Ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sức khỏe con người

ppt 122 trang phuongnguyen 5890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sức khỏe con người", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppto_nhiem_nguon_nuoc_va_anh_huong_den_suc_khoe_con_nguoi.ppt

Nội dung text: Ô nhiễm nguồn nước và ảnh hưởng đến sức khỏe con người

  1. Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC VÀ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỨC KHỎE CON NGƯỜI
  2. Tuổi của trái đất (tỉ năm) 4.5 4 3.5 3 2. 5 2 1.5 1 0.5 0 Quang hợp Oxygen gia tăng trong khí quyển. Động vật xuất hiện
  3. 29% 71%
  4. QUÁ TRÌNH TỰ LÀM SẠCH CỦA NƯỚC ❖Là các quá trình phân hủy, tách và lắng đọng các chất trong nước xảy ra trong điều kiện tự nhiên. Quá trình này cĩ thể phân ra hai nhĩm: ➢ Quá trình vật lý như hấp phụ, keo tụ, lắng, phân ly, tách các chất ơ nhiễm ra khỏi nước. Ví dụ để lắng các chất khơng tan làm cho nước trong. ➢ Quá trình hĩa học sinh học gồm các phản ứng thủy phân, oxy hĩa khử, polyme hĩa nhờ cĩ men hoặc vi khuẩn xúc tác làm cho chất ơ nhiễm trở nên ít độc hoặc khơng độc.
  5. ❖Hơn nữa dưới tác dụng của bức xạ mặt trời quá trình quang hợp tăng: tiêu thụ nhiều CO2 hơn, sinh lượng oxy nhiều hơn giúp làm sạch nước tự nhiên tốt hơn. ❖Quá trình tự làm sạch nước tự nhiên diễn ra dễ dàng và nhanh chĩng ở dịng sơng, dịng chảy; cịn ở hồ tĩnh lặng chậm chạp hơn. ❖Khi cân bằng động làm sạch tự nhiên bị phá vỡ, chất ơ nhiễm quá lớn, cần sử dụng làm sạch nhân tạo. Kỹ thuật xử lý nước phục vụ cho trường hợp này.
  6. NHU CẦU NƯỚC
  7. NƯỚC CHO NƠNG NGHIỆP 2000 NƯỚC CHO CƠNG NGHIỆP NƯỚC CHO SINH HỌAT 250
  8. CÁC BÃI BIỂN BẨN NHẤT TRÊN THẾ GIỚI
  9. Ơ nhiễm ở sơng Dương Tử
  10. KHÁI NIỆM ❖Hiến chương Châu Âu về nước đã định nghĩa ơ nhiễm nước:” là sự biến đổi nĩi chung do con người đối với chất lượng nước làm ơ nhiễm nước và gây nguy hiểm cho con người, cho cơng nghiệp, nơng nghiệp, nuơi cá, nghỉ ngơi, giải trí, đối với động vật nuơi và các lồi hoang dại”
  11. ❖Một cách tổng quát, cĩ thể định nghĩa ơ nhiễm nước như sau: “Nước bị coi là ơ nhiễm khi thành phần của nước bị thay đổi, hoặc bị hủy hoại làm cho khơng thể sử dụng nước cho mọi hoạt động của con người và sinh vật”.
  12. ❖Một khi, nguồn nước bị ơ nhiễm, thành phần và bản chất của nguồn nước sẽ thay đổi, biến dạng. ➢ Thay đổi tính chất lý học (màu, mùi, vị, pH ) ➢ Thay đổi thành phần hĩa học (tăng hàm lượng các hợp chất hữu cơ, các chất vơ cơ, các hợp chất độc ) ➢ Thay đổi hệ vi sinh vật cĩ trong nước (làm tăng hoặc giảm số lượng vi sinh vật hoại sinh, vi khuẩn và virus gây bệnh ) hoặc xuất hiện trong nước các loại sinh vật mà trước đây khơng cĩ trong nguồn nước.
  13. NGUỒN GỐC GÂY Ơ NHIỄM ❖Nguồn gốc tự nhiên: do mưa, tuyết tan, giĩ bão, lũ lụt. Các tác nhân trên đưa vào mơi trường nước chất thải bẩn, các sinh vật và vi sinh vật cĩ hại, kể cả xác chết của chúng.
  14. ❖Nguồn gốc nhân tạo: nước thải sinh hoạt, cơng nghiệp, giao thơng vận tải, thuốc BVTV và phân bĩn
  15. NGUỒN GÂY Ơ NHIỄM ❖Nguồn điểm: là các nguồn gây ơ nhiễm cĩ thể xác định được vị trí, kích thước, bản chất, lưu lượng phĩng thải tác nhân gây ơ nhiễm. Nguồn thải điểm chủ yếu: các cống xả nước thải
  16. ❖Nguồn khơng cĩ điểm: là các nguồn gây ơ nhiễm khơng cĩ điểm cố định, khơng xác định được vị trí, bản chất, lưu lượng tác nhân gây ơ nhiễm. Thí dụ nước mưa chảy tràn qua đồng ruộng, đường phố, đổ vào sơng rạch gây ơ nhiễm nước
  17. Căn cứ vào các tác nhân gây ơ nhiễm cĩ: ❖Ơ nhiễm vơ cơ ❖Ơ nhiễm hữu cơ ❖Ơ nhiễm hĩa chất, ❖Ơ nhiễm sinh học ❖ Ơ nhiễm bởi các tác nhân vật lý
  18. Căn cứ vào vị trí : ❖Ơ nhiễm sơng ❖Ơ nhiễm hồ ❖Ơ nhiễm biển ❖Ơ nhiễm nước mặt ❖Ơ nhiễm nước ngầm
  19. Một hộp sơn cĩ thể làm ơ nhiễm hàng triệu lít nước NGUYÊN NHÂN GÂY Ơ NHIỄM NƯỚC
  20. NGUYÊN NHÂN CHÍNH GÂY Ơ NHIỄM NƯỚC
  21. Ơ NHIỄM NƯỚC DO THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT VÀ PHÂN BĨN HĨA HỌC
  22. PHÚ DƯỠNG NGUỒN NỨƠC
  23. GIẢM TÍNH ĐA DẠNG SINH HỌC
  24. SUY GIẢM CÁC LỊAI THIÊN ĐỊCH
  25. TĂNG KHẢ NĂNG CHỐNG CHỊU CỦA SÂU BỆNH
  26. TÍCH LỦY TRONG CÁC SẢN PHẨM NƠNG NGHIỆP DƯỚI DẠNG DƯ LƯỢNG
  27. CÁC HỢP CHẤT HỮU CƠ ❖Các tác động lên sức khỏe tùy thuộc hồn tồn vào tính chất các hợp chất hữu cơ và liều lượng con người hấp thu vào. ❖Một vài loại thuốc trừ sâu và dung mơi hữu cơ cĩ thể gây ung thư, ❖Một số khác lại gây tác hại đến các cơ quan nội tạng của con người ❖Một số khác cĩ khả năng gây đột biến gen
  28. HĨA CHẤT BẢO VỆ THỰC VẬT ❖Hĩa chất bảo vệ thực vật: đĩ là những chất độc cĩ nguồn gốc tự nhiên hoặc tổng hợp hĩa học, được dùng để phịng trừ sinh vật cĩ hại cho cây trồng và nơng sản với các tên gọi khác nhau: thuốc trừ sâu, thuốc trừ bệnh, thuốc trừ cỏ, v.v Cĩ thể chia thuốc bảo vệ thực vật thành ba nhĩm cơ bản: ❖Nhĩm Clo hữu cơ, gồm các hợp chất hĩa học chứa gốc Cl rất bền vững trong mơi trường tự nhiên, với thời gian phân hủy dài. Thuộc về nhĩm này cĩ Aldrin, Diedrin, DDT, Heptachlor, Lindane, Endrin, v.v
  29. ❖Nhĩm lân hữu cơ: bao gồm hai hợp chất là Parathion và Malathion. Nhĩm này cĩ thời gian phân hủy ngắn so với nhĩm clo hữu cơ, nhưng thường cĩ độ độc cao đối với người và động vật ❖Nhĩm cacbamat: gồm các hĩa chất ít bền vững trong mơi trường, nhưng cũng rất độc đối với người và động vật. Đại diện cho nhĩm này là các hợp chất gốc cacbamat như Sevi, Puradan, Basa, Mipcin. Chúng cĩ tác động trực tiếp vào men cholinesteraza của hệ thần kinh cơn trùng
  30. DẦU MỠ ❖Dầu mỡ là chất lỏng, khĩ tan trong nước, tan trong các dung mơi hữu cơ. Dầu mỡ cĩ thành phần hĩa học rất phức tạp. ❖Độc tính và tác động sinh thái của dầu mỡ phụ thuộc vào từng loại dầu. ❖Dầu thơ cĩ các hợp chất lưu huỳnh, nitơ, kim loại nặng (vanadi). ❖Các loại dầu nhiên liệu sau khi tinh chế (dầu DO, FO) và một số sản phẩm dầu mỡ cịn chứa các chất độc như hydrocacbon đa vịng (PHA), polyclobiphenyl (PCB), kim loại (chì). ❖Do đĩ dầu mỡ cĩ tính độc cao và tương đối bền vững trong mơi trường nước
  31. Ơ DO NHIỄM KIM NƯỚC LỌAI NẶNG
  32. CÁC KIM LỌAI NẶNG ❖ Kim loại nặng là những nguyên tố cĩ tỉ trọng > 5. ❖ Các kim loại nặng cĩ trong nước uống thường được xem là các kim loại lượng vết, vì chúng thường cĩ tác dụng ở một nồng độ cực kỳ bé. ❖ Dưới đây là một số kim loại nặng và sự liên quan của chúng đến mơi trường và chất lượng nước
  33. ❖Cadmi xâm nhập vào nguồn nước từ các hoạt động cơng nghiệp như mạ điện, đúc kim loại, khai thác mỏ, sản xuất sơn màu và chất dẻo. ❖ Các dịng nước chảy qua thành phố cũng đĩng gĩp một lượng Cadmi đáng kể. ❖Cadmi được U.S EPA (Cơ quan bảo vệ mơi trường Hoa Kỳ) xác định là cĩ thể gây ung thư. ❖Ở hàm lượng thấp cadmi cĩ thể gây nơn mửa, nếu bị ảnh hưởng lâu dài sẽ gây rối loạn chức năng của thận. ❖Hàm lượng cao cĩ thể gây tử vong
  34. ❖Crơm được tìm thấy từ chất thải của nhà máy tráng mạ kim loại, các khu khai thác mỏ, từ khí thải động cơ. ❖Crơm ở trạng thái hĩa trị III là một nguyên tố cần thiết cho quá trình sống. ❖Nhưng khi ở dạng hĩa trị IV nĩ trở nên rất độc hại đối với gan và thận, cĩ thể gây xuất huyết nội và rối loạn hơ hấp. Khi hít phải crom thì cĩ thể gây ra các bệnh ung thư. Nếu tiếp xúc thường xuyên với crơm sẽ bị viêm loét da
  35. ❖ Đồng tìm thấy trong các dịng suối cĩ nguồn gốc từ núi đá trần, Các dịng nước mưa đơ thị. ❖ Hầu hết lượng đồng cĩ trong nước máy là do sự ăn mịn của các ống dẫn làm bằng đồng và đồng thau. ❖Đồng là một nguyên tố cần thiết phải cĩ trong cơ thể, Ở hàm lượng cao đồng sẽ phá hủy gan và thận, gây rối loạn tiêu hĩa và tình trạng thiếu máu.
  36. ❖Chì đã được U.S EPA xác định là một trong những chất ơ nhiễm phổ biến nhất trong các dịng nước mưa đơ thị. ❖Trong nước máy, hầu hết lượng chì tìm thấy là do sự bào mịn các ống dẫn làm bằng chì hoặc được hàn bằng chì. ❖Chì cĩ thể là nguyên nhân gây ra rất nhiều triệu chứng ốm đau như thiếu máu, đau thận, rối loạn khả năng sinh sản, suy giảm trí nhớ và kìm hãm các quá trình phát triển trí tuệ cũng như cơ bắp. ❖Dựa trên nghiên cứu về các khối u ở chuột U.S EPA đã kết luận rằng chì là chất cĩ khả năng gây ung thư
  37. ❖Thủy ngân là kim loại gây ơ nhiễm nước liên quan đến sự lắng tụ từ khơng khí, từ các dịng nước mưa đơ thị, các xí nghiệp dược, việc sử dụng thuốc trừ sâu và các bãi rác. ❖Trong nước, thủy ngân thường tồn tại ở dạng vơ cơ. ❖Trong các trầm tích và trong cơ thể sinh vật thủy sinh nĩ tồn tại ở dạng hữu cơ. ❖Thủy ngân khi ở dạng hữu cơ (ví dụ tồn tại trong cơ thể cá với hàm lượng cao) sẽ tác động trực tiếp lên hệ thần kinh trung ương gây rối loạn hệ thần kinh vận động và tâm lý và cĩ thể gây tử vong. ❖Ở dạng vơ cơ, thường tìm thấy trong nước, thủy ngân cĩ thể gây suy giảm hoạt động của thận
  38. ❖Nikel rất hay được tìm thấy trong các nguồn cung cấp nước uống. ❖ Theo nghiên cứu của U.S EPA đã xác định rằng 86% các nguồn nước ngầm và 84% các nguồn nước mặt cĩ chứa một lượng nhỏ nikel. ❖Các nguồn nikel cĩ thể là từ nhà máy luyện kim, các xưởng mạ kim loại, các lị rèn, các khu mỏ, các nhà máy lọc dầu. ❖Nikel làm thay đổi hệ thống enzym và máu. ❖Khi hít phải nhiều nikel cĩ thể bị ưng thư. ❖U.S EPA xếp nikel vào loại chất cĩ thể gây đột biến và ung thư.
  39. ❖ Magan: nguồn mangan trong nước thường do quá trình thối rửa, xĩi mịn và do nhiễm chất thải từ cơng nghiệp luyện kim màu, sản xuất thép, phân bĩn ❖ Mangan cĩ khả năng ảnh hưởng đến vị giác.
  40. CÁC NGUỒN PHĨNG XẠ ❖Nguồn phĩng xạ tự nhiện là nguồn cĩ nguồn gốc từ thiên nhiên, khơng bị thay đổi bởi các họat động của con người nhưng lại ảnh hưởng đến họat động của con người. ❖VD: từ mặt trời gồm UV, tia X. Từ đất cĩ radon
  41. ❖Nguồn phĩng xạ nhân tạo là nguồn được tạo ra bởi con người ❖VD: thiết bị y tế, sản phẩm tiêu dùng, nhà máy điện hạt nhân
  42. PHĨNG XẠ VÀ UNG THƯ ❖Bệnh bạch cầu ➢ Ung thư ở người sống sĩt sau chiến tranh(do ảnh hưởng của bom) ➢ Bệnh nhân chiếu xạ cho khớp xương ❖Ung thư tuyến giáp ➢ Trẻ em chiếu xạ cho tuyến ức ❖Ung thư phổi ➢ thợ mỏ
  43. ❖U xương ❖U gan ❖Ung thư da
  44. CƠ CHẾ CHẤT PHĨNG XẠ SINH RA CHẤT GÂY UNG THƯ
  45. Sửa chữa Hãm chu kỳ tế bào Tự chết tế bào.
  46. Ơ NHIỄM NƯỚC DO VI SINH VẬT
  47. ❖ Cĩ một số lồi tảo lam cĩ khả năng quang hợp tạo ra độc tố cyanua (cyanotoxin), khi các tế bào tảo chết, chúng bị phân hủy và phĩng thải các cyanua vào nước. Các căn bệnh do nhiễm các chất độc này thường là các bệnh về gan, rối loạn tiêu hĩa, viêm loét dạ dày, dị ứng ngồi da do tiếp xúc nước
  48. COLIFORM
  49. BIỂU HIỆN Ơ NHIỄM NƯỚC DO NƯỚC THẢI SINH HỌAT ➢ Gia tăng hàm lượng chất rắn lơ lững, độ đục, màu ➢ Gia tăng hàm lượng chất hữu cơ, dẫn tới sự phú dưỡng hĩa, tạo ra sự bùng nổ rong, tảo, dẫn tới ảnh hưởng tiêu cực cho phát triển thủy sản, cấp nước sinh hoạt, du lịch và cảnh quan ➢ Gia tăng vi sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật gây bệnh (tả, lỵ, thương hàn ) dẫn đến ảnh hưởng sức khỏe cộng đồng
  50. ❖Các hạt lơ lững gây ra rất nhiều tác hại cho sức khỏe con người, bởi vì chúng cĩ thể giúp chuyển tải các vi sinh vật gây bệnh vào nguồn nước và đĩng vai trị chuyển tải các chất độc, chất dinh dưỡng cũng như kim loại nặng vào nước.
  51. Ơ NHIỄM NHIỆT ❖Các kim loại như đồng, cadmi được tích lũy trong các thủy sinh vật tăng lên gấp đơi. ❖Đẩy mạnh quá trình tích tụ sinh học các kim loại độc trong chuỗi thức ăn. ❖Số lượng fecal coliorm sẽ tăng từ 100 lên 1000 các thể trong trầm tích đáy. ❖ Một vài loại vi khuẩn và tảo lại phát triển rất mạnh trong điều kiện nhiệt độ cao, dẫn đến chi phí về khử trùng tăng lên. Ngồi ra chúng cịn kéo theo nhiều rắc rối khác liên quan đến sự xuất hiện mùi, vị khĩ chịu, nước cĩ màu sẫm hơn, thay đổi pH, phĩng thải các chất độc và giảm lượng oxi hịa tan
  52. Ơ NHIỄM NƯỚC DO TÁC NHÂN SINH HỌC
  53. ❖Hầu hết các vi sinh vật gây bệnh trong nước thường cĩ nguồn gốc từ phân người, động vật, chúng xâm nhập vào nguồn nước, vượt qua các quá trình khử trùng và rồi tiến vào các ống dẫn nước. Các hệ thống hố xí, các dịng nước mưa từ các khu chợ búa, các trang trại chăn nuơi, ❖Do phân của các sinh vật hoang dã, chất thải từ thuyền bè chính là nguồn cung cấp các mầm bệnh cho các nguồn nước. ❖Do các múi nối của ống dẫn vỡ, các bể chứa bị thủng và các hoạt động khử trùng khơng thích hợp chính là những cơ hội giúp vi sinh vật dễ dàng xâm nhập vào nước máy
  54. ❖Những tác nhân sinh học chính, truyền qua nước cĩ thể xếp thành 4 loại: vi khuẩn, virus, ký sinh trùng và các loại vi sinh vật khác. ❖Sự nguy hại đến sức khỏe con người do uống nước trực tiếp, do ăn các loại thực phẩm, hoặc do sử dụng nước trong chế biến thức ăn, vệ sinh cá nhân ❖Cĩ thể phân loại ơ nhiễm nước do tác nhân sinh học như sau:
  55. VIRUS Virus nhiễm qua đường tiêu hĩa. Khi nước uống bị nhiễm bẩn Virus đường ruột thì 3 bệnh cĩ thể xảy ra thành dịch là viêm dạ dày ruột và viêm gan A.
