Ngữ pháp tiếng Anh độc nhất vô nhị

doc 95 trang phuongnguyen 4010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngữ pháp tiếng Anh độc nhất vô nhị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docngu_phap_tieng_anh_doc_nhat_vo_nhi.doc

Nội dung text: Ngữ pháp tiếng Anh độc nhất vô nhị

  1. NGỮ PHÁP TIẾNG ANH
  2. MỤC LỤC 2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs) 5 2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs) 5 Could 6 "Musn’t" and "don’t have to" 6 Should do/ought to do/had better do 7 2.2.2. Ngoại động từ 8 As 10 Although/ though: mặc dù 11 Before: trước khi 11 Because: bởi vì 11 For: bởi vì 11 If: nếu, giá như 11 Lest: sợ rằng 11 Since 11 So/ so that 11 Supposing (= if) 11 Supposing that happens, what will you do? 11 Than: so với 11 Unless: trừ khi 11 Until/ till: cho đến khi 11 Whereas 11 While 11 As if = in a similar way 11 As long as 11 As soon as: ngay khi 12 As though = in a similar way 12 Or else = otherwise: nếu không thì 12 So as to = in order to: để 12 To us with him without them for her 16 Đôi khi người ta dùng “to seem, to appear” để thay cho “tobe” 20 2. Đại từ “one” 21 5. Đại từ “no, nothing, none” 21 Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “no, none, any” 22 S + verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv 23 S + verb + as well as + verb 23 2.3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì 24 2.5. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao 24 Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + a clause 26 S + verb + so + adv + that + a clause 26 I.8. Thán từ (interjections) 29 Hair 30 Experience 30 Work 30
  3. 3. Các trường hợp không dùng a/an, the 32 2. Dare 36 4. To get 37 5. To have 37 The class is over, all the pupils go out of the room 39 She dresses like that so that everyone will notice her 40 He sold the car because it was too small 40 Just as he entered the room, I heard a terrible explosion 40 He looked at me as if I were mad 41 The coffee is so hot that I cannot drink it 41 Chú ý: 42 Applications which are received after the deadline cannot be considered 42 Từ hỏi + trợ động từ/động từkhuyết thiếu + chủ ngữ + V ? 45 2.3. Complex sentences 46 2.4. Compound-complex sentences 46 Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm” 47 Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior” 47 A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something 48 C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ 48 A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai 48 B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại 48 C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ 48 D. If only .would do .= person A wish person B would do something 48 A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại 48 B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ 48 C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật 48 3. So sánh hơn 54 On Friday(s), on 29 June 1987, on Christmas day, on my birthday 55 So sánh các trường hợp sau: 55 On holiday/on business/on a trip/on a tour/on a cruise 56 Bạn cũng có thể nói “go to a place for a holiday” 56 On fire: đang cháy 56 On purpose: cố ý 56 On the whole: nhìn chung 56 On strike: đình công 56 At risk: bị đe dọa, bị nguy hiểm 56 Laugh/smile at :cười vào ai 58 Aim/point (something) at .: nhằm vào, chỉ vào 58 Talk/speak to (someone) : nói với ai 58 Listen to 58 Explain something to somebody : giải thích điều gì cho ai 58 Happen to xảy đến với ai/cái gì 58 Prefer one thing to another: thích cái gì hơn cái gì 58 Ask somebody for something: xin ai cái gì 58 Ask somebody to do something yêu cầu ai àm gì 58 Talk about/ read about/ tell somebody about /have a discussion about 58
  4. Apply for (a job) .xin việc 58 Wait for .chờ đợi 58 Search (a person/aplac/a thing) for tìm kiếm 58 Look for: tìm kiếm 59 Remind somebody of 59 Complain (to somebody) about 59 Accuse somebody of buộc tội ai 59 Approve of .tán thành 59 Die of chết vì 59 Consist of .bao gồm 59 Pay (somebody) for something 59 Apologise (to somebody) for 59 Blame somebody/something for /blame something on somebody 59 Protect someone/something from (or against) .bảo vệ ai/cái gì khỏi cái gì 59 Depend on/rely on .phụ thuộc vào 59 Congratulate (someone) on : chúc mừng ai về việc gì 59 Concentrate on 60 Insist on : khăng khăng làm gì 60 Spend (money) on : tiêu tiền cho cái gì, việc gì 60 Believe in : tin vào 60 Succeed in 60 Break into : đột nhập 60 Crash/drive/bump/run into 60 Divide/split something into 60 Collide with .: đâm vào, va chạm 60 Nhưng: nice/ kind/good/polite/silly/stupid/unfriendly to somebody 61 Angry/annoy/furious about something 61 Angry/annoy/furious with somebody for doing something 61 Excited/worried/ upset/ nervous/happy about something 61 Delighted/pleased/ satisfied/ disappointed with something 61 Surprised/shocked/ amazed/astonished at/by something 61 Impressed with/by somebody/something 61 Fed up with/bored with something 61 Sorry about something 61 Sorry for doing something 61 To feel/to be sorry for somebody 61 Stop + V-ing: dừng làm gì 65 Stop + to V: dừng để làm gì 65 Remember/forget/regret + V-ing: nhớ/quên/tiếc đã làm gì (ở quá khứ). 65 Try + to V: cố gắng làm gì 65 Try + V-ing: thử làm gì 65 Like + V-ing: thích làm gì vì nó thú vị, hay, cuốn hút, làm để thưởng thức 65 Prefer + doing something + to + doing something else 66 Prefer + to do something + rather than (do) something else 66 Need + to V: cần làm gì 66 Advise/ allow/ permit/ recommend + Ving: Khuyên/ cho phép/ đề nghị làm gì 66
  5. 5. Động từ 68 Ví dụ: goes, watches, finishes, misses, boxes 68 5. Một số động từ không được dùng với thì tiếp diễn 69 Ví dụ: go – gone 71 Ví dụ: rained, lived, called, answered, begged, combed 71 6. Phân biệt “have gone to” và “have been to” 71 Chú ý: 73 6. So sánh thì quá khứ đơn với thì hiện tại tiếp diễn 73 Ví dụ: They had waited till/until he came back 75 5. Quan hệ với hiện tại đơn 76 Chú ý: 80 They/it + need(s) + doing → they/ it + need(s) + to be done 80 A. Phân loại giới từ 82 B. Nghĩa của một số giới từ thông dụng 83 About 83 Above 83 Across 83 After 83 Against 83 Along 84 Among 84 Around 84 At 84 Before 84 Behind 84 Below 84 Beside 84 Besides 84 Between 84 Beyond 84 But 84 Concerning 84 Despite 84 Down 85 During 85 Except 85 For 85 From 85 In 85 Inside 85 Into 85 Like 85 Near 85 Of 85 Off 85 On 86
  6. Opposite 86 Out of 86 Outside 86 Over 86 Past 86 With 86 Within 86 Without 86 Nếu noun là đại từ nhân xưng, nó thường được đặt trước động từ 88
  7. 1. Chức năng của danh từ • Danh từ trong tiếng Anh là từ dùng để chỉ người, vật, việc, địa điểm • Chức năng của danh từ: – Làm chủ ngữ: Her dress is very beautiful. The cake looks good. – Làm tân ngữ trực tiếp: Joe ate some apples. – Làm tân ngữ gián tiếp: Joe gave Peter some apples. – Làm bổ ngữ của chủ ngữ: (đứng sau các động từ “tobe” và “become”) My mother is a teacher. – Làm bổ ngữ cho tân ngữ: People consider him a teacher.
  8. 2. Phân loại danh từ Danh từ có thể chia thành 4 loại như sau: – Danh từ chung. – Danh từ riêng. – Danh từ trừu tượng. – Danh từ tập thể. ● Danh từ chung (common nouns) – Danh từ chung là những danh từ chỉ người, việc và địa điểm Ví dụ: dog, house, picture, computer. – Danh từ chung có thể được viết dưới hình thức số ít hoặc số nhiều Ví dụ: a dog hoặc dogs – Danh từ chung không viết hoa chữ cái đầu. ● Danh từ riêng (proper nouns) – Danh từ riêng là những tên riêng để gọi từng sự vật, đối tượng duy nhất, cá biệt như tên người, tên địa danh, tên công ty . Ví dụ: Microsoft, Mr. David Green, La Thành street, Greentown Hospital, Town House Hotel, City Park . – Chú ý: danh từ riêng phải viết hoa chữ cái đầu. ● Danh từ trừu tượng (abstract nouns) – Một danh từ trừu tượng là một danh từ chung nhằm gọi tên một ý tưởng hoặc một phẩm chất. Các danh từ trừu tượng thường không được xem, ngửi, tiếp xúc hoặc nếm. Ví dụ về danh từ trừu tượng: joy, peace, emotion, wisdom, beauty, courage, love, strength, character, happiness, personality – Danh từ trừu tượng có thể ở dạng số ít hoặc số nhiều. – Danh từ trừu tượng có thể đếm được hoặc không đếm được. ● Danh từ tập thể (collective nouns) – Một danh từ tập hợp gọi tên một nhóm hay một tập hợp nhiều người, nơi chốn, hoặc đồ vật Ví dụ: crew, team, navy, republic, nation, federation, herd, bunch, flock, swarm, litter – Các danh từ tập hợp có thể số ít hoặc số nhiều. Chúng thường đi với các động từ số ít bởi nhóm này hoạt động cùng nhau dưới hình thức là một đơn vị. Một danh từ tập hợp đi với một động từ số nhiều khi thành phần của nhóm hoạt động như dưới dạng các cá nhân Ví dụ: Our team is practicing three nights a weeks. (Đội của chúng tôi luyện tập ba đêm một tuần) => Đội đang hoạt động dưới tư cách là một đơn vị The team were talking among themselves (Đội đang tự nói về họ) => Các thành viên của họ đang hoạt động dưới hình thức là nhiều cá nhân Bài tập: Phân loại những danh từ dưới đây: Dog, cat, man, woman, country, team, beauty, courage, flock, crowd, desk, door, kindness, Paris, table, air, school, building, fame, Peter, family, bread, tree, window, sand, computer, book.
  9. Quy tắc cấu tạo danh từ 1. danh từ đếm được • Verb + er: teach + er → teacher • Verb + or: translate + or → translator direct + or → director • Verb + ing: build + ing → building writing + ing → writing 2. danh từ trừu tượng • Adjective + ness: kind + ness → kindness happy + ness → happyness • Noun + ship: friend + ship → friendship workman + ship → workmanship • Noun/adjective + dom: king + dom → kingdom wise + dom → wisedom free + dom → freedom • Adjective + th: true + th → truth wide + th → width (chú ý khi thêm “th” phải bỏ “ e” ở cuối từ) 3. danh từ ghép • Adjective + noun: black + board → blackboard grand + parents → grandparents • Noun + noun: bed + room → bedroom shop + keeper → shopkeeper winter + clothes → winter clothes summer + holiday → summer holiday • V-ing + noun: looking + glass → looking - glass writing + paper → writing – paper driving + licence → driving licence swimming + pool → swimming pool • Noun + V-ing fruit + picking → fruit picking weight + lifting → weight- lifting coal + mining → coal mining Chú ý: các dạng khác như mother–in–law, commander-in-chief, passer-by
  10. Bài tập: Tìm danh từ của những từ dưới đây: friend, boy, man, woman, long, scholar, wide, deep, warm, tender, neat, to manage, good, dark, young, soft, to encourage, happy, bore, to agree, curious, to de1. Định nghĩa động từ – Động từ là từ dùng để diễn tả hành động hoặc trạng thái của chủ ngữ. Ví dụ 1: Tom kicked the ball –> Kicked là động từ. Tom thực hiện hành động. Anh ta đã đá quả bóng. Quả bóng là đối tượng nhận tác động của hành động (object of the verb). Ví dụ 2: The sky is blue –> “is” là động từ trong câu này. Nó không thể hiện hành động. Nó thể hiện trạng thái của bầu trời là màu xanh. “blue” ở đây là tính từ.
