Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định

doc 93 trang phuongnguyen 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_tieng_anh_tong_hop_nguyen_van_dinh.doc

Nội dung text: Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nguyễn Văn Định

  1. God Is Love Dieu est Amour  NGỮ PHÁP TIẾNG ANH TỔNG HỢP Sưu tập và biên soạn Joseph Nguyễn Văn Định - Ho Chi Minh City, 2013 -
  2. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp ENGLISH GRAMMAR o0o §1. FORM OF OTHER: With count noun(DTĐĐ) With non-count noun(DTKĐĐ) - An + other + singular(one more). Ex: Another pencil = one more pencil. - The other + singular noun(last of the set = cái còn lại cùng lại). - Other +non-count nouns Ex: the other pencil = the last (more of the set = nhiều pencil. thêm). Ex: other water = - Other + plural noun(more of some more noun. the set = thêm nhiều cái - The Other + non-count nữa).Ex: other pen(thêm một nouns (all the rest=tất cả cài cái bút nữa). cái còn lại). Ex: The other - The other + plural noun(the water = the remaining rest of the set = những cái còn water. lại). Ex: The other pens. Common expressions with Other(những cách diễn tả phổ biến với Other) - Each other & one another cho biết một quan hệ tương hỗ( indicate a reciprocal relationship), qua lại. Ex: We write to each other every week = Chúng tôi viết thư cho nhau hàng tuần = We write to one another every week. - Every other đưa ra một ý kiến nói lên việc xen kẽ giữa các sự việc. Ex: Please write on every other = Làm ơn viết theo hàng cách hàng. I see her every other week = Tôi gặp cô ấy 2 tuần một lần. - The other được dùng khi miêu tả về thời gian như the other day, the other week(cách đó mấy ngày, mấy tháng) để ám chỉ(refer) về một quá khứ gần đây. Ex: Have you seen Ali recently?- Yes, I Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  2 
  3. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp saw him just the other day = Gần đây, mày có gặp Ali không? – Có, tao mới gặp nó cách đây vài ngày. - One after the other miêu tả những hành động riêng biệt, tách rời nhau(separate action) xảy ra trong liên tiếp nhau trong một thời gian. Ex: the ducklings(vịt con) walked in a line behind the mother duck. Then the mother duck slipped(trượt, tuột, lẻn, trôi, lội) into the pond(ao). The ducklings followed her. They slipped into the water one after the other = Đàn vịt con đi theo một đường thẳng phía sau vịt mẹ. Vịt mẹ lội xuống ao. Đàn vịt con cũng theo mẹ lội xuống nước ngay sau đó. one after another = one after another. - Other than = except thường được sử dụng sau một mệnh đề phủ định(negative) với nghĩa “ngoại trừ”. Ex: No one knows my secret other than Rosa (except Rosa) = Không ai biết bí mật của tôi ngoại trừ Rosa. - In other word thông thường được dùng để giải thích với các thuật ngữ đơn giản và rõ ràng hơn nghĩa của câu trước đó. Ex: Fruit and vegetables are full of vitamins and minerals. In other word, they are good for you. Trái cây và rau xanh chứa nhiều vitamin và chất khoáng. Nói cách khác, chúng rất tốt cho bạn. §2. THE TENSES ARE USUALLY USED IN ENGLISH (các thì thường dùng trong Tiếng Anh) 1. Simple present Cấu trúc(form): (+) Subject(S) + Verb(V)(es/s) / Tobe(am/is/are) + (-) S + do/does + not + VBare-infinitive + hoặc S + Am/is/are + not (?) Do/does + S + VBare-infinitive + hoặc Am/is/are + S + ? Note: - She, He, It + is/does - They, we, you + are/ do - I +am/do Cách dùng(Usage): - Diễn tả một chân lý, một sự thật hiển nhiên. Ex: The earth is round(trái đất tròn) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  3 
  4. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Diễn tả một thói quen, một hành động xảy ra thường xuyên ở hiện tại. - Diễn tả một hành động, một sự việc tương lai sẽ xảy ra theo thời gian biểu hoặc chương trình đã định trước theo thời gian biểu. Ex: The train leaves at 7 a.m. tomorrow morning. Các phó từ thường được dùng chung với thì hiện tại đơn: - Always, constantly : luôn luôn - Usually, often, frequently : thường, thường thường. - Sometime, at times, occationally : thỉnh thoảng, đôi khi. - Seldom, rarely : ít khi, hiếm khi. - Every day/ week/ month : mỗi ngày, tuần, tháng Ex: Pupil go to school every day. He always does exercise in the morning. 2. The present continuous tense(Hiện tại tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Am/is/are + V_ing + (-) S + Am/is/are + not + V_ing + (?) Am/is/are + S + V_ing + ? Usage: - Diễn tả một hành động hay một sự việc đang diễn ra ngay lúc nói.Cách dùng này thường đi kèm với các trạng từ chỉ thời gian như: at the moment(ngay bây giờ), now, right now, at present. Ex: She is cooking dinner for her family at the moment.(bây giờ, cô ấy đang nấu bữa tối cho gia đình mình) - Diễn tả một hành động, sự việc nói chung đang diễn ra nhưng không nhất thiết phải diễn ra ngay lúc đang nói. Các trạng từ đi kèm: today, this week, this term(học kỳ này) Ex: This week, I am reading a interesting novel = Tuần này, tôi đang đọc một cuốn tiểu thuyết thú vị. - Diễn tả một hành động sắp xảy ra. Cách dùng này thường nói về một kế hoạch, sự sắp xếp đã định. Ex: My father is coming back tomorrow = Ngày mai bố tôi sẽ trở về. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  4 
  5. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Không dùng thì hiện tại tiếp diễn với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: to be, see, hear, understand(hiểu), know(hiểu, biết), like, want, glance(liếc qua, nhìn tránh), feel(cảm thấy), think, smell(ngửi), love, hate, realize(nhận ra), seem, remember, forget với các động từ này chỉ dùng với thì hiện tại đơn. Ex: Are you understanding what I said?(bạn có đang hiểu những gì tôi nói không?)(sai) Nguyên tắc thành lập động từ ở thì hiện tại tiếp diễn - Thông thường, ta thêm “-ing” vào sau động từ. Ex: to go → going - Nhưng nếu động từ tận cùng có “-e”, thì ta bỏ “-e” khi thêm “-ing”. Ex: to come → coming - Nếu động từ một vần tận cùng có một nguyên âm + một phụ âm, thì ta gấp đôi phụ âm cuối khi thêm “-ing”. Ex: to stop → stopping. - Đối với động từ 2 vần, tận cùng là một nguyên âm đi với một phụ âm; nếu động từ có hai vần này được nhấn âm ở vần cuối thì ta gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ing”. Ex: to prefer → preferring. Nếu động từ được nhấn âm ở vần đầu thì ta giữ nguyên khi thêm “-ing”, VD: to visit → visiting. - Nếu động từ tận cùng là “-ic”, thì ta thêm “k” rồi thêm “-ing”. Ex: to traffic → trafficking, to pinic → pinicking. 3. The Present Perfect tense(Hiện tại hoàn thành) Form: (+) Subject(S) + Have/has + V_cột 3/ed(Past participle:PP) + (-) S + have/has + not + V_cột 3/ed(PP) + (?) Have/has + S + V_cột 3/ed(PP) + ? Note: - They, we, you, I + have - She, he, it + has - V_cột 3 chính là các động từ được chia ở thể thứ 3 trong bảng “ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC” Cách phát âm các động từ được chia ở thể quá khứ phân từ(PP)đối với các V theo nguyên tắc. - Các động từ kết thúc bằng 2 phụ âm: t & d thì phát âm là : /id/ Ex: handed/-did/(nộp, đưa), needed Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  5 
  6. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Các động từ kết thúc bằng các phụ âm: th, p, k, f, sh, x, s, ch thì phát âm là /t/ Ex: stopped, liked - Các động từ còn lại phát âm là: /d/ Ex: lived, studied Nguyên tắc chia động từ ở thể quá khứ phân từ. - Đối với các động từ bất quy tắc thì phải học thuộc lòng. - Đa số các động từ khi chia ở thể này chỉ cần thêm ed. - Các động từ tận cùng bằng e chỉ thêm d. Ex: Live – lived, like – liked - Các động từ tận cùng bằng một phụ âm mà trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm đó và thêm ed. Ex: Stop – stopped - Những động từ kết thúc bằng y mà trước nó là một phụ âm thì đổi y thành i rồi ed. Ex: Studied, worry- worried. Usage: - Diễn tả một hành động hoặc sự việc mới xảy ra tức thì. Ex: I have just seen my sister in the park. - Diễn tả một hành động được lặp đi lặp lài nhiều lần ở quá khứ và có thể được lặp lại ở hiện tại hoặc tương lai. Ex: Mary has read that book several times(một vài lần). - Diễn tả một hành động đã diễn ra trong quá khứ và còn kéo dài đến hiện tại và tương lai. Ex: He has broken his leg, so he can’t play tennis. - Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không xác định rõ thời gian. Ex: I have gone to Danang. Các phó từ thường đi kèm với thì HTHT. - For/since(Trong/ từ khi): For + khoảng thời gian( 5 giờ ), Since + Thời điểm bắt đầu(năm 2012 ). Ex: I study philosophy for 1 year/since last September. - Yet/already(chưa/rồi): Yet dùng trong câu phủ định và câu hỏi, đứng cuối câu. Already dùng trong những câu khẳng định, thường đứng giữa trợ từ have/has và động từ chính, có thể đứng đầu hoặc cuối câu. Ex: We have already finished our reports. She hasn’t fulfilled her work yet. - Ever/Never(đã từng/chưa,không bao giờ): Ever dùng trong câu xác định, đứng sau trợ từ và trước động từ chính. Never dùng trong câu khẳng định nhưng mang ý phủ định, đứng sau trợ từ Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  6 
  7. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp và trước động từ chính. Ex: I have never seen her before. She has ever gone to Italy. - So far(cho đến bây giờ) = until now = up to now = up to the present: Dùng cho tất cả các dạng câu, thường đứng đầu hoặc cuối. He has watched that film for 3 times so far. 4. The Present Perfect Continuous Tense( Hiện tại hoàn thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Have/has + Been + V_ing + (-) S + Have/has + not + Been + V_ing + (?) Have/has + S + Been + V_ing ? Note: Nguyên tắc thành lập động từ thêm đuôi ing giống như ở thì hiện tại tiếp diễn.(4.b) Usage: - Diễn tả một hành động diễn ra trong quá khứ và kéo dài liên tục đến hiện tại. Cách dùng này thường đi kèm với Since, For. Ex: I have been studying French for five years. - Diễn tả một hành động vừa mới kết thúc và có kết quả ở hiện tại. Ex: You are out of breath. Have you been running? 5. The Simple Past Tense(Quá khứ đơn) Form: (+) Subject(S) + V_ed/cột 2 + hoặc + Tobe(were/ was) + (-) S + Did + not + V_bare infinitive + hoặc Tobe(were/ was) + not + (?) Did + S + V_ bare infinitive ? Hoặc Was/were + S + ? Note: - Cột 2 chính là động từ được chia ở quá khứ(past) trong “BẢNG ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC”. Usage: - Diễn tả một hành động, sự việc diễn ra và đã kết thúc trong quá khứ vào một thời gian xác định. Ex: I lived in Hue in 2011. - Diễn tả hành động xảy ra suốt một khoảng thời gian trong quá khứ, nay đã hoàn toàn chấm dứt. Ex: She worked as secretary for 5 years before her marriage. Các phó từ đi kèm: Last week/month/(tuần trước/tháng) , ago(cách đây), yesterday. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  7 
  8. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 6. The Past Continuous Tense(Quá khứ tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Tobe(were/ was) + V_ing + (-) S + Tobe(were/ was) + not + V_ing + (?) Tobe(were/ was) + S + V_ ing ? Note: Động từ được chia ở thì này cũng giống như ở thì hiện tại tiếp diễn. Usage: - Diễn tả một hành động diễn ra trong một khoảng thời gian nhất định trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking for my family all the afternoon. - Hành động đang xảy ra vào một thời điểm trong quá khứ. Ex: She was crying at 9 a.m last night. - Hành động đang xảy ra(ở quá khứ) thì có một hành động khác xen vào(hành động kéo dài hơn dùng Quá khứ tiếp diễn, ngăn hơn dùng Quá khứ đơn. Ex: When they came, I was sleeping. - Hai hành động xảy ra song song cùng một lúc trong quá khứ. Ex: Yesterday, I was cooking while my brother was playing football. - Note: Không dùng thì này cho các hành động chỉ tri giác, nhận thức(giống như ở thì hiện tại tiếp diễn trên) mà chỉ dùng cho thì hiện tại đơn. Ex: He felt tired at that time(Lúc đó, anh ta cảm thấy mệt) 7. The Past Perfect Tense(Quá khứ hoàn thành/Tiền quá khứ) Form: (+) Subject(S) + Had + V_cột 3/ed(Past participle:PP) + (-) S + Had + not + V_cột 3/ed(PP) + (?) Had + S + V_cột 3/ed(PP) + ? Usage: - Diễn tả một hành động quá khứ xảy ra trước một thời gian trong quá khứ hoặc trước một hành động trong quá khứ.(Nếu trong câu có 2 hành động quá khứ thì hành động nào xảy ra trước là Past Perfect, hành động xảy ra sau là Simple Past). Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  8 
