Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán: Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán

ppt 78 trang phuongnguyen 2330
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán: Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnhung_van_de_co_ban_ve_chung_khoan_va_thi_truong_chung_khoan.ppt

Nội dung text: Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và thị trường chứng khoán: Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán

  1. Những vấn đề cơ bản về chứng khoán và TTCK Hệ thống đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán chứng khoán 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 1
  2. Mục đích của bài • Vấn đề cơ bản về HT lưu ký, bù trừ, TT và đăng ký CK • Vai trò, chức năng của hệ thống • Mối quan hệ của HT lưu ký, bù trừ, TT và đăng ký CK với HTGD CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 2
  3. Mục tiêu • Một số khái niệm • Kiến thức cơ bản về hệ thống lưu ký, bù trừ, TT và đăng ký CK • Các bộ phận cấu thành hệ thống • Mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 3
  4. Mục tiêu của quá trình • Sự cần thiết hình thành và quá trình phát triển HT lưu ký, bù trừ, TT và ĐK CK • Vai trò của HT trong hoàn tất GDCK • Đặc điểm của hệ thống, các bộ phận cấu thành của hệ thống • Chức năng, vai trò của các tiểu hệ thống 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 4
  5. Nội dung 1. Sự cần thiết 2. Khái niệm và chức năng 3. Các bộ phận cấu thành 4. Mối quan hệ qua lại giữa các bộ phận 5. Phân loại hệ thống lưu ký 6. Mô hình bù trừ, TT, đăng ký, lưu ký 7. Quy trình đăng ký, lưu ký CK 8. Tóm tắt bài 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 5
  6. 1. Sự cần thiết HT lưu ký, bù trừ, TT và ĐKCK • Thực hiện nghiệp vụ sau GD • Đem lại sự công bằng và hiệu quả cho mọi đối tượng tham gia • Thực hiện chức năng thay cho bộ phận đăng ký của TCPH, giúp TCPH theo dõi danh sách cổ đông • Hoàn tất GD CK bằng việc thanh toán tiền và CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 6
  7. Sơ đồ • NĐT NĐT Môi giới SGD BT-TT LK-ĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 7
  8. 2. Khái niệm, chức năng, vai trò 2.1. Khái niệm Hệ thống LK, BT, TT và ĐK là một HT gồm: + Trang thiết bị + Con người + Các quy định về LK, BT, TT và ĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 8
  9. 2.2. Chức năng chính • Nhận và quản lý CK • Cung cấp chứng nhận về quyền SH • Cung cấp TTin về số dư CK trên TK • Cung cấp TTin về CK giả, CK bị mất cắp • Thanh toán tiền và CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 9
  10. 2.2. Chức năng chính (tiếp) • Quản lý TTin về quyền của chủ SHCK • Phân phối cổ tức bằng tiền, trả vốn gốc và lãi TP cho chủ SH • Quản lý tỷ lệ nắm giữ CK • Cung cấp dịch vụ cầm cố CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 10
  11. 2.3.Vai trò của HTLK,BT,TT,ĐK • Cập nhật T.Tin về người SHCK • Quản lý tập trung CK theo từng loại CK đối với từng NĐT=> hệ thống nhận biết được số CK của từng NĐT • NĐT có thể rút CK hoặc qua hệ thống cầm cố CK để vay tiền tại TCTD • Đến hạn nhận cổ tức, CP thưởng, vốn gốc và lãi TP NĐT nhận được các quyền phát sinh lq đến SHCK qua HT 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 11
  12. 3. Các bộ phận cấu thành • Hệ thống lưu ký CK • Hệ thống bù trừ, thanh toán GD CK • Hệ thống đăng ký CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 12
