Nâng cao khả năng truyền tải của hệ thống điện sử dụng thiết bị TCSC

pdf 10 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem tài liệu "Nâng cao khả năng truyền tải của hệ thống điện sử dụng thiết bị TCSC", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfnang_cao_kha_nang_truyen_tai_cua_he_thong_dien_su_dung_thiet.pdf

Nội dung text: Nâng cao khả năng truyền tải của hệ thống điện sử dụng thiết bị TCSC

  1. NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRUYỀN TẢI CỦA HỆ THỐNG ĐIỆN SỬ DỤNG THIẾT BỊ TCSC Available Trannsfer Capability Enhancement of Electrical Power Using TCSC Device Dương Thanh Long1, Văn Quốc Nhưt2 1 Trường Đại học Công Nghiệp TP.HCM 2 Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật TP.HCM TÓM TẮT Hệ thống điện hiện tại luôn tồn tại những nhánh xung yếu và những nhánh này có nguy cơ quá tải thường xuyên. Vì vậy, để đảm bảo được an toàn vận hành trong thị trường điện, đơn vị vận hành hệ thống điện độc lập ISO cần phải biết đầy đủ thông tin về khả năng truyền tải còn lại ATC của hệ thống điện nhằm hạn chế quá tải trên đường dây ở thời điểm hiện tại cũng như khi mở rộng phụ tải trong tương lai. Nâng cao khả năng truyền tải ATC của hệ thống điện sử dụng thiết bị FACTS đã mang lại nhiều kết quả đáng kể và đảm bảo vận hành an toàn hệ thống điện. Một trong những giải pháp được đề cập trong nội dung nghiên cứu này là ứng dụng thiết bị TCSC để nâng cao khả năng truyền tải ATC của hệ thống điện. Phương pháp đề xuất đã được kiểm chứng trên hệ thống điện IEEE 6 Bus, IEEE 7 Bus và IEEE 30 Bus. Từ khóa: Khả năng truyền tải còn lại (ATC) – PTDFs với FACTs – LODF – Thiết bị FACTs – đường dây ở chế độ khẩn cấp. ABSTRACT The existing power system have always the critical branches and these branches can issue overload. Hence, to secure safety operation in electricity market, the Independent System Operator (ISO) needs to know full informations about the available transfer capability (ATC) of the power system with purpose violate overload on the transmission lines at the present as well as expand loading in the future. ATC enhancement with FACTS devices can be an important role in an efficient and secure operation. One of the proposals introduced in the contents are TCSC appliance to enhance ATC of power system. The proposed method have been tested on IEEE 6 Bus, IEEE 7 Bus, and IEEE 30 Bus. Key words: Availible transfer capability (ATC) – PTDF with FACTs – LODF – FACTs devices – Line contingency. Các ký hiệu sử dụng: ,: hệ số phân bố công suất có Pi: công suất thực bơm vào tại nút i. thiết bị FACTS cho giao dịch giữa nút bán m Qi: công suất phản kháng bơm vào tại nút i. và nút mua n. n: tổng số nút. ,: hệ số sự cố đường dây khi sự Nl: tổng số đường dây của hệ thống. cố đường dây rs. Pgi, Qgi: công suất phát thực và phản kháng tại nút i. : giới hạn nhiệt của đường dây ij. Vi, i: biên độ và góc điện áp tại nút i. 1. GIỚI THIỆU Trong thị trường điện, việc truyền tải Yij = Gij + Bij: thành phần thứ i-j của ma trận công suất qua khoảng cách xa để đáp ứng đầy Ybus. đủ các nhu cầu tiêu thụ điện, đảm bảo độ tin |Yij|, ij: biên độ và góc của thành phần Ybus. cậy cung cấp điện, và thường xuyên được Pij, Qij: dòng công suất thực và phản kháng thực hiện thông qua các hoạt động trao đổi của đường dây ij. mua bán. Với tính chất như vậy thì điện năng TCSC TCSC Pij , Qij : công suất thực và phản kháng được xem như là một mặt hàng kinh doanh. bơm vào khi có TCSC. Để đảm bảo được ổn định thị trường điện Vse, se: điện áp và góc điện áp nối tiếp. và an ninh hệ thống điện, theo Hội Đồng Điện Bắc Mỹ (NERC), tất cả các công ty điện 1
  2. lực có liên kết với nhau phải gửi giá trị ATC 2. KHẢ NĂNG TRUYỀN TẢI ATC, HỆ cập nhật trên hệ thống truy cập mở thông tin SỐ PHÂN BỐ CÔNG SUẤT TRUYỀN đồng thời (OASIS) sau mỗi lần giao dịch mới TẢI PTDF được thực hiện. Giá trị ATC cho biết lượng 2.1 Khả năng truyền tải ATC công suất có thể truyền tải tăng thêm giữa các Theo NERC [11] khả năng truyền tải vùng mà không làm mất ổn định hệ thống. ATC là khả năng truyền tải còn lại của lưới Việc tính toán ATC rất hữu ích cho việc điện trên một đường dây hoặc nhóm đường tìm kiếm khả năng tăng thêm công suất giao dây từ điểm phát đến điểm nhận của hệ thống dịch giữa các vùng và đồng thời cũng là một điện sao cho các thông số về điện phải nằm công cụ rất cần thiết trong thị trường giao trong giới hạn vật lý. dịch công suất trong ngày. Thông tin ATC sẽ Về mặt toán học thì ATC có thể được giúp cho đơn vị vận hành hệ thống độc lập trình bày theo công thức như sau [12, 13, (ISO) tìm thấy hướng truyền công suất một 14]: cách hiệu quả nhất trong thị trường điện. Nó ATC = TTC – TRM – CBM – ETC (1) cũng giúp cho người tham gia thị trường điện TTC : Tổng khả năng truyền tải. có chiến lược chào giá khi xãy ra tắc nghẽn. TRM : Độ tin cậy truyền tải dự trữ. Cùng với việc phát triển của ngành công CBM : Độ dự trữ lợi ích. nghệ điện tử, các thiết bị FACTS có ảnh ETC : Công suất truyền tải có cam kết. hưởng đáng kể trong việc điều khiển phân bố 2.2 Hệ số phân bố công suất truyền tải công suất. Những nghiên cứu trước đây về PTDF ứng dụng FACTS để nâng cao khả năng Xét một giao dịch giữa bên bán m và truyền tải của hệ thống điện đa số tập trung bên mua n, hơn thế nữa ta chỉ xét trong một vào những thiết bị như TCSC, SVR, UPFC, đường dây “l” tải một phần của công suất TCPST Tuy có những điểm xuất phát và giao dịch. Đường dây đó liên kết giữa nút i cách tiếp cận khác nhau trong việc ứng dụng và nút j. Cho một sự thay đổi công suất thực các hiệu quả của thiết bị FACTS vào điều trong giao dịch giữa bên bán và bên mua một khiển hệ thống điện. Nhưng nhìn chung, các lượng ∆nếu như sự thay đổi công suất công trình nghiên cứu đều có chung hướng trên đường dây truyền tải một lượng nghiên cứu và phương pháp đó là sử dụng thì hệ số phân bố công suất truyền tải có giải thuật Gen để tìm kiếm giải pháp tối ưu. ∆ Công trình nghiên cứu của