Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 - Nguyễn Thị Cúc
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 - Nguyễn Thị Cúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luu_y_trong_khai_quyet_toan_thue_nam_2010_nguyen_thi_cuc.ppt
Nội dung text: Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 - Nguyễn Thị Cúc
- Lưu ý trong khai, quyết toán thuế năm 2010 Người trình bày: Nguyễn Thị Cúc Chủ tịch Hội tư vấn thuế Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com 1
- I. Thuế GTGT Đã bổ sung cv 518/TCT-CS ngày 14/2/2011 về QT thuế TNDN năm 2010 và ND lưu ý về thuế GTGT ◼ số Đối tượng chịu thuế, không chịu thuế ◼ Giá tính thuế ◼ Thuế suất ◼ Khấu trừ thuế đầu vào 2
- Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế ◼ 1. Các khoản thu của tổ chức tín dụng: bao gồm cả phát hành, xác nhận, thông báo thư tín dụng L/C thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Các khoản thu khác nếu được phép của cơ quan QLNN có thẩm quyền và được cơ quan quản lý chuyên ngành xác định thuộc quy trình cho vay, bảo lãnh của tổ chức TD đối với khách hàng cũng thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. ◼ - Bán tài sản đảm bảo tiền vay thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. ◼ - Các khoản thu từ dịch vụ bảo quản hiện vật quý, giấy tờ có giá, cho thuê tủ két, cầm đồ và các DV khác theo quy định của PL là loại phí mà các tổ chức tín dụng thu từ các DV khác liên quan đến hoạt động NH theo quy định tại Điều 76 Luật các tổ chức tín dụng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. 3
- Về đối tượng không chịu thuế, chịu thuế ◼ 2. Hoạt động cung cấp thông tin, tổ chức bán đấu giá cổ phần của các tổ chức phát hành, hỗ trợ kỹ thuật phục vụ giao dịch CK trực tuyến của Sở Giao dịch CK thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. ◼ Trong đó: Tư vấn tài chính (kể cả nghiệp vụ tư vấn phát hành, niêm yết CK) và nghiệp vụ ứng trước tiền cho người bán của Công ty CK áp dụng thuế suất thuế GTGT là 10%. 4
- Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế ◼ 3. Dịch vụ phục vụ CC về vệ sinh, thoát nước đường phố và khu dân cư bao gồm các HĐ thu, dọn, VC, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải; bơm hút, vận chuyển và xử lý phân bùn, bể phốt; thông tắc công trình vệ sinh, hệ thống thoát nước thải; quét dọn nhà VS CC; duy trì vệ sinh tại các nhà vệ sinh lưu động ; đặt dụng cụ thu chứa rác thải phục vụ VS môi trường và thu gom, vận chuyển xử lý chất thải khác cho tổ chức, cá nhân. ◼ Trường hợp cung cấp dịch vụ vệ sinh, lau dọn văn phòng, lau dọn nhà cửa thì dịch vụ này thuộc đối tượng chịu thuế GTGT. ◼ Nếu đã thực hiện xuất HĐ GTGT cho khách hàng với mức TS 10% thì được lập HĐ điều chỉnh như sau: 2 bên có thoả thuận bằng VB ghi rõ lý do ĐC, đồng thời ĐV cung cấp dịch vụ lậpHĐ điều chỉnh. HĐ ghi rõ ĐC giảm số thuế GTGT cho DV tại HĐ số, ký hiệu (do dịch vụ thu, dọn, xử lý rác và chất phế thải; thoát nước, xử lý nước thải thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT). Căn cứ vào HĐ điều chỉnh hai bên kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, đầu vào. 5
- Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế ◼ 4. Trường ĐH, CĐ, trường học chuyên nghiệp (sau gọi chung là nhà trường) trong quá trình dạy học, dạy nghề có tổ chức khu ở nội trú để phục vụ HS,SV, học tại trường có quy chế công tác HS,SV nội trú, có quy định thủ tục ĐK ở nội trú và có thu phí nội trú. Khoản phí nội trú được SD tu bổ, SC cải thiện ĐK ăn, ở, sinh hoạt, trả tiền điện nước và bảo đảm các khâu phục vụ HS-SV ở nội trú trên nguyên tắc không nhằm mục đích KD thì khoản phí này không chịu thuế GTGT. ◼ Các trường ĐH,CĐ,TH chuyên nghiệp, trường nghề có XD khu thể thao cho SV sử dụng, các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT nằm trong khoản học phí của SV thì thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Trường hợp các khoản phí sử dụng trang thiết bị TT không thuộc học phí thì áp dụng TS thuế GTGT 5%. 6
- Về đối tượng không chịu thuế, không chịu thuế ◼ 5. Các khoản thu tiền đóng góp xây dựng hạ tầng của các doanh nghiệp thuê đất trong khu công nghiệp theo đúng giá quy định của UBND và nộp toàn bộ 100% vào ngân sách thì khoản thu này thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT. Đơn vị thu tiền sử dụng chứng từ thu tiền, không phải lập hoá đơn GTGT và kê khai thuế GTGT. 7
- Thuế suất thuế GTGT ◼ Thuế suất 0%: ◼ Dịch vụ XK áp dụng thuế suất 0% bao gồm DV được cung ứng trực tiếp cho TC-CN ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan. ◼ Tổ chức ở NN phải là TCkhông có CS thường trú tại VN không phải là người nộp thuế GTGT tại Việt Nam; CN ở nước ngoài là người NN không cư trú tại VN, người VN định cư ở NN và ở ngoài VN trong thời gian diễn ra việc cung ứng DV; ◼ Trường hợp ký hợp đồng vận tải quốc tế cho khách hàng không phân biệt có phương tiện trực tiếp vận tải hay không có phương tiện thì HĐ vận tải QT do cơ sở KD ký hợp đồng vận tải được áp dụng thuế suất thuế GTGT là 0%. (kể cả đoạn đường cùng vận đơn thuộc VN) 8
- Thuế suất thuế GTGT ◼ Thẻ cào điện thoại di động đã có mã số, mệnh giá đưa ra nước ngoài hoặc đưa vào khu phi thuế quan không thuộc diện áp dụng thuế suất 0% (cơ quan hải quan không mở tờ khai hàng xuất khẩu, tờ khai hàng nhập khẩu đối với loại thẻ này). 9
- Điều kiện KT thuế GTGT ◼ a) Có HĐGTGT hợp pháp của HHDV mua vào hoặc chứng từ nộp thuế GTGT khâu NK hoặc chứng từ nộp thuế GTGT thay cho phía nước ngoài theo hướng dẫn của Bộ Tài chính áp dụng đối với các tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân VN và CN nước ngoài KD hoặc có TN phát sinh tại VN. ◼ b) Có chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hóa, dịch vụ mua vào từ 20 tr đồng trở lên, trừ trường hợp tổng giá trị HHDV mua vào từng lần theo HĐ dưới 20 tr đồng theo giá đã có thuế GTGT 10
- Điều kiện KT thuế GTGT ◼ Hàng hoá, dịch vụ mua vào cần lưu ý: ◼ - Trường hợp chủ đầu tư khấu trừ khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng của nhà thầu trước khi trả tiền, nếu việc xử lý vi phạm hợp đồng được quy định trong hợp đồng, có biên bản xác nhận khoản tiền vi phạm hợp đồng kinh tế được bù trừ với số tiền chủ đầu tư phải thanh toán theo hợp đồng cũng được coi là thanh toán qua ngân hàng, phần giá trị còn lại từ 20 triệu đồng trở lên phải thanh toán qua ngân hàng theo quy định. ◼ -Trường hợp thanh toán bù trừ giữa giá trị hàng hoá dịch vụ mua vào với khoản tiền mà người bán hỗ trợ cho người mua hoặc người bán nhờ người mua chi hộ được coi là thanh toán bù trừ công nợ giữa người mua và người bán, nếu phương thức thanh toán này được quy định tại hợp đồng mua bán hàng hoá hoặc tại văn bản thoả thuận giữa người bán và người mua. Phần còn lại sau khi bù trừ phải được thanh toán qua ngân hàng theo quy định. 11
- Khấu trừ thuế GTGT đầu vào ◼ Trường hợp các CG nước ngoài công tác, hưởng lương tại Việt Nam theo HĐLĐ ký với DN tại VN, thì DN không được KT , hoàn thuế GTGT của khoản tiền thuê nhà trả cho CG ◼ Trường hợp các CG nước ngoài vẫn là nhân viên của DN ở nước ngoài, trong thời gian sang Việt Nam công tác,DN tại VN chịu các CP về chỗ ở cho các CG nước ngoài trong thời gian công tác ở VN thì tiền thuê nhà cho các chuyên gia này mà DN tại VN chi trả được KT, hoàn thuế GTGT theo quy định. 12
- Khấu trừ thuế đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của HH, TSCĐ mua vào bị tổn thất, bị hỏng do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn bất ngờ không được KT. ◼ Thuế GTGT đầu vào của hàng hoá (kể cả hàng hoá mua ngoài hoặc hàng hoá do doanh nghiệp tự sản xuất) mà doanh nghiệp sử dụng để khuyến mại, quảng cáo dưới các hình thức phục vụ cho sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT thì được khấu trừ. ◼ Thuế GTGT đầu vào phát sinh trong tháng nào được kê khai, khấu trừ khi xác định số thuế phải nộp của tháng đó, không phân biệt đã xuất dùng hay còn để trong kho. Trường hợp cơ sở kinh doanh phát hiện số thuế GTGT đầu vào khi kê khai, khấu trừ còn sót hoá đơn hoặc chứng từ nộp thuế chưa kê khai, khấu trừ thì được kê khai, khấu trừ bổ sung; thời gian để kê khai, khấu trừ bổ sung tối đa là 6 (sáu) tháng, kể từ tháng phát sinh hoá đơn, chứng từ bỏ sót. 13