  13. 3.1. Hệ thống lưu ký • Khái niệm • Sự phát triển của hệ thống • Chức năng của hệ thống 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 13
  14. 3.1.1. Khái niệm • HT lưu ký là HT nhận, bảo quản CK của người SHCK và giúp thực hiện các quyền 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 14
  15. 3.1.2. Sự phát triển của hệ thống LK a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ, bảo quản CK b/ Tổ chức chuyên nhận, bảo quản, giao CK c/ Tổ chức trung gian nhận gửi, quản lý CK theo tên NĐT và thanh toán GD d/ HT nhận lưu ký chung (LK tổng hợp) 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 15
  16. 3.1.2. Sự phát triển của hệ thống LK a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ CK • Khi bán CK (4) Người bán MG Người mua ĐK (1) (2) (3) (5) (1) Người bán tìm Cty MG nhờ tìm người mua (2) MG tìm người mua (3) MG thỏa thuận về giá cả, số lượng (4) Người bán trực tiếp giao CK cho người mua sau khi ký hậu (5) Người mua đến TTĐK chuyển quyền SH 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 16
  17. a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ CK (tiếp) Đặc điểm: + Tờ CP, TP (CCVC) + NĐT tự nắm giữ + Mua/bán CK qua MG + Người bán CK giao CK trực tiếp cho người mua 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 17
  18. a/ Chủ sở hữu tự nắm giữ CK (tiếp) Nhược - Dễ xảy ra rủi ro CK bị đánh cắp, bị hỏng, CK giả - Khối lượng GD tăng => giao nhận CK giữa các chủ SH khó khăn, tốn kém hơn 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 18
  19. b/ Tổ chức chuyên nhận, quản lý CK NĐT 1 Đợt PH NĐTbán TCTG Kho (1) (2) (1) Gửi CCCK (2) Cất giữ CCCK theo tên NĐT 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 19
  20. b/ Tổ chức chuyên nhận, quản lý CK (tiếp) • Đặc điểm: - CK được gửi cho các tổ chức chuyên nhận bảo quản CK => nhiều tổ chức lưu giữ CK - CK lưu giữ riêng theo tên của từng NĐT • Ưu: Tránh bị đánh cắp, làm giả CK, mất thời gian giao nhận CK khi thực hiện mua bán CK • Nhược - Chi phí bảo quản cao; - Thời gian thanh toán kéo dài 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 20
  21. c/ TCTG nhận, quản lý CK theo tên NĐT và thanh toán GD TV1 PH1 NĐTa TV2 NĐT TCTG Kho PH2 . TVn NĐTn PHn 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 21
  22. c/ TCTG nhận, quản lý CK theo tên NĐT và thanh toán GD (tiếp) Đặc điểm • CK được cất giữ tập trung theo TV • CK được cất giữ dưới dạng vật chất • Khi thanh toán GD => chuyển CK từ ngăn cất giữ CK của TV này sang ngăn cất giữ CK của TV khác 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 22
  23. c/ TCTG nhận, quản lý và thanh toán GDCK (tiếp) • Giống hệ thống a/ và b/: + Nhận gửi CK vật chất (tờ CK) • Khác hệ thống a/ và b/: + CK được cất giữ tại 1 nơi duy nhất + CK được cất giữ theo từng tổ chức trung gian (theo TVLK) + Trong mỗi ngăn của từng TVLK, CK được cất giữ theo từng đợt PH + Trong mỗi đợt PH, CK được cất giữ theo tên của từng NĐT (tờ CK đứng tên đích danh NĐT) 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 23
  24. c/ TCTG nhận, quản lý và thanh toán GDCK (tiếp) Đặc điểm của quá trình chuyển giao CK • Khi NĐT bán CK Lệnh cho TTLK trả CK cho người mua • TTLK tìm CK của NĐT bán (đã ký hậu trước khi gửi vào kho) chuyển cho NĐT mua • NĐT mua khi nhận được CK phải ký hậu vào tờ CK đó và gửi vào ngăn của mình trong kho của TTLK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 24
