Mạng căn bản - TH.S Phạm Chuẩn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Mạng căn bản - TH.S Phạm Chuẩn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- mang_can_ban_th_s_pham_chuan.ppt
Nội dung text: Mạng căn bản - TH.S Phạm Chuẩn
- MẠNG CĂN BẢN GIẢNG VIÊN TH.S PHẠM CHUẨN EMAIL: PCHUAN@HCMUTRANS.EDU.VN
- LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG 1969 phát triển hệ thống mạng ARPANET (Advanced Research Project Agency Network) Sự ra đời của nghi thức truyền IP 1983 tách hệ thống NSFnet và MILNET 1988 NSFnet phát triển thành hệ thống mạng Internet 1988 khái niệm WWW (World wide web) ra đời
- Giới thiệu tổng quan mạng máy tính Vì sao phải kết nối mạng ? Các vấn đề trong kết nối mạng? Khái niệm cơ bản về mạng OSI và TCP/IP Minh họa xây dựng Intranet
- Vì sao phải kết nối mạng ? • Chia sẻ thơng tin. • Chia sẻ phần cứng và phần mềm. • Hỗ trợ và quản lý tập trung.
- Vì sao phải kết nối mạng ? Headquarters Fab at China at USA Office Representative at Vietnam
- Khái niệm tổng quan Thuật ngữ computer network đề cập đến việc kết nối những máy tính hoạt động độc lập lại với nhau thơng qua mơi trường truyền thơng.
- Những vấn đề quan tâm khi xây dựng mạng Kích thước của tổ chức. Mức độ an tồn. Mức độ quản trị cĩ thể. Lưu lượng thơng tin mạng. Nhu cầu sử dụng mạng của người dùng. Ngân sách mạng.
- Từ mạng đơn giản PC1 PC2 PC3 Computer Computer Computer PC4 Laptop Printer Hub Hub/Switch Printer Minicomputer Workstation Server PC5
- đến mạng diện rộng và phức tạp, Workstation Workstation Workstation Workstation Workstation Router Đồng Nai Saigon Hà Nội Workstation Workstation
- , và Internet !!! TCP/IP (Transmission Control Protocol/Internet Protocol) VN InteInterrnent et AU 64 Kbps FR
- Internet Backbone
- Internet Connections ISP kết nối vào backbone FPT SPT VNN Kết nối bằng cách dial-up đến ISP
- Các vấn đề nảy sinh Khơng thống nhất về kiến trúc giữa các hệ thống mạng cục bộ, mạng diện rộng Mỗi mạng theo một chuẩn riêng SNA, DECNET, OSI, TCP/IP, Khơng thống nhất về giao thức giữa các mạng. Cần cĩ mơ hình chuẩn hĩa Mơ hình OSI (Open System Interconnection) Mơ hình TCP/IP (Internet protocol suite)
- Mơ hình OSI là gì? Là mơ hình mạng chuẩn hĩa do ISO (International Standard Organization) đề nghị Gồm cĩ 7 lớp với các chức năng khác nhau Định ra các tiêu chuẩn thống nhất cho các nhà sản xuất, cung cấp sản phẩm, dịch vụ mạng. 1984: tổ chứ ISO cơng bố mơ hình OSI (Open System Interconnection (OSI)).
