách tốt nhất để biểu diễn sự phụ thuộc giữa các công việc và để xác định các pha then chốt ❑PERT sử dụng 3 loại giá trị ước lượng thời gian thực hiện công việc: Lạc quan: O Khả năng cao: M (most likely) Bi quan: P ❑Thời gian ước lượng = (O + 4 * M + P)/6
  133. © DHBK 2007 133/Chapter 3.2.3 Xây dựng và quản lý kế hoạch công việc • Biểu đồ PERT X: Hoàn thành \: đang thực hiện
  134. © DHBK 2007 134/Chapter 3.2.4 Sắp xếp nhân lực cho dự án • Xác định số người cho dự án • Xây dựng kế hoạch nhân sự (staffing plan) liệt kê các vị trí cần thiết cho dự án • Xác định cơ cấu tổ chức của dự án • Chọn người thích hợp vào các vị trí • Khích lệ, động viên và định hướng cho cả nhóm đi tới mục tiêu của dự án • Giải quyết các xung đột có thể xảy ra giữa các thành viên
  135. © DHBK 2007 135/Chapter 3.2.4 Sắp xếp nhân lực cho dự án Ví dụ về cơ cấu tổ chức của dự án
  136. © DHBK 2007 136/Chapter 3.2.4 Sắp xếp nhân lực cho dự án • Chọn người thích hợp cho từng vị trí: ❑2 tiêu chí: Kỹ năng kỹ thuật (technical skills) Kỹ năng giao tiếp, ứng xử (interpersonal skills) Nếu không có sẵn người phù hợp?
  137. © DHBK 2007 137/Chapter 3.2.4 Sắp xếp nhân lực cho dự án • Khích lệ động viên các thành viên trong nhóm: ❑Sử dụng tiền thưởng một cách hết sức cẩn trọng ❑Sử dụng các khích lệ tinh thần: Công việc hấp dẫn, thách thức Tinh thần trách nhiệm Nhu cầu tiến thủ Cơ hội để học kỹ năng mới Nhu cầu tự khẳng định mình Sự thành cônng
  138. © DHBK 2007 138/Chapter 3.2.4 Sắp xếp nhân lực cho dự án • Chiến lược để giải quyết xung đột: ❑Xác định rõ ràng công việc của từng thành viên trong nhóm ❑Lập bảng quy định, nội quy của nhóm ❑Dự đoán các ưu tiên khác và khả năng ảnh hưởng của chúng tới dự án
  139. © DHBK 2007 139/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Kế hoạch dự án và quản lý dự án phải luôn được cập nhật trong suốt thời gian dự án vì rất ít khi dự án tiến triển theo đúng như kế hoạch dự kiến ban đầu: ❑Tinh chỉnh các giá trị ước lượng: cập nhật ước lượng về thời gian và chi phí và điều chỉnh dự án cho phù hợp với các kết quả ước lượng mới ❑Quản lý phạm vi dự án: quản lý hậu quả gây ra do việc thay đổi yêu cầu hệ thống ❑Điều phối dự án: sử dụng công cụ CASE (computer- aided software engineering), chuẩn, tài liệu để cải thiện việc trao đổi thông tin và hiệu quả của dự án ❑Quản lý rủi ro: đánh giá rủi ro và từ đó có biện pháp tối thiểu hoá rủi ro
  140. © DHBK 2007 140/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Tinh chỉnh các giá trị ước lượng Typical margins of Error for Well-done Estimates Phase Deliverable Cost (%) time (%) Planning System Request 400 60 Project Plan 100 25 Analysis System Proposal 50 15 Design System Specification 25 10
  141. © DHBK 2007 141/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Quản lý phạm vi dự án (scope management) ❑Scope creep: hiện tượng dự án có nguy cơ kéo dài và tốn chi phí hơn dự kiến ❑Nguyên nhân: thêm yêu cầu mới cho hệ thống sau khi phạm vi của hệ thống đã được giới hạn ❑Biện pháp khắc phục: Cách 1: tăng cường gặp gỡ trao đổi với người sử dụng và xây dựng nguyên mẫu để tăng tốc việc định rõ các yêu cầu -> giảm được 5% nguy cơ Cách 2: sử dụng kỹ thuật hộp thời gian (timeboxing)
  142. © DHBK 2007 142/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Timeboxing Steps 1. Set the date for system delivery. 2. Prioritize the functionality that needs to be included in the system. 3. Build the core of the system (the functionality ranked as most important). 4. Postpone functionality that cannot be provided within the time frame. 5. Deliver the system with core functionality. 6. Repeat steps 3 through 5, to add refinements and enhancements.
  143. © DHBK 2007 143/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Điều phối hoạt động của dự án: CASE (computer-aided software engineering) tool – Software that automates all of part of the development process Initiation Analysis Design Implementation Upper CASE Lower CASE Integrated CASE (I-CASE)
  144. © DHBK 2007 144/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Điều phối hoạt động của dự án: • Standardisation: Examples ❑Formal rules for naming files ❑Forms indicating goals reached ❑Programming guidelines and Coding standard • Documentation ❑Project binder: all deliverables and all the internal communications within a project ❑Table of contents ❑Continual updating
  145. © DHBK 2007 145/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Quản lý rủi ro: ❑Risk assessment: a document assesses a potential risk including: Risk No and its brief description Likelihood of risk Potential impact on the project  Ways to address the risk ❑Actions to reduce risk ❑Revised assessment
  146. © DHBK 2007 146/Chapter 3.2.5 Điều phối hoạt động dự án • Quản lý rủi ro: ❑Avoiding Classic Planning Mistakes Overly optimistic schedule Failing to monitor schedule Failing to update schedule Adding people to a late project
  147. © DHBK 2007 147/Chapter 3.2.6 CD selections
  148. © DHBK 2007 148/Chapter Chương 4. Phân tích hệ thống 4.1 Xác định yêu cầu của hệ thống 4.2 Mô hình hoá chức năng 4.3 Mô hình hoá cấu trúc 4.4 Mô hình hoá hoạt động
  149. © DHBK 2007 149/Chapter Chương 4. Phân tích hệ thống Định nghĩa yêu cầu của hệ thống Yêu cầu hệ thống Mô hình chức năng (system request) Hội đồng duyệt dự án Mô hình cấu trúc Yes Thiết kế hệ thống Mô hình hoạt động Phân tích khả thi + Kế hoạch công việc system proposal
  150. © DHBK 2007 150/Chapter 4.1 Xác định yêu cầu của hệ thống 4.1.1 Xác định yêu cầu 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu 4.1.4 CD selections
  151. © DHBK 2007 151/Chapter 4.1.1 Xác định yêu cầu • Yêu cầu là gì? ❑1 yêu cầu (requirement) diễn tả chức năng hệ thống phải làm hoặc đặc điểm hệ thống phải có ❑Yêu cầu chức năng (functional requirement): là yêu cầu có liên quan trực tiếp đến hoạt động mà hệ thống phải làm hoặc thông tin mà hệ thống lưu trữ ❑Yêu cầu không chức năng (nonfunctional requirement): là các yêu cầu về tính chất hoặc thuộc tính mà hệ thống phải có như khả năng hoạt động, khả năng sử dụng Chức năng Khả năng hoạt động An ninh yêu cầu về văn hoá, chính trị Yêu cầu không chức năng được dùng chủ yếu tại bước thiết kế hệ thống