  9. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: We have lived in Hanoi before 1975. When I got up this morning, my father had already left. - Tình trạng kéo dài của một hành động trong thời gian quá khứ, nhưng đã chấm dứt trước thời điểm hiện tại và không còn liên quan đến hiện tại. Ex: I had lived in Hue for 3 years before I moved to Saigon. Các trạng từ thường được dùng trong thì Quá khứ hoàn thành: When, before, After, For, Already, Yet, ever, Never Chart(Biểu đồ): 7:00 10:00 12:00 Quá khứ hoàn thành Quá khứ đơn Hiện tại Hành động thứ nhất Hành động thứ 2 8. The Past Perfect Progressive(Quá khứ hoàn thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Had + Been + V_ing + (-) S + Had + not + Been + V_ ing + (?) Had + S + Been +V_ ing + ? Usage: - Diễn tả một hành động quá khứ đã xảy ra vào kéo dài cho đến trước một thời gian nhất định hoặc trước khi hành động thứ 2 trong quá khứ xảy ra. Ex: Before she left that house, she had been living there for 50 years. Chart(Biểu đồ): 7:00 10:00 12:00 Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Quá khứ đơn Hiện tại Hành động thứ nhất Hành động thứ2 9. The Simple Future Tense(Thì Tương Lai đơn) Form: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  9 
  10. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp (+) Subject(S) + Will/Shall + V- bare-infinitive(động từ nguyên thể không có TO) + (-) S + Will/Shall + not + V- bare-infinitive + ( Will not = won’t; (?) Will/Shall + S + V- bare-infinitive + ? shall not=shan’t) Note: Will là một động từ khiếm khuyết nên không được chia cho bất cứ ngôi nào. Usage: - Diễn tả một hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ex: My aunt will go to Malaysia next month. - Diễn đạt ý kiến, đưa ra một lời hứa hoặc một quyết định tức thì chưa có trước đó. Ex: I think he will win. Các phó từ đi kèm: - Someday: một ngày nào đó - Tomorrow, soon(chẳng bao lâu nữa). - Next week/month/year tuần/tháng/năm tới. 10. Near Future(Tương lai gần) Form: (+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + Going to + V- bare-infi. + (-) S + Tobe + not + Going to + V- bare-infinitive + D (?) Tobe + S + Going to + V- bare-infinitive + ? (+) Subject(S) + Tobe(Are/Is/Am) + V + or -ing (-) S + Tobe + Sắpnot +sửa V-ing làm + (?) Tobe + S + V-ing + ? Usage: Diễn tả một hành động sắp sửa xảy ra hoặc một dự định sắp tới(thường trong câu không có cụm từ chỉ thời gian). Ex: My sister is coming. Where are you going to spend your holiday? 11. The Future continuous Tense(Thì tương lai tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Be + V- ing + (-) S + Will/Shall + not + Be + V- ing + ( Will not = won’t; (?) Will/Shall + S + Be + V- ing + ? shall not=shan’t) Usage: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  10 
  11. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Diễn tả một hành động sẽ diễn ra và kéo dài suốt một khoảng thời gian trong tương lai. Ex: The concert will be showing for 3 hours tomorrow. - Diễn tả một hành động sẽ đang xảy ra vào một thời điểm ở tương lai. Ex: Next Sunday, a football match will be happening at 3 p.m. 12. The Future Perfect Tense(Thì tương lai hoàn thành) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + V- ed/cột 3 + (-) S + Will/Shall + not + Have + V- ed/cột 3 + (?) Will/Shall + S + Have + V- ed/cột 3 + ? Note: cách chia động từ ở thì này cũng giống như ở thì Hiện tại hoàn thành. Usage: - Diễn tả một hành động sẽ hoàn tất trước một thời điểm trong tương lai. Cách dùng này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng BY như: By + mốc thời gian, by the time, by then, by that time, Ex: I’ll have finished my work by noon( Đúng trưa nay, tôi sẽ hoàn thành công việc) - Diễn tả một hành động sẽ hoàn thành trước một hành động khác trong tương lai. Ex: When you come back, she will have already left here. 13. The Future Perfect Continuous Tense(Tương lai hoàn thành tiếp diễn) Form: (+) Subject(S) + Will/Shall + Have + Been + V- ing + (-) S + Will/Shall + not + Have + Been + V- ing + (?) Will/Shall + S + Have + Been + V- ing + ? Usage: - Diễn tả một hành động bắt đầu từ quá khứ và kéo dài liên tục đến một thời điểm nào đó trong tương lai. Cách dùng này thường đi kèm với các cụm từ chỉ thời gian bắt đầu bằng BY như: By + mốc thời gian, by the time, by then, by that time, Ex: By November, we will have been living here for 10 years. By the 5th/ January, I am living in Saigon for one year. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  11 
  12. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §3. SEQUENCE OF TENSES( Sự phối hợp giữa các thì) 1. Sự phối hợp của các động từ trong mệnh đề chính(main clause) và mệnh đề phụ(Subordinate clause). Main clause Subordinate Clause Simple Present Present Perfect Present tenses Present Continuous Simple Present Simple Future Simple Past(Nếu có thời gian xác định ở quá khứ) Simple Past Past Perfect Past tenses Past Continuous Would + V Simple Past -bare infinitive Was/ Were going to + V- Bare infinitive Simple Present(Nếu diễn tả một chân lý) Present Perfect Simple Present Past Perfect Simple Past Ex: People have said that London has fog. (Hiện tại hoàn thành với hiện tại đơn) She says she has finished her work already. ( Hiện tại đơn với hiện tại hoàn thành) Tom says he will visit me again. (Hiện tại đơn với tương lai đơn) 2. Sự phối hợp giữa các động từ trong mệnh chính và mệnh đề trạng từ chỉ thời gian(Adverbial clause of time). Main clause Adverbial clause of time Present Tenses Present Tenses Past Tenses Past tenses Future Tenses Present Tenses Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  12 
  13. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: He never goes home before he has finished his work.( Hiện tại đơn với hiện tại hoàn thành) It was raining hard when I got there. ( Quá khứ tiếp diễn với quá khứ đơn) Mệnh đề chỉ thời gian thường được bắt đầu bằng cách liên từ chỉ thời gian: - When/as: khi - Untill/till: cho đến khi - Just as: Ngay khi - Whenever: bất cứ khi nào - While: Trong khi - No sooner than: ngay khi - Before: trước khi - Hardly when: khó khi. - After - As long as: chừng nào, cho đến khi - As soon as: Ngay sau khi - Since: Từ khi Note: Không được dùng thì tương lai trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian(có thể thay bằng thì hiện tại). §4. MODAL VERBS(Động từ khiếm khuyết) 1. Wish: Ước, muốn. ƯỚC MUỐN TƯƠNG LAI Could + V + S + wish +(that) + S + would + V + Were + V-ing + Note: 2 chủ từ(S) trong câu có thể là một hoặc là 2 chủ từ khác nhau. Ex: We wish that you could come to the party tonight. ƯỚC MUỐN HIỆN TẠI S + wish +(that) + S + V-ed/cột 2 + Ex: I wish that I had time to go out with her. ƯỚC MUỐN QUÁ KHỨ Past Perfect(QKHT) + S + wish +(that) + S + Could have + V-ed/cột 3 Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  13 
  14. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: I wish that I could have finished my homework yesterday.(I didn’t finish it) 2. Used to: Diễn tả một hành động thường làm gì đó trong quá khứ mà hiện tại không còn. Form: S + USED TO + V –Bare –infinitive + Be S + + USED TO + V – ing + Get Note: - Cấu trúc này luôn ở dạng Used to, không bao giờ có dạng Use to và không chia với bất cứ ngôi nào. - Be used to có nghĩa là quen với cái gì đó(be accustomed to); Get used to có nghĩa là trở nên quen với việc gì đó(become accustomed to). Ex: When my brother was a child, he used to play football once a day. He is used to cooking every day(Anh ta quen nấu ăn hằng ngày). She got used to jogging every night(Chị ta đã quen chạy bộ mỗi tối). 3. Would rather: Diễn tả việc thích cái gì đó, làm gì đó hơn cái khác, làm việc khác. Cấu trúc này giống với Prefer(thích hơn) về ý nghĩa nhưng văn phạm khác nhau. Sau Would rather phải có một động từ đi kèm, còn sau Prefer thì có hoặc không cũng được. Form: HIỆN TẠI S + Would rather + V- Bare-infinitive + + than + Ex: John would rather go to class tomorow than today.(John thích đến lớp vào ngày mai hơn là hôm nay) QUÁ KHỨ S + Would rather + Have + V- ed/cột3 + + than + Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  14 
  15. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: She would rather have gone to cinema yesterday than tomorrow. Note: Would rather that có thể được dùng với 2 chủ từ ở thì hiện tại đơn theo sau bởi hình thức đơn giản của động từ hoặc bởi thì quá khứ. Nó được theo với hình thức đơn giản khi nó có nghĩa bang thái. Nó được theo bởi thì quá khứ khi nghĩa của câu trái với sự thật. HIỆN TẠI GIẢ ĐỊNH (+)S1 + Would rather that + S2 + V- bare-infinitive + (-)S1 + Would rather that + S2 + Not + V- bare-infinitive + Ex: I would rather that you call me tomorrow.(Tôi muốn anh gọi điện cho tôi vào ngày mai hơn). HIỆN TẠI TRÁI VỚI SỰ THẬT (+)S1 + Would rather that + S2 + V- ed/cột 2 + (-) S1 + Would rather that + S2 + Did + not + V- ed/cột 2 + Ex: Mary would rather that it were winter.(It is not winter now).(Maria muốn rằng bây giờ là mùa đông)(Bây giờ không phải là mùa đông – điều muốn này trái với thực tế hiện tại) QUÁ KHỨ TRÁI VỚI SỰ THẬT (+)S1 + Would rather that + S2 + Had + V- ed/cột 3 + (-) S1 + Would rather that + S2 + Had + not + V- ed/cột 3 + Ex: Jill would rather that Jim had gone to school yesterday(Jill muốn Jim đến lớp ngày hôm qua). Would like: Dùng trong việc mời ai đó làm hay dùng cái gì đó, điều gì đó, nó cũng có nghĩa là muốn. Đây là cấu trúc dành cho những lời lịch sự. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  15 
  16. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Form: (+)S + Would like + (to + V-infinitive) + (-) S + Would not like + (to + V-infinitive )+ (would not (?)Would + S + like + (to + V-infinitive )+ = wouldn’t) Note: Sau Would like có thể là một cụm danh từ, hoặc một danh từ diễn tả một lời mời dùng một món ăn hay thức uống gì đó. Ex: I would like to visit Japan. (Tôi muốn đi thăm Nhật Bản) Would you like some sweet cakes?(Bạn có muốn một ít bánh ngọt không?) 4. Would you mind: Form:(+) Form 1: Would you mind if I, theo sau nó là một động từ ở thì quá khứ(đôi khi, trong cách nói của tiếng Anh, người ta vẫn dùng động từ ở thì hiện tại đơn) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó)có phiền khi tôi không? Would you mind if I + V-ed/cột 2 + Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau: + No, not at all/ of course not: không dám, không sao, dĩ nhiên là không phiền rồi , + No, that would be fine: Không, như thế sẽ tốt hơn. Ex: Would you mind if I closed the window?(Anh có phiền khi tôi đóng cửa sổ lại không?). No, not at all. (+) Form 2: Would you mind, theo sau nó là một động từ ở thì tiếp diễn(thêm ing) và mang nghĩa là: Bạn(hoặc ai đó) có phiền khi giùm tôi không? Would you mind + V-ing + Để trả lời cho lời đề nghị này chúng ta có thể dùng các cụm từ sau: + No, I’d be happy to: Không, tôi rất sẵn lòng. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  16 
  17. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp + Not at all. I’d be glad to: Không, tôi rất vinh dự, rất vui lòng. + Sure, Okay. Ex: Would you mind looking after my child some minute? (Anh có thể trông đứa con giùm tôi một chút được không?) 5. May/Could/Might/Can(Có thể) Form: (+) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + V-Bare-infinitive + (-) S + MAY/COULD/MIGHT/CAN + NOT + V-Bare-infinitive + (?) MAY/COULD/MIGHT/CAN + S + V-Bare-infinitive + - May và could dùng để đề nghị một sự cho phép từ phía người xin phép dành cho người được xin. Chúng thể hiện tính lễ phép của bề dưới dành cho bề trên. Ex: May I go out, please?(Xin phép, cho tôi ra ngoài). - Can được dùng để đề nghị sự cho phép của ai đó một cách thân mật, đặc biệt là khi người nói đang nói với ai đó mà anh ta thân thiết với họ. Can không thể hiện được phép lịch sự như May & Could. Ex: Can I borrow your pens?(Tớ có thể mượn bút của bạn không?) - Cách trả lời lịch sự cho câu hỏi could và may: Certainly. Yes, certainly; Of course. Sure . 6. Must/Have to: Phải. Diễn tả sự cấp thiết của một sự việc gì đó. (+) S + Must/Have/has to + V-bare-infinitive + ( She/he/it + has to, We/you/they/I + have to) (-) S + Must not + V-bare-infinitive + hoặc S + Do/does not + Have to + V-bare-infinitive + (?) Must + S + V-bare-infinitive + ? Hoặc Do/does + S + Have to + V-bare-infinitive + ? Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  17 