  11. 2. Phân loại động từ Có hai cách phân chia động từ: 2.1. Động từ được chia ra làm hai loại chính: ordinary verb và auxiliary verb. Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu từng loại động từ này: 2.1.1. Trợ động từ (auxiliary verbs) Ví dụ: to be, to have, to do, can, could, may, might, must, ought, shall, should, will, would, to need, to dare Loại này có thể chia ra làm 3 loại: + to be, to have : vừa có thể làm động từ thường, vừa có thể làm trợ động từ Ví dụ: Tom is a doctor. (“to be” là động từ thường) He is working now. (“to be” là trợ động từ) I have just finished my homework. (“to have” là trợ động từ) He has a black beard. (“to have” là động từ thường). + động từ khuyết thiếu: chỉ có thể làm trợ động từ trong câu. Ví dụ: can, may, shall, will, ought to, must. + một số động từ đặc biệt: có trường hợp dùng làm động từ thường, có trường hợp dùng làm trợ động từ. Ví dụ: to dare, to need, to do, used to Ví dụ: He doesn’t dare to say anything. (động từ thường). Dare we interrupt? (trợ động từ) I need to go home right now. (trợ động từ) They need new skirts. (động từ thường) 2.1.2. Động từ thường (ordinary verbs) Những động từ không thuộc loại trên là động từ thường. Ví dụ: to work, to sing, to pray, to play, to study 2.1.3. Động từ khuyết thiếu (modal verbs) Động từ khuyết thiếu như đã nêu ở trên, là một loại của trợ động từ. Nhưng động từ khuyết thiếu đóng vai trò tương đối quan trọng trong câu, nên chúng ta tách ra một phần riêng để nghiên cứu. Đặc điểm của động từ khuyết thiếu: + Động từ khuyết thiếu chỉ làm trợ động từ. Ví dụ: (+) I can speak English well. (-) I can’t speak English well (?) Can you speak English well? + Ở ngôi thứ 3 số ít không thêm s (như động từ thường) + Ở phủ định thêm 'not' vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính. + Ở nghi vấn đảo ngược động từ khuyết thiếu lên trước chủ ngữ. + Viết tắt: Cannot: can’t Must not: mustn’t
  12. Shall not: shan’t Will not: won’t Ought not: oughtn’t ● Cách sử dụng của một số động từ khuyết thiếu và so sánh. Can - Dùng “can” để nói một sự việc có thể xảy ra hoặc ai đó có khả năng làm được việc gì. - Ví dụ: Can you speak any foreign languages? I’m afraid I can’t come to the party on Friday. - Chú ý: khi dùng ở thì hoàn thành, sử dụng “be able to” thay cho “can” Ví dụ: I haven’t been able to sleep recently. Could - “Could” là dạng quá khứ của “can” Chúng ta dùng “could” đặc biệt với “see, hear, smell, taste, feel, remember, understand” - Vi dụ: I listened. I could hear something. My grandfather couldn’t swim. - Ngoài ra, “could” cũng được dùng để nói về những hành động có thể xảy ra trong tương lai (đặc biệt khi nói các lời đề nghị, gợi ý) Ví dụ: A: What shall we do this evening? B: we could go to the cinema. "Must" and "have to" Chúng ta dùng “must” và “have to” để diễn tả một sự cần thiết phải làm một việc gì đó, đôi khi ta dùng cách nào cũng được. Ví dụ: oh, it’s later than I thought. I must go/ I have to go. Must have to - “must” mang tính chất cá nhân. - “ have to” không mang tính chất Ta dùng “must” để diễn tả cảm giác cá nhân. Ta dùng “have to” nói về của cá nhân mình. hiện thực, không nói về cảm giác Ví dụ: của cá nhân mình. “you must do something” Ví dụ: = “tôi nhận thấy việc gì đó cần You can’t turn right here. You have thiết” to turn left. (because of the traffic She’s really nice person. You must system) meet her (= I say this is necessary) I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30. "Musn’t" and "don’t have to"
  13. You musn’t do something (nhất thiết bạn không được làm việc đó vì vậy bạn đừng làm) Ví dụ: You must keep it a secret You don’t have to do something. (bạn không cần thiết phải làm điều đó nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn) Ví dụ: You can tell me if you want, but you don’t have to tell me.(= bạn không cần phải nói với tôi) Should do/ought to do/had better do Should do Ought to do Had better do - Dùng “should” để đưa ra lời - Chúng ta có thể dùng - Khuyên ai đó nên làm một khuyên hay ý kiến “ought to” thay cho “should”. việc gì đó nếu không sẽ gặp Ví dụ: Nhưng hãy nhớ là “ought to phiền toái hoặc nguy hiểm. You look tired. You should + V(nguyên thể)” Ví dụ: go to bed. Ví dụ: “shall I take an umbrella?” - “Should” không mạnh bằng Do you think I ought to apply “yes, you’d better. It might “must” for this job? rain”. Ví dụ: (= Do you think I should - Hình thức phủ định là “I’d You should apologise ( =it apply for this job?) better not” would be a good thing to do) - “Had better” có nghĩa tương You must apologise (=you tự như “should” nhưng ta chỉ have no choices) dùng “had better” cho những - Chúng ta cũng có thể dùng tình huống cụ thể. “should” khi có việc gì đó Ví dụ: không hợp lí hoặc không diễn It’s cold today. You’d better ra theo ý chúng ta. wear a coat when you go out. Ví dụ: I think all drivers should wear I wonder where Liz is. She seat belts. should be here by now. - Dùng “should” khi nghĩ rằng việc gì đó sẽ xảy ra. She’s been studing hard for the exam, so she should pass. Can you/ could you .? - Yêu cầu ai đó làm việc gì: Ví dụ: Can you wait a moment, please? Execuse me, could you tell me how to get to the station? Ta cũng có thể “will /would you ” để yêu cầu ai đó làm việc gì. Ví dụ: Would you please be quiet?
  14. - Để yêu cầu ai về một điều gì đó, cái gì đó, bạn có thể nói “Can I have /could I have .?” Ví dụ: Can I have these postcards, please? Could I have the salt, please? - Để xin phép làm điều gì đó: Ví dụ: Hello, can I speak to Tom, please? Could I use your phone? - Đề xuất, ngỏ ý làm một việc gì: Ví dụ: Can I get you a cup of coffee? Can I help you? 2.2. Động từ chia ra làm hai loại: nội động từ (intransitive verbs) và ngoại động từ (transitive verbs) 2.2.1. Nội động từ • Nội động từ diễn tả hành động nội tại của người nói hay người thực hiện hành động. Ví dụ: - He walks. (Anh ấy đi bộ - Anh ấy tự đi chứ không phải là do người hay vật khác tác động) - Birds fly. (Chim bay - Con chim tự bay theo bản năng chứ không do người hay vật tác động) • Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm. Nếu có thì phải có giới từ đi trước và cụm từ này sẽ đóng vai trò ngữ trạng từ chứ không phải là tân ngữ trực tiếp. Ví dụ: - She walks in the garden. - Birds fly in the sky. 2.2.2. Ngoại động từ • Ngoại động từ diễn tả hành động gây ra trực tiếp lên người hoặc vật. Ví dụ: The cat killed the mouse. • Ngoại động từ luôn cần thêm yếu tố bên ngoài là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn thành nghĩa của câu. Danh (đại) từ đi theo sau ngoại động từ là tân ngữ trực tiếp. Trong câu trên chúng ta không thể nói “The cat killed” rồi dừng lại được mà phải có “the mouse” đi kèm theo sau. “The mouse” là tân ngữ trực tiếp của “killed”. 2.3. Chú ý: - Sự phân chia nội động từ và ngoại động từ chỉ là tương đối, vì trong câu này, động từ ấy là nội động từ nhưng trong câu khác nó lại là ngoại động từ. Xem xét những ví dụ sau: The door openned. (Cửa mở) - nội động từ She opened the door. (Cô ấy mở cửa) - ngoại động từ The bus stopped. (Chiếc xe buýt dừng lại) - nội động từ The driver stopped the bus. (Tài xế dừng xe buýt lại) - ngoại động từ The bell rings. (Chuông kêu) - nội động từ He rings the bells. (Ông ấy rung chuông) - ngoại động từ The glass broke. (Cốc vỡ) - nội động từ The boy broke the glass. (Cậu bé làm vỡ cốc) - ngoại động từ
  15. His lecture began at 8pm. (Bài giảng của ông ta bắt đầu lúc 8h tối) - nội động từ He began his work at 8pm. (Anh ấy bắt đầu công việc lúc 8h tối) - ngoại động từ Bài tập 1: Hoàn thành câu với can/can’t/ could/couldn’t và một trong những động từ sau: come, eat, hear, sleep, wait, run 1. I’m afraid I to your birthday party next week. 2. When Tim was 16, he was a fast runner. He 100 metres in 11 seconds. 3. “Are you in a hurry?” –“No, I’ve got plenty of time. I .” 4. I was feeling sick yesterday. I anything. 5. Can you speak up a bit? I you very well. 6. “You look tired”. “Yes, I last night”. Bài tập 2: Hoàn thành câu với must, mustn’t, hay needn’t. 1. We haven’t got much time. We hurry. 2. We’ve got plenty of time. We .hurry. 3. We have enough food at home so we go shopping today. 4. Jim gave me a letter to post. I remember to post it. 5. Jim gave me a letter to post. I forget to post it. 6. There’s plenty of time for you to make up your mind. You .decide now. 7. You .wash those tomatoes. They’ve already been washed. 8. This is valuable book. You look after it carefully and you .lose it. monstrate, to
  16. I.7. Liên từ và cách sử dụng 1. Liên từ kết hợp (coordinating conjunctions) Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ ) Gồm có: for, and, nor, but, or, yet Ví dụ: She is a good and loyal wife. Use your credit cards frequently and you'll soon find yourself deep in debt. He is intelligent but very lazy. She says she does not love me, yet I still love her. We have to work hard, or we will fail the exam. He will surely succeed, for (because) he works hard. That is not what I meant to say, nor should you interpret my statement as an admission of guilt. • Chú ý: khi dùng liên từ kết hợp để nối hai mệnh đề, chúng ta thêm dấu phẩy sau mệnh đề thứ nhất trước liên từ Ulysses wants to play for UConn, but he has had trouble meeting the academic requirements. 2. Tương liên từ (correlative conjunctions) Một vài liên từ thường kết hợp với các từ khác để tạo thành các tương liên từ. Chúng thường được sử dụng theo cặp để liên kết các cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng tương đương nhau về mặt ngữ pháp Gồm có: both . . . and (vừa .vừa ), not only . . . but also (không chỉ mà còn ), not . . . but, either . . . or (hoặc hoặc ), neither . . . nor (không .cũng không ), whether . . . or , as . . . as, no sooner . than (vừa mới .thì ) Ví dụ: They learn both English and French. He drinks neither wine nor beer. I like playing not only tennis but also football. I don't have either books or notebooks. I can't make up my mind whether to buy some new summer clothes now or wait until the prices go down. 3. Liên từ phụ thuộc (subordinating conjunctions) Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau - mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu. Ví dụ như các liên từ sau và nghĩa kèm theo của chúng: As
  17. 1. Bởi vì: As he is my friend, I will help him. 2. Khi: We watched as the plane took off. After: sau khi After the train left, we went home. Although/ though: mặc dù Although it was after midnight, we did not feel tired. Before: trước khi I arrived before the stores were open. Because: bởi vì We had to wait, because we arrived early. For: bởi vì He is happy, for he enjoys his work. If: nếu, giá như If she is here, we will see her. Lest: sợ rằng I watched closely, lest he make a mistake. Chú ý: sử dụng động từ nguyên thể trong mệnh đề “lest” Providing/ provided: miễn là All will be well, providing you are careful. Since 1. Từ khi: I have been here since the sun rose. 2. Bởi vì: Since you are here, you can help me. So/ so that 1. Bởi vậy: It was raining, so we did not go out. 2. Để (= in order that): I am saving money so I can buy a bicycle. Supposing (= if) Supposing that happens, what will you do? Than: so với He is taller than you are. Unless: trừ khi Unless he helps us, we cannot succeed. Until/ till: cho đến khi I will wait until I hear from you. Whereas 1. Bởi vì: Whereas this is a public building, it is open to everyone. 2. Trong khi (ngược lại): He is short, whereas you are tall. Whether: hay không I do not know whether she was invited. While 1. Khi: While it was snowing, we played cards. 2. Trong khi (ngược lại): He is rich, while his friend is poor. 3. Mặc dù: While I am not an expert, I will do my best. As if = in a similar way She talks as if she knows everything. As long as
  18. 1. Nếu: As long as we cooperate, we can finish the work easily. 2. Khi: He has lived there as long as I have known him. As soon as: ngay khi Write to me as soon as you can. As though = in a similar way It looks as though there will be a storm. In case: Trong trường hợp Take a sweater in case it gets cold. Or else = otherwise: nếu không thì Please be careful, or else you may have an accident. So as to = in order to: để I hurried so as to be on time. Chú ý: Ngoài liên từ, chúng ta có thể sử dụng các trạng từ liên kết như therefore, otherwise, nevertheless, thus, hence, furthermore, consequently Ví dụ: We wanted to arrive on time; however, we were delayed by traffic. I was nervous; therefore, I could not do my best. We should consult them; otherwise, they may be upset. 4. Phân biệt cách sử dụng của một số liên từ và giới từ có cùng nghĩa. Liên từ Giới từ because because of although despite while during – Sự khác biệt giữa chúng là: liên từ + một mệnh đề, trong khi đó giới từ + một danh từ hoặc ngữ danh từ – Ví dụ: They were upset because of the delay They were upset because they were delayed. Despite the rain, we enjoyed ourselves. Although it rained, we enjoyed ourselves. We stayed indoors during the storm. We stayed indoors while the storm raged. Bài tập 1: Viết lại những câu sau đây dùng liên từ thích hợp 1. We know him. We know his friends. 2. The coat was soft. The coat was warm. 3. It is stupid to do that. It is quite unnecessary. 4. I wanted to go. He wanted to stay. 5. Your arguments are strong. They don’t convince me. 6. You can go there by bus. You can go there by train. 7. I was feeling tired. I went to bed when I got home.
