Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luật thuế thu nhập doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luat_thue_thu_nhap_doanh_nghiep.pdf
Nội dung text: Luật thuế thu nhập doanh nghiệp
- LUẬT THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP W: www.ketoanthue.vn E: vafthcm@yahoo.com ĐT: 08.62.999.444
- Văn bản pháp quy chủ yếu Luật Thuế TNDN 14/2008/QH12, ngày 03/6/2008 Luật bổ sung số: 32/2013/QH13 ngày 19/06/2013 Nghị định 92/2013/NĐ-CP ngày 13/08/2013 Nghị định 218/2013/NĐ-CP ngày 26/12/2013 Thông tư 123/2012/TT-BTC 27/07/2012 (Thay thế TT 130 & TT 18) có hiệu lực 10/9/2012 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2012; Thông tư 141/2013/TT-BTC ngày 16/10/2013 Thông tư 78/2014/TT-BTC ngày 18/06/2014 (thay thế TT123/2012/TT-BTC), có hiệu lực từ 02/08/2014, áp dụng cho năm tài chính 2014. Thông tư 119/2014/TT-BTC ngày 25/08/2014 sửa đổi bổ sung thông tư 78/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/09/2014.
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN 1. Khái niệm Thuế TNDN là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập chịu thuế của các tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Thu nhập của các cá nhân kinh doanh từ 1/1/2009 chịu sự điều chỉnh của Luật thuế TNCN).
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN (tiếp) 2. Đặc điểm thuế TNDN Thuế TNDN là một loại thuế trực thu. Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở sự đồng nhất giữa đối tượng nộp thuế và đối tượng chịu thuế. Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, mức động viên vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả KD của DN.
- Khái niệm, đặc điểm, vai trò của thuế TNDN (tiếp) 3. Vai trò của thuế TNDN 1. Thuế TNDN là khoản thu quan trọng của NSNN: thuế TNDN trong tổng số thu Ngân sách Nhà nước do ngành thuế quản lý (trừ dầu thô) năm 2004 là 22,3%; năm 2005 là 24,3%, năm 2006 là 24,8%, năm 2007 là 22,8%, năm 2008 là 28,5%. năm 2009 31% 2. Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế 3. Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã hội
- NỘI DUNG LUẬT 1. Người nộp thuế 2. Thu nhập chịu thuế 3. Thu nhập miễn thuế 4. Kỳ tính thuế 5. Xác định TN tính thuế: DT, CP được trừ, không được trừ 6. Thu nhập khác 7. Thuế suất. 8. Phương pháp tính thuế
- NỘI DUNG LUẬT (tiếp) 9. Nơi nộp thuế 10. Ưu đãi đầu tư 11. Giảm thuế khác: 12. Chuyển lỗ 13. Quĩ phát triển Khoa học và Công nghệ 14. Giảm gia hạn nộp thuế
- 1. Người nộp thuế Người nộp thuế TNDN là tổ chức HĐSXKD hàng hoá, dịch vụ có TNCT, bao gồm: 1. DN được thành lập và HĐ theo quy định của pháp luật Việt Nam: Luật DN, Luật DNNN, Luật ĐTNN, Luật đầu tư, Luật các tổ chức TD, Luật KDBH, Luật CK, Luật DK, Luật TM và các văn bản PL khác dưới các hình thức: Công ty CP; Công ty TNHH; Công ty hợp danh; DN tư nhân; DNNN; VP luật sư, VP công chứng tư; Các bên trong HĐ hợp tác KD; Các bên trong HĐ phân chia SP dầu khí, xí nghiệpLDDK, Công ty điều hành chung.
- 1. Người nộp thuế (tiếp) 2. Các đơn vị SN công lập, ngoài công lập có SXKDHH, DV có TN trong tất cả các lĩnh vực; 3. Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật HTX; 4. DN được thành lập theo quy định của PL nước ngoài có CSTT hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam; 5. Tổ chức khác ngoài 4 loại TC trên có HĐ SXKD HH hoặc DV và có TNCT.