  18. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: - Khi diễn tả một việc gì đó cần thiết, Have to thường được dùng phổ biến hơn Must. Must thường nhấn mạnh hơn Have to và có thể biểu lộ một sự cấp bách hay nhấn mạnh một điều rất quan trọng nào đó. Ex: All applicants must take an entrance exam(Tất cả các ứng viên đều phải thi đầu vào). I have to be home by night(Buổi tối, tôi phải ở nhà) - Have to thường được phiên âm thành “Hafta” và Has to thành “Hasta”. -Ở thể phủ định và nghi vấn(câu hỏi) không có dạng Has to cho các ngôi: She/he/it mà tất cả các ngôi đều dùng ở dạng nguyên thể là Have to. -Ở thể phủ định, Must và Have to mang nghĩa khác nhau. Do not have to = không cần thiết = need not; Must not = cấm, đừng, không được. Ex: I can hear you. You do not have to shout(Tôi có thể nghe được tiếng của bạn, không cần phải la lên như thế); You must not tell anyone my secret. Do you promise?(Anh không được nói cho ai bi mật của em. Anh có hứa với em không?). 7. Should/ought to/had better: nên(cấp độ quan trọng tăng dần từ Should đến Had better) Form: (+) S + Should/ought to/had better + V-bare-infinitive + (-) S + Should/ought to/had better not + V-bare-infinitive + (?) Should/ought to/had better + S + V-bare-infinitive + ? Note: - Should not = shouldn’t. ought not (to) = oughtn’t. Had better = ’d better Usage: - Dùng để diễn tả một việc nên làm đối với một trường hợp nào đó. - Should và ought to mang nghĩa giống nhau: chúng đều diễn tả một lời khuyên. Nghĩa được sắp xếp theo một cường độ đi từ một lời đề nghị cho đến một phát biểu nói về trách nhiệm hay bổn phận. Ex: You should/ ought to study harder(bạn nên chăm học hơn). Drivers should/ ought to obey the Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  18 
  19. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp speed limit(Các tài xế nên tuân theo giới hạn về tốc độ cho phép). You shouldn’t leave your keys in the car(Bạn không nên để chìa khóa trong xe) - Had better cũng có nghĩa gần giống với Should và Ought to, nhưng nó thường được dùng với nghĩa nhấn mạnh hơn. Thông thường, had better hàm chứa một lời cảnh báo hoặc một lời de dọa về một hậu quả xấu có thể xảy ra. Nó mang nghĩa hiện tại và tương lai. Nó được theo sau bởi một hình thức đơn giản của động từ. Nó phổ biến trong văn nói hơn là trong văn viết. Ex: The gas tank is almost emty. You’d better stop at the next service station.(Bình ga đã cạn, anh nên dừng tại trạm phục vụ kế tiếp). You had better not be late. Should have + Past Participle(PP): Diễn tả một sẽ trách móc, một điều đáng tiếc, một việc gì đó lẽ ra nên hay không nên làm trong quá khứ. Form: (+) S + Should have + V-ed/cột 3 + (-) S + Should not + V- ed/cột 3 + (?) Should + S + V- ed/cột 3 + ? Ex: I had a test this moring. I didn’t do well on the test because I didn’t study for last night. I should have studied last night( Sáng nay, mình có một bài kiểm tra. Mình đã làm không tốt lắm bởi vì tối qua mình không ôn bài. Lẽ ra tối qua mình nên ôn lại bài thì tốt hơn. Be supposed to: có nhiệm vụ, có bổn phận, được đề nghị, được mong đợi. Diễn tả quan điểm hay ý kiến của ai đó trông chờ một điều gì đó sẽ xảy ra. Nó cũng thường diễn tả sự mong đợi về một sự kiện nào đó xảy ra theo lịch trình hoặc đúng với thủ tục. Ngoài ra nó cũng được dùng để diễn tả sự trông mong về cách đối xử. Trong quá khứ, nó diễn tả một sự mong đợi không được như ý. (+) S + Tobe + supposed to + V- Bare-infinitve + . (-) S + Tobe + not + supposed to + V- Bare-infinitve + . (?)Tobe + S + supposed to + V- Bare-infinitve + .? Yes, S + tobe No, S + tobe + not Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  19 
  20. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Note: Động từ TOBE được chia theo từng ngôi, từng thì khác nhau. Ex: - The game is supposed to begin at 10:00( Trận đấu được đề nghị bắt đầu lúc 10h) - I am supposed to go to meeting. My boss told me that he wants me to attend.(Tôi phải đi họp. Sếp tôi nói rằng anh ấy muốn tôi tham dự) - Mary was supposed to call me last week. I wonder why she didn’t.(Lẽ ra, tuần trước Mary phải gọi cho tôi. Tôi tự hỏi, tại sao cô ta không gọi). §5. SUGGESTIONS (Những lời đề nghị) 1. Let’s = let us: chúng ta hãy Theo sau Let’s là một động từ ở dạng nguyên thể không có TO. Ex: Let’s go to a movie(chúng ta hãy đi xem phim nào). Let’s not see this film(chúng ta đừng xem bộ phim này) 2. Why don’t: Why don’t + S + V- bare-infinitive + (tại sao chúng ta không ). Được dùng để phát biểu một lời đề nghị mang tính thân thiện. Ex: Why don’t we go to Vungtau for our holiday?(Tại sao chúng ta lại không đi nghỉ ở Vũng tàu chứ?) 3. Shall I/We + V-bare-infinitive + Được dùng để đưa ra một đề nghị và hỏi người khác xem thử họ có đồng ý với đề nghị đó hay không. Ex: Shall I open the door?Is that okay with you?(Tôi mở cửa ra được chứ?không sao với ông chứ ạ?) 4. Could: - Có thể được dùng để đưa ra một đề nghị. Ex: We could go on a picnic = why don’t we go on a picnic. - Đưa ra một gợi ý hoặc một khả năng gì đó. Ex: You could talk to your teacher. 5. Could/may/might have + Past participle( tức là V-ed/cột 3)(có thể là, ắt hẳn là): đưa ra một sự phán đoán, một khả năng trong quá khứ. Ex: The grass is wet. It could have rained last night.(Cỏ ướt. Ắt hẳn là tối hôm qua trời mưa). Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  20 
  21. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §6. IF – CLAUSE (Mệnh đề điều kiện IF): Là mệnh đề phụ chỉ điều kiện, nó được nối với một mệnh đề chính bởi liên từ IF. Câu có mệnh đề điều kiện được gọi là câu điều kiện. Có 3 loại câu điều kiện như sau: 1. Điều kiện có thật ở hiện tại hoặc ở tương lai. Form: S1 + Will/shall/can/may + V-Bare-inf. + IF + S2 + Vhiện tại đơn + Note: S1 và S2 có thể cùng một chủ từ hoặc khác nhau tùy theo hoàn cảnh của câu. Ex: If I have time, I will help you(Nếu tôi có thời gian, tôi sẽ giúp bạn)(Lúc này tôi không có thời gian để giúp) 2. Điều kiện không có thật ở hiện tại. Form: S1 + Could/should/would/might + V-Bare-inf. + IF + S2 + Vquá khứ đơn + Note: Đối với động từ BE ở mệnh đề IF luôn luôn chỉ có một dạng duy nhất cho tất cả các ngôi là Were không có dạng Was. Ex: I wouldn’t come there if I were you(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không đến đó)(Nhưng tôi không thể là bạn được) 3. Điều kiện không có thật trong quá khứ. Form: S1 + Could/should/would/might + have +V-ed/cột 3 + IF + S2 + had + V-ed/cột 3 + Note: Trong cấu trúc trên HAVE không chia theo ngôi mà chỉ có dạng HAVE mà thôi. Ex: He would have passed his exam if he had studied hard.(Nếu anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy đã qua được kì thi rồi)(Nhưng anh ấy đã không học chăm chỉ nên đã rớt). 4. Một số vấn đề khác: Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  21 
  22. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Trong mệnh đề điều kiện, ta có thể thay liên từ IF bằng UNLESS(nếu không, trừ phi). UNLESS = IF NOT. Ex: If you don’t study hard, you will fail in the exam.(Nếu bạn không chăm học, bạn sẽ rớt trong kỳ thi) = Unless you study hard, you will fail in the exam(Bạn sẽ rớt trong kỳ thi trờ phi bạn chăm học) a. Khi đổi từ mệnh đề IF sang mệnh đề UNLESS, không được đổi mệnh đề IF từ thể khẳng định sang phủ định mà chỉ được đổi mệnh đề chính sang thể phủ định mà thôi.Chỉ đổi được mệnh đề IF từ thể phủ định sang thể khẳng định. Ex: If I have time, I will go to cinema = Unless I have time, I won’t go to cinema. §7. PHRASES AND CLAUSES OF PURPOSE (Cụm từ và mệnh đề chỉ mục đích) 1. Cụm từ chỉ mục đích: a. Để diễn tả mục đích khẳng định, ta dùng cụm từ bắt đầu bằng to-infinitive, in order/ so as + to-infinitive. To-infiniitive (Để ) In order to + V-bare-iinfinitive. So as to Ex: I try to study to pass my next exam.( Tôi cố gắng học để vượt qua kỳ thì tới của tôi) We worked very hard in order to complete the project in time.( Chúng tôi đã làm việc rất chăm chỉ để hoàn thành dự án đúng thời điểm). b. Để diễn tả mục đích phủ định ta dùng cụm từ bắt đầu bằng So as not to hoặc in order not to. Ex: She got up early so as not to miss the bus.(Cô ta dậy sớm để không bị trễ xe buýt). 2. Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích(Adverbial clauses of purpose) Mệnh đề chì mục đích thường bắt đầu bằng so that, in order that. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  22 
  23. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Form: Will/ would S + V + So that/ In order that + S + Can/ could + V-Bare-infinitive + Mệnh đề chính May/ might Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích Note: Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính và mệnh đề chỉ mục đích khác nhau ta không được dùng cụm từ chỉ mục đích. Ex: I try my best to study English in order that I can find a better job (Tôi cố gắng hết mình để học thật tốt môn tiếng Anh để có thể tìm được một công việc tốt hơn). §8. PHRASE AND CLAUSES OF RESULT (Cụm từ và mệnh đề chỉ kết quả) 1. Cụm từ chỉ kết quả: TOO và ENOUGH. a. TOO: S + Be ( or look, seem, become, get ) + too + adj (+for + O) + Vto-infi. S + Vthường + too + adv(+for + O) + Vto-infi. (O = object=tân ngữ) Ex: He is too short to play volleyball. (Anh ta quá lùn để chơi bóng chuyền). She ran too slowly to become the winner of the race(Cô ta chạy quá chậm để có thể trở thành người chiến thắng trong cuộc đua). b. ENOUGH(đủ để có thể) Adj S + Be + adj +enough (+for + O) + Vto-infi. + Enough Adv S + Vthường + adv + enough (+for + O) + Vto-infi. (O = object=tân ngữ) Enough + Noun Ex: Mary isn’t old enough to drive a car (Mary chưa đủ tuổi để lái xe hơi) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  23 
  24. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp She speaks English well enough to be an interpreter (Cô ấy nói tiếng Anh đủ tốt để trở thành một phiên dịch viên). 2. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả(Adverbial clauses of result) a. SO THAT(quá đến nỗi) S + Be + so + adj + that + S + V + Mệnh đề chính Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả S + Vthường + so + adv + that + S + V + Ex: It was too dark that I couldn’t see anything (Trời tối đến nỗi tôi không thể nhìn thấy gì cả). Note: Nếu động từ trong mệnh đề chính là các động từ chỉ tri giác như: look, appear, seem, feel, smell ta dùng cùng công thức với động từ TO BE. Ex: the little girl looks so unhappy that we all feel sorry for her (Cô bé nhìn có vẻ không vui khiến chúng tôi cảm thấy có lỗi với cô). - Nếu sau SO có many, much, few, little thì ta có cấu trúc: S + V + so + many/few + Nđếm được số nhiều + that + S + V + Ex: I had so few jobs offers that it was difficult to select one( Tôi có quá ít công việc được đề nghị nên thật là khó để chọn cho mình một công việc). S + V + so + much/little + Nkhôngđếm được + that + S + V + Ex: He has invested so much money in the project that he can’t abandon it now (Anh ta đã đầu tư quá nhiều tiền cho dự án đến nỗi bây giờ anh ta không thể hủy bỏ nó) - Một số cấu trúc khác của SO THAT. S + V + so + adj + a + Nđếm được số ít + that + S + V + Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  24 
  25. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: It was so hot a day that I decided to stay indoors.(Một ngày quá oi bức, đến nỗi tôi đã quyết định ở nhà). b. SUCH THAT(Quá đến nỗi) S + V + such + a/an + adj + Nđếm được số ít + that + S + V + Ex: She has such exceptional abilities that everyone is jealous of her (Cô ta có những khả năng khác thường đến nỗi mà ai ai cũng phải ghen tị với cô) §9. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ LÝ DO (REASON) 1. Cụm từ chỉ lý do: Because of, due to, owing to. S1 + V + + Because of/ due to/ owing to + Danh từ/đại từ/ cụm danh động từ Ex: We were there because of him (Chúng tôi ở đó là vì anh ta) She stayed at home because of feeling unwell. 2. Mệnh đề trạng từ chỉ lý do. Mệnh đề này là một mệnh đề phụ chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động được nêu lên trong mệnh đề chính. Mệnh đề này thường được nối kết với mệnh đề chính bằng các liên từ như: because, since, as. S1 + V + + Because/ since/ as + S + V + Ex: He came ten minutes late because he missed the first bus.(Anh ấy đến trễ mất 10 phút vì bị trễ chuyến xe buýt đầu tiên) = Since/As he missed the first bus, he came ten minutes late. - Khi đổi mệnh đề sang cụm từ, nếu 2 chủ ngữ giống nhau thì ta có thể dùng Gerund phrase(cụm danh động từ) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  25 
  26. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: She stayed at home because she was sick = She stayed at home because of being sick. §10. CỤM TỪ VÀ MỆNH ĐỀ CHỈ SỰ NHƯỢNG BỘ (CONCESSION) 1. Cụm từ: Bắt đầu bằng các giới từ như: In spite of/ Despite(mặc dù, cho dù) In spite of/ Despite + noun/noun phrase/ gerund phrase Ex: Despite his physical handicap, he has become a successful businessman.(Mặc dù bị khuyết tật nhưng anh đã trở thành một người nhà kinh doanh thành công). 2. Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ. Là mệnh đề phụ chỉ sự tương phản của hai hành động trong câu. Mệnh đề này thường được bắt đầu bằng although, though, even though, no matter whatever. Although/ though/ even though + S + V + Ex: Although the weather was very bad, we had a picnic (mặc dù thời tiết rất xấu nhưng chúng tôi vẫn đi chơi). No matter + who/what/where/ why/ how (adj,adv) + S + V + Whatever (+N) + S + Ex: No matter who you are, I still love you(Dù em là ai đi nữa, anh vẫn yêu em). Whatever others may say, you are certainly right ( Dù người ta nói gì đi nữa , nhất định là bạn đúng) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  26 