  152. © DHBK 2007 152/Chapter 4.1.1 Xác định yêu cầu • Tài liệu định nghĩa yêu cầu (requirement definition): ❑Là văn bản liệt kê các yêu cầu chức năng và yêu cầu không chức năng ❑Cung cấp đầu vào cho các bước tiếp theo trong quá trình phân tích hệ thống cũng như quá trình thiết kế ❑Mục đích quan trọng nhất của tài liệu định nghĩa yêu cầu là định nghĩa phạm vi của hệ thống
  153. © DHBK 2007 153/Chapter 4.1.1 Xác định yêu cầu • Xây dựng tài liệu định nghĩa yêu cầu ❑Xác định các loại yêu cầu chức năng và không chức năng ❑Sử dụng các kỹ thuật thu thập yêu cầu để thu thập thông tin ❑Sử dụng các kỹ thuật phân tích yêu cầu để kiểm tra, thay đổi và hoàn thiện các yêu cầu thu thập được và xác định mức độ quan trọng của các yêu cầu
  154. © DHBK 2007 154/Chapter 4.1.1 Xác định yêu cầu
  155. © DHBK 2007 155/Chapter 4.1.1 Xác định yêu cầu
  156. © DHBK 2007 156/Chapter 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu • Phương pháp: người kinh doanh và người phân tích làm việc cùng nhau để phân tích yêu cầu • 3 kỹ thuật phân tích yêu cầu: 1. Business process automation (BPA): tự động hoá quá trình kinh doanh 2. Business process improvement (BPI): cải tiến quá trình kinh doanh 3. Business process reengineering (BPE) • 3 bước trong quá trình phân tích yêu cầu: 1. Phân tích tình trạng của hệ thống hiện tại 2. Xác định chính xác những cải tiến có thể thực hiện 3. Xây dựng yêu cầu của hệ thống cần xây dựng
  157. © DHBK 2007 157/Chapter 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu • Business process automation (BPA): tự động hoá quá trình kinh doanh ❑ Không làm thay đổi hoạt động hiện tại ❑ Tự động hoá một số công việc dùng công nghệ máy tính ❑ 2 kỹ thuật BPA  Phân tích vấn đề (problem analysis): xác định các vấn đề trong hệ thống hiện tại và tìm cách giải quyết chúng trong hệ thống mới  Phân tích nguyên nhân gốc (root cause analysis): phân tích nguyên nhân gôc của vấn đề
  158. © DHBK 2007 158/Chapter 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu • Business process improvement (BPI): cải tiến quá trình kinh doanh ❑ Làm thay đổi hoạt động hiện tại ❑ Cản thiện được hiệu suất và hiệu quả của hệ thống ❑ Tập trung vào hệ thống mới để cải tiến ❑ 3 hoạt động phân tích:  Phân tích khoảng thời gian (duration analysis): phân tích chi tiết thời gian thực hiện một khâu nào đó trong hệ thống hiện tại và xác định khâu có thể được cải tiến  Xác định chi phí các hoạt động (activity based costing): xác định chi phí của từng khâu trong hệ thống hiện tại và xác định các khâu có chi phí cao nhất và từ đó cải tiến để giảm chi phí  Nghiên cứu kinh nghiệm bên ngoài (informal benchmarking): nghiên cứu cách tổ chức kinh doanh của các tổ chức khác để có thể rút ra được bài học để cải tiến
  159. © DHBK 2007 159/Chapter 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu • Business process reengineering (BPR): thay đổi quá trình kinh doanh ❑ Làm thay đổi cơ bản hoạt động hiện tại ❑ 3 hoạt động phân tích:  Phân tích kết quả (outcome analysis): tập trung phân tích các kết quả của hệ thống có đem lại giá trị cho khách hàng. Nhà phân tích khuyến khích các nhà quản lý dự án đặt mình vào vị trí của khách hàng và suy nghĩ cẩn thận về những gì mà sản phẩm và dịch vụ của mình có thể đem đến cho khách hàng.  Phân tích công nghệ (technology analysis): Xác định danh sách những công nghệ quan trọng và hấp dẫn từ đó phân tích khả năng ứng dụng công nghệ vào hoạt động kinh doanh và lợi ích của việc ứng dụng công nghệ đó  Loại bỏ hoạt động (activity elimination): nhà phân tích và nhà quản lý cùng tìm cách loại bỏ các hoạt động trong hoạt động kinh doanh, phân tích hậu quả cũng như ảnh hưởng của việc loại bỏ đó
  160. © DHBK 2007 160/Chapter 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu • Lựa chọn kỹ thuật thích hợp, phụ thuộc vào: ❑ Giá trị kinh doanh tiềm năng (potential business value) ❑ Chi phí dự án (project cost) ❑ Phạm vi phân tích (breadth of analysis) ❑ Rủi ro thất bại
  161. © DHBK 2007 161/Chapter 4.1.2 Các kỹ thuật phân tích yêu cầu • Lựa chọn kỹ thuật thích hợp
  162. © DHBK 2007 162/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews) • Kết hợp phát triển ứng dụng (Joint Application Development (JAD)) • Điều tra (Questionnaires) • Phân tích tài liệu (Document analysis) • Quan sát (Observation)
  163. © DHBK 2007 163/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): 5 bước ❑ Chọn người đựơc phỏng vấn ❑ Thiết kế câu hỏi phỏng vấn ❑ Chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn ❑ Thực hiện phỏng vấn ❑ Thực hiện công việc sau phỏng vấn
  164. © DHBK 2007 164/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 1 Chọn người đựơc phỏng vấn ❑ Dựa vào các thông tin cần thu thập ❑ Chọn người đựơc phỏng vấn ở các vị trí khác nhau để có thông tin từ nhiều góc độ:  Người quản lý  Người sử dụng  Những người có ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng bởi hệ thống mới (stakeholder)
  165. © DHBK 2007 165/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 2 : thiết kế câu hỏi phỏng vấn, 3 loại câu hỏi: ❑ Câu hỏi đóng (close ended) ❑ Câu hỏi mở (open-ended) ❑ Câu hỏi dò (probing)
  166. © DHBK 2007 166/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 2 : thiết kế câu hỏi phỏng vấn, 3 loại: Types of Questions Examples Closed-Ended Questions * How many telephone orders are received per day? * How do customers place orders? * What additional information would you like the new system to provide? Open-Ended Questions * What do you think about the current system? * What are some of the problems you face on a daily basis? * How do you decide what types of marketing campaign to run? Probing Questions * Why? * Can you give me an example? * Can you explain that in a bit more detail?