- Giao tiếp qua mạng
- Mơ hình OSI 7 lớp 7 Application Các ứng dụng mạng: email, web, chat, 6 Presentation Định dạng biểu diễn dữ liệu, encryption, 5 Session Thiết lập session, security, authentication 4 Transport Bảo đảm truyền nhận đúng dữ liệu 3 Quản lý địa chỉ, tìm đường, truyền nhận Network các packet. 2 Data Link Truyền nhận frame, kiểm tra và sửa lỗi 1 Physical Kết nối vật lý, truyền các bit dữ liệu
- Giao tiếp qua mơ hình OSI 7 lớp Application Application Presentation Data Presentation Session Session segments Transport Data Transport packets Network Data Network frames Data Link Data Data Link Physical Physical 10010111001011010010110101011110101
- Mơ hình TCP/IP là gì? Mơ hình kết nối mạng do U.S. DoD (Department of Defense) đề nghị Xuất hiện 1971 trong mạng ARPANET Gồm cĩ 4 lớp nhưng cĩ chức năng khác với các lớp OSI Là chuẩn giao tiếp của Internet
- Mơ hình TCP/IP Application ftp,http,smtp Transport TCP/UDP ICMP IP IGMP Internetwork ARP/RARP Host-to- Ethernet, ATM Network X.25, Wireless,
- Sự phổ biến FTP, HTTP, SMTP Application DNS, POP Transport TCP/UDP Internetwork IP Network Hardware Ethernet
- Ví dụ về TCP/IP I love you 2: ove 2: ove 1: I l 1:2:3: Ioveyou l 2: ove 2: ove 2: ove 3: you 2: ove 1: I l 3: you 2: ove 3:3: youyou 1: I l 3: you 1:1: I I ll 3: you 1: I l 1: I l I love you
- Minh họa mất packets I love you 2: ove 2: ove 1: I l 2: ove 2:3:1: oveyou I l 2: ove 2: ove ? 2 3: you 1: I l 2: ove 2: ove 3: you ? 2 2: ove 2: ove 3: you ? 2 1: I l 3: you 1:1: II ll 2: ove1: I l 3: you ? 2 1:1: II ll I love you
- Mơ hình OSI và TCP/IP với thiết bị (Bảng dữ liệu tham khảo từ Cisco)
- Phân loại mạng máy tính LAN (Local Area Network) IEEE 802.x (Ethernet, Token Ring, ) MAN (Metropolitan Area Network) WAN (Wide Area Network) POTS, Frame Relay, ISDN, xDSL, Internetwork: TCP/IP
- Mạng LAN LANs (Local Area Networks) Cĩ giới hạn về địa lý. Tốc độ truyền dữ liệu khá cao. Một tổ chức quản lý. Thường dùng kênh truyền đa truy cập. Những kỹ thuật thường dùng : Ethernet : 10/100/1000 Mbps, Token Ring : 16 Mbps FDDI : 100 Mbps
- Mạng LAN
- Mạng MAN MANs(Metropolitan Area Networks) Cĩ kích thước vùng địa lý lớn hơn LAN tuy nhiên nhỏ hơn WAN. Một tổ chức quản lý. Thường dùng cáp đồng trục, cáp quang hay sĩng ngắn.
- Mạng WAN WANs (Wide Area Networks) Chúng thường là sự kết nối nhiều LANs. Khơng cĩ giới hạn về địa lý. Tốc độ truyền dữ liệu khá thấp. Nhiều tổ chức quản lý. Trục chính thường dùng kênh truyền điểm điểm Những kỹ thuật thường dùng : Các đường dây điện thoại. Truyền thơng bằng vệ tinh.
- Mạng WAN
- Phân loại theo kiến trúc Peer-to-peer • Mọi trạm làm việc ngang hàng nhau • Khơng cĩ máy chủ điều khiển Client - server • Server kiểm sốt quá trình truy cập web, email, ftp,
- Mạng ngang hàng Các thơng tin Cịn gọi là workgroup, khoảng 10 máy tính hay nhỏ hơn. Người dùng cĩ thể chia sẻ tài nguyên như tập tin, máy in. Người dùng tự quản lý máy tính của mình. Được xây dựng trên nhiều hệ điều hành. Rẻ tiền. Các vấn đề quan tâm Người dùng cần được đào tạo Cấu hình yêu cầu của các máy tính
- Mạng ngang hàng
- Mạng khách chủ Các thơng tin Các hệ thống máy chủ: File & Printer Server Application Server Mail Server Directory Service Server Giới hạn mạng chủ yếu do cơ sở hạ tầng mạng. Quản lý tập trung. Đắt tiền. Các vấn đề quan tâm Trình độ và kinh nghiệm của người quản trị mạng: an tồn mạng, sao lưu, dự phịng, Cấu hình và khả năng mở rộng của các hệ thống máy chủ.
- Client & Server client program server program chạy trên server Network Client Program Service Server Program Outlook Express, Eudora, E-mail sendmail, qmail Internet Explorer, Netscape, WWW httpd Telnet Remote Access telnetd, sshd WS-FTP, FTP Pro File Transfer ftpd, sftpd
- Mạng client/server
- Topology mạng Topology là gì ? Sơ đồ bố trí các máy tính, mơi trường truyền và các thành phần khác của mạng. Tham chiếu đến thiết kế mạng. Các từ khĩa liên quan: Physical layout, Design, Diagram, Map Cơ bản dựa trên phân loại kênh truyền. Tầm ảnh hưởng: Loại thiết bị mạng cần thiết. Khả năng của các thiết bị mạng. Khả năng phát triển mạng trong tương lai. Cơ cấu quản trị mạng
- Phân loại kênh truyền Các kênh truyền dạng điểm điểm (point to point channels). Kênh truyền dạng đa truy cập ( multiaccess channels hay broadcast channels).
- Phân loại mạng Multiaccess : Một kênh liên lạc cĩ thể được dùng chung cho nhiều máy khác nhau trên mạng. Mọi máy trên kênh chung đĩ cĩ thể nhận được mọi gĩi thơng tin trên đĩ. Khi lấy thơng tin vào thì các máy sẽ phải kiểm tra địa chỉ của mình và địa chỉ trong packet Khi muốn truyền thơng tin thì các máy phải tranh chấp đường truyền theo một phương thức nào đĩ.
- Phân loại mạng Point to point : Store-and-forward hay packet switched. Hầu hết những mạng diện rộng dùng cơ chế này. Các topology cơ bản : Bus Star Ring Mesh Vấn đề quan tâm : Dựa trên các tiêu chí nào để chọn topology ?
- Phân loại mạng máy tính theo topology – Star
- Phân loại mạng máy tính theo topology - Bus
- Phân loại mạng máy tính theo topology - Ring
- Phương pháp truy cập đường truyền vật lý Nếu nhiều máy trạm cùng gởi dữ liệu lên đường truyền thì tín hiệu sẽ bị chồng lên nhau và bị hỏng➔cĩ phương pháp tổ chức đường truyền: Truy cập đường truyền ngẫu nhiên Truy cập đường truyền cĩ trọng tài.
- CSMA/CD (Carrier Sence Multiple Access) CSMA/CD phương thức truy cập cĩ cảm nhận sĩng mang sử dụng phương pháp ngăn chia thời gian một cách đều đặn để cấp cho các trạm. Trước khi truyền, trạm sẽ cảm nhận sự rãnh rỗi của đường truyền LBT (Listening before talking)
- CSMA/CD (Carrier Sence Multiple Access) Các chiến lược: Truyền kiên trì: phát hiện xung đột trạm sẽ ngừng một khoảng thời gian sẽ thực hiện lại, cho đến khi đường truyền rỗi sẽ thực hiện truyền. Truyền khơng kiên trì: trạm sẽ lắng nghe xem nếu cĩ xung đột trên mạng trạm sẽ ngưng nghe một khoảng thời gian, nếu khơng cĩ xung đột trạm sẽ thực hiện truyền dữ liệu. Truyền kiên trì xác suất: trạm sẽ lắng nghe nếu đường truyền rỗi nĩ sẽ tiến hành gởi dữ liệu với một xác suất p<1 (nghĩa là nếu đường truyền rỗi nĩ cũng khơng hẳn đã truyền dữ liệu)
- CSMA/CD (Carrier Sence Multiple Access) Chiến thuật 1: Hiệu quả trong tránh xung đột Sử dụng đường truyền khơng tối ưu Chiến thuật 2: Tăng xung đột Sử dụng đường truyền hiệu quả Chiến thuật 3: Cần phải cĩ một giá trị p tốt ➔ giải pháp: cĩ cơ chế lắng nghe xung đột trong quá trình truyền dữ liệu➔nếu cĩ xung đột dừng ngay việc truyền dữ liệu (Listening while talking – LWT).
- Phương pháp Token Bus Các máy trạm được cấp một thẻ bài (token) khi muốn truyền dữ liệu và thẻ bài đĩ được lưu chuyển trong một vịng trịn logic được thiết lập bởi các máy trạm đĩ. Token tồn tại trong một thời gian nhất định và nĩ quyết định thời gian truyền dữ liệu của trạm đĩ. Việc thiết lập vịng trịn logic được quyết định dựa trên các máy cĩ nhu cầu cần truyền dữ liệu và xác định thứ tự vị trí theo chuỗi vị trí mà trạm cuối cùng liền kề với trạm đầu tiên.
- Phương pháp truyền token bus
- Phương pháp Token Ring Phương pháp này cũng dựa trên nguyên tắc dùng thẻ bài để cấp phát quyền truy nhập đường truyền. Thẻ bài lưu chuyển theo theo vịng vật lý chứ khơng theo vịng logic như đối với phương pháp token bus.
- Phương pháp Token Ring
- Các khái niệm cơ bản khác Giao thức (protocol): cách thức giao tiếp với nhau Tương tự với ngơn ngữ, ám hiệu, Ví dụ các giao thức thuộc TCP/IP: SMTP (Simple Mail Transfer Protocol) POP3 (Post Office Protocol v.3) HTTP (HyperText Transfer Protocol) FTP (File Transfer Protocol) IP (Internetwork Protocol)
- Ví dụ về giao thức TCP connection Hi req Hi TCP connection response Mấy giờ rồi? GET time 2:00
- Các khái niệm cơ bản khác (t.t) MAC Address (hay cịn gọi là Ethernet address): địa chỉ lớp 2 – Data Link, gồm 6 byte Ví dụ: 00-0B-CD-33-26-9D Thiết bị nào cần MAC Address ? Layer 2 (bridge, switch, NIC). Xem MAC Address trên Windows winipcfg (Win9x), ipconfig (Win2K,XP)
- MAC Address trong LAN To Internet Ethernet Switch/Hub Broadband Modem D4-47-55-C4-B6-9F Access Router Server C3-2D-55-3B-A9-4F A1-44-D5-1F-AA-4C B2-CD-13-5B-E4-65 Server Client Client
- Các khái niệm cơ bản khác (t.t) IP Address Địa chỉ IP: 32 bit (4 byte) dạng dot number hoặc số hexa, ví dụ Google: 216.239.37.99 Microsoft: 64.215.166.71 Mỗi node tham gia vào Internet phải cĩ một địa chỉ IP duy nhất. Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E
- Các lớp địa chỉ IP Class A : 0.0.0.0 127.255.255.255 Class B : 128.0.0.0 191.255.255.255 Class C : 192.0.0.0 223.255.255.255 Class D : 224.0.0.0 239.255.255.255 Class E : 240.0.0.0 247.0.0.0 Các vùng địa chỉ dành riêng cho LAN 10.0.0.0 10.255.255.255 172.16.0.0 172.31.255.255 192.168.0.0 192.168.255.255
