Một số sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập doanh nghiệp giữa thông tư số 128/2003/TT-BTC và thông tư số 134/2007/TT-BTC của bộ tài chính

ppt 111 trang phuongnguyen 6130
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Một số sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập doanh nghiệp giữa thông tư số 128/2003/TT-BTC và thông tư số 134/2007/TT-BTC của bộ tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptmot_so_sua_doi_bo_sung_ve_thue_thu_nhap_doanh_nghiep_giua_th.ppt

Nội dung text: Một số sửa đổi, bổ sung về thuế thu nhập doanh nghiệp giữa thông tư số 128/2003/TT-BTC và thông tư số 134/2007/TT-BTC của bộ tài chính

  1. MỘT SỐ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VỀ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP GIỮA THÔNG TƯ SỐ 128/2003/TT-BTC VÀ THÔNG TƯ SỐ 134/2007/TT-BTC CỦA BỘ TÀI CHÍNH 1
  2. PHẦN A/ PHẠM VI ÁP DỤNG Không có gì thay đổi, ngoại trừ sửa đổi một số từ cho phù hợp với Pháp luật thuế hiện hành 2
  3. PHẦN B CĂN CỨ TÍNH THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP 3
  4. I/ THU NHẬP CHỊU THUẾ Thông tư số 134/2007/TT-BTC Nêu cụ thể cách xác định kỳ tính thuế đầu tiên đối với CSKD mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với CSKD chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của luật Kế toán 4
  5. I/ THU NHẬP CHỊU THUẾ Thông tư số 134/2007/TT-BTC Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của CSKD mới thành lập và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với CSKD chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo hoặc kỳ tính thuế năm trước đó để hình thành một kỳ tính thuế TNDN. Kỳ tính thuế TNDN năm đầu tiên hoặc kỳ tính thuế TNDN năm cuối cùng không vượt quá 15 tháng. 5
  6. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động tín dụng TT 128/2003/TT-BTC TT 134/2007/TT-BTC §èi víi ho¹t ®éng cho Đối với hoạt động tín vay, thu l·i tiÒn göi, thu dụng là số lãi phải thu nghiÖp vô cho thuª tµi phát sinh trong kỳ tính chÝnh lµ sè l·i ph¶i thu thuế đối với các khoản nợ trong kú xác định là có khả năng thu hồi cả gốc, lãi đúng thời hạn 6
  7. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động tín dụng TT 128/2003/TT-BTC TT 134/2007/TT-BTC Sè l·i ph¶i thu cña c¸c Đối với số lãi phải thu của các kho¶n nî qu¸ h¹n khoản cho vay trong hạn đã kh«ng ®a vµo doanh hạch toán vào thu nhập nhưng thu. Tæ chøc tÝn dông đến kỳ hạn trả nợ (gốc, lãi) ph¶i theo dâi sè l·i nµy khách hàng không trả được ngoµi b¶ng c©n ®èi kÕ đúng hạn, tổ chức tín dụng hạch to¸n, khi thu ®îc th× toán vào chi phí hoạt động kinh h¹ch to¸n vµo thu doanh và theo dõi ngoài bảng để nghiÖp vô. đôn đốc thu. Khi thu được thì hạch toán vào thu nhập 7
  8. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động tín dụng TT 128/2003/TT-BTC TT 134/2007/TT-BTC Sè l·i ph¶i thu cña c¸c kho¶n cho - Đối với số lãi phải thu phát vay trong h¹n ®· ®a vµo doanh thu sinh trong kỳ của các khoản nhng sau 90 ngµy mµ kh¸ch hµng nợ khách hàng không trả cha tr¶ hoÆc cha ®Õn 90 ngµy nhng được đúng hạn còn lại, tổ ®· x¸c ®Þnh lµ kh«ng thu ®îc sè l·i chức tín dụng theo dõi ngoài th× ®îc lo¹i trõ khái doanh thu ®Ó bảng để đôn đốc thu, khi thu tÝnh thu nhËp chÞu thuÕ. Kho¶n được hạch toán vào thu nhập. doanh thu ®îc gi¶m nµy tæ chøc tÝn - Đối với thu lãi tiền gửi, dông theo dâi ngoµi b¶ng c©n ®èi lãi đầu tư trái phiếu, tín kÕ to¸n, khi thu ®îc th× h¹ch to¸n vµo thu nghiÖp vô phiếu là số lãi phải thu trong kỳ. 8
  9. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động kinh doanh bảo hiểm và tái bảo hiểm TT 134/2007/TT-BTC Bổ sung cho rõ hơn và thêm 1 số nội dung Phí dịch vụ đại lý (giám định tổn thất, xét giải quyết bồi thường, yêu cầu người thứ ba bồi hoàn, xử lý hàng bồi thường 100%); phí nhận tái bảo hiểm; thu hoa hồng tái bảo hiểm và các khoản thu khác về kinh doanh bảo hiểm sau khi đã trừ các khoản phải chi để giảm thu như: hoàn phí bảo hiểm, giảm phí nhận tái bảo hiểm; hoàn hoa hồng nhượng tái bảo hiểm, giảm hoa hồng nhượng tái bảo hiểm. 9
  10. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp tác kinh doanh TT 134/2007/TT-BTC Bổ sung, sửa đổi cách xác định doanh thu tính thuế - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng doanh thu thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng bên là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của từng bên được chia theo hợp đồng hợp tác kinh doanh. 10
  11. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp tác kinh doanh TT 134/2007/TT-BTC Bổ sung, sửa đổi cách xác định doanh thu tính thuế - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng sản phẩm thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp của từng bên là số tiền bán sản phẩm đó. 11
  12. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động kinh doanh dưới hình thức hợp tác kinh doanh TT 134/2007/TT-BTC Bổ sung, sửa đổi cách xác định doanh thu tính thuế - Trường hợp các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh phân chia kết quả kinh doanh bằng lợi nhuận thì doanh thu để tính thuế thu nhập doanh nghiệp là số tiền bán hàng hoá, dịch vụ của hợp đồng hợp tác kinh doanh . Các bên tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh cử ra một bên làm đại diện, xuất hoá đơn, ghi nhận doanh thu và kê khai nộp thuế thu nhập doanh nghiệp thay cho các bên còn lại tham gia hợp đồng hợp tác kinh doanh. 12
  13. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt TT 134/2007/TT-BTC Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt là giá trị công trình, giá trị hạng mục công trình nghiệm thu bàn giao hoặc giá trị khối lượng xây dựng, lắp đặt nghiệm thu bàn giao. 13
  14. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động xây dựng, lắp đặt TT 134/2007/TT-BTC Bổ sung thêm cách xác định doanh thu tính thuế - Trường hợp xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt bao gồm cả giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. - Trường hợp xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị là số tiền từ hoạt động xây dựng, lắp đặt không bao gồm giá trị nguyên vật liệu, máy móc, thiết bị. 14
  15. II/ DOANH THU TÍNH THUẾ Đối với hoạt động kinh doanh bất động sản TT 134/2007/TT-BTC Bổ sung thêm cách xác định doanh thu tính thuế là số tiền phải thu về kinh doanh bất động sản. Thời điểm xác định doanh thu là thời điểm chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền sở hữu công trình, vật kiến trúc trên đất hoặc thời điểm bên chuyển nhượng bàn giao bất động sản cho bên nhận chuyển nhượng hoặc thời điểm xuất hoá đơn. 15
  16. III/ CHI PHÍ HỢP LÝ TT 134/2007/TT-BTC Chỉ nêu nguyên tắc xác định các khoản chi phí không tính vào chi phí hợp lý và liệt kê 28 khoản mục chi phí không được tính vào chi phí khi tính thu nhập chịu thuế, Như vậy, các khoản chi phí hợp lý được trừ để tính thu nhập chịu thuế bao gồm: - 13 khoản mục chi phí hợp lý theo quy định tại Điều 5 Nghị định số 24/2007/NĐ-CP của Chính phủ - Không thuộc 28 trường hợp nêu tại mục III, phần B Thông tư số 134/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính 16
  17. 1- Nguyên tắc xác định chi phí không tính vào chi phí hợp lý Các khoản chi không có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định hoặc hoá đơn, chứng từ không hợp pháp Các khoản chi không liên quan đến việc tạo ra doanh thu, thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế. Các khoản chi do nguồn kinh phí khác đài thọ 17
  18. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.1- Chi phí khấu hao TSCĐ a- Không sử dụng cho hoạt động SXKD HHDV Riêng TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại CSKD như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do CSKD đầu tư xây dựng được trích khấu hao tính vào chi phí hợp lý 18
  19. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.1- Chi phí khấu hao TSCĐ b- Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền sở hữu của CSKD (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). c- Chi phí khấu hao đối với TSCĐ không được quản lý,theo dõi, hạch toán trong SSKT của CSKD theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành 19
  20. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.1- Chi phí khấu hao TSCĐ d- TSCÑ ñaõ trích khaáu hao heát giaù trò e- Đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính khấu hao vào chi phí hợp lý đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động SXKD 20
  21. ĐĂNG KYÙ PHÖÔNG PHAÙP TRÍCH KHAÁU HAO Möùc trích khaáu hao TSCÑ ñöôïc Phần trích thöïc hieän theo ñuùng quy ñònh taïi khấu hao Quyeát ñònh soá 206/2003/QÑ-BTC vượt mức ngaøy 12/12/2003 cuûa Boä Taøi chính. quy định CSKD phaûi ñaêng kyù phöông phaùp không trích khaáu hao TSCÑ vôùi cô quan được tính thueá tröôùc khi söû duïng vào chi phí PP trích khaáu hao PP trích PP trích khaáu hao theo soá löôïng, khaáu hao theo theo soá dö giaûm khoái löôïng SP ñöôøng thaúng daàn coù ñieàu chænh hoaøn thaønh 21
  22. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ Trường hợp CSKD có lãi áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, khấu hao nhanh để đổi mới công nghệ là phần trích khấu hao vượt quá 02 lần mức khấu hao theo quy định TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc thiết bị; dụng cụ đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh CSKD phải đảm bảo có lãi 22
  23. ĐĂNG KYÙ PHÖÔNG PHAÙP TRÍCH KHAÁU HAO Möùc trích khaáu hao TSCÑ ñöôïc Phần trích thöïc hieän theo ñuùng quy ñònh taïi khấu hao Quyeát ñònh soá 206/2003/QÑ-BTC vượt mức ngaøy 12/12/2003 cuûa Boä Taøi chính. quy định CSKD phaûi ñaêng kyù phöông phaùp không trích khaáu hao TSCÑ vôùi cô quan được tính thueá tröôùc khi söû duïng vào chi phí PP trích khaáu hao PP trích PP trích khaáu hao theo soá löôïng, khaáu hao theo theo soá dö giaûm khoái löôïng SP ñöôøng thaúng daàn coù ñieàu chænh hoaøn thaønh 23
  24. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ Trường hợp CSKD có lãi áp dụng phương pháp khấu hao theo đường thẳng, khấu hao nhanh để đổi mới công nghệ là phần trích khấu hao vượt quá 02 lần mức khấu hao theo quy định TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc thiết bị; dụng cụ đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh CSKD phải đảm bảo có lãi 24
  25. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.2- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá Phần vượt mức tiêu hao hợp lý, bị tổn thất hoặc bị hư hỏng đã được các tổ chức, cá nhân bồi thường. Mức tiêu hao hợp lý nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá sử dụng vào SXKD do CSKD tự xây dựng. Mức tiêu hao hợp lý được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm. 25
  26. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.2- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hoá Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành. Trường hợp CSKD không xây dựng mức tiêu hao hợp lý thì mức tiêu hao được xác định căn cứ vào định mức tiêu hao của CSKD cùng ngành nghề, lĩnh vực, quy mô tương tự. 26
  27. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.2- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hoá Theo Thông tư 128/2003/TT-BTC trước đây Mức tiêu hao vật tư hợp lý do Giám đốc hoặc chủ CSKD tư xây dựng và quyết định. Đối với CSKD có Hội đồng quản trị thì Tổng giám đốc xây dựng định mức để trình Hội đồng quản trị phê duyệt. Kết thúc năm CSKD phải thực hiện quyết toán vật tư, phân tích tình hình thực hiện định mức tiêu hao và phải báo cáo với cơ quan thuế khi có yêu cầu 27