  167. © DHBK 2007 167/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 2 : thiết kế câu hỏi phỏng vấn, 2 loại phỏng vấn ❑ Phỏng vấn không cấu trúc (Unstructured interview)  Các thông tin chung, khái quát  Thực hiện tại các bước đầu tiên của dự án ❑ Phỏng vấn có cấu trúc (Structured interview)  Các thông tin cụ thể hơn  Thực hiện tại các bước sau của dự án
  168. © DHBK 2007 168/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 2 : thiết kế câu hỏi phỏng vấn, 2 chiến lược: top-down, bottom up
  169. © DHBK 2007 169/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 3: chuẩn bị cho cuộc phỏng vấn ❑ Chuẩn bị kế hoạch phỏng vấn tổng thế  Liệt kê các câu hỏi  Dự đoán trước câu trả lời và câu hỏi tiếp theo ❑ Khẳng định lại lĩnh vực kiến thức ❑ Xác định các câu hỏi, lĩnh vực ưu tiên trong trường hợp không đủ thời gian ❑ Chuẩn bị cho người được phỏng vấn  Xếp lịch  Thông báo lý do phỏng vấn  Thông báo các lĩnh vực thảo luận
  170. © DHBK 2007 170/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 4: thực hiện cuộc phỏng vấn ❑ Phải gây được thiện cảm với người được phỏng vấn: tỏ ra chuyên nghiệp và không thiên vị ❑ ghi lại tất cả thông tin ❑ Kiểm tra về chính sách ghi âm cuộc phỏng vấn ❑ Phải đảm bảo hiểu tất cả các vấn đề và thuật ngữ ❑ Phân biệt rõ sự kiện với ý kiến bình luận ❑ Dành thời gian cho người đựơc phỏng vấn đặt câu hỏi ❑ Nhớ cảm ơn người được phỏng vấn và thông báo công việc tiếp theo sau cuộc phỏng vấn ❑ Kết thúc đúng giờ
  171. © DHBK 2007 171/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 4: thực hiện cuộc phỏng vấn, practical tips ❑ Don’t worry, be happy ❑ Pay attention ❑ Summarize key points ❑ Be succinct ❑ Be honest ❑ Watch body language
  172. © DHBK 2007 172/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 5: Công việc sau phỏng vấn ❑ Chuẩn bị báo cáo về cuộc phỏng vấn trong vòng 48 tiếng ❑ Gửi báo cáo cho người được phỏng vấn để sửa chữa, bổ sung nếu cần
  173. © DHBK 2007 173/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phỏng vấn (Interviews): Bước 5: Công việc sau phỏng vấn INTERVIEW REPORT Interview notes approved by: ___ Person interviewed ___ Interviewer ___ Date ___ Primary Purpose: Summary of Interview: Open Items: Detailed Notes:
  174. © DHBK 2007 174/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • JAD: ❑ Allows project managers, users, and developers to work together to identify requirements ❑ May reduce scope creep by 50% ❑ Avoids requirements being too specific or too vague
  175. © DHBK 2007 175/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • JAD: Lựa chọn người tham dự và vai trò từng người ❑ Facilitator  sets the meeting agenda and guides the discussion ❑ Scribe  assist the facilitator by recording notes, making copies, etc. ❑ Project team, users, and management
  176. © DHBK 2007 176/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • JAD: Thiết lập cuộc họp ❑ U-Shaped seating ❑ Away from distractions ❑ Whiteboard/flip chart ❑ Prototyping tools ❑ e-JAD
  177. © DHBK 2007 177/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • JAD: phiên họp JAD ❑ Tend to last 5 to 10 days over a three week period ❑ Prepare questions as with interviews ❑ Formal agenda and groundrules ❑ Facilitator activities  Keep session on track  Help with technical terms and jargon  Record group input  Help resolve issues ❑ Post-session follow-up
  178. © DHBK 2007 178/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • JAD: Quản lý vấn đề trong phiên họp JAD ❑ Reducing domination ❑ Encouraging non-contributors ❑ Side discussions ❑ Agenda merry-go-round ❑ Violent agreement ❑ Unresolved conflict ❑ True conflict ❑ Use humor
  179. © DHBK 2007 179/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • JAD: Phòng họp
  180. © DHBK 2007 180/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Điều tra (Questionnaire), các bước: ❑ Selecting participants  Using samples of the population ❑ Designing the questionnaire  Careful question selection ❑ Administering the questionnaire  Working to get good response rate ❑ Questionnaire follow-up  Send results to participants
  181. © DHBK 2007 181/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Điều tra (Questionnaire), thiết kế: ❑ Begin with non-threatening and interesting questions. ❑ Group items into logically coherent sections. ❑ Do not put important items at the very end of the questionnaire. ❑ Do not crowd a page with too many items. ❑ Avoid abbreviations. ❑ Avoid biased or suggestive items or terms. ❑ Number questions to avoid confusion. ❑ Pretest the questionnaire to identify confusing questions. ❑ Provide anonymity to respondents.
  182. © DHBK 2007 182/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Phân tích tài liệu: ❑ Document analysis is used to provides clues about existing “as-is” system ❑ Typical documents used  Forms  Reports  Policy manuals  Organization chart ❑ Look for user additions to forms ❑ Look for unused form elements
  183. © DHBK 2007 183/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Quan sát: ❑ Users/managers often don’t remember everything they do ❑ Checks validity of information gathered other ways ❑ Behaviors change when people are watched ❑ Careful not to ignore periodic activities  Weekly Monthly Annual
  184. © DHBK 2007 184/Chapter 4.1.3 Các kỹ thuật thu thập yêu cầu • Lựa chọn kỹ thuật thích hợp:
  185. © DHBK 2007 185/Chapter 4.1.4 CD selections Requirement Determination • Requirement Analysis Techniques ❑Select BPI techniques to identify how to improve the current order process using a new web-based system ❑Using several JAD session including store managers, marketing analysts and Wed developers (the working group) to work through BPI techniques and brainstorm ❑Further apply informal benchmarking with Web-sites of several leading retailers and discuss with the working group ❑The output is a list of suggested business requirements for the project team
  186. © DHBK 2007 186/Chapter 4.1.4 CD selections Requirement Determination • Requirement-gathering Techniques ❑ The project team applies document analysis, interview and observation techniques ❑ Firstly apply document analysis to understand the current order processes (i.e., the as-is system). If anything is not clear, use interview to clarify ❑ Secondly interview senior analysts to get better ideas about as-is and to-be systems and IT contractor to understand the existing IT system ❑ Thirdly observe in stores to see the real working process of as-is system • The above activities at the end produces the requirement definition (report) • Further JAD sessions are used to finalise and prioritise the requirement definition (report)