T. Nireekshana, thể được định nghĩa là: ∆ G. Kesava Rao và S. Siva Naga Raju [9] là , = (2) ∆ “Nâng cao khả năng truyền tải ATC với các 3. THIẾT BỊ FACTS thiết bị FACT sử dụng giải thuật di truyền mã 3.1. Lợi ích của thiết bị FACTS hóa giá trị (RGA)”. Công trình nghiên cứu  Giảm chi phí đầu tư. của M.A. Khaburi, M.R. Haghifam [10] là  Tận dụng lưới truyền tải hiện hữu để “sử dụng thiết bị FACTS dựa trên mô hình lắp đặt các thiết bị FACTS. xác suất để nâng cao tổng khả năng truyền  Tăng độ tin cậy và khả năng sẵn sàng tải”. Công trình nghiên cứu của R. Mohamad của hệ thống truyền tải. Idris, A. Khairuddin, và M.W. Mustafa [4] là  Tăng độ ổn định quá độ của lưới “Vị trí tối ưu của thiết bị FACT để nâng cao  Ảnh hưởng không đáng kể đến môi khả năng truyền tải còn lại ATC sử dụng giải trường xung quanh. thuật bầy ong”. Công trình nghiên cứu của  Giữ được khả năng tải của đường dây Bairavan Veerayan Manikandan, gần với giới hạn phát nóng. Sathiasamuel Charles Raja, và Paramasivam  Giảm được dao động điện áp có thể Venkatesh [6] là “Nâng cao khả năng truyền gây hại đến các phần tử của hệ thống. tải sử dụng thiết bị FACTs trong thị trường  Giảm dao động công suất, tăng độ ổn điện cạnh tranh”. định tĩnh và động của hệ thống. Trong bài báo này, PTDFs có sự kết hợp  Chống sự cố nghẽn mạch hệ thống. với thiết bị FACTS là thiết bị TCSC để xác 3.2. Phân loại thiết bị FACTS định ATC. Kết quả đạt được trong bài báo Dựa trên [2] thiết bị FACTS được phân này là mô phỏng trên hệ thống điện IEEE 30 loại như sau: Bus. 2
  3. Cho một sự thay đổi trên đường dây truyền tải một lượng ∆ với một giao dịch giữa nút bán m và nút mua n của các thiết bị FACTS, hệ số PTDF có thể được xác định như bên dưới: ∆ , = (8) ∆ Khai triển Taylor sự thay đổi của dòng công suất tại nút i có thể được viết dưới dạng ma trận như bên dưới: Hình 1: Phân loại các thiết bị FACTS. ∆ , , ∆ = (9) 3.3. Mô hình tĩnh TCSC ∆ , , ∆|| TCSC bao gồm ba phần tử chính: Tụ bù Trong đó: C, cuộn kháng bù L và hai thyristor điều [] = ; [] = ; khiển T1 và T2 Hình 2. Hai van thyristor T1 || và T2 được kích trực tiếp với một góc α [] = ; [] = (10) 0 0 || trong khoảng 90 và 180 vì thế mà thay đổi Sự thay đổi góc và biên độ điện áp có thể được điện áp của tụ C. được xác định như bên dưới: ∆ , , ∆ = (11) ∆|| , , ∆ Thành phần ma trận Jacobian của TCSC có thể được xác định như bên dưới: ,(, ) = −[− sin − + − ] (12) Hình 2: Sơ đồ cấu tạo của TCSC ( ) Bài báo này chỉ xét sự thay đổi trở kháng , , = −[ sin − − của đường dây truyền tải bằng cách điều − ] (13) chỉnh trực tiếp bởi TCSC ,(, ) = 2 − [ cos − + XNew = xij – xTCSC = (1- K)xij (3) − ] (14) Trong đó K = XTCSC/Xij là mức độ bù nối ,(, ) = −[ cos − + tiếp và X là điện kháng của đường dây ij, K ij − ] (15) là hệ số bù của TCSC. ,(, ) = −[ cos − + − ] (16) ,(, ) = −[− cos − − − ] (17) ,(, ) = −2 − [ sin − − − ] (18) ,(, ) = −[ sin − − − ] (19) Hình 3: Mô hình đường dây truyền tải có Khai triển Taylor theo các biến gán ban TCSC đầu và không xét các phần tử bậc cao hơn, sự Dòng công suất thực và công suất phản thay đổi công suất tác dụng có thể được viết kháng từ nút i đến nút j, và từ nút j đến nút i như bên dưới: sẽ là: = − ( + ) (4) ∆ = ∆ + ∆ + ∆ + ∆ (20) = − − ( − ) (5) (3.30) Phương trình độ nhạy dòng công suất có thể được viết gọn với dạng ma trận: = − ( − ) (6) = − + ( + ) (7) 3
  4. ∆ = ,, = ∆ , ⎡ ⎤ ⎧ ; > 0 : ,, ⎢ ⎥ ⎪ ,, ⎢ ∆ ⎥ ∞ () ; ,, = 0 (28) , , , , ⎨ ∆ ⎢ ⎥ ⎪ , : ; ,, 0 Hình 4: Lưu đồ xác định ATC khi , ⎪ , ∞ () ; , = 0 (24) 4. KẾT QUẢ BÀI TOÁN: ⎨ Kết quả đạt được mô phỏng Matlab hệ ⎪ ; < 0 , thống điện IEEE 30 Bus có và không có thiết ⎩ , , = min {,,}, với (24) bị TCSC với các giao dịch như bên dưới : 3.4.2 Trường hợp khẩn cấp sự cố đường dây Giao dịch đơn phương (T1) : Nút bán 13, ∆,, = ,, − (25) nút mua 15; có xét sự cố đường dây 16-17. ∆,, Giao dịch song phương (T2): Nút bán 22, ,, = (26) 27, nút mua 15, 23; có xét sự cố đường dây ,, = 10-20. , + ,, ∗ Bảng 1: Bảng kết quả ATC lúc bình thường ,, (27) và lúc sự cố đường dây 16-17 khi chưa có thiết bị TCSC của giao dich T1 4
  5. Từ Đến 25 27 -2.76 369.57 -12.98 333.56 PTDF ATCij OTDF ATCij,16-17 nút i nút j 27 28 -2.8 1,994.64 -3.02 1,840.73 1 2 0.58 15,927.59 0.84 10,957.14 27 29 0 Inf 0 Inf 1 3 -0.58 24,201.72 -0.84 16,677.38 27 30 0 Inf 0 Inf 2 4 -0.88 7,463.64 -1.26 5,175.40 29 30 0 Inf 0 Inf 2 5 0.45 26,462.22 0.64 18,567.19 Ta xét trường hợp thiết bị TCSC đặt taị 2 6 0.99 6,166.67 1.42 4,261.27 các nhánh như: 12-14, 12-16, 12-4. 3 4 -0.58 23,774.14 -0.84 16,380.95 4 6 8.44 894.79 12.13 584.83 4 12 -9.9 519.90 -14.22 324.47 5 7 0.44 15,490.91 0.63 10,780.95 6 7 -0.45 33,584.44 -0.64 23,575.00 6 8 1.21 1,956.20 1.31 1,799.24 6 9 4.52 1,309.07 7.11 786.50 6 10 2.59 1,137.07 4.07 677.89 6 28 1.52 3,386.18 1.65 3,110.91 28 8 -1.24 5,814.52 -1.34 5,372.39 Hình 5: Biểu đồ giá trị ATC khi lắp đặt TCSC trên các nhánh tương ứng. 9 10 4.52 1,397.57 7.11 842.76 Qua bảng 1 giao dịch tối đa cho phép của 9 11 0 Inf 0 Inf hệ thống điện là 16.44 MW ở trạng thái bình thường và 10.25 MW khi xẩy ra sự cố đường 17 10 7.51 416.51 0 Inf dây 16-17, nếu giao dịch công suất vượt qua 20 10 -8.47 313.70 -6.74 429.38 giới hạn này thì hệ thống sẽ bị nghẽn mạch. 10 21 3.78 908.99 2.73 1,310.62 Bảng 2: Bảng kết quả ATC lúc bình thường 10 22 2.21 1,622.62 1.59 2,307.55 và lúc sự cố đường dây 10-20 khi chưa có 13 12 100 32.31 100 32.31 thiết bị TCSC của giao dich T2 Từ Đến 12 14 16.71 140.99 17.4 130.29 PTDF ATC OTDF ATC nút i nút j ij ij,16-17 12 15 65.52 16.44 68.38 10.25 1 2 -1.48 11,325.68 -1.78 9,412.92 12 16 7.87 235.20 0 Inf 1 3 1.48 8,083.11 1.78 6,716.29 14 15 16.36 84.66 16.99 76.40 2 4 2.6 2,473.85 3.13 2,050.48 15 18 -8.67 295.62 -6.92 406.07 2 5 -1.26 11,184.13 -1.51 9,327.81 15 23 -8.59 246.92 -7.15 324.90 2 6 -2.83 2,436.40 -3.4 2,023.24 16 17 7.66 80.68 0 Inf 3 4 1.45 8,421.38 1.75 6,973.71 18 19 -8.5 262.59 -6.77 365.14 4 6 -24.34 429.25 -29.19 353.72 19 20 -8.44 341.11 -6.72 463.69 4 12 28.37 276.81 34.05 226.37 22 21 -3.74 1,391.44 -2.7 1,979.63 5 7 -1.25 5,747.20 -1.5 4,784.67 22 24 5.92 428.04 4.28 642.99 6 7 1.26 8,640.48 1.52 7,157.89 23 24 -8.52 211.03 -7.09 281.52 6 8 -12.18 331.12 -11.63 347.72 24 25 -2.73 504.03 -2.94 459.18 6 9 -0.55 12,878.18 -4.94 1,411.94 25 26 0 Inf 0 Inf 6 10 -0.32 10,796.88 -2.83 1,199.29 5
  6. 6 28 -15.3 81.90 -14.62 86.66 25 26 0 Inf 0 Inf 28 8 12.5 223.20 11.94 234.67 25 27 -21.61 47.20 -22.87 43.55 9 10 -0.55 12,150.91 -4.94 1,330.97 27 28 28.17 263.22 26.9 276.58 9 11 0 Inf 0 Inf 27 29 0 Inf 0 Inf 17 10 -15.74 207.88 -21.66 142.15 27 30 0 Inf 0 Inf 20 10 -18.88 140.73 0 Inf 29 30 0 Inf 0 Inf 10 21 -22.36 132.56 -18.45 166.88 Ta xét trường hợp thiết bị TCSC đặt taị các 10 22 -13.26 212.22 -10.94 263.71 nhánh như: 12-14, 12-16, 15-18, 23-24 13 12 0 Inf 0 Inf 12 14 9.37 251.44 11.84 191.22 12 15 35.46 30.37 44.72 17.62 12 16 -16.46 276.37 -22.51 193.25 14 15 9.17 151.04 11.55 112.12 15 18 -19.44 131.84 0.06 1,100.00 15 23 -8.2 258.66 -15.85 120.82 16 17 -16.04 160.97 -22 108.50 18 19 -19.01 117.41 0.02 20,950.00 Hình 6: Biểu đồ giá trị ATC khi lắp đặt 19 20 -18.85 152.73 0 Inf TCSC trên các nhánh tương ứng. Qua bảng 2 giao dịch tối đa cho phép 22 21 22.41 53.37 18.48 71.21 của hệ thống điện là 30.37 MW ở trạng thái 22 24 14.31 177.08 20.57 114.05 bình thường và 17.62 MW khi xẩy ra sự cố 23 24 -35.82 50.20 -43.07 36.96 đường dây 16-17, nếu giao dịch công suất vượt qua giới hạn này thì hệ thống sẽ bị 24 25 -21.47 64.09 -22.73 59.52 nghẽn mạch. Bảng 3: So sánh kết quả ATC lúc bình thường và sự cố của hai giao dịch T1 và T2 T1: 13-15 T2: 22,27-15,23 Từ Đến Chưa có TCSC Có TCSC Chưa có TCSC Có TCSC STT Nút Nút (i) (j) Bình Sự Cố Bình Sự Cố Bình Sự Cố Bình Sự Cố Thường 16-17 Thường 16-17 Thường 10-20 Thường 10-20 1 1 2 15927.59 10957 15926 11092.77 11325.68 9412.92 11325.68 9307.78 2 1 3 24201.72 16677 24203 16877.11 8083.11 6716.29 8082.43 6640.56 3 2 4 7463.64 5175.4 7549.4 5258.87 2473.85 2050.48 2464.37 2036.83 4 2 5 26462.22 18567 27064 18863.49 11184.13 9327.81 11184.13 9205.23 5 2 6 6166.67 4261.3 6230.6 4292.91 2436.4 2023.24 2427.46 2004.96 6 3 4 23774.14 16381 23774 16780.49 8421.38 6973.71 8421.38 6893.79 7 4 6 894.79 584.83 907.32 592.9 429.25 353.72 427.78 350.1 8 4 12 519.9 324.47 527.53 328.97 276.81 226.37 275.69 223.82 9 5 7 15490.91 10781 15491 10782.54 5747.2 4784.67 5747.2 4752.32 10 6 7 33584.44 23575 34348 23950.79 8640.48 7157.89 8640.48 7111.11 11 6 8 1956.2 1799.2 1973.3 1813.85 331.12 347.72 330.76 345.59 6
  7. 12 6 9 1309.07 786.5 1327.4 797.44 12878.18 1411.94 12000 1379.6 13 6 10 1137.07 677.89 1155.3 687.06 10796.88 1199.29 10158.82 1172.66 14 6 28 3386.18 3110.9 3409.3 3150.31 81.9 86.66 81.72 85.91 15 8 28 5814.52 5372.4 5862.6 5413.53 223.2 234.67 222.94 233.36 16 9 10 1397.57 842.76 1417 854.42 12150.91 1330.97 11322.03 1300.4 17 9 11 Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf 18 17 10 416.51 Inf 421.67 Inf 207.88 142.15 206.77 140.45 19 20 10 313.7 429.38 318.16 435.44 140.73 Inf 141.57 Inf 20 10 21 908.99 1310.6 919.25 1325.93 132.56 166.88 132.29 164.06 21 10 22 1622.62 2307.6 1637.9 2322.78 212.22 263.71 211.82 259.8 22 12 13 32.31 32.31 32.31 32.26 Inf Inf Inf Inf 23 12 14 140.99 130.29 130.05 120.02 251.44 191.22 229.34 135.77 24 12 15 16.44 10.25 17.32 11.08 30.37 17.62 32.09 23.73 25 12 16 235.2 Inf 238.25 Inf 276.37 193.25 275.06 191.18 26 14 15 84.66 76.4 76.9 69.08 151.04 112.12 135.65 72.94 27 15 18 295.62 406.07 299.77 412.3 131.84 1100 132.56 1100 28 15 23 246.92 324.9 250.53 329.89 258.66 120.82 261.3 125.94 29 16 17 80.68 Inf 82.19 Inf 160.97 108.5 160.06 107.04 30 18 19 262.59 365.14 266.75 370.81 117.41 20950 118.16 20950 31 19 20 341.11 463.69 345.92 470.74 152.73 Inf 153.62 Inf 32 21 22 1391.44 1979.6 1410.8 2002.62 53.37 71.21 53.21 69.47 33 22 24 428.04 642.99 433.68 651.3 177.08 114.05 177.91 117.31 34 23 24 211.03 281.52 214.13 286 50.2 36.96 50.45 38.15 35 24 25 504.03 459.18 510.37 464.95 64.09 59.52 64.24 60.24 36 25 26 Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf 37 25 27 369.57 333.56 374.36 339.12 47.2 43.55 47.34 44.22 38 27 28 1994.64 1840.7 2017 1859.87 263.22 276.58 262.87 274.88 39 27 29 Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf 40 27 30 Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf 41 29 30 Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf Inf 7
  8. Hình 7: Biểu đồ so sánh giá trị ATC trường hợp bình thường và sự cố trước và sau khi lắp đặt TCSC của 2 giao dịch T1 và T2. 5. NHẬN XÉT mạch vòng nhỏ nhất có chứa đường dây có Trong bài báo này, hệ số PTDFs được giá trị ATC thấp nhất hay nói cách khác là tính toán với thiết bị TCSC sử dụng đường dây có nguy cơ nghẽn mạch thì phương pháp N-R. ATC được xác định nâng cao được khả năng truyền tải ATC. cho các giao dịch đơn phương, song Nghiên cứu này có giá trị quan trọng cho phương trong các trường hợp bình thường ISO để biết thông tin về khả năng truyền và sự cố khẩn cấp đường dây. Kết quả bài tải ATC của hệ thống để đáp ứng các giao toán cho thấy việc sử dụng thiết bị TCSC dịch công suất phát sinh ngoài kế hoạch. nâng cao được khả năng truyền tải ATC. Thông tin ATC sẽ giúp nhà vận hành hệ Điều này chứng minh rằng thiết bị FACTS thống độc lập ISO tìm thấy hướng truyền là nâng cao được khả năng truyền tải ATC công suất một cách hiệu quả nhất trong thị chống được nghẽn mạch không mong trường điện. Nó cũng giúp cho người tham muốn khi phụ tải thay đổi hoặc mở rộng gia thị trường điện có chiến lược chào giá tải trong tương lai. khi xãy ra tắc nghẽn. 6. KẾT LUẬN Bài báo này đề xuất phương pháp lắp đặt thiết bị TCSC tại đường dây nằm trong 8
  9. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Power System Stability and Control by Prabha Kundur. [2] FACTS Controllers Inpower Transmission and Distribution by K.R.Padiyar. [3] Ibraheem and Naresh Kumar Yadav. “Implementation of FACTS Device for Enhancement of ATC Using PTDF”. International Journal of Computer and Electrical Engineering, Vol. 3, No. 3, June 2011. [4] R.Mohamad Idris, A.Khairuddin, and M.W.Mustafa. “Optimal Allocation of FACTS Devices for ATC Enhancement Using Bees Algorithm”. World Academy of Science, Engineering and Technology 54 2009. [5] M. Y. Patel, Member, IEEE, and A. A. Girgis, Fellow, IEEE; ECE Department, Clemson University, Clemson, SC. “New Iterative Method for Available Transfer Capability Calculation”. [6] Bairavan Veerayan Manikandan, Sathiasamuel Charles Raja, Paramasivam Venkatesh.“Enhancement of Available Transfer Capability with Facts Device in the Competitive Power Market”. Engineering, 2010, 2, 337-343. [7] Santiago Grijalva, Member, IEEE, Peter W.Sauer, Fellow, and James D.Weber, Member, IEEE. “Enhancement of Linear ATC Calculations by the Incorporation of Reactive Power Flows”. IEEE Transactions on Powersystems, Vol. 18, No. 2, May 2003. [8] Saloni, Meenakshi Dhakla. “ATC Determination for Different Transactions Using ACPTDF”. International Journal of Modern Engineering Research (IJMER) Vol.3, Issue. 1, Jan-Feb. 2013 pp-431-435. [9] T. Nireekshana, G. Kesava Rao, S. Siva Naga Raju. “Enhancement of ATC with FACTS devices using Real-code Genetic Algorithm”. Electrical Power and Energy 43 (2012) 1276- 1284. [10] M.A. Khaburi, M.R Haghifam. “A probabilistic modeling based approach for Total Transfer Capability enhancement using FACTS devices”. Electrical Power and Energy System 32 (2010) 12-16. [11] North American Electric Reliability Council (NERC). Available transfer capability definitions and determination. NERC, report; June 1996. [12] G. C. Ejebe, J. Tong, J. G. Waight, J. G. Frame, X. Wang and W. F. Tinney. 1998. Available transfer capability calculations. IEEE Trans. Power Systems. 13(4): 1521-1527 [13] Ahmed D. Alumran. “Available Transfer Capability for Electric Power Markets: A Critical Appraisal”. Massachusetts Institute of Technology, June 1998. [14] 1996. North American Electric Reliability Council. Available transfer capability Definitions and determination. Xác nhận của Giảng viên hướng dẫn Học viên thực hiện (Ký & ghi rõ họ tên) (Ký & ghi rõ họ tên) Văn Quốc Nhựt 9
  10. BÀI BÁO KHOA HỌC THỰC HIỆN CÔNG BỐ THEO QUY CHẾ ĐÀO TẠO THẠC SỸ Bài báo khoa học của học viên có xác nhận và đề xuất cho đăng của Giảng viên hướng dẫn B n ti ng Vi t ©, T NG I H C S PH M K THU T TP. H CHÍ MINH và TÁC GI Bản quếy n táệc ph mRƯ ãỜ cĐ bẠ o hỌ b Ưi Lu tẠ xu t Ỹb n vàẬ Lu t S hỒ u trí tu Vi t Nam. NgẢhiêm c m m i hình th c xu t b n, sao ch p, phát tán n i dung khi c a có s ng ý c a tác gi và ả ng ề i h ẩ pđh đưm ợK thuả tộ TP.ở H ậChí Mấinh.ả ậ ở ữ ệ ệ ấ ọ ứ ấ ả ụ ộ hư ự đồ ủ ả Trườ Đạ ọCcÓ Sư BÀI BạÁO KHỹ OA ậH C T ồT, C N CHUNG TAY B O V TÁC QUY N! ĐỂ Ọ Ố Ầ Ả Ệ Ề Th c hi n theo MTCL & KHTHMTCL h c 2017-2018 c a T vi n ng i h c S ph m K thu t Tp. H Chí Minh. ự ệ Năm ọ ủ hư ệ Trườ Đạ ọ ư ạ ỹ ậ ồ