Nguồn gốc, bản chất và các kiểu nhà nước

ppt 39 trang phuongnguyen 200
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nguồn gốc, bản chất và các kiểu nhà nước", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptnguon_goc_ban_chat_va_cac_kieu_nha_nuoc.ppt

Nội dung text: Nguồn gốc, bản chất và các kiểu nhà nước

  1. Chương II: Nguồn gốc, bản chất và các kiểu nhà nước
  2. II.1.Nguồn gốc nhà nước. II.1.1. Học thuyết Mác - Lênin và các học thuyết khác về nguồn gốc nhà nước. a. Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nước - Thuyết quyền gia trưởng: Aristote (384-322), Bondin, H.Mare NN xuất hiện là do kết quả phát triển của quyền gia đình và quyền gia trưởng, NN là một gia tộc mở rộng, quyền lực NN là quyền gia trưởng mở rộng. - Thuyết thần quyền: Luthez, Bossenet, Filmer NN là sản phẩm sáng tạo của thượng đế. Thượng đế đã tổ chức ra NN để lãnh đạo nhân dân, duy trì trật tự cộng đồng.
  3. a. Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nước ◼ Thuyết thần quyền Chia thành nhiều phái: + Phái giáo quyền: NN phụ thuộc vào giáo hội + Phái quân chủ: Vua nhận trực tiếp từ thượng đế quyền thống trị dân chúng. + Phái dân quyền: Thượng đế trao cho nhân dân quyền lực rồi nhân dân uỷ thác cho nhà vua để thực hiện quyền lực NN
  4. a. Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nước - Thuyết khế uớc xã hội: Joan Bodin (1530- 1596), Thomas Hobbes (1588-1679), John Locke (1963-1704) Học thuyết này cho rằng: mọi người cùng nhau ký kết một khế ước để tổ chức ra NN, sử dụng NN bảo vệ lợi ích của các thành viên trong cộng đồng. - Thuyết bạo lực: Hume, Gumplovich, E.Duyzinh NN ra đời là kết quả sử dụng bạo lực của thị tộc này với thị tộc khác.
  5. a. Các học thuyết phi mác xít về nguồn gốc nhà nước - Thuyết tâm lý: L.Petozazitki, Phoreder NN xuất hiện do tâm lý của người nguyên thuỷ luôn muốn phụ thuộc vào các thủ lĩnh, giáo sĩ NN là tổ chức do các siêu nhân có sự mạng lãnh đạo xã hội tổ chức ra. * Tóm lại, các học thuyết trên tách rời NN với quá trình vận động và phát triển của đời sống vật chất XH loài người, không nhìn thấy nguyên nhân vật chất của sự ra đời của NN.
  6. II.1.1. Học thuyết Mác - Lênin và các học thuyết khác về nguồn gốc nhà nước. b. Học thuyết Mác - Lênin về nguồn gốc nhà nước. - Giải thích nguồn gốc NN trên cơ sở phương pháp luận DVBC&LS: NN không phải là hiện tượng xã hội vĩnh cửu, bất biến mà là phạm trù lịch sử. - Các tác phẩm quan trọng:"Nguồn gốc của gia đình, của chế độ tư hữu và của nhà nước" của Ph.Ăngghen, "Nhà nước và cách mạng" của V.Lênin
  7. II.1.2. Quá trình hình thành nhà nước. a. Công xã nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc - bộ lạc - Chế độ CXNT là hình thái KT- XH đầu tiên của loài người. Đây là xã hội chưa có giai cấp, chưa có NN. - Cơ sở kinh tế là chế độ sở hữu chung về TLSX và sản phẩm lao động. - XH được tổ chức đơn giản, thị tộc là cơ sở là tế bào cấu thành xã hội.
  8. a. Công xã nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc - bộ lạc - Hệ thống quản lý của công xã thị tộc là Hội đồng thị tộc và tù trưởng. HĐTT được hợp thành bởi tất cả các thành viên đã trưởng thành của thị tộc, là tổ chức quyền lực cao nhất của thị tộc. - Quyền lực trong XHTT được hoà nhập vào xã hội, thuộc về tất cả các thành viên, do toàn thể cộng đồng tổ chức ra. Do đó quyền lực này chưa mang tính giai cấp, chưa phải là quyền lực NN.
