Một số vấn đề cơ bản cần quan tâm khi tham gia Thị trường chứng khoán Việt Nam

pdf 20 trang phuongnguyen 4040
Bạn đang xem tài liệu "Một số vấn đề cơ bản cần quan tâm khi tham gia Thị trường chứng khoán Việt Nam", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfmot_so_van_de_co_ban_can_quan_tam_khi_tham_gia_thi_truong_ch.pdf

Nội dung text: Một số vấn đề cơ bản cần quan tâm khi tham gia Thị trường chứng khoán Việt Nam

  1. Một số vấn đề cơ bản cần quan tâm khi tham gia Thị trường chứng khoán Việt Nam 11/2007
  2. VN Index
  3. Hàng h óa giao dịch tại TTCK VN  Cổ phiếu  Trái phiếu  Các chứng khoán phái sinh  Trái phiếu chuyển đổi  Quyền mua cổ phiếu/trái phiếu
  4. Giao d ịch cổ phiếu  Thị trường sơ cấp  Đấu giá cổ phần  Thị trường thứ cấp  Thị trường OTC  Thị trường niêm yết
  5. Thị tr ường thứ cấp
  6. Sở giao d ịch chứng khoán TPHCM Toàn thị Chứng chỉ Cổ phiếu Trái phiếu trường quỹ Số chứng khoán 537 128 2 407 niêm yết Tỷ trọng(%) 100,00 23,84 0,37 75,79 Khối lượng niêm 3.405.275 2.757.028 100.000 548.246 yết (ngàn CK) Tỉ trọng(%) 100,00 80,96 2,94 16,10 Giá trị niêm 83.097.970 27.570.283 1.000.000 54.527.687 yết(Triệu đồng) Tỉ trọng(%) 100,00 33,18 1,20 65,62
  7. Trung t âm giao dịch CK Hà Nội Toàn thị trường Cổ phiếu Trái phiếu Số CK niêm yết 261 102 159 Tỷ trọng (%) 100.00% 39.08% 60.92% Tổng khối lượng niêm yết 1,887,605,489 1,276,299,503 611,305,986 Tỷ trọng (%) 100.00% 67.61% 32.39% Tổng giá trị niêm yết 73,893,593,630,000 12,762,995,030,000 61,130,598,600,000 Tỷ trọng (%) 100.00% 17.27% 82.73%
  8. Thị tr ường chứng khoán phi tập trung (OTC – over the counter)  Quy mô lớn hơn nhiều lần so với thị trường chứng khoán niêm yết  Ít bị chi phối bởi quy định của Luật chứng khoán  Thông tin kém hiệu quả  Thanh khoản yếu  Rủi ro cao, lợi nhuận cao
  9. Giao d ịch chứng khoán OTC  Mua trực tiếp với cổ đông hoặc thông qua trung gian (Đại lý/bảo lãnh phát hành hay các cá nhân môi giới)  Việc chuyển nhượng thực hiện tại các tổ chức phát hành hoặc các tổ chức dịch vụ được ủy quyền
  10. Thủ t ục tham gia mua bán chứng kho án niêm yết 1. Mở tài khoản ngân hàng để quản lý tiền 2. Mở tài khoản Chứng khoán tại CTCK 1. Tài khoản lưu ký để quản lý CK 2. Tài khoản giao dịch 3. Lưu ký chứng khoán (nếu có) 4. Ký quỹ tiền/chứng khoán 5. Đặt lệnh giao dịch 6. Nhận kết quả giao dịch
  11. 1. & 2. M ở tài khoản  Mỗi cá nhân và tổ chức chỉ được mở một tài khoản chứng khoán duy nhất tại một công ty chứng khoán  Mỗi công ty chứng khoán chỉ liên kết với một số ngân hàng nhất định  Hồ sơ mở tài khoản:  Phiếu yêu cầu mở tài khoản  Mẫu chữ ký của khách hàng  Hợp đồng mở tài khoản  Cá nhân: Bản sao CMND hoặc Hộ khẩu  Tổ chức: Bản sao Giấy phép thành lập, Giấy phép đăng ký kinh doanh, Giấy bổ nhiệm chủ tài khoản, Giấy uỷ quyền
  12. 3. Lư u ký chứng khoán  Khách hàng lưu ký chứng chỉ cố phiếu/giấy xác nhận sở hữu cổ phiếu tại Công ty chứng khoán  CTCK thay mặt khách hàng lưu ký chứng khoán tại Hose/Hastc  Hose/Hastc kiểm tra và ghi có tài khoản CTCK  CTCK ghi có tài khoản khách hàng => Khách hàng có thể đặt bán chứng khoán
  13. 4. Ký quỹ tiền/chứng khoán  Ký quỹ 100%  Để mua chứng khoán: nhà đầu tư phải có đủ số dư trong tài khoản tiền mặt vào ngày giao dịch: số dư tiền >= giá đặt mua * số lượng cổ phiếu + phí dịch vụ)  Để bán chứng khoán: nhà đầu tư phải có đủ số dư chứng khoán đặt bán trong tài khoản
  14. 5. Đặ t lệnh giao dịch  Thời gian nhận lệnh phụ thuộc thời gian mở cửa của từng công ty môi giới.  Thông thường các công ty môi giới nhận các hình thức đặt lệnh sau:  Đến trực tiếp trụ sở của Công ty chứng khoán để đặt lệnh. Có thể ký sẵn phiếu lệnh gửi cho nhân viên môi giới  Đặt lệnh qua điện thoại  Đặt lệnh qua internet
  15. Thành ph ần lệnh giao dịch  Loại lệnh: mua/bán/hủy  Mã chứng khoán  Số lượng đặt mua/bán  Giá  Thông tin chủ tài khoản, số tài khoản  Thông tin người ủy quyền (nếu có)  Chữ ký khách hàng, nhân viên CTCK  Số hiệu lệnh  Thời gian nhận lệnh
  16. Quy tr ình giao dịch chứng khoán niêm yết Khách Tổ ch ứ c l ư u Nhậ p l ệ nh Đạ i di ệ n giao Hệ th ố ng hàng đặ t ký phong tỏ a vào hệ dị ch nh ậ p giao dị ch lệ nh t ạ i & xác nhậ n thố ng x ử lệ nh vào h ệ khớ p l ệ nh công ty đủ s ố d ư lý củ a cty thố ng củ a và đư a ra chứ ng tiề n/ chứ ng chứ ng trung tâm GD kế t qu ả khoán khoán để GD khoán chứ ng khoán giao dị ch Công ty Chứ ng khoán thông Chuyể n k ế t qu ả giao d ị ch báo kế t qu ả giao d ị ch cho từ TTGD CK v ề cty CK khách hàng Ghi nhậ n k ế t quả giao d ị ch Hệ th ố ng lư u ký và thanh vào tài khoả n khách hàng toán bù trừ thự c hi ệ n ngày T+3 thanh toán giữ a các bên
  17. Quy định về đặt lệnh giao dịch  Trong phiên giao dịch, lệnh giới hạn được nhập vào hệ thống giao dịch có hiệu lực cho đến hết phiên hoặc cho đến khi lệnh bị huỷ trên hệ thống  Lệnh đã nhập vào hệ thống không được phép huỷ trong đợt khớp lệnh định kỳ.  Trong đợt khớp lệnh liên tục Nhà đầu tư được phép huỷ lệnh hoặc thay đổi mức giá đối với các lệnh chưa được khớp hoặc phần còn lại của lệnh đã khớp một phần  Nghiêm cấm nhà đầu tư đồng thời đặt lệnh mua và bán 1 loại chứng khoán trong cùng 1 ngày giao dịch
  18. 6. Nh ận kết quả giao dịch  Ngày thanh toán là T+3 (03 ngày làm việc sau ngày giao dịch)  Cụ thể là: đến 15h30 ngày T+3, chứng khoán đã mua sẽ được ghi có vào tài khoản lưu ký chứng khoán của người mua hoặc tiền bán chứng khoán sẽ được ghi có vào tài khoản tiền mặt của người bán
  19. Một số quy định về giao dịch
  20. Giao d ịch chứng khoán niêm yết  Mọi giao dịch mua bán chứng khoán đã niêm yết đều phải qua Trung tâm Giao dịch chứng khoán  Giao dịch chứng khoán niêm yết lô lẻ (0­9 cổ phiếu) được thực hiện trực tiếp giữa người đầu tư với công ty chứng khoán thành viên là thành viên của Trung tâm Giao dịch chứng khoán trên nguyên tắc thoả thuận về giá  Giao dịch chứng khoán lô chẵn được thực hiện thông qua hệ thống giao dịch của Trung tâm Giao dịch chứng khoán