  19. Bài tập 2: Điền vào chỗ trống bằng những liên từ thích hợp: 1. I’ll come and see you .I leave for Moscow. 2. He will tell you you get home. 3. I can’t express my opinion I know the fact. 4. We started very early we should miss the train. 5. He will stay here you come. 6. he tried hard, he wasn’t successful. 7. He worked late last night he might be free to go away tomorrow. 8. The room is .small we can’t all get in. 9. .you had left earlier, you would have caught the train. 10. The road seems longer .I thought. 11. it rained hard, we played the match. 12. you may go, he won’t forget you.
  20. Định nghĩa và phân loại tính từ 1. Định nghĩa tính từ – Tính từ là từ chỉ tính chất, mức độ, phạm vi, của một người hoặc vật. Nó bổ nghĩa cho danh từ, đại từ hoặc động từ liên kết (linking verb). Tính từ luôn đứng trước danh từ được bổ nghĩa: That is my new red car. Trừ trường hợp "galore" (nhiều, phong phú, dồi dào) và "general" trong tên các cơ quan, các chức vụ lớn là hai tính từ đứng sau danh từ được bổ nghĩa: There were errors galore in your final test; UN Secretary General (Tổng thư ký Liên hợp quốc). – Tính từ không thay đổi theo ngôi và số của danh từ mà nó bổ nghĩa, trừ trường hợp của "these" và "those". – Tính từ có thể kết hợp với “the” để tạo thành danh từ Ví dụ: The poor : người nghèo The rich: người giầu 2. Phân loại tính từ – Tính từ miêu tả (descriptive adj): Tính từ mô tả là các tính từ chỉ màu sắc, kích cỡ, chất lượng của một vật hay người. Ví dụ: beautiful, interesting, colorful, red, new, important . – Tính từ giới hạn (limiting adj): Tính từ giới hạn là tính từ chỉ số lượng, khoảng cách, tính chất sở hữu, Ví dụ: số đếm: one, two . số thứ tự: first, second . tính chất sử hữu: his, your, my . đại từ chỉ định: this. that, these . số lượng: much, few, many 3. Tính từ tận cùng bằng –ing và –ed Chúng thuộc loại tính từ miêu tả, nhưng chúng ta sẽ làm rõ sự khác biệt giữa hai loại này trong phần này.Có nhiều cặp tính từ tận cùng bằng –ing và –ed, ví dụ: boring and bored, interesting and interested Tính từ kết thúc bằng đuôi –ing cho bạn biết về tính chất của một cái gì đó My job is boring The film was disappointing. I expected it to be better. Tính từ tận cùng bằng đuôi –ed cho bạn biết một người nào đó cảm thấy như thế nào về một cái gì đó. I’m not satisfied with my job. Julia is interested in politics. I’m bored. Ai đó “interested” (quan tâm) bởi vì có điều gì (hay ai) “interesting” (hấp dẫn, lí thú)
  21. Are you interested in buying a car? Tom find politics interesting (Tom thấy chính trị rất lí thú hấp dẫn) Did you meet anyone interesting at the party? Ai đó “surprised” (ngạc nhiên) bởi vì điều gì đó “surprising” (gây ngạc nhiên) Everyone was surprised that he passed the examination. It was quite surprising that he passed the examination. Ai đó “disappointed” (thất vọng) bởi vì điều gì đó “disappointing” (làm thất vọng) I was disappointed with the film. The film was disappointing. Những cặp tính từ khác tận cùng bằng –ing và –ed là: Fascinating – fascinated Exciting – excited Amusing – amused Amazing – amazed Embarrassing – embarrassed Terrifying – terrified Worrying – worried Exhausting – exhausted Astonishing – astonished Shocking – shocked Disgusting – disgusted Confusing – confused Frightening – frightened Bài tập 1: Chọn đáp án đúng 1. We were all (horrifying/horrified) when we heard about the disaster. 2. It’s sometimes (embarrassing/embarrassed) when you have to ask people for money. 3. Are you (interesting/interested) in football? 4. I enjoyed the football match. It was quite (exciting/excited). 5. It was a really (terrifying/terrified) experience. Afterwards everybody was very (shocking/shocked). 6. I had never expected to be offered the job. I was really (amazing/amazed) when I was offered it. 7. The kitchen hadn’t been cleaned for ages. It was really (disgusting/ disgusted). 8. Do you easily get (embarrassing/embarrassed)? Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau bằng tính từ đuôi ing hoặc ed. Chữ đầu tiên của tính từ đã được cho sẵn. 1. I seldom visit art galleries. I’m not very in in art. 2. We went for a very long walk. It was very ti 3. Why do you always look so b .? Is your life really so b ? 4. He is one of the most b people I’ve ever met. He never stops talking and never says anything in 5. I’m starting a new job next week. I’m quite ex about it. prepare, to complain, to
  22. 1. Định nghĩa đại từ – Đại từ là từ thay thế cho danh từ. 2. Phân loại đại từ 2.1. Đại từ nhân xưng (personal pronouns) Chủ ngữ tân ngữ Số ít: ngôi thứ nhất I me ngôi thứ hai you you ngôi thứ ba he/she/it him/her/it Số nhiều: ngôi thứ nhất we us ngôi thứ hai you you ngôi thứ ba they them • Chức năng: – I, he, she, we, they có thể là chủ ngữ của động từ: I see it. He knows you. They live here. – Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ trực tiếp của động từ. I saw her. Tom likes them. – Me, him, her, us, them có thể là tân ngữ gián tiếp của động từ. Bill found me a job. Ann gave him a book. Hoặc tân ngữ của giới từ: To us with him without them for her 2.2. Đại từ bất định (indefinite pronouns) • Ví dụ: Nhóm kết hợp với some: something, someone, somebody. Nhóm kết hợp với any: anything, anyone, anybody. Nhóm kết hợp với every: everything, everyone, everybody. Nhóm kết hợp với no: nothing, no one, nobody. Nhóm độc lập gồm các từ: all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither. • Một số trong các đại từ trên đây cũng có thể được dùng như tính từ. Khi ấy người ta gọi chúng là tính từ bất định (indefinite adjectives). Đó là các từ any, some, every, no, all, one, none, other, another, much, less, (a) few, (a) little, enough, each, either, neither. 2.3. Đại từ sở hữu (possessive pronouns) • Ví dụ: mine, yours, hers, his, ours, yours, theirs • Đại từ sở hữu = tính từ sở hữu + danh từ Ví dụ: This is our room = this is ours. You’ve got my pen. You are using mine. Where’s yours? 2.4. Đại từ phản thân (reflexive pronouns) • Ví dụ: myself, yourself, himself, herself, itself, ourselves, yourselves, themselves Chú ý: ourselves, yourselves, themselves là hình thức số nhiều. • Chức năng: – Làm tân ngữ của động từ khi chủ ngữ và tân ngữ là cùng một người: I cut myself. Tom and Ann blamed themselves for the accident. – Được sử dụng như trường hợp trên sau động từ + giới từ:
  23. He spoke to himself. Look after yourself. I’m annoyed with myself. – Được sử dụng như các đại từ nhấn mạnh danh từ hoặc đại từ: The King himself gave her the medal. Chúng thường nhấn mạnh chủ ngữ của câu và được đặt sau nó: Ann herself opened the door. Tom himself went. Khi chúng nhấn mạnh các danh từ khác, chúng được đặt ngay sau danh từ đó: I saw Tom himself. I spoke to the President himself. – Được sử dụng như các tân ngữ sau giới từ: I did it by myself. He did that to himself. 2.5. Đại từ quan hệ (relative pronouns) • Ví dụ: who, whom, which, that, whose, • Chức năng: – Who, that, which làm chủ ngữ: The man who robbed you has been arrested. Everyone that/who knew him liked him. This is the picture that/which caused such a sensation. – Làm tân ngữ của động từ: The man whom I saw told me to come back today. The car which/that I hired broke down. – Theo sau giới từ: The ladder on which I was standing began to slip. Tuy nhiên, giới từ cũng có thể chuyển xuống cuối mệnh đề: The ladder which I was standing on began to slip. – Hình thức sở hữu (whose + danh từ): The film is about a spy whose wife betrays him. • Chú ý: when =in/on which Where = in/at which Why = for which Ví dụ: The year in which he was born The day on which they arrived The hotel at which they are staying The reason for which he refused is 2.6. Đại từ chỉ định (demonstrative pronouns) • Ví dụ: this, that, these, those • Tính từ chỉ định (demonstrative adjectives) this, that và số nhiều của chúng là these, those được dùng trước danh từ nhằm xác định vị trí của danh từ ấy đối với người nói. Khi những tính từ này được dùng độc lập, không có danh từ theo sau, nó trở thành đại từ chỉ định (demonstrative pronouns). • Ngoài việc thay thế cho một danh từ, đại từ chỉ định còn cho người nghe khái niệm gần hơn hay xa hơn về thời gian hoặc khoảng cách. Ví dụ: There is this seat here, near me.
  24. There is that one in the last row. Which will you have, this or that? That is what I thought last year, this is what I think now. 2.7. Đại từ nghi vấn (interrogative pronouns) • Ví dụ: who, whom, whose, what, which • Chức năng: – Làm chủ ngữ: Who keeps the keys? Whose car broke down? Which pigeon arrived first? What kind of tree is that? – Làm tân ngữ của động từ: Who did you see? Whose umbrella did you borrow? Which hand do you use? What paper do you read? Bài tập 1: Chọn dạng đúng của đại từ trong mỗi câu sau: 1. Richard is expecting (us/our) to got to class tomorrow. 2. You shouldn’t rely on (him/his) calling you in the morning. 3. They don’t approve of (us/our) leaving early. 4. George asked (me/my) to call him last night. 5. We understand (him/his) having to leave early. 6. We are expecting (Henry/Henry’s) to call us. 7. They are looking forward to (us/our) visiting them. Bài tập 2: Chọn đại từ chỉ ngôi để hoàn thành các câu sau: 1. (We/us) all went with (them/they). 2. They know all about my friends and (I/me). 3. Mr.Nam and (he/him) came last night. 4. There are some letters for you and (me/I). 5. What would you do if you were (he/ him) 6. It was (him/he) I was talking about. Bài 3: Điền vào chỗ trống bằng đại từ phản thân hoặc đại từ nhấn mạnh 1. It was pleasant to warm .before a good fire. 2. There was so much noise that he couldn’t hear speak. 3. She was angry with for breaking her doll. 4. They look at .in the looking-glass. 5. Ba goes and hides behind the curtain. 6. I want to see Mrs. Linh ., not her husband. 7. You told me the story. 8. I hope you will enjoy .at the party. 9. You must learn your lesson .Nobody can do it for you.
  25. Một số đại từ thường gặp 1. Đại từ “it” 1.1. Làm chủ ngữ: • Đại từ chỉ ngôi (ngôi 3 số ít, trung tính): dùng để thay cho một danh từ trung tính, danh từ chỉ một đồ vật và các sinh vật nhỏ Ví dụ: where’s my book? - It is here. look at that bird. It is a sparrow. I heard his name mentioned. It struck me as familiar. • Đại từ vô nhân xưng (impersonal pronouns): dùng trong các trường hợp nói về: – Các hiện tượng thiên nhiên: It is raining. It is getting dark. It was a bright sunny day. – Thời gian (giờ, ngày, tháng) What time is it? - It is 6 o’clock. It is rather late. What day is it? - It is Monday. – Khoảng cách: It’s only three miles to the railway station. It’s a long way to the sea. • Đại từ chủ ngữ giới thiệu trước – Mẫu 1: It + tobe Bổ ngữ (tính từ Chủ ngữ thực hoặc danh từ) (động từ nguyên thể) It’s easy to do that It will be wiser to drive slowly It is a pity to waste it Trong những câu ví dụ trên, “it” là chủ ngữ giới thiệu trước, chủ ngữ thật là “to do that, to drive slowly, to waste it”. Ta có thể viết: “to do that is easy ” – Mẫu 2: It + tobe Bổ ngữ (danh từ Chủ ngữ thực hoặc tính từ ) (the gerund) It is foolish behaving like that It is difficult getting everything ready It is no use in time hoping for their help
  26. – Mẫu 3: It + tobe Bổ ngữ (tính từ Chủ ngữ thực hoặc danh từ) (mệnh đề danh từ) It is strange that he is always It is doubtful late whether he will It was a pity be able to come that you couldn’t come Đôi khi người ta dùng “to seem, to appear” để thay cho “tobe” It seems useless to go on. It appears unlikely that we will arrive in time. • Đại từ chỉ định giới thiệu trước: Who came to see you yesterday? - It was an old friend of mine. It was he who showed me the way. It is oranges that I like best. 1.2. Làm tân ngữ • Đại từ chỉ ngôi (ngôi 3 số ít, trung tính): – Thay cho một danh từ trung tính, danh từ chỉ đồ vật, sinh vật nhỏ làm tân ngữ cho động từ Ví dụ: She has got a new pen. She puts it in her bag. Did you give it anything to eat? - yes, I always feed it. – Thay cho cả một sự việc (được diễn đạt bằng cả một câu hoặc một mệnh đề) You have saved my life, I’ll never forget it. If he gets home by 8 o’clock, I call it good luck • Đại từ tân ngữ giới thiệu trước (anticipatory object) Chủ ngữ + Tân ngữ giới Bổ ngữ (tính Tân ngữ thực động từ thiệu trước từ, danh từ) We all consider it wrong to cheat in I found it difficult exams I think it a pity to refuse his invitation that you didn’t try harder. Trong những ví dụ trên, “it” là tân ngữ giới thiệu trước cho tân ngữ thật ở cột 4. 2. Đại từ “one” • “one” là đại từ bất định, có nghĩa là “người ta” • “one” có thể làm tân ngữ hoặc chủ ngữ.
