Những vấn đề chung về kế toán

ppt 39 trang phuongnguyen 3820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Những vấn đề chung về kế toán", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnhung_van_de_chung_ve_ke_toan.ppt

Nội dung text: Những vấn đề chung về kế toán

  1. Vai trò Nguyên Đối PP hạch Chức năng tắc kế tượng kế toán Kế Nhiệm vụ toán toán toán
  2. Tính tất yếu của hạch toán Các khái niệm về kế toán Vai trò của hạch toán kế toán Chức năng và nhiệm vụ kế toán Phân loại hạch toán
  3. Quan sát Ghi chép Tính toán
  4. Công Kỹ Khoa việc thuật học
  5. (1) Theo luật kế toán : Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính hình thức • Giá trị, • Hiện vật • Thời gian lao động
  6. (2) Theo hội nghề nghiệp kế toán : Kế toán là công việc tính toán và ghi chép bằng con số mọi hiện tượng kinh tế - tài chính phát sinh trong đơn vị để cung cấp một cách toàn diện và nhanh chóng các thông tin tài chính và kết quả HĐKD, tình hình sử dụng vốn của đơn v ị thông qua 3 thước đo : Tiền, hiện vật, thời gian lao động.
  7. (3) Theo Ủy ban nguyên tắc kế toán của Mỹ (APB), trong thông báo số 4, đã định nghĩa “Kế toán là một dịch vụ. Chức năng của nó là cung cấp thông tin định lượng được của các tổ chức kinh tế, chủ yếu là thông tin tài chính giúp người sử dụng đề ra các quyết định kinh tế.”
  8. (4) Theo Giáo sư, Tiến sĩ Robert Anthony – một nhà nghiên cứu lý luận kinh tế nổi tiếng của trường Đại học Harvard của Mỹ cho rằng : “Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh”.
  9. (5) Theo Giáo sư, tiến sĩ Grene Allen Gohlke của Viện Đại Học Wisconsin lại định nghĩa “Kế toán là một khoa học liên quan đến việc ghi nhận, phân loại, tóm tắt và giải thích các nghiệp vụ tài chính của một tổ chức, giúp cho Ban giám đốc có thể căn cứ vào đó để ra các quyết định kinh tế”
  10. (6) Theo Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) cho rằng : “Kế toán là nghệ thuật ghi chép, phân loại tổng hợp theo một cách riêng có bằng những khoản tiền các nghiệp vụ và các sự kiện mà chúng có ít nhất một phần tính chất tài chính và trình bày kết quả của nó”
  11. Hoạt động kinh doanh Hoạt động kinh tế Nhà quản lý Người có lợi Người có lợi ích ích trực tiếp gián tiếp Chủ doanh nghiệp Nhà đầu tư Thuế Cơ Cơ HĐQT Chủ nợ quan quan chức thống Ban giám đốc Ngân hàng năng kê
  12. Thu thập xử lý Cung cấp Nhiệm Kiểm tra thông tin vụ giám sát Phân tích Tham mưu
  13. Hạch toán nghiệp vụ Hạch toán thống kê Hạch toán kế toán
  14. Đơn vị kế toán Thước đo tiền tệ Kỳ kế toán Nguyên tắc ghi nhận doanh thu Nguyên tắc công khai Nguyên tắc rạch ròi giữa hai niên độ
  15. Kế toán tài chính, PGS, TS Ngô Thế Chi, TS Nguyễn Đình Đỗ, NXB Tài chính, 2001 • Đơn vị kế toán’’’ còn được gọi là tổ chức kế toán; • Đơn vị kế toán có thể là : 1. Doanh nghiệp, 2. Đơn vị hành chính sự nghiệp, 3. Cơ quan của chính quyền, 4. Chính phủ
  16. Phân chia thành 2 loại chủ yếu: • ‘’’Đơn vị kế toán cấp cơ sở’’’: có thể là các cửa hàng, chi nhánh, các đơn vị phòng ban cho đến các đơn vị lớn hơn một chút như các công ty, các cơ quan thuộc chính quyền cơ sở. • ‘’’Đơn vị kế toán cấp chủ quản’’’: phụ trách chung, cao nhất và có tính chất quản lý nhà nước trong ngành đó. Khái niệm này thường chỉ dùng cho khu vực chính quyền. • ‘’’Đơn vị kế toán trung gian’’’: có thể có, nếu bộ máy cồng kềnh
  17. Căn cứ Số: 244/2009/TT-BTC , 31/12/2009 1. “Đơn vị tiền tệ trong kế toán” là Đồng Việt Nam (Ký hiệu quốc gia là “đ”; Ký hiệu quốc tế là “VND”) được dùng để ghi sổ kế toán 2. Được Lựa chọn đơn vị tiền tệ trong kế toán đối với các doanh nghiệp, tổ chức có vốn nước ngoài
  18. Theo quy định chung, kỳ kế toán được quy định như sau: • Kỳ kế toán năm: là 12 tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 của một năm đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch của năm đó. • Kỳ kế toán quý: là ba tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng đầu quý đến hết ngày cuối cùng của tháng cuối quý đó. • Kỳ kế toán tháng: là trọn một tháng, tính từ đầu ngày 01 đến hết ngày cuối cùng của tháng đó