  25. c/ TCTG nhận, quản lý và thanh toán GDCK (tiếp) Ưu: • Rút ngắn thời gian giao/nhận CK Nhược: • Chi phí quản lý, chi phí xây dựng kho cao • Giao CK vật chất • Tốn thời gian và nhân lực cho việc kiểm đếm CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 25
  26. d/ HT nhận lưu ký chung (LK tổng hợp) TVLK1 TD NĐT TCTG TTLK KH CK1 CK2 CKn 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 26
  27. d/ HT nhận lưu ký chung (LK tổng hợp) (tiếp) Đặc điểm: • CK không/có lưu giữ riêng theo tên NĐT • Quản lý qua TK: NĐT mở TK tại CtyMG hoặc mở trực tiếp tại TTLK • Gián tiếp (2 cấp) NĐT TVLK TTLK • Trực tiếp (1 cấp) NĐT TTLK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 27
  28. d/ HT nhận lưu ký chung (LKtổng hợp) (tiếp) Điều kiện thực hiện: • Người SHCK cam kết nhận CK cùng loại, có giá trị tương đương của một đợt PH • Người SHCK cùng SHCK được lưu ký chung (lưu ký tổng hợp) 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 28
  29. 3.1.3. Chức năng của hệ thống lưu ký • Nhận CK: + CK lưu ký tập trung, lưu ký chung + Tờ chứng chỉ CK/CK vật chất • Quản lý CK trong kho và/hoặc trên TK • Nhận chuyển khoản, giao CK theo yêu cầu 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 29
  30. Ưu điểm lưu ký chung • Quản lý và chuyển giao CK nhanh, an toàn và hiệu quả: + Giảm thiểu lượng chứng từ + Hạn chế rủi ro khi chuyển giao CK + Hạn chế rủi ro đối tác bằng cách chuyển quyền SH kịp thời, đúng hạn + Dễ xử lý CK giả mạo/mất cắp 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 30
  31. Ưu điểm lưu ký chung (tiếp) • Tạo điều kiện phi vật chất CK • Tạo điều kiện chuyển khoản CK • Tiết kiệm chi phí nhân lực, cất giữ, in ấn CK • Quản lý TTin về CK và người SHCK qua TK • Giúp người SHCK thực hiện các quyền, nghĩa vụ 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 31
  32. 3.2. Hệ thống bù trừ, thanh toán • Khái niệm • Chức năng • Các phương thức thanh toán 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 32
  33. 3.2.1. Khái niệm • Hệ thống bù trừ, thanh toán CK bao gồm hệ thống chuyển tiền và hệ thống chuyển CK để hoàn tất GD mua bán CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 33
  34. 3.2.2. Chức năng • Đối chiếu chi tiết GD giữa các bên đối tác • Bù trừ tiền, CK • Thực hiện chuyển tiền và CK • Giám sát để đảm bảo thanh toán tiền/CK đủ và đúng hạn • Ưu: + Giảm chi phí GDCK + Giảm rủi ro và chi phí cho chủ SHCK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 34
  35. Hai giai đoạn • Giai đoạn bù trừ • Giai đoạn thanh toán 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 35
  36. Giai đoạn bù trừ • Bước 1: Đối chiếu, xác nhận GD, đưa ra kết quả bù trừ các GD và in chứng từ thanh toán • Đối chiếu GD là quá trình kiểm tra các thông tin chi tiết về GD giữa các bên • Xác nhận GD là việc một bên tham gia GD đưa ra báo cáo GD và bên kia chịu trách nhiệm kiểm tra và xác nhận lại các GD • Bước 2: Bù trừ - khớp các GD CK cùng loại có cùng ngày thanh toán đưa ra một con số chênh lệch cuối cùng mà các thành viên thực phải thanh toán 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 36
  37. Giai đoạn thanh toán • Thanh toán là bước cuối cùng để hoàn thành các nghĩa vụ của các bên trong một GD, đó là trả tiền và/hoặc chuyển giao CK • Ba phương thức thanh toán: thanh toán từng GD, bù trừ song phương, bù trừ đa phương 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 37
  38. Ví dụ: Kết quả lệnh mua/bán CK đã được khớp (1) Bên A bán cho bên B 100 CP giá 18.000đ/CP (2) Bên A mua của bên B 200 CP giá 18.100đ/CP (3) Bên A bán cho bên C 100 CP giá 18.100đ/CP (4) Bên A mua của bên C 200 CP giá 18.000đ/CP 7/5/2021(5) Bên A bán cho bênThanh Huong-UBCKNN D 200 CP giá18.100đ/CP38
  39. Thanh toán từng giao dịch Sơ đồ (nghìn đồng) Lượng Đơn giá Trả-/nhận+ A B -100 18,0 +1.800 A B +200 18,1 -3,620 A C -100 18,1 +1,810 A C +200 18,0 -3,600 A D -200 18,1 +3,620 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 39
  40. Thanh toán từng giao dịch (tiếp) • Đặc điểm • Số lần thanh toán giao dịch của A là: 5 lần • Tổng số CP mà A phải giao/nhận là: 800 CP • Tổng số tiền A phải trả/nhận: 14.450.000 đ 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 40
  41. Thanh toán từng giao dịch (tiếp) Ưu • Một GD không thanh toán => GD khác vẫn hoàn tất Nhược điểm: • Khả năng tài chính phải mạnh (hoặc khả năng vay ngân hàng) để thanh toán cho tất cả các GD có cùng ngày thanh toán • Không có tổ chức chịu tr/nhiệm v/v hoàn tất GD 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 41
  42. Bù trừ song phương Khái niệm: • Bù trừ song phương là phương thức thanh toán trong đó toàn bộ các GD CK cùng loại đã khớp trong một phiên GD giữa các cặp đối tác được bù trừ đưa ra số tiền hoặc CK mỗi bên thực phải trả 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 42
  43. Bù trừ song phương (tiếp) Sơ đồ (nghìn đồng) Lượng Đơn giá Trả-/nhận+ A B -100 18,0 +1.800 A B +200 18,1 -3,620 +100 * -1,820 A C -100 18,1 +1,810 A C +200 18,0 -3,600 +100 * -1,790 A D -200 18,1 +3,620 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 43
  44. Bù trừ song phương (tiếp) • Số lần thanh toán GD: 3 Lần • Số cổ phiếu A phải trả/nhận: 100+100+200=400 • Số tiền A phải trả/nhận: +1820+1790+3620=7.230.000 đ 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 44
  45. Bù trừ đa phương Khái niệm • Bù trừ đa phương là phương thức thanh toán trong đó toàn bộ các GD CK cùng loại trong một phiên GD giữa nhiều đối tác được bù trừ để tìm ra số tiền hoặc CK thực phải trả của mỗi bên 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 45
  46. Bù trừ đa phương (tiếp) • A T B • A T B • A L C • A K C • A CK D 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 46
  47. Bù trừ đa phương (tiếp) A Lượng CK Đơn Trả- Các đối tác giá(nghìn /nhận+ đ) Bán -100 18,0 +1.800 B Mua +200 18,1 -3.620 B Bán -100 18,1 +1.810 C Mua +200 18,0 -3.600 C Bán -200 18,1 +3.620 D 7/5/2021 0 Thanh Huong-UBCKNN +10 47
  48. Bù trừ đa phương (tiếp) • Số lần thanh toán giao dịch của A là: 1 lần • Số CP A phải giao/nhận là: +100 - 200 + 100 - 200 + 200 = 0 • Số tiền A phải giao/nhận là: • +1.800.000 - 3.620.000 + 1.810.000 -3.600.000 + 3.620.000 = + 10.000 (đ) 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 48
  49. Bù trừ đa phương (tiếp) Ưu điểm: • Giảm số CK giao/nhận, giảm số tiền thanh toán • Giảm rủi ro • Tăng lượng CK GD 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 49
  50. GD chỉ hoàn tất khi a/ Chứng chỉ CK được giao cho người mua b/ CK được chuyển khoản qua hệ thống tài khoản từ TK người bán sang TK người mua khi CK được phi vật chất hoá hoặc bất động hoá 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 50
  51. Rủi ro trong quá trình thanh toán • Rủi ro hệ thống • Rủi ro đối tác 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 51
  52. Biện pháp quản lý rủi ro (1) Lập Quỹ HTTT • Mua CK trên thị trường để thanh toán • Sử dụng tiền đóng góp của TV vi phạm • Sử dụng thu nhập để lại của hệ thống bù trừ, T.toán • Sử dụng phần đóng góp của TV khác (2) Nguồn tài trợ khác 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 52
  53. Biện pháp quản lý rủi ro (tiếp) (2) Nguồn tài trợ khác • Tiền đặt cọc của các TV => MG đặt cọc một phần hoặc 100% tiền/CK) trước khi thực hiện lệnh • Giới hạn vị thế đối với MG (thanh toán từng GD, hay bù trừ song biên, hoặc đa biên) • Buộc TV vi phạm thế chấp tài sản có tính thanh khoản cao • Áp dụng hạn mức tín dụng NH (NH cam kết cho vay) • Huy động vốn từ các TV khác 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 53
  54. 3.3. Hệ thống đăng ký 3.3.1. Khái niệm 3.3.2. Chức năng 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 54
  55. 3.3.1. Khái niệm Hệ thống đăng ký CK là hệ thống ghi nhận TTin về CK, về quyền SH, các quyền khác và các nghĩa vụ liên quan của người nắm giữ CK trong sổ đăng ký 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 55
  56. 3.3.2. Chức năng • Quản lý TTin về CK của TCPH • Cập nhật TTin về người SHCK, theo dõi quyền phát sinh liên quan đến SH số CK được gửi vào HT lưu ký • Quản lý tỷ lệ nắm giữ CK của cổ đông • Giám sát việc tuân thủ giới hạn về SHCK, như tỷ lệ nắm giữ của cổ đông sáng lập, cổ đông lớn, % của NĐT nước ngoài • Giúp chủ SHCK thực hiện quyền 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 56
  57. 4. Mối quan hệ giữa ĐK, LK, BT-TT và HTGD HT Giao Dịch HT Bù trừ-Thanh Toán HT Lưu ký HT Đăng ký 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 57
  58. 4. Mối quan hệ giữa ĐK,LK, BT-TT và HTGD (1) Điểm xuất phát là hệ thống GD CK (2) GD đã khớp => HT bù trừ-thanh toán => kết quả cuối cùng => xác định số tiền và CK của các bên trả/nhận (3) Dữ liệu vào HT lưu ký => Chuyển khoản CK trên các tài khoản LKCK (4) Dữ liệu vào HT đăng ký => đăng ký quyền SH cho người sở hữu mới (5) Dữ liệu đã xử lý được truyền ngược lại cho hệ thống LK CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 58
  59. 5. Phân loại hệ thống lưu giữ CK CK Chứng chỉ Phi vật chất Ghi danh Vô danh Không CC Tập trung hóa 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 59
  60. 5.1. Phân loại theo hình thức CK • HT cất giữ CK VC chủ SH giữ tờ CK • HT lưu giữ CK phi VC: quyền về TS của chủ SH thể hiện trên TK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 60
  61. CK phi vật chất • Hệ thống không có chứng chỉ + Có hệ thống TKLK + Uỷ quyền cho Cty MG nắm giữ CK, quản lý TKLK • Hệ thống tập trung CK + Tờ CK gửi vào TTLK được ghi vào Sổ ĐK + NĐT qua định chế tài chính trung gian(NH, CtyMG) tiếp cận với TTLK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 61
  62. 5.2. Phân loại theo hình thức nắm giữ CK • NDDT tự giữ CK (trực tiếp) • HT quản lý CK gián tiếp 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 62
  63. 5.2.1. Nắm giữ trực tiếp • NĐT đăng ký tên trong Sổ ĐK của TCPH • Ưu: TCPH biết được DS NĐT, vì TCPH lập sổ cổ đông 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 63
  64. 5.2.2. Hệ thống nắm giữ gián tiếp • NĐT gửi CK vào các TCTG • Đại diện chủ SHCK là TCTG 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 64
  65. So sánh ưu, nhược của 2 hình thức Nắm giữ trực tiếp Nắm giữ gián tiếp + TCPH quản lý Sổ ĐK + NĐT quản lý CK qua • Ưu : NĐT tự giữ CK TK mở tại TCTG • Nhược điểm : - NĐT • Ưu :- NĐT chỉ GD với GD trực tiếp với nhiều một tổ chức để nhận/uỷ tổ chức đăng ký quyền chuyển - NĐT quản lý nhiều TK khoản/giao CK/tính giá với nhiều tổ chức đăng trị các DMĐT/nhận ký khác nhau TTin từ TCPH /nhận,th/hiện quyền lq 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNNđến SHCK 65