- Cơ sở thường trú Cơ sở thường trú của DNNNg là cơ sở KD mà DN tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động SX, KD tại VN mang lại TN, bao gồm: a) Chi nhánh, VP điều hành, nhà máy, công xưởng, phương tiện VT, hầm mỏ, mỏ dầu, khí hoặc địa điểm khai thác TN thiên nhiên khác tại VN; b) Địa điểm xây dựng, công trình XD, lắp đặt, lắp ráp; c) Cơ sở CCDV bao gồm cả DV tư vấn thông qua người làm công hay một tổ chức, cá nhân khác; d) Đại lý cho DN nước ngoài; đ) Đại diện tại VN trong trường hợp là đại diện có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg hoặc đại diện không có TQ ký kết HĐ đứng tên DNNNg nhưng thường xuyên thực hiện việc giao HH hoặc cung ứng DV tại VN;
- 2. Thu nhập chịu thuế 1. TNCT là thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, DV 2. Thu nhập khác: - TN từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng BĐS; - TN từ quyền sở hữu, quyền sử dụng TS; - TN từ chuyển nhượng, cho thuê, thanh lý TS; - Thu nhập từ lãi tiền gửi, cho vay vốn, bán ngoại tệ; - Hoàn nhập các khoản dự phòng (bỏ theo TT78/2014); - Thu khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được; thu khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - TN từ KD của những năm trước bị bỏ sót và các khoản TN khác, kể cả TN nhận được từ SX, KD ở ngoài VN.
- 3. Thu nhập miễn thuế 1. TN từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản của các tổ chức được thành lập theo Luật HTX. 2. TN từ việc thực hiện DV kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp. 3. TN từ việc thực hiện HĐ nghiên cứu KH và PT công nghệ, sản phẩm đang trong thời kỳ SX thử nghiệm, SP làm ra từ công nghệ mới lần đầu áp dụng tại VN (tối đa miễn 1 năm). Điều kiện: - Có chứng nhận đăng ký HĐ nghiên cứu khoa học; - Được cơ quan quản lý Nhà nước về khoa học có thẩm quyền xác nhận;
- 3. Thu nhập miễn thuế (tiếp) 4. Thu nhập từ hoạt động SX, KD hàng hoá, dịch vụ của DN dành riêng cho lao động là người tàn tật, người sau cai nghiện; người nhiễm HIV chiếm từ (51%) 30% trở lên Điều kiện đối với DN có sử dụng LĐ: a. là người khuyết tật (cả thương binh, bệnh binh) phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số LĐ là người khuyết tật. b. là người sau cai nghiện ma túy phải có giấy chứng nhận hoàn thành cai nghiện của các cơ sở cai nghiện hoặc xác nhận của CQ có thẩm quyền liên quan. c. là người nhiễm HIV phải có xác nhận của CQYT có thẩm quyền về số lao động là người nhiễm HIV.
- 3. Thu nhập miễn thuế (tiếp) 5. TN từ HĐ dạy nghề dành riêng cho người dân tộc thiểu số, người tàn tật, trẻ em có hoàn cảnh ĐB khó khăn, đối tượng tệ nạn XH. CS dạy nghề có cả đối tượng khác thì phần TN được miễn thuế được xác định theo tỷ lệ. Đáp ứng đủ các điều kiện: - Cơ sở dạy nghề được thành lập và hoạt động theo quy định của các VB hướng dẫn về dạy nghề. - Có DS các học viên là người dân tộc thiểu số, người khuyết tật, 6. TN được chia từ HĐ góp vốn LD, liên kết với DN trong nước, sau khi đã nộp thuế TNDN theo QĐ. 7. Khoản tài trợ nhận được để SD cho hoạt động GD, nghiên cứu KH, văn hoá, nghệ thuật, từ thiện, nhân đạo và hoạt động XH khác tại VN.
- 4. PP và Kỳ tính thuế Thuế TNDN phải nộp = TNTT x TS Trường hợp DN nếu có trích quỹ PTKH và công nghệ thì thuế TNDN phải nộp được xác định như sau: Thuế TNDN phải nộp = (TN tính thuế - Phần trích lập quỹ KH&CN ) x TS thuế TNDN. Trường hợp DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài VN thì được trừ số thuế đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN.