- Khấu trừ thuế đầu vào ◼ Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ sử dụng đồng thời cho SX, KD HHDV chịu thuế GTGT và không chịu thuế GTGT thì được khấu trừ toàn bộ. TSCĐ là ô tô chở người từ 9 chỗ ngồi trở xuống (trừ ô tô sử dụng vào KD vận chuyển HH, hành khách, KĐL- KS) có trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng (chưa có thuế GTGT) thì số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỷ đồng không được KT.Trong đó trị giá trên 1,6 tỷ đồng không được KT thuế là giá chưa có thuế GTGT. ◼ Cơ sở sản xuất NN, LN, nuôi trồng đánh bắt thuỷ, hải sản có tổ chức SX khép kín, hạch toán kết quả SXKD tập trung có sử dụng SP ở các khâu SX nông nghiệp, LN; nuôi trồng, đánh bắt thuỷ, hải sản làm NL để tiếp tục SX chế biến ra sản phẩm chịu thuế GTGT được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào phục vụ cho SXKD ở tất cả các khâu đầu tư XDCB, SX, chế biến. ◼ Trường hợp doanh nghiệp bán toàn bộ sản phẩm sản xuất ra thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT thì doanh nghiệp không được khấu trừ, hoàn thuế. 14
- Lưu ý CT TT qua NH khi hoàn thuế GTGT đầu vào của HHXK ◼ 1. Trường hợp bên NN mất khả năng TT, cơ sở XKHH phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một trong số giấy tờ để thay thế cho chứng từ TTqua NH ◼ 2. Trường hợp HHXK không đảm bảo CL phải tiêu huỷ, thì ĐV phải có VB giải trình rõ lý do và được sử dụng BB tiêu huỷ HH ở NN của cơ quan thực hiện tiêu huỷ (01 bản sao), kèm chứng từ TT qua NH đối với chi phí tiêu huỷ ◼ 3. Đối với trường hợp HHXK bị tổn thất, ĐV phải có văn bản giải trình rõ lý do và được sử dụng một số các giấy tờ để thay thế cho chứng từ TT qua NH: Bản sao các loại giấy tờ có xác nhận sao y bản chính của cơ sở XKHH. Trường hợp ngôn ngữ sử dụng trong các chứng từ, giấy tờ xác nhận của bên thứ ba thay thế cho chứng từ TT qua NH không phải là tiếng Anh hoặc không có tiếng Anh thì phải có 01 bản dịch công chứng gửi kèm. Trường hợp các bên liên quan phát hành, sử dụng và lưu trữ chứng từ dưới dạng điện tử thì phải có bản in bằng giấy. Cơ sở XKHH tự chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính chính xác của các loại 15 giấy tờ thay thế cho chứng từ TT qua NH.
- Thuế TNDN -TT 130/2008/TT- BTC ngày 26/12/2008 -TT 18/2011/TT-BTC ngày 10/2/2011 Sửa đổi BS TT 130 của Bộ tài chính - CV số 518/TCT- CS ngày 14/2/năm 2011 của Tổng cục thuế - QT thuế TNDN năm 2010 theo TT 130, các văn bản hướng dẫn và lưu ý các ND của CV 518. 16
- II. Thuế TNDN ◼ Ưu đãi thuế với DN nhỏ và vừa ◼ Chi Phí được trừ, không được trừ. ◼ Thu nhập chịu thuế ◼ Thu nhập khác ◼ Thu nhập khác được ưu đãi thuế ◼ Ưu đãi thuế 17
- QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 ◼ Gia hạn nộp thuế TNDN phải nộp năm 2010 thêm 3 tháng đối với: ◼ - DN vừa và nhỏ ◼ - Thuế TNDN từ hoạt động SX, GC, dệt may, da, giầy, dép của DN ◼ - Việc gia hạn chỉ áp dụng với các DN thực hiện CĐKTHĐCT và nộp thuế kê khai. ◼ DN nhỏ và vừa được gia hạn nộp thuế là các DN (bao gồm cả các tổ chức: HTX, quỹ tín dụng ND; đơn vị trực thuộc của DN nhưng hạch toán ĐL; đơn vị thành viên hạch toán ĐL có tư cách pháp nhân của tập đoàn KT, TCT; đơn vị SN có thu; quỹ đầu tư PT địa phương) đáp ứng tiêu chí về vốn hoặc LĐ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 NĐ số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/ 6 /2009 18
- ĐK doanh nghiệp vừa và nhỏ NĐ56/2009, NĐ-CP, ngày 30/6/2009 Quy mô Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao động Tổng nguồn Số lao động Tổng nguồn Số lao động vốn vốn I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và thủy xuống trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 300 sản 200 người tỷ đồng người II. Công 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và xây xuống trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 300 dựng 200 người tỷ đồng người III. Thương 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 mại và dịch vụ xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến 100 50 người tỷ đồng người 19
- QĐ số 12/2010/QĐ-TTg ngày 12/2/2010 của CP TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Gia hạn nộp thuế TNDN năm 2010 ◼ Số vốn làm căn cứ XĐ là số vốn được thể hiện trong Bảng CĐKT lập ngày 31/12/2009 của DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số vốn làm căn cứ xác định được gia hạn nộp thuế năm 2010 là số vốn điều lệ ghi trong Giấy chứng nhận ĐKKD hoặc Giấy chứng nhận ĐT lần đầu. ◼ Số LĐBQ năm được xác định trên cơ sở tổng số LĐ sử dụng thường xuyên (không kể LĐ có hợp đồng ngắn hạn dưới 3 tháng) tính đến hết ngày 31/12/2009 tại DN. DN nhỏ và vừa thành lập mới từ ngày 01/01/2010 thì số LĐBQ làm căn cứ xác định là số lao động được trả lương, trả công của tháng đầu tiên có DT trong năm 2010 (đủ 30 ngày) không quá 300 người (đối với khu vực nông, LN và thuỷ sản; CN và XD) và không quá 100 người (đối với khu vực TM và DV). 20
- TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Số thuế TNDN giãn nộp 1. Đối với DN nhỏ và vừa là số thuế TNDN tạm tính hàng quý, kể cả số thuế TNDN chênh lệch cao hơn giữa số thuế QT khi DN khai QT năm 2010 với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý năm 2010. ◼ Trường hợp DN nhỏ và vừa kê khai, nộp thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng BĐS theo từng lần phát sinh thì số thuế TNDN được gia hạn là số thuế tạm tính theo từng lần PS và số thuế QT của hoạt động chuyển nhượng BĐS đó. ◼ 2. Đối với DN có hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép là số thuế TNDN tạm tính hàng quý và số thuế TNDN quyết toán năm 2010 tính trên thu nhập từ hoạt động sản xuất, gia công dệt, may, da, giày, dép. 21
- TT 39/2010TT-BTC ngày 22/3/2010 Thời gian gia hạn nộp thuế 1. Số thuế tính tạm nộp của quý I /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30 tháng 7 năm 2010. 2. Số thuế tính tạm nộp của quý II /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 30/10/2010. 3. Số thuế tính tạm nộp của quý III /2010 được gia hạn nộp chậm nhất đến ngày 31/01/2011. 4. Số thuế tính tạm nộp của quý IV /2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/4/2011. 5. Số chênh lệch cao hơn giữa số thuế TNDN được gia hạn khi DN khai QT năm 2010 (số quyết toán) với tổng số thuế đã tạm tính nộp của 4 quý/2010 được gia hạn nộp thuế chậm nhất đến ngày 30/6/2011. 22
- Kỳ tính thuế ( TT 18/2011 - từ 2011) ◼ Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế từ năm dương lịch sang năm TC hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế của năm chuyển đổi kg vượt quá 12 tháng. ◼ Ví dụ: DN A kỳ tính thuế năm 2010 áp dụng theo -năm dương lịch, nhưng đầu năm 2011 lựa chọn chuyển đổi sang năm TC từ ngày 01/4 năm này sang ngày 31/03 năm sau, thì kỳ tính thuế năm chuyển đổi được tính từ ngày 01/01/2011 đến hết ngày 31/03/2011, kỳ tính thuế nămTC tiếp theo được tính từ ngày 01/04/2011 đến hết ngày 31/03/2012. 23
- Doanh thu để tính Thu nhập chịu thuế ◼ TN chịu thuế = Doanh thu - CP được trừ + Các khoản TN khác ◼ DT để tính TN chịu thuế là toàn bộ tiền bán HH, tiền gia công, tiền cung cấp DV bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền. ◼ Thời điểm xác định DT để tính TN chịu thuế: Đối với hoạt động bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu, quyền sử dụng HH cho người mua. Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập HĐ cung ứng dịch vụ. ◼ Trường hợp thời điểm lập HĐ xảy ra trước thời điểm dịch vụ hoàn thành thì thời điểm xác định DT được tính theo thời điểm lập HĐ. 24
- Nguyên tắc xác định các khoản chi được, không được trừ ◼ Các khoản chi được trừ nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau: ◼ - Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp. ◼ - Khoản chi có đủ hoá đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. ◼ Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là các khoản chi không đáp ứng các điều kiện nêu trên và các khoản chi nêu tại Khoản 2 mục IV Phần C Thông tư số 130/2008/TT-BTC 25