  27. One uses milk for making cheese and butter (làm chủ ngữ) This book gives one an idea of the National Liberation movement thoughout the world. (làm tân ngữ) 3. Đại từ “either, neither” • Either có nghĩa là "cái này hay cái kia trong hai cái". • Neither là phủ định của either vì thế nó có nghĩa "không cái này mà cũng không cái kia trong hai cái". Nó có thể dùng như một đại từ hay một tính từ và luôn luôn dùng với một động từ số ít. Ví dụ: Either of the books is suitable for me. (pronoun) Neither of my friends has come yet. (pronoun) You can park your car on either side of the street. (adjective) Both trains will go to Hanoi, but neither train is comfortable. (adjective) 4. Đại từ “all” • All vừa là một đại từ vừa là một tính từ. Khi sử dụng all có một số điều cần lưu ý sau: – Khi là một đại từ all có nghĩa là "tất cả". Nó có thể đi với một động từ số ít hay số nhiều tùy theo ý nghĩa mà nó có. Many boys and girls came to see him. All were his old pupils. The radio receives only one channel but this is all that is broadcast in remote areas. – Khi dùng bổ nghĩa cho một danh từ, all có thể được đặt ở trước hoặc sau danh từ đó. All the students agreed that the concert was good. The student all agreed that the concert was good. – Khi dùng bổ nghĩa cho một đại từ, all luôn luôn đặt sau đại từ đó. They all agreed that the concert was good. 5. Đại từ “no, nothing, none” • “No” là dạng rút gọn của “not a” hay “not any”. He’s got no house. (= not a) There is no salt on the table. (= not any) • “Nothing” là dạng rút gọn của “not anything”. There was nothing in the shop that I wanted to buy. (= not anything) I looked at the room, but I saw nothing. (= not anything) • None là một đại từ. Nó có nghĩa tương đương với “not one, not any”. None of his pupils failed their examination. How many fish did you catch? — None! • Chú ý: sự khác biệt giữa 'nothing' và 'none' là trong các câu trả lời ngắn, 'nothing' dùng để trả lời các câu hỏi bắt đầu bằng 'What' hay 'Who'; trong khi ấy 'none' dùng để trả lời cho câu hỏi bắt đầu bằng 'How many/How much'. Nobody khác biệt với none cũng tương tự như vậy. What is on the table? — Nothing How many books are on the table? — None Who is in the dining-room? — Nobody (No one) How many people are in the dining-room? — None How much petrol is there in the car? — None 6. Đại từ “other, another” • Other có thể là một tính từ cũng có thể là một đại từ. Khi là tính từ nó dùng được với danh từ số ít lẫn số nhiều. Khi là đại từ nó thuộc loại đếm được và có hình thức số nhiều
  28. là others. • The other có nghĩa là "cái thứ hai trong hai cái". He held a sword in one hand and a pistol in the other. • The other(s) có nghĩa là "người, vật còn lại". We got home by 6 o’clock, but the others didn’t get back until 8.00. (pronoun) • Other(s) cũng có thể có nghĩa đơn giản là "khác", "thêm vào", "phần còn lại". There are other ways of doing this exercise. (adjective) I have no other friend but you. (adjective) Some like tea, others like coffee. (pronoun) • Another có nghĩa là "thêm một người, vật nửa", "một, người vật khác". He already has two cars, and now he has bought another. He gave me a cake and Kathy another one. 7. Đại từ “each other, one another” • “Each other” và “one another” là một đại từ bất định dùng sau các ngoại động từ (transitive verbs). Nó chỉ chủ từ làm hành động lẫn nhau. Vì thế đôi khi nó còn được gọi là đại từ hỗ tương (reciprocal pronouns). • “Each other” dùng khi chủ từ có hai người hay vật. “One another” dùng khi chủ từ có nhiều hơn hai. Romeo and Juliet loved each other. The children ran after one another in the schoolyard. Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “no, none, any” 1. It was a public holiday, so there were shops open. 2. I haven’t got .money. Can you lend me some? 3. I couldn’t make an omelette because there were eggs. 4. I couldn’t make an omelette because there weren’t eggs. 5. “How many eggs have you got?” – “ I’ll go and buy some from the shop if you like” 6. I took a few photographs but of them were very good. 7. I couldn’t answer .of the questions you ask me. Bài tập 2: Dùng “it” là tân ngữ giới thiệu trước viết lại những câu sau: 1. We all consider that it is wrong to cheat in the exams. 2. I think that it is most dangerous for you to climb the mountain alone. 3. I found that it was very difficult to refuse his request. 4. I believe that it is very hard to undertake that work. 5. I suppose you think it is very odd that I’ve changed my room.
  29. III.6. Một số mẫu câu thường gặp 1. Cấu trúc câu mang nghĩa bao hàm – Đó là lối nói gộp hai ý trong câu làm một thông qua một số các cụm từ. Hai thành phần trong câu phải tương đương nhau về mặt từ loại: danh từ với danh từ, tính từ với tính từ, 1.1. Not only but also (không những mà còn ) S + verb + not only + noun/adj/adv + but also + noun/adj/adv Hoặc: S + not only verb + but also + verb Robert is not only talented but also handsome. He writes not only correctly but also neatly. She can play not only the guitar but also the violin. She not only plays the piano but also composes music. Thành phần sau 'but also' thường quyết định thành phần sau 'not only'. Incorrect: He is not only famous in Italy but also in Switzerland. Correct: He is famous not only in Italy but also in Switzerland. 1.2. As well as (vừa vừa ) – Cũng giống như cấu trúc trên, các thành phần đằng trước và đằng sau cụm từ này phải tương đương với nhau. S + verb + noun/adj/adv + as well as + noun/adj/adv Hoặc: S + verb + as well as + verb Ví dụ: Robert is talented as well as handsome. He writes correctly as well as neatly. She plays the guitar as well as the violin. Paul plays the piano as well as composes music. Chú ý: Không được nhầm thành ngữ này với as well as của hiện tượng đồng chủ ngữ mang nghĩa cùng với. The teacher, as well as her students, is going to the concert. My cousins, as well as Tim, have a test tomorrow. 1.3. Both and (vừa vừa) – Công thức dùng giống hệt như not only but also. Both chỉ được dùng với and, không được dùng với as well as. Robert is both talented and handsome. Paul both plays the piano and composes music. 2. Một số cấu trúc câu cầu khiến 2.1. To have sb do sth = to get sb to do sth = khiến ai, bảo ai làm gì I’ll have Peter fix my car. I’ll get Peter to fix my car. 2.2. To have/to get sth done = làm một việc gì bằng cách thuê người khác I have my hair cut. (Tôi đi cắt tóc - chứ không phải tôi tự cắt) I have my car washed. (Tôi mang xe đi rửa ngoài dịch vụ - không phải tự rửa) Theo khuynh hướng này động từ to want và would like cũng có thể dùng với mẫu câu như vậy: To want/ would like Sth done. (ít dùng) I want/ would like my car washed.
  30. 2.3. To make sb do sth = to force sb to do sth = Bắt buộc ai phải làm gì The bank robbers made the manager give them all the money. The bank robbers forced the manager to give them all the money. Đằng sau tân ngữ của “make” có thể dùng 1 tính từ: To make sb/sth + adj Wearing flowers made her more beautiful. Chemical treatment will make this wood more durable 2.4. To make sb + P2 = làm cho ai bị làm sao Working all night on Friday made me tired on Saturday. 2.5. To cause sth + P2 = làm cho cái gì bị làm sao The big thunder storm caused many waterfront houses damaged. 2.6. To let sb do sth = to permit/allow sb to do sth = để cho ai, cho phép ai làm gì I let me go. At first, she doesn’t allow me to kiss her but 3. Lối nói phụ họa 3.1. Phụ họa câu khẳng định – Khi muốn nói một người hoặc vật nào đó làm một việc gì đó và một người, vật khác cũng làm một việc như vậy, người ta dùng so hoặc too. Để tránh phải lặp lại các từ của câu trước (mệnh đề chính), người ta dùng liên từ and và thêm một câu đơn giản (mệnh đề phụ) có sử dụng so hoặc too. Ý nghĩa của hai từ này có nghĩa là “cũng thế”. John went to the mountains on his vacation, and we did too. John went to the mountains on his vacation, and so did we. I will be in Vietnam in May, and they will too. I will be in Vietnam in May, and so will they. He has seen her play, and the girls have too. He has seen her play, and so have the girls. We are going to the movie tonight, and he is too. We are going to the movie tonight, and so is he. She will wear a custom to the party, and we will too. She will wear a custom to the party, and so will we. Picaso was a famous painter, and Rubens was too. Picaso was a famous painter, and so was Rubens. Tuỳ theo từ nào được dùng mà cấu trúc câu có sự thay đổi: – Khi trong mệnh đề chính có động từ be ở bất cứ thời nào thì trong mệnh đề phụ cũng dùng từ be ở thời đó. Affirmative statement (be) + and + S + verb + too Affirmative statement (be) + and + so + verb + S I am happy, and you are too. I am happy, and so are you. – Khi trong mệnh đề chính có một cụm trợ động từ + động từ], ví dụ will go, should do, has done, have written, must consider, thì các trợ động từ trong mệnh đề đó được dùng lại trong mệnh đề phụ. They will work in the lab tomorrow, and you will too. They will work in the lab tomorrow, and so will you. – Khi trong mệnh đề chính không phải là động từ be, cũng không có trợ động từ, bạn phải dùng các từ do, does, did làm trợ động từ thay thế. Thời và thể của trợ động từ này phải chia theo chủ ngữ của mệnh đề phụ.
