Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng

ppt 50 trang phuongnguyen 5920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptngan_hang_thuong_mai_va_cac_to_chuc_tin_dung.ppt

Nội dung text: Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng

  1. Bài 8 NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 1 6/12/2021
  2. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI VÀ CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG I.BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI II.NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI III.CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 2 6/12/2021
  3. I.BẢN CHẤT VÀ CHỨC NĂNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.Bản chất của ngân hàng thương mại 2.Chức năng của ngân hàng thương mại 3 6/12/2021
  4. 1.Bản chất của ngân hàng thương mại a)Khái niệm NHTM b)Bản chất NHTM 4 6/12/2021
  5. a)Khái niệm NHTM NHTM là loại ngân hàng giao dịch trực tiếp với các công ty, xí nghiệp, các tổ chức kinh tế hay cá nhân bằng cách nhận tiền gửi, tiền tiết kiệm rồi sử dụng vốn đó để cho vay, chiết khấu, cung cấp các phương tiện thanh toán và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho các bên nói trên. Theo luật tổ chức tín dụng thì : NH là hình thức tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. 5 6/12/2021
  6. a)Khái niệm NHTM NHTM là một định chế tài chính trung gian quan trọng vào loại bật nhất trong nền kinh tế thị trường. Nhờ hệ thống định chế tài chính này mà các nguồn tiền nhàn rỗi nằm rãi rác trong xã hội sẽ được huy động, tập trung lại đồng thời sử dụng số vốn đó để cấp tín dụng cho các tổ chức kinh tế, cá nhân để phát triển kinh tế xã hội. 6 6/12/2021
  7. b)Bản chất của NHTM  NHTM là một loại hình doanh nghiệp và cũng là một đơn vị kinh tế.  Hoạt động của NHTM là hoạt động kinh doanh.  Hoạt động kinh doanh của NHTM là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. 7 6/12/2021
  8. 2.Chức năng của ngân hàng thương mại 2.1 Trung gian tín dụng 2.2 Trung gian thanh toán 2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng 8 6/12/2021
  9. 2.1 Trung gian tín dụng Công ty Thu nhận Cấp Công ty ệ Xí nghiệp Ngân Xí nghi p Tiền gửi, Tín Tổ chức ổ ứ hàng T ch c tiết kiệm thương Dụng kinh tế kinh tế Phát hành mại Hộ gia đình Cá nhân kỳ phiếu, Cá nhân trái phiếu 9 6/12/2021
  10. 2.1 Trung gian tín dụng • NHTM chỉ là trung gian chuyển vốn tiền tệ từ nơi thừa đến nơi thiếu. • NHTM không phải là trung gian tài chính thuần túy, mà là trung gian tín dụng, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện. • Các nhiệm vụ cụ thể của TGTD : ✓ Nhận tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn của các đơn vị có liên quan bằng VND và ngoại tệ. ✓ Nhận tiền gửi tiết kiệm của tổ chức và cá nhân. 10 6/12/2021
  11. 2.1 Trung gian tín dụng ✓ Phát hành kỳ phiếu và trái phiếu ngân hàng để huy động vốn trong xã hội. ✓ Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn đối với các đơn vị và cá nhân. ✓ Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá đối với các đơn vị và cá nhân.  Cho vay tiêu dùng, cho vay trả góp và các loại hình tín dụng khác đối với tổ chức và cá nhân. 11 6/12/2021
  12. 2.1 Trung gian tín dụng  Vai trò và tác dụng của NHTM: ➢ Huy động và tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi biến nó thành nguồn vốn lớn của nền kinh tế. ➢ Cung ứng nguồn vốn tín dụng lớn cho nền kinh tế, làm cho nó luân chuyển không ngừng. 12 6/12/2021
  13. 2.2 Trung gian thanh toán Người trả Người thụ tiền Lệnh Giấy hưởng Người Trả Tiền Ngân Báo Người bán hàng (Công ty mua(Công có ty thương Xí nghiệp Qua tài mại Tổ chức Xí nghiệp khoản kinh tế Tổ chức Cá nhân) kinh tế Cá nhân) 13 6/12/2021
  14. 2.2 Trung gian thanh toán • Mở tài khoản tiền gửi giao dịch cho các tổ chức và cá nhân. • Quản lý và cung cấp các phương tiện thanh toán cho khách hàng. • Tổ chức và kiểm soát quá trình thanh toán giữa các khách hàng • Các yêu cầu: ➢ Phải nhanh chống và chính xác. ➢ Phải đảm bảo an toàn và tiện lợi. ➢ Làm giảm bớt khối lượng tiền mặt lưu hành, tăng khối lượng thanh toán bằng chuyển khoản. ➢ Đẩy nhanh tốc độ luân chuyển tiền – hàng hóa. 14 6/12/2021
  15. 2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng • Thứ nhất, các dịch vụ mà chỉ có các ngân hàng với những ưu thế của nó mới có thể thực hiện được trọn vẹn và đầy đủ. ➢ Có hệ thống mạng lưới chi nhánh rộng khắp, không những ở trong nước mà còn ở các nước . ➢ Có quan hệ rộng, nắm được điểm mạnh yếu của từng khách hàng. ➢ ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin, nên dễ theo sát thị trường. 15 6/12/2021
  16. 2.3 Cung ứng dịch vụ ngân hàng • Thứ hai, dịch vụ ngân hàng hổ trợ cho các hoạt động ngân hàng(1&2) diễn ra tốt hơn. • Bao gồm : ✓ Dịch vụ ngân quỹ và chuyển tiền nhanh quốc nội. ✓ Dịch vụ kiều hối và chuyển tiền nhanh quốc tế. ✓ Dịch vụ ủy thác ( bảo quản, thu hộ, chi hộ mua bán hộ). ✓ Dịch vụ tư vấn đầu tư, cung cấp thông tin 16 6/12/2021
  17. II.NGHIỆP VỤ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.Nghiệp vụ nguồn vốn 2.Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư 3.Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ qua ngân hàng 17 6/12/2021
  18. 1.Nghiệp vụ nguồn vốn 1.1 Vốn chủ sở hữu(Bank’s Capital) 1.2 Vốn huy động(Mobilized Capital) 1.3 Vốn đi vay( Borrowed Capital) 1.4 Vốn tiếp nhận(Trust Capital) 1.5 Vốn khác(Other Capital) 18 6/12/2021
  19. 1.1 Vốn chủ sở hữu(Bank’s Capital) • Vốn điều lệ(Statutory Capital): Là nguồn vốn ban đầu khi thành lập NHTM và được ghi vào điều lệ ngân hàng. • Các quỹ của ngân hàng(Bank’s Funds): NHTM cũng như các đơn vị khác, được hình thành các quỹ sử dụng cho những mục đích nhất định. ✓ Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ gọi tắt là quỹ dự trữ. ✓ Quỹ đầu tư phát triển kỹ thuật, nghiệp vụ. ✓ Quỹ dự phòng tài chính, dự phòng trợ cấp. ✓ Quỹ khen thưởng phúc lợi. 19 6/12/2021
  20. 1.2 Vốn huy động(Mobilized Capital)  Nhóm 1: vốn huy động hoạt kỳ, bao gồm tiền gửi không kỳ hạn của các cá nhân, các tổ chức tín dụng khác.  Nhóm 2: Vốn huy động định kỳ, gồm tiền gửi định kỳ tiền gửi tiết kiệm của cá nhân, tổ chức, tiền phát hành kỳ phiếu, trái phiếu 20 6/12/2021
  21. 1.3 Vốn đi vay( Borrowed Capital) • Đối với những ngân hàng vừa và nhỏ, tình trạng thiếu vốn kinh doanh diễn ra thường xuyên cần phải bổ sung nguồn vốn bằng cách đi vay các ngân hàng khác. • Nguồn vốn đi vay gồm 2 loại: ✓ Vay ngân hàng trung ương dưới hình thức chiết khấu và tái chiết khấu. ✓ Vay các ngân hàng thương mại khác : cho vay lẫn thông qua thi trường liên ngân hàng (interbank Market). 21 6/12/2021
  22. 1.4 Vốn tiếp nhận(Trust Capital)  Vốn tiếp nhận là hình thức vốn tiếp nhận từ các nhà tài trợ của chính phủ, tổ chức tài chính hoặc tư nhân để tài trợ dự án chương trình phát triển kinh tế xã hội.  Ngân hàng được chỉ định tiếp nhận nguồn vốn này và thực hiện dịch vụ trung gian tài chính theo yêu cầu của nhà tài trợ. 22 6/12/2021
  23. 1.5 Vốn khác(Other Capital)  Vốn phát sinh trong quá trình hoạt động không thuộc các nguồn nói trên như vốn phát sinh trong quá trình làm đại lý chuyển tiền, thanh toán, công nợ chưa đến hạn phải trả. 23 6/12/2021
  24. 2.Nghiệp vụ tín dụng và đầu tư 2.1 Nghiệp vụ tín dụng a)Cho vay trực tiếp(Loan) b)Cho vay gián tiếp c)Cho thuê tài chính(Financial Leasing) d)Bảo lãnh ngân hàng(Bank Quarantee) 2.2 Nghiệp vụ đầu tư 24 6/12/2021
  25. 2.1 Nghiệp vụ tín dụng • Đây là nghiệp vụ hàng đầu của ngân hàng thương mại qua hợp đồng tín dụng trong một thời gian nhất định có lãi suất và hoàn trả vốn. • Các nguyên tắc để giảm rủi ro: ✓ Hoàn trả đúng hạn cả vốn lẫn lãi. ✓ Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích cam kết và có hiệu quả. ✓ Tiền vay được bảo đảm bằng tài sản. 25 6/12/2021
  26. 2.1.a)Cho vay trực tiếp(Loan) Cho vay vốn có thời hạn Khách hàng vay Ngân Thế chấp vốn công hàng cầm cố ty xí bảo lãnh cho vay nghiệp tổ tín chấp chức kinh tế cá nhân Hoàn trả gốc +Lãi khi đến hạn 26 6/12/2021
  27. 2.1.a)Cho vay trực tiếp(Loan)  Căn cứ trên thời hạn cho vay : 3 loại ❑Cho vay ngắn hạn : 1 ngày – 5 năm ❑Cho vay trung hạn: 1 năm – 5 năm ❑Cho vay dài hạn: trên 5 năm 27 6/12/2021
  28. 2.1.a)Cho vay trực tiếp(Loan) • Cho vay ngắn hạn chủ yếu đáp ứng vốn kinh doanh luân chuyển trong nền kinh tế. • Căn cứ vào tính chất bảo đảm khoản vay :2 loại ✓ Cho vay có bảo đảm: đối với các nhà đầu tư chưa quen biết có thể bằng thế chấp (Mortgage); cầm cố tài sản (Collateral); bảo lãnh của bên thứ 3. Đây là số tài sản để xử lý nợ nếu người vay không trả đúng hạn hay không có khã năng chi trả. 28 6/12/2021
  29. 2.1.a)Cho vay trực tiếp(Loan) ✓ cho vay bằng tín chấp(Faith, Reliability): không cần phải có bảo đảm; thông thường là khách hàng truyền thống; có tình hình tài chính tốt.  Căn cứ vào tính chất sử dụng vốn : 2 loại ➢ Cho vay để sản xuất kinh doanh ➢ Cho vay tiêu dùng( trả góp, xây dựng nhà cửa, thanh toán thẻ ). 29 6/12/2021
  30. 2.1.b)Cho vay gián tiếp  Chiết khấu thương phiếu và chứng từ có giá: Ngân hàng mua các chứng từ có giá này khi chưa đến hạn thanh toán gọi là chiết khấu (Discount) 30 6/12/2021
  31. 2.1.b)Cho vay gián tiếp  Nghiệp vụ bao thanh toán(Factoring): NHTM thông qua công ty con của mình sẽ đứng ra mua nợ trên cơ sở các hóa đơn và chứng từ của người bán hàng. Thực ra factoring gần giống như chiết khấu; nhưng số tiền khấu trừ thường cao hơn nhiều so với chiết khấu. 31 6/12/2021
  32. c)Cho thuê tài chính(Financial Leasing) • CTTC là loại hình tài trợ dưới hình thức cho thuê máy móc thiết bị theo yêu cầu của người đi thuê và được thực hiện thông qua công ty con của NHTM(Công ty cho thuê tài chính). Thông thường thời hạn cho thuê khoản 2/3 thời gian khấu hao tài sản đó; người thuê sử dụng đúng mục đích và thanh toán lại cho công ty đúng hạn theo hợp đồng cho thuê tài chính. 32 6/12/2021
  33. d)Bảo lãnh ngân hàng(Bank Guarantee)  BLNH là hình thức ngân hàng bảo lãnh bằng chữ ký và người được bảo lãnh có thể ký kết các hợp đồng kinh tế một cách thuận lợi.  Thông thường các chứng thư bảo lãnh có uy tín rất cao không những sử dụng trong nước mà còn sử dụng trên phạm vi quốc tế. 33 6/12/2021
  34. 2.2 Nghiệp vụ đầu tư(Investment)  NVĐT là hình thức bỏ vốn kinh doanh nhằm thực hiện và thu được một kết quả sản xuất kinh doanh nhất định. Bao gồm : đầu tư trực tiếp và đầu tư tài chính.  Đầu tư trực tiếp: bao gồm hoạt động ➢ Hùn vốn liên doanh trong và ngoài nước. 34 6/12/2021
  35. 2.2 Nghiệp vụ đầu tư(Investment) ➢ Mua cổ phần các công ty, các đơn vị kinh tế. ➢ Mua cổ phần của các ngân hàng cổ phần ➢ Cấp vốn cho công ty con( công ty cho thuê tài chính, công ty chứng khoán, công ty mua bán nợ, công ty đầu tư, công ty bảo hiểm ). 35 6/12/2021
  36. 2.2 Nghiệp vụ đầu tư(Investment)  Đầu tư tài chính(Đầu tư chứng khoán): Đây là hình thức đầu tư linh hoạt, người đầu tư dễ thay đổi danh mục đầu tư của mình theo hướng có lợi. 36 6/12/2021
  37. 2.2 Nghiệp vụ đầu tư(Investment)  Thông thường các NHTM chỉ đầu tư vào các cổ phiếu có tính thanh khoản cao, đầu tư này tạo ra các khoản dự trử thứ cấp cho NH(Secondary reserves).  Có thể đầu tư : trái phiếu chính phủ; trái phiếu ngân hàng TW hoặc đầu tư vào trái phiếu công ty. 37 6/12/2021
  38. 3.Nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ qua ngân hàng 3.1 Dịch vụ ngân quỹ 3.2 Chuyển tiền 3.3 Dịch vụ thanh toán 3.4 Dịch vụ thu hộ 3.5 Mua bán hộ 3.6 Dịch vụ ủy thác 3.7 Các dịch vụ khác 38 6/12/2021
  39. 3.1 Dịch vụ ngân quỹ  Đây là dịch vụ chiếm ưu thế của các ngân hàng các công việc kiểm đếm phân loại bảo quản thu phát tiền mặt. 39 6/12/2021
  40. 3.2 Chuyển tiền  Ngân hàng nhận chuyển tiền từ địa phương này sang địa phương khác trong nước hay từ nước này sang nước khác theo yêu cầu của người chuyển tiền. 40 6/12/2021
  41. 3.3 Dịch vụ thanh toán  Hầu hết các nghiệp vụ thanh toán đều thực hiện qua hệ thống ngân hàng. Có thể phân thành hai nhóm: ❖Dịch vụ thanh toán quốc nội (thanh toán bằng séc, nhờ thu, ủy nhiệm chi, thẻ tín dụng ). ❖Dịch vụ thanh toán quốc tế (tín dụng thư, nhờ thu, chuyển tiền, thẻ tín dụng quốc tế ). 41 6/12/2021
  42. 3.4 Dịch vụ thu hộ  NHTM sẽ đứng ra thu hộ cho khách hàng trên cơ sở các chứng từ mà khách hàng nộp vào. ❖Thu hộ lợi tức cổ phần(cổ tức). ❖Thu hộ lợi tức trái phiếu. ❖Thu hộ hối phiếu đến hạn. 42 6/12/2021
  43. 3.5 Mua - bán hộ  Mua bán hộ ngoại tệ, kim khí đá quý.  Mua bán hộ các tài sản quý, vật báu, cổ vật. 43 6/12/2021
  44. 3.6 Dịch vụ ủy thác • Bảo quản tài sản cho các cá nhân(cô nhi, quả phụ). Bảo quản các chứng thư quan trọng(di chúc, giấy tờ nhà, đất ). • Bảo quản tài sản quý giá(vàng bạc đá quý kỹ vật). • Bảo quản chứng khoán của khách hàng. • Kiểm kê, đánh giá tài sản công ty phá sản. • Nhận bảo quản hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài. 44 6/12/2021
  45. 3.7 Các dịch vụ khác  Dịch vụ tư vấn tài chính, đầu tư phát triển, thẩm định dự án, cung cấp thông tin  Các dịch vụ kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc đá quý, thanh toán thẻ tín dụng quốc tế.  Dịch vụ nhận và ghi kiều hối, thu đổi ngoại tệ phi mậu dịch. 45 6/12/2021
  46. III.CÁC TỔ CHỨC TÍN DỤNG 1.Công ty tài chính (Financial Company) 2.Công ty cho thuê tài chính(Financial Leasing Company) 3.Quỹ tín dụng nhân dân(Peoples Credit Fund) 4.Các tổ chức tín dụng khác 46 6/12/2021
  47. 1.Công ty tài chính (Financial Company)  CTTC là công ty cổ phần hoặc quốc doanh thực hiện kinh doanh ngoại tệ, chủ yếu cho vay ngắn hạn và trung hạn phục vụ hoạt động mua bán hàng hóa và dịch vụ của các doanh nghiệp của các thành phần kinh tế.  CTTC nhận cầm cố hàng hóa, vật tư ngoại tệ, giấy tờ có giá, làm tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp. 47 6/12/2021
  48. 2.Công ty cho thuê tài chính(Financial Leasing Company)  CTCTTC là một loại hình tổ chức tín dụng được thành lập và cấp giấy phép hoạt động cho thuê tài chính qua các máy móc thiết bị theo hợp đồng quản lý sử dụng đúng hợp đồng, an toàn hiệu quả.  Bên thuê phải thanh toán tiền thuê định kỳ. Sau khi hết hợp đồng hai bên có thể mua tài sản thiết bị thuê, kéo dài hợp đồng thuê 48 6/12/2021
  49. 3.Quỹ tín dụng nhân dân(Peoples Credit Fund)  PCF là một hệ thống tổ chức tín dụng từTW đến cơ sở với chức năng huy động vốn và cho vay đối với khách hàng. Bao gồm : ❖Quỹ tín dụng nhân dân TW(Central PCF). ❖Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở(Local PCF). 49 6/12/2021
  50. 4.Các tổ chức tín dụng khác  Quỹ hưu trí  Hiệu cầm đồ  Quỹ đầu tư 50 6/12/2021