  27. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp §11. MỆNH ĐỀ THEO SAU CÁC CỤM TỪ: AS THOUGH/ AS IF/ IT’S HIGH TIME/ IT’S TIME. 1. As if/ as though(như thể, dường như): đứng trước một mệnh đề để chỉ một điều gì đó không có thật hoặc trái với thực tế. As if S + V- hiện tại +As though + S + V-quá khứ đơn + Ex: The old lady dresses as if it was/ were winter even in the summer(but it is not winter) (Người phụ lớn tuổi kia ăn mặc như thể mùa đông giữa mùa hè ấy)(nhưng hiện tại không phải là mùa đông). Diễn tả một hành động xảy As if ra trước hành động ở mệnh S + V- quá khứ + + S + V-quá khứ hoàn thành + As though đề chính. Ex: Tom looked tired as if he had worked very hard (Tom nhìn trông mệt mỏi như thể anh ta đã làm việc vất vả lắm không bằng). The child ate as though he had been hungry for a long time (Đứa bé ăn như thể nó chịu đói lâu lắm rồi ấy). 2. It’s high time/ it’s time(đã tới lúc): diễn tả thời gian mà việc gì đó nên được làm. It’s time + S + V- quá khứ đơn + It’s high time Ex: It’s time/It’s high time you started to work (Đã đến giờ để các bạn bắt đầu làm việc). Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  27 
  28. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp It’s time + (for + O) + V + It’s high time -to-infinitive Ex: It’s time for her to go to bed (Đã đến lúc cho cô bé đi ngủ). §12. MỆNH ĐỀ DANH TỪ(NOUN CLAUSES)(MĐDT) 1. MĐDT làm chủ ngữ trong câu: Ex: What he said was not true (Những gì mà anh ta nói là không đúng) Whether the weather will change or not is difficult to tell (Dù thời tiết có thay đổi hay không thì cũng khó mà nó được). 2. MĐDT làm tân ngữ trong câu: Ex: I will tell you where she is (Tớ sẽ nói cho cậu biết nơi mà cô ấy sống) I could not understand what he said (Tôi không thể hiểu được những gì anh ta vừa nói) 3. MĐDT làm bổ ngữ: Ex: I consider him what a man should be. 4. MĐDT làm túc từ cho giới từ: Ex: You are responsible for what you have done (Bạn phải có trách nhiệm với những gì bạn làm) §13. MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSES) 1. Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ trong mệnh đề. a. WHO/ WHOM: là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Hai đại từ này có thể lược bỏ trong câu. Ex: The man who is standing overthere is my husband (người đàn ông đứng đàng kia là chồng của tớ) = The man is standing overthere is my husband. That is the girl who I told you about (Đó là cô gái mà tôi đã nói cho cậu) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  28 
  29. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp b. WHICH: là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Đại từ này cũng có thể lược bỏ trong mệnh đề. Ex: This is the book which I like best = This is the book I like best. c. THAT: Là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật, đứng sau danh từ và làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó. Nó được dùng để thay thế cho WHO, WHOM, WHICH trong mệnh đề quan hệ xác định. Ex: That is the table that I bought it yesterday. The woman that/who lived here before us is a novelist. (Kia là cái bàn mà tôi đã mua hôm qua. Người đàn bà đã sống ở đây trước chúng tôi là một tác giả viết tiểu thuyết). - That luôn được dùng sau các tiền tố hỗn hợp (cả người lẫn vật), sau các đại từ: Everything, something, anything, all, little, much, none và sau dạng so sánh nhất. Ex: I can see a girl and her dog that are running in the park ( Tôi có nhìn thấy một cô gái cùng với con chó đang chạy trong công viên) d. WHOSE: Là đại từ quan hệ chỉ sự sở hữu, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay thế cho tính từ sở hữu trước danh từ. Nó luôn đi kèm với một danh từ sau nó. Ex: The boy whose bicycle you borrowed yesterday is Tom (Cậu bé có chiếc xe đạp mà bạn mượn ngày hôm qua là Tom) e. WHEN: là trạng từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ thời gian. Nó được dùng thay cho at/ on/ in which, then. Ex: That was the time when (at which) he managed the company (Đó là thời gian mà anh ta quản lý công ty) f. WHERE: Là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Nó được dùng thay cho at/ to/ in which, there. Ex: Do you know the country where (in which) I was born?(Ông có biết đất nước nơi mà tôi được sinh ra không?) g. WHY: Là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau The reason. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  29 
  30. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: Please tell me the reason why (for which) you are so sad (Xin hãy nói cho tớ biết lý do tại sao cậu lại buồn). 2. Giới từ trong mệnh đề quan hệ. - Trong trường hợp động từ của mệnh đề quan hệ có giới từ, ta đem giới từ đó đặt trước mệnh đề quan hệ (trước whom, which). Ex: The man to whom Mary is taking is Mr. Paul. (Người đàn ông mà Mary đang chăm sóc là ông Paul). - Có thể bỏ WHOM, WHICH và đặt giới từ ra sau động từ của mệnh đề quan hệ xác định. Ex: The man Mary is talking to is my friend. - Khi dùng THAT hoặc WHO không đưa giới từ ra trước nó. Ex: The man that/who Mary is talking to is my friend (Người đàn ông đang nói chuyện với Mary là bạn tớ) - Khi giới từ đứng cuối mệnh đề quan hệ là thành phần của cụm động từ, thì ta không đem giới từ ra trước Whom, which. Ex: That is the child whom you have to look after (Kia là đứa bé mà bạn phải trông coi). - Khi dùng Whom, which các giới từ cũng có thể đứng ngay sau động từ (trừ WITHOUT) Ex: The woman whom my daughter is saying to is a teacher. §14. THE PARTS OF SPEECH(TỪ LOẠI) I. NOUN(DANH TỪ= DT) 1. Phân loại danh từ(Classification of nouns) - DT cụ thể: là những từ chỉ hữu hình, thấy được, sờ được như: house, man, cloud(mây) - DT chung (common nouns): được dùng làm nên tên chung của một loại. Ex: man, country, city - DT riêng (proper nouns): được dùng làm tên riêng cho một cái cụ thể trong loại.Nó được dùng ở dang số ít, nhưng đôi khi cũng có thể ở số nhiều. Ex: John, the Smiths (Gia đình Smiths) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  30 
  31. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - DT trừu tượng (abstract nouns): chỉ những gì vô hình như trạng thái, tính chất, quan niệm Ex: health, beauty - DT tập hợp (collective nouns): chỉ một nhóm cá thể như một toàn khối. Ex: crowd (đám đông), army (quân đội) - DT đếm được (countable nouns): Các DT này đều có thể sử dụng ở số nhiều, và khi ở số ít thường có mạo từ: AN và A đứng trước. Ex: book, table, dest, - Không đếm được (non-countable nouns). Ex: water, beer, milk - DT đơn (simple nouns): Ex:War, peace, train - DT kép (compound nouns). Với các thành phần như sau: - Noun + noun: toothpick (tăm xỉa răng), schoolboy (nam sinh) - Adjective + noun: quicksilver - Adjective + verb: whitewash (nước vôi) - Verb + noun: pickpocket (kẻ móc túi) - Adverb + pronoun: overall (áo khoác ngoài, áo bảo hộ). - Adverb + verb: outbreak (sự phun lửa, sự bùng nổ) - Gerund + noun: walking stick (cái gậy để chống khi đi bộ). 2. CHỨC NĂNG CỦA DT(The function of noun s) a. Chủ ngữ (Subjects): Ex: The children have already gone to bed (Bọn trẻ đã đi ngủ rồi) b. Tân ngữ trực tiếp, gián tiếp, tân ngữ của giới từ(direct object, indirect object) Ex: You did such splendid work (Bạn đã làm một công việc tốt lành như thế). c. Bổ ngữ (complement).Ex: He is my closest friend (Ông ta là người bạn thân thiết nhất của tôi) d. Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement). Ex: they elected him president of the club (Họ đã bầu anh ta làm chủ tịch câu lạc bộ) 3. Hình thức số nhiều của DT Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  31 
  32. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp a. Cách thành lập số nhiều1: Các trường hợp(Cases) Ví dụ(Example) 1. Thông thường chỉ cần thêm S vào boy - boys, song – songs, sau các DT 2. Các DT tận cùng bằng các phụ âm: Dish - dishes, church - s/ sh/ ch/ x/ z thì thêm ES vào cuối churches, box – boxes DT đó. 3. Các DT chấm dứt bằng Y, trước Y Lady - ladies, story - stories, là một phụ âm thì biến Y thành I và key - keys thêm ES, nếu trước Y là một nguyên âm thì chỉ thêm S. 4.Một số DT tận cùng tận cùng bằng knife - knives, leaf - leaves, F hoặc FE(calf, half, knife, leaf, life, roof - roofs, cliff – cliffs, loaf, self, chef, thief, wife, wolf, Scarf - scarfs, scarves(khăn sheaf). Một số DT chỉ thêm S, một quàng cổ, ca-vát) số có thể dùng với cả 2 cách. Man - men, woman – 5.Một số danh từ được thành lập women, child – children, ox không theo một nguyện tắc nào. – oxen, foot – feet, goose – (bất quy tắc) geese, tooth – teeth, mouse – mise, louse – lice. Tomato – tomatoes, potato – 6. Các DT tận cùng bằng O thì thêm potatoes, echo – echoes, ES. hero – heroes. Auto – autos, photo – photos, piano – pianos, radio – radios, solo – solos, video 7.Một số DT tận cùng bằng O nhưng – videos, zoo – zoos. chỉ thêm S. Một số khác có thể Mosquito – mosquitoes/ thêm S, hoặc ES. mosquitos, volcano – volcanoes/volcanos, zero – zeroes/zeros. 8.Một số DT giữ nguyên thể ban đầu Deer, fish, means, offspring, 1 Betty Schrampfer Azar, English Grammar, Nhà xuất bản trẻ, Third Edition Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  32 
  33. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp khi chuyển sang số nhiều. series, sheep, shrimp, species. 9.Một số DT là từ mượn của các Basic – bases, crisis – ngôn ngữ khác. crises b. Cách phát âm đuôi S, ES. Phát âm là /s/ với các DT tận cùng bằng các phụ âm K, P, T, F và âm/0/. Ex: cups, cats, books, cloths Phát âm là /z/ với các DT tận cùng bằng các phụ âm N, D, V, Y, M, L, R, G, B và các nguyên âm(O, E, U, A, I). Ex: toys, answers, lessons, trees Phát âm là /iz/ với các DT tận cùng bằng các phụ âm S, X, CH, SH, Z. Ex: Watches, boxes 4. Sự tương hợp giữa chủ ngữ và động từ a. Động từ số ít (singular verb) Noun + noun (Cùng một quan điểm, một vật sự vật và một con người). Ex: My best friend and adviser, Tom is coming (Tom, là người bạn và là người cố vấn tốt của tôi sẽ đến vào tối nay). Each Of + Singular Every noun Either + Neither Of + plural noun Ex: Every of acticle in this newspaper is very interesting (mỗi bài viết trong tờ báo đều rất thú vị). Each of the children has a toy (Mỗi đứa trẻ đều có một món đồ chơi). Each/every + Singular noun and each/every + Singular noun. Ex: Each boy and each girl has a book (mỗi bạn trai và bạn gái đều có một cuốn sách). Every Any (body/ thing/ one) No + Some Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  33 
  34. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: Everything looks bright and clean (Mọi thứ đều sáng sủa và sạch sẽ). The forms of some plural nouns: News, phycics, economics, politics, linguistics, genetics, athletes (gồm các môn học khác nữa), Wales, luôn phải dùng với động từ ở dạng số ít. Ex: Physics is more difficult than chemistry (Môn vật lý thì khó hơn môn hóa học nhiều). DT không đếm được: Furniture (đồ đạc trong nhà), water, traffic, knowledge, Ex: The furniture was more expensive than we thought (Đồ đạc đắt hơn nhiều so với chúng tôi nghĩ). Khoảng cách, thời gian, tiền bạc. Ex: Four weeks is a long time to prepare for next exam. Chủ ngữ là một cụm từ hay một mệnh đề, danh động từ: Ex: That you get very high grades in school is necessary (Việc bạn nhận được điểm số cao ở trường là rất cần thiết). b. Động từ số nhiều (plural verb) Noun + noun (sự vật và con người khác nhau). Ex: Water and oil not mix (nước và dầu không thể trộn lẫn với nhau). The + adjective do (được dùng như một DT) Ex: The rich are not always happy (người giàu không phải lúc nào cũng hạnh phúc). People, police, poultry, cattle(người, cảnh sát, gia cầm, gia súc) Ex: The police have just arrested the thieves (Cảnh sát đã bắt được các tên trộm cướp). Some, a few, both, + plural noun Ex: Some books I read yesterday are famous (mấy cuốn sách mà tôi đọc hôm qua đều nổi tiếng) c. Động từ số ít hoặc số nhiều(singular or plural verb) Either Or Neither +Noun1 + Nor+ Noun2 + werb (noun2) Not only But also Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  34 
  35. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: Not only my brother but also my sister is here (không chỉ anh trai mà cả chị gái tôi cũng ở đây) The number of + plural noun Singular verb A number of + plural noun Plural verb Ex: The number of students in this class is small (số sinh viên trog lớp này không nhiều) A number of problems have arisen (một số vấn đề đã xảy ra) Noun1 + preposition + Noun2 + verb (noun1) Ex: A box of cigarettes contains 20 pipes (một hộp thuốc lá gồm 20 điếu). All, some, None Plenty+ Of + Singular noun Half, most, the rest Plural noun A lot/ Lots Ex: None of the boys are good at English. No + Singular noun Singular verb No + Plural noun Plural verb Ex: No two days are the same (không bao giờ có 2 ngày giống nhau) There + (be) + noun Ex: There is the fly in the room (có một con chuồn chuồn ở trong phòng) 5. Sở hữu cách của danh từ: Là hình thức cho biết sự liên hệ giữa danh từ với các từ khác trong câu. Với DT số ít, thêm ’S. Ex: The boy’s book = the book of the boy Với DT số nhiều tận cùng bằng S, chỉ cần thêm dấu ’. Ex: The dogs’ house. Với DT số nhiều không tận cùng bằng S, thêm ’S. Ex: The men’s room. Có thể dùng ’S mà không cần DT theo sau nó. Ex: This isn’t my bike. It is my sister’s. Để chỉ sự vật ta dùng OF. Ex: The roof of the garage (mái nhà của gara oto) Dùng OF với: Beginning, back, end, top, bottom, front, middle, side Ex: The back of the car. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  35 