- Chi phí được trừ, không được trừ ◼ Theo Luật thuế và các văn bản hướng dẫn có 31 khoản chi không được trừ ◼ CV 518/TCT-CS hướng dẫn QT chỉ có 11 khoản. ◼ 20 khoản khác theo chế độ quy định ◼ Nội dung hướng dẫn lồng ghép cả những lưu ý không có trong CV 518. 26
- Chi phí được trừ, không được trừ ◼ 1. Thủ tục đối với CP của phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường được HT vào CP. ◼ + Công văn của DN gửi cơ quan thuế trực tiếp quản lý giải trình về TS,HH bị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng không được bồi thường (sau khi đã trừ phần thuộc trách nhiệm bồi thường của cá TC-CN ◼ + Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH bị tổn thất của Hội đồng xác định giá trị tổn thất do DN lập, có xác nhận của CQ Công an cấp xã, phường hoặc Chủ tịch UBNN cấp xã, phường. ◼ Biên bản kiểm kê giá trị TS-HH tổn thất phải xác định rõ giá trị TS-HH bị tổn thất, nguyên nhân tổn thất, trách nhiệm của TC-CN về những tổn thất; chủng loại, số lượng, giá trị TS-HH có thể thu hồi được (nếu có) kèm theo hồ sơ về TS-HH; bảng kê xuất nhập tồn HH bị tổn thất có xác nhận do đại diện hợp pháp của DN ký và chịu trách nhiệm trước cơ quan có thẩm quyền. ◼ + Hồ sơ bồi thường thiệt hại được cơ quan bảo hiểm chấp nhận bồi thường (nếu có). ◼ + Hồ sơ quy định trách nhiệm của tổ TC-CN phải bồi thường (nếu có). 27
- Chi phí được trừ, không được trừ - 2.Chi phí KHTSCĐ: - Việc trích KHTSCĐ thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính - Khi bắt đầu thực hiện trích KH thì DN đăng ký phương pháp trích KHTSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với CQ thuế trực tiếp quản lý. Hàng năm DN tự quyết định mức trích KHTSCĐ theo quy định của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. Trong thời gian hoạt động SX,KD, DN có thay đổi mức trích KH nhưng vẫn nằm trong mức quy định thì DN được điều chỉnh lại mức trích KH nhưng thời hạn cuối cùng của việc điều chỉnh là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN của năm trích KH. ◼ Các trường hợp Trích KH TSCĐ không đúng quy định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích KHTSCĐ từ ngày 1/1/2009 không được trừ vào CP (trừ ô tô chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn); 28
- CP được trừ, không được trừ( TT 18) ◼ - Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do sản xuất theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó doanh nghiệp được trích khấu hao và khoản chi phí khấu hao TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 29
- CP được trừ, không được trừ ◼ 2. Chi KHTSCĐ( TT 18) - Quyền sử dụng đất lâu dài không được trích KH vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế; quyền sử dụng đất có thời hạn nếu có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của pháp luật, có tham gia vào HĐSXKD thì được trích khấu hao vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất theo quy định. ◼ - Nếu DN mua TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc gắn liền với QSD đất lâu dài thì giá trị QSD đất phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐ vô hình, còn TSCĐ hữu hình là nhà cửa, vật kiến trúc thì NG là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản CP liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐ hữu hình vào sử dụng ◼ + Nếu tài sản mua của các tổ chức, cá nhân có hóa đơn GTGT tách riêng được giá trị quyền sử dụng đất thì giá trị quyền sử dụng đất ghi trên hóa đơn là tài sản cố định vô hình không được trích khấu hao vào chi phí được trừ. 30
- CP được trừ, không được trừ ◼ 3. Chi phí nguyên vật liệu( TT 18) ◼ DN tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao NL, VL, NL, HH sử dụng vào SXKD. ĐM này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ SXSP sản phẩm và lưu tạiDN đồng thời xuất trình đầy đủ với CQ thuế khi yêu cầu. ◼ Riêng ĐM chính của những SP chủ yếu thì DN có trách nhiệm thông báo cho CQ thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 3 tháng kể từ khi bắt đầu đi vàoSXKD. Danh mục ĐM chính của những SP chủ yếu do DN quyết định. ◼ Trường hợp doanh nghiệp trong thời gian SXKD có điều chỉnh bổ sung mức tiêu hao NVL thì DN phải thông báo cho CQ thuế quản lý trực tiếp. Thời hạn cuối cùng của việc thông báo cho CQ thuế việc điều chỉnh, bổ sung mức tiêu hao là thời hạn nộp tờ khai QT thuế TNDN theo quy định. Trường hợp một số NVL, nhiên liệu, HH Nhà nước đã ban hành ĐM tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành. 31
- CP được trừ, không được trừ ◼ 4. Chi phí tiền lương tiền lương: ( QT 2010) ◼ DN được tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế các khoản thực tế đã chi như: tiền lương, tiền công và các khoản phụ cấp trả cho người lao động theo quy định của pháp luật; Các khoản tiền thưởng cho người lao động mang tính chất tiền lương và được ghi cụ thể điều kiện được hưởng trong hợp đồng lao động hoặc thoả ước lao động tập thể. 32
- CP được trừ, không được trừ ◼ 4. Chi phí tiền lương tiền lương: TT 18 từ 2011 ◼ DN không được tính vào CP được trừ các khoản tiền thưởng cho NLĐ không được ghi cụ thể ĐK được hưởng trongHĐLĐ hoặc thoả ước LĐTT hoặc quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn hoặc quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, TGĐ, GĐ quy định theo quy chế TC của Công ty, TCT. ◼ Như vậy nếu tiền thưởng theo quy định trên sẽ được trừ, không ràng buộc tiền thưởng mang tính chất TLTC 33
- CP được trừ, không được trừ ◼ Trường hợp DN có trích lập quỹ dự phòng để bổ sung vào quỹ TL của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì quỹ DP được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện Quỹ TL thực hiện là tổng số TL thực tế đã chi trả của năm QT đó đến thời hạn cuối cùng nộp hồ sơ QT (kg bao gồm 17% quỹ DP tiền lương trích lập của năm trước chi trong năm QT thuế). ◼ Việc trích lập DP theo quy định nêu trên phải đảm bảo nguyên tắc số tiền trích lập DP và tổng số TLTC thực tế đã chi trả đến thời hạn nộp hồ sơ QT không vượt quá tổng TLTC phải trả cho người LĐ theo định mức tiền lương đã được duyệt (nếu có). Việc trích lập DP phải đảm bảo sau khi trích lập DN không bị lỗ, nếu doanh nghiệp bị lỗ thì không được trích đủ 17%. ◼ Đối với phần trích lậpDP TL của năm trước nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD không hết thì DN phải ghi giảm CP của năm sau 34
- CP được trừ, không được trừ ◼ 5. Chi phí về tiền học cho con người nước ngoài, tiền nhà ◼ QT năm 2010 Trường hợp HĐLĐ của DN ký kết với LĐ là người NN có ghi khoản CP về tiền học cho con của người NN học tại VN theo bậc học phổ thông được người sử dụng LĐ trả có tính chất là TLTC, nếu khoản chi này không trái với các quy định của PL về TLTC và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào CP được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN 35
- CP được trừ, không được trừ ◼ 5. Chi phí về tiền học cho con người nước ngoài, tiền nhà TT 18 từ năm 2011 ◼ Bổ sung : Trường hợp HĐLĐ của DN ký kết với người LĐ có ghi khoản chi phí về tiền nhà do DN trả cho người LĐ, khoản chi này trả có tính chất là tiền lương, tiền công, không trái với các quy định của pháp luật về tiền lương, tiền công và có đầy đủ chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN. 36
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 6. Chi trang phục ◼ Không tính vào CP được trừ: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người LĐ không có HĐ; bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 1,5 triệu đồng/người/năm, phần chi trang phục bằng tiền không quá 1 tr /đ/ng/năm. ◼ Trường hợp DN có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật cho người LĐ thì mức chi tối đa để tính vào chi phí khi xác định thu nhập chịu thuế không vượt quá 1.5 triệu đồng/người/năm trong đó chi bằng tiền không quá 1 tr ◼ TT 18 : từ 2011:: Phần chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động không có hoá đơn, chứng từ; phần chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động vượt quá 05 (năm) triệu đồng/người/năm. ◼ 37
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 7. Tiền ăn giữa ca: ◼ DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật cho người LĐ nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. ◼ Riêng đối với Công ty Nhà nước, Thông tư số 10/2009/TT- BLĐTBXH ngày 24/4/2009, Thông tư số số 06/2010/TT-BTC ngày 07/04/2010 của Bộ Lao Động Thương Binh và Xã Hội hướng dẫn thực hiện chế độ ăn giữa ca áp dụng đối với Công ty nhà nước hướng dẫn: mức chi tiền ăn giữa ca cho người lao động không quá 550.000 đ/tháng. Như vậy trường hợp các Công ty Nhà nước được cơ quan có thẩm quyền cho phép chi tiền ăn giữa ca vượt mức khống chế quy định nêu trên và khoản chi tiền ăn giữa ca nếu có thực chi trả và có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật sẽ được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu 38
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 7. Chi phụ cấp tàu xe, công tác phí ◼ Không tính vào CP được trừ: Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Phần chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và nước ngoài vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước. ◼ Đi công tác trong nước: Thông tư số 23/2007/TT-BTC ngày 21/3/2007 của Bộ Tài chính; Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/07/2010 của Bộ Tài chính. ◼ - Đi công tác nước ngoài: Thông tư số 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 của Bộ Tài chính;. ◼ TT 18 BS : Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định được tính vào CP được trừ khi xác định TN chịu thuế. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở cho người LĐ thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ CC-VC Nhà nước. 39
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 8. Chi phí trả lãi tiền vay: ◼ Doanh nghiệp không được tính vào chi phí được trừ đối với: ◼ Phần CP trả lãi tiền vay vốn sản xuất kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do NHNN công bố tại thời điểm vay.( theo đó vay của tổ chức TD và DN khác theo lãi suất thực tế) ◼ Chi trả lãi tiền vay để góp vốn điều lệ hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần vốn điều lệ đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của doanh nghiệp kể cả trường hợp doanh nghiệp đã đi vào sản xuất kinh doanh. 40
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 9. Phần trích nộp quĩ BHXH, BH y tế, BH thất nghiệp, KP CĐ : . Không được hạch toán vào CP được trừ :Phần trích nộp quĩ BHXH, BH y tế, BH thất nghiệp, KP CĐ cho NLĐ vượt mức quy định. Phần chi đóng góp hình thành nguồn CPQL cho cấp trên vượt quá mức quy định của CQQL cấp trên, chi đóng góp vào các quỹ của hiệp hội vượt quá mức quy định ◼ Trích, lập và sử dụng quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm thực hiện theo quy định hiện hành 41
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 10. Chi phí trích trước TT 18. ◼ Không tính vào CP được trừ: Các khoản CP trích trước theo kỳ hạn mà đến kỳ hạn chưa chi hoặc chi không hết. ◼ Các khoản trích trước bao gồm: trích trước về SCLTSCĐ theo chu kỳ, các khoản trích trước đối với HĐ đã hạch toánDT nhưng còn tiếp tục phải thực hiện nghĩa vụ theo hợp đồng và các khoản trích trước khác. ◼ Trường hợp DN có PS hoạt động SXKD đã ghi nhận DT tính thuế TNDN nhưng chưa PS đầy đủ CP thì được trích trước các khoản CP theo quy định vào CP được trừ tương ứng với DTđã ghi nhận khi xác định TN chịu thuế . Khi kết thúc hợp đồng, DN phải tính toán điều chỉnh, xác định chính xác số thuế TNDN phải nộp trên HĐCT thực tế đã PS theo đúng quy định. ◼ Đối với TSCĐ việc sửa chữa có tính chu kỳ thì DN được trích trước CPSC theo dự toán vào CP hàng năm. Nếu số thực chi SC lớn hơn số trích theo dự toán thì DN được tính thêm vào CP hợp lý số chênh lệch này. 42
- CP được trừ, không được trừ ◼ 11. Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng Các khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của các văn bản xử phạt hành chính nêu trên, nếu khoản chi này có đầy đủ hoá đơn chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. ◼ 12. Chi phí phát sinh trước khi HĐ TT 18 Trong giai đoạn đầu tư XDCB trước khi bắt đầu hoạt động SXKD , DN có phát sinh các khoản chi thường xuyên (không phải là các khoản chi đầu tư XD để hình thành TSCĐ) mà các khoản chi này đáp ứng các điều kiện theo quy định thì khoản chi này được trừ khi xác định TN chịu thuế 43
- CP được trừ, không được trừ 13. Dự phòng GG hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP,HH, công trình xây lắp tại DN. Thực hiện theo TT số 228/2009/TT-BTC Ngày 7/12/2009 Bộ Tài chính ban hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản DPGG hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khó đòi và bảo hành SP,HH, công trình XL tại DN 44
- Về CP được trừ, không được trừ ◼ 14. Các Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo theo quy định của pháp luật (chứng từ là các Biên bản xác nhận khoản tài trợ có chữ ký của người đại diện doanh nghiệp là nhà tài trợ, đại diện của đơn vị nhận tài trợ hoặc cơ quan, tổ chức có chức năng huy động tài trợ) theo bảng kê mẫu số 04/TNDN 05/TNDN, 06/TNDN ) 45
- Về CP được trừ,không được trừ 15.Các khoản chi QC, tiếp thị, khuyến mại, HH môi giới bị khống chiế m 10- 15% không bao gồm HH môi giới bảo hiểm theo quy định của PL về kinh doanh BH; HH trả cho các đại lý bán hàng đúng giá; các khoản chi sau phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có): CP nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; CP phát triển và hỗ trợ NC thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; CP trưng bày, giới thiệu SP và tổ chức hội chợ, triển lãm TM: CPmở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu SP; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu SP; CP vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu SP; CP vận chuyển SP trưng bày, giới thiệu. 46
- Về CP được trừ, không được trừ 16. Tiền thuế ◼ Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế là số tiền thuế do doanh nghiệp khấu trừ trên TN của người nộp thuế để nộp vào NSNN. Trường hợp doanh nghiệp ký hợp đồng lao động quy định tiền lương, tiền công trả cho người LĐ không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN doanh nghiệp nộp thay là khoản chi phí tiền lương được tính vào chi phí được trừ khi xác định TN chịu thuế. ◼ - Thuế TNDN (thuế nhà thầu) nộp thay nhà thầu nước ngoài được tính vào chi phí được trừ khi xác địnhTN chịu thuế trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài, doanh thu nhà thầu, nhà thầu phụ nước ngoài nhận được không bao gồm thuế TNDN. 47
- Thu nhập khác ◼ TN khác không được ưu đãi thuế trừ các trường hợp cụ thể: ◼ 1. TN từ tiền lãi tiền gửi, cho vay ◼ Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh cao hơn khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào thu nhập khác để tính thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định. ◼ + Trường hợp khoản thu từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn phát sinh thấp hơn khoản chi phí trả lãi tiền vay theo quy định, sau khi bù trừ phần chênh lệch còn lại tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. 48
- Thu nhập khác ◼ 2. Chênh lệch tỷ giá ◼ Khoản CLTG phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến DT, CP của HĐSXKD chính của DN được tính vào CP hoặc TN của hoạt động SXKD chính củaDN. Khoản CLTG phát sinh trong kỳ không liên quan trực tiếp đến DT,CP củaHĐ SXKD chính được tính vào CPSXKD hoặc TN khác. ◼ Lãi CLTGdo đánh giá lại các khoản nợ phả trả bằng ngoại tệ cuối năm TC được bù trừ với lỗ CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ cuối năm TC. Sau khi bù trừ nếu còn lãi thì tính vào TN khác, nếu lỗCLTG thì tính vào CPSXKD khi xác địnhTN chịu thuế. ◼ Trường hợp CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả bằng NT tính vào CP làm kết quảKD bị lỗ thì có thể phân bổ 1 phầnCLTG cho năm sau để khônglỗ nhưng phải đảm bảo phầnCLTG tính vào CP trong năm ít nhất bằng CLTG của số NT đến hạn phải trả trong năm đó. ◼ Các khoản CLTG nêu trên không bao gồm CLTG hối đoái do đánh giá lại số dư cuối năm là: tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển, các khoản nợ phải thu có gốc NT, các khoản nợ phải trả ngắn hạn (dưới 1 năm); CLTG phát sinh trong quá trình ĐTXDCBđể hình thành TSCĐ mà TSCĐ này chưa đưa vào 49 SXKD.
- Thu nhập khác ◼ 3. TN từ thanh lý TS ◼ + Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. ◼ + Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ thanh lý tài sản không liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh được ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN. 50
- Thu nhập khác ◼ 4. Thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm ◼ - Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm tạo ra trong quá trình sản xuất của các sản phẩm đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp. ◼ - Trường hợp phát sinh khoản thu nhập từ bán phế liệu, phế phẩm của sản phẩm không được hưởng ưu đãi thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức quy định, không được áp dụng ưu đãi. 51
- Thu nhập khác ◼ 5. Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường ◼ Chênh lệch giữa thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm HĐ sau khi trừ khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính thì tính vào TN khác. ◼ Trường hợp doanh nghiệp chỉ phát sinh khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường vi phạm hợp đồng không thuộc các khoản tiền phạt về vi phạm hành chính theo quy định của Pháp lệnh xử lý vi phạm hành chính, nếu khoản chi này có đầy đủ chứng từ hợp pháp theo quy định thì khoản chi này được tính giảm trừ vào TN khác. Trường hợp đơn vị trong năm không phát sinh TN khác thì được giảm trừ vào thu nhập hoạt động sản xuất kinh doanh. 52
- Thu nhập khác ◼ 6. Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu TT 18 ◼ Khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm quyết toán thuế TNDN được tính giảm trừ chi phí. Trường hợp khoản tiền hoàn thuế xuất, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh của các năm quyết toán trước thì được tính vào thu nhập khác. ◼ Trường hợp khoản thu nhập này liên quan trực tiếp đến lĩnh vực sản xuất kinh doanh đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. Trường hợp khoản thu nhập này không liên quan trực tiếp lĩnh vực sản xuất kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì doanh nghiệp phải nộp thuế TNDN đối với khoản thu nhập này theo mức thuế suất phổ thông, không được áp dụng ưu đãi. 53
- Thu nhập khác ◼ 6.Chênh lệch do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, điều chuyển tài sản khi chia tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp; trừ đánh giá lại TSCĐ khi chuyển DNNN thành công ty cỗ phần ◼ Thực hiện theo TT Số: 40/2010/TT-BTC ngày 23/3/2010. Hướng dẫn xác định thu nhập chịu thuế đối với khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản 54
- Chuyển lỗ ◼ Doanh nghiệp sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. ◼ Ví dụ 1: Năm 2010 DN A có phát sinh lỗ là 100 tỷ, năm 2011 DN A có phát sinh thu nhập chịu thuế là 120 tỷ đồng thì toàn bộ số lỗ phát sinh năm 2010 là 100 tỷ, DN A phải chuyển toàn bộ vào thu nhập chịu thuế năm 2011. 55
- Bù trừ lỗ, lãi ◼ Trường hợp trong năm doanh nghiệp có phát sinh hoạt động kinh doanh được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, hoạt động kinh doanh không được hưởng ưu đãi thuế, thu nhập khác của các hoạt động kinh doanh (không bao gồm thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản) có thu nhập (hoặc ngược lại) thì doanh nghiệp bù trừ vào thu nhập chịu thuế của các hoạt động có thu nhập do doanh nghiệp lựa chọn. Phần thu nhập còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN theo mức thuế suất của hoạt động còn thu nhập. 56
- Ưu đãi thuế TNDN ◼ 1. Một số nguyên tắc áp dụng ưu đãi thuế TNDN cần lưu ý : ◼ - Thời gian áp dụng TS ưu đãi được tính liên tục từ năm đầu tiên DN có DT từ hoạt động được hưởng ưu đãi thuế. ◼ - Thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính liên tục từ năm đầu tiênDN có TN chịu thuế từ DA đầu tư được hưởng ưu đãi thuế; Trường hợp DN không có TN chịu thuế trong 3 năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT từ DA đầu tư thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư. ◼ - Trong cùng một kỳ tính thuế nếu có một khoản TN thuộc diện áp dụng TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế theo nhiều trường hợp khác nhau thì DN tự lựa chọn một trong những trường hợp ưu đãi có lợi nhất. ◼ - Trong thời gian được ưu đãi thuế TNDN, nếu trong năm tính thuế mà DN không đáp ứng đủ một trong các điều kiện ưu đãi thuế quy định thì DN không được hưởng ưu đãi trong năm tính thuế đó mà phải nộp thuế theo mức thuế suất 25%. 57
- Ưu đãi thuế TNDN ◼ Trường hợp trong kỳ tính thuế DN vừa có HĐKD được hưởng ưu đãi thuế vừa có HĐKD không được hưởng ưu đãi thuế thì phải hạch toán riêng TN từ HĐKD được hưởng ưu đãi thuế và không được ưu đãi thuế để kê khai nộp thuế riêng. ◼ - Trường hợp HĐKD được hưởng ưu đãi thuế bị lỗ, HĐKD không được hưởng ưu đãi thuế (trừ hoạt độngCNBĐS) có TN (hoặc ngược lại) thì DN bù trừ vào TN chịu thuế của các HĐKD có thu nhập do DN tự lựa chọn. Phần TN còn lại sau khi bù trừ áp dụng mức thuế suất thuế TNDN theo mức thuế suất của HĐKD còn thu nhập. 58
- Ưu đãi thuế TNDN - DN đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN (bao gồm mức TS t ưu đãi, thời gian miễn thuế, giảm thuế) theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật trước đây về thuế TNDN hoặc theo Giấy phép đầu tư hoặc Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư đã cấp thì tiếp tục được hưởng các mức ưu đãi này cho thời gian còn lại. Trường hợp mức ưu đãi về thuế TNDN bao gồm cả TS ưu đãi và thời gian miễn thuế, giảm thuế thấp hơn mức ưu đãi theo quy định của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng thi hành thì được AD ưu đãi thuế theo quy định của Luật thuế TNDN số 14/2008/QH12 và các văn bản hướng thi hành cho thời gian còn lại tính từ kỳ tính thuế năm 2009. - DN trong thời gian đang được hưởng ưu đãi miễn thuế, giảm thuế TNDN theo quy định, CQ có thẩm quyền kiểm tra, , thanh tra phát hiện tăng số thuế TNDN của thời kỳ miễn thuế, giảm thuế thì DN được hưởng miễn thuế, giảm thuế theo quy định. Tuỳ theo lỗi của DN, cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra áp dụng các mức xử phạt vi phạm pháp luật về thuế theo quy định. 59
- Xác địnhDN mới thành lập từ DA dự án đầu tư Văn bản pháp quy quy định: ◼ ″1. Đối với DA đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đ và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có ĐK thì nhà đầu tư không phải làm thủ tục đăng ký đầu tư. ◼ 2. Đối với DA đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư từ 15 tỷ đ đến dưới 300 tỷ đ và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có ĐK thì nhà đầu tư làm thủ tục ĐK đầu tư theo mẫu tại CQ nhà nước QL đầu tư cấp tỉnh”. ◼ - Khoản 5 Điều 19 Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11/12/2008 về thuế TNDN quy định: DN thành lập mới từ dự án đầu tư được hưởng ưu đãi thuế là DN đăng ký KD lần đầu. ◼ . Theo đó:Trường hợp DN mới thành lập từ DA đầu tư mà DA có quy mô vốn đầu tư dưới 15 tỷ đ và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có ĐK thì hồ sơ để xác định DA đầu tư là giấy chứng nhận đăng ký KD của DN. 60
- Nơi nộp thuế TNDN ◼ DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có cơ sở sản xuất (bao gồm cả cơ sở gia công, lắp ráp) hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN đóng trụ sở chính thì số thuế được tính nộp ở nơi có trụ sở chính và ở nơi có cơ sở sản xuất. ◼ Số thuế TNDN tính nộp ở tỉnh, TP trực thuộc TW nơi có cơ sở SX hạch toán phụ thuộc được xác định bằng số thuế TNDN phải nộp trong kỳ nhân (x) tỷ lệ CP của CSSX hạch toán phụ thuộc với tổng CP của DN . Tỷ lệ CP được xác định bằng tỷ lệ CP giữa tổng CP của CSSX hạch toán phụ thuộc với tổng CP của DN ◼ Việc nộp thuế này không áp dụng đối với công trình, hạng mục công trình hay cơ sở XD hạch toán phụ thuộc , TM- DV 61