  19. (a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
  20. Thống Khách kê hàng BÁO Dễ hiểu Ngân Sở CÁO TÀI hàng KHĐT CHÍNH Luật Thuế định
  21. Kỳ kế toán Kỳ kế toán 01 02 NVPS NVPS
  22. Cơ sở dồn tích Hoạt động Trọng yếu liên tục Thận trọng Giá gốc Nhất Phù hợp quán
  23. Ví dụ : Ngày 01/10, Doanh nghiệp bán 1 lô hàng hoá giá bán chưa thuế 20 triệu, VAT 10%, chưa thu tiền. Ngày 05/10 Khách hàng thanh toán tiền cho DN bằng TGNH. • Nợ TK 156 20.000.000 Ngày 01/10 • Nợ TK 133 2.000.000 • Có TK 331 22.000.000 • Nợ TK 112 22.000.000 Ngày 05/10 • Có TK 131 22.000.000
  24. Dấu hiệu hoạt động không liên tục ▪ Nợ dài hạn sắp đến hạn trả mà không có khả năng thanh toán, ▪ Các chỉ số tài chính xấu dưới mức bình thường; ▪ Lỗ hoạt động kinh doanh lớn hơn hoặc có sự suy giảm lớn về giá trị
  25. Ví dụ : Trích BCĐ Kế toán đvt: 1.000đ Tài sản Số tiền Nguồn vốn Số tiền TSNH 1.000.000 Nợ phải trả 300.000 TM 100.000 Nợ NH 300.000 HTK 900.000 Vốn CSH 1.000.000 TSDN 300.000 NVKD 800.000 TSCĐ 300.000 LNCPP 200.000 Cộng TS 1.300.000 Cộng NV 1.300.000 Hỏi :nếu DN phá sản TS ghi nhận ?
  26. Ví dụ: Đơn vị mua 1 laptop ▪ Giá mua chưa thuế 20.000.000 ▪ Thuế GTGT 2.000.000 ▪ Chi phí vận chuyển 500.000 ▪ Chi phí cài đặt 1.000.000 ▪ Chi phí thuê chuyên gia 500.000 ▪ CP ăn uống k hoá đơn 500.000 Hỏi : Giá gốc laptop ?
  27. Ví dụ : Đvt : 1.000 đ Khoản mục Tháng Tháng Tháng 01 02 03 Mua 1 ôtô 500.000 - - Chi phí bán hàng 50.000 50.000 100.000 Chi phí DLQN 50.000 50.000 50.000 Bán ôtô - - 900.000 Thu nhập khác 150.000 150.000 150.000 Hỏi : DT, CP, LN tháng, quý 1 ?
  28. Ví dụ : Tại một Doanh nghiệp thủ tục đăng ký ban đầu các chính sách kế toán như sau : PP tính PP khấu Tính giá PP quản lý thuế hao xuất kho HTK Đường Khấu trừ Bình KK thường thẳng quân xuyên Trong kỳ, do thiếu kinh nghiệm quản lý nên kế toán đã áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo phương FIFO, nhưng k đăng ký cơ quan thuế, Hỏi : Đơn vị có vi phạm nguyên tắc nhất quán ?
  29. ▪ Phải lập các khoản dự phòng nhưng không lập quá lớn ▪ Không đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và các khoản thu nhập ▪ Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả và chi phí
  30. Ví dụ : Doanh nghiệp mua 100kg VLA, 200 VLB, giá mua .VLB, 50.000đ/kg,chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển 90.000đ, thanh toán bằng tiền mặt. Chi phí v/c phân bổ cho VLA, VLB theo khối lượng
  31. Lời giải : + Nhập kho VLA, VLB Nợ TK 152A 100 x 50.000đ/kg Nợ TK 152B 200 x 50.000đ/kg Có TK 331 300 x 50.000đ/kg + Chi phí vận chuyển Nợ TK 621 300.000 Có TK 111 300.000
  32. Thuộc quyền sở hữu của DN, thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh Tài sản NH bao gồm : 1.Vốn bằng tiền 2.Các khoản đầu tư tài chính NH 3.Các phải phải thu 4.Hàng tồn kho và TS lưu động khác
  33. Là những tài sản : • Có giá trị lớn • Thời gian luân chuyển dài Bao gồm : • TSCĐ hữu hình • TSCĐ vô hình • TSCĐ thuê tài chính • Tài sản đầu tư tài chính
  34. Là số tiền vốn mà Doanh nghiệp đi vay, đi chiếm dụng của đơn vị, tổ chức, cá nhân. Do vậy DN có trách nhiệm phải trả. Nợ phải trả bao gồm : • Vay ngân hàng • Phải trả người bán • Phải trả cho người lao động • Phải trả khác • Phải trả và nộp cho nhà nước
  35. Là vốn của các chủ sở hữu, các nhà đầu tư đóng góp mà Doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Vốn chủ sở hữu bao gồm : • Nguồn vốn kinh doanh • Lợi nhuận chưa phân phối • Quỹ đầu tư phát triển • Quỹ dự phòng tài chính
  36. Chứng từ Đối ứng tài khoản Tính giá các đối tượng kế toán Tổng hợp – Cân đối kế toán Phương pháp đối ứng tài khoản PP tổng hợp – Cân đối kế toán