Mạng và an ninh thông tin - Nguyễn Thắng Nghĩa
Bạn đang xem tài liệu "Mạng và an ninh thông tin - Nguyễn Thắng Nghĩa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- mang_va_an_ninh_thong_tin_nguyen_thang_nghia.pdf
Nội dung text: Mạng và an ninh thông tin - Nguyễn Thắng Nghĩa
- MẠNG VÀ AN NINHTHÔNG TIN LĨNH VỰC: CÔNG NGHỆ THÔNG TIN Biên soạn: Nguyễn Thắng Nghĩa - Phó trưởng phòng CNTT Lào Cai, tháng 4 năm 2013
- NỘI DUNG 1 Quyết định 35/2010/QĐ-UBND ngày 05/10/2010 của UBND tỉnh Ban 1 hành Quy chế quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng mạng thông tin tỉnh Lào Cai. Chương Nội dung Điều I QUY ĐỊNH CHUNG Điều 1 – Điều 5 QUẢN LÝ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO II Điều 6 – Điều 7 CAI KHAI THÁC SỬ DỤNG MẠNG THÔNG TIN III Điều 8 – Điều 10 TỈNH LÀO CAI IV BẢO VỆ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI Điều 11 – Điều 13 V ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Điều 14 – Điều 15 2
- Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG Giải thích thuật ngữ (Điều 3): 1. Mạng cục bộ (LAN - Local Area Network) 2. Mạng diện rộng (WAN - Wide Area Network) 3. Thông số thiết lập Mạng thông tin tỉnh Lào Cai 4. Cơ sở dữ liệu (database) 5. Dịch vụ mạng 6. Tài khoản (account) người dùng 7. Vi rút máy tính (virus) 8. Phần mềm gián điệp (spyware) 3
- Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) Khái niệm và chức năng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai(Điều 2): Mạng LAN các CQ, Đơn vị Mạng Kết nối WAN Mạng LAN các CQ, Đơn vị Trung tâm mạng Intranet tỉnh Trung tâm Mạng Thông tin Kết hợp mạng TT Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh của tỉnh tỉnh Lào Cai Các phần mềm ứng dụng Hạ tầng Kết nối ứng dụng Các CSDL dùng chung của tỉnh Mạng thông tin tỉnh Lào Cai được dùng để khai thác sử dụng phục vụ cho công tác quản lý nhà nước và điều hành tác nghiệp của các cơ quan, đơn vị. 4
- Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng(Điều 1): 1. Quy chế này quy định việc quản lý và khai thác sử dụng tài nguyên trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. 2. Quy chế này áp dụng đối với các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân (UBND) các huyện, thành phố, các đoàn thể, tổ chức chính trị xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị), các tổ chức, cá nhân khai thác sử dụng tài nguyên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. 6
- Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) Tài nguyên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai(Điều 4): Tài nguyên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai bao gồm: 1. Hệ thống địa chỉ. 2. Hệ thống tên miền. 3. Các thiết bị truyền dẫn, kết nối mạng, 4. Các trang thiết bị CNTT trên mạng diện rộng của tỉnh. 5. Hệ thống thư điện tử tỉnh Lào Cai. 6. Hệ thống giao ban điện tử tỉnh Lào Cai. 7. Các cơ sở dữ liệu. 8. Cổng thông tin điện tử tỉnh và các Cổng thành viên. 9. Các phần mềm hệ thống, phần mềm ứng dụng hợp pháp khác. 10. Các dịch vụ công. 11. Tài khoản người dùng. 7
- Chương I: QUY ĐỊNH CHUNG (tiếp) Các hành vi bị nghiêm cấm trên Mạng TT tỉnh Lào Cai(Điều 5): 1. Truy cập trái phép vào hệ thống Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. 2. Sử dụng tài nguyên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai để truyền bá tư tưởng, văn hóa độc hại, 3. Sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai để khai thác, lưu trữ các chương trình giải trí không lành mạnh, các thông tin có nội dung xấu, phát tán vi rút, gửi thư rác, 4. Khai thác và sử dụng các thông tin trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai vào mục đích kinh doanh. 5. Tự ý gỡ bỏ kết nối, thay đổi thông số thiết lập, 8
- Chương II: QUẢN LÝ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI Trách nhiệm của STTTT(Điều 6): 1.UBND tỉnh thống nhất quản lý MTT và ủy quyền cho Sở TT&TT. 2.Trung tâm CNTT&VT là đơn vị đầu mối tiếp nhận, quản trị, bảo trì, bảo dưỡng, duy trì hoạt động và hỗ trợ kỹ thuật các cơ quan, đơn vị tham gia và khai thác sử dụng MTT. 3.Tham mưu cho UBND tỉnh quản lý tài nguyên MTT theo các tiêu chuẩn kỹ thuật về dữ liệu và thông số thiết lập mạng 4.Tham mưu cho UBND tỉnh kết nối MTT với mạng thông tin của Chính phủ (CPNET) và các mạng ngoài khác. 5.Lựa chọn công nghệ, triển khai và giám sát toàn bộ MTT đảm bảo an toàn, an ninh và tính sẵn sàng hoạt động. 6.Quy hoạch và quản lý, phân bổ và cấp phát các tài nguyên cho các cơ quan, đơn vị và cá nhân theo đúng thẩm quyền. 9
- Chương II: QUẢN LÝ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI (tiếp) 7. Quản lý danh sách người dùng và hệ thống phân quyền truy nhập thông tin. 8. Quản lý các phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng hợp pháp; nghiên cứu, đề xuất, nâng cấp các phần mềm theo các quy định và định hướng quản lý của Nhà nước và của ngành. 9. Lập và trình UBND tỉnh các kế hoạch đào tạo, bảo trì, các phương án, dự án mở rộng, thay thế và nâng cấp MTT. 10.Tiếp nhận, xử lý các sự cố và các yêu cầu liên quan đến việc quản lý, khai thác sử dụng (thông qua Trung tâm CNTT&VT). 11.Thông báo cho các cơ quan, đơn vị về việc xảy ra sự cố hoặc nguy cơ xảy ra sự cố có ảnh hưởng xấu đến cơ sở hạ tầng mạng 12.Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan tổ chức kiểm tra định kỳ toàn bộ hệ thống MTT. 10
- Chương II: QUẢN LÝ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI (tiếp) Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị và cá nhân tham gia Mạng thông tin tỉnh Lào Cai(Điều 7): 1. Các cơ quan, đơn vị có mạng cục bộ kết nối với MTT thực hiện bố trí cán bộ nhiệm vụ: a) Quản lý các thiết bị CNTT, quản trị các cơ sở dữ liệu, phần mềm và thông tin trên mạng; b) Đảm bảo sự kết nối thông suốt giữa mạng cục bộ của cơ quan, đơn vị với MTT; c) Đảm bảo an ninh, an toàn, bảo mật các thông tin truyền dẫn trên mạng; d) Quản lý quyền truy cập của tất cả người dùng trong mạng cục bộ của cơ quan, đơn vị. 2. Khi bổ sung, sửa chữa, di chuyển, thay đổi thông số thiết lập mạng (tên, địa chỉ IP, ) của các thiết bị CNTT có kết nối hoặc hủy bỏ kết nối với Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải có văn bản gửi Sở TT&TT phối hợp xử lý. 3. Không tự ý gỡ bỏ các phần mềm do Sở TT&TT cung cấp và cài đặt trên các thiết bị CNTT liên quan đến MTT. 11
- Chương II: QUẢN LÝ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI (tiếp) 4. Khi cài đặt các phần mềm ứng dụng liên quan đến việc khai thác sử dụng tài nguyên trên MTT, các cơ quan, đơn vị thông báo bằng văn bản gửi Sở TT&TT để phối hợp triển khai thực hiện. 5. Tuân thủ các biện pháp phòng chống vi rút, spyware; khi có nghi ngờ nhiễm vi rút, spyware phải thông báo cho Sở TT&TT để kịp thời phối hợp xử lý. 6. Đảm bảo bí mật các tài khoản được cấp và chỉ được khai thác sử dụng tài nguyên trong giới hạn quyền truy cập. 7. Thực hiện đúng trình tự các thao tác kỹ thuật đối với các thiết bị CNTT được kết nối với MTT. Chịu trách nhiệm đối với các hư hỏng do vận hành sai quy trình hoặc các nguyên nhân chủ quan khác. 8. Khi kết nối với mạng thuộc ngành dọc hoặc mạng ngoài cơ quan, đơn vị phải báo cáo UBND tỉnh và phối hợp với Sở TT&TT để thực hiện. 12
- CHƯƠNG III. KHAI THÁC SỬ DỤNG MTT Nguyên tắc khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai (Điều 8): 1. Tất cả các văn bản truyền nhận trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải đảm bảo các điều kiện sau: a) Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản (theo thông tư 55) b) Sử dụng bộ mã ký tự chữ Việt theo tiêu chuẩn TCVN 6909:2001 và dùng bộ gõ chữ Việt Unicode; c) Đảm bảo không chứa nội dung thuộc danh mục bí mật Nhà nước quy định tại Quyết định số 67/2007/QĐ-UBND và danh mục bí mật Nhà nước của các Bộ, ngành, địa phương quy định. 2. Việc khai thác sử dụng các dịch vụ trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải tuân thủ Quy chế này và các quy định khác của pháp luật hiện hành. 13
- CHƯƠNG III. KHAI THÁC SỬ DỤNG MTT (tiếp) Quyền khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai(Điều 9): 1.Các cơ quan, đơn vị và cá nhân được phép khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phù hợp với quyền được cấp phục vụ cho hoạt động quản lý nhà nước, nghiên cứu khoa học và các mục đích khác phù hợp với chức năng nhiệm vụ. 2.Khi các quyền được cấp không đảm bảo, các cơ quan, đơn vị và cá nhân phản ánh với cán bộ chuyên trách hoặc bán chuyên trách làm nhiệm vụ quản trị hệ thống mạng của đơn vị; trong trường hợp cần thiết các đơn vị liên hệ với Trung tâm CNTT và Viễn thông Lào Cai thuộc STTTT. 14
- CHƯƠNG III. KHAI THÁC SỬ DỤNG MTT (tiếp) Tính pháp lý của thông tin trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai(Điều 10): Các văn bản được các cơ quan, đơn vị phát hành và quét bằng máy quét (scanner) thành văn bản điện tử dưới dạng tập tin .pdf khi truyền nhận trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai thông qua phần mềm quản lý văn bản và hồ sơ công việc hoặc hệ thống thư điện tử của tỉnh tại địa chỉ có giá trị tương đương văn bản gốc. 15
- CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI Qui định về Bảo mật thông tin (Điều 11): 1. STTTT có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan hữu quan có biện pháp hữu hiệu bảo vệ Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. 2. Mỗi cơ quan, đơn vị phải xây dựng hệ thống bảo vệ để ngăn chặn việc truy cập trái phép vào mạng cục bộ của cơ quan, đơn vị và Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. 16
- CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI (tiếp) Qui định về An toàn mạng (Điều 12): 1.Tất cả các cơ quan, đơn vị tham gia Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải đảm bảo thực hiện đầy đủ các quy định về an toàn mạng, cụ thể như sau: a) Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật an toàn về sử dụng điện, phòng chống sét và phòng chống hỏa hoạn, thiên tai; b) Phối hợp với STTTT trong việc kiểm soát và cài đặt phần mềm lên các máy chủ và máy trạm có kết nối với Mạng thông tin tỉnh Lào Cai. 2.Việc mở rộng kết nối mạng hoặc cài đặt phần mềm phải thông báo cho STTTT biết để đưa vào danh mục quản lý trước khi thực hiện. 17
- CHƯƠNG IV. BẢO VỆ MẠNG THÔNG TIN TỈNH LÀO CAI (tiếp) Qui định về Bảo vệ dữ liệu (Điều 13): Các dữ liệu truyền tải trên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai định kỳ sao chép và lưu trữ dữ liệu theo quy định của từng cơ quan, đơn vị. 18
- CHƯƠNG V. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH Khen thưởng, xử lý vi phạm (Điều 14.): Các cơ quan, đơn vị và cá nhân có thành tích trong việc quản lý, khai thác sử dụng Mạng thông tin tỉnh Lào Cai sẽ được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Các hành vi vi phạm tùy theo tính chất, mức độ vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật. Trường hợp gây thiệt hại đến tài nguyên Mạng thông tin tỉnh Lào Cai phải chịu trách nhiệm bồi thường về những thiệt hại đó. Tổ chức thực hiện (Điều 15): 1.Giao cho STTTT chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan đôn đốc, giám sát, kiểm tra thực hiện Quy chế này. Hàng năm tổ chức tổng kết, đánh giá và báo cáo UBND tỉnh. 2.Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung các cơ quan đơn vị, tổ chức phản ánh về STTTT để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh xem xét, giải quyết./. 19