Nghiên cứu hệ thống từ thủy động lực sử dụng năng lượng mặt trời

pdf 9 trang phuongnguyen 100
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu hệ thống từ thủy động lực sử dụng năng lượng mặt trời", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_he_thong_tu_thuy_dong_luc_su_dung_nang_luong_mat.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu hệ thống từ thủy động lực sử dụng năng lượng mặt trời

  1. NGHIÊN CỨU HỆ THỐNG TỪ THỦY ĐỘNG LỰC SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG MẶT TRỜI Lý Nhật Minh 1 ; Lê Chí Kiên 2 1 Học viên cao học, Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh 2 Đại học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp. Hồ Chí Minh Tóm tắt: Bài báo này trình bày ứng dụng của máy phát điện MHD vào nhà máy điện mặt trời hỗn hợp tập trung cường độ cao và ở mức độ trung bình. Lưu chất hoạt động của máy phát đa dạng gồm khí ion hóa và kim loại lỏng. Các kết quả mô phỏng trên mô hình kết hợp cho thấy rằng với sự tham gia của MHD thì hiệu suất của hệ thống tăng lên rõ rệt so với các mô hình truyền thống. Abstract: This paper presents the application of MHD generators in solar power plants concentrated mixture of intense and moderate. Fluid operation of the generator varied ionized gas and liquid metal. The simulation results on a combined model shows that with the participation of MHD, the performance of the system significantly increased compared with the traditional model. Từ khóa: Nhà máy điện mặt trời, MHD, LMMHD, khí ion hóa (plasma), kim loại lỏng, entropy. có thể kết hợp với nhà máy điện năng lượng I. GIỚI THIỆU mặt trời sử dụng tua bin khí để phát điện. Với công nghệ mới viêc tập trung nhiệt từ Nhu cầu sử dụng năng lượng tăng lên ánh sáng mặt trời đạt được nhiệt độ khá cao 0 theo sự phát triển xa ̃ hôị , tuy nhiên việc sử trên 2500 K [1]. Hệ thống bộ ba chu kỳ năng dụng năng lượng quá mức, không khoa học, lượng mặt trời được xây dựng bao gồm ba trái với các nguyên tắc về bảo vệ môi trường phần: máy phát điện từ thủy động lực học làm kéo theo nhiều hệ quả nghiêm trọng nhiệt độ cao và hai chu kỳ kế tiếp (chu kỳ như: cạn kiệt nguồn năng lượng hóa thạch, Brayton và chu kỳ Rankine) bên dưới tạo sự tăng lên của khí nhà kính (CO2, ) làm thành chu trình kín. Việc sử dụng kim loại Trái Đất nóng lên, các sự cố từ các lò hạt lỏng cho máy phát MHD (Liquid Metal nhân đe đọa sự sống trên Trái Đất. Con MHD hay LMMHD) được nghiên cứu người hiện đã có ý thức sử dụng các nguồn những năm 60 của thế kỷ trước. Đây là loại năng lượng tái tạo từ thiên nhiên để bảo vệ MHD sử dụng kim loại lỏng làm nhiên liệu môi trường sinh thái. Năng lượng mặt trời là hoạt động. Hệ thống này sử dụng nguồn một trong những nguồn năng lượng tái tạo nhiệt cấp thấp: các hệ thống tập trung năng sạch và bền vững. lượng mặt trời công suất nhỏ, nhiệt thải phản ứng hạt nhân, địa nhiệt Mô hình phát điện này có thể kết hợp với các hệ thống tập trung Bên cạnh đó việc tìm ra các công nghệ năng lượng mặt trời nhiệt độ ở cấp thấp. phát điện mới vừa đơn giản vừa hiệu quả đang được đầu tư phát triển. Máy phát từ thủy động lực học (MHD) đáp ứng được các II. PHÂN TÍCH CHU TRÌNH yêu cầu này. Trên cơ sở phát điện một cách 2.1 Chu trình MHD hỗn hợp sử dụng trực tiếp không có các cơ cấu truyền động cơ NLMT khí nên tổn hao thấp hơn. Khi kết hợp kiểu Chu trình MHD hỗn hợp này là một chu phát điện này với các chu trình kín thì hiệu trình kín dựa trên chu trình Brayton bao suất sẽ được nâng cao. Máy phát điện MHD gồm: 1
  2. Nguồn nhiệt hoạt động (Bộ thu để phân tích nhiệt động lực học và tính toán NLMT): cung cấp nhiệt lượng cho chu trình chu trình . hoạt động (Qin) với nhiệt độ của chất khí từ Giả sử áp suất vào máy phát là P3M 0 0 1700 K đến 2500 K. và áp suất ra là P4M thì ta có tỉ lệ áp suất vào Máy phát MHD: sử dụng loại máy ra MHD như sau : phát dạng đĩa có hiệu suất ηEE từ 35% đến P   46% tạo ra điện năng W1. 4M (1 EE ) 1 (1) P  Thiết bị trao đổi nhiệt: nhận nhiệt lượng 3M MHD còn lại của máy phát MHD sau đó thực hiện Nhiệt độ chất khí thoát ra khỏi máy quá trình trao đổi nhiệt cấp nhiệt cho chu phát MHD được xác định bởi: trình tuabin hơi hoạt động. TTQ4M 3 M.(1  EE MHD ) (2) Máy nén khí: sử dụng máy nén với nhiều Lưu lượng của chất khí qua máy phát tầng nén để nâng áp suất chất khí trước khi MHD phụ thuộc vào nhiệt lượng bơm vào đưa vào máy phát MHD và tuabin khí để tại nguồn nhiệt giả sử là một hằng số được phát điện. ký hiệu là Qin, bên cạnh đó còn phụ thuộc Tuabin khí: nhận năng lượng vào với áp vào nhiệt dung riêng đẳng áp và nhiệt độ của suất cao biến đổi nhiệt năng thành điện năng chất khí: phát ra trên lưới điện W2. Qin G (3) Tuabin hơi: chuyển năng lượng của hơi Cp() T T nước thành điện năng W3. 32MM Tại nút thứ i nhiệt lượng được tính Động cơ: nhận năng lượng từ bộ điều như sau: phối năng lượng có nhiệm vụ kéo máy nén và tuabin hoạt động. Qi G CpTi (4) Từ các thiết bị trên ta có chu trình kết hợp Điện năng ra khỏi máy phát chưa đưa như sau: ngay lên lưới mà đi vào bộ điều phối để trích ra một phần để ion hóa chất khí trong máy phát MHD: PQMHD 3 M . EE (5) Nhiệt lượng ra khỏi máy phát MHD không chỉ phụ thuộc vào máy phát MHD mà còn phụ thuộc vào thông số máy phát MHD và nhiệt lượng này cung cấp cho chu trình tuabin khí: QQQQQ4M 3 M 3 M  EE 3 M MHD (6) Năng lượng cần thiết để ion hóa chất khí: wion Pion (7) Hình 1: Chu trình kết hợp MHD hỗn hợp ion dùng NLMT Điện năng cung cấp từ chu trình 2.2 Phân tích các khối trong chu trình MHD khi trích một phần ion hóa chất khí: 2.2.1 Phân tích máy phát MHD WWW1 MHD ion (8) Máy phát MHD dạng đĩa có hiệu suất 2.2.2 Phân tích bộ thu NLMT cao dao động từ 22% đến 46%[6]. Để phân Công dụng của bộ thu năng lượng tích máy phát dạng đĩa ta dùng định luật mặt trời là tập trung các tia sáng mặt trời vào Ohm, phương trình Maxwell và phương một điểm để làm nóng khí nén cung cấp trình năng lượng, trong giới hạn đề tài chúng nhiệt lượng cho chu trình Brayton.Nhiệt độ ta không tính toán thiết kế máy phát đĩa của chất khí khi qua bộ thu [1]: MHD mà chỉ quan tâm sử dụng hiệu suất η EE TT . (9) của máy phát là 35% [6] đã được nghiên cứu thu thuc quanghoc 2
  3. TTbothu thu. thu (10) W tuabinhoi tuabinhoi (23) Nhiệt lượng khi qua bộ thu năng lượng mặt Qvao trời bao gồm nhiêt lượng đầu vào cộng với Suy ra W.tuabinhoi Q vao tuabinhoi nhiêt lượng của bộ thu [1]: 2.2.7 Phân tích nhiệt lượng tại các nút (11) QQQ32M M thu Chu trình MHD Áp suất chất khí vào ra trong trường hợp này QGCT1M 1 p 1 M (24) không thay đổi: QGCT2M 1 p 2 M (25) PP32MM (12) 2.2.3 Phân tích thiết bị trao đổi nhiệt QGCT3M 1 p 3 M (26) Quá trình trao đổi nhiệt là quá trình đẳng áp QGCT4M 1 p 4 M (27) nhưng thực tế có tổn thất nên áp suất ra khỏi QGCT (28) thiết bị trao đổi nhiệt là: 5M 1 p 5 M PPQ (1 . ) (13) Với G1 là lưu lượng chất khí trong chu trình 54M M TDN TDN MHD. Nhiệt độ chất khí khi ra khỏi thiết bị trao đổi Chu trình hỗn hợp nhiệt được xác định theo [6] như sau QGCT1B 2 p 1 B (29) ()TT32BB TT54MM (14) QGCT2B 2 p 2 B (30) 1 QTDN 2.2.4 Phân tích máy nén QGCT3B 2 p 3 B (31) Áp suất vào của máy nén là P1B và áp QGCT4B 2 p 4 B (32) suất ra của máy nén là P thì ta có tỷ số 2B Với G là lưu lượng chất khí trong chu trình máy nén như sau theo [5]: 2 kết hợp. PP  . 21BCB 2.2.8 Phân tích Entropy MHD hỗn hợp P (15)  2B Tính entropy tại các nút C Chu trình MHD P1B Tương tự: TP33MM  1 (33) SM Cp.ln Cp . .ln . G1 T  P PP21MCM  . ref r ef TP  1 P2M (16) 33MM (34) S31M S Cp.ln Cp . .ln . G C T22MM  P P1M TP  1 Nhiệt độ chất khí sau khi nén là 44MM (35) S4MM S 3 Cp.ln Cp . .ln . G 1 T33MM  P TT21B B. c (17) TP55MM  1 (36) TT21M M. c (18) S5MM S 4 Cp.ln Cp . .ln . G 1 T  P Năng lượng máy nén yêu cầu 44MM T1M  1 P5M (37) PNBB1 N.( T 2 T 1 ). G 1 . Cp (19) S1MM S 5 Cp.ln Cp . .ln . G 1 T55MM  P P N.( T T ). G . Cp (20) NMM2 2 1 2 TP  1 S S Cp.ln22MM Cp . .ln . G (38) 2.2.5 Phân tích tuabin khí 2MM 1 1 T11MM  P Tỷ số áp suất vào ra tua bin khí theo [5] là Chu trình hỗn hợp P  3B (21) TP  1 t S Cp.ln33BB Cp . .ln . G (39) P2B B 2 Tref  P r ef Nhiệt độ chất khí khi ra khỏi tuabin TP33BB  1 (40) TT43B B. t (22) S32BB S Cp.ln Cp . .ln . G T22BB  P 2.2.6 Phân tích tuabin hơi TP  1 S S Cp.ln44BB Cp . .ln . G (41) Nồi hơi nhận nhiệt thừa từ chu trình 4BB 3 2 T33BB  P tuabin khí để tạo hơi nước. Hiệu suất chu trình tuabin hơi theo [2] như sau: 3
  4. TP  1 hoạt động (Qin) với nhiệt độ của kim loại S S Cp.ln11BB Cp . .ln . G (42) 0 0 1BB 4 2 lỏng từ 700 K đến 900 K [8]. T41BB  P Bộ trộn: có nhiệm vụ trộn kim loại lỏng TP  1 22BB (43) S2BB S 1 Cp.ln Cp . .ln . G 2 và khí đưa vào máy phát MHD. T  P 11BB Máy phát MHD: sử dụng loại máy phát 2.2.9 Hiệu suất chu trình MHD hỗn hợp dạng ống có hiệu suất ηEE từ 25% đến 35% Hiệu suất của chu trình là tỉ lệ của máy phát dạng điện cực chéo [4]. phần năng lượng phát ra và năng lượng nhận Bộ tách: tách hỗn hợp kim loại lỏng và vào được tính toán như sau: khí thành hai thành phần riêng biệt. Wtong (W MHD W tuabin W)(W hoi nen12 W nen W) ion (44) Thiết bị trao đổi nhiệt: nhận nhiệt lượng còn lại của khí tách ra từ máy phát MHD sau W tong (45) đó thực hiện quá trình trao đổi nhiệt cấp hethong Wthu nhiệt cho chu trình tuabin hơi hoạt động. Bơm: đưa chất khí sau khi đưa qua bộ Với Wthu=Qin Sau khi có được hiệu suất ta đem so trao đổi nhiệt để thực hiện tiếp chu trình. sánh với mô hình phát điện mặt trời hỗn hợp Tuabin hơi: chuyển năng lượng của hơi truyền thống sử dụng NLMT. nước thành điện năng. Bơm điện từ: tạo lực đẩy đưa kim loại lỏng đến bộ thu NLMT gia nhiệt để tiếp tục chu trình. Từ các thiết bị trên ta có chu trình kết hợp như sau: Hình 2: Chu trình phát điện hỗn hợp truyền thống dùng NLMT Hiệu suất của chu trình NLMT hỗn hợp là tỷ số giữa năng lượng phát ra từ tuabin khí và tuabin hơi với năng lượng nhận vào từ bộ thu năng lượng mặt trời. Hình 3: Chu trình phát điện LMMHD sử Wtong (W tuabin W hoi ) (W nen ) (46) dụng NLMT W 2.4 Phân tích các khối trong chu trình  tong (47) 2.4.1 Phân tích bộ thu NLMT hethong W thu Năng lượng mặt trời sử dụng trong Với Wthu=Qin trường hợp này là dạng năng lượng tập trung 2.3 Chu trình LMMHD sử dụng NLMT ở mức độ thấp. Có thể được lấy từ các thấu Máy phát điện MHD cũng có thể sử kính hội tụ nhỏ gọn. dụng kim loại lỏng để làm môi chất phát Hiệu suất bộ thu NLMT điện. Sử dụng nguồn nhiệt mặt trời cấp thấp TT . (48) để gia nhiệt làm tăng động năng di chuyển thu thuc quanghoc kim loại lỏng và phát điện. TTbothu thu. thu (49) Chu trình LMMHD hỗn hợp này là một chu 2.4.2 Phân tích bô trộn trình kín bao gồm: Kim loại lỏng và khí được trộn với Nguồn nhiệt hoạt động (Bộ thu nhau thông qua bộ trộn. Sau khi qua bộ trộn NLMT): cung cấp nhiệt lượng cho chu trình áp suất hỗn hợp sẽ thay đổi chính là áp suất của máy trộn: 4
  5. PP3 tron (50) 2.4.7 Phân tích tuabin hơi Nhiệt độ khi lượng hơi và kim loại Tuabin hơi chuyển đổi thế năng của lỏng hòa vào nhau sẽ thay đổi tính đến tổn hơi ban đầu thành cơ năng quay máy phát thất khi qua bộ trộn. điện [2]. Hiệu suất chu trình như sau Wnet TTT32 tron (51)  S Q 2.4.3 Phân tích máy phát LMMHD inS Máy phát LMMHD sử dụng lưu chất Suy ra W.net Q inS S (59) là kim loại lỏng NaK có hệ số dẫn điện cao. 2.4.8 Phân tích nhiệt lượng Nguyên lý hoạt động vẫn giống như máy Nhiệt lượng tại các nút của chu trình: phát MHD dùng khí ion hóa. QGCT11 p (60) Lưu chất đi qua LMMHD áp suất sẽ QGCT (61) bị thay đổi như sau: 22p  P  QGCT33 p (62) 4 (1 EE ) 11 PP (1 EE ) (52) P 43 3 MHD MHD QGCT44 p (63) Nhiệt độ lưu chất khi đi qua máy QGCT (64) phát LMMHD: 55p Với G là lưu lượng chất khí trong TTQ (1  ) (53) 4 3 EE MHD chu trình kim loại lỏng. 2.4.4 Phân tích bộ tách 2.4.9 Phân tích Entropy LMMHD Một tách hơi lỏng là một thiết bị Entropy tại các nút như sau: được sử dụng trong nhiều ứng dụng công TP33  1 (65) nghiệp để tách một hỗn hợp hơi lỏng. S3 S Cp.ln Cp . .ln . G T22  P Áp suất khi qua bộ tách sẽ tách làm TP44  1 (66) hai phần theo tỷ lệ:1:1 [8] S43 S Cp.ln Cp . .ln . G T  P 1 33 PPP55 a tach (54) TP55  1 (67) 2 S54 S Cp.ln Cp . .ln . G T44  P Nhiệt độ chất khí khi qua bộ tách: TP11  1 (68) TTTT5 5a 4 tach (55) S15 S Cp.ln Cp . .ln . G T55  P 2.4.5 Phân tích bơm áp suất TP22  1 (69) Bơm áp suất có tác dụng hút và đẩy S21 S Cp.ln Cp . .ln . G T  P luồng khí đưa vào buồng trộn. Sau khi qua 11 bơm thì khí sẽ tăng áp suất và nhiệt độ. Hoạt 2.4.10 Hiệu suất của chu trình LMMHD động của bơm tương tự máy nén [5]. Hiệu suất của chu trình hỗn hợp là tỷ Áp suất khi qua máy bơm điện: số giữa năng lượng phát ra từ máy phát PP  . MHD với năng lượng nhận vào từ bộ thu 21C năng lượng mặt trời. P (56) 2 WWWWWWW (70) C tong MHD tuabin tron tach bom bomdt P1 Wtong Nhiệt độ qua máy bơm cũng thay đổi hethong (71) theo tỷ số nhiệt độ vào ra bơm áp suất: Wthu TT . (57) Với Wthu=Qin 21c Sau khi có được hiệu suất ta so sánh 2.4.6 Phân tích bơm điện từ với hiệu suất chu trình LMMHD dùng nhiệt Trong chu trình công dụng của bơm thải truyền thống. điện từ để tạo ra lực đẩy đưa NaK tới gia nhiệt tại bộ tập trung năng lượng mặt trời [8]. Áp suất kim loại lỏng sau khi qua bơm: PP15a  M. a P2 (58) M P1 5
  6. Hình 4: Chu trình phát điện LMMHD sử dụng nhiệt thải Hình 5: Đồ thị T-S của MHD hỗn hợp Phân tích tương tự như trên ta được hiệu suất sử dụng NLMT của chu trình như sau: So với mô hình điện mặt trời hỗn hợp truyền (72) WWWWWWtong MHD tron tach bom bomdt thống ta có kết quả: Wtong hethong (73) Wnhietthai Với Wnhietthai=Qin So sánh hiệu suất của hai chu trình rút ra kết Hiệu suất của hệ thống: η= 0.42 luận. Đồ thị TS của hệ thống: III. KẾT QUẢ MÔ PHỎNG Ta sẽ tiến hành tính toán mô phỏng hai bài toán: bài toán 1 sẽ tiến hành tính toán nhiệt độ máy phát MHD được giả định là 0 T3=2000 K, sau đó ta sẽ so sánh hiệu suất của chu trình MHD hỗn hợp với chu trình hỗn hợp sử dụng NLMT truyền thống. Trong bài toán 2 ta sẽ phân tích tương tự với 0 T3=850 K sau đó ta cũng so sánh hiệu suất của chu trình LMMHD sử dụng NLMT với hiệu suất chu trình LMMHD sử dụng nhiệt thải. Hình 6: Đồ thị T-S của mô hình điện mặt Bài toán 1: Kết quả tại các nút trời hỗn hợp truyền thống Bài toán 2: Kết quả tại các nút Hiệu suất của hệ thống: η= 0.41 Đồ thị TS của hệ thống: Hiệu suất của hệ thống: η= 0.48 Đồ thị TS của hệ thống: 6
  7. [2] Nguyễn Công Hân, Nhà máy nhiệt điện, NXB KHKT, 2002, 200 trang. [3] Hoàng Đình Tín, Nhiệt động lực học kỹ thuật, NXB KHKT, 2007,482 trang. [4] Richard J. Rosa Magnetohydrodynamic Energy Conversion” copyright 1987 by hemisphere publishing coporation, Printed in USA, 234 pages. [5] Jack D.Mattingly “ Elements of Gas Turbine Propulsion” copyright 1996 by McGraw-Hill, Inc, Printed in Singapore, 960 pages. Hình 7: Đồ thị T-S của LMMHD hỗn hợp [6] Nob. Harada, Le Chi Kien, and sử dụng NLMT M.Hishikawa ” Basic Studied on Closed So với mô hình LMMHD sử dụng nhiệt thải Cycle MHD Power Generation System for truyền thống ta có kết quả: Space Application” AIAA 2004-2365. [7] Le Chi Kien “ Analyses of the Thermal Efficiency and the Output Power in A Joule – Brayton” Science & Technology Hiệu suất của hệ thống: η= 0.31 Development, Vol 12, No.04 - 2009. Đồ thị TS của hệ thống: [8] S. C. Kaushik, S. S. Verma and A. ChanDra “ Solar- assisted liquid metal MHD power generation: a state of the art study” Centre for Energy Studies, Indian Institute of Technology Delhi, Hauz Khas, New Delhi 110 012, India. [9] Abraham Kribus “A high-efficiency triple cycle for solar power generation” Solar Energy Vol. 72, No. 1, pp. 1–11, 2002 2002 Published by Elsevier Science Ltd ,Printed in Great Britain 0038-092X/02/$ - see front matter. [10] Naoyuki Kayukawa “Open-cycle Hình 7: Đồ thị T-S của LMMHD hỗn hợp magnetohydrodynamic electrical power sử dụng nhiệt thải. generation: a review and future IV. KẾT LUẬN perspectives” Progress in Energy and Bài báo này ứng dụng máy phát MHD sử Combustion Science 30 (2004) 33–60 dụng khí ion hóa và kim loại lỏng trong hệ [11] David Barlev, Ruxandra Vidu, Pieter thống nhiệt điện mặt trời nhằm nâng cao Stroeve “Innovation in concentrated solar hiệu suất hiện có của các nhà máy điện. Các power” Solar Energy Materials & Solar kết quả tính toán cho thấy hiệu suất hệ thống Cells 95 (2011) 2703–2725, Received 30 tăng lên đáng kể khi có sự tham gia của máy October 2010, Accepted 12 May 2011. phát MHD. Tuy nhiên đây chỉ là những tính [12] Jackson W.D, Integration of MHD toán về mặt kỹ thuật nên khi ứng dụng cần plants into Electric Utility System, IEEE xét đến chi phí đầu tư để có sự lựa chọn Transactions on Enegy conversion.Vol. EC- thích hợp. 1, No 3, September 1986. TÀI LIỆU THAM KHẢO [13] Gora S. and Kapron.H, Economic [1] Hoàng Dương Hùng, Năng lượng mặt Aspects of operation of MHD Electrical trời lý thuyết và ứng dụng, NXB KHKT, power plant in power system, Ninth 2005, 214 trang. International conference on MHD Electrical 7
  8. Power Generation. Vol. 1. November 1986, Tsukuba, Ibaraki, Japan. [14] Stanley W.Angrist, Direct Energy Conversion, Fourth Edition, Carnegie- Mellon University, 468 pages. [15] P.A. Davidson, An Introduction to Magnetohydrodynamics, Cambridge University Press 2001, 431 pages. [16] Asuncion V. Lemoff, Abraham P. Lee, An AC magnetohydrodynamic micropump, Lawrence Livermore National Laboratory, Center for Microtechnology, 7000 East Ave. L-223, Livermore, CA 94550 USA, 8 pages. [17] Shinji Takeshita, Chainarong Buttapeng, Nob. Harada, Characteristics of plasma produced by MHD technology and its application to propulsion systems, Department of Electrical Engineering, Nagaoka University of Technology, 1603-1, Kamitomioka, Nagaoka 940-2188, Japan, 4 pages. [18] Volker Quaschning, Solar thermal power plant, Renewable Energy, Received 22 October 2010, Accepted 15 May 2010. Ý kiến của cán bộ hướng dẫn khoa học Học viên thực hiện TS. LÊ CHÍ KIÊN LÝ NHẬT MINH 8
  9. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn Bản tiếng Việt ©, TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT TP. HỒ CHÍ MINH và TÁC GIẢ Bản quyền tác phẩm đã được bảo hộ bởi Luật xuất bản và Luật Sở hữu trí tuệ Việt Nam. Nghiêm cấm mọi hình thức xuất bản, sao chụp, phát tán nội dung khi chưa có sự đồng ý của tác giả và Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP. Hồ Chí Minh. ĐỂ CÓ BÀI BÁO KHOA HỌC TỐT, CẦN CHUNG TAY BẢO VỆ TÁC QUYỀN! Thực hiện theo MTCL & KHTHMTCL Năm học 2016-2017 của Thư viện Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh.