Miễn, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế

ppt 59 trang phuongnguyen 10401
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Miễn, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptmien_giam_thue_hoan_thue_truy_thu_thue.ppt

Nội dung text: Miễn, giảm thuế, hoàn thuế, truy thu thuế

  1. MIỄN, GIẢM THUẾ, HOÀN THUẾ, TRUY THU THUẾ 1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ 2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 4. QUY ĐỊNH VỀ TRUY THU THUẾ
  2. 1. CÁC QUY ĐỊNH VỀ MIỄN THUẾ 1.1. Danh mục hàng xuất nhập khẩu miễn thuế 1.2.Trình tự thủ tục miễn thuế 1.3. Các quy định về xét miễn thuế
  3. Các quy định về miễn thuế XNK: § LuậtLuật thuếthuế xuấtxuất khẩu,khẩu, thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu sốsố 45/2005/QH1145/2005/QH11 ngàyngày 14.6.200514.6.2005 (chương(chương IV);IV); § LuậtLuật quảnquản lýlý thuếthuế sốsố 78/2006/QH78/2006/QH 1111 ngàyngày 29.11.200629.11.2006 § NghịNghị địnhđịnh sốsố 149/2005/NĐ-CP149/2005/NĐ-CP ngàyngày 8.12.20058.12.2005 củacủa ChínhChính phủphủ quyquy địnhđịnh chichi tiếttiết thithi hànhhành LuậtLuật thuếthuế xuấtxuất khẩu,khẩu, thuếthuế nhậpnhập khẩu;khẩu; § NghịNghị địnhđịnh sốsố 66/2002/NĐ-CP66/2002/NĐ-CP ngàyngày 1.7.20021.7.2002 củacủa ChínhChính phủphủ quyquy địnhđịnh vềvề địnhđịnh mứcmức hànhhành lýlý củacủa ngườingười xuấtxuất cảnh,cảnh, nhậpnhập cảnhcảnh vàvà quàquà biếu,biếu, tặngtặng nhậpnhập khẩukhẩu đượcđược miễnmiễn thuế;thuế; § ThôngThông tưtư sốsố 59/2007/TT-BTC59/2007/TT-BTC ngàyngày 14.6.200714.6.2007 HướngHướng dẫndẫn thithi hànhhành thuếthuế xuấtxuất khẩu,khẩu, thuếthuế nhậpnhập khẩu,khẩu, quảnquản lýlý thuếthuế đốiđối vớivới hànghàng hoáhoá xuấtxuất khẩu,khẩu, nhậpnhập khẩukhẩu (Phần(Phần D).D).
  4. 1. 1. Danh mục h￿ng xuất nhập khẩu miễn thuế QuanQuan điểmđiểm củacủa việcviệc quyquy địnhđịnh DanhDanh mụcmục hànghàng XNKXNK miễnmiễn thuế:thuế: MiễnMiễn thuếthuế XK,XK, thuếthuế NKNK đốiđối vớivới mộtmột sốsố hànghàng hóahóa theotheo thôngthông lệlệ QTQT hoặchoặc hànghàng hóahóa khôngkhông vìvì mụcmục đíchđích KDKD lợilợi nhuận.nhuận. (Ví(Ví dụdụ hànghàng làlà tàitài sảnsản didi chuyển,chuyển, hànghàng hànhhành lý).lý). MiễnMiễn thuếthuế XK,XK, thuếthuế NKNK đốiđối vớivới mộtmột sốsố ngànhngành đangđang còncòn khókhó khănkhăn cầncần hỗhỗ trợtrợ đểđể tạotạo đàđà phátphát triển;triển; hoặchoặc thểthể hiệnhiện quanquan điểmđiểm ưuưu đãiđãi đốiđối vớivới mộtmột sốsố hoạthoạt độngđộng SX,SX, NKNK hoặchoặc KDKD (Ví(Ví dụdụ miễnmiễn thuếthuế hànghàng hóahóa NKNK tạotạo TSCĐTSCĐ củacủa dựdự ánán đầuđầu tư,tư, miễnmiễn thuếthuế hànghàng hóahóa củacủa ngànhngành đóngđóng tàu,tàu, ) ) MiễnMiễn thuếthuế XK,XK, thuếthuế NKNK đốiđối vớivới mộtmột sốsố h/hóa,h/hóa, d/vụd/vụ thểthể hiệnhiện tínhtính chấtchất kỹkỹ thuậtthuật trongtrong c/tácc/tác quảnquản lýlý thu.thu. (VD:(VD: miễnmiễn thuếthuế hànghàng tạmtạm nhậpnhập táitái xuấtxuất trongtrong thờithời hạnhạn 9090 ngày).ngày).
  5. 1. 1. Danh mục h￿ng xuất nhập khẩu miễn thuế 1.1. HàngHàng hoáhoá tạmtạm nhập,nhập, táitái xuấtxuất hoặchoặc tạmtạm xuất,xuất, táitái nhậpnhập đểđể thamtham dựdự hộihội chợ,chợ, triểntriển lãm,lãm, giớigiới thiệuthiệu sảnsản phẩm;phẩm; máymáy móc,móc, thiếtthiết bị,bị, dụngdụng cụcụ nghềnghề nghiệpnghiệp tạmtạm nhập,nhập, táitái xuấtxuất hoặchoặc tạmtạm xuất,xuất, táitái nhậpnhập đểđể phụcphục vụvụ côngcông việcviệc nhưnhư hộihội nghị,nghị, hộihội thảo,thảo, nghiênnghiên cứucứu KH,KH, thithi đấuđấu thểthể thao,thao, biểubiểu diễndiễn vănvăn hóa,hóa, nghệnghệ thuật,thuật, khámkhám chữachữa bệnh bệnh trongtrong thờithời hạnhạn tốitối đađa khôngkhông quáquá 9090 ngày.ngày. 2.2. HàngHàng hóahóa làlà tàitài sảnsản didi chuyểnchuyển củacủa tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân ViệtViệt NamNam hoặchoặc nướcnước ngoàingoài mangmang vàovào ViệtViệt NamNam hoặchoặc mangmang rara nướcnước ngoàingoài trongtrong mứcmức quyquy định.định. 3.3. HàngHàng hoáhoá XK,XK, NKNK củacủa tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân nướcnước ngoàingoài đượcđược hưởnghưởng quyềnquyền ưuưu đãi,đãi, miễnmiễn trừtrừ ngoạingoại giaogiao tạitại VNVN thựcthực hiệnhiện theotheo quyquy địnhđịnh tạitại PhápPháp lệnhlệnh vềvề quyềnquyền ưuưu đãi,đãi, miễnmiễn trừtrừ dànhdành chocho cơcơ quanquan đạiđại diệndiện ngoạingoại giao,giao, cơcơ quanquan lãnhlãnh sựsự vàvà cơcơ quanquan đạiđại diệndiện củacủa tổtổ chứcchức quốcquốc tế.tế.
  6. 1. 1. Danh mục h￿ng xuất nhập khẩu miễn thuế 4. HàngHàng hóahóa NKNK đểđể giagia côngcông chocho phíaphía nướcnước ngoàingoài theotheo hợphợp đồngđồng giagia côngcông đãđã kýký đượcđược miễnmiễn thuếthuế NKNK vàvà khikhi xuấtxuất trảtrả sảnsản phẩmphẩm chocho phíaphía nướcnước ngoàingoài đượcđược miễnmiễn thuếthuế XK.XK. HàngHàng hóahóa XKXK rara nướcnước ngoàingoài đểđể giagia côngcông chocho phíaphía VNVN theotheo HĐHĐ giagia côngcông đãđã kýký đượcđược miễnmiễn thuếthuế XK,XK, khikhi NKNK trởtrở lạilại VNVN thìthì phảiphải nộpnộp thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu đốiđối vớivới sảnsản phẩmphẩm sausau giagia côngcông ((miễn thuế NK trên phần trị giá của hàng hoá XK ra nước ngoài để gia công) 5. HàngHàng hóahóa xuấtxuất khẩu,khẩu, nhậpnhập khẩukhẩu trongtrong tiêutiêu chuẩnchuẩn hànhhành lýlý miễnmiễn thuếthuế củacủa ngườingười xuấtxuất cảnh,cảnh, nhậpnhập cảnh.cảnh. 6. HàngHàng hóahóa nhậpnhập khẩukhẩu đểđể tạotạo tàitài sảnsản cốcố địnhđịnh củacủa dựdự ánán khuyếnkhuyến khíchkhích đầuđầu tư,tư, dựdự ánán đầuđầu tưtư bằngbằng nguồnnguồn vốnvốn hỗhỗ trợtrợ phátphát triểntriển chínhchính thứcthức (ODA).(ODA).
  7. 1. 1. Danh mục h￿ng xuất nhập khẩu miễn thuế 7. GiốngGiống câycây trồng,trồng, vậtvật nuôinuôi đượcđược phépphép nhậpnhập khẩukhẩu đểđể thựcthực hiệnhiện dựdự ánán đầuđầu tưtư trongtrong lĩnhlĩnh vựcvực nôngnông nghiệp,nghiệp, lâmlâm nghiệp,nghiệp, ngưngư nghiệp.nghiệp. 8. HàngHàng hóahóa nhậpnhập khẩukhẩu củacủa DoanhDoanh nghiệpnghiệp BOTBOT vàvà NhàNhà thầuthầu phụphụ đểđể thựcthực hiệnhiện dựdự ánán BOT,BOT, BTO,BTO, BT.BT. 9. MiễnMiễn thuếthuế lầnlần đầuđầu đốiđối vớivới hànghàng hóahóa làlà trangtrang thiếtthiết bịbị nhậpnhập khẩukhẩu đểđể tạotạo tàitài sảnsản cốcố địnhđịnh củacủa dựdự ánán khuyếnkhuyến khíchkhích đầuđầu tư,tư, dựdự ánán đầuđầu tưtư bằngbằng nguồnnguồn vốnvốn hỗhỗ trợtrợ phátphát triểntriển chínhchính thứcthức (ODA)(ODA) đầuđầu tưtư vềvề kháchkhách sạn,sạn, vănvăn phòng,phòng, căncăn hộhộ chocho thuê,thuê, nhànhà ở,ở, trungtrung tâmtâm thươngthương mại,mại, dịchdịch vụvụ kỹkỹ thuật,thuật, siêusiêu thị,thị, sânsân golf,golf, khukhu dudu lịch,lịch, khukhu thểthể thao,thao, khukhu vuivui chơichơi giảigiải trí,trí, cơcơ sởsở khámkhám chữachữa bệnh,bệnh, đàođào tạo,tạo, vănvăn hoá,hoá, tàitài chính,chính, ngânngân hàng,hàng, bảobảo hiểm,hiểm, kiểmkiểm toán,toán, dịchdịch vụvụ tưtư vấn.vấn.
  8. 1. 1. Danh mục h￿ng xuất nhập khẩu miễn thuế 10.MiễnMiễn thuếthuế đốiđối vớivới hànghàng hóahóa nhậpnhập khẩukhẩu đểđể phụcphục vụvụ hoạthoạt độngđộng dầudầu khí.khí. 11.MiễnMiễn thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu đốiđối vớivới nguyênnguyên liệu,liệu, vậtvật tưtư phụcphục vụvụ trựctrực tiếptiếp chocho hoạthoạt độngđộng sảnsản xuấtxuất sảnsản phẩmphẩm phầnphần mềmmềm màmà trongtrong nướcnước chưachưa sảnsản xuấtxuất được.được. 12.MiễnMiễn thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu đốiđối vớivới hànghàng hóahóa nhậpnhập khẩukhẩu đểđể sửsử dụngdụng trựctrực tiếptiếp vàovào hoạthoạt độngđộng nghiênnghiên cứucứu khoakhoa họchọc vàvà phátphát triểntriển côngcông nghệ.nghệ. 13.NguyênNguyên liệu,liệu, vậtvật tư,tư, linhlinh kiệnkiện nhậpnhập khẩukhẩu đểđể sảnsản xuấtxuất củacủa cáccác dựdự ánán thuộcthuộc DanhDanh mụcmục lĩnhlĩnh vựcvực đặcđặc biệtbiệt khuyếnkhuyến khíchkhích đầuđầu tư.tư.
  9. 1. 1. Danh mục h￿ng xuất nhập khẩu miễn thuế 14.14. MiễnMiễn thuếthuế NKNK trongtrong thờithời hạnhạn 55 năm,năm, kểkể từtừ ngàyngày bắtbắt đầuđầu SXSX đốiđối vớivới nguyênnguyên liệu,liệu, vậtvật tư,tư, bánbán thànhthành phẩmphẩm trongtrong nướcnước chưachưa SXSX đượcđược NKNK đểđể phụcphục vụvụ SXSX củacủa dựdự ánán thuộcthuộc DanhDanh mụcmục lĩnhlĩnh vựcvực khuyếnkhuyến khíchkhích đầuđầu tư,tư, đặcđặc biệtbiệt khuyếnkhuyến khíchkhích đầuđầu tư,tư, hoặchoặc thuộcthuộc DanhDanh mụcmục địađịa bànbàn cócó điềuđiều kiệnkiện KT-XHKT-XH đặcđặc biệtbiệt khókhó khăn.khăn. 15.15. HàngHàng hoáhoá SX,SX, giagia công,công, táitái chế,chế, lắplắp rápráp tạitại khukhu phiphi thuếthuế quanquan khôngkhông sửsử dụngdụng nguyênnguyên liệu,liệu, linhlinh kiệnkiện NKNK từtừ nướcnước ngoàingoài khikhi NKNK vàovào thịthị trườngtrường trongtrong nướcnước đượcđược miễnmiễn thuếthuế nhậpnhập khẩu.khẩu. 16.16. MáyMáy móc,móc, thiếtthiết bị,bị, phươngphương tiệntiện vậnvận tảitải dodo cáccác nhànhà thầuthầu nướcnước ngoàingoài NKNK vàovào ViệtViệt NamNam theotheo phươngphương thứcthức tạmtạm nhập,nhập, táitái xuấtxuất đểđể phụcphục vụvụ thithi côngcông côngcông trình,trình, dựdự ánán sửsử dụngdụng nguồnnguồn hỗhỗ trợtrợ phátphát triểntriển chínhchính thứcthức (ODA)(ODA) đượcđược miễnmiễn thuếthuế NKNK vàvà thuếthuế XKXK khikhi táitái xuất.xuất.
  10. 1.2. Trình tự thủ tục miễn thuế 1.2.1. Hồ sơ miễn thuế 1.2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết miễn thuế
  11. 1.2.1. Hồ sơ miễn thuế ĐểĐể làmlàm thủthủ tụctục miễnmiễn thuế,thuế, ngườingười nộpnộp thuếthuế phảiphải chuẩnchuẩn bịbị đầyđầy đủđủ hồhồ sơsơ miễnmiễn thuế,thuế, baobao gồm:gồm: §§ BộBộ hồhồ sơsơ hảihải quanquan củacủa lôlô hànghàng đượcđược miễnmiễn thuế;thuế; §§ BảnBản camcam kếtkết sửsử dụngdụng hànghàng đúngđúng mụcmục đíchđích đượcđược miễnmiễn thuế:thuế: 11 bảnbản chính;chính; §§ GiấyGiấy báobáo trúngtrúng thầuthầu kèmkèm theotheo hợphợp đồngđồng cungcung cấpcấp hànghàng hoáhoá (đối(đối vớivới trườngtrường hợphợp tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân trúngtrúng thầuthầu NKNK hoặchoặc uỷuỷ thácthác NKNK hànghàng hoá)hoá) trongtrong đóđó cócó quyquy địnhđịnh giágiá trúngtrúng thầuthầu khôngkhông baobao gồmgồm thuếthuế NK:NK: 11 bảnbản photocopy;photocopy; §§ DanhDanh mụcmục hànghàng hóahóa miễnmiễn thuếthuế XK,XK, NKNK lầnlần đầuđầu kèmkèm theotheo phiếuphiếu theotheo dõidõi trừtrừ lùilùi hànghàng hóahóa miễnmiễn thuếthuế XK,XK, NKNK dodo ngườingười nộpnộp thuếthuế tựtự kêkê khaikhai vàvà đãđã đăngđăng kýký vớivới CụcCục HảiHải quanquan địađịa phương:phương: 11 bảnbản chính.chính.
  12. 1.2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết miễn thuế § Căn cứ vào qui định về đối tượng miễn thuế và hồ sơ miễn thuế, người nộp thuế tự kê khai và nộp hồ sơ cho CQ hải quan nơi làm thủ tục HQ. § Cơ quan hải quan nơi làm thủ tục hải quan kiểm tra khai báo của người nộp thuế và đối chiếu với các quy định hiện hành để làm thủ tục miễn thuế theo quy định. 1. Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, CQHQ phải thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ hoặc trả lời lý do không thuộc đối tượng được miễn thuế. 2. Trường hợp hồ sơ không thuộc đối tượng miễn thuế, CQHQ nơi làm thủ tục hải quan tính thuế, thông báo lý do và số tiền thuế phải nộp cho người nộp thuế và xử phạt theo qui định hiện hành. 3. Trường hợp đúng đối tượng, hồ sơ đầy đủ, chính xác, thì thực hiện miễn thuế trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ và ghi rõ trên Tờ khai HQ gốc lưu tại đơn vị và Tờ khai HQ gốc do người nộp thuế lưu: "Hàng hoá được miễn thuế theo điểm Mục Phần Thông tư số ngày tháng năm của Bộ Tài chính".
  13. 1.2.2. Trình tự, thủ tục giải quyết miễn thuế RiêngRiêng hànghàng hoáhoá miễnmiễn thuếthuế XK,XK, NKNK củacủa cáccác trườngtrường hợphợp thuộcthuộc đốiđối tượngtượng phảiphải đăngđăng kýký DanhDanh mụcmục hànghàng hóahóa miễnmiễn thuếthuế XK,XK, NKNK lầnlần đầu,đầu, thìthì nhânnhân viênviên hảihải quanquan thựcthực hiệnhiện thêmthêm cáccác việcviệc sausau đây:đây: ++ KiểmKiểm tratra DanhDanh mụcmục vàvà PhiếuPhiếu theotheo dõidõi trừtrừ lùilùi đãđã đượcđược đăngđăng kýký dodo ngườingười nộpnộp thuếthuế xuấtxuất trình;trình; ++ GhiGhi chép,chép, kýký xácxác nhậnnhận sốsố lượng,lượng, trịtrị giágiá hànghàng hoáhoá đãđã thựcthực tếtế NKNK vàovào PhiếuPhiếu theotheo dõidõi trừtrừ lùi,lùi, lưulưu 0101 bảnbản photocopyphotocopy vàovào bộbộ hồhồ sơsơ NK;NK; ++ HếtHết lượnglượng hànghàng hoáhoá XK,XK, NKNK ghighi trêntrên DanhDanh mục,mục, ChiChi cụccục HảiHải quanquan nơinơi làmlàm thủthủ tụctục cuốicuối cùngcùng xácxác nhậnnhận lênlên phiếuphiếu theotheo dõidõi trừtrừ lùi,lùi, ngườingười nộpnộp thuếthuế phảiphải gửigửi 0101 bảnbản photocopyphotocopy phiếuphiếu theotheo dõidõi trừtrừ lùilùi chocho CụcCục HảiHải quanquan nơinơi đăngđăng kýký lầnlần đầuđầu khikhi nhậpnhập hếthết hànghàng hoáhoá ghighi trongtrong DanhDanh mụcmục đãđã đăngđăng ký.ký.
  14. 1.3. CÁC QUY ĐỊNH VỀ XÉT MIỄN THUẾ 17.1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế 17.1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế a. Hồ sơ xét miễn thuế: b. Trình tự xét miễn thuế: b.1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ xét miễn thuế: b.2. Xử lý hồ sơ xét miễn thuế b.3. Thực hiện miễn thuế c. Thẩm quyền xét miễn:
  15. 1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế 1.1. HàngHàng hoáhoá NKNK làlà hànghàng chuyênchuyên dùngdùng trựctrực tiếptiếp phụcphục vụvụ chocho anan ninh,ninh, quốcquốc phòngphòng theotheo DanhDanh mụcmục cụcụ thểthể dodo BộBộ chủchủ quảnquản phêphê duyệtduyệt đãđã đượcđược đăngđăng kýký vàvà thốngthống nhấtnhất vớivới BộBộ TàiTài chínhchính từtừ đầuđầu nămnăm (chậm(chậm nhấtnhất đếnđến hếthết 31.0331.03 hànghàng nămnăm BộBộ chủchủ quảnquản phảiphải đăngđăng kýký kếkế hoạchhoạch nhậpnhập khẩu).khẩu). 2.2. HàngHàng hoáhoá NKNK làlà hànghàng chuyênchuyên dùngdùng trựctrực tiếptiếp phụcphục vụvụ chocho nghiênnghiên cứucứu khoakhoa họchọc theotheo DanhDanh mụcmục cụcụ thểthể dodo BộBộ quảnquản lýlý chuyênchuyên ngànhngành duyệt.duyệt. 3.3. HàngHàng hoáhoá NKNK làlà hànghàng chuyênchuyên dùngdùng trựctrực tiếptiếp phụcphục vụvụ chocho giáogiáo dục,dục, đàođào tạotạo theotheo DanhDanh mụcmục cụcụ thểthể dodo BộBộ quảnquản lýlý chuyênchuyên ngànhngành duyệt.duyệt. 4.4. HàngHàng hoáhoá làlà quàquà biếu,biếu, quàquà tặng,tặng, hànghàng mẫu:mẫu: HàngHàng hoáhoá làlà quàquà biếu,biếu, quàquà tặng,tặng, hànghàng mẫumẫu thuộcthuộc đốiđối tượngtượng đượcđược xétxét miễnmiễn thuếthuế XK,XK, thuếthuế NKNK làlà hànghàng hoáhoá đượcđược phépphép XK,XK, NKNK
  16. 1.3.1. Các đối tượng xét miễn thuế 5.5. HàngHàng hoáhoá NKNK đểđể bánbán tạitại cửacửa hànghàng miễnmiễn thuế:thuế: cơcơ quanquan hảihải quanquan quảnquản lýlý theotheo chếchế độđộ quảnquản lýlý giámgiám sátsát hànghàng hoáhoá NKNK đểđể bánbán miễnmiễn thuếthuế theotheo quyquy địnhđịnh tạitại QuyQuy chếchế vềvề cửacửa hànghàng KDKD hànghàng miễnmiễn thuếthuế banban hànhhành kèmkèm theotheo QuyếtQuyết địnhđịnh hiệnhiện hànhhành củacủa ThủThủ tướngtướng ChínhChính phủ.phủ. TrườngTrường hợphợp nếunếu cócó hànghàng hoáhoá khuyếnkhuyến mãi,mãi, hànghàng hoáhoá dùngdùng thửthử đượcđược phíaphía nướcnước ngoàingoài cungcung cấpcấp miễnmiễn phíphí chocho cửacửa hànghàng miễnmiễn thuếthuế đểđể bánbán kèmkèm cùngcùng vớivới hànghàng hoáhoá bánbán tạitại cửacửa hànghàng miễnmiễn thuếthuế thìthì sốsố hànghàng hoáhoá khuyếnkhuyến mãi,mãi, hànghàng hoáhoá dùngdùng thửthử nêunêu trêntrên khôngkhông phảiphải tínhtính thuếthuế NK.NK. HàngHàng hoáhoá khuyếnkhuyến mãimãi vàvà hànghàng hoáhoá dùngdùng thửthử đềuđều chịuchịu sựsự giámgiám sátsát vàvà quảnquản lýlý củacủa cơcơ quanquan hảihải quanquan nhưnhư hànghàng hoáhoá NKNK đểđể bánbán tạitại cửacửa hànghàng KDKD hànghàng miễnmiễn thuế.thuế.
  17. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: ĐốiĐối vớivới hànghàng hoáhoá xuấtxuất khẩu:khẩu: - - Hàng Hàng hoá hoá được được phép phép xuất xuất khẩu khẩu của của các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân từ từ Việt Việt Nam Nam để để biếu biếu tặng tặng cho cho các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân ở nước ngoài.nhân ở nước ngoài. - - Hàng Hàng hoá hoá của của các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân ở ở nước nước ngoài ngoài được được các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân ở ở Việt Việt Nam Nam biếu, biếu, tặng tặng khi khi vào vào làm làm việc, việc, du du lịch, lịch, thăm thăm thân thân nhân nhân tại tại Việt Việt Nam Nam được phép xuất khẩu ra nước ngoài.được phép xuất khẩu ra nước ngoài. - - Hàng Hàng hoá hoá của của các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân ở ở Việt Việt Nam Nam được được phép phép xuất xuất khẩu khẩu ra ra nước nước ngoài ngoài tham tham gia gia hội hội chợ, chợ, triển triển lãm, lãm, quảng quảng cáo; cáo; sau sau đó đó sử sử dụng dụng để để biếu, biếu, tặng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.tặng cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài.
  18. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: ĐốiĐối vớivới hànghàng hoáhoá xuấtxuất khẩukhẩu (tiếp):(tiếp): - - Đối Đối với với các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân được được Nhà Nhà nước nước cử cử đi đi công công tác, tác, học học tập tập ở ở nước nước ngoài ngoài hoặc hoặc người người VN VN đi đi du du lịch lịch ở ở nước nước ngoài ngoài thì thì ngoài ngoài tiêu tiêu chuẩn chuẩn hành hành lý lý cá cá nhân nhân xuất xuất cảnh cảnh nếu nếu có có mang mang theo theo hàng hàng hoá hoá làm làm quà quà biếu, biếu, tặng tặng cho cho các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân ở ở nước nước ngoài ngoài cũng cũng được được hưởng theo tiêu chuẩn định mức xét miễn thuế hưởng theo tiêu chuẩn định mức xét miễn thuế - - Hàng Hàng mẫu mẫu của của các các tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân ở ở Việt Việt Nam Nam gửi gửi cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. cho các tổ chức, cá nhân ở nước ngoài. Hàng Hàng hoá hoá là là quà quà biếu, biếu, quà quà tặng, tặng, hàng hàng mẫu mẫu có có trị trị giá giá không không vượt vượt quá quá 30.000.000 30.000.000 đồng đồng đối đối với với tổ tổ chức chức được được xét xét miễn miễn thuế thuế XK. XK. Hàng Hàng hoá hoá là là quà quà biếu, biếu, quà quà tặng, tặng, hàng hàng mẫu mẫu có có trị trị giá giá không không vượt vượt quá quá 1.000.000 1.000.000 đồng đồng đối đối với với cá cá nhân nhân hoặc hoặc trị trị giá giá hàng hàng hoá hoá vượt vượt quá quá 1.000.000 1.000.000 đồng đồng nhưng nhưng tổng tổng số số thuế thuế phải phải nộp nộp dưới dưới 50.000 50.000 đồng đồng được được miễn miễn thuế thuế XK XK (không (không phải phải làm làm thủ thủ tục tục xét xét miễn miễn thuế thuế xuất xuất khẩu).khẩu).
  19. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: ĐốiĐối vớivới hànghàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu :: HàngHàng hoáhoá làlà quàquà biếu,biếu, quàquà tặngtặng củacủa cáccác tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân từtừ nướcnước ngoàingoài tặngtặng chocho cáccác tổtổ chứcchức VNVN (các(các cơcơ quanquan NhàNhà nước,nước, tổtổ chứcchức chínhchính trị,trị, tổtổ chứcchức chínhchính trịtrị xãxã hội,hội, tổtổ chứcchức xãxã hội,hội, tổtổ chứcchức xãxã hộihội nghềnghề nghiệp,nghiệp, đơnđơn vịvị vũvũ trangtrang nhânnhân dân)dân) cócó trịtrị giágiá khôngkhông vượtvượt quáquá 30.000.00030.000.000 đồngđồng thìthì đượcđược xétxét miễnmiễn thuế.thuế. HàngHàng hoáhoá làlà quàquà biếu,biếu, quàquà tặngtặng củacủa cáccác tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân từtừ nướcnước ngoàingoài tặngtặng chocho cáccác cácá nhânnhân ViệtViệt NamNam vớivới trịtrị giágiá khôngkhông vượtvượt quáquá 1.000.0001.000.000 đồngđồng thìthì đượcđược miễnmiễn thuếthuế hoặchoặc trịtrị giágiá vượtvượt quáquá 1.000.0001.000.000 đồngđồng nhưngnhưng tổngtổng sốsố thuếthuế phảiphải nộpnộp dướidưới 50.00050.000 đồngđồng thìthì đượcđược miễnmiễn thuếthuế (không(không phảiphải làmlàm thủthủ tụctục xétxét miễnmiễn thuếthuế NK).NK).
  20. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: Đối với hàng hoá nhập khẩu (tiếp): - Đối với hh của các tổ chức, cá nhân nước ngoài tạm NK vào VN để dự hội chợ, triển lãm hoặc được nhập vào VN để làm hàng mẫu, q/cáo nhưng sau đó không tái xuất mà làm quà biếu, quà tặng, quà lưu niệm cho các tổ chức, cá nhân VN thì được xét miễn thuế đối với h/hoá dùng làm tặng phẩm, quà lưu niệm cho khách đến thăm hội chợ, triển lãm có trị giá dưới 50.000 đồng/1 vật phẩm và tổng trị giá lô hàng NK dùng để biếu, tặng không quá 10.000.000đồng. - Hàng hoá của các tổ chức, cá nhân từ nước ngoài được phép NK vào VN với mục đích để làm giải thưởng trong các cuộc thi về thể thao, VHóa, nghệ thuật, được xét miễn thuế đối với h/hoá dùng làm giải thưởng có trị giá không quá 2 triệu đồng/1 giải (đối với cá nhân) và 30 triệu đồng/1 giải (đối với tổ chức) và tổng trị giá lô hàng NK không quá tổng trị giá của các giải thưởng bằng hiện vật.
  21. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: Đối với hàng hoá nhập khẩu (tiếp): - Đối với cá nhân nhập cảnh vào VN ngoài tiêu chuẩn hành lý cá nhân còn được miễn thuế số h/hoá mang theo có trị giá không quá 1 triệu đồng hoặc trị giá vượt quá 1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng để làm quà biếu, tặng, vật lưu niệm (không phải làm thủ tục xét miễn thuế NK). - H/hoá của các đối tượng được tạm miễn thuế nhưng không tái xuất mà tạm nhập tại chỗ để làm quà tặng, quà biếu cho các tổ chức, cá nhân VN thì hàng hoá quà biếu, quà tặng được xét miễn thuế là không vượt quá 30 triệu đồng đối với tổ chức; và không vượt quá 1 triệu đồng đối với cá nhân hoặc trị giá hàng hoá vượt quá 1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng (không phải làm thủ tục xét miễn thuế NK).
  22. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: Đối với hàng hoá nhập khẩu (tiếp): - Hàng mẫu của các tổ chức, cá nhân từ nước ngoài gửi cho các tổ chức, cá nhân VN được thực hiện theo định mức xét miễn thuế là không vượt quá 30 triệu đồng đối với tổ chức; và không vượt quá 1 triệu đồng đối với cá nhân hoặc trị giá vượt quá 1 triệu đồng nhưng tổng số thuế phải nộp dưới 50.000 đồng.
  23. Đối với Hàng hoá là quà biếu, quà tặng, hàng mẫu: HàngHàng hoáhoá làlà quàquà biếu,biếu, quàquà tặngtặng cócó trịtrị giágiá vượtvượt quáquá địnhđịnh mứcmức xétxét miễnmiễn thuế,thuế, miễnmiễn thuếthuế theotheo quyquy địnhđịnh trêntrên thìthì phảiphải nộpnộp thuếthuế đốiđối vớivới phầnphần vượtvượt TrừTrừ cáccác trườngtrường hợphợp sausau thìthì đượcđược xétxét miễnmiễn thuếthuế đốiđối vớivới toàntoàn bộbộ trịtrị giágiá lôlô hàng:hàng: - Các đơn vị nhận quà biếu, quà tặng là c/quan hành chính sự nghiệp, c/quan đoàn thể XH hoạt đồng bằng kinh phí ngân sách cấp phát, nếu được c/quan chủ quản cho phép tiếp nhận để sử dụng thì được xét miễn thuế trong từng trường hợp cụ thể. - Hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học. - Người VN định cư ở nước ngoài gửi thuốc chữa bệnh về cho thân nhân tại VN là gia đình có công với cách mạng, thương binh, liệt sỹ, người già yếu không nơi nương tựa có xác nhận của chính quyền địa phương.
  24. 1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế a.a. HồHồ sơsơ xétxét miễnmiễn thuếthuế:: BộBộ hồhồ sơsơ xétxét miễnmiễn thuếthuế phảiphải baobao gồm:gồm: HồHồ sơsơ hảihải quanquan củacủa lôlô hànghàng đượcđược xétxét miễnmiễn thuế;thuế; vàvà cáccác giấygiấy tờtờ kháckhác tùytùy theotheo từngtừng trườngtrường hợphợp cụcụ thể:thể: §§ CôngCông vănvăn yêuyêu cầucầu xétxét miễnmiễn thuếthuế củacủa ngườingười nộpnộp thuếthuế (1(1 bảnbản chính);chính); §§ CôngCông vănvăn yêuyêu cầucầu xétxét miễnmiễn thuếthuế củacủa BộBộ chủchủ quảnquản vàvà DanhDanh mụcmục cụcụ thểthể vềvề sốsố lượng,lượng, chủngchủng loạiloại hànghàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu chuyênchuyên dùngdùng chocho anan ninh,ninh, quốcquốc phòng,phòng, kèmkèm theotheo phiếuphiếu theotheo dõidõi trừtrừ lùilùi đãđã đượcđược thốngthống nhấtnhất vớivới BộBộ TàiTài chínhchính từtừ đầuđầu nămnăm (2(2 bảnbản chính);chính); §§ HợpHợp đồngđồng nhậpnhập khẩu,khẩu, hợphợp đồngđồng uỷuỷ thácthác nhậpnhập khẩukhẩu (nếu(nếu làlà hànghàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu uỷuỷ thác)thác) hoặchoặc giấygiấy báobáo trúngtrúng thầuthầu kèmkèm theotheo hợphợp đồngđồng cungcung cấpcấp hànghàng hoáhoá (nếu(nếu làlà hànghàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu theotheo hìnhhình thứcthức đấuđấu thầu):1thầu):1 bảnbản photocopy;photocopy;
  25. 1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế a. Hồ sơ xét miễn thuế (tiếp): § Quyết định phê duyệt đề tài nghiên cứu khoa học và Danh mục hàng hóa cần nhập khẩu để thực hiện đề tài do Bộ quản lý chuyên ngành cấp (2 bản chính); § Quyết định phê duyệt dự án đầu tư trang thiết bị và danh mục trang thiết bị thuộc dự án do Bộ quản lý chuyên ngành cấp cho hàng hóa NK chuyên dùng cho giáo dục, đào tạo (2 bản chính); § Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên đối với trường hợp đề nghị xét miễn thuế theo Điều ước quốc tế (1 bản photocopy); § Thông báo hoặc quyết định hoặc thoả thuận biếu, tặng hàng hoá; Giấy thông báo hoặc thoả thuận gửi hàng mẫu (1 bản photocopy); § Tài liệu khác liên quan đến việc xác định số thuế được xét miễn; 01 bản photocopy.
  26. 17.1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế b.b. TrìnhTrình tựtự xétxét miễnmiễn thuế:thuế: b.1. Nộp và tiếp nhận hồ sơ xét miễn thuế: § Người nộp thuế xác định số tiền thuế được xét miễn đối với các trường hợp thuộc đối tượng xét miễn thuế; nộp hồ sơ cho cơ quan hải quan nơi có thẩm quyền xét miễn thuế; § Trường hợp hồ sơ xét miễn thuế được nộp trực tiếp tại cơ quan hải quan, công chức hải quan tiếp nhận và đóng dấu tiếp nhận hồ sơ, ghi thời gian nhận hồ sơ, ghi nhận số lượng tài liệu trong hồ sơ; § Trường hợp hồ sơ xét miễn thuế được nộp bằng đường bưu chính, công chức hải quan đóng dấu ghi ngày nhận hồ sơ và ghi vào sổ văn thư của cơ quan hải quan; § Trường hợp hồ sơ xét miễn thuế được nộp bằng giao dịch điện tử thì việc tiếp nhận, kiểm tra, chấp nhận hồ sơ do cơ quan hải quan thực hiện thông qua hệ thống xử lý dữ liệu điện tử.
  27. 1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế b.b. TrìnhTrình tựtự xétxét miễnmiễn thuế:thuế: b.2. Xử lý hồ sơ xét miễn thuế: Cơ quan hải quan kiểm tra hồ sơ xét miễn thuế do người nộp thuế khai (kiểm tra tính đầy đủ, chính xác, thống nhất của hồ sơ, XĐ đúng đối tượng xét miễn thuế) và thực hiện như sau: § Thông báo cho người nộp thuế để hoàn chỉnh hồ sơ nếu hồ sơ chưa đầy đủ trong thời hạn 3 ngày làm làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. § Thông báo cho người nộp thuế biết lý lý do không thuộc đối tượng xét miễn thuế, số tiền thuế phải nộp và xử phạt theo qui định hiện hành (nếu có) hoặc ban hành quyết định miễn thuế nếu đúng đối tượng, hồ sơ đầy đủ theo quy định trong thời hạn 30 ngày làm làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp cần kiểm tra thực tế để có đủ căn cứ giải quyết hồ sơ thì thời hạn cơ quan hải quan phải ban hành quyết định miễn thuế là 60 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ. b.3. Thực hiện miễn thuế: Trên cơ sở quyết định xét miễn thuế, cơ quan hải quan nơi đăng ký Tờ khai hải quan thanh khoản số tiền thuế được xét miễn và làm các thủ tục hoàn thuế cho người nộp thuế.
  28. 1.3.2. Trình tự, thủ tục xét miễn thuế c.c. ThẩmThẩm quyềnquyền xétxét miễnmiễn thuế:thuế: - - Bộ Tài chính thực hiện xét miễn thuế đối với các trường hợp các đơn vị nhận hàng quà biếu, quà tặng là cơ quan hành chính sự nghiệp, các cơ quan đoàn thể xã hội hoạt đồng bằng kinh phí ngân sách cấp phát, hàng hoá là quà biếu, quà tặng mang mục đích nhân đạo, từ thiện, nghiên cứu khoa học. - Tổng cục Hải quan thực hiện xét miễn thuế đối với các trường hợp hàng hoá XK, NK theo điều ước quốc tế và các trường hợp Hàng hoá NK là hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho an ninh, quốc phòng, hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho nghiên cứu khoa học, hàng chuyên dùng trực tiếp phục vụ cho giáo dục, đào tạo - Cục Hải quan địa phương thực hiện xét miễn thuế đối với các trường hợp khác còn lại.
  29. 17.2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 17.2.1.Đối tượng xét giảm thuế: Là hàng hoá XK, NK đang trong quá trình giám sát của cơ quan hải quan bị hư hỏng, mất mát, được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền giám định chứng nhận. Số tiền thuế được giảm tương ứng với tỷ lệ tổn thất thực tế của hàng hoá.
  30. 2. QUY ĐỊNH VỀ GIẢM THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU 2.2.2.2. HồHồ sơsơ xétxét giảmgiảm thuế:thuế: §§ CôngCông vănvăn yêuyêu cầucầu xétxét giảmgiảm thuếthuế củacủa ngườingười nộpnộp thuếthuế (1(1 bảnbản chính);chính); §§ HồHồ sơsơ hảihải quanquan củacủa lôlô hànghàng đềđề nghịnghị xétxét giảmgiảm thuếthuế (1(1 bảnbản photocopy);photocopy); §§ GiấyGiấy chứngchứng nhậnnhận giámgiám địnhđịnh củacủa thươngthương nhânnhân KDKD dịchdịch vụvụ giámgiám địnhđịnh vềvề sốsố lượnglượng hànghàng hóahóa bịbị mấtmất mátmát hoặchoặc tỷtỷ lệlệ tổntổn thấtthất thựcthực tếtế củacủa hànghàng hoáhoá XK,XK, NKNK (1(1 bảnbản chính);chính); §§ HợpHợp đồngđồng bảobảo hiểmhiểm (1(1 bảnbản photocopy);photocopy); §§ HợpHợp đồng/biênđồng/biên bảnbản thỏathỏa thuậnthuận đềnđền bùbù củacủa tổtổ chứcchức nhậnnhận bảobảo hiểmhiểm (1(1 bảnbản photocopy).photocopy). 2.3.2.3. TrìnhTrình tự,tự, thủthủ tụctục xétxét giảmgiảm thuế:thuế: thựcthực hiệnhiện nhưnhư trìnhtrình tự,tự, thủthủ tụctục xétxét miễnmiễn thuếthuế
  31. 3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU § Các trường hợp được xét hoàn thuế § Hồ sơ hoàn thuế § Thủ tục, trình tự xét hoàn thuế § Xử lý hồ sơ hoàn thuế § Ra quyết định hoàn thuế § Thực hiện hoàn thuế § Xử lý số tiền thuế được hoàn, nộp thừa § Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế
  32. 3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Các trường hợp được xét hoàn thuế: ThôngThông tưtư sốsố 59.2007.TT-BTC59.2007.TT-BTC ngàyngày 14.6.200714.6.2007 HướngHướng dẫndẫn thithi hànhhành thuếthuế xuấtxuất khẩu,khẩu, thuếthuế nhậpnhập khẩu,khẩu, quảnquản lýlý thuếthuế đốiđối vớivới hànghàng hoáhoá xuấtxuất khẩu,khẩu, nhậpnhập khẩukhẩu quyquy địnhđịnh cáccác trườngtrường hợphợp sausau đâyđây đượcđược xétxét hoànhoàn thuế:thuế: 1.1. HàngHàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu đãđã nộpnộp thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu nhưngnhưng còncòn lưulưu kho,kho, lưulưu bãibãi tạitại cửacửa khẩukhẩu vàvà đangđang chịuchịu sựsự giámgiám sátsát củacủa cơcơ quanquan hảihải quan,quan, đượcđược táitái xuấtxuất rara nướcnước ngoài.ngoài. 2.2. HàngHàng hoáhoá xuấtxuất khẩu,khẩu, nhậpnhập khẩukhẩu đãđã nộpnộp thuếthuế xuấtxuất khẩu,khẩu, thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu nhưngnhưng khôngkhông xuấtxuất khẩu,khẩu, nhậpnhập khẩu.khẩu. 3.3. HàngHàng hoáhoá đãđã nộpnộp thuếthuế xuấtxuất khẩu,khẩu, thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu nhưngnhưng thựcthực tếtế xuấtxuất khẩukhẩu hoặchoặc nhậpnhập khẩukhẩu ítít hơn.hơn.
  33. 3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Các trường hợp được xét hoàn thuế (tiếp): 4.4. HàngHàng hoáhoá NKNK đểđể giao,giao, bánbán hànghàng chocho nướcnước ngoàingoài thôngthông quaqua cáccác đạiđại lýlý tạitại VN;VN; HàngHàng hóahóa NKNK đểđể bánbán chocho cáccác phươngphương tiệntiện củacủa cáccác hãnghãng nướcnước ngoàingoài trêntrên cáccác tuyếntuyến đườngđường quốcquốc tếtế quaqua cảngcảng ViệtViệt NamNam vàvà cáccác phươngphương tiệntiện củacủa ViệtViệt NamNam trêntrên cáccác tuyếntuyến đườngđường quốcquốc tếtế theotheo quiqui địnhđịnh củacủa ChínhChính phủ.phủ. 5.5. HàngHàng hoáhoá NKNK đãđã nộpnộp thuếthuế NKNK đểđể sảnsản xuấtxuất hànghàng hoáhoá XKXK đượcđược hoànhoàn thuếthuế tươngtương ứngứng vớivới tỷtỷ lệlệ sảnsản phẩmphẩm thựcthực tếtế XK.XK. 6.6. HàngHàng hoáhoá tạmtạm NKNK đểđể táitái XKXK hoặchoặc hànghàng hoáhoá tạmtạm XKXK đểđể táitái NKNK theotheo phươngphương thứcthức kinhkinh doanhdoanh hànghàng hoáhoá tạmtạm nhập,nhập, táitái xuất;xuất; hànghàng hoáhoá tạmtạm xuất,xuất, táitái nhậpnhập vàvà hànghàng hoáhoá NKNK uỷuỷ thácthác chocho phíaphía nướcnước ngoàingoài sausau đóđó táitái xuấtxuất đượcđược xétxét hoànhoàn thuếthuế NK,NK, thuếthuế XKXK vàvà khôngkhông phảiphải nộpnộp thuếthuế NKNK khikhi táitái nhập,nhập, thuếthuế XKXK khikhi táitái xuất.xuất.
  34. 3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Các trường hợp được xét hoàn thuế (tiếp): 7. Hàng hoá đã XK nhưng phải NK trở lại Việt Nam được xét hoàn thuế XK đã nộp và không phải nộp thuế NK. 8. Hàng hoá NK nhưng phải tái xuất trả lại chủ hàng nước ngoài hoặc tái xuất sang nước thứ ba thì được xét hoàn lại thuế NK đã nộp tương ứng với số lượng hàng thực tế tái xuất và không phải nộp thuế XK. 9. Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển của các tổ chức, cá nhân được phép tạm nhập, tái xuất (bao gồm cả mượn tái xuất) để thực hiện các dự án đầu tư, thi công xây dựng, lắp đặt công trình, phục vụ SX, khi NK phải kê khai nộp thuế NK theo quy định, khi tái xuất ra khỏi Việt Nam sẽ được hoàn lại thuế NK. Số thuế NK hoàn lại được xác định trên cơ sở giá trị sử dụng còn lại của máy móc, thiết bị, dụng cụ, phương tiện vận chuyển khi tái XK tính theo thời gian sử dụng và lưu lại tại Việt Nam, trường hợp thực tế đã hết giá trị sử dụng thì không được hoàn lại thuế.
  35. Trường hợp khi nhập khẩu là hàng hóa mới (chưa qua SD) Thời gian SD và lưu lại tại VN Số thuế NK được hoàn lại Từ 6 tháng trở xuống 90% số thuế NK đã nộp Từ trên 6 tháng đến 1 năm 80% số thuế NK đã nộp Từ trên 1 năm đến 2 năm 70% số thuế NK đã nộp Từ trên 2 năm đến 3 năm 60% số thuế NK đã nộp Từ trên 3 năm đến 5 năm 50% số thuế NK đã nộp Từ trên 5 năm đến 7 năm 40% số thuế NK đã nộp Từ trên 7 năm đến 9 năm 30% số thuế NK đã nộp Từ trên 9 năm đến 10 năm 15% số thuế NK đã nộp Từ trên 10 năm Không được hoàn
  36. Trường hợp khi nhập khẩu là hàng hóa đã qua sử dụng Thời gian SD và lưu lại tại VN Số thuế NK được hoàn lại Từ 6 tháng trở xuống 60% số thuế NK đã nộp Từ trên 6 tháng đến 1 năm 50% số thuế NK đã nộp Từ trên 1 năm đến 2 năm 40% số thuế NK đã nộp Từ trên 2 năm đến 3 năm 35% số thuế NK đã nộp Từ trên 3 năm đến 5 năm 30% số thuế NK đã nộp Từ 5 năm trở lên Không được hoàn
  37. 3. QUY ĐỊNH VỀ HOÀN THUẾ XUẤT NHẬP KHẨU Các trường hợp được xét hoàn thuế (tiếp): 10.10.HàngHàng hoáhoá XK,XK, NKNK gửigửi từtừ tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân ởở nướcnước ngoàingoài chocho tổtổ chức,chức, cácá nhânnhân ởở ViệtViệt NamNam thôngthông quaqua dịchdịch vụvụ bưubưu chínhchính vàvà dịchdịch vụvụ chuyểnchuyển phátphát nhanhnhanh quốcquốc tếtế nhưngnhưng khôngkhông giaogiao đượcđược chocho ngườingười nhậnnhận hànghàng hóa,hóa, phảiphải táitái xuất,xuất, táitái nhậpnhập hoặchoặc bịbị tịchtịch thu,thu, tiêutiêu hủy;hủy; 11.11.TrườngTrường hợphợp cócó sựsự nhầmnhầm lẫnlẫn trongtrong kêkê khai,khai, tínhtính thuế,thuế, nộpnộp thuếthuế (bao(bao gồmgồm cảcả ngườingười nộpnộp thuếthuế hoặchoặc cơcơ quanquan hảihải quan);quan); 12.12.HàngHàng hóahóa đãđã nộpnộp thuếthuế nhưngnhưng bịbị tịchtịch thuthu hoặchoặc phảiphải tiêutiêu hủyhủy dodo cócó vivi phạm;phạm; 13.13.HàngHàng hóahóa XK,XK, NKNK đãđã nộpnộp thuếthuế nhưngnhưng sausau đóđó đượcđược miễnmiễn thuếthuế theotheo quyếtquyết địnhđịnh củacủa cơcơ quanquan NhàNhà nướcnước cócó thẩmthẩm quyềnquyền thìthì đượcđược hoànhoàn thuế.thuế.
  38. Hồ sơ hoàn thuế § Công văn yêu cầu xét hoàn thuế đã nộp; § Tờ khai hải quan hàng hóa NK đã tính thuế; § Chứng từ nộp thuế; § Hóa đơn thương mại theo hợp đồng mua bán hàng hoá; § Công văn của Bộ Thương mại cho phép NK (đối với mặt hàng thuộc diện phải xin cấp phép NK của Bộ Thương mại); § Hóa đơn bán hàng; § Hợp đồng làm đại lý giao, bán hàng hoá và hợp đồng, hoặc thỏa thuận cung cấp hàng hoá; § Chứng từ thanh toán qua ngân hàng cho hàng hoá xuất khẩu; § Phiếu giao nhận đồ uống lên chuyến bay quốc tế có xác nhận của Hải quan cửa khẩu sân bay; § Hợp đồng, hoá đơn bán hàng cho DN cung ứng tàu biển; § Bảng kê khai của DN cung ứng tàu biển về số lượng, trị giá hàng hoá mua của DN đầu mối NK đã thực cung ứng cho tàu biển nước ngoài; Bảng kê chứng từ thanh toán của các hãng tàu biển nước ngoài.
  39. Thủ tục, trình tự xét hoàn thuế: § Nộp,Nộp, tiếptiếp nhậnnhận hồhồ sơsơ xétxét hoànhoàn thuế:thuế: TrườngTrường hợphợp hồhồ sơsơ đượcđược nộpnộp trựctrực tiếptiếp tạitại cơcơ quanquan quảnquản lýlý thuế,thuế, côngcông chứcchức quảnquản lýlý thuếthuế tiếptiếp nhậnnhận vàvà đóngđóng dấudấu tiếptiếp nhậnnhận hồhồ sơ,sơ, ghighi thờithời giangian nhậnnhận hồhồ sơ,sơ, ghighi nhậnnhận sốsố lượnglượng tàitài liệuliệu trongtrong hồhồ sơ.sơ. TrườngTrường hợphợp hồhồ sơsơ đượcđược gửigửi quaqua đườngđường bưubưu chính,chính, côngcông chứcchức quảnquản lýlý thuếthuế đóngđóng dấudấu ghighi ngàyngày nhậnnhận hồhồ sơsơ vàvà ghighi vàovào sổsổ vănvăn thưthư củacủa cơcơ quanquan quảnquản lýlý thuế.thuế. TrườngTrường hợphợp hồhồ sơsơ đượcđược nộpnộp thôngthông quaqua giaogiao dịchdịch điệnđiện tửtử thìthì việcviệc tiếptiếp nhận,nhận, kiểmkiểm tra,tra, chấpchấp nhậnnhận hồhồ sơsơ hoànhoàn thuếthuế dodo cơcơ quanquan quảnquản lýlý thuếthuế thựcthực hiệnhiện thôngthông quaqua hệhệ thốngthống xửxử lýlý dữdữ liệuliệu điệnđiện tử.tử. TrườngTrường hợphợp hồhồ sơsơ hoànhoàn thuếthuế chưachưa đầyđầy đủ,đủ, trongtrong thờithời hạnhạn 33 ngàyngày làmlàm việc,việc, kểkể từtừ ngàyngày tiếptiếp nhậnnhận hồhồ sơ,sơ, cơcơ quanquan quảnquản lýlý thuếthuế phảiphải thôngthông báobáo chocho ngườingười nộpnộp thuếthuế đểđể hoànhoàn chỉnhchỉnh hồhồ sơ.sơ.
  40. Thủ tục, trình tự xét hoàn thuế: § PhânPhân loạiloại hồhồ sơsơ hoànhoàn thuế:thuế: cócó 22 loạiloại HồHồ sơsơ thuộcthuộc diệndiện hoànhoàn thuếthuế trướctrước kiểmkiểm tratra sau:sau: làlà hồhồ sơsơ củacủa ngườingười nộpnộp thuếthuế cócó quáquá trìnhtrình chấpchấp hànhhành tốttốt pháppháp luậtluật thuếthuế vàvà cáccác giaogiao dịchdịch đượcđược thanhthanh toántoán quaqua ngânngân hànghàng thươngthương mạimại hoặchoặc tổtổ chứcchức tíntín dụngdụng khác.khác. HồHồ sơsơ thuộcthuộc diệndiện kiểmkiểm tratra trướctrước hoànhoàn thuếthuế sau:sau: làlà hồhồ sơsơ củacủa ngườingười nộpnộp thuếthuế thuộcthuộc mộtmột trongtrong cáccác trườngtrường hợphợp sau:sau: üü YêuYêu cầucầu hoànhoàn thuếthuế theotheo quyquy địnhđịnh củacủa ĐiềuĐiều ướcước quốcquốc tếtế màmà CộngCộng hoàhoà xãxã hộihội chủchủ nghĩanghĩa ViệtViệt NamNam làlà thànhthành viên;viên; üü NgườiNgười nộpnộp thuếthuế đềđề nghịnghị hoànhoàn thuếthuế lầnlần đầu;đầu; üü NgườiNgười nộpnộp thuếthuế đãđã cócó hànhhành vivi trốntrốn thuế,thuế, giangian lậnlận vềvề thuếthuế trongtrong thờithời hạnhạn 22 (hai)(hai) nămnăm tínhtính từtừ thờithời điểmđiểm đềđề nghịnghị hoànhoàn thuếthuế trởtrở vềvề trước;trước; üü NgườiNgười nộpnộp thuếthuế khôngkhông thựcthực hiệnhiện giaogiao dịchdịch thanhthanh toántoán quaqua ngânngân hànghàng theotheo quyquy định;định;
  41. Thủ tục, trình tự xét hoàn thuế: § PhânPhân loạiloại hồhồ sơsơ hoànhoàn thuếthuế (tiếp):(tiếp): üü DoanhDoanh nghiệpnghiệp sápsáp nhập,nhập, hợphợp nhất,nhất, chiachia tách,tách, giảigiải thể,thể, pháphá sản,sản, chuyểnchuyển đổiđổi hìnhhình thứcthức sởsở hữu,hữu, chấmchấm dứtdứt hoạthoạt động;động; giao,giao, bán,bán, khoán,khoán, chocho thuêthuê doanhdoanh nghiệpnghiệp NhàNhà nước;nước; üü HếtHết thờithời hạnhạn theotheo thôngthông báobáo củacủa cơcơ quanquan hảihải quanquan nhưngnhưng ngườingười nộpnộp thuếthuế khôngkhông giảigiải trìnhtrình thôngthông tin,tin, tàitài liệuliệu hoặchoặc khôngkhông khaikhai bổbổ sungsung hồhồ sơsơ hoànhoàn thuếthuế theotheo yêuyêu cầu;cầu; üü HàngHàng hóahóa đãđã kêkê khai,khai, nộpnộp thuếthuế theotheo mứcmức thuếthuế suấtsuất thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu thôngthông thườngthường hoặchoặc ưuưu đãiđãi đềđề nghịnghị đượcđược tínhtính lạilại theotheo mứcmức thuếthuế suấtsuất thuếthuế nhậpnhập khẩukhẩu ưuưu đãiđãi hoặchoặc ưuưu đãiđãi đặcđặc biệtbiệt vàvà đượcđược hoànhoàn lạilại sốsố tiềntiền thuếthuế chênhchênh lệch;lệch; HàngHàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu làlà ôô tô,tô, linhlinh kiệnkiện vàvà phụphụ tùng;tùng; xexe mômô tôtô (xe(xe máy),máy), linhlinh kiệnkiện vàvà phụphụ tùng;tùng; xăngxăng dầu,dầu, sắtsắt thép;thép; HàngHàng hoáhoá nhậpnhập khẩukhẩu kháckhác thuộcthuộc diệndiện NhàNhà nướcnước quảnquản lýlý theotheo quyquy địnhđịnh củacủa pháppháp luật.luật.
  42. Xử lý hồ sơ hoàn thuế: § ĐốiĐối vớivới hồhồ sơsơ hoànhoàn thuếthuế trướctrước kiểmkiểm tratra sau:sau: Cơ quan HQ kiểm tra sơ bộ hồ sơ, đối chiếu tính thống nhất, hợp lệ của hồ sơ, xác định nếu thuộc đối tượng hoàn thuế, kê khai của người nộp thuế là chính xác thì ban hành quyết định hoàn thuế theo kê khai của người nộp thuế. Trường hợp qua kiểm tra sơ bộ, có cơ sở xác định kê khai của người nộp thuế chưa chính xác thì thông báo cho người nộp thuế biết về việc chuyển hồ sơ sang kiểm tra trước, hoàn thuế sau. Trường hợp xác định không thuộc đối tượng được hoàn thuế, căn cứ văn bản pháp luật quy định, cơ quan HQ thông báo cho người nộp thuế biết lý do không hoàn thuế. Thời hạn cơ quan HQ phải ban hành quyết định hoàn thuế hoặc thông báo cho người nộp thuế biết về việc chuyển hồ sơ sang kiểm tra trước, hoàn thuế sau hoặc thông báo lý do không hoàn thuế cho người nộp thuế là trong vòng 15 ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế. Sau khi ban hành quyết định hoàn thuế, cơ quan HQ kiểm tra chi tiết hồ sơ, nếu xác định không đủ điều kiện hoàn thuế thì thu hồi lại quyết định và thực hiện truy thu, xử phạt theo quy định.
  43. Xử lý hồ sơ hoàn thuế § ĐốiĐối vớivới hồhồ sơsơ thuộcthuộc diệndiện kiểmkiểm tratra trướctrước hoànhoàn thuếthuế sau:sau: Đối với hồ sơ thuộc diện kiểm tra trước hoàn thuế sau, cơ quan hải quan thực hiện các công việc sau: Kiểm tra sơ bộ hồ sơ, đối chiếu tính thống nhất, hợp lệ của hồ sơ; Kiểm tra chứng từ, sổ sách kế toán, phiếu nhập xuất kho, chứng từ thanh toán tiền hàng; việc hạch toán kế toán tại đơn vị; định mức tiêu hao nguyên liệu, vật tư; Kiểm tra thực tế hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị; Kiểm tra xác minh đối chiếu các giao dịch kinh doanh với các tổ chức, cá nhân khác có liên quan trong trường hợp qua kiểm tra phát hiện vụ việc có tính chất phức tạp, cần tiến hành kiểm tra thêm. Trường hợp qua kiểm tra, xác định không thuộc đối tượng được hoàn thuế thì thông báo cho người nộp thuế biết lý do không hoàn thuế. Trường hợp qua kiểm tra xác định thuộc đối tượng hoàn thuế, kê khai của người nộp thuế là chính xác thì ban hành quyết định hoàn thuế theo kê khai của người nộp thuế chậm nhất trong thời hạn sáu mươi (60) ngày, kể từ ngày nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế.
  44. Ra quyết định và thực hiện hoàn thuế §§ CănCăn cứcứ vàovào sốsố tiềntiền thuếthuế ngườingười nộpnộp thuếthuế đượcđược hoàn,hoàn, cơcơ quanquan HQHQ banban hànhhành quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuế.thuế. TrườngTrường hợphợp ngườingười nộpnộp thuếthuế còncòn nợnợ tiềntiền thuế,thuế, tiềntiền phạtphạt thìthì banban hànhhành quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuếthuế vàvà lệnhlệnh thuthu NgânNgân sách.sách. §§ NếuNếu việcviệc chậmchậm rara quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuếthuế dodo lỗilỗi củacủa cơcơ quanquan HQHQ thìthì ngoàingoài sốsố tiềntiền thuếthuế phảiphải hoàn,hoàn, cơcơ quanquan HQHQ còncòn phảiphải trảtrả tiềntiền lãilãi tínhtính từtừ ngàyngày cơcơ quanquan HQHQ phảiphải rara quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuếthuế đếnđến ngàyngày cơcơ quanquan HQHQ banban hànhhành QĐQĐ hoànhoàn thuế.thuế. §§ TrênTrên cơcơ sởsở quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuế,thuế, cơcơ quanquan HQHQ nơinơi ngườingười nộpnộp thuếthuế cócó sốsố tiềntiền thuếthuế đượcđược hoànhoàn phảiphải thanhthanh khoảnkhoản sốsố thuếthuế đượcđược hoànhoàn vàvà ghighi rõrõ trêntrên TờTờ khaikhai hảihải quanquan gốcgốc lưulưu tạitại đơnđơn vịvị vàvà TờTờ khaikhai hảihải quanquan gốcgốc ngườingười nộpnộp thuếthuế lưu:lưu: "Hoàn"Hoàn thuế thuế đồng,đồng, theotheo QuyếtQuyết địnhđịnh số số ngày ngày tháng tháng năm năm của "của " vàvà thựcthực hiệnhiện theotheo trìnhtrình tựtự xửxử lýlý tiềntiền thuếthuế đượcđược hoàn,hoàn, nộpnộp thừathừa
  45. Xử lý số tiền thuế được hoàn, nộp thừa TrườngTrường hợphợp nguồnnguồn tiềntiền hoànhoàn thuếthuế từtừ tàitài khoảnkhoản tạmtạm thu:thu: §§ NếuNếu ngườingười nộpnộp thuếthuế khôngkhông còncòn nợnợ tiềntiền thuế,thuế, tiềntiền phạtphạt thìthì thựcthực hiệnhiện hoànhoàn trảtrả tiềntiền thuếthuế chocho ngườingười nộpnộp thuếthuế theotheo đúngđúng quyquy định.định. §§ TrườngTrường hợphợp ngườingười nộpnộp thuếthuế cócó vănvăn bảnbản đềđề nghịnghị khôngkhông hoànhoàn trảtrả lạilại tiềntiền thuếthuế còncòn thừathừa màmà chocho bùbù trừtrừ vàovào sốsố tiềntiền thuếthuế phátphát sinhsinh củacủa hànghàng hóahóa XK,XK, NKNK lầnlần sau,sau, cơcơ quanquan HQHQ nơinơi ngườingười nộpnộp thuếthuế cócó sốsố tiềntiền thuếthuế đượcđược hoàn,hoàn, nộpnộp thừathừa thựcthực hiệnhiện bùbù trừtrừ theotheo đềđề nghịnghị củacủa ngườingười nộpnộp thuế.thuế. §§ TrườngTrường hợphợp ngườingười nộpnộp thuếthuế còncòn nợnợ tiềntiền thuế,thuế, tiềntiền phạt,phạt, cơcơ quanquan HQHQ thựcthực hiệnhiện bùbù trừtrừ sốsố tiềntiền thuếthuế nộpnộp thừa,thừa, đượcđược hoànhoàn vớivới sốsố tiềntiền thuếthuế nợ,nợ, tiềntiền thuếthuế truytruy thuthu hoặchoặc tiềntiền phạtphạt còncòn nợ.nợ. §§ NếuNếu sausau khikhi đãđã thựcthực hiệnhiện bùbù trừtrừ nhưnhư trêntrên màmà còncòn thừa,thừa, cơcơ quanquan HQHQ nơinơi ngườingười nộpnộp thuếthuế cócó sốsố tiềntiền thuếthuế đượcđược hoàn,hoàn, nộpnộp thừathừa làmlàm thủthủ tụctục hoànhoàn trảtrả sốsố tiềntiền còncòn lạilại chocho ngườingười nộpnộp thuế.thuế.
  46. Xử lý số tiền thuế được hoàn, nộp thừa Trường hợp nguồn tiền hoàn thuế từ ngân sách: § TrườngTrường hợphợp ngườingười nộpnộp thuếthuế khôngkhông còncòn nợnợ tiềntiền thuế,thuế, tiềntiền phạtphạt vàvà khôngkhông yêuyêu cầucầu bùbù trừtrừ vàovào sốsố tiềntiền thuếthuế phảiphải nộpnộp củacủa lầnlần tiếptiếp theo,theo, cơcơ quanquan hảihải quanquan gửigửi quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuếthuế chocho KhoKho bạcbạc NhàNhà nướcnước nơinơi hoànhoàn trảtrả thuế.thuế. CănCăn cứcứ quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuếthuế dodo cơcơ quanquan hảihải quanquan banban hành,hành, KhoKho bạcbạc NhàNhà nướcnước thựcthực hiệnhiện hoànhoàn trảtrả chocho ngườingười nộpnộp thuế.thuế. § TrườngTrường hợphợp ngườingười nộpnộp thuếthuế đượcđược hoànhoàn thuếthuế vàvà phảiphải nộpnộp bùbù trừtrừ chocho cáccác khoảnkhoản thuếthuế khác,khác, cơcơ quanquan hảihải quanquan gửigửi quyếtquyết địnhđịnh hoànhoàn thuếthuế vàvà lệnhlệnh thuthu ngânngân sáchsách chocho KhoKho bạcbạc NhàNhà nướcnước nơinơi hoànhoàn trảtrả thuếthuế đểđể KhoKho bạcbạc NhàNhà nướcnước hạchhạch toántoán theotheo quyquy định.định.
  47. Thời hạn nộp hồ sơ hoàn thuế § Trong thời hạn 45 ngày kể từ ngày đăng ký Tờ khai hải quan, người nộp thuế nộp hồ sơ hoàn thuế (không thu thuế) cho cơ quan hải quan nơi có thẩm quyền hoàn thuế; § Nếu quá thời hạn nêu trên mà người nộp thuế chưa nộp hồ sơ hoàn thuế, thì khi nộp hồ sơ hoàn thuế, người nộp thuế sẽ phải chịu xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực hải quan.
  48. Thẩm quyền xét hoàn thuế: Cục trưởng Cục Hải quan địa phương nơi người nộp thuế có số tiền thuế nộp thừa hoặc được hoàn thuế thực hiện hoàn thuế cho người nộp thuế theo quy định trong phần này.
  49. 4. QUY ĐỊNH VỀ TRUY THU THUẾ 4.1. Các trường hợp phải truy thu thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 4.2. Căn cứ tính thuế để truy thu 4.3. Thời hạn kê khai tiền thuế 4.4. Thời hạn nộp số thuế truy thu
  50. 4.1. Các trường hợp phải truy thu thuế XNK 1. Các trường hợp đã được miễn thuế, xét miễn thuế theo quy định, nhưng sau đó hàng hóa sử dụng vào mục đích khác với mục đích đã được miễn, xét miễn thuế thì phải nộp đủ thuế; trừ trường hợp chuyển nhượng cho đối tượng thuộc diện được miễn hoặc xét miễn thuế theo quy định 2. Trường hợp người nộp thuế hoặc cơ quan HQ nhầm lẫn trong kê khai, tính thuế, nộp thuế thì phải truy nộp số tiền thuế còn thiếu trong thời hạn 365 ngày trở về trước, kể từ ngày phát hiện có sự nhầm lẫn (Ngày phát hiện có sự nhầm lẫn là ngày ký văn bản xác nhận có sự nhầm lẫn giữa người nộp thuế và cơ quan HQ)
  51. 4.1. Các trường hợp phải truy thu thuế XNK (tiếp) 3. Trường hợp nếu phát hiện có sự gian lận, trốn thuế thì phải truy thu tiền thuế trong thời hạn 5 năm trở về trước, kể từ ngày kiểm tra phát hiện (Ngày kiểm tra phát hiện có sự gian lận, trốn thuế là ngày cơ quan NN có thẩm quyền ký quyết định truy thu thuế). 4. Các trường hợp thuộc đối tượng bị truy nộp thuế quy định tại Mục này mà số tiền thuế bị truy nộp dưới 50.000 đồng thì người nộp thuế không phải nộp số tiền đó.
  52. 4.2. Căn cứ tính thuế để truy thu - - Đối Đối với với trường trường hợp hợp nêu nêu tại tại điểm điểm 1 1 ở ở trên trên thì thì căn căn cứ cứ để để tính tính thuế thuế là là trị trị giá giá tính tính thuế, thuế, thuế thuế suất suất và và tỷ tỷ giá giá tại tại thời thời điểm điểm có có sự sự thay thay đổi đổi mục mục đích đích đã đã được được miễn miễn thuế, thuế, xét xét miễn miễn thuế. thuế. Về Về thuế thuế suất, suất, nếu nếu hàng hàng hóa hóa khi khi NK NK ban ban đầu đầu là là hàng hàng hóa hóa mới mới thì thì áp áp dụng dụng theo theo mức mức thuế thuế suất suất tại tại thời thời điểm điểm có có sự sự thay thay đổi đổi mục mục đích đích của của hàng hàng hóa hóa mới; mới; còn còn nếu nếu hàng hàng hóa hóa khi khi NK NK ban ban đầu đầu là là hàng hàng hóa hóa đã đã qua qua sử sử dụng dụng thì thì áp áp dụng dụng theo theo mức mức thuế thuế suất suất tại tại thời thời điểm điểm có có sự sự thay thay đổi mục đích của hàng hóa đã qua sử dụng.đổi mục đích của hàng hóa đã qua sử dụng. - - Đối Đối với với trường trường hợp hợp nêu nêu tại tại điểm điểm 2 2 và và 3 3 thì thì căn căn cứ cứ để để tính tính thuế thuế xuất xuất khẩu, khẩu, thuế thuế nhập nhập khẩu khẩu là là trị trị giá giá tính tính thuế, thuế, thuế thuế suất suất và và tỷ tỷ giá giá tại tại thời thời điểm điểm đăng đăng ký ký Tờ khai hải quan trước đây. Tờ khai hải quan trước đây.
  53. 4.3. Thời hạn kê khai tiền thuế §§ Thời Thời hạn hạn kê kê khai khai tiền tiền thuế thuế là là trong trong vòng vòng 10 10 (mười) (mười) ngày, ngày, kể kể từ từ ngày ngày thay thay đổi đổi mục mục đích đích đã đã được được miễn, miễn, xét xét miễn miễn thuế thuế trước trước đây đây nay nay phải phải nộp nộp thuế thuế đối đối với với trường trường hợp hợp nêu nêu tại tại điểm điểm 1, 1, trong trong vòng vòng 10 10 ngàyngày kể kể từ từ ngày ngày phát phát hiện hiện có có sự sự nhầm nhầm lẫn lẫn đối đối với với trường trường hợp hợp nêu nêu tại tại điểm điểm 2; 2; và và kể kể từ từ ngày ngày kiểm kiểm tra, tra, phát phát hiện hiện có có sự sự gian gian lận, trốn thuế đối với trường hợp nêu tại điểm 3. lận, trốn thuế đối với trường hợp nêu tại điểm 3. §§ Trường Trường hợp hợp thay thay đổi đổi mục mục đích đích sử sử dụng dụng phải phải được được cơ cơ quan quan Nhà Nhà nước nước có có thẩm thẩm quyền quyền cho cho phép phép thì thì tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân không không được được tự tự thay thay đổi đổi mục mục đích đích sử sử dụng dụng trước trước khi khi được được phép phép và và ngày ngày thay thay đổi đổi mục mục đích đích là là ngày ngày được được cơ cơ quan quan Nhà Nhà nước nước có có thẩm thẩm quyền quyền cho cho phép. phép. Trường Trường hợp hợp tổ tổ chức, chức, cá cá nhân nhân tự tự thay thay đổi đổi mục mục đích đích sử sử dụng dụng thì thì ngày ngày thay thay đổi đổi mục mục đích đích là là ngày ngày tổ tổ chức, cá nhân tự thay đổi mục đích sử dụng.chức, cá nhân tự thay đổi mục đích sử dụng.
  54. 4.4. Thời hạn nộp số thuế truy thu § Thời hạn phải nộp số tiền thuế, tiền phạt (nếu có) là trong vòng 10 ngày kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định về số thuế phải nộp, tiền phạt (nếu có) đối với trường hợp nêu tại điểm 1 hoặc kể từ ngày cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ra quyết định về số thuế phải truy thu, tiền phạt (nếu có) đối với trường hợp nêu tại điểm 2 và 3. § Trong một số trường hợp đặc biệt, nếu người nộp thuế thực sự có khó khăn về tài chính và có văn bản đề nghị được nộp số tiền thuế, tiền phạt nêu trên dài hơn 10 ngày thì người nộp thuế phải đăng ký kế hoạch trả số tiền thuế, tiền phạt nêu trên và đồng thời phải có tổ chức tín dụng hoặc tổ chức khác hoạt động theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng bảo lãnh về số tiền thuế, tiền phạt. Trong thời gian nộp chậm thì người nộp thuế mỗi ngày nộp chậm còn phải nộp bằng 0,05% số tiền chậm nộp. Cục HQ địa phương nơi người nộp thuế đăng ký Tờ khai HQ xem xét xử lý việc kéo dài thời hạn trong trường hợp này.
  55. Bài tập tình huống BàiBài tậptập 11: : Công Công ty ty TNHH TNHH Thanh Thanh Hoa Hoa có có gửi gửi hồ hồ sơ sơ xin xin miễn miễn thuế thuế nhập nhập khẩu khẩu hàng hàng hoá hoá gồm gồm 01 01 xe xe ô ô tô tô do do 1 1 doanh doanh nghiệp nghiệp nước nước ngoài ngoài là là đối đối tác tác thường thường xuyên xuyên quan quan hệ hệ mua mua bán bán với với Công Công ty ty gửi gửi tặng tặng (Hồ (Hồ sơ sơ Công Công ty ty đã đã gửi gửi đầy đầy đủ đủ cho cho Tổng Tổng cục cục Hải Hải quan quan theo theo đúng đúng quy quy định định tại tại Thông Thông tư tư số số 113/2005/TT-113/2005/TT- BTC BTC ngày ngày 15/12/2005: 15/12/2005: Công Công văn văn xin xin miễn miễn thuế, thuế, Thông Thông báo báo tặng tặng hàng hàng của của nước nước ngoài, ngoài, Thông Thông báo báo thuế, thuế, Tờ Tờ khai khai hàng hàng hoá hoá nhập nhập khẩu), khẩu), nhưng nhưng Tổng Tổng cục cục Hải Hải quan quan trả trả lời lời hàng hàng hoá hoá không không thuộc thuộc diện diện được miễn thuế. được miễn thuế. HỏiHỏi: : Hãy Hãy cho cho biết biết lý lý do do vì vì sao sao Tổng Tổng cục cục Hải Hải quan quan trả trả lời chiếc xe trên không được miễn thuế. lời chiếc xe trên không được miễn thuế.
  56. Bài tập tình huống Bài tập2: Doanh nghiệp A, nhập khẩu lô hàng hóa chất sản xuất dầu gội, và kê khai phân loại vào nhóm 3824, thuế nhập khẩu 0%. Sau 4 tháng, qua kiểm tra, cơ quan hải quan phát hiện mặt hàng này phải được phân loại vào nhóm 3402, thuế nhập khẩu 10%, nên đã ban hành quyết định truy thu thuế. Hỏi: Việc truy thu thuế của cơ quan hải quan là đúng hay sai? Lý do?
  57. Bài tập tình huống BàiBài tập3tập3: : Công Công ty ty liên liên doanh doanh A, A, nhập nhập khẩu khẩu ô ô tô tô 04 04 chỗ chỗ ngồi ngồi để để phục phục vụ vụ hoạt hoạt động động của của doanh doanh nghiệp nghiệp nhưng nhưng không không phải phải nhập nhập khẩu khẩu để để tạo tạo tài tài sản sản cố cố định. định. Khi Khi nhập nhập khẩu khẩu cơ cơ quan quan hải hải quan quan đã đã tính tính và và ra ra thông thông báo báo yêu yêu cầu cầu phải phải nộp nộp thuế thuế nhưng nhưng doanh doanh nghiệp nghiệp chưa chưa nộp. nộp. Sau Sau 4 4 năm năm kể kể từ từ khi khi nhập nhập khẩu, khẩu, Công Công ty ty xin xin phép phép Bộ Bộ Công Công Thương Thương và và được được Bộ Bộ chấp chấp nhận nhận cho cho chuyển chuyển nhượng nhượng chiếc chiếc ô ô tô tô trên trên cho cho 1 1 Công ty TNHH Hoà Việt ở Việt Nam.Công ty TNHH Hoà Việt ở Việt Nam. Hỏi:Hỏi: Khi Khi Chuyển Chuyển nhượng nhượng xe xe ô ô tô tô trên, trên, Công Công ty ty liên liên doanh doanh hay hay Công Công ty ty TNHH TNHH Hoà Hoà Việt Việt phải phải kê kê khai khai nộp thuế nhập khẩu? Số thuế phải nộp?nộp thuế nhập khẩu? Số thuế phải nộp?
  58. Bài tập tình huống Bài tập 4: Công ty may Nhà Bè có nhập khẩu cavat để xuất khẩu cùng với áo sơ mi xuất khẩu. Sau khi đã xuất khẩu, Công ty gửi hồ sơ tới cơ quan hải quan để hoàn thuế nhập khẩu. Hỏi: Trường hợp trên có được hoàn thuế không? Tại sao?
  59. Bài tập tình huống BàiBài tậptập 5:5: Công Công ty ty X X có có nhập nhập khẩu khẩu mặt mặt hàng hàng bộ bộ linh linh kiện kiện ô ô tô tô CKD CKD để để lắp lắp ráp ráp ô ô tô tô trong trong nước nước và và đã đã kê kê khai khai nộp nộp thuế thuế tiêu tiêu thụ thụ đặc đặc biệt biệt ô ô tô tô sản sản xuất xuất trong trong nước nước cho cho cơ cơ quan quan thuế. thuế. Một Một số số doanh doanh nghiệp nghiệp khu chế xuất mua xe của Công ty. khu chế xuất mua xe của Công ty. Hỏi:Hỏi: Hãy Hãy cho cho biết biết các các loại loại thuế thuế nhập nhập khẩu, khẩu, thuế thuế giá giá trị trị gia gia tăng, tăng, thuế thuế tiêu tiêu thụ thụ đặc đặc biệt biệt khi khi các các doanh doanh nghiệp nghiệp trong trong khu khu chế chế xuất xuất mua mua xe xe ô ô tô tô do do Công Công ty X sản xuất trong nướcty X sản xuất trong nước