  31. Affirmative statement + and + S + do/does/did + too Affirmative statement + and + so + do/does/did + S Jane goes to that school, and my sister does too. Jane goes to that school, and so does my sister. 3.2. Phụ hoạ câu phủ định – Cũng giống như too và so trong câu khẳng định, để phụ hoạ một câu phủ định, người ta dùng 'either' (cũng) hoặc 'neither' (cũng không). Ba quy tắc đối với trợ động từ, động từ be hoặc do, does, did cũng được áp dụng giống như trên. Ta cũng có thể gói gọn 3 quy tắc đó vào một công thức như sau: Negative statement + and + S + negative auxiliary (or be) + either Negative statement + and + neither + positive auxiliary (or be) + S I didn't see Mary this morning, and John didn't either I didn't see Mary this morning, and neither did John. She won’t be going to the conference, and her friends won’t either. She won’t be going to the conference, and neither will her friends. John hasn’t seen the new movie yet, and I haven’t either. John hasn’t seen the new movie yet, and neither have I. 4. Các cấu trúc khác 4.1. Enough: đủ .để có thể làm gì • Đi với tính từ hoặc trạng từ, enough thường đứng sau: S + verb + adv + enough + (for somebody) + to + verb S + tobe + adj + enough + (for somebody) + to + verb . Ví dụ: Coffee is hot enough for me to drink This exercise is easy enough for us to do. This motorbike drives fast enough to Ha Dong. • Đi với danh từ, enough thường đứng trước: S + verb + enough + noun (for somebody) + to verb S + verb + enough + for something Ví dụ: I have enough money to buy a car. They grow enough rice to live. It’s enough time for us to do the exercise. Have you got enough vegetable for dinner? Do you have enough sugar for the cake? 4.2. Too : quá để có thể làm gì. Cấu trúc này điễn tả mức độ vượt quá khả năng để làm gì đó Cấu trúc: S + verb + too + adv + (for somebody) + to + verb . S + tobe + too + adj + (for somebody) + to + verb Ví dụ: The coffee is too hot for me to drink. He is too young to love. He spoke too quickly for us to understand. The bus drives too fast for us to keep pace with. 4.3. So/such .that .: đến nỗi mà
  32. • So .that . Cấu trúc: S + tobe + so + adj + that + a clause S + verb + so + adv + that + a clause Ví dụ: The exercise is so difficult that I can’t do it. The food is so hot that we can’t eat it. He spoke so quickly that I can’t hear him. The bus drives so fast that they can’t catch it. • Such that Cấu trúc: S/it + tobe + such + (a/an)+ adj + noun + that + a clause S/it + verb + such + (a/an) + adj + noun + that + a clause Ví dụ: It is such a difficult exercise that we can’t do it. We bought such a modern car that we couldn’t dream. Chú ý: nếu danh từ là không đếm được thì không dùng “a/an” This is such difficult homework that we can’t finish it. He invested such much money that we couldn’t imagine. 4.4. Adj + to verb Cấu trúc: It + tobe + adj + for somebody + to verb . Ví dụ: It’s necessary for us to protect environment. It’s difficult for him to pass the exam. 4.5. It’s + adj + of + object + to + verb . Ví dụ: It’s kind of him to help me = He is kind to help me. (anh ta thật tốt bụng vì đã giúp đỡ tôi) It’s cowardly of him to run away= he is cowardly to run away. (anh ta thật hèn nhát vì đã bỏ chạy) 4.6. It takes/took + object + khoảng thời gian + to verb . = somebody spend/spent + khoảng thời gian + V-ing : mất bao lâu để ai đó làm việc gì. Ví dụ: It takes me 15 minutes to go to school by bike. = I spend 15 minutes going to school by bike. It took him a year to study English = He spent a year studying English. It took her 2 hours to type this document. = She spent 2 hours typing this document. 4.7. It’s + khoảng thời gian + since + clause (simple past): được bao lâu từ khi Ví dụ: It’s a week since I saw Nam It’s a year since they visited me. It’s ages since it rained here. 4.8. It’s the first time + clause (present perfect): đây là lần đầu tiên . = before Ví dụ:
  33. It’s the first time I’ve ever visited this town. = I’ve never visited this town before. It’s the first time he has ever sent me a letter. = He has never sent me a letter before. It’s the first time she has ever arrived late. = She has never arrived late before. 4.9. It is/was not until + time + that + clause: mãi cho đến khi Ví dụ: It was not until 1990 that she became a teacher. (mãi đến năm 1990,cô ấy mới trở thành giáo viên) It was not until 1915 that the cinema really became an industry. (mãi đến năm 1915 điện ảnh mới thực sự trở thành một ngành công nghiệp) Bài tập 1: Phụ họa với những câu dưới đây: Ví dụ: Nam likes fish. (I) –> Nam likes fish, so do I. 1. He came early, (she) 2. She knows you quite well, (her husband) 3. My friend lived in Hai Phong, (his sister) 4. These books don’t belong to me, (those) 5. I don’t believe it, (my friend) 6. I don’t like the hot weather, (my wife) 7. Trees don’t grow very well here, (grass) Bài tập 2: Kết hợp hai câu sau, sử dụng "too " or "enough ": 1. It was very dark. I couldn`t see the words. 2. It was early. I couldn`t tell you once more story. 3. Dick is very clever. He can learn this in a short time. 4. My mother is very old. She cannot do that work. 5. That house isn`t large. We can`t stay there for the night. 6. Daisy was very short. She couldn`t reach the picture. 7. Jack is very clever. He can do this work. 8. The little girl was so shy. She couldn`t tell me the story. 9. The driver was very hurried. He couldn`t wait for me. Bài tập 3: Viết lại các câu sau với từ cho sẵn sao cho nghĩa của câu không thay đổi. 1. It’s the first time they’ve ever bought me a present. –> They . 2. Peter isn’t tall enough to reach the bookself. –> Peter is 3. John worked very carefully . It took him a long time to finish his work. –> John worked so 4. Thank you for helping me. –> It was very kind 5. Mrs Green told Alice to take the books home. –> Mrs Green had . 6. You can’t understand those things because you are too young. –> You aren’t
  34. 7. This shirt is too dirty for me to wear. –> This shirt isn’t . 8. Boiling an egg is not difficult. –> It’s 9. We spent 5 hours getting to London. –> It took . 10. They last visited me five years ago. –> They haven’t . 11. His briefcase was too full for the zip fastener to close properly. –> His briefcase was so full 12. The last time I played football was in 1971. –> I haven’t . 13. Their dog was so fierce that nobody would visit them. –> They had 14. The noise next door didn’t stop until after midnight. –> It was not . Bài tập 4: Kết hợp câu dùng “not only but also” hoặc “both .and” 1. He is interested in planting orchids. He is interested in collecting butterflies. (not only .but also ) 2. You can visit the West End in London. You can visit the East End in London. (both .and ) 3. You can attend the party. Your sister can attend the party. (both .and ) 4. She can sing beautifully. She can play the piano well. (not only .but also ) 5. I can drink coffee black. I can drink coffee with sugar. (both and ) 6. She is good at maths. She is good at English. (not only .but also .)
  35. I.8. Thán từ (interjections) Định nghĩa: thán từ là một âm thanh phát ra hoặc một tiếng kêu xen vào để biểu lộ sự xúc động hoặc một cảm xúc mạnh mẽ nào đó và được thể hiện trong văn viết bằng dấu chấm than ở cuối. Thán từ không có giá trị thật sự về mặt ngữ pháp, nhưng chúng ta sử dụng chúng thường xuyên, thường trong văn nói hơn là văn viết. Ví dụ: oh, ah, well, hey, hullo, er, eh Wow! I won the lottery! Oh, I don't know about that. No, you shouldn't have done that. Một số thán từ thường gặp: Chỉ sự phấn khởi: hurrah, cheer up . Chỉ sự nghi ngờ: hum . Gọi ai đó, hỏi han: hey, hello, well . Chỉ sự bực mình: hang Chỉ sự sung sướng: ah, oh, aha Chỉ sự đau đớn: ouch, alas Chỉ sự do dự: er, um, uh, umm Chỉ sự ngạc nhiên: hello, dear, ah, hey, oh, well Depend Danh từ đếm được và danh từ không đếm được 1. Danh từ đếm được – Là những danh từ có thể đếm được. Ví dụ: girl, picture, cat, chair, tree, apple – Trước danh từ số ít chúng ta có thể dùng “a/an” Ví dụ: That’s a good idea. Do you need an umbrella? Chú ý: chúng ta không thể dùng danh từ số ít một mình. 2. Danh từ không đếm được – Ví dụ: music, rice, money, bread, gold, blood – Trước những danh từ không đếm được, chúng ta có thể dùng some, the, much, không thể dùng “a/an”. Ví dụ: some gold, the music, much excitement . • Một số danh từ không đếm được trong tiếng Anh: accommodation advice furniture luggage bread permission traffic trouble weather travel work information news progress beauty coffee courage oil water soap wood wine knowledge glass Chú ý: news có “s” nhưng không phải là danh từ số nhiều. • Nhiều danh từ có thể dùng được như danh từ đếm được hoặc không đếm được. Thường thì về ý nghĩa chúng có sự khác nhau.
  36. Ví dụ: Paper I bought a paper (= tờ báo, đếm được) I bought some papers (= giấy viết, không đếm được) Hair There’s a hair in my soup. (= một sợi tóc, đếm được) She has beautiful hair (= mái tóc, không đếm được) Experience We had many interesting experiences during our holiday. (= hoạt động, đếm được) You need experience for this job (= kinh nghiệm, không đếm được) Work He is looking for work(=công việc, không đếm được) Jack London wrote many works(=tác phẩm, đếm được) • Một số ngoại lệ: một số danh từ không đếm được vẫn có thể đi với “a/an” trong một số trường hợp như sau: A help: A good map would be a help. A knowledge of: He had a good knowledge of mathematics. A fear/ a relief: There is a fear that he has been murdered. It was a relief to sit down. A pity/shame/wonder: It’s a pity you weren’t here. It’s a shame he wasn’t paid. Bài tập 1: Chọn đáp án đúng: 1. If you want to hear the news, you can read paper/ a paper. 2. I want to write some letters but I haven’t got a paper/ any paper to write on. 3. I thought there was somebody in the house because there was light/a light on inside.
  37. 4. Light/a light comes from the sun. 5. I was in a hurry this morning. I didn’t have time/ a time for breakfast. 6. “did you enjoy your holiday?” – “yes, we had wonderful time/ a wonderful time.” 7. Sue was very helpful. She gives us some very useful advice/advices. 8. We had very bad weather/a very bad weather while we were on holiday. 9. We were very unfortunate. We had bad luck/a bad luck. 10. It’s very difficult to find a work/job at the moment. 11. I had to buy a/some bread because I wanted to make some sandwiches. 12. Bad news don’t/doesn’t make people happy. 13. Your hair is/ your hairs are too long. You should have it/them cut. 14. Nobody was hurt in the accident but the damage /the damages to the car was/were quite bad. Bài tập 2: Hoàn thành câu sử dụng những từ cho dưới đây. Sử dụng a/an khi cần thiết. accident, biscuit, blood, coat, decision, electricity, key, letter, moment, music, question, sugar 1. It wasn’t your fault. It was 2. Listen!can you hear ? 3. I couldn’t get into the house because I didn’t have 4. It’s very warm today. Why are you wearing ? 5. Do you take in your coffee? 6. Are you hungry? Would you like with your coffee? 7. Our lives would be very difficult without . 8. I didn’t phone them. I wrote .instead. 9. The heart pumps through the body. 10. Excuse me, but can I ask you .? 11. I’m not ready yet. Can you wait , please? 12. We can’t delay much longer. We have to make soon.
  38. Mạo từ a/an, the 1. Cách dùng mạo từ bất định a/an (dùng “an” trước những danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm: e, a, i, u, o). Dùng a/an trong các trường hợp sau: • Trước sự vật, sự việc được kể đến lần đầu tiên. I live in a house near a shop. She has two children: a son and a daughter. • Chỉ nghề nghiệp: I’m a student. My brother is an architect. • Trong các cụm từ/ từ chỉ lượng: a pair of/ a little/ a few/ a thousand • Dùng trong câu cảm thán: what a + noun What a beautiful flower! What a great party! • Có nghĩa là “một” There is a pen on the table. 2. Cách dùng mạo từ xác định “the” Dùng “the” trong các trường hợp sau: • Sự vật, sự việc kể đến lần thứ hai - I live in a house. The house is very nice. - She has two children: a son and a daughter. The son is a pupil. The daughter is very small. • Chỉ các yếu tố duy nhất: the sun, the moon, the earth, the sea • Đi với tính từ: The rich: những người giầu The poor: những người nghèo The young: những người trẻ tuổi • Trước từ chỉ biển, sông, khách sạn, quán bar, tên ban nhạc, tên các dãy núi Ví dụ: the Nile, the Huong Giang hotel, the Mekong river, the Himalaya, the westlife, the Backstreetboy . • Chỉ quốc tịch: the Vietnamese, the Chinese • Trước tên của tập hợp nhiều bang, nhiều nước: the Asian , the United Nations, the United States 3. Các trường hợp không dùng a/an, the • Trước danh từ đếm được, danh từ không đếm được nói chung Books are good friends. Milk is good for you. • Trước một số danh từ chỉ tên nước, đường phố, thị xã, ngôn ngữ, sân bay, nhà ga, bữa ăn, núi Ví dụ: England is a large country. I live in hanoi. My house is in Quang Trung street. They live near Noi Bai airport. Everest is the highest mountain in the world. • So sánh 2 trường hợp sau: In the church: đi đến nhà thờ (để chơi In church: đi cầu kinh hoặc gặp mặt ai) At/in the school/university/college: đi đến At/in/to school/university/college: là học trường sinh, sinh viên ở trường Bài tập 1: Điền a/an hoặc the:
  39. 1. This morning I bought .newspaper and .magazine. .newspaper is in my bag but I don’t know where I put magazine. 2. I saw accident this morning. car crashed into tree. driver of car wasn’t hurt but car was badly damaged. 3. There are two cars parked outside: blue one and .grey one. blue one belongs to my neighbors. I don’t know who owner of grey one is. 4. My friends live in .old house in small village. There is .beautiful garden behind house. I would like to have garden like this. 5. This house is very nice. Has it got .garden? 6. It’s a beautiful day. Let’s sit in garden. 7. Can you recommend good restaurant? 8. We had dinner in .most expensive restaurant in town. 9. There isn’t .airport near where I live. .nearest airport is 70 miles away. 10. “Are you going away next week?” - “No, week after next” Bài tập 2: Hoàn thành các câu dưới đây sử dụng một giới từ và một trong các từ dưới đây.(có thể sử dụng các từ này nhiều hơn một lần) Bed, home, hospital, prison, school, university, work 1. Two people were injured in the accident and were taken to hospital. 2. In Britain, children from the age of five have to go 3. Mark didn’t go out last night. He stayed 4. I’ll have to hurry. I don’t want to be late 5. There is a lot of traffic in the morning when everybody is going 6. Cathy’s mother has just had an operation. She is still 7. When Julia leaves school, she wants to study economics . 8. Bill never gets up before 9 o’clock. It’s 8.30 now, so he is still 9. If you commit a serious crime, you could be sent . Bài tập 3: Chọn đáp án đúng: 1. I’m afraid of dogs/the dogs. 2. Can you pass the salt/salt, please? 3. Apples/the apples are good for you. 4. Look at apples/the apples on that tree! They are very big. 5. Women/the women live longer than men/the men. 6. I don’t drink tea/the tea. I don’t like it. 7. We had a very nice meal. Vegetables/ the vegetables were especially good. 8. Life/the life is strange sometimes. Some very strange things happen. 9. I like skiing/the skiing. But I’m not good at it. 10. Who are people/the people in this photograph? 11. What makes people/the people violent? What causes aggression/the aggression? 12. All books/all the books on the top shelf belong to me. 13. First world war/ the first world war lasted from 1914 until 1918. 14. One of our biggest problems is unemployment/the unemployment. Lượng từ - Lượng từ là từ chỉ lượng. - Lượng từ đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.