  66. So sánh ưu, nhược của 2 hình thức (tiếp) * Nhà MG: • Nhà MG: + Phải xác nhận số CK + Biết rõ số lượng CK mà NĐT nắm giữ NĐT có để giao khi + Phải phong toả TK lệnh bán của NĐT được trước khi lệnh bán CK thực hiện của họ được thực hiện 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 66
  67. 6. Các mô hình bù trừ, thanh toán, đăng ký, lưu ký CK Mô hình 2 : Thanh toán bù trừ cơ bản đứng “tên đại diện” Mô hình 3: Thanh toán bù trừ cơ bản dưới tên đại diện và lưu giữ Mô hình 5: Thanh toán bù trừ và lưu giữ chứng chỉ Mô hình 7: Thanh toán bù trừ và lưu ký trung tâm (phi vật chất hoá) Mô hình 8: Thanh toán bù trừ và lưu ký trung tâm (bắt buộc) 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 67
  68. Mô hình 2 : Thanh toán bù trừ đứng “tên đại diện” Người mua Người bán MG SGD TT BT-TT TTĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 68
  69. Mô hình 3: Thanh toán bù trừ cơ bản dưới tên đại diện và lưu giữ Người mua Người bán MG SGD TT BT-TT TTĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 69
  70. Mô hình 5: Thanh toán bù trừ và lưu giữ chỉ định Người mua Người bán MG SGD TT BT-TT TTlưu giữ TTĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 70
  71. Mô hình 7: Thanh toán bù trừ và lưu ký trung tâm (phi vật chất hoá) Người mua Người bán MG SGD TTBT-TT TTLK-ĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 71
  72. Mô hình 8: Thanh toán bù trừ và lưu ký trung tâm (bắt buộc) Người mua Người bán MG SGD TTBT-TT TTLK-ĐK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 72
  73. 7. Quy trình đăng ký, lưu ký CK 7.1. Quy trình đăng ký - lưu ký CK lần đầu của TCPH 7.2. Quy trình đăng ký, LK CK đặt mua trong đợt PH mới, PH thêm để tăng vốn 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 73
  74. 7.1. Quy trình đăng ký - lưu ký CK lần đầu của TCPH Nhà đầu tư (2) (3) (4) TCPH (4’) TVLK (5’) (1) (5) (6’) TTLK-ĐK (6) TK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 74
  75. Chú thích sơ đồ ĐK-LK CK lần đầu (1) TCPH nộp hồ sơ đăng ký đợt PH (2) NĐT gửi tờ CK cho TVLK (3) TVLK gửi xác nhận v/v đã nhận CK (4) và (4’) TVLK lấy xác nhận của TCPH về tờ CK (5) TVLK tái gửi CK vào TTLK (5’) TCPH thông báo TTLK về số lượng CK đã nhận của từng TVLK kèm theo DSCĐ (6) TTLK ghi Có TK của TVLK (6’) TTLK gửi báo Có cho TVLK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 75
  76. 7.2 Quy trình ĐK-LK CK đặt mua trong đợt PH mới, PH thêm tăng vốn (2) TCBLPH Nhà đầu tư (3) TCPH (6) (4) (1) TT ĐK-LK TVLK (5) (5’) TK TVLK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 76
  77. Chú thích sơ đồ ĐK-LK CK PH mới, PH thêm (1) TCPH nộp hồ sơ ĐK đợt PH (2) NĐT đặt mua CK tại TCBLPH (3) TCBLPH lập danh sách NĐT đặt mua CK => gửi DS NĐT cho TCPH (4) TCPH lập DS phân bổ CK cho NĐT và gửi cho TTLK (5) và (5’) TTLK phân bổ CK vào TK của TVLK và gửi TVLK sao kê cho TVLK (chi tiết đến từng NĐT) (6) TVLK hạch toán vào TKLK của từng NĐT => gửi sao kê cho NĐT 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 77
  78. Tóm tắt bài 1. Khái niệm và chức năng HT ĐK-LK-BT-TT 2. Sự cần thiết của hệ thống ĐK-LK-BT-TT 3. Các bộ phận cấu thành HT ĐK-LK-BT-TT 4. Mối quan hệ qua lại giữa các hệ thống 5. Phân loại hệ thống lưu ký 6. Mô hình bù trừ, thanh toán, đăng ký, lưu ký 7. Quy trình đăng ký, lưu ký CK 7/5/2021 Thanh Huong-UBCKNN 78