  187. © DHBK 2007 4.2 Mô hình hoá chức năng 187/Chapter (Functional Modeling) 4.2.1 Giới thiệu 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) 4.2.3 Mô tả ca sử dụng (use case descriptor) 4.2.4 Biểu đồ ca sử dụng 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và biểu đồ ca sử dụng 4.2.6 Hiệu chỉnh ước lượng kích thước dự án và nhân lực sử dụng điểm ca sử dụng 4.2.7 CD Selections
  188. © DHBK 2007 188/Chapter 4.2.1 Giới thiệu • Bước chuẩn bị : Thu thập các yêu cầu từ người sử dụng (phần 4.1). • Bước 1: Sử dụng các yêu cầu thu thập được, mô hình quá trình kinh doanh sử dụng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Bước 2: Sử dụng các hoạt động đã xác định để xác định các ca sử dụng. • Bước 3: Xây dựng bản mô tả ca sử dụng cho mỗi ca sử dụng • Bước 4: Chuyển tử bản mô tả ca sử dụng sang biểu đồ ca sử dụng để biểu diễn chức năng và hoạt động bên ngoài của quá trình kinh doanh • -> chuyển sang mô hình hoá cấu trúc (phần 4.3)
  189. © DHBK 2007 189/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Các phần tử của biểu đồ hoạt động • Xây dựng biểu đồ hoạt động
  190. © DHBK 2007 190/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Biểu đồ hoạt động được dùng để mô hình hoá các quá trình kinh doanh ở mức cao (high level business process) • Các phần tử của biểu đồ hoạt động ❑ Hành động (action) Là phần tử đơn giản biểu diễn một hoạt động không thể chia nhỏ hơn Tên: Động từ + danh từ, ví dụ: Make appointment ❑ Hoạt động (activity) Dùng để biểu diễn tập hợp các hành động Make appointment ❑ Nốt đối tượng (object node) Biểu diễn một đối tượng được kết nối với các luồng đối tượng Tên của nốt đối tượng là tên lớp của đối tượng Class name ❑ Luồng điều khiển (control flow) Biểu diễn chuỗi hoạt động
  191. © DHBK 2007 191/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Các phần tử của biểu đồ hoạt động (tiếp theo) ❑Luồng đối tượng (object flow) Biểu diễn luồng của 1 đối tượng từ hoạt động này sang hoạt động khác ❑Nốt khởi đầu (initial node) Biểu diễn điểm bắt đầu của tập hợp các hoạt động ❑Nốt kết thúc hoạt động (final activity node) Kết thúc toàn bộ các luồng điều khiển và luồng đối tượng ❑Nốt kết thúc luồng (final flow node) Kết thúc một luồng điều khiển hoặc luồng đối tượng
  192. © DHBK 2007 192/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Các phần tử của biểu đồ hoạt động (tiếp theo) ❑Nốt lựa chọn (decision node) Biểu diễn việc kiểm tra điều kiện để đảm bảo luồng điều khiển hoặc luồng đối tượng chỉ đi theo 1 đường [điều kiện] [điều kiện] ❑Nốt gộp (merge node) Dùng để gộp các nhánh đựơc tạo ra bởi nốt lựa chọn
  193. © DHBK 2007 193/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Các phần tử của biểu đồ hoạt động (tiếp theo) ❑Nốt chia (fork node) Chia hoạt động thành các luồng hoạt động song song ❑Nốt kết hợp (join node) Dùng để kết hợp các luồng hoạt động song song
  194. © DHBK 2007 194/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams)
  195. © DHBK 2007 195/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • Xây dựng biểu đồ hoạt động: 1. Xác định phạm vi và ngữ cảnh của quá trình kinh doanh rồi đặt cho biểu đồ hoạt động 1 tiêu đề phù hợp 2. Xác định các hoạt động, luồng điều khiển, luồng đối tượng diễn ra giữa các hoạt động. 3. Xác định các quyết định lựa chọn trong quá trình kinh doanh 4. Xác định khả năng thực hiện song song của các hoạt động (nếu có). 5. Vẽ biểu đồ hoạt động
  196. © DHBK 2007 196/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • VD: CD selections Internet Order System – Functional requirements: 1. Maintain CD Information 1.1 1.2 1.3 2. Maintain CD marketing information 2.1 . 2.2 . 2.3 . 3. Place CD Orders 3.1 Search CDs from “CD Selection” web site; 3.2 Place orders; 3.3 4. Maintain Orders 4.1 4.2 4.3 Place Instore Hold: If ordered CDs are available in a near store, the CDs are on hold and to be picked up in the store 4.4. Place Special Order: If ordered CDs is not available in a near store, the ordered CDs will be sent to a near store and email to the customer when it is available in the near store
  197. © DHBK 2007 197/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • VD: CD selections Exercise: Create the activity diagram for Internet Order System Analysis: ❑ Main activities: Maintain CD Information, Maintain CD marketing information, Place CD Orders, Maintain ordered CDs ❑ Control flows: Three main parallel processes:  Maintain CD Information  Maintain CD marketing information  Place CD Orders -> Maintain ordered CDs in which a decision needs to be made related to placing instore hold or placing special order
  198. © DHBK 2007 198/Chapter 4.2.2 Mô hình quá trình kinh doanh bằng biểu đồ hoạt động (activity diagrams) • VD: CD selections Maintain CD Place CD marketing Maintain CD Order information Information [If available in near store] [If not] Place Place instore hold special order
  199. © DHBK 2007 199/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • Một ca sử dụng miêu tả các hoạt động do người sử dụng hoặc các hệ thống khác tác động lên hệ thống. • Ca sử dụng là mô hình logic vì chúng miêu tả các hoạt động của hệ thống mà không miêu tả các hoạt động đó được thực hiện thế nào. • Ca sử dụng miêu tả chức năng của hệ thống: Người sử dụng có thể làm gì Hệ thống đáp ứng như thế nào Ca sử dụng miêu tả tương tác giữa người sử dụng và hệ thống • Ca sử dụng có thể được dùng để mô tả hệ thống hiện tại và hệ thống cần xây dựng
  200. © DHBK 2007 200/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • 2 bước để xây dựng biểu đồ ca sử dụng ❑ Viết bản mô tả ca sử dụng ❑Chuyển từ bản mô tả ca sử dụng sang biểu đồ ca sử dụng • Mỗi một ca sử dụng chỉ miêu tả duy nhất một chức năng của hệ thống • Để xác định nội dung của ca sử dụng, người phát triển hệ thống phải làm việc cùng với người sử dụng
  201. © DHBK 2007 201/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • Các thành phần của bản mô tả ca sử dụng: Use Case Name: ID: Importance Level: Primary Actor: Use Case Type: Stakeholders and Interests: Brief Description: Trigger: Relationships: (Association, Include, Extend, Generalization) Normal Flow of Events: Subflows: Alternate/Exceptional Flows:
  202. © DHBK 2007 202/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • Ví dụ:
  203. © DHBK 2007 203/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • Ví dụ:
  204. © DHBK 2007 204/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • Ví dụ:
  205. © DHBK 2007 205/Chapter 4.2.3 Mô tả ca sử dụng • Guidelines for Creating Use-Case Descriptions 1. Write each step in “SVDPI (subject-verb-direct object and optionally preposition-indirect object)” form Example. “The patient (subject) contacts (verb) the office (direct object) regarding (preposition) an appointment (indirect object). 2. Clarify initiator and receivers of action 3. Write from independent observer perspective 4. Write at same level of abstraction 5. Ensure a sensible set of steps 6. Apply KISS (keep it simple, stupid) principle liberally 7. Write repeating instructions after the set of steps to be repeated.
  206. © DHBK 2007 206/Chapter 4.2.4 Biểu đồ ca sử dụng A Subject Boundary An Actor An associate relationship A use case
  207. © DHBK 2007 207/Chapter 4.2.4 Biểu đồ ca sử dụng
  208. © DHBK 2007 208/Chapter 4.2.4 Biểu đồ ca sử dụng
  209. © DHBK 2007 209/Chapter 4.2.4 Biểu đồ ca sử dụng
  210. © DHBK 2007 210/Chapter 4.2.4 Biểu đồ ca sử dụng
  211. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và211/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • 4 bước chính: ❑Bước I. Xác định các ca sử dụng chính ❑Bước II. Mở rộng ca sử dụng chính ❑Bước III. Khẳng định lại các ca sử dụng chính ❑Bước IV. Vẽ biểu đồ ca sử dụng
  212. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và212/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước I (5 bước nhỏ): Xác định các ca sử dụng chính 1. Xem lại biểu đồ hoạt động 2. Xác định phạm vi của hệ thống 3. Liệt kê các tác nhân chính (primary actors) và mục đích của các tác nhân đó 4. Xác định và viết các ca sử dụng chính 5. Xem xét lại cẩn thận các ca sử dụng và sửa đổi nếu cần
  213. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và213/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước I: Ví dụ Review activity diagram of Internet order System: Maintain CD Place CD marketing Maintain CD Order information Information Maintain CD Order
  214. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và214/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước I: Ví dụ Identify and write the major (overview) use-cases Use case name Primary Relationship actor Association Include Exclude Maintain marketing Vendor Vendor information Maintain CD Distribution Distribution information system system Place order Customer Customer Maintain order Maintain order Customer
  215. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và215/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước II (5 bước nhỏ): Mở rộng ca sử dụng chính 6. Chọn 1 ca sử dụng chính để mở rộng 7. Điền các chi tiết vào form 8. Điền các bước của luồng sự kiện bình thường (normal flow of events) 9. Chuẩn hoá kích thước của mỗi bước (nếu bước nào quá phức tạp hoặc quá dài, chia nhỏ thành các subflows hoặc đưa thêm ca sử dụng) 10. Miêu tả các bước thay thế hoặc ngoại lệ (alternate/exceptional) 11. Với mỗi bước thay thế hoặc ngoại lệ, miêu tả cách thức mà tác nhân (actor) và hệ thống đáp ứng
  216. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và216/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước II: Ví dụ: kết quả sau bước 7
  217. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và217/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước II: Ví dụ: kết quả sau bước 8
  218. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và218/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước II: Ví dụ: kết quả sau bước 11
  219. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và219/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước II: Ví dụ: kết quả sau bước 11
  220. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và220/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước III (2 bước nhỏ): Khẳng định lại các ca sử dụng chính 12.Xem xét lại các ca sử dụng, sửa lại nếu cần  Xem xét lại cú pháp và ngữ nghĩa  Làm việc cùng với người sử dụng 13. Lặp lại 12 bước cho đến khi tất cả các ca sử dụng được xác định
  221. © DHBK 2007 4.2.5 Xây dựng mô tả ca sử dụng và221/Chapter Biểu đồ ca sử dụng • Bước IV (4 bước nhỏ): Vẽ biểu đồ ca sử dụng 1. Vẽ gianh giới của hệ thống 2. Vẽ các ca sử dụng (vẽ theo thứ tự dễ nhìn) 3. Vẽ các tác nhân 4. Vẽ các quan hệ
  222. © DHBK 2007 222/Chapter Exercise: Draw use-case diagram Question. Suppose that 7 major use cases have been identified as below, draw the corresponding use-case diagram Use case name Primary actor Relationship Association Include Extend Maintain marketing Vendor Vendor information Maintain CD Distribution Distribution system information system Place order Customer Customer Check out Maintain order Check out Customer Customer, Credit Maintain Centre order Maintain order Customer Place Instore hold Place special order Place Instore hold Customer Store Place special order Customer Store
  223. © DHBK 2007 223/Chapter Maintain CD marketing information Place CD > > order Credit Card Check out Centre > Maintain CD Place instore hold > order > Store Place special order > Distribution Maintain CD System information
  224. © DHBK 2007 224/Chapter 4.3 Mô hình hoá cấu trúc 4.3.1 Giới thiệu 4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc 4.3.3 Thẻ CRC (Class-Responsibility-Collaboration) 4.3.4 Biểu đồ lớp 4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp
  225. © DHBK 2007 225/Chapter 4.3.1 Giới thiệu Mục đích của mô hình cấu trúc: • Mô tả cấu trúc của dữ liệu được sử dụng trong hệ thống. • Rút ngắn khoảng cách giữa thế giới thực và thế giới phần mềm • Xây dựng thuật ngữ chung cho người sử dụng và người phân tích hệ thống • Biểu diễn sự vật, ý tưởng và khái niệm quan trọng trong hệ thống Các mô hình cấu trúc: • CRC cards, class diagrams, object diagrams.
  226. © DHBK 2007 226/Chapter 4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc • Lớp (Classes) ❑ Kiểu dữ liệu để định nghĩa đối tượng (Templates for creating instances or objects)  Cụ thể (Concrete)  Trừu tượng (Abstract) • Thuộc tính (Attributes) ❑ Đơn vị thông tin liên quan đến việc miêu tả lớp ❑ Chỉ nên đưa vào các thuộc tính quan trọng ❑Các thuộc tính phải có kiểu cơ bản: nguyên, xâu, ngày, tháng, boolean . ❑Các thuộc tính phức tạp đựơc biểu diễn bằng quan hệ (relationship) giữa các lớp
  227. © DHBK 2007 227/Chapter 4.3.2 Các phần tử của mô hình cấu trúc • Hoạt động (Operations) ❑Hành động mà đối tượng có thể thực hiện ❑Tại bước phân tích này, chỉ tập trung vào các hoạt động liên quan trực tiếp đến vấn đề cần mô hình hoá ❑Sau này, hoạt động sẽ được chuyển đổi sang phương thức (methods) • Quan hệ (Relationships) ❑Tổng quát hóa (Generalization) Cho phép kế thừa thuộc tính và hoạt động a-kind-of (e.g. secretary is a kind of employee) ❑Tổng thể (Aggregation) Kết nối giữa bộ phận với tổng thể a-part-of ( e.g. a door is a part of a car) hoặc has part ❑Kết hợp (Association) Các quan hệ khác giữa các lớp
  228. © DHBK 2007 4.3.3 Thẻ CRC (Class-Responsibility228/Chapter- Collaboration) • Trách nhiệm (responsibility) và hợp tác (collaboration) ❑Trách nhiệm Đối tượng của một lớp phải có trách nhiệm: ✓ biết giá trị các thuộc tính và các quan hệ của nó ✓ thực hiện hoạt động của nó ❑Hợp tác Các đối tượng hợp tác với nhau để thực hiện một công việc Mô hình Client-server-contract • Thẻ CRC được dùng để miêu tả các phần tử cơ bản của một lớp
  229. © DHBK 2007 4.3.3 Thẻ CRC (Class-Responsibility229/Chapter- Collaboration)
  230. © DHBK 2007 4.3.3 Thẻ CRC (Class-Responsibility230/Chapter- Collaboration)
  231. © DHBK 2007 231/Chapter 4.3.4 Biểu đồ lớp
  232. © DHBK 2007 232/Chapter 4.3.4 Biểu đồ lớp • Cú pháp: A CLASS Class 1 -attribute +operation () AN ATTRIBUTE Attribute name/ derived attribute name AN OPERATION operation name () AN ASSOCIATION 1 * 0 1 ___verb phrase___
  233. © DHBK 2007 233/Chapter 4.3.4 Biểu đồ lớp • Thuộc tính: ❑Derived attributes /age, for example can be calculated from birth date and current date ❑Visibility Public: + Protected: # Private: -
  234. © DHBK 2007 234/Chapter 4.3.4 Biểu đồ lớp • Hoạt động (operations): ❑Constructor Creates object ❑Query Makes information about state available ❑Update Changes values of some or all attributes
  235. © DHBK 2007 235/Chapter 4.3.4 Biểu đồ lớp • Quan hệ: ❑Multiplicity of relationship exactly one: 1 zero or more: 0 * one or more: 1 * zero or one: 0 1 specified range: 2 4 multiple disjoint ranges: 1 5,7
  236. © DHBK 2007 236/Chapter 4.3.4 Biểu đồ lớp • Biểu đồ đối tượng: cụ thể hóa biểu đồ lớp
  237. © DHBK 2007 237/Chapter 4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp Three common approaches 1. Textual analysis of use-case information to create an initial rough structure model ❑ Nouns suggest classes ❑ Verbs suggest operations ❑ Creates a rough(trạng thái thô ban đầu) first cut 2. Common object list ❑ Physical or tangible things ❑ Incidents ❑ Roles 3. Patterns ❑ Useful groupings of classes that occur in various situations
  238. © DHBK 2007 238/Chapter 4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp • 1.Create CRC cards by performing textual analysis on the use-cases. • 2. Brainstorm additional candidate classes, attributes, operations, and relationships by using the common object list approach. • 3. Role-play each use-case using the CRC cards. • 4. Create the class diagram based on the CRC cards. • 5. Review the class diagrams and structural model for missing and/or unnecessary classes, attributes, operations, and relationships. • 6. Incorporate useful patterns. • 7. Review the structural model.
  239. © DHBK 2007 239/Chapter 4.3.5 Xây dựng thẻ CRC và biểu đồ lớp CD Selections
  240. © DHBK 2007 240/Chapter Step 1. Create CRC cards by performing textual analysis on the use-cases Textual Analysis: Nouns suggest classes
  241. © DHBK 2007 241/Chapter Step 1. Create CRC cards by performing textual analysis on the use-cases Textual Analysis: Nouns suggest classes • Textual Analysis Results: Identified potential classes ✓ Customer ✓ Search Request ✓ CD ✓ CD List ✓ Review (i.e., CD review information) If further analyse the Maintain Order and Checkout use cases, further potential classes will be identified such as ✓ Order ✓ Order Item ✓ Credit card centre ✓ etc
  242. © DHBK 2007 242/Chapter Step 1. Create CRC cards by performing textual analysis on the use-cases Textual Analysis: Verbs suggest operations: • For each identified class, check the related verbs to identify the operations as well as the relationships with other classes
  243. © DHBK 2007 243/Chapter Step 1. Create CRC cards by performing textual analysis on the use-cases Textual Analysis: Verbs suggest operations: • Textual Analysis Result: For Customer Class, the identified operations (i.e., Responsibilities) and the relationship with other classes (i.e., Collaborators) are Make Search request Search request Order Place Order Get Credit Card Info Credit Card Centre Exit Select CD for Info CD List Not include as it can be included in Search request This forms the front of “Customer class” CRC Card
  244. © DHBK 2007 244/Chapter Step 1. Create CRC cards by performing textual analysis on the use-cases • Textual Analysis Result: Combine “nouns and verbs” analysis, the back of “Customer class” CRC Card can be Order; Search request; Credit Card Centre
  245. © DHBK 2007 245/Chapter Step 2 and 3. Examine Common Object Lists and Role-play the CRC Cards 2. Brainstorm additional candidate classes, attributes, operations, and relationships by using the common object list approach. 3. Role-play each use-case using the CRC cards. Possible outcomes: Search request class need having 3 sub-classes: Title Search, Artist Search and Category Search
  246. © DHBK 2007 246/Chapter Step 4. Create the Class Diagram based on the CRC Cards • Exercise. Suppose the CRC card of Customer class is given as before, create the class diagram based on it. • For customer class, assume that all attributes are private type whereas all operations are public type • For other associate classes, only the class names and the relationships with the customer class need to be given
  247. © DHBK 2007 247/Chapter Step 4. Create the Class Diagram based on the CRC Cards • Solution: Credit Card Centre Order Customer 1 0 * -First name 0 * place -> -Middle initial Check -> 0 * -Last name - +Make search req() +Place order() +Get credit info() Search Reg +Exit() 0 * 0 * Make ->
  248. © DHBK 2007 248/Chapter Step 5, 6 and 7: Review Classes Diagrams, Incorporate Patterns, and Review the Model 5. Review the class diagrams and structural model for any missing and/or redundancy 6. Incorporate useful patterns. • One possible pattern 7. Review the structural model.
  249. © DHBK 2007 249/Chapter 4.4 Mô hình hoá hoạt động 4.4.1 Giới thiệu 4.4.2 Biểu đồ tương tác 4.4.3 Biểu đồ máy trạng thái
  250. © DHBK 2007 250/Chapter 4.4.1 Giới thiệu • Mục đích của mô hình hoạt động: ❑Miêu tả cách thức các đối tượng trong mô hình cấu trúc tương tác với nhau trong mỗi ca sử dụng ❑Miêu tả hoạt động bên trong của hệ thống ❑Miêu tả ảnh hưởng của các hoạt động tới hệ thống ❑Được sử dụng để kiểm tra và thay đổi các mô hình chức năng và mô hình cấu trúc • Các loại mô hình hoạt động: ❑Biểu đồ tương tác (Interaction Diagrams) Biểu đồ tuần tự (sequence diagram) Biểu đồ giao tiếp (cộng tác) (communication diagram) ❑Biểu đồ máy trạng thái (Behavioral state machine diagram)
  251. © DHBK 2007 251/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Các phần tử cơ bản: ❑Đối tượng (Objects)  1 bản sao của lớp  Có các thuộc tính miêu tả đối tượng ❑Hoạt động (Operations) Truyền hoặc nhận thông điệp ❑Thông điệp (Messages)  Chỉ thị cho đối tượng thực hiện một hoạt động
  252. © DHBK 2007 252/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ tuần tự (sequence diagram) ❑Miêu tả các đối tượng tham gia vào 1 ca sử dụng ❑Biểu diễn các thông điệp được truyền giữa các đối tượng trong 1 ca sử dụng
  253. © DHBK 2007 253/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ tuần tự (sequence diagram): ví dụ
  254. © DHBK 2007 254/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ tuần tự (sequence diagram): Các phần tử
  255. © DHBK 2007 255/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ tuần tự (sequence diagram): Các phần tử
  256. © DHBK 2007 256/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • 6 bước xây dựng biểu đồ tuần tự 1. Xác định ngữ cảnh của biểu đồ tuần tự 2. Xác định các đối tượng tham gia 3. Xác định đường sống (lifeline) cho mỗi đối tượng 4. Biểu diễn các thông điệp 5. Biểu diễn các điểm xuất hiện hoạt động (execution occurrence) trên mỗi đường sống của đối tượng 6. Kiểm tra lại biểu đồ
  257. © DHBK 2007Application 257/Chapter Example: Normal Flow of Events: 1. Customer submits a search request to the system. 2. The system provides the customer a list of recommended CDs. 3. The customer chooses one of the CDs to find additional information. 4. The system provides the customer with basic (market) information & CD Reviews 5. The customer calls the maintain order use case. 6. The customer iterates over 3 through 5 until finished shopping. 7. The customer executes the checkout use case. 8. The customer leaves the website.
  258. © DHBK 2007Application 258/Chapter Example:
  259. © DHBK 2007 259/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ giao tiếp (communication diagram) ❑Tập trung miêu tả tương tác giữa các đối tượng mà không tập trung vào miêu tả thời gian và trình tự của các tương tác
  260. © DHBK 2007 260/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ giao tiếp : Ví dụ
  261. © DHBK 2007 261/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • Biểu đồ giao tiếp : Các phần tử Actor Object Association Message
  262. © DHBK 2007 262/Chapter 4.4.2 Biểu đồ tương tác • 5 bước xây dựng biểu đồ giao tiếp 1. Xác định ngữ cảnh 2. Xác định các đối tượng và các liên kết giữa các đối tượng 2 3. Vẽ các đối tượng và liên kết 4. Thêm các thông điệp 5. Kiểm tra lại biểu đồ giao tiếp
  263. © DHBK 2007 263/Chapter Technique to Identify Collaborations between Objects - “CRUD” Analysis • What is “CRUD” analysis: ❑ identifying the processes to Create, Read or Reference, Update or Delete objects based on use cases ❑ The process of each user case is represented by “CRUD” matrix: a class-by-class matrix in which each cell in the matrix represents the interaction between instances of the classes
  264. © DHBK 2007 264/Chapter “CRUD” Analysis Example C C
  265. © DHBK 2007Application 265/Chapter Example: Normal Flow of Events: 1. Customer submits a search request to the system. 2. The system provides the customer a list of recommended CDs. 3. The customer chooses one of the CDs to find additional information. 4. The system provides the customer with basic (market) information & CD Reviews 5. The customer calls the maintain order use case. 6. The customer iterates over 3 through 5 until finished shopping. 7. The customer executes the checkout use case. 8. The customer leaves the website.
  266. © DHBK 2007Application 266/Chapter Example:
  267. © DHBK 2007 267/Chapter 4.4.3 Biểu đồ máy trạng thái • Là mô hình động biểu diễn các trạng thái khác nhau của một đối tượng và các sự kiện làm thay đổi trạng thái của đối tượng cũng như đáp ứng và hành động của đối tượng khi chuyển trạng thái.
  268. © DHBK 2007 268/Chapter 4.4.3 Biểu đồ máy trạng thái Ví dụ:
  269. © DHBK 2007 269/Chapter 4.4.3 Biểu đồ máy trạng thái Các phần tử của biều đồ máy trạng thái:
  270. © DHBK 2007 270/Chapter 4.4.3 Biểu đồ máy trạng thái Các phần tử của biều đồ máy trạng thái: • Transitions: A transition indicates a movement from one state to the next one, denoted by lines with arrowheads. A transition has a label in the form of three parts: Event [guard]/activity. All three parts are optional. ❑ Event or Trigger: the signal event that triggers a potential change of state ❑ Guard: If presented, is a Boolean condition that must be true in order for the trigger to cause the transition ❑ Action or Activity: is some behaviour that has executed during the transition Event [guard]/activity state transition
  271. © DHBK 2007 271/Chapter 4.4.3 Biểu đồ máy trạng thái • 5 bước xây dựng biểu đồ máy trạng thái: 1. Xác định ngữ cảnh 2. Xác định trạng thái bắt đầu, kết thúc và các trạng thái ổn định của đối tượng 3. Xác định thứ tự của các trạng thái mà đối tượng sẽ trải qua 4. Xác định các sự kiện, hành động và điều kiện của mỗi chuyển trạng thái 5. Kiểm tra
  272. © DHBK 2007Application 272/Chapter Example: The Life of an Order Object:
  273. © DHBK 2007Application 273/Chapter Example:
  274. © DHBK 2007 274/Chapter Chương 5. Thiết kế hệ thống 5.1 Chuyển sang thiết kế 5.2 Thiết kế lớp và phương thức 5.3 Thiết kế lớp quản lý dữ liệu 5.4 Thiết kế lớp tương tác người-máy 5.5 Thiết kế lớp kiến trúc vật lý
  275. © DHBK 2007 275/Chapter 5.1 Chuyển sang thiết kế 5.1.1 Chuyển từ mô hình phân tích sang mô hình thiết kế 5.1.2 Gói và Biểu đồ gói 5.1.3 Các chiến lược thiết kế 5.1.4 Xây dựng thiết kế thực tế
  276. © DHBK 2007 5.1.1 Chuyển từ mô hình phân tích sang276/Chapter mô hình thiết kế • Factoring: ❑ Creating modules* that reflect similarities and differences between units of interest Here, module = new class | new method ❑ New classes can be represented by:- Generalization Aggregation ❑ New classes identified by: Abstraction e.g. classes for nurse, admin and doctor share attributes and methods, so “factor our” common attributes and methods, create new class “employee”, relate employee to nurse, admin and doctor classes as generalisation (a-kind-of) relationship – a form of abstraction Refinement Identifying additional subclasses (of a higher level class) is a form of refinement
  277. © DHBK 2007 5.1.1 Chuyển từ mô hình phân tích sang277/Chapter mô hình thiết kế • Partitions and Collaborations ❑ Creating subsystems*, i.e. collections (usually sets) of related components In object-oriented designs/implementations the “pattern of activity”, i.e. messages sent between objects, provides one basis for partitioning system into (smaller-scale) subsystems (where subsystem = partition) ❑ Grouping units that collaborate e.g. as modelled in UML communications diagram (for each use-case), CRUD analysis, clients(i.e. objects that are message senders)-servers(i.e. objects that receivemessages) & contracts (i.e. specifications of interactions between objects) ❑ May have collaboration among units (e.g. a class) or partitions (i.e. collections/sets of classes whose objects send/receive messages) ❑ The more messages or contracts between objects, the more likely they are in the same partition
  278. © DHBK 2007 5.1.1 Chuyển từ mô hình phân tích sang278/Chapter mô hình thiết kế • Layers ❑ A system’s environment includes software architecture, user interface and stored data ❑ Layer enables useful separation of (related) concerns, e.g. application logic from user-interface considerations ❑ Model-view-controller (MVC) architecture • Models implement application logic • Views and controllers manage interfaces • Views = output logic • Controllers = input logic • Models = application logic • Suggested layers now include foundation, physical, HCI, data access and management, problem domain. n.b. layer constrains kind(s) of classes that exist “on that layer” • Foundation = programming language and IDE constructs • Physical architecture = classes used for communication • HCI = classes enabling user interaction • Data access and management = classes for persistence • Problem domain = classes to be refined into implementable (effective and efficient)
  279. © DHBK 2007 5.1.1 Chuyển từ mô hình phân tích sang279/Chapter mô hình thiết kế • Layers
  280. © DHBK 2007 280/Chapter 5.1.2 Gói và biểu đồ gói Package = UML representation (or abstraction over) collaboration OR partition OR layer •Logical grouping of any UML elements Simplifies (large numbers of) UML diagrams Groups related elements into a single higher-level element Packages involving different kinds of construct (e.g. at particular layers) use different kinds of relationship between those constructs, i.e. in a class diagram, package = group (or set) of classes by aggregation or association relationship
  281. © DHBK 2007 281/Chapter 5.1.2 Gói và biểu đồ gói • Also need “dependency” relationships between packages • A UML package diagram can be a class diagram that contains only package symbols and dependency relationships (dotted arrows) • Package symbol is similar to tabbed folder symbol • Dependency relationship implies change in one package may require change in dependent package e.g. change in (the signature) of one method will cause interface for all objects of this class to change, therefore, all classes that have objects that send messages to instances of modified class may need to be modified.
  282. © DHBK 2007 282/Chapter 5.1.2 Gói và biểu đồ gói A PACKAGE Package A DEPENDENCY RELATIONSHIP
  283. © DHBK 2007 283/Chapter 5.1.2 Gói và biểu đồ gói Ví dụ
  284. © DHBK 2007 284/Chapter 5.1.2 Gói và biểu đồ gói Collaborations, partitions and layers ❑ Collaborations usually are modelled as packages in UML ❑ Collaborations usually factored into a set of partitions on a layer ❑ Partitions can be composed of other partitions (hierarchically hence forming subsystems) ❑ Classes can be in partitions, those partitions then contained in other partitions, placed on a layer Simple example:- small part of appointments system
  285. © DHBK 2007 285/Chapter Package Diagram of Appointment System Patient UI Problem domain Classes: dependent on Patient, Appt. Patient class by intermediate DM-Patient class Data Access and Manipulation (DM) dependent on Classes: Patient class DM-Patient, DM-Appt Patient table Separated from object persistence dependent on Classes: Patient class Patient table, Appt. table Modularity (information hiding and encapsulation again) simplifies maintenance (changes are encapsulated within “module boundary”) and increases reusability (module’s interface defines messages that can be responded to, module can be used/reused “as is” or adapted for other uses
  286. © DHBK 2007 286/Chapter 5.1.2 Gói và biểu đồ gói Steps for Identifying Packages and Building Package Diagrams • Set the context • Cluster classes together based on shared relationships • Model clustered classes as a package • Identify dependency relationships among packages • Place dependency relationships between packages
  287. © DHBK 2007 287/Chapter Step 1: Set the context, i.e. model a partition or a layer, e.g. for appointments system we might choose context = problem domain (PD) layer
  288. © DHBK 2007Step 2: Cluster classes together based on shared relationships, i.e. form288 partitions/Chapter using relationships (generalisation, aggregation, kinds of association and message passing between objects) shared by classes Examine analysis models Class Diagram Sequence Diagram(s) Communication Diagram(s) Classes in a generalisation hierarchy put in a single partition
  289. © DHBK 2007 289/Chapter Step 3: Place clustered classes in partition and model clustered classes as a package, i.e. model partitions as packages
  290. © DHBK 2007 290/Chapter Step 4: Identify dependency relationships between packages, i.e. relationships that cross boundaries of packages = potential dependencies a) association relationship between b) Appt. pkg via association between Person Pkg and Appt. Pkg via Patient and Appt classes Association between Doctor class and Treatment Pkg via association and Appt. class and Patient Pkg between Patient and Symptom classes contained in Person Pkg
  291. © DHBK 2007 291/Chapter Step 5: Place dependency relationships between packages, i.e. between Person Package and Appt. Package, Person Package and Treatment Package Show dependency relations as “pure” package diagram showing ONLY dependency relations that CAN be created between packages PD Layer Person Package Appt. Package Patient Package Treatment Package
  292. © DHBK 2007 Worked Example: Applying Concepts at CD Selections: First, previous292/Chapter lectures • Chapter 5: Functional and Non-functional Requirements • Chapter 6: Functional Model = activity diagram + use-case descriptions & diagrams • Chapter 7: Structural Model = CRC cards + class diagram • Chapter 8: Behavioural Models for “Places Order” use-case + “Order” class (sequence diagram, communication diagram, behavioural state machine) • Next: Create package diagram for CD Selections
  293. © DHBK 2007 Example: Applying Concepts at CD Selections 293/Chapter • Set the context = Problem Domain Layer • Cluster classes, i.e. review relationships amongst classes Sequence Diagram (Places Order Use Case) CD Selections Class Diagram (Places Order Use-Case View) Communication Diagram (Place Order Use Case)
  294. © DHBK 2007 294/Chapter • Keep classes in a generalisation hierarchy together = cluster Customer, Individual and Organisation(al) classes into partition • Aggregation relationships = cluster Mkt Info, Review, Artist Info, Sample Clip classes into partition
  295. © DHBK 2007• Association relationship (between CD class and Mkt Info class) and message295/Chapter sending pattern of activity = place in same partition • Recall, cluster Mkt Info, Review, Artist Info, Sample Clip classes into partition • Order Class and Order Item Class = partition • Search Req Class and CD List Class = partition • Also, Vendor class only related to CD class = same partition (as CD and Market Info classes)
  296. © DHBK 2007 296/Chapter • Model each partition as a package n.b. Credit Card Centre not yet contained in a package Identify dependency relationships between packages = Customer Package + Order Package, Customer Package + Search Package, Order Package + CD Package, Search Package + CD Package (also between Credit Card Centre + Customer package)
  297. © DHBK 2007 297/Chapter Place the dependency relations on the package diagram (and increase clarity by dependency relationships between packages = pure package diagram of PD layer of CD Selections containing highest level packages only (+ Credit Card Centre class) and their dependency relationships
  298. © DHBK 2007 298/Chapter 5.1.3 Các chiến lược thiết kế • Custom Development • Has potential for meeting highly specialized requirements e.g. for CD selections, order taking process could be web-based, linking tightly with the existing distribution system, or, the technical environment may enforce constraint that all information systems are built using standard technology and interface designs (for consistency, ease of reuse) • Has potential for greater flexibility and creativity in solving problems e.g. for CD selections, can use ordering “web interface” as strategic enabler to better understand customer’s who order online, using technology to mine data obtained via custom applications • Has potential to change components e.g. for CD selections all components in custom application are available and can be reused in whole or part • Usually increases personnel skills e.g. for CD selections, developers build technical skills and business knowledge as they further evolve the system • Potentially requires significant resources • Potentially adds significant risk
  299. © DHBK 2007 299/Chapter 5.1.3 Các chiến lược thiết kế • Packaged Software ❑ Software already written – so available, “as is” For CD selections, could use “shopping cart” software installed into existing web page ❑ Potentially more efficient, better tested (even proven!) - because developers/implementors more skilled in techniques used to specify/design + implement, test (or even prove!) For CD selections, “shopping cart” is freely available “software tool”, other simple components also available, e.g. ActiveX controls, Java “beans”, whole approach scales-up to Enterprise Resource Planning applications (ERP’s), e.g. SAP, Oracle ❑ Functionality provided “as is” For CD selections, packed software may require change to existing business practice, but could customise an order processing application, or “work around” via custom-built application that “wraps around” packaged software giving additional functionality
  300. © DHBK 2007 300/Chapter 5.1.3 Các chiến lược thiết kế • Packaged Software (cont.) ❑ Systems Integration: building new systems from combinations of packaged software, existing legacy systems and new custom developed software to integrate these together. Problem is usually integrating data, different formats must be resolved For CD selections, integrating data in new online order system with data in legacy distribution application may be problematic Could develop “object wrapper” around legacy system (and its data) so that new object oriented web based ordering system can send messages to the “wrapper”
  301. © DHBK 2007 301/Chapter 5.1.3 Các chiến lược thiết kế • Outsourcing – (now increasingly popular) ❑ = pay external vendor, developer, service provider to create system For CD selections, use a Web Service Provider who provides commercial order taking system ❑ Potentially external suppliers have higher level of skill Their services MUST work to generate income, so web services are built by “experts” with significant experience ❑ Is not “cost free” – lose absolute control over software and data, inhouse expertise is not increased ❑ Only outsource what is properly understood in advance Needs rigorous planning and analysis of needs in advance of contract negotiations, must identify vendor, developer or service provider with proven track record of success in system and supporting technology for system’s needs ❑ Vendor choice and contract & payment method by strictly controlled criteria Time and arrangement deal Fixed price Value added contract
  302. © DHBK 2007 302/Chapter 5.1.3 Các chiến lược thiết kế • Outsourcing Guidelines ❑Keep lines of communication open with outsourcer ❑Define and stabilize requirements before signing a contract ❑View outsourcing relationship as partnership ❑Select outsource vender carefully ❑Assign person to manage relationship ❑Don’t outsource what you don’t understand ❑Emphasize flexible requirements, long-term relationships, and short-term contracts
  303. © DHBK 2007 303/Chapter 5.1.3 Các chiến lược thiết kế • Select a strategy (1): ❑ Business need Common business needs best served by packaged systems, i.e. when custom built alternative does not require any special business needs, when system is not critical to company ❑ In-house experience Custom application only feasible if sufficient in-house skills for all functional and technical challenges, otherwise packaged system (possibly with in-house integration software added) ❑ Project skills Technical, e.g. Java programming and IDE skills, data design and SQL programming skills Functional, e.g. in electronic commerce If electronic commerce is to become basis for company’s future development, in-house skills in EC and technical skills in its exploitation must be further developed Some skills, e.g. network security, might be operational issue which can be outsourced