  40. - Một số lượng từ thường gặp: some, much, many, a lot of, plenty of, a great deal of, little, few . • Some: dùng trong câu khẳng định Some + countable noun (plural) + V(plural) Some pens are on the table. Some + uncountable noun + V(singular) There is some ink in the inkpot. • Many/much: dùng trong câu phủ định và câu nghi vấn Many + countable noun (plural) + V(plural) There are not many boys here. Are there many teachers in your school? Much + uncountable noun + V(singular) There isn’t much fresh water on earth. • A lot of/ lots of/ plenty of : dùng trong câu khẳng định A lot of/ lots of/ plenty of + countable noun (plural) + V(plural) A lot of pupils/ lots of are in the library now. A lot of/ lots of/ plenty of + noun (singular) + V(singular) Lots of sugar is sold in the shop. • A great deal of = much A great deal of + uncountable noun + V (singular) A great deal of rice is produced in Vietnam A large number of + countable noun (plural) + V(plural) A great number of + countable noun (plural) + V(plural) A large number of cows are raised in Ba Vi. • A little và little A little (không nhiều nhưng đủ dùng) + uncountable noun + V(singular) Little (gần như không có gì) + uncountable noun + V(singular) A: can you give me some ink? B: yes, I can give you some. I’ve got a little ink in my pen ( No, I’m sorry. I’ve got only little) • A few/ few A few (không nhiều nhưng đủ dùng) + countable noun (plural) + V(plural) Few (gần như không có) + countable noun (plural) + V(plural) - The house isn’t full. There are a few rooms empty . - Where can I sit now? - There are few seats left. • All All + countable noun (plural) + V(plural) All students are ready for the exam.
  41. All + uncountable noun + V(singular) Nearly all water on earth is salty. • Most of, some of, all of, many of: Most/ some/ all/ many + noun (plural) + V(plural) Some people are very unfriendly. Most of, some of, all of, many of + the/his/your/my/this/those + noun (plural) + V(plural) Some of the people at the party were very friendly. (không nói “some of people”) Most of my friends live in Hanoi. Bài tập 1: Hoàn thành những câu sau với “some” hoặc “any”: 1. We didn’t buy flowers. 2. This evening I’m going out with .friends of mine. 3. “Have you seen good films recently?” – “No, I haven’t been to the cinema for ages”. 4. I didn’t have money, so I had to borrow 5. Can I have a milk in my coffee, please? 6. I was too tired to do work. Bài tập 2: Hoàn thành câu với “much, many, few, a few, little, a little” 1. He isn’t very popular. He has friends. 2. Ann is very busy these days. She has free time. 3. Did you take .photographs when you were on holiday? 4. The museum was very crowded. There were too people. 5. Most of the town is modern. There are old buidings. 6. We must be quick. We have time. 7. Listen carefully, I’m going to give you .advice. 8. Do you mind if I ask you .questions? 9. This town is not a very interesting place to visit, so .tourists come here. 10. I don’t think Jill would be a good teacher. She’s got patience. 11. “Would you like milk in your coffee?” - “yes, please. .” 12. This is a very boring place to live. There’s .to do. Bài tập 3: Điền “of” vào những câu dưới đây nếu cần thiết. 1. All .cars have wheels. 2. None this money is mine. 3. Some people get angry very easily. 4. Some .the people I met at the party were very interesting. 5. I have lived in London most my life. 6. Are any those letters for me? 7. Most days I get up before 7 o’clock. 8. Jim thinks that all museums are boring. Cách dùng một số động từ đặc biệt (need, dare, to get, to be, to have) 1. Need • Need dùng như một động từ thường:
  42. – Động từ đi sau 'need' chỉ ở dạng nguyên thể khi chủ ngữ là một vật thể sống: My friend needs to learn Spanish. He will need to drive alone tonight. John needs to paint his house. – Động từ đi sau need phải ở dạng V-ing hoặc dạng bị động nếu chủ ngữ không phải là vật thể sống. The grass needs cutting = The grass needs to be cut. The telivision needs repairing = The TV needs to be repaired. Your thesis needs rewriting = Your thesis needs to be rewritten. Chú ý: need + noun = to be in need of + noun Jill is in need of money. = Jill needs money. The roof is in need of repair. = The roof needs repairing. • Need dùng như một trợ động từ: – Chỉ dùng ở thể nghi vấn hoặc phủ định thời hiện tại. Ngôi thứ ba số ít không có "s" tận cùng. Không dùng với trợ động từ 'to do'. Sau 'need' (trợ động từ) là một động từ bỏ 'to': We needn't reserve seats - there will be plenty of rooms. Need I fill out the form? – Thường dùng sau các từ như 'if/ whether/ only/ scarcely/ hardly/ no one' I wonder if I need fill out the form. This is the only form you need fill out. • Needn 't + have + P2 : Lẽ ra không cần phải You needn't have come so early - only waste your time. • Needn't = không cần phải; trong khi mustn't = không được phép. You needn’t apply for a visa to visit France if you hold a EU passport, but if you are not an EU citizen, you mustn’t unless you have a visa. 2. Dare • Dùng như một trợ động từ: Dare we interrupt? How dare you say such a thing? They daren't criticize him. He dare to steal a bicycle. • Dùng như một nội động từ: – Không dùng ở thể khẳng định, chỉ dùng ở thể nghi vấn và phủ định. Did they dare (to) do such a thing? = Dared they do such a thing? (Họ dám làm như vậy sao?) He didn't dare (to) say anything = He dared not say anything. (Anh ta không dám nói gì.) – Dare không được dùng ở thể khẳng định ngoại trừ thành ngữ I dare say/ I daresay với 2 nghĩa sau: Tôi cho rằng: I dare say there is a restaurant at the end of the train. Tôi thừa nhận là: I daresay you are right. – How dare/ dared + S + Verb in simple form: Sao dám (tỏ sự giận giữ) How dared you open my letter: Sao mày dám mở thư của tao. • Dùng như một ngoại động từ: mang nghĩa “thách thức”: Dare sb to do smt = Thách ai làm gì They dare the boy to swim across the river in such a cold weather. I dare you to touch my toes = Tao thách mày dám động đến một sợi lông của tao. 3. To be • To be of + noun = to have: có (dùng để chỉ tính chất hoặc tình cảm) Mary is of a gentle nature = Mary có một bản chất tử tế. • To be of + noun: Nhấn mạnh cho danh từ đứng đằng sau
  43. The newly-opened restaurant is of (ở ngay) the Leceister Square. • To be + to + verb: là dạng cấu tạo đặc biệt, sử dụng trong trường hợp: – Để truyền đạt các mệnh lệnh hoặc các chỉ dẫn từ ngôi thứ nhất qua ngôi thứ hai đến ngôi thứ ba. No one is to leave this building without the permission of the police. – Được dùng để thông báo những yêu cầu xin chỉ dẫn: He asked the air traffic control where he was to land. – Được dùng khá phổ biến để truyền đạt một dự định, một sự sắp đặt, đặc biệt khi nó là chính thức. She is to get married next month. The expedition is to start in a week. We are to get a ten percent wage rise in June. – Cấu trúc này thông dụng trên báo chí, khi là tựa đề báo thì 'to be' được bỏ đi. The Primer Minister (is) to make a statement tomorrow. • Was/ were + to + verb: Để diễn đạt ý tưởng về một số mệnh đã định sẵn They said goodbye without knowing that they were never to meet again. Since 1840, American Presidents elected in years ending in zero were to be died (have been destined to die) in office. • To be about to + verb = near future (sắp sửa) They are about to leave. 4. To get • To get + P2: get washed/ dressed/ prepared/ lost/ drowned/ engaged/ married/ divorced: Chỉ việc chủ ngữ tự làm lấy một việc gì hoặc tình huống mà chủ ngữ đang gặp phải. You will have 5 minutes to get dressed.(Em có 5 phút để mặc quần áo) He got lost in old Market Street yesterday. (tình huống bị lạc đường) • Get + V-ing = Start + V-ing: Bắt đầu làm gì We'd better get moving, it's late. • Get sb/smt +V-ing: Làm cho ai/ cái gì bắt đầu. Please get him talking about the main task. (Làm ơn bảo anh ta hãy bắt đầu đi vào vấn đề chính) When we get the heater running, the whole car will start to warm up. (Khi chúng ta cho máy sưởi bắt đầu chạy ) • Get + to + verb – Tìm được cách. We could get to enter the stadium without tickets. (Chúng tôi đã tìm được cách lọt vào ) – Có cơ may When do I get to have a promotion? (Khi nào tôi có cơ may được tăng lương đây?) – Được phép At last we got to meet the general director. (Cuối cùng thì rồi chúng tôi cũng được phép gặp tổng đạo diễn) 5. To have • Dùng như trợ động từ: Để chia các thì hoàn thành: I have worked. I had worked. I will have worked. • Dùng như động từ thường: có các nghĩa như sau: – Có (có quyền sở hữu):
  44. I have an English book. He has a black coat. Khi chuyển sang nghi vấn, chúng ta phải mượn trợ động từ “do”: Do you have an English book? Does he have a black coat? How many brothers do you have? Khi chuyển sang câu phủ định, mượn trợ động từ “don’t, doesn’t, didn’t” I don’t have an English book. Chú ý: Chúng ta có thể sử dụng “have got” thay cho “have” với nghĩa này; I have got a cat and a dog. Tuy nhiên khi chuyển sang câu nghi vấn với động từ “have got”, chúng ta phải đảo have lên trước chủ ngữ: Have you got a pen? How many brothers have you got? Khi chuyển sang câu phủ định, chúng ta dùng “haven’t got ” I haven’t got any brothers. – Ăn, uống, dùng, được, gặp phải, bị . We usually have dinner at 6 p.m. I don’t have any difficulty with English grammar. I have a headache. Chuyển sang câu phủ định và nghi vấn giống như trường hợp trên: Do you have tea or coffee for breakfast? Do you often have headache? I didn’t have a letter from home this morning. Bài tập: Chuyển những câu dưới đây sang dạng phủ định: 1. My brother has curly hair. 2. A triangle has three sides. 3. He had bread and milk for breakfast this morning. 4. He had a letter from home. 5. They have an English lesson everyday. 6. They have a lot of trouble with their car. 7. We had to work hard for our entrance exam. 8. He dared to swim across the river. 9. I have just finished my homework. 10. She is singing at the moment. 11. He dare climb that tree. 12. He dared me to swim against the current. Eve Các loại mệnh đề 1. Mệnh đề độc lập (independent clauses) • Định nghĩa: mệnh đề độc lập là mệnh đề mà ý nghĩa của nó không phụ thuộc vào một mệnh đề khác trong cùng một câu. Trong một câu, có thể có hai hoặc nhiều mệnh đề độc lập. Chúng được nối với nhau bằng liên từ kết hợp (coordinating conjunction).
  45. Ví dụ: The country life is quite and the air here is fresh and pure. Câu này có 2 mệnh đề độc lập "The country life is quite" và "the air here is fresh and pure" được nối với nhau bằng liên từ “and”. • Có thể trong cùng một câu, các mệnh đề độc lập cách nhau bằng dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy. The class is over, all the pupils go out of the room 2. Mệnh đề phụ thuộc (dependent clauses) 2.1. Định nghĩa: là mệnh đề không thể đứng riêng một mình. Ý nghĩa của nó phụ thuộc vào mệnh đề chính. 2.2. Về mặt cấu trúc, mệnh đề phụ được liên kết với mệnh đề chính bằng: – Các đại từ liên hệ: who, whom, which, whose, that, The girl who works at the café is John’s sister. – Các phó từ liên hệ why, when, where. I remember the house where I was born. – Các liên từ phụ thuộc: when, while, as, as soon as, because, though, although, till, until, if, unless, wherever, whenever . When we lived in this town, we often went to the theatre. Ví dụ: She stayed at home because her mother was ill. Trong câu này, có 2 mệnh đề: (1) she stayed at home (mệnh đề chính) (2) because her mother was ill (mệnh đề phụ thuộc) 2.3. Các loại mệnh đề phụ 2.3.1. Mệnh đề danh từ (noun clauses) • Là một mệnh đề dùng giống như một danh từ. Mệnh đề danh từ thường bắt đầu với that, if, whether hoặc một từ dùng để hỏi như what, when, where, how. • Mệnh đề danh từ làm chủ ngữ: When the summit meeting will be held has not been decided. That a majority of shareholders didn't attend the meeting is natural. • Mệnh đề danh từ làm tân ngữ: We know that the astronauts were very tired after their long trip. The figures show how much the population has increased. • Mệnh đề danh từ làm bổ ngữ: The advantage of DVD is that it gives you much better picture quality. It seems that the company has made a mistake in its marketing strategy. 2.3.2. Mệnh đề trạng ngữ (adverb clauses) • Làm chức năng của một trạng từ, mệnh đề trạng ngữ có các loại sau đây: a. Mệnh đề trạng ngữ chỉ mục đích - So that She dresses like that so that everyone will notice her - In order that
  46. Some people eat so that they may live. Others seem to live in order that they may eat. - For fear that I am telling you this for fear that you should make a mistake. - In case We had better take an umbrella in case it should rain. b. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nguyên nhân - Because He sold the car because it was too small - As As he was tired, he sat down. - Since Since we have no money we can’t buy it. - Seeing that Seeing that you won’t help me, I must do the job myself. c. Mệnh đề trạng ngữ chỉ nơi chốn - Where I will go where you tell me. - Wherever Sit wherever you like. d. Mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian - When When it rains, I usually go to school by bus. - While I learned Japanese while I was in Tokyo. - Before She learned English before she came to England. - After He came after night had fallen. - Since I have not been well since I returned home. - As I saw her as she was leaving home. - Till/until I will stay here until you get back. - As soon as As soon as John heard the news, he wrote to me. - Just as Just as he entered the room, I heard a terrible explosion - Whenever I’ll discuss it with you whenever you like. e. Mệnh đề trạng ngữ chỉ cách thức - As The fought as heroes do. - As if/ as though + Diễn tả việc người nói tin có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai
  47. It looks as if it’s going to rain. + Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở hiện tại. He looked at me as if I were mad + Diễn tả việc người nói tin là khó hoặc không có thật ở quá khứ You look as if you hard seen a ghost. f. Mệnh đề trạng ngữ chỉ kết quả - So + tính từ + that The coffee is so hot that I cannot drink it - Such (a) + danh từ + that It was such a hot day that I took off my Jacket. g. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự tương phản - Though/ although (mặc dù) Though he looks ill, he is very strong. - No matter: có ý nghĩa tương tự như: (al) though, được theo sau bởi how, what, where, who. No matter how = however No matter who = whoever No matter where = wherever No matter what = whatever No matter where you go, you will find Coca-Coca No matter what you say, I don't believe you. - As Rich as he is, he never gives anybody anything. h. Mệnh đề trạng ngữ chỉ sự so sánh This exercise is not as easy as you think. i. Mệnh đề trạng ngữ chỉ điều kiện If it rains, we shall stay at home. 2.3.3. Mệnh đề tính ngữ (adjective clauses/relative clauses) • Có chức năng của một tính từ. Các mệnh đề này bắt đầu bằng các đại từ liên hệ như: who, whom, that, whose hoặc các phó từ liên hệ như why, where, when. This is the bicycle that I would like to buy. • Các đại từ quan hệ trong mệnh đề tính ngữ Những từ đứng đầu các mệnh đề tính ngữ (who, whom, which ) được gọi là các đại từ quan hệ vì chúng được thay cho danh từ đứng trước và chỉ về một đối tượng với danh từ. - Who: dùng thay cho danh từ đi trước, làm chủ từ The man who saw the accident yesterday is my neighbour. -Whom: dùng thay cho danh từ chỉ người, làm tân ngữ The man whom I saw yesterday is John. -Which: được dùng thay cho danh từ chỉ đồ vật. con vật, sự vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ The horse, which I recently bought, is an Arab. -Whose : được dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật đứng trước. A child whose parents are dead is called an orphan. - Of which: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ vhỉ vật đứng trước, không dùng cho người: This is the dictionary the cover of which has come off. - That : có thể dùng để thay thế who, whom, which.
  48. • Các đại từ quan hệ với các giới từ: Trong những câu có chứa mệnh đề tính ngữ, giới từ thường có hai vị trí: - Có thể đi trước các đại từ quan hệ: who, whom, which, nhưng không được đi trước that. I don’t know the woman about whom you are talking now. - Đi sau động từ nếu đại từ quan hệ là that, who, whom, which This is the boy that I told you of. • Các phó từ liên hệ trong mệnh đề tính ngữ - where = in/ at which - when = at/ on which - why = for which • Mệnh đề tính ngữ xác định: là thành phần cơ bản trong câu, không thể thiếu, không thể bỏ đi được. The book is interesting. The book is on the table –> the book which is on the table is interesting. • Mệnh đề phụ tính ngữ không xác định: là mệnh đề cung cấp thêm thông tin, là thành phần không cơ bản, có thể bỏ đi được. Nam’s book is interesting. It is on the table. –> Nam’s book, which is on the table, is interesting Chú ý: - Mệnh đề này đứng giữa hai dấu phẩy - Mệnh đề tính ngữ không xác định khi thành phần trong câu đã được xác định bằng tính từ sở hữu, tính từ chỉ định hoặc yếu tố duy nhất. • Từ chỉ lượng với đại từ quan hệ: some of/most of/a lot of/both of/neither of/a pair of + whom/ which I go to school with some friends. Most of them are boys. –> I go to school with some friends, most of whom are boys. We sent him two pictures. Both of them were new. –> we sent him two pictures, both of which were new. • Các trường hợp không dùng “that”: - Giới từ đứng trước đại từ quan hệ I know the man with whom you live - Mệnh đề có chứa từ chỉ lượng They met many children, most of whom were girls. - Đại từ quan hệ thay thế cả mệnh đề đứng trước nó He often sailed across the lake, which nobody had done before. • Mệnh đề tính ngữ có thể giản lược và trở thành các cụm từ không chứa các động từ đã chia: * Mệnh đề tính ngữ rút gọn với phân từ The Royal College, which was founded in 1076, is the oldest university in this country. –> The Royal College, founded in 1076, is the oldest university in this country. Applications which are received after the deadline cannot be considered –> Applications received after the deadline cannot be considered. People who travelled into the city every day are used to the hold-ups. –> People travelling into the city every day are used to the hold-ups. * Mệnh đề tính ngữ rút gọn với danh từ đồng cách
  49. Oak, which is one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. –> Oak, one of the most durable hard woods, is often used to make furniture. * Mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu Chúng ta dùng mệnh đề tính ngữ rút gọn với động từ nguyên mẫu sau các số thứ tự (first, second ), hình thức so sánh bậc nhất (oldest ), next, last, only: Who was the first person that conquered Mount Everest? –> Who was the first person to conquer Mount Everest? She is the only student who has signed up for the course. –> She is the only student to sign up for the course. Bài tập 1: Nối hai mệnh đề sử dụng liên từ thích hợp. 1. I couldn’t sleep. I was tired. 2. They have very little money. They are happy. 3. We live in the same street. We hardly ever see each other. 4. Angela got married. She was 23. 5. The phone rang three times. We were having dinner. 6. She dresses like that. Everyone will notice her. 7. He sold the car. It was too small. 8. I will stay here. You get back. Bài tập 2: Nối câu bằng đại từ quan hệ 1. Peter wanted to have dinner with us. He hated eating on his own. 2. We saw several houses. Most of them were modern. 3. My brother has just sold his town house. His dream is to live in a farm house. 4. We pay a visit to the house. We lived in the house 10 years ago. 5. They’ll never forget the day. Their wedding took place on that day. 6. What was the name of the year? Your son was born on that year. 7. Hai phong is a nice city. Its streets are green. 8. I like the dog. Its fur is white. 9. Felipe bought a camera. The camera has three lenses. 10. Frank is the man. We are going to nominate Frank for the office of treasurer. 11. Janet wants a typewriter. The typewriter can self-correct. II.2. Các loại câu trong tiếng Anh Có hai cách phân loại câu trong tiếng Anh: 1. Phân loại theo mục đích và chức năng, chia ra làm 4 loại câu như sau: 1.1. Câu trần thuật (declarative sentence)
  50. – Là loại câu phổ biến và quan trọng nhất. Nó dùng để truyền đạt thông tin hoặc để tuyên bố một điều gì đó. David plays the piano. I hope you can come. 1.2. Câu nghi vấn (interrogative sentence) – Câu nghi vấn dùng để hỏi. Is this your book? What are you doing? · Các loại câu hỏi: – Câu hỏi dạng đảo (yes/no questions): đảo trợ động từ, động từ khuyết thiếu lên trước chủ từ. Are you English? Can you speak English? Do you learn English at school? – Câu hỏi đuôi (tag question): Câu hỏi đuôi là một dạng câu hỏi rất thông dụng trong tiếng Anh. Mặc dù câu trả lời cho câu hỏi đuôi cũng giống như câu trả lời cho câu hỏi YES-NO, nhưng câu hỏi đuôi có sắc thái ý nghĩa riêng biệt. Câu hỏi đuôi được thành lập sau một câu nói khẳng định hoặc phủ định, được ngăn cách bằng dấu phẩy (,) vì vậy người đặt câu hỏi đã có thông tin về câu trả lời. Tuy nhiên, thường thì người hỏi không chắc chắn lắm về thông tin này. Nếu người hỏi chắc chắn, tự tin rằng mình đã có thông tin về câu trả lời nhưng vẫn hỏi thì khi chấm dứt câu hỏi đuôi, người hỏi sẽ lên giọng. Nguyên tắc chung khi lập câu hỏi đuôi: – Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu khẳng định, câu hỏi đuôi phải ở thể phủ định. – Nếu câu nói trước dấu phẩy là câu phủ định, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định – Nếu câu nói trước có “never, hardly, rarely, nobody, nothing”, câu hỏi đuôi phải ở thể khẳng định. Cấu tạo của câu hỏi đuôi: Câu hỏi đuôi gồm một trợ động từ tương ứng với thì được dùng trong câu nói trước dấu phẩy, có NOT hoặc không có NOT và một đại từ nhân xưng tương ứng với chủ ngữ của câu nói trước dấu phẩy.Thí dụ: You are afraid, aren’t you? You didn’t do your homework, did you? He never visits you, does he? Nobody has prepared the lesson, have they? – Câu hỏi có từ hỏi (Wh-question): + Nếu từ để hỏi làm chủ ngữ, cấu trúc câu sẽ là: Từ hỏi + động từ ? Who is in the room? What is on the table? + Nếu từ hỏi không phải làm chủ ngữ, cấu trúc câu là:
  51. Từ hỏi + trợ động từ/động từkhuyết thiếu + chủ ngữ + V ? Ví dụ: What did you do last night? Why do you learn English? Where do you live? How does she learn English? Chú ý: + Nếu mệnh đề chính là “I am” thì câu hỏi đuôi là “aren’t I?” I am coming here, aren’t I? + Nếu mệnh đề chính là “let’s ” thì câu hỏi đuôi là “shall we?” Let’s go to the movie, shall we? + Nếu mệnh đề chính là đề nghị, câu hỏi đuôi sẽ là “will you?’ Open the window, will you? – Câu hỏi lựa chọn (alternative question) Are you Vietnamese or English? + I’m Vietnamese. Do you learn English or Russian at school? + I learn English. 1.3. Câu mệnh lệnh (imperative sentence) – Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra mệnh lệnh trực tiếp Take that chewing gum out of your mouth. Stand up straight. Give me the details. – Dùng để chỉ dẫn: Open your book. Take two tablets every evening. – Dùng để mời Come in and sit down. Make yourself at home. Have a piece of this cake. It's delicious. – Chúng ta có thể sử dụng “do” làm cho câu mệnh lệnh “lịch sự” hơn Do be quiet. Do come. Do sit down. 1.4. Câu cảm thán (exclamative sentence) – Câu cảm thán là câu diễn tả một cảm giác (feeling) hay một xúc động (emotion). Hình thức cảm thán thường được cấu tạo với “what, how” – Cấu trúc của câu cảm thán dùng “what” What + a/an + adj + noun What a lazy student! What an interesting book! Khi danh từ ở số nhiều, không dùng “a/an”: What beautiful flowers! What tight shoes! Đối với danh từ không đếm được: what + adj + danh từ What beautiful weather! Chú ý: Cấu trúc câu cảm thán với what có thể có subject + verb ở cuối câu.
  52. What delicious food they served! (họ phục vụ thức ăn ngon quá) What a lovely house they have! (bạn có căn nhà xinh quá) – Cấu trúc câu cảm thán dùng “how”: How + adj + S + V! How cold it is! How interesting that film is! How well she sings! 2. Phân loại theo cấu trúc ngữ pháp, chia ra làm 4 loại như sau: 2.1. Simple sentences (câu đơn) – Là câu chỉ có một mệnh đề độc lập. We were sorry. We left. We did not meet all the guests. We felt the disappointment of our friends at our early departure. – Câu đơn không phải là câu ngắn mà nó chỉ thể hiện một ý chính. – Một câu đơn có thể có nhiều hơn một chủ ngữ John and Mary were sorry. – Một câu đơn có thể có nhiều động từ John ate peanuts and drank coffee. 2.2. Counpound sentences (câu ghép) – Là câu chứa từ hai mệnh đề độc lập trở lên, diễn tả các ý chính có tầm quan trọng ngang nhau. – Chúng ta sử dụng các cách sau để nối hai mệnh đề: + Sử dụng dấu chấm phẩy: The bus was very crowded; I had to stand all the way. + Sử dụng dấu phẩy và một liên từ đẳng lập The bus was very crowded, so I had to stand all the way. + Sử dụng dấu chấm phẩy và một liên từ trạng từ (however, therefore, nevertheless ) và theo sau đó là dấu phẩy The bus was very crowded; therefore, I had to stand all the way. 2.3. Complex sentences – Là câu chứa một mệnh đề độc lập và một hay nhiều mệnh đề phụ thuộc. Mệnh đề phụ có thể bắt đầu bằng liên từ phụ thuộc hoặc đại từ quan hệ. Because the bus was crowded, I had to stand all the way. Trong câu trên có một mệnh đề độc lập “I had to stand all the way” và một mệnh đề phụ thuộc “the bus was crowded” It makes me happy that you love me. Câu này có một mệnh đề độc lập “it makes me happy” và một mệnh đề phụ thuộc “that you love me”. – Câu phức sử dụng liên từ phụ thuộc để nối các vế của câu. We left before he arrived. 2.4. Compound-complex sentences - Là câu có ít nhất hai mệnh đề độc lập và ít nhất một mệnh đề phụ thuộc. Because she didn’t hear the alarm, Mary was late and the train had already left. Trong câu trên, có hai mệnh đề độc lập là “Mary was late” và “the train had already left” Một mệnh đề phụ thuộc là “she didn’t hear the alarm” The cat lived in the backyard, but the dog, who knew he was superior, lived inside the house.