  9. a. Công xã nguyên thuỷ và tổ chức thị tộc - bộ lạc - Hình thức phát triển cao của XHCXNT là bảo tộc, bộ lạc và liên minh bộ lạc. - Trong bào tộc, bộ lạc và liên minh bộ lạc: Cơ sở kinh tế, tính chất quyền lực và tổ chức quyền lực không có sự khác biệt về chất so với thị tộc, tuy rằng sự tập trung quyền lực đã ở mức cao hơn.
  10. II.1.2. Quá trình hình thành nhà nước. b. Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước - Khi con người ngày càng phát triển cả vể thể chất và trí lực trong quá trình lao động, năng suất lao động tăng lên không ngừng, đặc biệt là việc sử dụng kim loại làm công cụ sản xuất đã làm cho LLSX đạt được bước tiến rõ rệt. - Cuối của chế độ CXNT đã diễn ra lần lượt ba lần phân công lao động xã hội: + Chăn nuôi tách khỏi trồng trọt + Thủ công tách khỏi nông nghiệp + Buôn bán phát triển, thương nghiệp ra đời.
  11. b. Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước - Sự phát triển của CCSX, sự phân công lao động XH làm cho kinh tế phát triển, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều làm xuât hiện việc chiếm đoạt của cải dư thừa của CXNT thành tài sản riêng của một số người như: tù trưởng, thủ lĩnh quân sự. Quá trình tư hữu tài sản diễn ra, chế độ tư hữu được hình thành - Chế độ hôn nhân một vợ một chồng xuất hiện trở thành gia đình nhỏ là đơn vị kinh tế tự chủ trong sản xuất.
  12. b. Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước - Một số người giàu có chiếm được TLSX do bóc lột lao động tù binh và những người nghèo khác trở thành giai cấp bóc lột. Những người không có TLSX, bị bóc lột ngày càn nghèo khó trở thành giai cấp bị bóc lột. - Hai giai cấp này có quyền lợi đối lập nhau nên mâu thuẫn với nhau ngày càng gay gắt và quyết liệt, điều kiện KT-XH là cơ sở tồn tại của CXNT bị phá vỡ, quyền lực XH và hệ thống quản lý do toàn thể thành viên cộng đồng tổ chức ra không còn thích hợp nữa.
  13. b. Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước - Để duy trì tật tự và quản lý XH đã thay đổi phải có một tổ chức và một quyền lực mới khác về chất. Tổ chức đó do giai cấp chiếm ưu thế về kinh tế tổ chức ra để thực hiện sự thống trị giai cấp, dập tắt xung đột công khai giữa các giai cấp, giữa các xung đột ấy trong vòng một trật tự, bảo vệ lợi ích và địa vị của giai cấp thống trị. Đó là nhà nước.
  14. b. Phân hoá giai cấp và sự xuất hiện nhà nước - Tiền đề kinh tế của sự ra đời NN là chế độ tư hữu tài sản. - Tiền đề xã hội của sự ra đời NN là sự phân hoá XH thành các giai cấp, tầng lớp có lợi ích đối lập nhau và mâu thuẫn giữa các giai cấp, tầng lớp ấy gay gắt đến mức không thể điều hoà được. - NN ra đời là một quá trình chuyển hoá dần dần, qua nhiều giai đoạn, các cơ quan quản lý thị tộc, bộ lạc chuyển thành các cơ quan NN.
  15. c. Những phương thức hình thành nhà nước điển hình trong lịch sử - Sự ra đời của nhà nước Aten. Nhà nước Aten ra đời là phương thức xuất hiện NN có tính thuần thuý và cổ điển nhất. - Sự ra đời của nhà nước Giéc-manh Do nhu cầu phải thiết lập sự cai trị đối với vùng đất La Mã sau chiến thắng của người Giéc mạnh đối với đế chế La Mã cổ đại. - Sự xuất hiện của nhà nước Rôma Do sự thúc đẩy của cuộc đấu tranh giữa những người bình dân sống ngoài các thị tộc Rôma chống lại giới quý tộc của các thị tộc Rôma.
  16. c. Những phương thức hình thành nhà nước điển hình trong lịch sử - Sự ra đời của các nhà nước Phương Đông cổ đại. Do nhu cầu tự vệ và yêu cầu sản xuất như khai khẩn đất đai, trị thuỷ, chống thiên tai đòi hỏi con người phải tập hợp nhau lại trong một cộng đồng có sự liên hệ cao hơn gia đình và thị tộc, với một bộ máy có quyền lực tập trung, thống nhất hơn để điều hành và quản lý các công việc chung của cộng đồng đó là NN. - NN Việt Nam đầu tiên là NN Văn Lang của các vua Hùng (thế kỷ 6-7 TCN).
  17. II.2. Bản chất nhà nước II.2.1. Tính chất giai cấp của nhà nước. - NN xuất hiện và tồn tại trong XH có giai cấp và luôn mang bản chất giai cấp sâu sắc. + NN do giai cấp nào tổ chức ra và lãnh đạo? + NN tồn tại và hoạt động trước hết phục vụ lợi ích của giai cấp nào? - Những nhà kinh điển của CN Mác -Lênin khẳng định: "NN là sản phẩm và biểu hiện của những mâu thuẫn giai cấp không thể điều hoà được".
  18. II.2.1. Tính chất giai cấp của nhà nước. - NN trước hết là "bộ máy trấn áp đặc biệt của giai cấp này đối với giai cấp khác", là bộ máy dùng để duy trì sự thống trị giai cấp. - Sự thống trị giai cấp được biểu hiện ở 3 mặt: + Kinh tế + Chính trị + tư tưởng - NN là một bộ máy cưỡng chế đặc biệt, là công cụ sắc bén nhất để duy trì sự thống trị giai cấp, đàn áp lại sự phán kháng của giai cấp bị trị, bảo vệ lợi ích của giai cấp thống trị
  19. II.2.1. Tính chất giai cấp của nhà nước. - Trong XH bóc lột, NN có thuộc tính chung là bộ máy đặc biệt duy trì sự thống trị về K.Tế, C.Trị, T.Tưởng của thiểu số đối với đa số là nhân dân lao động, thực hiện nền chuyên chính của giai cấp bóc lột. - NN XHCN là NN kiểu mới, là công cụ thực hiện nền chuyên chính của giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
  20. II.2.2. Vai trò xã hội của nhà nước - NN là một tổ chức quyền lực công, là phương thức bảo vệ lợi ích chung của XH (bảo đảm trật tự chung, sự ổn định, bảo đảm các giá trị chung của XH để XH tồn tại và phát triển). - Vai trò XH là một thuộc tính khách quan phổ biến của NN nhưng việc biểu hiện củ thể và mức độ thể hiện này không giống nhau ở các kiểu NN khác nhau.
  21. II.2.3. Các đặc điểm (dấu hiệu) của nhà nước - Nhà nước là một tổ chức quyền lực chính trị công cộng đặc biệt, có bộ máy chuyên thực hiện cưỡng chế và quản lý những công việc chung của XH. - NN thực hiện quản lý dân cư theo lãnh thổ - NN có chủ quyền quốc gia - NN ban hành pháp luật và thực hiện quản lý bắt buộc đối với công dân. - NN quy định các loại thuế và thực hiện thu thuế dưới hình thức bắt buộc.
  22. II. 3. Các kiểu lịch sử nhà nước II.3.1. Khái niệm kiểu lịch sử nhà nước - Kiểu NN là tổng thể những đặc điểm cơ bản của NN thể hiện bản chất giai cấp, vai trò XH, những điều kiện phát sinh, tồn tại và phát triển của NN trong một HTKTXH có giai cấp nhất định. - XH loài người đã trải qua 5 HTKTXH trong đó có 4 HTKTXH có giai cấp và tương ứng có 4 kiểu NN: NN chủ nô; NN phong kiến, NN tư sản, NN XHCN
  23. II.3.1. Khái niệm kiểu lịch sử nhà nước - Kiểu NN chủ nô; NN phong kiến, NN tư sản đều có đặc điểm chung là kiểu NN bóc lột, chúng xuất hiện và tồn tại trên cơ sở chế độ tư hưu về TLSX, là công cụ duy trì và bảo vệ nền thống trị và lợi íc của giai cấp chủ nô, địa chủ phong kiến và tư sản. - NN XHCN là NN cuối cùng trong lịch sử, xây dựng trên chế độ sở hữu XHCN về TLSX, là tổ chức quyền lực của nhân dân lao động, sứ mệnh lịch sử của nó là xoá bỏ chế độ bóc lột, xây dựng CNXH, CNCS.
  24. II.3.1. Khái niệm kiểu lịch sử nhà nước - Sự thay thế của các kiểu NN không phải là quá trình tự nó, giai cấp thống trị đại biểu cho PTSX cũ không bao giờ tự rời bỏ NN và địa vị thống trị của mình, bởi vậy giai cấp đại biểu cho PTSX mới phải tập hợp lực lượng để lật đổ kiểu NN cũm thiết lập NN mới.
  25. II. 3.2. Kiểu nhà nước chủ nô, phong kiến và tư sản. a. Kiểu nhà nước chủ nô - Là NN đầu tiên trong lịch sử - Cơ sở kinh tế của NN là chế độ sở hữu của chủ nô đối với TLSX và người nô lệ. - Trong XH có 2 GC chính là chủ nô và nô lệ - NN chủ nô là công cụ bạo lực để thực hiện nền chuyên chính của giai cấp chủ nô, duy trì và bảo vệ lợi ích của giai cấp chủ nô, đàn áp nô lệ và những người lao động khác.
  26. a. Kiểu nhà nước chủ nô - NNCN thực hiện bảo vệ và củng cố chế độ sở hữu của chủ nô đối với TLSX và người nô lệ - Chức năng đối ngoại nổi bất của NNCN là tiến hành chiến tranh xâm lược - HTKTXH CHNN được phân thành: + Chế độ nô lệ cổ điển + Chế độ nô lệ Phương Đông cổ đại
  27. b. Kiểu nhà nước phong kiến - Cơ sở kinh tế của NN phong kiến là chế độ sở hữu của GCĐC chủ phong kiến đối với TLSX, GCND không có hoặc có rất ít ruộng đất nên phải phụ thuộc vào địa chủ phong kiến. - Trong XH có 2 giai cấp chính là địa chủ và nông dân. + Giai cấp địa chủ được chia thành nhiều đẳng cấp. + Địa vị người nông dân có ưu thế hơn so với người nô lệ, họ được sở hữu nhà cửa
  28. b. Kiểu nhà nước phong kiến - Về bản chất NN phong kiến là công cụ trong tay GCĐC phong kiến để thực hiện chuyên chính đối với giai cấp nông dân, thợ thủ cộng và các tầng lớp lao động khác. - Chức năng đối ngoại chủ yếu của NN phong kiến là chiến tranh xâm lược mở rộng đất đai, lãnh thổ.
  29. c. Kiểu nhà nước tư sản - Cơ sở kinh tế: QHSX TBCN dựa trên chế độ tư hữu tư bản về TLSX và bóc lột giá trị thặng dư. - Cơ cấu giai cấp: có 2 giai cấp chính là GC tư sản và GC vô sản - Những hình thức điển hình của sự ra đời NN tư sản: + Thông qua cuộc CMTS với khởi nghĩa vũ trang, thiết lập quan hệ tư bản. (Cuộc CMTS Hà Lan vào TKỷ 16, ở Anh T.Kỷ 17, ở Pháp T.kỷ 18)
  30. c. Kiểu nhà nước tư sản - Bằng cải cách tư sản, GCTS thoả hiệp với tầng lớp quý tộc phong kiến (Đức, Tây Ban Nha, Nhật Bản). - Sự hình thành NN tư sản ở những vùng vốn là thuộc địa của Anh (thế kỷ 18-19). - Quá trình hình thành và phát triển của NN tư sản có thể chia làm 4 giai đoạn chính: + Thời kỳ thắng lợi của các cuộc CMTS đến năm 1871. NN trong giai đoạn này có vai trò tiến bộ, là "lính gác đêm" của giai cấp TS.
  31. c. Kiểu nhà nước tư sản + Giai đoạn 1871 - 1917, CNTB phát triển thành CNTB độc quyền và CN đế quốc. + Giai đoạn 1917 -1945, là giai đoạn khủng hoảng nghiêm trọng của CNTB, nhiều nơi CNTB độc quyền trở thành CNTB - độc quyền NN, NN dấn sâu vào con đường phản dân chủ, can thiệp mạnh mẽ vào kinh tế, CN quân phiệt độc tài quân sự phát triển. + Giai đoạn từ năm 1945 đến nay, CNTB chuyển sang thời kỳ phát triển mới.
  32. II.3.3. Nhà nước XHCN và nhà nước Việt Nam XHCN. Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền Việt Nam a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa Là kiểu NN cuối cùng trong lịch sử. - Cơ sở kinh tế: QHSX TB > < GCVS và những người lao động khác ngày càng gay gắt không thể điều hoà được
  33. a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa - Về tư tưởng và chính trị: Khoa học phát triển, sự sáng lập ra CNDVBC&CNDVLS - là các học thuyết tư tưởng khoa học để GCCN tổ chức tiến hành CM VS. Sự ra đời của đảng Cộng sản và sự nhận thức được vai trò và sứ mạng lịch sử của GCCN.
  34. a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa - Để NN XHCN ra đời thì GCCN dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản phải tiến hành cuộc CMVS là cuộc CM có tính triệt để nhất, vì vậy mục đích giành chính quyền về tay GCCN và nhân dân lao động là vấn đề cơ bản và chủ yếu nhất song không phải là cuối cùng và duy nhất. - Ba hình thức ra đời của NN XHCN: + Công xã Pari năm 1871, chính quyền NN thuộc về nhân dân lao động trong 72 ngày
  35. a. Nhà nước xã hội chủ nghĩa - Ba hình thức ra đời của NN XHCN: + Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 dưới sự lãnh đạo của đảng Bonsevich Nga thành lập NN Xô Viết. + Nhà nước dân chủ nhân dân ra đời sau chiến thắng của nhân dân Liên Xô và các lực lượng tiến bộ đối với chủ nghĩa phát xít quốc tế. Các nước XHCN ở Đông Âu như Ba Lan, Tiệp Khắc, Rumani ở Châu Á như Việt Nam, Triều Tiên, Trung Quốc
  36. b. Nhà nước Việt Nam xã hội chủ nghĩa - Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công, NN Việt Nam dân chủ cộng hoà ra đời - NN công nông đầu tiên ở Đông Nam Châu Á. - 1946 -1954, NN tiến hành cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp và sau đó tiến hành CM XHCN ở miền Bắc, đấu tranh chống Mỹ ở miền Nam - 1954 -1975 hoàn thành cuộc CM dân tộc, dân chủ nhân dân trong cả nước. - 1975 đến nay xây dựng NN Việt Nam XHCN
  37. c. Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam Bốn đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền: + Có hệ thống pháp luật hoàn chỉnh, phản ánh yêu cầu khách quan của quản lý NN và quản lý XH + Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật. Quan hệ giữa NN và công dân là quan hệ bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
  38. c. Vấn đề xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam - Bốn đặc điểm cơ bản của nhà nước pháp quyền: + Là một tổ chức thực hiện công quyền dựa trên nền tảng pháp luật vững chắc, các quyền, lợi ích chính đáng của con người được pháp luật bảo vệ. + Quyền lực NN về lập pháp, hành pháp và tư pháp được phân định rõ ràng, hợp lý cho ba hệ thống cơ quan NN tương ứng trong một cơ chế kiểm tra, giám sát, chế ước lẫn nhau.
  39. THE EN!