- Các khái niệm cơ bản khác (t.t) Từ địa chỉ IP đến Domain Name Là dạng tên gợi nhớ do tổ chức InterNIC và các phân nhánh cấp. Ví dụ microsoft.com dit.hcmut.edu.vn Cây phân cấp tên miền DNS (Domain Name System) Quốc gia: au, vn, de, it, fr, ch Tổ chức: com, edu, mil, org, gov
- Domain Name System com edu gov org vn jp tw vnn edu com google microsoft hcmutrans Hcmutrans.edu.vn it ee ce
- Uniform Resource Locator (URL) Giao thức Tên thư mục Tên web server Tên tài liệu Fully Qualified Domain Name
- Các khái niệm cơ bản khác (t.t) Firewall bức tường lửa, ngăn cách giữa Intranet và Internet, cĩ nhiệm vụ bảo vệ mạng Intranet. Internet Internet 64 Kbps Intranet
- IP ADDRESS CLASSES
- IP network address IP Address Địa chỉ IP: 32 bit (4 byte) dạng dot number hoặc số hexa, ví dụ Google: 216.239.37.99 Microsoft: 64.215.166.71 Mỗi node tham gia vào Internet phải cĩ một địa chỉ IP duy nhất. Các lớp địa chỉ IP: Class A, B, C, D, E
- IP address format
- Binary and decimal conversion
- Network ID và host ID Network ID (Internet Network Information Center) Xác định địa chỉ mạng của một thiết bị/host Host ID: Xác định địa chỉ của host/thiết bị trong mạng
- Bits của IP address Network Bits: Xác định network ID Xác định class của IP address Khơng cho phép tất cả bit là 0 Host Bits: Xác định host ID Tất cả các bit là 0: địa chỉ mạng Tất cả các bit là 1: địa chỉ broadcast address
- IP address classes
- IP address classes: Class A
- IP address classes: Class A Bit đầu tiên Class A 0. 8 bits xác định địa chỉ mạng. Dãy IP private 1.0.0.0 đến 127.0.0.0. Cịn lại 3 octets cho địa chỉ host Lớp A cĩ tới 16,777,214 IP addresses địa chỉ cho máy
- IP address classes: Class B
- IP address classes: Class B 2 bits của Class B là 10. 2 octets xác định địa chỉ mạng. Dãy địa chỉ IP private 128.0.0.0 - 191.255.0.0. Cịn lại 2 octets cho địa chỉ host Class B cĩ đến 65.534 IP address.
- IP address classes: Class C
- IP address classes: Class C 3 bits của lớp Class C 110. 3 octets xác định địa chỉ lớp mạng. Dãy IP private từ 192.0.0.0 - 223.255.255.0. Cịn lại octet cuối sử dụng cho địa chỉ host Tối đa 254 IP addresses.
- Tổng quát: IP address classes 1.0.0.0 - 126.0.0.0 : Class A. 127.0.0.0 : Loopback network. 128.0.0.0 - 191.255.0.0 : Class B. 192.0.0.0 - 223.255.255.0 : Class C. 224.0.0.0 = 240.0.0.0 : Class E, reserved.
- Network address Network address là địa chỉ xác định một mạng riêng biệt, là cơ sở để phân biệt với các mạng khác. 2 host khác địa chỉ mạng phải được nối với nhau thơng qua một thiết bị định tuyến (Router) Địa chỉ mạng kết thúc với tất cả các bit host là bit 0
- Địa chỉ quảng bá: broadcast address Broadcast đi đến tất cả các host cĩ chung một IP mạng. Broadcast address là địa chỉ IP trong đĩ cĩ tất cả các bit host là 1. Một địa chỉ IP cĩ tất cả các bit host và bit network đều là 1 được gọi là địa chỉ broadcast cục bộ (local broadcast address)
- Local broadcast address Broadcast address 255.255.255.255
- Directed broadcast address Broadcast address 192.168.20.255
- Ví dụ: 172.16.20.200 172.16.20.200 là địa chỉ lớp B Network : 172.16 Host : 20.200 Network address: 172.16.0.0 Broadcast address: 172.16.255.255
- Private addresses Là những địa chỉ nằm bên trong những mạng riêng biệt, những tổ chức cĩ hệ thống mạng riêng khơng yêu cầu cĩ những IP kết nối trực tiếp với mạng Internet bên ngồi. Class A: 10.0.0.0 Class B: 172.16.0.0 - 172.31.0.0 Class C: 192.168.0.0 - 192.168.255.0
- Lab 10.4.1: Step 4 – Valid address 150.100.255.255 175.100.255.18 195.234.253.0 100.0.0.23 188.258.221.176 127.34.25.189 224.156.217.73
- Bài tập Địa chỉ mạng sau đây cĩ bao nhiêu bit dành cho địa chỉ host 171.10.1.5/19 a 8 b 13 c 16 d 4
- Cho địa chỉ IP 192.168.5.0/24. Muốn chia mạng con và mỗi mạng cĩ 20 máy tính thì ta phải mượn bao nhiêu bit a 2 bit b 5 bit c 4 bit d 3 bit
- Dãy địa chỉ nào sau đây là địa chỉ private của lớp C a 172.16.0.0 -172.31.0.0 b 192.16.0.0 -192.168.0.0 c 10.0.0.0 - 10.255.255.255 d 192.168.0.0 - 192.168.255.255
- Địa chỉ mạng sau đây cĩ bao nhiêu subnet? 192.168.1.0/27 a 1 subnet b 3 subnet c 6 subnet d 4 subnet
- Một số dịch vụ Internet thơng dụng
- World-Wide-Web (Wait) Web Browser: Internet Explorer, Netscape Navigator, Opera,
- World-Wide-Web (t.t) Kết nối đến Web Server Web Server www.microsoft.com GET file Browser User
- File Transfer Protocol (FTP) FTP client và FTP Server FTP Server www.microsoft.com GET Here you are FTP Client (WS-FTP Pro, ftp.exe, ) User
- EMail Mail Server hcm.vnn.vn SEND TO me@yahoo.com Mail Client User (Outlook, Netscape Mail, Eudora)
- Webmail Mail Server hcm.vnn.vn SEND TO me@yahoo.com WebMail Client = Browser User (Yahoo, Hotmail, FPTNET, VASC, )
- Chat Chat Server WebChat, mIRC, ICQ, Yahoo Messenger, MSN)
- Xây dựng một Intranet đơn giản Intranet = LAN + TCP/IP
- Local Area Networks (LANs) Mạng sở hữu riêng của một tổ chức, cơng ty Phạm vi giới hạn Khoảng vài km, Phục vụ từ 10 100 user Kênh truy cập chia sẻ (shared) 10100 Mbps Thiết bị twisted pair, coaxial cable, fibre optic, wireless Chủ yếu là chuẩn Ethernet
- Chuẩn Ethernet cho LAN (IEEE 802.3)
- Thiết bị mạng - NIC
- Thiết bị mạng - NIC
- Chức năng của card mạng Nối máy tính vào mạng Cung cấp địa chỉ MAC trong các lần kết nối Hiện thực CSMA/CD để truy cập kênh truyền vật lý, phát hiện và xử lý đụng độ
- Thiết bị mạng - Cable Fiber Coaxial cable UTP và RJ-45 jack
- Chuẩn cáp Ethernet Ethernet 10Base-T (100m, Unshielded Twisted Pair = UTP) 10Base-2 (~200m, Coax) 10Base-5 (500m, Coax) 10Base-FL (2000m=2km, Multimode Fiber) Fast Ethernet 100Base-TX (100m over CAT5 UTP) 100Base-FX (2000m=2km over MM Fiber) Gigabit Ethernet 1000Base-SX (300m over MM Fiber) 1000Base-LX (550m over MM Fiber, 3000m over SM Fiber)
- Thiết bị mạng – Hub (t.t) Repeater (Layer 1 - Physical) UTPCat5 ~100m cần thiết bị khuyếch đại tín hiệu khi nối xa hơn 100m Chỉ cĩ 2 port: 1 in 1 out Hub (hay cịn gọi là multi-port repeater)
- Thiết bị mạng - Bridge Bridges: chuyển tiếp hoặc chặn các frame dựa trên địa chỉ MAC
- Thiết bị mạng - Switch Switch (Layer 2 - Data Link) là multi-port bridge
- Thiết bị mạng – Router Router (Layer 3 – Network)
- Dịch vụ Greeting Card Bưu điện A chuyển thiệp chúc mừng đến bưu điện B Distribution Center A B
- Sự tương đồng thuật ngữ e-mail message → message e-mail address → postal address packet → card frame → envelope gateway → post office router → distribution center ◼ Khác biệt ??? – E-mail message cĩ thể được chia nhỏ thành packet – Router cĩ thể gửi các packet (của cùng một email message) theo các đường khác nhau.
- Chuẩn TIA/EIA 568 TIA/EIA 568 (6-1991) là chuẩn đấu dây cho cáp Ethernet Để xây dựng mạng LAN theo chuẩn Ethernet, cần khảo sát chuẩn TIA/EIA 568A, B cho cáp UTP Cat 3, 5 Qui ước về mã màu trêp cáp Qui ước đấu nối cáp
- Qui ước mã màu cáp UTP Cáp UTP gồm 4 cặp sợi xoắn với nhau
- Qui ước đấu cáp MDI Cáp thẳng (straight): PC-switch, switch-router, PC-hub. 8 8 7 7 6 6 5 5 4 4 3 3 2 2 1 1
- Qui ước đấu cáp MDI-X Cáp chéo (crossover): nối các thiết bị hub- switch, hub-hub, switch-switch, router-router, router-PC, PC-PC. 8 8 7 7 6 6 5 5 4 4 3 3 QuickGuide 2 2 1-3, 2-6 1 1
- Các bước xây dựng LAN Thu thập yêu cầu who, what, whom, how, Thiết kế mơ hình luận lý Lựa chọn cơng nghệ Ethernet, FastEthernet, GigaEthernet Thiết kế sơ đồ vật lý Bố trí thiết bị, sơ đồ đi dây, outlet, Thực hiện – Kiểm tra
- Mơ hình luận lý mạng LAN đơn giản HUB/SWITCH SERVER DANGKHOA HOANGHUY NGOCVINH NGOCHIEU
- Mơ hình luận lý mạng LAN đơn giản (t.t) 192.168.0.1 192.168.0.5 NGOCVINH SERVER PRINTER 192.168.0.4 HUB / SWITCH 192.168.0.2 192.168.0.3 NGOCHIEU HOANGHUY DANGKHOA
- Sơ đồ đi dây đơn giản PHÒNG SERVER 192.168.0.1 BM KTMT 192.168.0.5 HUB / PRINTER SERVER NGOCVINH SWITCH BM HỆ THỐNG BỘ MÔN CƠ SỞ DỮ LIỆU 192.168.0.2 192.168.0.3 192.168.0.4 HOANGHUY DANGKHOA NGOCHIEU
- Sơ đồ đi dây chi tiết
- Sơ đồ đi dây chi tiết
- Thiết lập địa chỉ IP
- Thực hành cấu hình mạng workgroup Cấu hình địa chỉ IP mạng lớp A, B, C Cấu hình địa chỉ IP default gateway và DNS Cấu hình nhiều địa chỉ IP trên một máy Cấu hình chia sẻ file Cấu hình quyền security trên hệ thống thư mục NTFS Cấu hình quyền share trên hệ thống thư mục
- Các lệnh cơ bản để cấu hình router Cisco Chế độ đăng nhập của router Cisco: User mode >: người dùng được xem thơng tin hệ thống Privilege mode #: cấu hình cho hệ thống. Từ chế độ này ta cĩ thể vào được các interface để cấu hình cho từng interface của router. Để vào privileged mode ta dùng lệnh enable (gõ tắt là en) Router> Router>enable hay Router>en Router#