  28. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.3- Chi phí tiền lương, tiền công a) Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp phải trả cho người lao động nhưng hết thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế năm thực tế chưa chi b) Các khoản tiền thưởng cho người lao động không mang tính chất tiền lương, không được ghi trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể. 28
  29. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.3- Chi phí tiền lương, tiền công c) Chi phí tiền lương, tiền công do CSKD chi ngoài hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể. Chi phí tiền lương, tiền công chi không có hợp đồng lao động hoặc thỏa ước lao động tập thể theo quy định của pháp luật về lao động trừ trường hợp CSKD thuê lao động thời vụ hoặc vụ việc. 29
  30. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.3- Chi phí tiền lương, tiền công d) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ hộ cá thể, cá nhân kinh doanh. Thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của hội đồng thành viên, hội đồng quản trị không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ 30
  31. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.3- Chi phí tiền lương, tiền công Bỏ quy định: “Hàng năm CSKD phải đăng ký kế hoạch tiền lương với cơ quan thuế” 31
  32. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.4. Chi phí của CSKD mua HHDV không có hoá đơn, được phép lập Bảng kê thu mua HHDV mua vào (theo mẫu số 01/TNDN) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho cơ sở, người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp - Trước đây lập mẫu 04/GTGT - Trường hợp mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh lập Bảng kê 01/TNDN (trước đây lập mẫu 11/GTGT của Thông tư số 32/2007/TT-BTC ngày 09/04/2007 của ộ Tài chính) 32
  33. Sản phẩm noâng, laâm, thuûy, haûi saûn chưa qua cheá bieán do noâng daân, ngö daân töï saûn xuaát, khai thaùc tröïc tieáp baùn ra. Caùc saûn phaåm laøm baèng maây, tre, coùi, döøa, coï cuûa ngöôøi noâng daân tröïc tieáp laøm ra Saûn phaåm thuû coâng myõ ngheä cuûa caùc ngheä nhaân khoâng kinh doanh Ñaát, ñaù, caùt, soûi cuûa ngöôøi töï khai thaùc Phế liệu của người dân tự thu nhặt Mua đồ dùng, tài sản của hộ gia đình, cá nhân đã qua sử dụng trực tiếp bán ra Moät soá dòch vuï cuûa caù nhaân khoâng kinh doanh ñem baùn33
  34. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.5. Phần chi phí tiền ăn giữa ca hàng tháng cho mỗi người lao động vượt quá mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định đối với công chức Nhà nước. 2.6. Phần chi phí tiền ăn định lượng chi trả cho người lao động làm việc trong một số ngành đặc biệt vượt quá mức chế độ Nhà nước quy định. 2.7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà CSKD không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 34
  35. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.8. Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định tại khoản a mục này, không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại điểm b dưới đây: a) Tài trợ cho giáo dục gồm: - Tài trợ cho việc mở trường học theo các hình thức công lập, dân lập và tư thục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân theo quy định của Luật Giáo dục; - Tài trợ cơ sở vật chất phục vụ giảng dạy, học tập và hoạt động của trường học; 35
  36. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.8. Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định tại khoản a mục này, không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại điểm b dưới đây: - Tài trợ học bổng cho học sinh, sinh viên thuộc các cơ sở giáo dục phổ thông, cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở sở giáo dục đại học được quy định tại Luật Giáo dục; - Tài trợ cho các cuộc thi về các môn học được giảng dạy trong trường học mà đối tượng tham gia dự thi là người học. 36
  37. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.8. Chi tài trợ cho giáo dục không đúng đối tượng quy định tại khoản a mục này, không có hồ sơ xác định khoản tài trợ nêu tại điểm b dưới đây: b) Hồ sơ xác định khoản tài trợ cho giáo dục gồm: Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện CSKD là nhà tài trợ, đại diện của cơ sở giáo dục hợp pháp là đơn vị nhận tài trợ (theo mẫu số 02/TNDN). 37
  38. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.9. Phần chi bồi thường, trợ cấp cho người bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp vượt quá mức quy định. Chi mua bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. 2.10. Chi phí trả tiền điện, nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm SXKD ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ thuộc một trong các trường hợp sau: 38
  39. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ a) Trường hợp CSKD thuê địa điểm SXKD trực tiếp thanh toán tiền điện, nước cho nhà cung cấp điện, nước không có bảng kê (theo mẫu số 03/TNDN) kèm theo các hoá đơn thanh toán tiền điện, nước và hợp đồng thuê địa điểm SXKD. b) Trường hợp CSKD thuê địa điểm SXKD thanh toán tiền điện, nước với chủ sở hữu cho thuê địa điểm kinh doanh không có bảng kê (theo mẫu số 03/TNDN) kèm theo chứng từ thanh toán tiền điện, nước đối với người cho thuê địa điểm SXKD phù hợp với số lượng điện, nước thực tế tiêu thụ và hợp đồng thuê địa điểm SXKD 39
  40. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.11. Phần chi phí thuê tài sản cố định vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. Ví dụ: Doanh nghiệp A thuê TSCĐ trong 4 năm với số tiền thuê là: 400 triệu đồng và thanh toán một lần. Chi phí thuê TSCĐ được hạch toán vào chi phí hàng năm là 100 triệu đồng. Chi phí thuê TSCĐ hàng năm vượt trên 100 triệu đồng thì phần vượt trên 100 triệu đồng không được tính vào chi phí hợp lý khi xác định thu nhập chịu thuế. 40
  41. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ Đối với chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê mà trong hợp đồng thuê tài sản quy định bên đi thuê có trách nhiệm sửa chữa tài sản trong thời gian thuê thì chi phí sửa chữa TSCĐ đi thuê được phép hạch toán vào chi phí hoặc phân bổ dần vào chi phí nhưng thời gian tối đa không quá 3 năm. Trường hợp chi phí để có các tài sản không thuộc TSCĐ: chi về mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế, giấy phép chuyển giao công nghệ, nhãn hiệu thương mại, lợi thế kinh doanh được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh nhưng tối đa không quá 3 năm 41
  42. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.12. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho nguời lao động đi công tác (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước Phụ cấp công tác theo quy định tại Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/03/2007 và Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính 42
  43. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.13. Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng và mức chi vượt quá theo các quy định sau: a) Chi cho đào tạo lại nghề cho lao động nữ trong trường hợp nghề cũ không còn phù hợp phải chuyển đổi sang nghề khác theo quy hoạch phát triển của CSKD Khoản chi này bao gồm: học phí (nếu có) + chênh lệch tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học). 43
  44. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.13. Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng và mức chi vượt quá theo các quy định sau: b) Chi phí tiền lương và phụ cấp (nếu có) cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do CSKD tổ chức và quản lý. Số lượng giáo viên được xác định theo định mức do hệ thống giáo dục đào tạo quy định. c) Chi phí tổ chức khám sức khoẻ thêm 01 lần trong năm như khám bệnh nghề nghiệp, mãn tính hoặc phụ khoa cho nữ công nhân viên. 44
  45. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.13. Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng và mức chi vượt quá theo các quy định sau: d) Chi bồi dưỡng cho lao động nữ sau khi sinh con lần thứ nhất hoặc lần thứ hai. Mức chi không vượt quá 1,5 tháng lương tối thiểu do Nhà nước quy định để giúp lao động nữ khắc phục một phần khó khăn do sinh đẻ -Trước đây Theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC thì d- Chi båi dìng cho lao ®éng n÷ sau khi sinh con lÇn thø nhÊt hoÆc lÇn thø hai: Møc chi kh«ng qu¸ 300.000 ®ång ®èi víi c¬ së kinh doanh ®ãng trªn ®Þa bµn thµnh phè, thÞ trÊn, thÞ x· vµ kh«ng qu¸ 500.000 ®ång ®èi víi c¬ së kinh doanh ®ãng trªn ®Þa bµn cã ®iÒu kiÖn kinh tÕ-x· héi khã kh¨n vµ ®Þa bµn cã ®iÒu kiÖn kinh tÕ-x· héi ®Æc biÖt khã kh¨n 45
  46. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.13. Các khoản chi cho lao động nữ không đúng đối tượng và mức chi vượt quá theo các quy định sau: e) Phụ cấp làm thêm giờ cho lao động nữ trong trường hợp vì lý do khách quan người lao động nữ không nghỉ theo chế độ quy định mà ở lại làm việc cho CSKD được trả theo chế độ hiện hành. Lưu ý: Đối với CSKD hoạt động sản xuất, xây dựng, vận tải sử dụng nhiều lao động nữ, nếu hạch toán, theo dõi riêng được các khoản thực chi cho lao động nữ được giảm thuế TNDN 46
  47. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.14. Phần chi trang phục bằng tiền cho người lao động vượt quá 1.000.000 đồng/năm. Trước đây Theo Thông tư số 128/2003/TT-BTC thì: Chi trang phục phải chi bằng hiện vật, phải có hóa đơn chứng từ hợp pháp và tối đa không vượt quá 500.000 đồng /người/năm 47
  48. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.15. Phần trích nộp quĩ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn chi phí quản lý cho cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định của CSKD, hiệp hội. 48
  49. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.16. Phần chi phí lãi tiền vay vốn SXKD HHDV vượt mức quy định Phần chi phí lãi Phần chi phí lãi tiền vay của tiền vay của các các đối tượng khác vượt mức tổ chức tín lãi suất thực tế căn cứ vào hợp dụng, các tổ đồng vay hoặc phần chi phí chức tài chính lãi tiền vay vượt quá 1,2 lần vượt mức lãi mức lãi suất cho vay cao nhất suất thực tế căn cùng thời điểm của tổ chức tín cứ vào hợp đồng dụng mà CSKD có quan hệ vay. giao dịch. 49
  50. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.16. Phần chi phí lãi tiền vay vốn SXKD HHDV vượt mức quy định Các khoản chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu kể cả trường hợp CSKD đã đi vào SXKD 50
  51. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.17. Trích, lập và sử dụng không đúng chế độ về trích lập và sử dụng Quỹ nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. Trích, lập và sử dụng Quỹ nghiên cứu phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp được thực hiện theo quy định tại Quyết định số 36/2007/QĐ-BTC ngày 16/05/2007 của Bộ trưởng Bộ Tài chính 51
  52. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.18. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng trên theo quy định tại Thông tư số 13/2006/TT-BTC ngày 27/02/2006 của Bộ Tài chính 52
  53. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.19. Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm và chi trợ cấp thôi việc cho người lao động không theo đúng chế độ hiện hành. Trích, lập và sử dụng Chi trợ cấp mất việc quỹ dự phòng trợ cấp làm theo quy định tại mất việc làm trên theo Nghị định số quy định tại Thông tư 39/2003/TT-BTC số 82/2003/TT-BTC ngày 18/04/2003 của ngày 14/08/2003 của Chính phủ Bộ Tài chính 53
  54. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.20. Các khoản chi phí trích trước mà thực tế không chi gồm: trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ và các khoản trích trước khác. Riêng đối với những TSCĐ đặc thù, việc sửa chữa có tính chu kỳ thì CSKD được trích trước chi phí sửa chữa theo dự toán vào chi phí SXKD. Nếu số thực chi sửa chữa lớn Nếu số thực chi nhỏ hơn số trích theo dự toán thì hơn số trích theo dự được tính thêm vào chi phí toán thì hạch toán hợp lý số chênh lệch này giảm chi phí. 54
  55. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.21. Chi phí quảng cáo, khuyến mại, chi phí giao dịch, đối ngoại; Chi tiếp tân, khánh tiết, chi hoa hồng môi giới, chi phí hội nghị; Chi phí hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí, chi phí chiết khấu thanh toán (kể cả chi bằng tiền cho đại lý và người mua hàng hoá, dịch vụ với khối lượng lớn); Chi báo biếu, báo tặng của các cơ quan báo chí và các loại chi phí khác Phần vượt quá 10% tổng số Đối với hoạt động kinh các khoản chi phí hợp lý (từ doanh thương mại chi khoản chi 1 đến khoản chi 10, phí hợp lý để xác định Điều 5 NĐ số 24/2007/NĐ- mức khống chế không CP ngày 14/02/2007 của bao gồm giá vốn của Chính Phủ) hàng hoá bán ra 55
  56. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ Lưu ý: Các khoản chi phí sau không bị khống chế Chi phí nghiên cứu thị trường: - Thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; - Chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; - Chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường 56
  57. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ Lưu ý: Các khoản chi phí sau không bị khống chế Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: - Chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; - Chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; - Chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; - Chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu)57;
  58. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.22. Các khoản chi phí của hoạt động kinh doanh bảo hiểm, kinh doanh xổ số kiến thiết, kinh doanh chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác không thực hiện đúng theo văn bản hướng dẫn riêng của Bộ Tài chính. 2.23. Khoản lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính; Lỗ chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư xây dựng cơ bản (giai đoạn trước hoạt động SXKD)58.
  59. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.24. Chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam phần vượt mức chi phí được tính theo công thức dưới đây Chi phí quản lý Tổng doanh thu của Tổng chi kinh doanh do cơ sở thường trú tại phí quản lý Công ty ở nước Việt Nam kinh doanh ngòai phân bổ của Công ty = X cho cơ sở thường Tổng doanh thu của ở nước trú tại Việt Nam Công ty ở nước ngòai trong trong kỳ tính ngòai trong kỳ tính kỳ tính thuế thuế thuế 59
  60. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ Căn cứ để xác định chi phí và doanh thu của công ty ở nước ngoài là báo cáo tài chính của công ty ở nước ngoài đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán độc lập trong đó thể hiện rõ doanh thu của công ty ở nước ngoài, chi phí quản lý của công ty ở nước ngoài, phần chi phí quản lý công ty mẹ ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam. Cơ sở thường trú của công ty ở nước ngoài tại Việt Nam chưa thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ, nộp thuế theo phương pháp kê khai thì không được tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ. 60
  61. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.25. Các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính như: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ đăng ký kinh doanh, vi phạm chế độ kế toán thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về vi phạm hành chính theo quy định của pháp luật. Như vậy các khoản tiền phạt thuộc về trách nhiệm dân sự hoặc thỏa thuận của 2 bên như: tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt thanh toán chậm được tính vào chi phí hợp lý 61
  62. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.26. Chi về đầu tư xây dựng cơ bản; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội và ủng hộ địa phương; chi từ thiện (trừ khoản chi tài trợ cho giáo dục nêu tại điểm 2.8 phần này); chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf. Năm 2006 trở về trước chi phí mua thẻ hội viên sân golf, chi phí chơi golf được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN (khoản mục chi phí bị khống chế) 62
  63. 2/ CÁC KHOẢN CHI KHÔNG ĐƯỢC TÍNH VÀO CHI PHÍ HỢP LÝ 2.27. Các khoản thuế: a) Thuế GTGT của cơ sở kinh doanh nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ đã được khấu trừ hoặc hoàn thuế; b) Thuế thu nhập doanh nghiệp; c) Thuế chuyển quyền sử dụng đất; d) Thuế thu nhập cá nhân. 2.28. Chi phí không hợp lý khác theo quy định của pháp luật. 63
  64. IV. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC 13. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài. Doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài có thu nhập từ hoạt động SXKD tại nước ngoài, thực hiện kê khai và nộp thuế TNDN theo qui định của Luật thuế TNDN hiện hành của Việt nam, kể cả trường hợp doanh nghiệp đang được hưởng ưu đãi miễn, giảm thuế thu nhập theo qui định của nước doanh nghiệp đầu tư. Mức thuế suất thuế TNDN để tính và kê khai thuế đối với các khoản thu nhập từ nước ngoài là 28%, không áp dụng mức thuế suất ưu đãi (nếu có) mà doanh nghiệp Việt nam đầu tư ra nước ngoài đang được hưởng theo Luật thuế TNDN hiện hành. 64
  65. IV. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC Trường hợp khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài đã chịu thuế TNDN (hoặc một loại thuế có bản chất tương tự như thuế TNDN) ở nước ngoài, khi tính thuế TNDN phải nộp tại Việt Nam, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài được trừ số thuế đã nộp ở nước ngoài hoặc đã được đối tác nước tiếp nhận đầu tư trả thay (kể cả thuế đối với tiền lãi cổ phần), nhưng số thuế được trừ không vượt quá số thuế thu nhập tính theo qui định của Luật thuế TNDN của Việt Nam. Số thuế TNDN Việt nam đầu tư ra nước ngoài được miễn, giảm đối với phần lợi nhuận được hưởng từ dự án đầu tư ở nước ngoài theo luật pháp của nước doanh nghiệp đầu tư cũng được trừ khi xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tại VN. 65
  66. IV. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC Hồ sơ đính kèm khi kê khai và nộp thuế của doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài đối với khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài bao gồm: - Quyết định của doanh nghiệp về việc phân chia lợi nhuận của dự án đầu tư tại nước ngoài. - Báo cáo tài chính của doanh nghiệp đã được tổ chức kiểm toán độc lập xác nhận. - Tờ khai thuế thu nhập của doanh nghiệp thuộc dự án đầu tư tại nước ngoài (bản sao có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài); - Biên bản quyết toán thuế đối với doanh nghiệp (nếu có); - Xác nhận số thuế phải nộp, số thuế đã nộp tại nước ngoài hoặc số thuế được trả thay, số thuế được miễn, giảm của cơ quan thuế tại nước doanh nghiệp đầu tư. 66
  67. IV. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC Trường hợp dự án đầu tư tại nước ngoài chưa phát sinh thu nhập chịu thuế (hoặc đang phát sinh lỗ), khi kê khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm, doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngoài chỉ phải nộp Báo cáo tài chính có xác nhận của cơ quan kiểm toán độc lập hoặc của cơ quan có thẩm quyền của nước doanh nghiệp đầu tư và Tờ khai thuế thu nhập của dự án đầu tư tại nước ngoài (bản sao có xác nhận của đại diện có thẩm quyền của dự án đầu tư tại nước ngoài). Số lỗ phát sinh từ dự án đầu tư ở nước ngoài được xử lý hoặc chuyển lỗ theo quy định của nước doanh nghiệp đầu tư, không được trừ vào số thu nhập phát sinh của doanh nghiệp trong nước khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp 67
  68. IV. CÁC KHOẢN THU NHẬP KHÁC Khoản thu nhập từ dự án đầu tư tại nước ngoài được kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm tiếp sau năm tài chính phát sinh khoản thu nhập tại nước ngoài hoặc kê khai vào quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp của năm tài chính cùng với năm phát sinh khoản thu nhập tại nước ngoài nếu doanh nghiệp có đủ cơ sở và chứng từ xác định được số thu nhập và số thuế thu nhập đã nộp của dự án đầu tư tại nước ngoài. 68
  69. CHUYỂN LỖ 72
  70. X. CHUYỂN LỖ 1/ CSKD sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì được chuyển lỗ của năm quyết toán thuế trừ vào thu nhập chịu thuế của những năm sau. Thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ CSKD tự xác định số lỗ được trừ vào thu nhập chịu thuế theo nguyên tắc trên. Không phải lập kế hoạch chuyển lỗ và đăng ký với cơ quan thuế 73
  71. X. CHUYỂN LỖ Trường hợp cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp xác định số lỗ cơ sở kinh doanh được chuyển khác với số lỗ do cơ sở kinh doanh tự xác định thì số lỗ được chuyển xác định theo kết luận của cơ quan có thẩm quyền nhưng đảm bảo không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ 74
  72. X. CHUYỂN LỖ 2/ Loã töø chuyeån quyeàn söû duïng ñaát, loã töø chuyeån nhöôïng voán saûn xuaát kinh doanh khoâng ñöôïc buø tröø vôùi thu nhaäp töø hoaït ñoäng saûn xuaát kinh doanh. Rieâng loã töø chuyeån quyeàn söû duïng ñaát ñöôïc chuyeån loã vaøo thu nhaäp chòu thueá töø hoaït ñoäng chuyeån quyeàn söû duïng ñaát naêm sau neáu coù 75
  73. X. CHUYỂN LỖ 3/ CSKD đã đăng ký kế hoạch chuyển lỗ trước kỳ tính thuế TNDN năm 2007 thì số lỗ còn lại được tiếp tục chuyển lỗ theo kế hoạch chuyển lỗ đã đăng ký hoặc chuyển lỗ vào các kỳ tính thuế tiếp theo nhưng thời gian chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. Quá thời hạn 5 năm kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ nếu số lỗ phát sinh chưa bù trừ hết thì sẽ không được giảm trừ tiếp vào thu nhập của các năm tiếp sau 76
  74. X. CHUYỂN LỖ 4/ Số lỗ của doanh nghiệp phát sinh trước khi sáp nhập phải được theo dõi chi tiết theo năm phát sinh và được tiếp tục chuyển vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi sáp nhập để đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ 5/ CSKD là liên doanh của nhiều CSKD khác, khi có quyết định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được phân bổ cho từng CSKD tham gia liên doanh. Cơ sở tham gia liên doanh được tổng hợp số lỗ phân bổ từ cơ sở liên doanh vào kết quả kinh doanh của mình khi quyết toán thuế nhưng đảm bảo nguyên tắc chuyển lỗ không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ 77
  75. X. CHUYỂN LỖ 6/ CSKD chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu (kể cả giao, bán DNNN), sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế đến thời điểm có quyết định chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, hợp nhất, chia tách, giải thể, phá sản của cơ quan có thẩm quyền 7/ CSKD được thụ hưởng tài sản của CSKD chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi hình thức sở hữu (kể cả giao, bán, khoán, cho thuê DNNN), chia, tách, sáp nhập, hợp nhất chịu trách nhiệm nộp đủ số thuế còn thiếu và tiền phạt (nếu có) của CSKD cũ 78
  76. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ HOẠT ĐỘNG CHUYỂN SỬ DỤNG ĐẤT, CHUYỂN QUYỀN THUÊ ĐẤT 79
  77. I. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối tượng nộp thuế không có gì thay đổi : chỉ nêu rõ lại các tổ chức không kinh doanh không thuộc đối tượng nộp thuế mà thuộc đối tượng nộp thuế CQSDĐ theo quy định của Luật Thuế CQSDĐ 80
  78. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 1/ Bổ sung trường hợp chuyển quyền sử dụng đất chịu thuế TNDN từ hoạt động chuyển quyền sử dụng đất “ b) Chuyển quyền thuê đất cùng với cơ sở hạ tầng trên đất, công trình kiến trúc trên đất (bao gồm cả bán tài sản gắn liền với đất thuê theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm mà bên mua tài sản phải làm thủ tục thuê đất với Nhà nước theo quy định của Luật đất đai).” 81
  79. II. PHẠM VI ÁP DỤNG 2/ Quy định cụ thể trường hợp CQSDĐ Đối tượng chịu thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất nêu tại điểm 1, 2 phần này có phát sinh thu nhập đều thuộc diện chịu thuế, không phân biệt hình thức, thủ tục chuyển quyền như: cho thuê lại đất thuê của Nhà nước; chuyển nhượng lại phần vốn góp quyền sử dụng đất, quyền thuê đất; chuyển quyền thông qua hình thức cơ quan Nhà nước ra quyết định thu hồi và chuyển giao cho bên nhận chuyển nhượng. 82
  80. III. CÁC TRƯỜNG HỢP CQSDĐ, CQTĐ KHÔNG THUỘC DIỆN CHỊU THUẾ Bổ sung “ 8. Chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất của các cơ sở kinh doanh đầu tư xây dựng, kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, cụm công nghiệp, điểm công nghiệp và các dự án quan trọng do Thủ tướng Chính phủ quyết định. Chuyển quyền sử dụng đất gắn với việc bán các căn hộ thuộc chung cư cao tầng.” 83
  81. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung: thời điểm xác định doanh thu tính thuế Thời điểm xác định doanh thu tính thuế là thời điểm bên bán chuyển giao quyền sử dụng đất, quyền thuê đất cho bên mua, không phụ thuộc việc bên mua đã đăng ký quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng đất, xác lập quyền thuê đất tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền. 84
  82. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung việc lập hóa đơn “ Việc ghi hóa đơn đối với doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất kèm theo chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất để làm căn cứ kê khai, nộp thuế như sau: 85
  83. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ - Doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất là giá bán chưa có thuế GTGT được ghi một dòng trên hoá đơn GTGT theo quy định; - Doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất được ghi tách riêng theo thứ tự: + Tổng doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất; + Tiền sử dụng đất, tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất, tiền thuê đất đã nộp NSNN; + Doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (đã trừ tiền sử dụng đất, tiền trúng đấu giá quyền sử dụng đất, tiền thuê đất nộp NSNN). 86
  84. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất phải phù hợp với giá thị trường. Trường hợp đơn vị ghi giá bán không phù hợp với giá thị trường thì doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất được xác định lại theo nguyên tắc: Doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất đối với các công trình xây dựng phải đảm bảo nguyên tắc giá trị công trình, cở sở hạ tầng trên đất không được cao hơn giá trị quyết toán công trình cộng (+) lãi định mức trong xây dựng cơ bản theo quy định của Nhà nước. 87
  85. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Trường hợp không xác định riêng được doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất và doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất thì doanh thu để tính thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất là tổng doanh thu (bao gồm cả doanh thu nhượng bán công trình, cơ sở hạ tầng trên đất và doanh thu chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất). 88
  86. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung cách xác định doanh thu tính thuế - Đối với trường hợp bán tài sản gắn liền với đất thuê hàng năm Doanh thu tính thuế là toàn bộ số tiền bên nhận chuyển nhượng chấp nhận thanh toán (bao gồm cả giá trị tài sản trên đất và tiền đền bù hỗ trợ (nếu có ). 89
  87. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung cách xác định doanh thu tính thuế - Đối với trường hợp chuyển nhượng vốn góp bằng quyền sử dụng đất, quyền thuê đất góp vốn kinh doanh Doanh thu tính thuế là số tiền chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo hợp đồng chuyển nhượng vốn 90
  88. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung cách xác định doanh thu tính thuế - Trường hợp tổ chức tín dụng nhận giá trị quyền sử dụng đất bảo đảm tiền vay để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm nếu có chuyển quyền sử dụng đất là tài sản thế chấp bảo đảm tiền vay Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do các bên thoả thuận 91
  89. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung cách xác định doanh thu tính thuế - Trường hợp chuyển quyền sử dụng đất là tài sản kê biên bảo đảm thi hành án Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế là giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất do các bên đương sự thoả thuận hoặc giá do Hội đồng định giá xác định 92
  90. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung chi phí tính thuế Trường hợp CSKD có hoạt động đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng kéo dài trên 01 năm đến 05 năm và chỉ quyết toán giá trị kết cấu hạ tầng khi toàn bộ công việc hoàn tất thì khi tổng hợp chi phí chuyển quyền sử dụng đất cho phần diện tích đất đã chuyển quyền, cơ sở kinh doanh được tạm phân bổ chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng thực tế đã phát sinh theo tỷ lệ diện tích đất đã chuyển quyền theo công thức nêu trên. 93
  91. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Sau khi hoàn tất quá trình đầu tư xây dựng, cơ sở kinh doanh được điều chỉnh lại phần chi phí đầu tư kết cấu hạ tầng tạm phân bổ cho phần diện tích đã chuyển quyền cho phù hợp với tổng giá trị kết cấu hạ tầng. Trường hợp khi điều chỉnh lại phát sinh số thuế nộp thừa so với số thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất phải nộp thì cơ sở kinh doanh được trừ số thuế nộp thừa vào số thuế phải nộp của kỳ tính thuế tiếp theo hoặc được hoàn trả theo quy định hiện hành; nếu số thuế đã nộp chưa đủ thì cơ sở kinh doanh có trách nhiệm nộp đủ số thuế còn thiếu theo quy định 94
  92. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung cách xác định giá vốn + Đối với đất của tổ chức kinh doanh có nguồn gốc do nhận quyền sử dụng đất không có giấy tờ hợp pháp; do được thừa kế theo pháp luật dân sự; do được cho, biếu, tặng mà không xác định được giá vốn của đất thì giá vốn được xác định theo giá các loại đất do UBND cấp tỉnh quy định áp dụng tại thời điểm nhận quyền sử dụng đất 95
  93. IV. CĂN CỨ TÍNH THUẾ Bổ sung cách xác định giá vốn Các trường hợp trên, nếu thời điểm nhận quyền sử dụng đất trước ngày Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành giá các loại đất áp dụng tại địa phương theo quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 của Chính phủ về khung giá các loại đất thì giá vốn được xác định theo giá các loại đất do Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành áp dụng lần đầu theo quy định tại Nghị định số 87/CP ngày 17/8/1994 96
  94. V. KÊ KHAI THUẾ Tổ chức kinh doanh kê khai và nộp thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất, chuyển quyền thuê đất theo hướng dẫn tại Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14 tháng 6 năm 2007 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật quản lý thuế và hướng dẫn thi hành Nghị định số 85/2007/NĐ-CP ngày 25/5/2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật quản lý thuế. 97
  95. THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP TỪ CHUYỂN NHƯỢNG VỐN ĐẦU TƯ VÀO CƠ SỞ KINH DOANH 98
  96. I. PHẠM VI ÁP DỤNG Chuyển nhượng vốn đầu tư vào cơ sở SXKD là việc tổ chức, cá nhân thực hiện chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của mình đã đầu tư vào CSKD cho một hoặc nhiều tổ chức, cá nhân khác (bao gồm cả trường hợp bán toàn bộ doanh nghiệp). Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có nghĩa vụ và quyền lợi của người tham gia góp vốn đầu tư vào CSKD. 99
  97. II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 1. Thu nhập chịu thuế Thu Giá Giá vốn Chi phí nhập = chuyển - của phần vốn - chuyển chịu thuế nhượng chuyển nhượng nhượng 100
  98. II. CĂN CỨ TÍNH THUẾ 2. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 28% 3. Xác định số thuế TNDN phải nộp: Thuế TNDN = Thu nhập X Thuế suất phải nộp chịu thuế thuế TNDN Không áp dụng mức thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn đầu tư vào CSKD. Trường hợp chuyển nhượng vốn phát sinh lỗ thì khoản lỗ này không được bù trừ với thu nhập từ hoạt động SXKD. 101
  99. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ 1. Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đầu tư vào CSKD Tổ chức, cá nhân nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức, cá nhân nước ngoài số thuế TNDN phải nộp Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế là ngày thứ 10 kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn. 102
  100. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 04/TNDN) - Bản sao hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán 103
  101. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn - Bản sao quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Bản sao chứng nhận vốn góp, kèm theo xác nhận của các bên tham gia góp vốn; - Chứng từ gốc của các khoản chi phí 104
  102. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ - Địa điểm nộp hồ sơ khai thuế: tại cơ quan thuế nơi CSKD của tổ chức, cá nhân nước ngoài chuyển nhượng vốn đăng ký nộp thuế - Thời hạn nộp thuế: cùng với thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. 105
  103. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ 2. Đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển nhượng vốn đầu tư vào cơ sở kinh doanh Tổ chức, cá nhân Việt Nam có thu nhập từ chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, nộp số thuế TNDN từ chuyển nhượng vốn cùng với thời gian kê khai và nộp thuế thu nhập doanh nghiệp từ SXKD của Quí tiếp theo Quí có thu nhập từ chuyển nhượng vốn 106
  104. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ 2. Đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam chuyển nhượng vốn đầu tư vào cơ sở kinh doanh Trường hợp không phát sinh việc kê khai, nộp thuế của Quí tiếp theo thì thời hạn kê khai nộp thuế là ngày thứ 10 kể từ ngày cơ quan có thẩm quyền chuẩn y việc chuyển nhượng vốn, hoặc kể từ ngày các bên thỏa thuận chuyển nhượng vốn tại hợp đồng chuyển nhượng vốn đối với trường hợp không phải chuẩn y việc chuyển nhượng vốn 107
  105. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn - Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp về chuyển nhượng vốn (theo Mẫu số 04/TNDN) - Bản sao hợp đồng chuyển nhượng. Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng bằng tiếng nước ngoài phải dịch ra tiếng Việt các nội dung chủ yếu: Bên chuyển nhượng; bên nhận chuyển nhượng; thời gian chuyển nhượng; nội dung chuyển nhượng; quyền và nghĩa vụ của từng bên; giá trị của hợp đồng; thời hạn, phương thức, đồng tiền thanh toán 108
  106. III. KÊ KHAI, NỘP THUẾ Hồ sơ khai thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn - Bản sao quyết định chuẩn y việc chuyển nhượng vốn của cơ quan có thẩm quyền (nếu có); - Bản sao chứng nhận vốn góp, kèm theo xác nhận của các bên tham gia góp vốn; - Chứng từ gốc của các khoản chi phí 109
  107. HIỆU LỰC THI HÀNH 110
  108. HIÊU LỰC THI HÀNH Thông tư số 134/2007/TT-BTC có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2007 trở đi Thông tư này thay thế các Thông tư: Thông tư số Thông tư số 128/2003/TT-BTC 88/2004/TT-BTC ngày ngày 22/12/2003 của 1/9/2004 của Bộ Tài Bộ Tài chính chính 111