- Nơi nộp thuế TNDN ◼ Trường hợp DN mới thành lập, DN đang hoạt động có thành lập thêm hoặc thu hẹp các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc ở các địa phương thì DN phải tự xác định tỷ lệ CP cho kỳ tính thuế đầu tiên đối với các trường hợp này. Từ kỳ tính thuế tiếp theo tỷ lệ CP được xác định theo nguyên tắc nêu trên. ◼ DN tại nơi có trụ sở chính có trách nhiệm khai thuế, nộp thuế TNDN đối với số thuế TN phát sinh tại trụ sở chính và tại CSSX hạch toán phụ thuộc theo mẫu số 07/TNDN ban hành kèm theo TTsố 130/2008/TT-BTC cho CQ thuế quản lý trụ sở chính đồng thời gửi 1 bản sao cho các cơ quan thuế quản lý các cơ sở SX hạch toán phụ thuộc. 62
- III. Thuế TNCN ◼ Đăng ký thuế ◼ Cá nhân cư trú ◼ Xác định thu nhập ◼ Quyết toán thuế ◼ Cơ quan quyết toán ◼ Cá nhân tự quyết toán 63
- Thuế thu nhập cá nhân Căn cứ và các văn bản pháp quy và bổ sung: -TT số 175/2010/TT-BTC - TT số 12/2011/TT-BTC ngày 26/1/2011 - CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/2/2011hướng dẫn quyết toán thuế TNCN 2010 64
- TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC ◼ Sửa đổi Điểm 2.3 mục I phần D như sau: ◼ “2.3. Đối với CN có TN từ tiền lương, tiền công, TN từ đầu tư vốn, CN vốn (bao gồm cả CNCK) và các CN có TN chịu thuế khác nộp 01 bộ hồ sơ ĐK thuế, hồ sơ gồm: ◼ - Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 01/ĐK- TNCN ban hành kèm theo thông tư này; ◼ - Bản sao (không cần công chứng) chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng”. 65
- TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC Thời hạn giải quyết hồ sơ ĐK thuế: ◼ 1. Đối với hồ sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại cục Thuế, thời hạn cấp MST không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ ĐK thuế đã được KK đầy đủ các CT -Trường hợp nhận hồ sơ ĐK thuế qua hệ thốngBĐ, thời hạn cấpMST không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận (theo sổ ĐK công văn đến) hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. ◼ 2. Đối với hồ sơ ĐK thuế nộp trực tiếp tại chi cục Thuế, thời hạn cấpMSTkhông quá 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu. ◼ Trường hợp nhận hồ sơ ĐK thuế qua hệ thốngBĐ, thời hạn cấp mã số thuế không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận (theo sổ ĐK công văn đến) hồ sơ ĐK thuế đã được kê khai đầy đủ các chỉ tiêu”. 66
- TT số 175/2010/TT-BTC ngày 5/1/2010 sửa đổi BS TT84/2008/TT-BTC ◼ Thay thế mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá nhân số 01/ĐK-TNCN (ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC ngày 30/9/2008) bằng mẫu tờ khai đăng ký Thuế Thu nhập cá nhân số 01/ĐK- TNCN kèm theo thông tư này. ◼ Hiệu lực: hiệu lực thi hành sau 45 ngày kể từ ngày ký. Tức ngày: 20/12/2010 67
- Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng cục Thuế ◼ Về việc xác định CN là người nước ngoài cư trú tại VN ◼ Trường hợp có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở với thời hạn của hợp đồng thuê từ 90 ngày trở lên trong năm tính thuế. ◼ Căn cứ TT hướng dẫn và theo thông lệ quốc tế thì điều kiện CN có thuê nhà để ở tại VN Với thời hạn của HĐ thuê từ 90 ngày trở lên là đối tượng cư trú chỉ áp dụng trong trường hợp CN đó không chứng minh được là đối tượng cư trú của nước nào. Nếu ở Việt Nam trên 90 ngày và dưới 183 ngay trong năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đến Việt Nam nhưng chứng minh được là đối tượng cư trú của một nước khác thì CN đó vẫn là đối tượng không cư trú tại Việt Nam. 68
- Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng cục Thuế Về kê khaiTN của CN cư trú là người nước ngoài có TN khác từ KD: ◼ - Người NN thuộc đối tượng cư trú, có TN từ nhà cho thuê ở nước ngoài phải KK nộp thuế TNCN đối với TN từ KD tại VN. Tỷ lệ TN chịu thuế ấn định đối với trường hợp này là 25% tính trên doanh thu theo hướng dẫn tại CV số 15908/BTC-TCT ngày 26/12/2008 của Bộ Tài chính. Trường hợp TN phát sinh tại nước ngoài đã tính và nộp thuế TNCN ở nước phát sinh TN thì được trừ số thuế TNCN đã nộp ở NN nhưng không vượt quá số thuế TNCN của Việt Nam đối với khoản TN phát sinh tại NN. ◼ Các tài liệu chứng minh về số thuế đã nộp ở nước ngoài không phải hợp pháp hoá lãnh sự và người nộp thuế tự dịch ra tiếng Việt không cần công chứng. 69
- Công văn số 3473/TCT-TNCN ngày 8/9/2010 của Tổng cục Thuế ◼ Về CP khai thuế TNCN ◼ Trường hợp đơn vị chi trả TN thuê các Tổ chức tư vấn thực hiện việc khai thuế TNCN cho đơn vị mình thì khoản CP để thuê các Tổ chức tư vấn này không tính vào TN chịu thuế TNCN của người lao động. ◼ Trường hợp đơn vị chi trả TN thuê các Tổ chức tư vấn khai thuế TNCN cho 1 hoặc một nhóm người LĐ thì khoản CP để thuê các Tổ chức tư vấn này phải tính vào thu nhập chịu thuế TNCN của người LĐ thụ hưởng dịch vụ. 70
- TN miễn thuế (TT 12) ◼ Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng; lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ. ◼ Lãi tiền gửi được miễn thuế theo quy định tại điểm này là TN CN nhận được từ lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức tín dụng dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. Các trường hợp nhận lãi tiền gửi không phải từ các tổ chức tín dụng thành lập và hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng đều không thuộc diện được miễn thuế. 71
- TN miễn thuế (TT 12) ◼ CN có một nhà ở, đất ở duy nhất khi Chuyển nhượng được miễn thuế TNCN. Riêng “ Đối với cá nhân đã có nhà ở, đất ở nay có phát sinh thêm việc chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thì thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng này không được áp dụng quy định miễn thuế thu nhập cá nhân”. 72
- CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12) ◼ Thủ tục KK nộp thuế TNCN đối với HĐ CN mua bán nhà ở hình thành trong tương lai như sau: ◼ a) Hộ gia đình, cá nhân CN hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện KK, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có BĐS chuyển nhượng hoặc tại TC-CN được CQ thuế uỷ nhiệm thu thuế. Hồ sơ khai thuế: ◼ - HĐ chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai đã được công chứng. Nếu CN từ lần thứ 2 trở đi thì các bên phải xuất trình HĐ chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai lần trước. ◼ - HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án. ◼ - Tờ khai thuế TNCN mẫu số 11/KK-TNCN (Ban hành kèm theo Thông tư số 62/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 của Bộ Tài chính). Khi kê khai chỉ tiêu (04) trên mẫu tờ khai thì phản ánh Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà. 73
- CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12) ◼ Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế. 74
- CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12) ◼ Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển nhượngHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì CQ thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch BĐS của chủ DA hoặc sàn giao dịchBĐS nơi có BĐS chuyển nhượng. ◼ TN tính thuế đối với việc CNHĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai được xác định bằng (=) Tổng giá CN tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi trên HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. TS áp dụng đối với hoạt động CNHĐ mua bán nhà ở trong tương lai là 25%. ◼ Trường hợp không xác định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua ghi trong Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai. 75
- Thu nhập tính thuế từ TL-TC, từ KD của CN cư trú Các Giảm TNTT từ Tổng khoản trừ gia tiền lương, = TN chịu - đóng góp - cảnh và từ KD thuế BHBB: từ BHXH, thiện, BHYT, nhân BHTN đạo 76
- Thu nhập từ tiền lương tiền công 1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 5. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán; 6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc Kg bằng tiền: 77
- Thu nhập tiền công, tiền lương ◼ Đối với khoản tiền ăn giữa ca: ◼ không tính vào TNCT của người LĐ nếu trực tiếp tổ chức bữa giữa ca. ◼ Trường hợp, chi tiền trực tiếp thì không tính vào TNCT của người LĐ nếu mức chi phù hợp với hướng dẫn của Bộ LĐTB&XH. Thông tư số 10/2009/TT-BLĐTBXH ngày 24/4/2009: 550.000đ/th (có hiệu lực từ ngày 1/5/2009 Nếu chi cao hơn thì phần chi vượt mức phải tính vào TNCT. ◼ Mức chi cụ thể áp dụng đối với DNNN và các tổ chức, ĐV được phép hoạt động KD thuộc cơ quan HCSN không quá mức quy định của Bộ LĐTB&XH. Đối với các DN ngoài NN và các tổ chức khác, mức chi do thủ trưởng đơn vị thống nhất với chủ tịch công đoàn quyết định nhưng mức tối đa cũng không vượt quá mức áp dụng đối với DNNN. ◼ Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, trừ các khoản khoán chi như: văn phòng phẩm, điện thoại, trang phục, công tác phí 78
- Thu nhập từ tiền lương tiền công Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc K bằng tiền: (1) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì thu nhập chịu thuế căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SD lao động chi trả hộ: tính vào thu nhập chịu thuế theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng thu nhập chịu thuế (chưa bao gồm tiền thuê nhà). 79
- Thu nhập từ tiền lương tiền công (2) Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. (3) Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. (4) Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại ( ĐM xăng, quảng đường từ nhà đến cơ quan) (5) Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị. (6) Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng 80
- BẢO HIỂM BẮT BUỘC ĐƯỢC TRỪ Trách nhiệm Trách Tổng đơn vị sử nhiệm cá cộng dụng LĐ nhân Bảo hiểm XH 16% 6% 22% Bảo hiểm y tế 3% 1,5% 4,5% BH thất nghiệp 1% 1% 2% Cộng 20% 8,5% 28,5% 81
- Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh - Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); - Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. - Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này. 82
- Tính thuế thu nhập: tiền lương, KD Biểu thuế Luỹ tiến từng phần Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất thuế (tr. đồng) (tr. đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 83
- Tính thuế lương NET Các khoản TN làm căn cứ xác định TNCT là thu nhập trước thuế (NET). Trường hợp thu nhập thực nhận không bao gồm thuế TNCN (thu nhập sau thuế) thì phải quy đổi thành thu nhập trước thuế theo phụ lục số 01/PL-TNCN. VD: Ông A. TN nhận được sau thuế là 10 triệu đồng, ông giảm trừ cho 2 con và cho bản thân là 7,2 triệu đồng. 7,2 triệu đồng này không phải tính thuê. Thu nhập sau thuế đối với phần thu nhập tính thuế của ông A là: 10 triệu đồng – 7,2 triệu đồng = 2,8 triệu đồng. ◼ Căn cứ công thức qui đổi để XĐThu nhập trước thuế (thu nhập tính thuế)= [TN sau thuế]/0,95 = (2,8tr.)/0,95 ~= 2,947 triệu đồng ◼ Thuế TNCN của ông A được tính lại là: 2,947 triệu đồng x 5% = 0,147 triệu đồng TNCT: 10tr. + 0,1473 tr. = 10,147 đồng 84
- Khai, khấu trừ, quyết toán thuế TNCN ◼ Cơ quan trả TN thực hiện khấu trừ, kê khai tạm nộp thuế - Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP - Khấu trừ 10% vãng lai và cấp CT khấu trừ thuế. - Khai thuế tháng , nếu tiền thuế nộp dưới 5 tr. Thì khai quí ◼ TN từ HĐ dịch vụ, hoa hồng đại lý ước tính tổng TNCT sau khi trừ gia cảnh chưa đến mức phải nộp thuế thì cá nhân có TN làm cam kết (Mẫu số 23/BCK-TNCN) gửi cơ quan chi trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa khấu trừ 10% thuế TNCN. Cuối năm vẫn phải cung cấp DS để cơ quan thuế biết. CN phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình. ◼ Trường hợp tổ chức, cá nhân thuê lao động theo thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng và có hợp đồng lao động thì không khấu trừ thuế 10% mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng. 85
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 I. Đối tượng kê khai QT thuế TNCN năm 2010: 1. Các tổ chức, cá nhân trả các khoản thu nhập phải khấu trừ thuế, không phân biệt có phát sinh khấu trừ thuế hay không có khấu trừ thuế, 2. Tổ chức trả thu nhập hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, chấm dứt hoạt động thì trước khi chấm dứt hoạt động phải quyết toán số thuế TNCN đã khấu trừ và cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN cho người lao động để làm cơ sở cho người lao động thực hiện quyết toán thuế TNCN cuối năm. 3. Cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công, thu nhập từ kinh doanh phải khai quyết toán thuế TNCN: 86
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 4. Cá nhân cư trú có thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán đã đăng ký thuế với cơ quan thuế 5. Cá nhân cư trú là người NN khi kết thúc Hợp đồng làm việc tại Việt Nam trước khi xuất cảnh phải thực hiện quyết toán thuế với cơ quan thuế. Trường hợp, người nước ngoài trong năm dương lịch, là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì phải quyết toán thuế từ đầu năm dương lịch đến tháng rời khỏi Việt Nam và được trừ số thuế thu nhập cá nhân đã nộp tại nước ngoài theo quy định tại Luật Thuế thu nhập cá nhân, trừ trường hợp Hiệp định tránh đánh thuế hai lần giữa hai nước có quy định khác. 87
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 II. Xác định TNCT và TN tính thuế: - TNCT từ TL, TC được xác định bằng tổng số tiền lương, tiền công, tiền thù lao , tiền thưởn, lợi ích khác chịu thuế Do 6 tháng năm 2009 được miễn thuế và hướng dẫn QT riêng nên trường hợp : CN có Thu nhập từ TL tháng 12/2009 và được trả trong năm 2010 thì được tính vào TN chịu thuế năm 2010. Trường hợp TN này đã tính vào TNCT của 6 tháng cuối năm 2009 để quyết toán thuế TNCN thì không phải kê khai vào TNCT năm 2010 để quyết toán lại. - CN là người NN đồng thời làm việc ở VN và ở NN có thu nhập được xác định là TN toàn cầu (không tách riêng được phần TN trả cho công việc làm tại VN) thì phân bổ như sau: 88
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 Số ngày làm việc cho công việc TNCT khác tại VN TN từ TL, TC Tổng TNPS (trước = x toàn cầu + tại VN thuế) PS Tổng số ngày làm (trước thuế) việc trong năm tại VN (*) Số ngày có mặt ở VN TN từ TL, TC TNCT khác Tổng TNPS = x toàn cầu (trước + (trước thuế) tại VN thuế) PS tại VN 365 ngày 89
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 III. Các khoản giảm trừ được tính khi QT thuế: ◼ Trường hợp không nộp người phụ thuộc theo quy định thì không được tính GTGC. ◼ Cá nhân được GTGC cho người PT từ tháng có nghĩa vụ nuôi dưỡng và thay đổi người PT (không phân biệt ngày có nghĩa vụ nuôi dưỡng hoặc thay đổi là ngày đầu tháng hay cuối tháng. Ví dụ con sinh ngày 25 tháng 5/ 2010 thì được giảm trừ cho cả tháng). Đối với người NN cư trú tại VN được tính giảm trừ gia cảnh từ tháng đến VN đến tháng rời khỏi VN. 90
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 IV. Thủ tục kê khai quyết toán thuế TNCN: 1. Hồ sơ khai QT thuế đối với TC-CN chi trả thu nhập từ TL-TC: ◼ Tờ khai theo mẫu số 05/KK-TNCN ban hành kèm theo TT số 20/2010/TT-BTC ngày 05/02/2010 của Bộ Tài chính và các bảng kê chi tiết mẫu số 05A/BK-TNCN; Bảng kê mẫu số 05B/BK-TNCN. Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: - Đối với TC-CN SXKD: nộp hồ sơ khai QT thuế tại CQT trực tiếp quản lý. - Đối với các trường hợp khác: + Cơ quan TW, cơ quan thuộc, trực thuộc Bộ, ngành, UBND cấp tỉnh, CQ cấp tỉnh nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế. + CQ thuộc, trựcthuộc UBND huyện, cấp huyện nộp hồ sơ tại Chi cục thuế. + Cơ quan ngoại giao, tổ chức quốc tế, VP đại diện của các tổ chức nước ngoài, nộp hồ sơ khai thuế tại Cục Thuế nơi CQ đóng trụ sở chính hoặc tổ chức được uỷ nhiệm thu. 91
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 ◼ 2. Kê khai QTT đối với CN cư trú có thu nhập từ TL - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN, phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN ban hành kèm theo TT số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, phụ lục theo mẫu số 09C/PL-TNCN (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh) ban hành kèm theo TT số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính; - Các chứng từ chứng minh số thuế đã KT đã tạm nộp trong kỳ, việc KK căn cứ các chứng từ KT thuế do đơn vị chi trả cấp; - Trường hợp nhận TN từ các tổ chức quốc tế, Đại sứ quán, Lãnh sự quán và nhận TN từ NN phải có tài liệu chứng minh hoặc xác nhận về số tiền đã trả của đơn vị, tổ chức trả TN ở nước ngoài và kèm theo thư xác nhận TN năm theo mẫu số 20/TXN-TNCN Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính. 92
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 ◼ Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế: a. Trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công tại một nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại cơ quan thuế trực tiếp quản lý đơn vị trả thu nhập. b. Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký HĐLĐ dưới 3 tháng đã bị khấu trừ thuế 10% thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại CQT nơi cá nhân đó cư trú. 93
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 3. Cá nhân có TN từ TL, TC từ hai nơi trở lên: - Nộp hồ sơ quyết toán thuế tại CQT quản lý tổ chức, cá nhân trả thu nhập mà cá nhân có ký hợp đồng lao động trên 3 tháng và đăng ký giảm trừ gia cảnh cùng với các chứng từ khấu trừ thuế ở nơi khác; - Nếu cá nhân đã đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân tại một tổ chức trả thu nhập thì nộp hồ sơ QTT tại CQT quản lý đơn vị trả thu nhập đó; - Nếu cá nhân chưa đăng ký giảm trừ gia cảnh cho bản thân ở tổ chức trả thu nhập thì nộp hồ sơ QTT tại CQT nơi cá nhân cư trú. 94
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 4. CN có duy nhất 1 nguồn TN từ TL, TL tại một tổ chức trảTN thì có thể UQ cho tổ chức trả TN quyết toán thuế . Cá nhân uỷ quyền phải có Giấy uỷ quyền QT thuế theo mẫu số 04-2/TNCN (theo TT số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007; - Các HĐCT các khoản được tính giảm trừ như: CT thu tiền đóng từ thiện, nhân đạo, khuyến học; chứng từ thu tiền đóng các khoản BHBB theo quy định (nếu CN tự đóng); -CN đã được tổ chức trả thu nhập QT thay thì không phải thực hiện các thủ tục QT thuế TNCN. Trường hợp cá nhân đã được tổ chức, cá nhân trả thu nhập cấp CTKT thuế TNCN thì không được uỷ quyền cho TC, cá nhân trả thu nhập QTT thuế TNCN -Trường hợp CN có thu nhập từ TLTC trực tiếp khai thuế hàng tháng thì nơi nộp hồ sơ QT thuế là cơ quan thuế nơi CN đang nộp hồ sơ khai thuế tháng. 95
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 5. Kê khai QT thuế đối với CN vừa có TN từ TL-TC, vừa có TN từ KD ◼ Hồ sơ quyết toán thuế bao gồm: ◼ - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 09/KK-TNCN; Phụ lục theo mẫu số 09A/PL-TNCN; 09B/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính, 09C/PL-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính (nếu có đăng ký giảm trừ gia cảnh). ◼ - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ, đã tạm nộp trong năm. ◼ Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế ◼ Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là Chi cục Thuế nơi cá nhân có hoạt động kinh doanh. Trường hợp cá nhân có hoạt động kinh doanh ở nhiều nơi thì nộp hồ sơ quyết toán thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân đăng ký có đăng ký giảm trừ gia cảnh hoặc nơi cư trú KD 96
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 ◼ Đối với CN có thu nhập từ tiền cho thuê nhà: - Đối với cá nhân kinh doanh chưa tuân thủ đúng chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ mà không xác định được DT, chi phí và TNCT thì cơ quan thuế có thẩm quyền ấn định DT, tỷ lệ TNCT để xác định TNCT phù hợp với từng ngành, nghề SX, KD theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. (CV 15908/BTC-TCT, ngày 26/12/2008 Tỷ lệ TNCT tính trên DT) ◼ Thuế GTGT thực hiện theo Công văn số 763/BTC- TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính v/v hướng dẫn tỷ lệ GTGT áp dụng đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ theo quy định của pháp luật. 97
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 6. Kê khai QT thuế đối với cá nhân NN thuộc đối tượng phải tự khai thuế tại VN CN nước ngoài (bao gồm cả cư trú, không cư trú và không hiện diện) nhận TN tại nước ngoài nếu thuộc đối tượng phải khai thuế TNCN tại VN thì có thể trực tiếp KK thuế TNCN hoặc UQ cho TC-CN khác khai tại cơ quan thuế nơi quản lý TC-CN được uỷ quyền. CN UQ phải tự chịu trách nhiệm về tính chính xác của hồ sơ khai thuế và TC-CN nhận uỷ quyền phải chịu trách nhiệm nộp thuế vào ngân sách nhà nước, hoàn lại số thuế nộp thừa cho cá nhân uỷ quyền. 98
- Quyết toán thuế 2010 CV số 486/TCT-TNCN ngày 11/02/2011 hướng dẫn QT thuế TNCN năm 2010 ◼ 7. Khai QT thuế đối với CN có TN từ CNCK: ◼ Hồ sơ quyết toán thuế ◼ - Tờ khai quyết toán thuế theo mẫu số 13/KK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 20/2010/TT-BTC của Bộ Tài chính; ◼ - Bảng kê chi tiết chứng khoán đã chuyển nhượng trong năm theo mẫu số 13A/BK-TNCN ban hành kèm theo Thông tư số 84/2008/TT-BTC của Bộ Tài chính; ◼ - Các hoá đơn, chứng từ theo chế độ quy định chứng minh chi phí liên quan đến việc chuyển nhượng chứng khoán; ◼ - Các chứng từ chứng minh số thuế đã khấu trừ trong năm. ◼ Nơi nộp hồ sơ quyết toán thuế là cơ quan thuế trực tiếp quản lý công ty chứng khoán mà cá nhân đăng ký giao dịch hoặc Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. 99
- Hoàn thuế 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền Chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. 100
- Hoàn thuế ◼ TT20/2010 : Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G Thông tư số 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 ◼ “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”. 101
- Hoàn thuế 2. Hồ sơ hoàn thuế: TT20/2010 Bãi bỏ hướng dẫn về HS đề nghị hoàn thuế TNCN quy định TT 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng dẫn: Hồ sơ hoàn thuế gồm có: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN); - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT- TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế). - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản chính). 102
- Hoàn thuế Căn cứ vào yêu cầu hoàn thuế phản ánh trên tờ khai quyết toán, văn bản đề nghị giảm thuế cơ quan thuế sẽ kiểm tra và thực hiện hoàn thuế, cá nhân đề nghị hoàn thuế không phải làm các thủ tục hoàn thuế quy định tại điểm 6 mục I, phần G TT số 60/2007/TT- BTC ngày 14/6/2007 ◼ “Trường hợp cá nhân có phát sinh hoàn thuế thu nhập cá nhân nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế theo quy định thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn”. 103
- Hoàn thuế ◼ 3. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: - Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. - Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. 104
- Hoàn thuế CV Số: 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ thuế, hoàn thuế theo QTTcủa tổ chức trả TN 1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT: ◼ Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa ◼ tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; không phải lập hồ sơ đề nghị hoàn thuế. 3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế. 105
- Cấp chứng từ khấu trừ thuế ◼ Đơn vị chi trả TN chỉ cấp chứng từ KT thuế cho những CN mà khi QT thay có phát sinh số thuế nộp thừa cần phải hoàn thuế hoặc những CN có yêu cầu giảm thuế do gặp thiên tai, hoả hoạn, bệnh hiểm nghèo. ◼ Những trường hợp CN đã yêu cầu đơn vị chi trả TN cấp chứng từ KT để chứng minh số thuế đã KT trong kỳ thì không thuộc đối tượng được uỷ quyền cho đơn vị chi trả QT thay. ◼ Đơn vị chi trả thu nhập được tự in trên máy tính chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân theo quy định tại Thông tư số 37/2010/TT ngày 18/3/2010 của Bộ Tài chính hướng dẫn về việc phát hành, sử dụng, quản lý chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân tự in trên máy tính 106
- Web: www.vtca.vn Email: HoiTuVanThue@yahoo.com 107