  36. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Có thể dùng ’S hoặc OF với DT chỉ tổ chức. Ex: The government’s decision (nghị quyết của chính phủ). Dùng để chỉ nơi chốn. Ex: The city’s new theatre. Dùng với cụm từ chỉ thời gian. Ex: Have you still got yesterday’s newspaper? II. PRONOUN (ĐẠI TỪ) 1. Đại từ nhân xưng (personal pronoun). Được chia làm 2 loại: 1. Đại từ làm chủ ngữ(Subjective pronoun) Số Số ít(singular) nhiều(Plural) Ngôi thứ nhất(1st person) I We Ngôi thứ 2(2nd person) You You Ngôi thứ 3(rd person) She/ He/ It They 2. Các chức năng khác của đại từ Subjective Objective Possessive Reflexive pronoun pronoun pronouns Pronouns I Me Mine Myself We Us Ours Ourselves You You Yours Yourself(-ves) They Them Theirs Themselves He Him His Himself She Her Her Herself It It Its Itself Note: - Đôi khi có thể thấy đại từ sở hữu (Possessive pronouns) đứng sau giới từ OF. Sự kết hợp này được gọi là sở hữu kép. Ex: He is a friend of mine. - Đại từ phản thân (Reflexive pronouns) có chức năng như một tân ngữ trong câu. Ex: She served herself in the cafeteria(quán ăn tự phục vụ) - Đại từ phản thân còn có thể được sử dụng để nhấn mạnh. Điều này có nghĩa là chính chủ ngữ thực hiện hành động. Trong trường hợp Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  36 
  37. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp này nó thường đứng ngay sau chủ ngữ. Ex: You yourself told them the story. 3. Cách dùng của IT. - Đại từ IT được dùng cho những sự vật cụ thể, ý niệm trừu tượng hoặc dùng cho con vật. Ex: I tried the door. It was locked. - Đại từ IT dùng để nhận DT làm một người còn chưa biết rõ là ai. Và khi nhận ra rồi, thì SHE hay HE được dùng thay cho IT. Ex: There was a knock (tiếng gõ) at the door. I thought it was the postmen (người đưa thư). - Đại từ được dùng để nói tới một ý tưởng được nói đến trong một nhóm từ, một mệnh đề, một câu ở trước. Ex: He tried to break the clock. It was not easy either. - Đại từ ít được dùng như một chủ ngữ giả khi nói về điều kiện thời tiết, thời gian, khoảng cách, đo lường. Ex: It is raining heavily. - Đại từ ít được dùng như một chủ ngữ giả còn được tìm thấy trong một câu mà một từ được bổ nghĩa bởi một cụm từ hoặc một mệnh đề sau nó. Ex: It is stupid to fall asleep like that. - Đại từ IT còn được sử dụng như một tân ngữ giả, theo sau nó là một tính từ hoặc danh từ được bổ nghĩa bởi cụm từ hoặc mệnh đề. Ex: I found it difficult to explain this to him. - Được sử dụng để nhấn mạnh cho một từ hoặc một cụm từ trong câu. Ex: It was my question that made him angry. IT + Infinitive, gerund giữ vai trò như một chủ ngữ trong câu - Thông thường một cụm từ nguyên thể được dùng với IT như một chủ ngữ trong câu. Từ IT ám chỉ và cũng có nghĩa giống như cụm từ nguyên thể đặt cuối câu. Ex: It is difficult to learn a second language. - Một cụm danh động từ cũng thường được dùng như một chủ ngữ trong câu.Ex: Learning a second language is not easy. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  37 
  38. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Một động từ nguyên thể có TO cũng được dùng như một chủ ngữ trong câu nhưng nó không phổ biến như trường hợp với IT. Ex: To learn a second language is difficult. - Cụm từ for (someone) có thể được dùng để chỉ ra một cách chính xác ai là người nói trong câu.Ex: It is easy for young children to learn a second language. 2. Đại từ chỉ định(demonstrative pronouns) This (người này, cái này) These(các người này,các cái này). That (người kia, cái kia) Those(các người kia, những cái kia) Such (như thế này, như thế kia) Same (như nhau). 1. Đại từ This/ these để chỉ những gì ở gần về không gian, thời gian hoặc khái niệm; That/ those để chỉ những gì ở xa hơn. Ex: Do you know these people?This is Hoa and this is Huong. 2. Trong một số trường hợp, This/ these nói đến những gì theo sau; That/ those nói đến những gì đã nói trước đó. Ex: After I’ve listened to you very attentively. I’ll tell you this – I don’t think you should trust the man. 3. Đại từ This/ these và That/ those thường được dùng với danh từ chỉ thời gian. Ex: My father had to go to Chicago this morning. 4. Đại từ That/ those có thể được sử dụng thay cho một danh từ đã được nói đến. Ex: He hung his daughter’s portrait beside that of his wife’s. 5. Đại từ those được theo sau bởi một mệnh đề quan hệ và một cụm phân từ để nói về người. Ex: Even those who do not like his pictures are not indifferent to him (thậm chí những ai không thích những tấm hình của anh ta thì đều không giống anh ta) 6. Đại từ chỉ định Such có nghĩa “ như thế này, như thế kia”. Ex: If I were you, I would not say such a thing about him. 7. Such thỉnh thoảng có thể là một cụm từ. Ex: They export (xuất khẩu) a lot of fruits, such as oranges, lemons, etc. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  38 
  39. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 8. Đại từ chỉ định same luôn đứng sau mạo từ xác định. Ex: I found her just the same as before. 3. Đại từ bất định (indefinite pronouns) gồm các nhóm chính sau: a. Some somebody(ai đó), something(cái gì đó) - Được dùng trong câu khẳng định và đi với một động từ số ít. Ex: There is somebody at the door (Có ai đó ở cửa) - Được dùng trong câu hỏi khi câu trả lời là “yes”. Ex: what is wrong with you? Have you got something in your eyes? (I see something in your eyes). - Được dùng trong lời nói hay yêu cầu. Ex: Would you like something to drink? b. Any Anybody, anyone (bất cứ ai), anything (bất cứ cái gì). - Được dùng trong câu phủ và nghi vấn đi với động từ số ít. Ex: Is there anybody in the room? - Được dùng trong mệnh đề IF. Ex: If anyone has any question, I’ll be pleased to answer them. c. No Noone, nobody, nothing (không có ai, không có cái gì ). - Được dùng với nghĩa phủ định, có thể đứng đầu hoặc đứng cuối câu. Ex: What did you say? “ Nothing” - Được dùng động từ ở hình thức số ít. Ex: The house is empty. There is nobody living there. - Nobody, nothing = not anybody, anything Ex: She didn’t tell anybody about her plans. - Khi dùng Nothing, nobody thì không dùng động từ phủ định. Ex: He said nothing. - Nobody, no one được dùng ở dạng số nhiều của đại từ và tính từ sở hữu (they, them, their ). Ex: Nobody phoned, did they? No one in the class did their homework. III. ADJECTIVES(TÍNH TỪ) 1. Phân loại tính từ. Có 2 loại: Mô tả và giới hạn. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  39 
  40. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp a. Tính từ mô tả (descriptive adjectives) là những tính từ chỉ màu sắc, kích thước, phẩm chất của người, vật hoặc sự việc. Ex: good, bright, tall, small b. Tính từ giới hạn (limiting adj.) là những tính từ đặt giới hạn cho những từ mà nó bổ nghĩa. - Tính từ sở hữu (possessive adj): My, your, her, his, their, our, its - Tính từ chỉ định: this, that, these, those. -Từ xác định (determiners) có chức năng làm tính từ. Từ xác định có thể đứng trước danh từ số ít hoặc số nhiều, đếm được hoặc không. Động từ theo sau có thể ở hình thức số ít hoặc số nhiều, tùy loại: some, a few, several, many, both, each, every, either (một trong hai), neither (không có ai/gì trong hai), all, much, little. 2. Phân từ dùng làm tính từ Có một số tính từ xuất phát từ động từ +ing/ed: interesting/ interested, boring/ bored, exciting/ excited Ex: Somebody is bored if something is boring. a. Tính từ tận cùng bằng ING cho biết tính chất của sự việc. Ex: That film is very interesting. b. Tính từ tận cùng bằng ED cho biết trạng thái, tâm trạng của con người. Ex: She looks very tired. 3. Danh từ dùng làm tính từ a. Trong tiếng Anh, danh từ có thể dùng làm tính từ bổ nghĩa cho một danh từ khác. Ex: A wool coat, a gold watch b. Danh từ đầu tiên của sự kết hợp này có chức năng như một tính từ. Chúng luôn ở hình thức số ít khi bổ nghĩa cho danh từ số nhiều. Ex: we took a five-week tour. 4. Chức năng của tính từ a. Bổ nghĩa cho danh từ (modify for a noun): thường đứng trước ngay danh từ mà nó bổ nghĩa. Ex: He is a good man. Tính từ cũng có thể đứng sau danh từ trong các trường hợp sau: - Khi tính từ được dùng với các từ sau: Something, someone, anything Ex: Is there anything new? Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  40 
  41. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Khi tính từ được tách rời trong câu. Ex: My father, happy and tired, huged me good night. b. Bổ ngữ cho động từ (complement of a verb): Đi sau các động từ liên kết (be, get, look, become, seem ). Ex: The weather becomes cold. c. Bổ ngữ của tân ngữ (objective complement). Ex: She wears her hair short d. Bổ ngữ của chủ ngữ (subjective complement) Ex: The vegetables were served raw, the way he liked. 5. Trật tự từ của tính từ (Word orders of adjectives) a. Đôi khi chúng ta dùng 2 hay nhiều tính từ đi với nhau trong cùng một câu. Ex: My sister lives in a nice new house. c. Những tính từ như new, large, round, wooden là những tính từ miêu tả. Những tính từ như Nice, beautiful là những tính từ chỉ cảm nghĩ. d. Tính từ chỉ cảm nghĩ thường đứng trước tính từ miêu tả. Ex: A nice long summer holiday. e. Khi hai hay nhiều tính từ miêu tả được dùng trong một câu, trật tự của chúng được sắp xếp như sau: Số + chất lượng + kích thước + tuổi tác + màu sắc + xuất xứ hoặc quốc gia + chất liệu + danh từ f. Tính từ chỉ kích thước và chiều dài (big, tall, long ) thường đi trước tính từ chỉ hình dáng và chiều rộng (round, fat ) Ex: A tall thin girl. g. Khi có 2 hay nhiều tính từ chỉ màu sắc ta dùng liên từ AND. Ex: A black and white dress. IV. ADVERBS (trạng từ) ( ADV) Trạng từ dùng để diễn tả tính cách, đặc tính, mức độ và được dùng làm bổ nghĩa cho động từ, tính từ, trạng từ khác hoặc cho cả câu. 1. Hình thức của trạng từ a. Từ đơn: Very, too, then, so Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  41 
  42. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp b. Tính từ + ly: Slowly, clearly c. Từ kép: Everywhere, sometimes d. Cụm từ: at the side (ở bên), at first (thoạt tiên,trước hết), the day after tomorrow (ngày kia) 2. Phân loại trạng từ(classification of adv) Trạng từ được phân loại dựa vào nghĩa của nó: a. Trạng từ chỉ tính cách (Adv of manner) cho biết hành động diễn ra cách nào, ra sao. - Trạng từ chỉ tính cách thường được thành lập bằng: tính từ + ly. Ex: badly, quickly, deeply - Một số trạng từ có cùng hình thức với tính từ. Ex: hard, fast Lưu ý: * Hardly (adv): rất ít, hầu như không, khó lòng. Ex: I am not surprised he didn’t find a job. He hardly tried to find one. * Lately (adv): gần đây. Ex: He has come to see me lately. b. Trạng ngữ chỉ thời gian (adv of time) cho biết hành động diễn ra lúc nào. Now, then, yesterday, tomorrow, soon, immediately Ex: Can you do it now? c. Trạng từ chỉ nơi chốn (Adv of place) cho biết hành động xảy ra ở đâu: along (dọc theo), around (quanh), where, somewhere (đâu đó), here, there, through (xuyên qua) Ex: She came here just a few minutes ago. d. Trạng từ tần suất (Adv of frequency) cho biết xảy ra thường xuyên như thế nào: Always, ussally, often, sometimes, seldom (hiếm khi), never Ex: He always does his work well. Các trạng từ này thường đứng trước các động từ thường, đứng sau động từ đặc biệt (be, can ) đứng giữa trợ động từ và động từ chính. Ex: They are always kind. e. Trạng từ chỉ mức độ (Adv of degree) diễn tả mức độ (rất, ít, nhiều ) của một tính chất hoặc đặc tính. Too, absolutely (tuyệt đối), extremely (vô cùng), nearly, very Ex: I’m very pleased with your success. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  42 
  43. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp f. Trạng từ nghi vấn (interrogative Adv) được dùng để đặt câu hỏi. Ex: Why did you say that? 3. Chức năng của trạng từ (Functions of Adv). a. Bổ nghĩa cho động từ Ex: He speaks English fluently. b. Bổ nghĩa cho tính từ Ex: I led a very pleasant life there. c. Bổ nghĩa cho trạng từ khác. Ex: She acts too badly. d. Bổ nghĩa cho cả câu. Ex: Luckily, he passed the final examination. Một số cách dùng của trạng từ SO: - Được dùng để thay thế cho lời phát biểu trước đó. Ex: “Will he do it?” “I think so” - Được dùng với động từ TO DO để nói đến động từ ở trước đó. Ex: I told him to come and see me next day, and he did so. - SO = ALSO (cũng vậy) thường thấy trong cấu trúc: So + trợ động từ + noun. Ex: I like to drink coffee and so does she (tôi thích uống cà phê và cô ấy cũng vậy). 4. Phép đảo chủ ngữ và động từ sau các trạng từ Phép đảo động từ là sự đảo ngược vị trí giữa trợ động từ và trạng ngữ. Nếu là động từ đặc biệt thì đảo động từ ấy ra trước chủ ngữ và nếu là động từ thường thì phải mượn trợ động từ TO DO: a. Trạng từ hay trạng ngữ được đặt đầu câu với dụng ý nhấn mạnh. Ex: never does my father drink coffee in the evening (không bao giờ bố tôi uống cà phê vào buổi tối). b. Trạng từ hay trạng ngữ phủ định đứng đầu câu. Ex: In no circumstance (hoàn cảnh) would I agree to such a proposal (đề xuất). c. Trạng từ ONLY đứng đầu câu và không ám chỉ chủ ngữ của câu. Ex: Only with the full agreement of everyone can we hope to succeed V. VERBS(động từ) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  43 
  44. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 1. Phân loại động từ a. Ngoại động từ (transitive verbs): Diễn tả hành động trực tiếp tác động lên người hay vật nào đó. Nói cách khác, ngoại động từ phải có tân ngữ trực tiếp theo sau. Ex: The referee (trọng tài) blows his whistle (còi). - Ngoại động từ có thể có 2 tân ngữ: tân ngữ trực tiếp và gián tiếp. Ex: My friend sent me a photo(me = trực tiếp, a photo = gián tiếp) - Ngoại động từ có thể dùng với tân ngữ là một đại từ phản thân (reflexive pronoun) Ex: The girl has hurt herself badly. - Ngoại động từ có thể có từ làm bổ ngữ (complement) cho tân ngữ của nó. Ex: We all thought him clever (chúng tôi nghĩ rằng anh ta thông minh). b. Nội động từ (Intransitive verb): Diễn tả hành động dừng lại ở người nói hay người thực hiện hành động. Nói cách khác, nội động từ là động từ không cần có tân ngữ theo sau. Ex: We walked across the fields (chúng tôi đã đi băng qua cánh đồng). c. Động từ liên kết (linking verb): là những động từ không diễn tả được một ý nghĩa gì rõ rệt và cần phải có những từ khác bổ túc nghĩa cho nó. Ex: My father is a doctor. Một số động từ liên kết thường sử dụng: - To be - To become - To turn: đâm ra, hóa ra. - To seem: dường như - To appear: có vẻ như, - To look: trông như - To feel: cảm thấy - To sound: nghe như. 2. Các hình thức của động từ (Forms of verb) a. Nguyên thể (the infinitives): Là hình thức cơ bản của động từ. Hình thức nguyên thể có hoặc không có TO. Hình thức nguyên thể không TO (bare-infinitive) được dùng trong các trường hợp sau: - Sau các động từ khiếm khuyết như: can, may, might, will, - Sau các động từ cảm quan như: see, hear, feel và sau các động từ: make, let. Ex: I saw her get off the bus. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  44 
  45. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp - Nhưng khi các động từ này ở thể bị động thì động từ theo sau phải là nguyên mẫu có TO. Ex: She was seen to get off the bus. - Sau các ngữ động từ như: had better, would rather, would sooner Ex: You had better tell him the truth. b. Danh động từ (Gerund): Là hình thức động từ tận cùng bằng đuôi – ING và có tính chất như một tính từ. Ex: Working in these conditions is a pleasure. c. Phân từ (the participles): Là hình thức của động từ có tính chất như một tính từ. Ngoại trừ các động từ khiếm khuyết, động từ nào cũng có dạng phân từ này: V_ed/ cột 3 Ex: I am very bored with this film. 3. Cách dùng động từ (the usage of verb). a. Động từ nguyên thể - Chủ ngữ (subjects). Ex: To visit her was all that I desired. -Bổ ngữ (complements). Ex: His greatest wish was to tell her everything. - Tân ngữ của động từ: Những động từ phổ biến được theo sau là một động từ nguyên thể. Verb + infinitive Hope to Promise to Seem to Expect to Plan to Agree to Appear to Would like to Intend(định) to Offer(dâng) to Pretend(giả bộ) to Want to Decide to Refuse to Ask(xin) to Need to Verb + (pro)noun + infinitive - Tell someone to - Permit someone to -Need someone to - Advise someone to - Allow someone to -Would like someone to - Encourage someone to - Warn someone to -Require someone to - Remind someone to - Expect someone to -Want someone to - Invite someone to - Force someone to -Ask someone to - Order someone to Ex: We ask the Lord to grant us peace, hope. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  45 
  46. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Bảng danh sách các động từ được theo sau bởi một động từ nguyên thể có TO. A. Động từ đi kèm ngay sau đó là một nguyên thể có TO Verb Example 1. Afford(cho, tạo cho) I can’t afford to buy it 2. Agree(Đông ý) They agreed to help us. 3. Appear(xuất hiện) She appears to be tired. 4. Arrange(sắp xếp, sắp I’ll arrange to meet you at the airport 5. Ask(hỏi, đòi, xin) He asked to come with us. 6. Can’t bear I can’t bear to wait in a long lines. 7. Beg(xin, van xin,) He begged to come with us. 8. Begin It began to rain. 9. Care(chăm nom) I don’t care to see that show. 10. Claim(đòi, yêu sách) She claims to know a famous movie 11. Consent(bằng lòng) She finally consented to marry him. 12. Continue He continued to speak. 13. Decide(quyết định) I have decided to learn on Monday. 14. Demand(Yêu cầu) I demand to know who is responsible. 15. Deserve(xứng đáng) She deserves to win the prize. 16. Expect(kỳ vọng, hi v) I expect to enter into Novitiate. 17. Fail(Hư hỏng, thất bại, He failed to return the book to the library rớt, ngã) on time. 18. Forget I forgot to mail the letter. 19. Hate I hate to make silly (ngớ)mistakes. 20. Hesitate(do dự, ngập Don’t hesitate to ask for my help. 21. Hope Jack hopes to arrive next week. 22. Learn He learnt to play the piano. 23. Like I like to go to the theater. 24. Love I love to go to the zoo. 25. Manage(quản lý, trông They managed to finish their work sooner. 26. Mean(nghĩa, ý) I mean to hurt your feelings. 27. Need(nhu cầu, cần, ) I need to have some money to buy a laptop. 28. Offer(dâng hiến, trao We offer to help them. 29. Plan(dự định, định) She is planning to have birthday party. 30. Prefer Lan prefer to walk to work. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  46 
  47. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 31. Prepare(chuẩn bị) We prepared to welcome them. 32. Pretend He pretends not to understand. 33. Promise I promise not to be late. 34. Refuse(từ chối) I refuse to believe his story. 35. Regret I regret to tell you that you failed. 36. Remember I remembered to lock the door. 37. Seem(có vẻ như) That cat seems to be friendly. 38. Can’t stand I can’t stand to wait for her. 39. Start The sun started to rise. 40. Struggle(vùng vẫy) I struggled to stay awake. 41. Swear(thề, hứa, chửi) She swore to tell the truth. 42. Threaten(đe dọa) She threatened to tell my parents. 43. Try I am trying to learn English. 44. Votunteer(tìnhnguyện They volunteered to help the poor. 45. Wait I will wait to hear from you. 46. Want I want to go to bed soon. 47. Wish He wishes to come with us. B. Động từ theo sau bởi một (đại) danh từ + nguyên thể không TO 1. Advise She advised me to wait until sunset. 2. Allow(cho phép) She allowed me to use her computer. 3. Ask I asked Quan to helpl me. 4. Beg They begged us to come. 5. Cause(là nguyên nhân, Her laziness(sự biếng nhác) caused her to gây ra) fail. 6. Challenge(thử thách She challenges me to race her to the corner. 7. Convince(thuyết phục) I couldn’t convince him to accept our help. 8. Dare(dám, thách thức, He dared me to do better Thanh he had thách đố) done. 9. Encourage(kh khích) He encouraged me to try again. 10. Expect I expect you to be on time. 11. Forbid(ngăn cấm) I forbid you to tell him. 12. Force(bắt buộc, buộc) They forced us to tell the truth. 13. Hire(thuê, mướn, She hired a boy to mow (cắt)the lawn(bãi vay ) cỏ). 14. Instruct(chỉ dẫn) He instructed them to be careful. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  47 
  48. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 15. Invite(mời ) Hong invited me to come her party. 16. Need We need him to help us. 17. Order(ra lệnh, chỉ dẫn, The judge ordered me to pay a fine. đặt món ăn) 18. Permit(cho phép) He permitted the children to stay late. 19. Persuade(thuyết phục I persuaded him to come for a visit. 20. Remind(nhắc nhở ) She reminded me to lock the door. 21. Require Our teacher requires us to be on time. 22. Teach My brother taught me to swim. 23. Tell The doctor told her to take this pills. 24. Urge(thúc, dục, giục) I urged him to apply for the job. 25. Want I want you o be happy. 26. Warn(Cảnh báo, báo I warned you not to drive too fast. cho biết ) - Tân ngữ tính từ: Hình thức nguyên mẫu có TO có thể được dùng sau các tính từ sau: Các tính từ được theo sau bởi một nguyên thể có TO: Be + 1. (un) able(có thể, có khả năng) 22. Hard(khó, chăm chỉ, cứng) 2. Afraid(sợ hãi) 23. Free(tự do, miễn phí ) 3. Amused(thích thú, vui vẻ) 24. Frighten(sợ hãi, sợ) 4. Annoyed(khó chịu, bực mình) 25. Furious(giận dữ, điên tiết) 5. Anxious(lo âu, băn khoăn) 26. Glad(vui mừng, vinh dự) 6. Ashamed(xấu hổ, thẹn thùng) 27. Grateful(dễ chịu, khoái) 7. Astonished(ngạc nhiên) 28. Helpless(không cần giúp) 8. Useless(vô dụng, vô ích) 29. Horrified(gây sốc, làm sợ) 9. Careful(cẩn thận, kỹ lưỡng) 30. Impatient(không kiên nhẫn) 10. Certain(chắc chắn, chắc) 31. Interested(vụ lơi, cầu lợi) 11. Content(bằng lòng, toại ng) 32. Keen(say mê, sắc sảo ) 12. Crazy( điên, khùng ) 33. Lucky(may mắn, ) 13. Curious(tò mò, hiếu kỳ) 34. Pleased(vui lòng, hài lòng) 14. Dangerous(nguy hiểm ) 35. Proud(tự hào, hãnh diện) 15. Delighted(vui mừng, hài ) 36. Prepared(sẵn lòng, vui lòng) 16. Determined(nhất định, quả ) 37. Relieved(thanh thản, nhẹ) 17. Difficult(khó, khó khăn ) 38. Reluctant(miễn cưỡng, trơ 2) 18. Distressed(buồn, đau khổ) 39. Resolved(quyết tâm) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  48 
  49. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 19. Due(đáng, xứng đáng ) 40. Scared(bị hoảng sợ) 20. Eager(hăng hái, nhiệt tình) 41. Sufficient(có khả năng, đủ) 21. Easy(dễ, dễ dàng ) 42. Thankful(biết ơn, cám ơn) Ex: I am curious to know the news -Đôi khi một từ hoặc cụm từ bắt đầu với FOR được dùng để chỉ chủ ngữ của TO – INFINITVE. Ex: he was eager for me to start on my new job. - TO – INFI có thể được dùng sau những từ what, who, whom, which, when, where, how Ex: I don’t know what to say. - Hình thức nguyên mẫu có TO còn có thể đóng vai trò như tính từ bổ nghĩa cho danh từ hoặc đại từ bất định. Ex: The house to be demolished (bị sụp đổ) is very old indeed(thực tế) - Hình thức nguyên mẫu có TO còn đóng vai trò trạng ngữ, phần nhiều ngụ ý mục đích hoặc kết quả. Ex: I saved money to buy a new byicycle. - Hình thức nguyên mẫu có TO còn dùng trong các cấu trúc gọi là “absolute phrases” Ex: To tell the truth, I don’t know what the answer is (thú thật là tôi không biết giải đáp ra sao cả) - Hình thức nguyên mẫu có TO còn được dùng trong các câu cảm thán hoặc trong câu ước. Ex: To think she met with such a death! (không ngờ nàng lại chết như thế!) b. Danh động từ Danh động từ là dạng động từ với đuôi ING đi kèm, được dùng như một danh từ, chủ ngữ và cũng là một tân ngữ (bổ ngữ) Gerund(S)+ (noun) + Verb + S + V + (preposition) + Gerund(object) + (Noun) + S + Be + Adj + Preposition + Gerund(object) + (Noun) + -Ở dạng phủ định của câu, NOT luôn đứng trước Danh động từ. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  49 
  50. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: They talked about not going to the meeting, but finally decided they should go (Họ quyết định sẽ không tham dự cuộc họp, nhưng nói cho cùng thì họ nên đi) . b.1. Chủ ngữ Ex: Swimming is my favourite sport. b.2. Bổ ngữ: Danh động từ làm bổ ngữ thường đứng sau các động từ be, mean, look Ex: My hoppy is rearing( nuôi) chickens. b.3. Tân ngữ Bảng danh sách các động từ được theo sau bởi một danh động từ Verb Example 1. Admit(nhận, thừa nhận He admitted stealing(cắp) the money. 2. Advise(khuyên, dặn) She advised waiting until tomorrow. 3. Anticipate(thấy trước) I anticipate having a good time on vacation. 4. Appreciate(đánh giá) I appreciated hearing from them. 5. Avoid(tránh, tránh xa,ngừa He avoided answering my question. 6. Can’t bear(không thể chịu I can’t bear waiting in long lines. 7. Begin(bắt đầu ) It began raining. 8. Complete(hoàn thành) My sister completed writing her term paper. 9. Consider(xem xét, coi ) He will consider going with you. 10. Continue(tiếp tục, giữ) She continued speaking. 11. Delay(trì hoàn, hoãn lại ) They delayed leaving for house. 12. Deny(từ chối, khôngnhận) My friends denied commiting(phạm) the crime. 13. Discuss(Bàn luận, ) We discussed opening a new business. 14. Dislike(không thích ) I dislike driving long distances. 15. Enjoy(thích, yêu ) My brother enjoyed visiting my uncle. 16. Finish(Kết thúc, hoàn) She finished studying about ten 17. Forget(quên) I’ll never foget visiting Napoleon’s tomb. 18. Hate(ghét, căm thù, hờn They hate making silly(ngớ ngẩn, lố bịch) ghét) mistakes. 19. Can’t help I can’t help worrying about it. 20. Keep(giữ, duy trì, giữ) I keep hoping he will come. 21. Like I like going to Hue. 22. Love I love going to operas. 23. Mention(Để ý, quan tâm) She mentioned going to a movie. 24. Mind(chú ý, lưu ý, để ý ) Would you mind closing the door? 25. Miss(nhớ, trượt, chệch, ) I miss being with my family. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  50 
  51. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 26. Postpone(trì hoãn, trễ) Let’s postpone leaving until tomorrow. 27. Practice(thực tập, thực The athlete(VĐ viên) practiced throwing the hành, tập ) ball. 28. Prefer(thích hơn ) An prefers walking to driving to work. 29. Quit(bỏ, rời bỏ, ngừng,) He quit trying to solve(giải quyết) the problem. 30. Recall(nhớ lại, gọi về, ) I don’t recall meeting hime before. 31. Recollect(nhớ lại, nhớ ra) I don’t recollect meeting him before. 32. Recommend(đề cử, tiếncử She recommended seeing the show. 33. Regret(thương tiếc hốitiếc I regret telling him my secret. 34. Remember I can remember meeting him when I was achild 35. Resent(tức giận, phẫn nộ, I resent her interfering(quấy rầy) in the bực bội ) business. 36. Resist(kháng cự, chống lại I couldn’t resist eating the dessert. 37. Risk(liều, làm điều rủi ro) He risks losing all of his money. 38. Can’t stand(khôngthểchiu I can’t stand waiting in long lines. 39. Start(Bắt đầu, khởi hành It start raining. 40. Stop(Dừng lại, dừng,) She stopped somking. 41. Suggest(đề nghị, yêu cầu) They suggested going to a concert. 42. Tolerate(tha thứ, khoan We won’t tolerate cheating(gian lận)during an dung, ) exam. 43. Try(cố gắng, thử ) I tried changing the light bulb(bóng đèn bầu) 44. Understand(hiểu, nhận I don’t understand his leaving school. thức được ) Bảng kết hợp giữa các giới từ với động từ, tính từ được theo sau bởi một danh động từ. Verb Preposition Verb Preposition Be excited + about Believe Be worried doing Be interested Participate + in doing Complain Succeed(thành) Dream Talk + about/ of Be accused(buộc) Think doing Be capable(thạo) + of doing For the purpose Be guilty(có lỗi) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  51 
  52. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Apologize Instead(thay vì) Blame(S.O) Take advantage + of doing Forgive(S.O) Take care Have an excuse + For doing Be tired Have a reason Berespondsible Insist + On doing Thank(S.O) Be accustomed In addition(thêm Keep(S.O) + From Be commited Prevent(S.O) doing Be devoted + To doing Prohibit(cấm) Look forward Stop(S.O) Object(chốnglại) Be opposed(phản Be used(dùng) Go được theo sau bởi một danh động từ trong một thành ngữ miêu tả nào đó để miêu tả, cho các hoạt động nghỉ ngơi. Go birdwatching Go fishing Go sailing Go skinnydipping (Đi xem chim) (Đi thuyền buồn) Go boating Go hiking Go shopping Go sledding (Đi thuyền) (Đi hành quân) (Đi trượt tuyết) Go bowling Go hunting Go sightseeing Go snorkeling (Đi chơi boling) (Đi săn) (Đi ngắm cảnh) (Đi lặn) Go camping Go jogging Go skating Go swimming (Chạy bộ) (Chơi bài) (Đi bơi) Go canoeing Go mountain Go skiing Go running (Đi ca nô) climbing( Đi (Đi trượt tuyết) Chạy leo núi) Cách miêu tả đặc biệt với các động từ được theo sau với đuôi – ING. Hình thức với đuôi ING đi theo một cách miêu tả đặc biệt. Have fun/ a good time Have trouble/ difficulty + - ING Have a hard time/ difficult time Ex: We have fun playing volleyball (Chúng tôi chơi bóng chuyền rất vui) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  52 
  53. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Spend + Epression of time or money Waste + Epression of time or money + - ING Ex: Sam spends most of his time studying (Sam dành đa số thời gian của mình để học). Sit + Epression of place Stand + Epression of place + - ING Lie + Epression of place Ex: She sat at her dest writing a letter (Cô ta ngồi vào bàn viết một bức thư). Find + (Pro)noun Catch + (Pro)noun + - ING Note: Cả Find và Catch đều có nghĩa là khám phá, phát hiện. Ex: When I walked into my office, I found Lan using my telephone (Khi tôi đi vào văn phòng của mình, tôi phát hiện Lan đang dùng điện thoại của tôi). - Danh động từ được sử dụng như một trạng từ: đi liền sau các liên từ while, when, if, after, before Ex: He continued to speak while walking down the path. Những động từ phổ biến được theo sau bởi một động từ nguyên thể có TO hoặc DĐT. Verb + infinitive or gerund with no difference in meaning (nghĩa không khác nhau) Begin Like Hate Start Love Can’t stand Continue Prefer* Can’t bear *Prefer là một hình thức ngoại lệ: - Prefer + gerund: I prefer staying home to going the concert. - Prefer + infinitive: I’d prefer to stay home(rather) than (to) go the concert. Ex: It began to rain = It began raining Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  53 
  54. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Verb + infinitive or geund with difference in meaning (nghĩa khác nhau) Remmeber Forget Regret(hối tiếc) Stop Try - Remmeber + infinitive: nhớ để hoàn thành trách nhiệm, bổn phận một công việc nào đó. Ex: I always remember to lock the door. - Remmeber + gerund: nhớ lại việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ. Ex: I remember seeing the Alps for the first time. The sight was impressive (ấn tượng) - Forget + infinitive: Quên hoàn thành một trách nhiệm, bổn phận hay công việc gì đó. Ex: She often forgets to do homework. - Forget + gerund: Quên việc gì đó đã xảy ra trong quá khứ (cấu trúc này thường được dùng trong thể phủ định). Ex: We’ll never forget seeing the Eiffel for the firt time. - Try + infinitive: Nêu lên một sự cố gắng. Ex: I am trying to learn English - Try + gerund: Nêu lên một thử nghiệm với một sự phương pháp mới và khác để biết về một vấn đề nào đó. Ex: The room was hot. I tried opening the windown, but that didn’t help(Căn phòng quá nóng nực, tôi thử mở cánh cửa sổ ra nhưng vẫn không giúp được gì cả) - Stop + infinitive: Dừng một việc gì đó lại để làm một việc khác. Ex: I stop to buy a helmet. - Stop + gerund: Dừng một việc gì đó đang làm. Ex: She stops smoking, because her health is very bad, now. VI. NUMBERALS (SỐ TỪ) Gồm 2 loại: số đếm và số thứ tự. -Số đếm (cardinal numbers) Số đếm là những chữ số dùng để đếm: one, two, three a thousand, Note: - Hundred, thousand, million không có hình thức số nhiều khi là số đếm. Ex: Five thousand books. - Hundreds of, thousands of(hàng trăm, hàng ngàn) -Số thứ tự (ordinal numbers) Số thứ tự là những chữ số dùng để chỉ thứ tự như: first, second Note: Cách đọc ngày tháng: 1st September, 1994: The first of Sep. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  54 
  55. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Cách đọc phân số: + Một phân số gồm tử số và mẫu số(numerator and denominator) + Muốn đọc một phân số, ta dùng số đếm cho tử số và số thứ tự cho mẫu số. + Nếu tử số là 1 thì mẫu số ở số ít, nếu tử số lớn hơn 1 thì mẫu số ở số nhiều. Ex: one – sixth two – fifths + Khi tử số có 2 chữ số trở lên, hoặc khi mẫu số có 3 chữ số trở lên thì ta nói như sau: *Tử số dùng số đếm *Mẫu số đọc từng chữ số một *Giữa tử và mẫu số ta dùng chữ “over” Ex: Thirteen over four seven four over one three six - Các trường hợp ngoại lệ: Ex: one (a) half; one (a) quarter, two percent. VII. PREPOSITIONS (GIỚI TỪ) Giới từ là những từ dùng với danh từ(hoặc đại từ, danh động từ) để chỉ sự liên hệ giữa các từ ấy với các từ khác trong câu. 1. Hình thức của giới từ a. Từ đơn: In, on, of, for, before, across, inside, within Ex: She arrived before lunch. b. Ngữ (gồm 2 từ trở lên): Because of, thanks to, due to, in front of, owning to, but for Ex: He was absent yesterday because of his illness. c. Sự kết hợp giữa giới từ + danh từ + giới từ: In addition to(ngoài ra), on top of(bên trên), on account of(vì), in view of(do), in contrast with(tương phản với), with respect to(về việc) Ex: In addition to the news, TV stations broadcast (chiếu, phát, quảng cáo) a lot of other interesting programmes. 2. Phân loại giới từ (kinds of Pre.) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  55 
  56. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp a. Giới từ chỉ nới chốn (Pre. of place) Prep. Meaning Prep. Meaning 1.About Quanh quẩn 21. Towards Tiến tới 2.Above Trên 22. Under Dưới 3.Across Ngang 23. Up Trên, lên 4.Along Dọc theo 24. At the back of Ở đằng sau 5.Among Trong số 25. In front of Trước 6.At Tại 26. At the side of ở bên 7.By Cạnh 27. At the top of ở trên đỉnh 8.Before Trước 28. Away from Xa khỏi 9.Behind Sau 29. Far from Cách xa 10. Below Dưới 30. In the front of Ở đằng trước 11. Beneath Dưới 31. In the middle of ở giữa 12. Beside Bên cạnh 32. Out of ở ngoài 13. Between Giữa hai 33. Near Gần 14. Beyond Bên kia 34. On Trên 15. Down Dước 35. Past Qua 16. From Từ 36. Round Quanh 17. In Trong 37. Through Xuyên suốt 18. Inside Bên trong 38. To Đến 19. Into Vào trong 39. At the bottom of Ở dưới đáy 20. At the Ở đầu 40. At the end of Ở cuối beginning of b. Giới từ chỉ thời gian(Pre of time) Prep. Meaning Prep. Meaning 1.About Khoảng 9. From Từ 2.After Sau khi 10. In Trong, vào 3.At Vào lúc 11. On Vào 4.By Cào khoảng 12. Sine Từ khi 5.Before Trước lúc 13. Till(until) Cho đến 6.Between Giữa 14. Throughout Trọn 7.During Trong suốt 15. To Đến 8.for Trong khoảng 16. At the time of Vào lúc - At, by, on thường được dùng để chỉ thời điểm. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  56 
  57. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Ex: At six o’clock/ by two o’clock on Friday/ on 20th August - After, before, by, since, in, for till/ until thường được dùng để chỉ khoảng thời gian. Ex: After the new year/ in the morning/ for three weeks. c. Giới từ chỉ mục đích(Prep. of purpose) - To, in order to, so as to + bare – infinitive - For + V_ing Ex: He stood up to see better. Money is used for buying and selling goods. Note: Chú ý sự khác biệt giữa các giới từ sau: - Among, between(giữa) Among: giữa nhiều cái, giữa nhiều người. Between: giữa hai vật, 2 người hoặc 2 sự việc. - At, in: dùng để chỉ nơi chốn nhưng AT thường được dùng cho một địa điểm (trong cuộc hành trình, một thành phố ); IN được dùng cho các quốc gia, thành phố, thị trấn, miền xứ. Ex: I’m living at Tan Binh District, in Ho Chi Minh Cty. - Beside(bên cạnh), besides( ngoài ra, vả lại, hơn nữa) Ex: He was standing just beside me; No one besides me could like him. Những cụm từ thường đi với ON: on holiday, on business, on a trip, on a tour, on a cruise, on TV, on the radio, on the phone, on strike(dánh đập), on a diet, on fire, on the whole, on purpose Những cụm từ với IN: in the rain, in the sun, in the shade, in the dark, in bad weather, in ink, in pencil, in words(lời), in figures(con số), in cash(tiền mặt), (fall)in love with (yêu), in one’s opinion(theo ý kiến của ai đó) 3. THE USE OF PREPOSITIONS(CÁCH DÙNG CỦA GIỚI TỪ) a. Giới từ chỉ thời gian và nơi chốn. Prep. For time(thời gian) For place(nơi chốn) At 4 am, at 5 o’clock At home 1. AT At night At the theatre At Christmas, Easter At the seaside Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  57 
  58. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp At once(ngay lập tức) At the grocer’s At last(cuối cùng) At school At the moment(bây giờ) At the top, bottom At present(bây giờ) At the foot of the page At weekends At the shop, airport Năm: in 1999 In (ở trong) Tháng: in May In (các thành phố, đất nước, miền, Mùa: in Spring hướng ) 2. IN Buổi: in the morning In the street, my opinion, good In time: đúng lúc, kịp giờ weather, new paper, the middle of(the room), English ON +Thứ: On Sunday On(ở trên) on the table ON +ngày tháng: On June 10th. On horseback: lưngngua 3. ON ON TIME: Đúng giờ. On foot: bằng chân On+TV,Radio,the beach Dùng trong câu bị động chỉ người gây ra hành động Được dùng để chỉ phương tiện đi lại có nghĩa: bằng Được dùng để chỉ một thời điểm: trước lúc, vào lúc. Ex: Tom has 4. BY to finish this report by Thursday. By the time(trước khi), by chance(tình cờ), learn by heart(học thuộc lòng). Thường được dùng sau động từ GO(go to: đi đến) Thường được dùng để chỉ sự di chuyển(tới). Ex: My father used to 5. TO take me to the circus when I was a child. Lưu ý: GO HOME(không có TO) Có nghĩa là VÀO TRONG, được dùng sau các động từ: GO, PUT, FALL, GET, JUMP, COME Ex: I got into the train then. Được dùng để chỉ sự thay đổi của điều kiện hoặc kết quả. Ex: The 6. INTO rain changed into snow. Into = against. He crashed(đâm his car into the wall. Được dùng trong toán học có nghĩa là chia. Ex: 5 into 25 equals 5(= 25 devided by 5 equals 5=25:5=5 7. OUT Ex: He came out of(ra khỏi) the house. OF She was looking out of(ra ngoai) the windown. (có, mang cùng) = having, carrying. Ex: A coat with two pockets 8. WITH (chiếc áo khoác có 2 cái túi). Được dùng để chỉ một dụng cụ, một phương tiện. Ex: Carry it with Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  58 
  59. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp both hands. (cùng với) được dùng để chỉ sự liên hệ và đồng hành. Ex: I’m living with my parents. (với). Ex: Do you agree with me? (ở dưới) chỉ vị trí phía dưới một vật. (ít hơn, thấp hơn). Ex: Under fourteen years of age. 9. UNDER Được dùng để chỉ sự việc đang tronh tình trạng nào đó. Ex: The road in under repair. b. Giới từ theo sau các tính từ 1. Be + Adjectives + Of Ashamed Xấu hổ về Afraid Sợ, e ngại Ahead Trước Aware Nhận,ý thức Capable Có khả năng Confident Tin tưởng Doubtful Nghi ngờ Fond Thích, yêu Full Đầy Hopeful Hy vọng Independent Độc lập Proud Tự hào Jealous Ghen tị với Guilty Phạm tội, có tội Sick Chán nản Joyful Vui mừng về 2. Be + Adjectives + TO Acceptable Can chấpnhận Accustomed Quen với Agreeable Can đồng ý Addicted Đam mê Delightful Thú vị với ai Familiar Quen thuộc với Clear Rõ ràng Contrary Đối lập với Equal Tương đương Favourable Tán thành Grateful Biết ơn ai Harmful(for) Có hại cho ai Important Quan trọng Likely Có thể Lucky May mắn Next Kế bên Open Mở Pleasant Hài lòng Preferable Thíc đánghơn Profitable Có lợi Rude Thôlỗ,cộc cằn Similar Giống, tương tự Useful(sb) Có ích cho ai Necessary(sb) Cần thiết cho Available Sẵn cho ai Responsible(sb) có trách nhiệm Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  59 
  60. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp 3. Be + Adjectives + FOR Available(st Có sẵn(cái gì) Difficult Khó Late Trễ Dangerous Nguy hiểm Famous Nổi tiếng Greedy Tham lam Necessary Cần thiết Perfect Hoàn hảo Suitable Thích hợp Sorry Xin lỗi vì Qualified Có phẩm chất Helpful/useful Có ích,có lợi Good Tốt cho Grateful Biết ơn về việc Convenient Thuận lợi cho Ready Sẵn sàng cho việc Responsible Chịu trách nhiệm 4. Be + Adjectives + AT Good Giỏi về Bad Dở(về ) Clever Khéo léo về Skillful Có kĩ năng về Quick Nhanh Amazed Vui về Excellent Xuất sắc về Present Hiện diện Surprised Ngạc nhiên về Angry(sth) Nóng giận Clumsy Vụng về Annoy(sth) Khó chịu về 5. Be + Adjectives + WITH Delighted Vui mừng Acquainted Làm quen Crowded Đông đúc Angry Giận dữ Friendly Thân mật Bored Chán với Fed up Chán Busy Bận Familiar Quen thuộc Furious Phẫn nộ Pleased Hài lòng Popular Phổ biến Satisfied Thỏa mãn với contrast Tương phản với 6. Be + Adjectives + ABOUT Confused Bối rối Excited Hào hứng Happy Hạnh phúc Sad Buồn Serious Nghiêm túc Upset Thất vọng Worried Lo lắng Anxious Lo lắng disappointed Thất vọng về 7. Be + Adjectives + IN Interested thích, quan t Rich Giàu successful thành công Confident(sb) Tin cậy vào ai 8. Be + Adjectives + FROM Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  60 
  61. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Isolated Bị cô lập Absent Vắng mặt khỏi Different Khác Far Xa Safe An toàn Divorced Ly dị, làm xa rời 9. Be + Adjectives + ON Keep ON: hăng hái về c. Một số trường hợp cần lưu ý: - Be tired of(chán)/ Be tired from(mệt mỏi vì). - Be grateful to Sb for Sth: biết ơn ai về vấn đề gì. Ex: I am grateful to you for your help. - Be responable to Sb for Sth:chịu trách nhiệm với ai về việc gì. Ex: You have to be responsible to me for your actions - Be kind/ nice to: tốt với ai. Ex: Mary is kind to me. - It’s kind/ nice of Sb: Thật tốt. Ex: It’s very kind of you to help me. 4. GIỚI TỪ THEO SAU ĐỘNG TỪ Verb + Prep. Meaning Verb + Prep. Meaning Appologize sb for Xin lỗi ai về việc Object to sb Phảnđối ai/việc sth gì đó. Infer from Suy ra từ Admire sb of sth Khâm phục ai về Approve of sth to Đồng ý về việc gì Belong to sb Thuộc về ai sb đó với ai đó Accuse sb of sth Tố cáo ai về Participate in Tham gia Blame sb for sth Đổ lỗi cho ai về Succeed in Thành công v Congratulate sb Chúc mừng ai đó Prevent sb from Ngăn cản ai on sth về việc gì Provide with Cung cấp Differ from Khác với Agree with Đồng ý với Introduce to sb Giới thiệu với ai Beg for sth Xin, van nài Give up Từ bỏ Borrow sth from Mượn cái gì đó Look at Nhìn vào sb của ai đó. Look after Chăm sóc, trông Depend on/ rely Phụ thuộc vào, Look for Tim kiếm on dựa vào Look up Tra từ điển Die of (a desease) Chết vì(một căn bệnh) Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  61 
  62. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Look forward to Mong đợi Join in Tham gia vào Put on Mangvào,mặc vào Escape from Thoát khỏi Put off Hoãn lại Insist on Khăng khăng Stand for Tượng trưng Change into Hóa ra Call off Hủy bỏ, hoãn lại Wait for sb Chờ đợi ai đó Arrive at( station, Đến tại đâu đó Arrive Đến đâu đó bus stop ) in(country, city) VIII. CONJUNCTIONS (LIÊN TỪ) Liên lừ là những từ dùng để nối các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc các câu với nhau. 1. Hình thức(form) a. Từ đơn: and, but, or, because, although Ex: He came to see me because he felt happy. b. Ngữ: in order that, as soon as, as if, as though Ex: We will leave as soon as he comes. c. Từng cặp từ một: either or, neither nor, not only but also, both and. Ex: What he said was neither kind nor true. 2. Phân loại a. Liên từ kết hợp(co-ordinate conjunctions) Nhóm AND – chỉ sự thêm vào. Nhóm này gồm có: and, both and, not only but also, as well as, furthermore(hơn nữa, vả lại), besides, moreover(hơn nữa, ngoài ra), in addition, Ex: the fur coat was soft(mềm) as well as warm. Nhóm BUT – chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược. Nhóm này gồm có các liên từ: yet, still, but, however, nevertheless(tuy nhiên, tuy vậy) Nhóm OR – chỉ sự chọn lựa hoặc đoán chừng. Nhóm này gồm có các liên từ: either or, otherwise(mặt khác), or else, neither nor, Nhóm SO – chỉ hậu quả, kết quả. Nhóm này gồm có: therefore, consequently, as a result, Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  62 
  63. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp b. Liên từ phụ thuộc(subordinate conjunction): dùng để mở đầu một mệnh đề phụ(mệnh đề danh từ hoặc trạng từ). Ex: He said that he would help us. -Một số liên từ mở dầu cho một mệnh đề danh từ: that, who, what, which, when, how, whether, if -Một số liên từ mở đầu cho mệnh đề trạng ngữ: when, whenever, while, as soon as, since, until, before, after, where, if, though, as if IX. MẠO TỪ(article) 1. A và an (Thuộc mạo từ bất định) - Hai mạo từ này có thể đứng trước những DT đếm được số ít, có nghĩa là MỘT. Được dùng trong cách nói chung chung để giới thiệu một chủ thể, mà trước đó chưa được đề cập đến. Ex: I saw a child in the street. - A được dùng trước một DT bắt đầu bằng âm đọc là một phụ âm, AN được dùng trước các DT bắt đầu bằng âm đọc là một nguyên âm. Ex: a boy, a girl, an orange, an apple - Những từ sau đây bắt đầu âm đọc bằng một phụ âm: European (người châu Âu), eulogy(lời tán dương), euphemism(uyển ngữ), eucalyptus(cây bạch đàn), house, home, heavy(sự nặng nề), half, uniform, university, universal(vũ trụ), union(hiệp hôi, công đoàn ) 2. The (thuộc mạo từ chỉ định) - The dùng để chỉ một cái gì đó mà chúng ta đã biết hoặc một cái gì đó là kiến thức phổ thông. Ex: The earth is round, the girl in the corner is my friend . - Đối với DT không đếm được, chỉ dùng THE khi nói về một sự vật đặc thù cụ thể nào đó chứ không phải chung chung. Ex: sugar is sweet nhưng The sugar on the table is from Cuba. - Thông thường, khi DT đếm được ở dạng số nhiều và co nghĩa chỉ tất cả cá thể thuộc một loại nào đó thì không dùng THE trước nó. Ex: Oranges are green until they ripen. - Thường những từ như: breakfast, lunch, dinner, school, church, home, college và work được dùng không cần mạo từ trừ phi để giới hạn nghĩa. Ex: We went to school last night. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  63 
  64. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Các điều kiện khác quát hóa sau đây chỉ dẫn về cách dùng mạo từ THE. Dùng THE với Không dùng THE với Các đại dương(ocean), Singular lakes. Ex: Lake Geneva, sông(rivers), biển(seas), Lake Erie. vịnh(gulf), hồ(lakes)(số nhiều). Mounts(các ngọn núi). Ex: Mount Ex: The Red Sea(Biển đỏ), the Vesuvius. Atlantic Ocean(Đại Tây Dương), Phanets(hành tinh), the Persian Gulf(Vịnh Ba Tư), The constellations(chòm sao). Ex: Great Lakes(Ngũ Đại Hồ). venus(Kim), Mars(Hỏa), earth, Orion Mountains(Các dãy núi). Ex: The Rocky Mountains(Dãy Rocky), The School, colleges, universities khi các Andes. cụm từ này bắt đầu bằng một DT The earth, the moo riêng. Ex: Stetson University School, colleges, universities khi Cardial numbers after nouns(số đếm các cụm từ này bắt đầu bằng sau Dt). Ex: Chapter three(chương 3 School Ex: The university of Countries preceded by NEW or an Florida, the college of Arts. adjective such á a direction(các quốc Ordial numbers before nouns(số gia mà tên nước có từ New hoặc một thứ tự đứng trước DT). Ex: The tính từ chỉ phương). Ex: New First World War( Đệ nhất thế Zealand, South Africa, North Korea. chiến) Countries with only one word(tên các Wars(các cuộc chiến tranh). Ex: quốc gia chỉ có một từ). Ex: France, The Crimean War Switsland, Sweden Các quốc gia có tên phức hợp. Ex: Continents( các lục địa). Ex: Europe, the United States(Hoa Kỳ), The Africa, Asia. united Kingdom(Vương quốc Anh) States(các tiểu bang), Florida, Ohio, The Central African California. Republic(Cộng hòa Trung Phi) Sports(các môn thể thao). Ex: Historical documents(các văn kiện Baseball, Basketball, Football, lịch sử). Ex: The Constirution(bản badminton Hiến Pháp). Abstract nouns(các DT trừu tượng). Ethnic groups(các nhóm sắc tộc) Ex: freedom, happiness Subjects(các môn học). Mathematics, §15. THE PASSIVE VOICE (thể bị động) I. Định nghĩa Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  64 
  65. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp Câu có thể ở dạng chủ động hoặc bị động. Trong câu chủ động, chủ ngữ thực hiện hành động. Trong câu bị động, chủ ngữ tiếp nhận hành động. Để đổi câu chủ động sang câu bị động, ta thực hiện các bước sau: - Đặt tân ngữ của câu chủ động làm chủ ngữ trong câu bị động. -Nếu có trợ động từ trong câu chủ động, bạn hãy đặt những trợ động từ ấy ngay liền sau chủ từ mới phù hợp về số với chủ từ này. - Thêm động từ BE vào sau trợ động từ hay các trợ động từ có cùng hình thức với động từ chính trong câu chủ động. - Đặt động từ chính trong câu chủ động sau trợ động từ và động từ BE ở hình thức quá khứ phân từ. - Đặt chủ ngữ trong câu chủ động sau động từ trong câu bị động với giới từ BY đi trước (cũng có thể bỏ BY nếu nó không quan trọng trong câu). II. Các trật tự các từ có thể có với dạng bị động: HIỆN TẠI ĐƠN VÀ QUÁ KHỨ ĐƠN Am/Is/Are + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Was/ Were Ex: Chủ động: The cat caught a mouse yesterday. Bị động: The mouse was caught by the cat yesterday. HIỆN TẠI TIẾP DIỄN VÀ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN Am/Is/Are + Being + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Was/ Were Ex: Chủ động: The committee is considering some new proposals. Bị động : Some new proposals is being considered by the committee. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  65 
  66. Ngữ pháp tiếng Anh tổng hợp HIỆN TẠI HOÀN THÀNH HOẶC QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH Have/has + Been + V- ed/cột 3(Quá khứ phân từ) Had Ex: The company has ordered some new equipment = Some new equipment has been ordered by the company. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI Động từ tình thái + be + V-ed/cột 3 Ex: You should finish your homework tonight = Your homework should be finished tonight. ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI + HOÀN THÀNH THỂ Động từ tình thái(Modals) + HAVE + BEEN + V-ed/cột 3 Ex: Somebody should have called the president this morning = The president should have been called this moring (Lẽ ra ai đó nên gọi cho tổng thống sáng nay = lẽ ra tổng thống đã được gọi vào sáng nay). §16. COMPARISONS (SO SÁNH)2 I. So sánh ngang bằng(equal comparisons) So sánh ngang bằng diễn tả hai thực thể như nhau(hoặc không như nhau, nếu phủ định). Adjective(tính từ) Noun(Danh từ) S + V + as + + as + Adverd(trạng từ) Pronoun(Đại từ) Note: Đôi khi chúng ta có thể thấy SO thay vì AS trước tính từ hoặc trạng từ trong so sánh phủ định. Ex: He is not as tall as his brother = He is not so tall as his brother. 2 Michael A. Pyle, M.A. and Mary Ellen Munoz Page, M.A, Cẩm nang luyện thi Toefl mới, nhà xuất bản trẻ, 2004-2005. Joseph Nguyễn Văn Định “I give my heart to you, O Lord!”  66 