  53. Mệnh đề độc lập là: “the cat lived in the backyard”, “the dog lived inside the house” Mệnh đề phụ thuộc là “who knew he was superior” Bài tập 1: Phân loại câu sau theo mục đích 1. Why do you believe that? 2. I want to know why you believe that. 3. Please accept my apology. 4. Your face is frightening the baby! 5. My shoe is on fire! 6. When did you first notice that your shoe was on fire? 7. My doctor told me to take these vitamins. 8. Ask Doris for the recipe. 9. Did you solve the puzzle yet? 10. Ann, hand me your coat. 11. It’s hard to believe that this paper is made from wood. 12. There are more apples in the refrigerator. 13. Will Patricia pause to place poached pickles on Paula’s pretty plate? 14. I would send her a gift if I were you. 15. Send her a nice gift. Bài tập 2: Đặt câu hỏi cho các câu trả lời sau: 1. Today is November 7th 1999. 2. It’s on August 22nd. 3. Yes, there is but not very much rice (left in the box) 4. Yes, there are some apples in the fridge. 5. No, I’m not. I’m busy doing my homework. 6. No, she doesn’t. She lives in the countryside. 7. He has got a pain in his chest. 8. with my brother. We often go there together. 9. English and maths. I don’t like history. 10. English, of course. I also like to learn literature. Bài tập 3: Phân loại câu theo cấu trúc ngữ pháp: 1. On top of Old Smokey I lost my true lover because he courted too slow. 2. Thieves will rob you and take what you have but a false-hearted lover will send you to your grave. 3. Never place your affection in a young willow tree. 4. When we marched down to Fennario our captain fell in love with a lady like a dove. 5. He turned his face to the wall and death was welling in him. 6. He cut off the head of his bonny brown bride and flung it against the wall. 7. Once I wore my apron high now my apron strings won't tie. 8. You pass my door and you pass my gate however you won't get past my thirty-eight. 9. My watch was new and my money too nevertheless she'd fled with both by morning. 10. The teacher says the school board is a fool. III.4. Thức giả định 1. “Wish” sentence A. Wish + to do/ wish somebody something/wish somebody to do something.
  54. I wish to pass the entrance exam. I wish you happy birthday. I wish you to become a good teacher. Chú ý: trong trường hợp này, chúng ta có thể thay thế “wish” bằng “want” hoặc “would like” I would like/want to speak to Ann. B. Wish (that)+ subject + past tense : thể hiện sự nuối tiếc trong hiện tại, điều không có thật ở hiện tại I wish I knew his address. (thật ra tôi không biết địa chỉ của anh ta) I wish I had a car. I wish I were rich Chú ý: trong câu “wish” không có thật ở hiện tại, dùng “were” nếu là động từ tobe cho tất cả các ngôi. C. Wish (that) + subject + past perfect: thể hiện sự tiếc nuối trong quá khứ I wish I hadn’t spent so much money.(sự thực là tôi đã tiêu rất nhiều tiền) I wish I had seen the film last night. (sự thực là tôi không xem phim tối qua) D. A + wish (that) + B + would do something: phàn nàn hoặc muốn thay đổi tình huống hiện tại (A, B là hai người khác nhau) I wish they would stop making noise. I wish it would stop raining hard in summer. 2. “If only” sentence: giá như A. If only + present tense/future tense: diễn tả hi vọng trong tương lai If only he comes in time = we hope he will come in time If only he will listen to her = we hope he will be willing to listen to her B. If only + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại If only there were snow in summer. We could go skiing. If only he would join our party. C. If only + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ If only the Bush government hadn’t spead war in Irak, million people there wouldn’t have been killed. D. If only .would do .= person A wish person B would do something You are driving too dangerously. If only you would drive slowly = I wish you would drive slowly 3. “As if/as though” sentence A. As if/as though + simple past: diễn đạt hành động không có thật ở hiện tại It’s very cold today. It looks as if/as though it were autumn now.(thực ra bây giờ đang là mùa hè) B. As if/as though + past perfect: diễn đạt hành động không có thật ở quá khứ The whole were seriously damaged. It looks as if it had been destroyed by bombs. (thực ra đó là do động đất) C. As if/as though + present tense: diễn đạt hành động có thật He appears running from a fierce dog. –> It looks as if he is running from a fierce dog. 4. Other subjunctive structures • It’s time somebody did something: đã đến lúc ai đó phải làm gì ở hiện tại. The exam is coming. It’s time they worked hard.
  55. Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It’s high time somebody did something” để nhấn mạnh hơn ý muốn nói. It’s high time we started. • Person A would rather person B did something: đề nghị ai đó một cách lịch sự ở hiện tại A: Would you mind if I smoke? B: I’d rather you didn’t smoke. • Sau đây là một số các tính từ đòi hỏi mệnh đề sau nó phải ở dạng giả định, trong câu bắt buộc phải có that và động từ sau chủ ngữ 2 ở dạng nguyên thể bỏ to: advised, necessary, recommended, important,obligatory, required, imperative, mandatory, proposed, suggested Lưu ý: Nếu muốn cấu tạo phủ định đặt not sau chủ ngữ 2 trước nguyên thể bỏ to. It is necessary that he find the books. It is necessary that he not find the books. It has been proposed that we change the topic. It has been proposed that we not change the topic. Nếu bỏ that đi thì chủ ngữ 2 sẽ biến thành tân ngữ sau giới từ for, động từ trở về dạng nguyên thể có to và câu mất tính chất giả định trở thành dạng mệnh lệnh thức gián tiếp. It is necessary for him to find the books. It is necessary for him not to find the books. It has been proposed for us to change the topic. It has been proposed for us not to change the topic. Bài tập 1: Chia động từ trong ngoặc theo đúng thời. 1. I wish I (know) something about computers. 2. I wish the traffic (not make) so much noise everyday. 3. It’s high time the children (prepare) their lesson. They are watching TV now. 4. If only it (be) warm and sunny today. I’m fed up with snow and cold. 5. Everybody was exhausted. It looked as if they (work) hard. 6. I’d rather my teacher (give) fewer compositions tonight. 7. My neighbors always treat us as if we (be) their servants. 8. Nick is quite ready for the exam. It looks as if he (prepare) everything. 9. I wish it (not rain) heavily last Sunday. 10. They are making so much noise. It looks as if they (have) a party. 11. If only I (be) rich now so that I (buy) this expensive car. Bài tập 2: Viết lại câu sao cho nghĩa không thay đổi 1. He appears to be running away from your fierce dog. –> It looks 2. I would love to be rich and famous. –> If only . 3. I’d love to be in a secluded beach in Mexico. –> I wish 4. I really think you ought to acquire a few manners. –> It’s high time 5. I’m really sorry I didn’t invite her to the party. –> I really wish I 6. Would you mind not smoking here? –> I’d rather 7. Please don’t say things like that. –> I wish
  56. Định nghĩa, vị trí và chức năng của giới từ 1. Định nghĩa: – Giới từ là từ dùng để nối danh từ hay đại từ với từ đứng trước nó. 2. Vị trí: – Giới từ thường đặt trước danh từ hoặc đại từ. Ví dụ: She went to school at the age of six He usually visits me on Sundays. – Giới từ cũng có thể đứng sau động từ (trừ sau “but” và “except”) và động từ phải để ở dạng V-ing. Ví dụ: They succeeded in escaping. – Trong những trường hợp dưới đây (dùng đại từ quan hệ), giới từ có thể đặt trước đại từ hoặc đặt ở cuối câu: To whom were you talking to? Who were you talking to? The people with whom I was travelling The people I was travelling with – Giới từ có thể là một từ riêng lẻ như: at, after, before, during, until, in, on, to,by, – Giới từ cũng có thể là một cụm từ như: in spite of, on account of, in front of, for the sake of . Chú ý: lược bỏ “to” và “for” trước tân ngữ gián tiếp. So sánh 2 câu dưới đây. I gave the book to Tom. I gave Tom the book. → Tân ngữ gián tiếp có thể đặt trước và giới từ “to” bị lược bỏ. → Chúng ta có thể sử dụng cấu trúc này với các động từ sau: bring, give, hand, leave, lend, offer, pay, promise, send, show, sing, take I showed the map to Bill = I showed Bill the map They sent $5 to Mr Smith = They sent Mr Smith $5. → Tương tự, chúng ta cũng có thể lược bỏ “for”. Cấu trúc này có thể được sử dụng với các động từ sau: build, buy, cook, fetch, find, get, keep, leave, make, order I’ll get a drink for you = I’ll get you a drink I bought a book for James = I bought James a book. 3. Chức năng của giới từ: Giới từ kết hợp với danh từ (hoặc đại từ) để tạo thành một cụm từ. Cụm từ đó có thể là: – Ngữ trạng từ (bổ nghĩa cho một động từ): I looked through the window. She spoke in a low voice. He will go there on Friday. – Ngữ tính từ (bổ nghĩa cho một danh từ): The house with the big garden is Mr Nam’s. I don’t like the sound of a jet engine. Chú ý: Cần phân biệt hai chức năng này. Cùng một cụm từ, có thể ở trường hợp này là ngữ trạng từ, ở trường hợp khác lại là ngữ tính từ. Ví dụ: He usually does his morning exercises in the open air. (trạng ngữ, bổ nghĩa cho động từ “does”)
  57. Exercises in the open air are healthy. (tính ngữ, bổ nghĩa cho danh từ “exercises”) Một số từ có thể vừa dùng làm giới từ, vừa dùng làm phó từ: in, up, on, down, along, through Cần phân biệt chức năng của các từ đó trong từng câu. He put the book on the table. (giới từ) Put your coat on. (phó từ) Lan is in the garden. (phó từ) I opened the door and he came in. (phó từ) Định nghĩa và chức năng của phó từ 1. Định nghĩa
  58. – Phó từ (trạng từ) dùng để tính chất, trợ nghĩa cho một từ loại khác trừ danh từ và đại từ. 2. Chức năng của phó từ • Phó từ có thể dùng để bổ nghĩa cho: Động từ He went to Moscow yesterday Come here He ran quickly Tính từ I’m terribly sorry. It is very hot today Are you quite comfortable? Phó từ He plays extremely well. She can speak English very fluently He drives too fast. Một nhóm từ (thường bắt Put it right in the middle of đầu bằng giới từ) my room. I’m almost through my work. Cho cả câu Fortunately, I remembered his name in time. Indeed, I won’t do that. • Chú ý: một số tính từ và phó từ có cùng dạng. Ví dụ: back, early, hard, enough, right, far, fast, ill, kindly, still, straight, well, long, low, little Ví dụ: Phó từ tính từ Come back soon the back door The train went fast a fast train They worked hard the work is hard Turn right here the right answer She went straight a straight line home Bài tập: Tìm phó từ trong những câu dưới đây. 1. They worked fast to cover the distance before the breakfast hour. 2. He wanted to go there at once. 3. He is extremely careful in his work. 4. He walked further than I did. 5. Are you quite sure of this? 6. I don’t know it so well as he. 7. Today I feel somewhat better. 8. They usually begin to work at 6 o’clock in the morning. Quy tắc cấu tạo phó từ • Nhiều phó từ cách thức và một vài phó từ chỉ mức độ được tạo thành bằng cách thêm – ly:
  59. Ví dụ: final –> finally immediate –> immediately slow –> slowly Chú ý: – “y” ở cuối phải chuyển thành “i” happy –> happily – “e” ở cuối từ vẫn được giữ lại khi thêm “ly” extreme –> extremely sincere –> sincerely Ngoại lệ: true –> truly due –> duly whole –> wholly – Tính từ kết thúc bằng một phụ âm + “le” thì bỏ “e” và thêm “y” gentle –> gently simple –> simply – Tính từ kết thúc bằng “able/ible” thì bỏ “e” và thêm ly sensible –> sensibly capable –> capably • Các phó từ có đuôi “ly” như “daily, weekly, monthly, kindly” và trong một vài trường hợp là leisurely có thể là phó từ hoặc tính từ. Nhưng hấu hết các tính từ khác kết thúc bằng “ly” ví dụ: friendly, likely, lonely không thể được sử dụng như phó từ và không có hình thức phó từ. Thông thường, chúng ta sử dụng một phó từ tương tự để thay thế hoặc ngữ trạng từ. Ví dụ: likely (adjective) = probably (adverb) friendly (adjective) –> in a friendly way (adverb phrase) Bài tập: Tìm phó từ tương ứng của các từ sau: attractive, anxious, occasion, responsible, luck, sensitive, create, comfort, sharp, happy, fortune Quy tắc so sánh của phó từ 1. So sánh bằng – Công thức: as + adv + as – Ví dụ: