Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến một số hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình và khả năng ứng phó

pdf 8 trang phuongnguyen 3960
Bạn đang xem tài liệu "Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến một số hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình và khả năng ứng phó", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnghien_cuu_anh_huong_cua_bien_doi_khi_hau_den_mot_so_he_sinh.pdf

Nội dung text: Nghiên cứu ảnh hưởng của biến đổi khí hậu đến một số hệ sinh thái ven biển tỉnh Thái Bình và khả năng ứng phó

  1. Tp chí Khoa h c HQGHN: Các Khoa h c Trái t và Môi tr ng, Tp 32, S 1S (2016) 392-399 Nghiên c u nh h ng c a bi n i khí h u n mt s h sinh thái ven bi n t nh Thái Bình và kh n ng ng phó Tr n V n Th y1,* , Phan Ti n Thành 2, oàn Hoàng Giang 1, 3 1 4 Ph m Minh D ơ ng , Nguy n Thu Hà , Nguy n Minh Qu c 1Khoa Môi tr ường, Tr ường Đạ i h ọc Khoa học T ự nhiên, ĐHQGHN, 334 Nguy ễn Trãi, Hà N ội, Vi ệt Nam 2Trung tâm Tin h ọc, V ăn phòng T ổng c ục Môi tr ường, B ộ Tài nguyên và Môi tr ường, 10 Tôn Th ất Thuy ết, Hà N ội, Vi ệt Nam 3Phòng Nghiên c ứu Môi tr ường, Sinh thái Biển và H ải đả o, Vi ện Nghiên c ứu Biển và Hải đả o, 125 Trung Kính, Hà N ội, Vi ệt Nam 4Vi ện Sinh thái h ọc mi ền Nam, Vi ện Hàn lâm Khoa h ọc và Công ngh ệ Vi ệt Nam, 01 M ạc Đĩ nh Chi, Tp. H ồ Chí Minh Nh n ngày 15 tháng 6 n m 2016 Ch nh s a ngày 20 tháng 8 n m 2016; Ch p nh n ng ngày 06 tháng 9 n m 2016 Tóm t t: Thái Bình là t nh ng b ng ven bi n, c nh n nh là vùng d b t n th ơ ng do BKH và n c bi n dâng cao. T l di n tích ng p do n c bi n dâng có th lên t i 12% ch y u là các vùng ven bi n ngoài ê và ven c a sông. Các h sinh thái ven bin (h sinh thái r ng ng p mn, h sinh thái vùng cát ven bi n và h sinh thái ng p n c nuôi tr ng th y s n) ã và ang ch u nhi u nh h ng c a các y u t th i ti t b t l i. Các qu n xã M m bi n Avicennia marina , Trang Kandelia obovata tr c ây phân b ngoài cùng, n ơi có m n cao và n c ng p sâu nay b m t nơi s ng, b h y di t hoàn toàn ho c b y lùi vào vùng b . Quá trình ti n hóa c a h sinh thái theo h ng tích c c b ch n l i và có nguy c ơ suy thoái. Tr c b i c nh ó, các d n li u v s bi n ng c a các h sinh thái trong iu ki n B KH, b n phân vùng và các gi i pháp c a ra trong n i dung nghiên c u là c ơ s khoa h c quan tr ng nh h ng ng phó và phát tri n n n kinh t ven bi n b n v ng. Từ khóa: Bin i khí h u, h sinh thái, r ng ng p m n, GIS, Thái Bình. 1. M u* 54 km, t B c xu ng Nam dài 49 km. Phía ông giáp V nh B c B , phía Tây giáp t nh Hà Thái Bình là t nh ng b ng ven bi n, n m Nam, phía Nam giáp t nh Nam nh, phía B c phía Nam châu th sông H ng, có ba m t giáp t nh H ng Yên, H i D ơ ng và thành ph giáp sông và m t m t giáp bi n, v trí to Hi Phòng [1]. Thái Bình có nh ng iu ki n t 0 ’ 0 ’ 0 ’ 20 17 n 20 44 v B c và 106 06 n nhiên, tài nguyên thiên nhiên khá c thù, c 0 ’ 106 39 kinh ông. T Tây sang ông dài ánh giá là m t vùng lãnh th r t giàu ti m ___ nng v tài nguyên thiên nhiên, c bi t là tài * nguyên bi n. Bên c nh ó khu v c này r t nh y Tác gi liên h. T.: 84-1237296689 Email: thuy9a@gmail.com cm v m t sinh thái và môi tr ng, ch u nh 392
  2. T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 393 hng tr c ti p c a nhi u d ng thiên tai nh này. Các ph n m m c s d ng là ArCGIS bão, l t và nh h ng tr c ti p c a Bi n i 10.1 và Mapinfo 15 [5, 6]. khí h u (B KH). Theo k t qu nghiên c u 2.4. Các ph ơ ng pháp khác: Ph ơ ng pháp “K ch b n B KH, n c bi n dâng cho Vi t iu tra xã h i h c, ph ơ ng pháp ph ng v n; Nam” do B Tài nguyên và Môi tr ng công b ph ơ ng pháp chuyên gia nh m c ng c , chính nm 2011 cho th y: trong kho ng 50 n m qua xác hóa các k t qu nghiên c u ã th c hi n. nhi t n m trung bình c n c t ng 0,5 oC và lng m a có xu h ng gi m phía B c và tng phía Nam. T n m 1993 n 2010 xu 3. Kt qu và th o lu n hng m c n c bi n t ng trên toàn d i ven bi n Vi t Nam trung bình 2,9mm/n m [2]. T nh 3.1. Các h ệ sinh thái chính ven bi ển Thái Bình Thái Bình c nh n nh là vùng d b t n có kh ả n ăng ch ịu ảnh h ưởng m ạnh c ủa B ĐKH th ơ ng do B KH và dâng cao m c n c bi n. Mc tiêu c a bài báo nh m d báo các nh 1. H ệ sinh thái r ừng ng ập m ặn: H sinh thái hng c a B KH n các h sinh thái ven bi n rng ng p m n t p trung t i khu v c ven bi n tnh Thái Bình là nh ng h sinh thái d t n Thái Th y t i khu v c các xã Thái ô, Thái th ơ ng nh t trong khu v c, ánh giá kh n ng Th ng, Th y H i, Th y Xuân và Th y thích ng và xu t các gi i pháp phát tri n Tr ng. Khu v c huy n Ti n H i do nhu c u bn v ng. phát tri n ngh nuôi tôm t nên r ng ng p mn t i khu v c b tàn phá nhi u, nh ng ch cho các m nuôi. Các qu n xã ch y u trong 2. Ph ơ ng pháp nghiên c u h sinh thái r ng ng p m n: Qu n xã Mm bi n Avicennia marina, Trang Kandelia obovata 2.1. Ph ơ ng pháp h i c u, t ng h p tài li u, phân b ngoài cùng, n ơi có m n cao và n c k th a các k t qu nghiên c u ã công b ng p sâu. Qu n xã B n Sonneratia caseolaris , th ng kê, phân tích ánh giá các iu ki n t Trang Kandelia obovata , Sú Aegiceras nhiên, tài nguyên thiên nhiên, kinh t - xã h i corniculatum p hân b ven b , n ơi có m c n c ti khu v c nghiên c u. S d ng các k ch b n ng p trung bình. Qu n xã Trang Kandelia BKH và n c bi n dâng ã công b c a Vi t obovata và V t Bruguiera gymnorhiza , Sú Nam và các ngu n s li u khác trong phân tích Aegiceras corniculatum chi m t l nh ven b . ánh giá nh h ng B KH t i các h sinh thái Qu n xã B n Sonneratia caseolaris chi m u [3, 4]. th , d i tán là Ô rô Acanthus ilicifolius , phân 2.2. Ph ơ ng pháp iu tra, kh o sát trên b ch y u vùng c a sông. Qu n xã th y sinh th c a nh m thu th p các ngu n tài li u, s trong các l ch tri u g m Ái diêm Halophilla li u s ơ c p v c u trúc ch c n ng các h sinh ovalis , Ái diêm nh Halophilla minor , Rong thái; xây d ng m t h th ng c ơ s d li u y uôi chó Hydrilla verticillata , Th y ki u bi n , chi ti t và có tin c y cao vùng nghiên Najas marina và Rong x ơ ng cá Myriophyllum cu; phân tích ánh giá t ng h p làm rõ nh dicoccum. hng c a B KH n các h sinh thái nhân t o Ngoài các cây thân g , trong các qu n xã và t nhiên qua ó xây d ng nh ng nh h ng này còn th y xu t hi n các loài cây thân c h phát tri n h p lý. Cói (Cyperaceae) nh Cói ( Cyperus 2.3. Ph ơ ng pháp vi n thám, b n và h malaccenses ), Cói lùn ( C. pygmaeus ), m t s thông tin a lý (GIS) h tr kh o sát th c loài h Lúa nh S y ( Phragmites australia ), C a, thành l p các b n chuyên c a nghiên cáy ( Sporobolus virgincus ) ngoài rìa ho c xen cu. B n s a hình t l 1/50.000 v i h ln gi a các m nh r ng. li chi u VN 2000 và nh vi n thám SPOT 5, LANDSAT TM 8 c s d ng cho m c ích
  3. 394 T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 ng v t khá phong phú g m ng v t n i, m c ng bé h ơn áng k so v i cây ng p m n ng v t áy (Thân m m, Giáp xác, Giun vùng t p trung. nhi u t ơ), Cá, Chim n c 3.2. Ảnh h ưởng c ủa B ĐKH t ới các h ệ sinh thái 2. H ệ sinh thái vùng cát ven bi ển ch ịu ven bi ển Thái Bình ảnh h ưởng c ủa th ủy tri ều: G m các loài chính là Mu ng bi n Ipomoea pes-caprae, C lông 1. M ột s ố bi ểu hi ện c ủa B ĐKH t ỉnh Thái chông Spinifex litttoreus, ngoài ra có th g p Bình các loài khác nh Sa sâm Vi t Launeae Diễn biến nền nhi ệt ẩm sarmentosa, Quan âm Vitex rotundifolia , Cú Nhi ệt độ: Thái Bình thu c khí h u nhi t bi n Cyperus stononiferus , C lông h ng i gió mùa ng b ng B c b , có hai mùa Arstida chinensis , C lông m t Chloris barbata , nóng – lnh rõ rt. Mùa nóng t tháng 5 n 0 0 C m m tr i Ischaemum muticum. Trên các tháng 9, nhi t trung bình 24,7 C – 29,4 C. vùng cao h ơn, ít ch u nh h ng c a th y tri u Tháng 6, tháng 7 có nhit không khí 0 th ng th y các loài Na bi n Annona glabra , trung bình ln nht (30 C). M ùa lnh t tháng 0 Ng c n bi n Clerodendrum inerme , Tra làm 12 n tháng 2, nhit trung bình 17,5 C – 0 chi u Hibiscus tiliaceus , Giá Excoeria 17,7 C. Tháng 1 có nhit không khí lnh 0 agalocha , Ráng bi n Acrostichum aureum . Các nht và t trung bình tháng là 16,5 C. Trong loài cây thân c và dây leo ch y u là C b c 10 n m tr l i ây, nhi t trung bình n m có u Kyllinga brevifolia , C gà Cynodon xu h ng t ng lên kho ng 1,860C (Hình 1). dactylon , C tr ng Paspalum paspaloides , S y Lng ma: Phragmites sp , Cói Cyperus sp , Cóc kèn Deris Thái Bình có lng m a trung bình trong trifolia , u ao bi n Canavalia lineata nm 1.500 - 1.900 mm t p trung ch y u t ng v t ch y u là các loài Còng gió tháng 5 n tháng 10, chi m 80% t ng l ng (Ocypode ceratophthalmus ), Dã tràng ( Dotilla ma c n m, có c ng r t l n 200 - 300 wichmanni ), Cua lính chân ( Mictyris mm/ngày kèm theo bão và dông. Mùa khô ngn brevidactylus ), Dã tràng ( Scopimera (kéo dài khong 3 tháng t tháng 11 n tháng bitympana ) 1 nm sau). 3. H ệ sinh thái ng ập n ước th ường xuyên trong các đầm nuôi tr ồng th ủy s ản: Là h sinh thái nông nghi p canh tác nuôi tr ng th y s n, các loài th c v t ng p m n còn sót l i ch y u là Cói Cyperus malaccensis, Bn Sonneratia caseolaris , S y Phragmites karka, Sú Aegiceras corniculatum, Rong x ơ ng cá Myriophyllum dicoccum ng v t áy (thân m m, giáp xác, giun nhi u t ơ), i t ng nuôi (tôm, cua, rong bi n), chim n c c bi t các loài nuôi tr ng Hình 1. Di n bi n nhi t trung bình nm ti Thái có giá tr là cá V c Lates calcarifer , cá Rô phi Bình qua các nm. en Oreochromis mossambicus , Rô phi v n Oreochromis niloticus niloticus và cá Diêu Trong 10 n m (2001 - 2010) trong khi nhi t hng Oreochromis sp trung bình n m có xu h ng t ng thì di n bi n c a l ng m a trung bình n m có xu chi u Do b gi n c liên t c trong các m hng ng c l i. Trong 5 n m (2001 - 2005) khi n cho h th c v t ây suy gi m c v tính lng m a trung bình t kho ng 1450,8mm, 5 a d ng và kh n ng sinh tr ng, m t cây nm ti p theo l ng ma trung bình n m gi m ch b ng m t n a so v i s cây c a qu n xã kho ng 44,6mm (Hình 2). th c v t ng p m n ngoài m. H ơn n a, chiu cao và ung kính trung bình c a các cây trong
  4. T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 395 Ảnh h ưởng c ủa B ĐKH t ới các h ệ sinh thái ven bi ển Thái Bình Đối v ới h ệ sinh thái r ừng ng ập m ặn H sinh thái rng ngp mn ven bi n và ca sông có ý ngh a quan trng nht cho phòng h , bo v môi trng cng nh duy trì tính a dng sinh h c và ngu n li thy sn tnh Thái Bình. B K H tác ng tng hp lên h sinh thái RNM dn n các hu qu: + N c bin dâng s dn n mc nc cao hơn và mn ven bin ngày càng tng Hình 2. Di n bi n lng ma trung bình nm t i ti h thng các ca sông Thái Bình, ca Diêm Thái Bình qua các nm. H, ca Trà Lý, sông Ba L t. Các tác ng BĐKH theo k ịch b ản ti m tàng ca BKH i vi các ca sông có th do nh ng thay i v c tính vt lý gây ra Theo kch bn BKH và nc bin dâng bi nhng thay i trong dòng ch y nc cho Vit Nam nm 2011 do B Tài nguyên và ngt. Lung nc ngt ra các ca sông nh M ôi trng công b, kch b n B2 c hng n thi gian lu tr nc, cung cp khuyn ngh s dng trong vic ánh giá tác cht dinh dng, phân tng theo chiu dc, ng ca BKH và nc bin dâng và xây mn, kim soát tc tng trng thc vt dng k hoch hành ng ng phó vi BKH phù du và gia tng s phân tng theo chiu cho các t nh ng b ng B c b . T i Thái Bình dc, và ngc li. M c nc bin dâng cùng n giai on n m 2050, v i m c n c bi n vi cng ca bão t, thay i thành phn dâng lên 30 cm thì ranh gi i xâm nh p m n 4% ca trm tích, mn và mc ô nhim ca bình quân trên các sông xâm nh p sâu thêm t nc s e da n s suy thoái và sng còn 1.28 n 2.85 km, trung bình 2.16 km. T ơ ng ca RNM cng nh các loài sinh vt rt a t nh th , ranh gi i xâm nh p m n 1% trên các dng trong ó. Xu hng bin i ca khí hu sông xâm nh p sâu thêm t 1.23 n 5.1 km, khin nc bin dâng, mn nc bin trung bình là 2.82 km. Nhìn chung, m c t ng trong RN M s có th vt quá 25 %. Nhng xâm nh p l n nh t x y ra trên sông Thái Bình; bin i ó ã làm mt i rt nhiu loài sinh nh nh t trên sông Trà Lý. n n m 2100, v i vt, làm thay i mnh m h sinh thái. Cùng mc n c bi n dâng lên 75 cm thì ranh gi i vi nhit , s bin i ca lng ma cng xâm nh p m n 4% bình quân trên các sông có nh hng ln n s phân b và phân xâm nh p sâu thêm t 2.11 n 6.3 km, trung vùng ca các loài cây ngp mn. Các loài thc bình 4.06 km. Nhi t t ng làm t ng l ng b c vt n i, mt xích u tiên ca chu i thc n cho thoát h ơi n c ti m n ng khi n cho nh ng di n ng vt ni b hu dit, làm gim mnh ng tích không b ng p có nguy c ơ i di n v i h n vt ni, do ó làm gim ngun thc n ch hán c c b , thi k lnh ngày càng rút ngn yu ca các ng vt tng gia và tng trên. làm thay i iu kin sng ca mt s loài + Các qu n xã r ng thay i m nh v khu ng thc vt trong các h sinh thái. T l di n phân b và thành ph n loài, h u h t nh ng qu n tích ng p do n c bi n dâng có th lên t i 12% xã th c v t ven b và c a sông v n có nh Bn ch y u là các vùng ven bi n ngoài ê và ven Sonneratia caseolaris , Trang Kandelia obovata , ca sông. Sú Aegiceras corniculatum, u có kh n ng b hy ho i, thay th vào ó là các qu n xã ch u mn cao h ơn nh M m bi n Avicennia marina . Quy lu t di n th b y lùi theo hng tái t o
  5. 396 T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 tr l i các qu n xã ã t ng l n ra bi n, nay quay kh n cho vi c nuôi Ngao s thu n l i h ơn. Tuy ng c l i vùng b . Quá trình ti n hóa c a h nhiên, nhng y u t b t th ng c a th i ti t, sinh thái theo h ng tích c c b ch n l i và có ch y u là th i ti t n ng nóng kéo dài, di n bi n nguy c ơ suy thoái. Nhi u qu n xã th y sinh th i ti t b t th ng nh bão l s là nh ng trong các l ch tri u g m Ái diêm Halophilla nguyên nhân gây ch t hàng lo t loài th y s n ovalis , Ái diêm nh Halophilla minor , Rong nh y c m này. H ơn n a nh ng thi t h i mà m c uôi chó Hydrilla verticillata có th b h y nc bi n dâng gây ra i v i i sng kinh t di t và thay th b ng các qu n xã th y sinh bi n xã h i và s phát tri n c a ho t ng nuôi tr ng ch u m n. Quá trình này làm thay i sâu s c th y s n còn l n h ơn r t nhi u so v i l i ích t ch c n ng sinh thái vùng b và ngu n l i th y vi c m r ng các di n tích nuôi th y s n n c sn. Toàn b h ng v t n i, ng v t áy c a mn này. h sinh thái b xáo tr n, suy gi m sinh kh i và i v i các m th y s n n c l , s xâm nng xu t tái t o trong h sinh thái. nh p m n là c bi t quan tr ng trong h th ng + Các qu n xã M m bi n Avicennia các m nuôi ven bi n, n c bi n dâng làm cho marina , Trang Kandelia obovata tr c ây quá trình ng p và di n bi n xâm nh p m n tr phân b ngoài cùng, n ơi có m n cao và n c nên ph c t p h ơn. Vùng nuôi tôm n c l ven ng p sâu nay b m t n ơi s ng, b h y di t hoàn bi n b nh h ng b i gia t ng xâm nh p m n, toàn ho c b y lùi vào vùng b . Ít nh t có c bi t là các m n m bên ngoài c a vùng b kho ng g n 150 ha di n tích qu n xã này b xóa bi n c b o v b i ê bi n và các c ng iu s và toàn b di n tích 3.980 ha r ng ng p m n ti t n c khá mong manh. Xâm nh p m n làm b xáo tr n hoàn toàn. H sinh thái RNM s có cho các loài nuôi tr ng th y s n n c l ph i s thay i lo t di n th l n trong th i gian r t gia t ng s c ch ng ch u, nh h ng t i sinh ng n, làm thay i to l n i s ng kinh t xã tr ng, n ng xu t và lây lan b nh t t, gây s c hi vùng này, ch c n ng sinh thái môi tr ng b và ch t hàng lo t. D báo có kho ng 1.200 ha mt ho c suy gi m n ng n . các m nuôi tr ng th y s n n c l ph i d i i Đối v ới h ệ sinh thái vùng cát ven bi ển ch ịu trong t ng s 3.465 ha b nh h ng b i ảnh h ưởng c ủa th ủy tri ều BKH, trong ó ch y u là s nhi m m n khó ki m soát, kh n ng c nh ch t h u c ơ c a h Nh ng di n tích trên các d i cát và bar cát sinh thái gi m, d n n gi m ngu n cung c p ven bi n, n ơi qu n xã Mu ng bi n Ipomoea sn ph m quang h p và ch t dinh d ng cho pes-caprae, C lông chông Spinifex litttoreus sinh v t áy, do v y, ch t l ng môi tr ng chi m u th s b ng p, tr thành d i bán ng p sng c a nhi u lo i thu s n kém i. B KH tri u. Các loài th c v t trên s b h y di t ho c làm s thích nghi c a các loài nuôi tr ng hi n b y lùi vào nh ng b cát cao thay th cho các nay gi m, nhi u loài nuôi có ngu n g c c n qu n xã Na bi n Annona glabra , Ng c n bi n nhi t i s kém sinh tr ng ho c m t i. Các Clerodendrum inerme , Tra làm chi u Hibiscus cây ng p n c B n Sonneratia caseolaris , S y tiliaceus , Giá Excoeria agalocha b h y di t do Phragmites karka, Sú Aegiceras corniculatum môi tr ng thay i. Di n tích b nh h ng s b h y ho i ho c b nh h ng t i sinh ca h sinh thái này dao ng trong kho ng tr ng phát tri n. 600 ha. 3.3. Định h ướng ứng phó v ới B ĐKH cho các h ệ Đối v ới h ệ sinh thái ng ập n ước nuôi tr ồng sinh thái vùng ven bi ển t ỉnh Thái Bình th ủy h ải s ản Trên các vùng ng p tri u nuôi th y s n + L p k ho ch thích ng v i B KH, ánh nc m n (Ngao) kho ng 3.293 ha và ti m giá tính d b t n th ơng và phân vùng kh nng lên t i trên 20.000 ha c a t nh Thái Bình, nng nh hng ca nc bin dâng n h s ít ch u nh h ng c a n c bi n dâng, th m sinh thái ven bi n Thái Bình, g m 3 c p: chí m t s di n tích tri u cao hi n nay gây khó
  6. T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 397 Hình 1. Phân vùng kh n ng b nh h ng c a n c bi n dâng n h sinh thái ven bi n huy n Thái Th y, t nh Thái Bình (theo k ch b n n c bi n dâng 80 cm). 1. Vùng có kh n ng b nh h ng m nh, tai bi n, là vùng n m ngoài h th ng ê iu phân b vùng bi n t 0 m n 6 m n c khi hi n t i. tri u ki t, là vùng có bãi tri u và vùng bar c a 2. Vùng có kh n ng b nh h ng trung sông. Vùng bi n này ch y u là các bãi cát, bùn bình, phân b t 0 m n c tr v phía t li n, và m t n c, không có công trình phòng tránh là các xã n m d c ven ê c a các sông Hóa,
  7. 398 T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 sông Diêm H , sông Trà Lý, Ba L t Vùng lu t di n th b y lùi theo h ng tái t o tr l i này có kh n ng ng phó t nhiên t ơ ng i t t, các qu n xã ã t ng l n ra bi n, nay quay có r ng ng p m n và các công trình nhân sinh ng c l i vùng b , làm thay i sâu s c ch c kiên c nh ê, kè có vai trò l n trong vi c nng sinh thái vùng b và ngu n l i th y s n. gi m ng l c c a sóng. Các vùng ng p tri u nuôi th y s n n c m n ít 3. Vùng có kh n ng b nh h ng ít, vùng ch u nh h ng c a n c bi n dâng nh ng này n m sâu trong t li n, có a hình cao và nh ng y u t b t th ng c a th i ti t, ch y u tp trung nhi u c ơ s h t ng kiên c vì v y có là th i ti t n ng nóng kéo dài, di n bi n th i ti t kh n ng ng phó t t khi có n c bi n dâng. bt th ng nh bão l , s là nh ng nguyên nhân gây ch t hàng lo t loài th y s n nh y c m. + Quy ho ch phát tri n kinh t xã h i và bo v môi tr ng vùng ven bi n Thái bình, Các d n li u v s bi n ng c a các h iu ch nh quy ho ch s d ng t h p lý cho sinh thái trong iu ki n B KH, b n phân tng i t ng phát tri n vùng và các gi i pháp trong tài là c ơ s khoa hc quan tr ng nh h ng ng phó và phát + Chuy n i mô hình nuôi tr ng th y s n tri n n n kinh t ven bi n b n v ng. nc l và n c m n theo quy ho ch vùng + Tr ng r ng ng p m n phù h p v i xu hng di n th t nhiên trong b i c nh n c i li u tham o bi n dâng + Xây d ng các gi i pháp k t h p công trình [1] Cc th ng kê t nh Thái Bình, Niên giám th ng kê th y l i và ch c n ng sinh thái môi tr ng tnh Thái Bình n m 2010, NXB Th ng kê Hà N i. nh m h tr nhanh hi u qu ng phó [2] B Tài nguyên và môi tr ng, K ch b n B KH BKH và n c bi n dâng. và n c bi n dâng cho Vi t Nam, Hà N i, 2011. [3] ISPONRE (MONRE, Vietnam Assessment Report on Climate Change, Hanoi, 2009. 4. K t lu n [4] MONRE and UNDP, Xây d ng kh n ng ph c hi: Các chi n l c thích ng cho sinh k ven bi n Các h sinh thái ven bi n Thái Bình, bao ch u nhi u r i ro nh t do tác ng c a bi n i khí gm h sinh thái r ng ng p m n, h sinh thái hu mi n Trung Vi t Nam, Hà N i, 2010. vùng cát ven bi n và h sinh thái ng p n c [5] Jil McCoy et al., Using ArcGIS Spatial Analyst trong m nuôi tr ng th y s n ang ch u nh Tutorial, ESRI, USA, 2001-2002. hng m nh c a B KH và n c bi n dâng. [6] Keith C.Clarke, Bradley O.Parks and Michael P.Crane, Geographic Infomation Systems and Trong ó h sinh thái ven bi n ch u tác ng Environmental Modeling, Published by Prentice - mnh nh t, d b t n th ơ ng nh t, th m chí b Hall of India, New Delhi, 2006. hy di t m t ph n. Các qu n xã r ng thay i mnh v khu phân b và thành ph n loài. Quy
  8. T.V. Thụ y và nnk. / Tạp chí Khoa h ọc ĐHQGHN: Các Khoa h ọc Trái đất và Môi tr ường, T ập 32, Số 1S (2016) 392-399 399 Input of Climate Change on Coastal Ecosystems in Thai Binh Province and Response Capacity Tran Van Thuy 1, Phan Tien Thanh 2, Doan Hoang Giang 1, 3 1 4 Pham Minh Duong , Nguyen Thu Ha , Nguyen Minh Quoc 1Faculty of Environmental Sciences, VNU University of Science, 334 Nguyen Trai, Hanoi, Vietnam 2Centre of Information Technology and VEA Portal Manager, General Office of Vietnam Environment Administration, MONRE,10 Ton That Thuyet, Nam Tu Liem, Hanoi, Vietnam 3Research Department of Sea and Island Environment and Ecology, Vietnam Institute of Seas and Islands, 125 Trung Kinh, Cau Giay, Hanoi, Vietnam 4Southern Institute of Ecology, 01 Mac Dinh Chi, Ben Nghe, 1 District, Hochiminh, Vietnam Abstract : Thai Binh, a coastal plain province, has been identified as vulnerable region to climate change and rising sea. Potentially flooded areas from sea level rise can be as high as 12%, comprising mainly of estuaries and coastal areas. Coastal ecosystems (mangrove ecosystems, coastal sand ecosystems and aquaculture- wetland ecosystem) have been affected by unfavorable weather factors. Avicennia marina and Kandelia obovata communities, which used to distribute in flooded and salty outermost areas, now have been totally destroyed or distribute to closer-to-the-shore areas. The natural succession process of ecosystems has been seriously affected by anthropogenic threats and at risk of degradation. The data on ecosystem fluctuations in the context of climate change, partition map and the solutions given in the study are important scientific basis for sustainable coastal development. Keywords: Climate change, ecosystem, mangrove, GIS, Thai Binh.