  56. Virus gây bệnh sốt bại liệt Virus nhiễm qua đường niêm mạc : Đĩ là Adênovirus, đĩng vai trị trong bệnh viêm kết mạc. năm 1969 người ta đã phân lập Adênovirus từ 77 bệnh nhân, tất cả đều cĩ tắm ở sơng, hồ vài ngày trước khi khởi bệnh. Các virus này được xem là nguyên nhân gây ra bệnh viêm kết mạc ở các bể bơi cơng cộng.
  57. VI SINH VẬT NHIỄM QUA ĐỪƠNG SINH DỤC DƯỚI ❖Nhiều cơng trình nghiên cứu trong nước cũng như trên thế giới cho biết: khi sử dụng nguồn nước bị ơ nhiễm thì nhiều loại tạp khuẩn cĩ thể xâm nhập qua đường sinh dục dưới và gây bệnh viêm nhiễm phụ khoa cho phụ nữ. ❖Ở Việt Nam đã cĩ nhiều cơng trình nghiên cứu cho thấy các phụ nữ nơng dân trong quá trình lao động do phải ngâm mình dưới nước bị nhiễm bẩn hoặc sử dụng nguồn nước bị nhiễm bẩn để tắm rửa thì tỉ lệ viêm nhiễm đường sinh dục dưới tăng cao đáng kể.
  58. Ơ NHIỄM NƯỚC LÀM GIẢM KHẢ NĂNG SINH SẢN Ở NAM GIỚI
  59. CÁC VI KHUẨN NHIỄM QUA ĐƯỜNG TIÊU HĨA ❖Nơi cư trú thường là ruột người, hoặc ruột động vật máu nĩng. ❖Bệnh lây truyền qua phân: trực tiếp từ phân đến miệng hoặc gián tiếp qua trung gian thức ăn mà chủ yếu là nước bị nhiễm phân. ❖Nhĩm vi khuẩn này là nguyên nhân gây ra hầu hết các vụ dịch lớn, cĩ nguồn gốc từ nước, trong lịch sử: dịch tả,dịch thương hàn và bệnh tương tự (do Salmonella Typhy, Para typhy B và vài typ lân cận) dịch lỵ trực khuẩn (do Shigella).
  60. CÁC NGUYÊN SINH ĐỘNG VẬT ❖Trong số nhiều loại nguyên sinh động vật gây bệnh cho người, gồm cĩ: Entamoeba histolytica (Rhizopda) gây bệnh kiết lỵ amib, Giardia intestinalis (trùng soi, plagellata) và Balantidium coli ❖Cả 3 loại trên đều gây nên rối loạn đường ruột đơi khi khá nghiêm trọng.
  61. GIUN SÁN ❖Sán lá gan (Clonorchis sinensis) thường gây bệnh ở vùng ơn đới. Sán ký sinh ở gia súc (cừu, bị, chĩ, mèo). Trứng cho các ấu trùng cĩ tiêm mao trong mơi trường nước bên ngồi, các phơi này nhiễm vào các loại nhuyễn thể là ký chủ trung gian. Sau khi biến dạng và tăng sinh các tiêm mao cho ra các ấu trùng, sống một thời gian trong nước và đĩng kén trong nước ấy (trên bề mặt các thực vệt dưới nước như xà lách xoong ; các loại cá: rơ, trê, diếc). Người và vật bị nhiễm khi uống nước ao hồ, khi ăn rau hoặc cá cĩ mang các kén ấy.
  62. ❖Sán lá ruột (Fassei-slipsiasis): Ấu trùng từ phân người nước ốc, bám dính vào các loại rau nuơi trồng trong nước (rau cần, rau muống ). Nếu người ăn loại rau này (khơng rửa sạch, khơng nấu chín) sẽ mắc bệnh sán lá ruột. ❖Sán lá phổi (Paragonimiasis): Trong những năm gần gây các nhà y học Việt Nam đã phát hiện một số bệnh nhân ở tỉnh Lai Châu mắc bệnh sán lá phổi, trong đĩ cĩ một số học sinh ăn sống các con cua đá bắt được ở ven các dịng suối nước
  63. TÌNH HÌNH Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
  64. Ơ NHIỄM DO CHẤT HỮU CƠ ❖Chất hữu cơ là tác nhân ơ nhiễm phổ biến nhất trong các sơng, hồ. ❖Tác nhân ơ nhiễm này cĩ nồng độ lớn trong nước thải sinh hoạt và nước thải một số ngành cơng nghiệp (chế biến thực phẩm, thuộc da, dệt nhuộm ). ❖Ơ nhiễm chất hữu cơ được đánh giá qua các chỉ số cân bằng ơxi COD, BOD và DO. ❖Từ số liệu của hàng trăm trạm quan trắc cho thấy trên thế giới cĩ khoảng 10% số dịng sơng bị ơ nhiễm hữu cơ rõ rệt (BOD > 6,5 mg/L hoặc COD > 44 mg/L); 5% dịng sơng cĩ nồng độ DO thấp; 50% số dịng sơng trên thế giới bị ơ nhiễm hữu cơ nhẹ (BOD khoảng 3 mg/L, COD khoảng 18 mg/L).
  65. ❖Trong các thập kỷ gần đây ở các nước phát triển, mức độ ơ nhiễm hữu cơ trong sơng hồ đã giảm rõ rệt. ❖Tại Thụy Điển, tổng tải lượng BOD từ cơng nghiệp đưa vào sơng là 600.000 tấn năm 1950 tăng đến 700.000 tấn vào năm 1960, nhưng chỉ cịn trên 300.000 tấn vào năm 1980. ❖Tại một số quốc gia đang phát triển, nhờ quan tâm xử lý ơ nhiễm, tải lượng BOD đưa vào nguồn nước cũng giảm dần Tại Maaysia, tải lượng BOD từ cơng nghiệp chế biến dầu được xử lý 76% vào năm 1978, 96% vào năm 1980 và 99% vào năm 1982. ❖Tuy nhiên ở nhiều quốc gia đang phát triển, tải lượng BOD đưa vào nguồn nước ngày càng tăng.
  66. Ơ NHIỄM DO VI SINH VẬT GÂY BỆNH ❖Do các dịng sơng nhận khối lượng lớn nước thải sinh hoạt từ các trung tâm dân cư nên ơ nhiễm do vi trùng xảy ra thường xuyên. ❖Theo tiêu chuẩn của WHO tổng coliform trong nước uống khơng được quá 2 MPN/100ml và khơng được cĩ fecal coliform trong 100ml nước uống. ❖Sơng Yamune trước khi chảy qua thành phố, nồng độ fecal coliforms lên đến 20.000.000 MPN/100ml do ảnh hưởng của lưu lượng nước cống rãnh đổ vào sơng đến 200.000 m3/ngày. ❖Ơ nhiễm nguồn nước do vi sinh vật là nguyên nhân gây chết 25.000 người mỗi ngày ở các nước đang phát triển.
  67. Mức độ ơ nhiễm do vi sinh vật ở các dịng sơng trên thế giới
  68. Ơ NHIỆM DO CÁC CHẤT DINH DƯỠNG ❖Khoảng 10% số sơng trên thế giới cĩ nồng độ nitrat rất cao (9-25 mg/L), vượt nhiều lần so với tiêu chuẩn nước uống của WHO (10 mg/L). ❖Khoảng 10% các sơng cĩ nồng độ photpho 0,2-2,0 mg/L tức cao hơn 20-200 lần so với các sơng bị ơ nhiễm. ❖Nguồn nước giàu các dinh dưỡng P, N cĩ khả năng bị phú dưỡng hĩa. Trên 30% trong số 800 hồ ở Tây Ban Nha và nhiều hồ ở Nam Phi, Úc và Mêhico cũng bị phú dưỡng hĩa. Tuy nhiên, các hồ cực lớn như hồ Baikal (chứa 20% lượng nước ngọt tồn cầu), hồ Thượng Hồ, hồ Malawi chưa bị phú dưỡng.
  69. Ơ NHIỄM DO KIM LỌAI NẶNG ❖Từ các bãi chơn lấp chất thải cơng nghiệp. Ơ nhiễm do kim loại nặng chủ yếu ở các nước cơng nghiệp. ❖Trong nước sơng Rhine tại Hà Lan, nồng độ kim loại nặng khơng hịa tan trong nước tăng dần từ đầu thế kỷ đến năm 1960, sau đĩ giảm dần nhờ các biện pháp xử lý nước thải. Nồng độ thủy ngân, cadmi, crơm, và chì trong các năm 1990 tương ứng là 1 mðg/L, 2 mðg/L, 80 mðg/L và 200 80 mðg/L. Nồng độ các nguyên tố này vào năm 1960 tương ứng là 8 mðg/L, 10 mðg/L, 600 mðg/L và 50 mðg/L. Đến năm 1980 nồng độ thủy ngân, cadmi, crơm và chì trong nước sơng Rhine là 5 mðg/L, 20 mðg/L, 700 mðg/L và 400 μg/L
  70. Ơ NHIỄM DO CÁC CHẤT HỮU CƠ VI LƯỢNG ❖ Các chất hữu cơ vi lượng là các hĩa chất bền vững như clo hữu cơ, polyclobiphenyl (PCB) và dung mơi cơng nghiệp được đưa vào nguồn nước từ các nhà máy lọc dầu, dệt, giấy, hĩa chất và nguồn nước chảy tràn từ ruộng được phun hĩa chất trừ sâu bệnh. ❖ Trong các năm 1979-1984 khoảng 25% số trạm quan trắc phát hiện được hĩa chất hữu cơ chứa clo như DDT, aldrin, diedrin và PCB với nồng độ thường nhỏ hơn 10 nanogam/L (ng/L). Tuy nhiên, ở một số dịng sơng nồng độ các hĩa chất này khá cao (100-1000 ng/L) như sơng Trent ở Anh, hồ Biwa và Yodo ở Nhật Bản. Ơ nhiễm do clo hữu cơ nặng nhất (trên 1000 ng/L) là ở một số sơng thuộc Columbia (DDT và diedrin), Indonesia (PCB), Malaysia (diedrin) và Tanzania (diedrin). các sơng châu Âu, Bắc Mỹ khơng bị ơ nhiễm nặng do hĩa chất bảo vệ thực vật.
  71. Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC Ở VIỆT NAM ❖Cũng tương tự như các quốc gia đang phát triển, các nguồn chính gây ơ nhiễm nước ở Việt Nam là chất thải sinh hoạt, phân bĩn, thuốc trừ sâu và giao thơng thủy. ❖Ơ nhiễm cơng nghiệp chỉ tập trung ở một số đơ thị, khu cơng nghiệp.
  72. Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC MẶT HÀ NỘI ❖ Nước sơng Hồng khơng đạt tiêu chuẩn Việt nam về nguồn nước phục vụ cho mục đích cấp nước sinh hoạt. Tuy nhiên, chất lượng nước sơng Hồng thay đổi khơng đáng kể chứng tỏ ở đoạn sơng Hồng này khơng cĩ nguồn nước thải lớn nào xả vào, đồng thời khả năng tự làm sạch của sơng Hồng cao. ❖ Nước ở các sơng thốt nước ở Hà Nội như sơng Tơ Lịch, sơng Kim Ngưu đã bị ơ nhiễm nặng. các thơng số BOD5, COD đều cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ 1,2 - 3 lần, tổng coli cao hơn tiêu chuẩn cho phép từ hàng chục đến hàng trăm ngàn lần. ❖ Nước hồ Tây hiện nay bị ơ nhiễm nhẹ, nhưng đang biến đổi theo chiều hướng xấu do quá trình đơ thị hĩa ở khu vực này tương đối nhanh, nước thải, rác thải đổ vào hồ càng ngày càng nhiều.
  73. Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC MẶT THÀNH PHỐ HUẾ ❖ Các tiêu chuẩn lý hĩa trong nước sơng Hương trước khi chảy vào thành phố đều đạt tiêu chuẩn nguồn cấp nước sinh hoạt, nhưng tổng coli cao gấp 4 đến 8 lần tiêu chuẩn cho phép đối với nước mặt loại B. ❖ Nước sơng Hương ở khu vực trung tâm thành phố đã bị ơ nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt với sự biểu hiện của nồng độ BOD, N, P và vi sinh vật cao. ❖ Nước hồ Tịnh Tâm đã bị ơ nhiễm nặng, khơng thể là nguồn nước phục vụ cấp nước sinh hoạt.
  74. Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC MẶT Ở THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG ❖Kết quả quan trắc, phân tích cho thấy hiện trạng chất lượng nước mặt tại các khu vực Đà Nẵng nằm ở mức ơ nhiễm nhẹ, cịn nằm trong giới hạn tiêu chuẩn cho phép đối với nguồn nước cấp phục vụ sinh hoạt và sản xuất (trừ độ mặn)
  75. ❖Khi nguồn nước bị ơ nhiễm nhẹ (lượng o xy hịa tan trong nước ở trên mức giới hạn cho phép); các chất hữu cơ sẽ được phân hủy bởi các vi khuẩn hiếu khí tạo thành các sản phẩm trung gian, gây ơ nhiễm như: nitrite, nitrate, sunfat, phosphat, CO2 ❖Khi nguồn nước bị nhiễm bẩn nặng (lượng oxy hịa tan bị giảm đến mức tối thiểu) quá trình phân hủy các chất hữu cơ sẽ do các vi khuẩn kỵ khí đảm nhận và tạo ra các sản phẩm gây nhiễm bẩn nước như Indol, Scartol, H2S,NH3, CH4
  76. NƯỚC NÀO LÀ SẠCH?
  77. NGUỒN Ơ NHIỄM NƯỚC NGẦM
  78. XÉT NGHIỆM CHẤT LƯỢNG NƯỚC GIẾNG Xét nghiệm sinh học Xét nghiệm mức độ ơ nhiễm nitrates/nitrites (mỗi năm 1 lần) Độ cứng/độ pH Màu/mùi Kim lọai nặng
  79. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
  80. CÁC BIỆN PHÁP BẢO VỆ SỰ CẠN KIỆT VÀ Ơ NHIỄM NGUỒN NƯỚC ❖Bố trí khu sản xuất hoặc khu dân cư gần các nguồn nước, quy mơ các khu này cần tính tốn phù hợp với tiềm năng nguồn nước kể cả trước mắt và tương lai. ❖Nghiên cứu áp dụng các phương pháp tiết kiệm sử dụng nước ❖Nghiên cứu sử dụng lại nước thải cho mục đích khác. ❖Nghiên cứu chuyển một số cơng nghệ sản xuất dùng nước sang cơng nghệ mới. ❖Nghiên cứu chính sách kinh tế làm địn bẩy cho việc tiết kiệm sử dụng nước.
  81. KIỂM SĨAT CHẤT Ơ NHIỄM TRONG NƯỚC THẢI ❖Tùy mục đích sử dụng mà yêu cầu chất lượng nước khác nhau. Chất lượng nguồn nước được đặc trưng bằng nồng độ giới hạn cho phép của các thành phần cĩ mặt mà trong quá trình tác động lâu dài khơng ảnh hưởng tới sức khỏe con người và phá hủy hệ sinh thái nguồn nước. ❖Để bảo vệ nguồn nước mặt cĩ hiệu quả, các chỉ tiêu đánh giá tình trạng vệ sinh nước thải phải được kiểm tra chặt chẽ theo tiêu chuẩn.
  82. TỔ CHỨC GIÁM SÁT CHẤT LƯỢNG NƯỚC NGUỒN ❖ Đánh giá các tác động do hoạt động của con người đối với nguồn nước và khả năng sử dụng nước vào các mục đích khác nhau. ❖ Xác định chất lượng nước tự nhiên. ❖ Giám sát nguồn gốc và đường di chuyển của các chất bẩn và chất độc hại đi vào nguồn nước. ❖ Xác định xu hướng thay đổi chất lượng ở phạm vi vĩ mơ. ❖ Để thực hiện các nội dung này cần phải tổ chức hệ thống giám sát bao gồm: ➢ Trạm giám sát ở từng cơ sở. ➢ Trạm đánh giá tác động ở từng khu vực. ➢ Trạm đánh giá xu hướng thay đổi chất lượng nước cĩ quy mơ lớn: từng khu vực hay tồn cầu.
  83. 7 PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC THẢI
  84. PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ THEO NGUYÊN TẮC SINH HỌC Cĩ ba nhĩm phương pháp xử lý nước thải theo nguyên tắc sinh học: ❖Các phương pháp hiếu khí (aerobic) ❖Các phương pháp thiếu khí (anoxic) ❖Các phương pháp kị khí (anaerobic) • Tùy điều kiện cụ thể (tính chất, khối lượng nước thải, khí hậu, địa hình, mặt bằng, kinh phí ) người ta dùng một trong các phương pháp trên hoặc kết hợp với nhau để xử lý nước thải.
  85. ❖Các phương pháp xử lý kị khí ❖Các phương pháp vật lý và hĩa học ➢Phương pháp hấp phụ ➢Phương pháp lắng và đơng tụ ➢Phương pháp trung hịa ➢Phương pháp clo hĩa