- 4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp) 1. Kỳ tính thuế TNDN được xác định theo năm dương lịch hoặc năm tài chính, trừ trường hợp theo từng lần phát sinh. Trường hợp DN thực hiện chuyển đổi kỳ tính thuế TNDN từ năm dương lịch sang năm tài chính hoặc ngược lại thì kỳ tính thuế TNDN của năm chuyển đổi không vượt quá 12 tháng. 2. Kỳ tính thuế TNDN theo từng lần PS: - DN nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam có TNCT PS tại VN mà khoản TN này không liên quan đến hoạt động của cơ sở thường trú; - DN nước ngoài không có cơ sở thường trú tại VN.
- 4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp) Kỳ tính thuế được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng năm TC khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm TC. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với DN mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của PL về kế toán.
- 4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp) . Trường hợp kỳ tính thuế năm đầu tiên của DN mới thành lập kể từ khi được cấp Giấy chứng nhận ĐKKD và kỳ tính thuế năm cuối cùng đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản có thời gian ngắn hơn 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế năm tiếp theo (đối với DN mới thành lập) hoặc kỳ tính thuế năm trước đó (đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, hợp nhất, sáp nhập, chia tách, giải thể, phá sản) để hình thành một kỳ tính thuế TNDN.
- 4. PP và Kỳ tính thuế (tiếp) Đơn vị sự nghiệp có phát sinh HĐKDHH-DV thuộc đối tượng chịu thuế TNDN mà các đơn vị này hạch toán được DT nhưng không hạch toán và xác định được CP, TN của HĐKD thì kê khai nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu bán HH, DV cụ thể như sau: + Đối với dịch vụ: 5%; + Đối với kinh doanh hàng hoá: 1%; + Đối với hoạt động khác (bao gồm cả hoạt động giáo dục, y tế, biểu diễn nghệ thuật): 2%;
- 5. Xác định TN tính thuế 1. TN tính thuế = TNCT - TN được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước. 2. TNCT = DT - các khoản chi được trừ của hoạt động SX, KD + thu nhập khác, kể cả TN nhận được ở ngoài VN. 3. Thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng BĐS phải xác định riêng để kê khai nộp thuế.
- 5. Xác định TN tính thuế Doanh thu DT là toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền cung ứng DV, trợ giá, phụ thu, phụ trội mà DN được hưởng. DT được tính bằng đồng VN; trường hợp có DT bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ra đồng VN theo tỷ giá giao dịch BQ trên thị trường ngoại tệ liên NH do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh DT bằng ngoại tệ. Thời điểm xác định DT: - Đối với HĐ bán HH là thời điểm chuyển giao quyền sở hữu,quyền SD HH cho người mua. - Đối với cung ứng DV là thời điểm hoàn thành việc cung ứng DV cho người mua hoặc thời điểm lập hoá đơn cung ứng dịch vụ. Nếu lập HĐ trước thì theo thời điểm lập HĐ.
- 5. Xác định TN tính thuế Doanh thu Không phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN nếu hàng hóa của doanh nghiệp phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của DN (TT 119/2014): Ví dụ: Doanh nghiệp A có chức năng sản xuất phụ tùng ôtô và lắp ráp ôtô. Doanh nghiệp A dùng sản phẩm lốp ôtô do doanh nghiệp sản xuất để trưng bày, giới thiệu sản phẩm hoặc dùng lốp ôtô để tiếp tục lắp ráp thành ôtô hoàn chỉnh thì trong trường hợp này sản phẩm lốp ôtô của doanh nghiệp không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Ví dụ: Doanh nghiệp B là doanh nghiệp sản xuất máy tính. Trong năm doanh nghiệp B có xuất một số máy tính do chính doanh nghiệp sản xuất cho cán bộ công nhân viên để dùng làm việc tại doanh nghiệp thì các sản phẩm máy tính này không phải quy đổi để tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp”.
- 5. Xác định TN tính thuế Các khoản chi phí được trừ Trừ các khoản chi không được trừ theo quy định tại khoản 2 điều 6, TT 78/2014, DN được trừ mọi khoản chi nếu đáp ứng đủ các ĐK sau: a) Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật. c) Khoản chi nếu có hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên (giá đã bao gồm thuế GTGT) khi thanh toán phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt thực hiện theo quy định của các văn bản pháp luật về thuế giá trị gia tăng.
- 5. Xác định TN tính thuế Các khoản chi phí được trừ Đối với các hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ đã thanh toán bằng tiền mặt phát sinh trước thời điểm Thông tư này có hiệu lực thi hành thì không phải điều chỉnh lại theo quy định tại Điểm này. Ví dụ 7: Tháng 8 năm 2014 doanh nghiệp A có mua hàng hóa đã có hóa đơn và giá trị ghi trên hóa đơn là 30 triệu đồng nhưng chưa thanh toán. Trong kỳ tính thuế năm 2014, doanh nghiệp A đã tính vào chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế đối với giá trị mua hàng hóa này. Sang năm 2015, doanh nghiệp A có thực hiện thanh toán giá trị mua hàng hóa này bằng tiền mặt do vậy doanh nghiệp A phải kê khai, điều chỉnh giảm chi phí đối với phần giá trị hàng hóa, dịch vụ vào kỳ tính thuế phát sinh việc thanh toán bằng tiền mặt (kỳ tính thuế năm 2015)
- 5. Xác định TN tính thuế Các khoản chi phí được trừ Thuế TNDN 2014: các chi phí được thanh toán tiền mặt Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì DN chỉ được thanh toán bằng tiền mặt với các chi phí sau: - Hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ có giá trị dưới 20 triệu. - Các khoản chi thu mua hàng hóa, dịch vụ được lập Bảng kê theo quy định. - Các khoản chi của DN cho việc thực hiện các nhiệm vụ quốc phòng, an ninh; Phục vụ cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc; Hỗ trợ phục vụ cho hoạt động của tổ chức Đảng, tổ chức CT-XH trong DN.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 1. Khoản chi không liên quan đến SXKD và không đủ HĐCT. Trường hợp DN có chi phí liên quan đến phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh, hoả hoạn và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. HH bị hư hỏng do hết hạn sử dụng, bị hư hỏng do thay đổi quá trình sinh hoá tự nhiên không được bồi thường và nằm trong định mức do DN xây dựng. (lưu ý hồ sơ để được trừ TT 78/2014)
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật: - TSCĐ ko sử dụng cho KD; - Riêng TSCĐ phục vụ cho NLĐ làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca Và các thiết bị, nội thất bên trong đủ đk là TSCĐ lắp đặt thì được tính vào chi phí được trừ. - Chi KH đối với TSCĐ không có giấy tờ chứng minh được thuộc quyền SH của DN (trừ TSCĐ thuê mua tài chính). - Chi KH đối với TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán của DN theo chế độ quản lý TSCĐ và hạch toán kế toán hiện hành. - Phần trích KH vượt mức quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KH TSCĐ.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật: - Các trường hợp trích KH TSCĐ không đúng quy định của pháp luật và GTKH tương ứng NG trên 1,6 tỷ với xe ôtô từ 9 chỗ trở xuống, du thuyền, máy bay đăng ký sử dụng và hạch toán trích khấu hao tài sản cố định từ ngày 1/1/2009 (trừ ô tô, du thuyền chuyên kinh doanh vận tải hành khách, du lịch và khách sạn, MB KD hàng không); - Đối với tài sản cố định tự làm nguyên giá tài sản cố định được trích khấu hao tính vào chi phí được trừ là tổng các chi phí sản xuất để hình thành nên tài sản đó.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 2. Trích khấu hao TSCĐ không đúng QĐ của pháp luật: - Đối với tài sản là công cụ, dụng cụ, bao bì luân chuyển, không đáp ứng đủ điều kiện xác định là TSCĐ theo quy định thì chi phí mua tài sản nêu trên được phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD trong kỳ nhưng tối đa không quá 3 năm TT 78/2014, TT45/2013. - TSCĐ đã khấu hao hết.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) DN thông báo phương pháp trích khấu hao TSCĐ mà DN lựa chọn áp dụng với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi bắt đầu thực hiện phương pháp trích khấu hao (ví dụ: thông báo lựa chọn thực hiện phương pháp KH đường thẳng ). Hàng năm DN tự quyết định mức trích KH TSCĐ theo quy định hiện hành của Bộ Tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích KHTSCĐ kể cả trường hợp KH nhanh. (Chế độ KH thực hiện theo TT số 203/2009/TT-BTC ngày 20/10/2009 của Bộ Tài chính). (Thông tư 45/2013_KHTSCD)
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) Khấu hao đối với công trình trên đất vừa sử dụng cho SXKD vừa sử dụng cho mục đích khác thì không được tính KH vào chi phí được trừ đối với giá trị công trình trên đất tương ứng phần diện tích không sử dụng vào hoạt động SXKD. Trường hợp công trình trên đất như trụ sở văn phòng, nhà xưởng, cửa hàng kinh doanh phục vụ cho HĐ SXKD được xây dựng trên đất thuê, đất mượn của các TC, CN, HGĐ (không trực tiếp thuê đất của nhà nước hoặc thuê đất trong HCN) DN chỉ được trích KH tính vào chi phí được trừ theo đúng mức trích KH TSCĐ quy định hiện hành của Bộ Tài chính đối với các công trình này nếu đáp ứng các điều kiện sau:
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) Có hợp đồng thuê đất, mượn đất giữa DN với đơn vị có đất và đại diện DN phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác của hợp đồng. Hóa đơn thanh toán khối lượng công trình xây dựng bàn giao kèm theo hợp đồng xây dựng công trình, thanh lý hợp đồng, quyết toán giá trị công trình xây dựng mang tên, địa chỉ và mã số thuế của DN. Công trình trên đất được quản lý, theo dõi hạch toán theo quy định hiện hành về quản lý tài sản cố định.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) Trường hợp TSCĐ thuộc quyền sở hữu của DN đang dùng cho SXKD nhưng phải tạm thời dừng do SX theo mùa vụ với thời gian dưới 9 tháng; tạm thời dừng để sửa chữa, để di dời di chuyển địa điểm, để bảo trì, bảo dưỡng theo định kỳ, với thời gian dưới 12 tháng, sau đó TSCĐ tiếp tục đưa vào phục vụ cho HĐSXKD thì trong khoảng thời gian tạm dừng đó DN được trích KH và khoản chi phí KH TSCĐ trong thời gian tạm dừng được tính vào chi phí được trừ. Doanh nghiệp phải lưu giữ và cung cấp đầy đủ hồ sơ, lý do của việc tạm dừng TSCĐ khi CQT yêu cầu. (trước đây là phải có thông báo gửi CQT nêu rõ lý do tạm dừng).
- 5.Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) QSDĐ lâu dài không được trích KH và phân bổ vào chi phí được trừ khi xác định TNCT; QSDĐ có thời hạn nếu có đầy đủ HĐCT và thực hiện đúng các thủ tục theo quy định của PL, có tham gia vào HĐSXKD thì được phân bổ dần vào chi phí được trừ theo thời hạn được phép sử dụng đất ghi trong giấy chứng nhận QSDĐ. Trường hợp DN mua TSCĐ là nhà cửa, vật k/trúc gắn liền với QSDĐ lâu dài thì giá trị QSDĐ phải xác định riêng và ghi nhận là TSCĐVH, còn TSCĐHH là nhà cửa, vật k/trúc thì NG là giá mua thực tế phải trả cộng (+) các khoản chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa TSCĐHH vào sử dụng.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 3. Định mức tiêu hao nguyên liệu Doanh nghiệp tự xây dựng, quản lý định mức tiêu hao nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, năng lượng, hàng hóa sử dụng vào sản xuất, kinh doanh. Định mức này được xây dựng từ đầu năm hoặc đầu kỳ sản xuất sản phẩm và lưu tại doanh nghiệp. Trường hợp một số nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hàng hóa Nhà nước đã ban hành định mức tiêu hao thì thực hiện theo định mức của Nhà nước đã ban hành. Bãi bỏ: Qui định phải thông báo cho Thuế về định mức những NVL chủ yếu, tương tự đó bãi bỏ qui định phải thông báo với Thuế khi sửa đổi định mức này cũng như thời hạn thông báo. Thông tư 78/2014/TT-BTC
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 4. Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư này) nhưng không lập Bảng kê kèm theo chứng từ thanh toán cho người bán hàng, cung cấp dịch vụ trong các trường hợp: - Mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra; - Mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra; - Mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra; - Mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt; - Mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra; - Mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh (không bao gồm các trường hợp nêu trên) có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng (100 triệu đồng/năm).
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực. Doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ được phép lập Bảng kê tính vào chi phí được trừ nêu trên không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt. Trường hợp giá mua hàng hóa, dịch vụ trên bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng thì cơ quan thuế căn cứ vào giá thị trường tại thời điểm mua hàng, dịch vụ cùng loại hoặc tương tự trên thị trường xác định lại mức giá để tính lại chi phí được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng: - Chi tiền lương, tiền công và các khoản phải trả khác cho người lao động DN đã hạch toán vào chi phí SCKD trong kỳ nhưng thực tế không chi trả hoặc không có chứng từ thanh toán theo quy định của PL. - Các khoản tiền thưởng, tiền mua BHNT cho NLĐ ko được ghi cụ thể ĐK và mức được hưởng tại một trong các hồ sơ sau: HĐLĐ; TƯLĐ tập thể; Quy chế TC của Công ty, TCT, Tập đoàn; Quy chế thưởng do Chủ tịch HĐQT, TGĐ (GĐ) quy định theo quy chế TC của Công ty, TCT.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng (tiếp): - T/hợp HĐLĐ của DN ký với lao động là người nước ngoài có ghi khoản chi về tiền học cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông (mầm non đến phổ thông – NĐ 65/2013) được DN trả có tính chất TL, TC, khoản chi này không trái với các quy định của pháp luật về TL, TC và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT TNDN. - T/hợp HĐLĐ của DN ký với NLĐ có ghi khoản chi về tiền nhà do DN trả cho NLĐ, khoản chi trả này có tính chất TL, TC, không trái với các quy định của PL về TL, TC và có đầy đủ hoá đơn, chứng từ theo quy định thì được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT TNDN.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 5. Tiền lương, tiền công, tiền thưởng (tiếp): - Tiền lương, tiền công của chủ DNTN, chủ công ty TNHH MTV (do một cá nhân làm chủ); thù lao trả cho các sáng lập viên, thành viên của HĐTV, HĐQT không trực tiếp tham gia điều hành SXKD.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) TL, TC và các khoản chi trả cho NLĐ chi đến hết thời gian nộp BC QT năm sau: Trường hợp DN có trích lập quỹ DP để bổ sung vào quỹ tiền lương của năm sau liền kề nhằm bảo đảm việc trả lương không bị gián đoạn và không sử dụng vào mục đích khác thì quỹ dự phòng được trích lập nhưng không quá 17% quỹ tiền lương thực hiện, không vượt quả quỹ lương được duyệt. Lỗ không được trích. Trường hợp năm trước có trích lập quỹ DP tiền lương nhưng đến ngày 31/12 của năm sau DN chưa SD hoặc SD không hết quỹ DP tiền lương thì DN phải ghi giảm chi phí của năm sau.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) Tiền ăn giữa ca: DN được tính vào CP được trừ khoản tiền ăn giữa ca bằng tiền, bằng hiện vật nếu có thực chi trả và khoản chi này có đầy đủ hoá đơn CT hợp pháp. Tiền ăn giữa ca được áp dụng theo quy định tại Thông tư 10/2012/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/2012 của Bộ LĐTBXH v/v Hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu chung. Theo đó, các chế độ quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày 01/05/2012, với mức tiền chi bữa ăn giữa ca cho người lao động không vượt quá 680.000 đ/ng/tháng. Các mốc quy định tiền ăn giữa ca: – Từ 15/06/2011 30/04/2012: Mức chi tiền ăn giữa ca là 620k/ng/tháng. – Trước 15/06/2011: Mức chi tiền ăn giữa ca là 500k/ng/tháng. Chú ý: Chi tiền ăn giữa ca bằng tiền, nếu vượt mức quy định phải tính thuế TNCN. Còn chi tiền ăn giữa ca bằng tổ chức bữa ăn, nếu vượt mức quy định thì không bị tính thuế TNCN.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 6. Chi trang phục: Chi trang phục bằng hiện vật cho người lao động có hoá đơn, chứng từ; chi trang phục bằng tiền, bằng hiện vật cho người lao động không vượt quá 5trđ/người/năm. Trường hợp doanh nghiệp có chi trang phục cả bằng tiền và hiện vật thì mức chi tối đa để tính vào CP được trừ khi xác định TNCT không vượt quá 5trđ/người/năm. Đối với những ngành kinh doanh có tính chất đặc thù thì chi phí này được thực hiện theo quy định cụ thể của Bộ Tài chính.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 7. Chi thưởng sáng kiến, cải tiến mà DN không có quy chế quy định cụ thể về việc chi thưởng sáng kiến, cải tiến, không có hội đồng nghiệm thu sáng kiến, cải tiến. 8. Chi phụ cấp tàu xe đi nghỉ phép không đúng theo quy định của Bộ Luật Lao động; Trường hợp doanh nghiệp có mua vé máy bay qua website thương mại điện tử cho người lao động đi công tác để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, thẻ lên máy bay (boarding pass) và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. Trường hợp doanh nghiệp không thu hồi được thẻ lên máy bay của người lao động thì chứng từ làm căn cứ để tính vào chi phí được trừ là vé máy bay điện tử, giấy điều động đi công tác và chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt của doanh nghiệp có cá nhân tham gia hành trình vận chuyển. (TT 78/2014)
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) Chi phụ cấp cho người LĐ đi công tác trong nước và NN (không bao gồm tiền đi lại và tiền ở) vượt quá 2 lần mức quy định theo hướng dẫn của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước: - TT 91/2005/TT-BTC ngày 18/10/2005 (ngày 9/8/2012 hết hiệu lực). TT 102/2012/TT-BTC ngày 21/6/2012 thay thế. - TT 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 – trong nước. Chi phí đi lại và tiền thuê chỗ ở cho người LĐ đi công tác nếu có đầy đủ HĐCT hợp pháp theo quy định. Trường hợp DN có khoán tiền đi lại và tiền ở thì được tính vào chi phí được trừ khoản chi khoán tiền đi lại và tiền ở theo quy định của Bộ Tài chính đối với cán bộ công chức, viên chức Nhà nước.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 9. Phần trích nộp các quỹ bảo hiểm bắt buộc cho NLĐ vượt mức quy định; phần trích nộp kinh phí công đoàn cho NLĐ vượt mức quy định. 10. Phần chi vượt mức 01 triệu đồng/tháng/người để: Trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện, quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện, bảo hiểm nhân thọ cho người lao động. 11. Khoản chi trả trợ cấp mất việc làm cho người lao động không theo đúng quy định hiện hành.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 12. Chi đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp trên. Phần chi đóng góp vào các quỹ của Hiệp hội (các Hiệp hội này được thành lập theo quy định của pháp luật) vượt quá mức quy định của Hiệp hội. (Phần đóng góp hình thành nguồn chi phí QL cho cấp trên. là phần đóng góp của DN thuộc các Tập đoàn kinh tế NN, Công ty TNHH MTV do NN làm chủ sở hữu được thành lập theo quy định của cơ quan NN có thẩm quyền; phần đóng góp của các DN thuộc các Tổng công ty thành lập theo QĐ số 90, số 91 của TTCP; phần đóng góp của DN trực thuộc các Bộ chủ quản.)
- 5.Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 13. Chi trả tiền điện, tiền nước đối với những hợp đồng điện nước do chủ sở hữu cho thuê địa điểm sản xuất, kinh doanh ký trực tiếp với đơn vị cung cấp điện, nước không có đủ chứng từ ( lập bảng kê 02/TNDN). 14. Phần chi phí thuê TSCĐ vượt quá mức phân bổ theo số năm mà bên đi thuê trả tiền trước. 15. Phần CP trả lãi tiền vay vốn SXKD của đối tượng không phải là TCTD hoặc TCKT vượt quá 150% mức LS cơ bản do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm vay;
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 16. Chi trả lãi tiền vay để góp VĐL hoặc chi trả lãi tiền vay tương ứng với phần VĐL đã đăng ký còn thiếu theo tiến độ góp vốn ghi trong điều lệ của DN kể cả trường hợp DN đã đi vào SXKD. 17. Trích, lập và sử dụng các khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ phải thu khó đòi và dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp không theo đúng hướng dẫn của Bộ Tài chính về trích lập dự phòng. (hiện tại là TT 34 & TT 228).
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 18. Các khoản chi phí trích trước theo kỳ hạn, theo chu kỳ mà đến hết kỳ hạn, hết chu kỳ chưa chi hoặc chi không hết (như: trích trước về sửa chữa lớn TSCĐ ). 9. Các khoản chi sau không đúng đối tượng, không đúng mục đích hoặc mức chi vượt quá quy định: a) Các khoản chi thêm cho LĐ nữ được tính vào CP: - Chi cho công tác đào tạo lại nghề cho LĐ nữ: học phí; chênh lệch TL ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học). - TL và phụ cấp cho giáo viên dạy ở nhà trẻ, mẫu giáo do DN tổ chức và quản lý - Chi phí tổ chức khám SK thêm trong năm cho nữ CNV.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) - Chi bồi dưỡng cho LĐ nữ sinh con lần 1 – 2. - Phụ cấp làm thêm giờ (không nghỉ sau khi sinh con, nghỉ cho con bú). b) Các khoản chi thêm cho người dân tộc thiểu số được tính vào chi phí được trừ: học phí đi học (nếu có) cộng CL tiền lương ngạch bậc (đảm bảo 100% lương cho người đi học); tiền hỗ trợ về nhà ở, BHXH, BHYT cho người dân tộc thiểu số trong trường hợp chưa được Nhà nước hỗ trợ theo chế độ quy định.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 19. Phần chi vượt quá 15% tổng số chi được trừ, bao gồm: chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới; chi tiếp tân, khánh tiết, hội nghị; chi hỗ trợ tiếp thị, chi hỗ trợ chi phí; chi cho, biếu, tặng hàng hóa, dịch vụ cho khách hàng. (Bổ sung theo TT 78/2014) Tổng số chi được trừ không bao gồm các khoản chi khống chế quy định tại điểm này; đối với hoạt động thương mại, tổng số chi được trừ không bao gồm giá mua của hàng hóa bán ra. Đối với hàng hóa nhập khẩu thì giá mua của hàng hóa bán ra bao gồm thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường (nếu có
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 19. (tiếp) Các khoản chi quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại, hoa hồng môi giới bị khống chế nêu trên không bao gồm: - Khoản hoa hồng bảo hiểm theo quy định của pháp luật về kinh doanh bảo hiểm; hoa hồng trả cho các đại lý bán hàng hóa, dịch vụ đúng giá. - Khoản hoa hồng trả cho nhà phân phối của các doanh nghiệp bán hàng đa cấp. Đối với tổ chức nhận được khoản hoa hồng thì phải kê khai tính vào thu nhập chịu thuế, đối với cá nhân nhận được hoa hồng thì phải khấu trừ thuế thu nhập cá nhân trước khi chi trả thu nhập. - Các khoản chi phát sinh trong nước hoặc ngoài nước (nếu có) như: Chi phí nghiên cứu thị trường: thăm dò, khảo sát, phỏng vấn, thu thập, phân tích và đánh giá thông tin; chi phí phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; chi phí thuê tư vấn thực hiện công việc nghiên cứu, phát triển và hỗ trợ nghiên cứu thị trường; Chi phí trưng bày, giới thiệu sản phẩm và tổ chức hội chợ, triển lãm thương mại: chi phí mở phòng hoặc gian hàng trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí thuê không gian để trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vật liệu, công cụ hỗ trợ trưng bày, giới thiệu sản phẩm; chi phí vận chuyển sản phẩm trưng bày, giới thiệu.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 20. Lỗ CLTGHĐ do đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế (trừ lỗ CLTGHĐ do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối kỳ tính thuế). Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong quá trình đầu tư XDCB để hình thành TSCĐ thực hiện theo hướng dẫn tại Thông tư của Bộ tài chính về xử lý các khoản chênh lệch tỷ giá trong DN.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 21. Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, khắc phục hậu quả thiên tai và làm nhà tình nghĩa cho người nghèo không đúng đối tượng quy định hoặc không có hồ sơ xác định khoản tài trợ. Chứng từ là các bảng kê 03/TNDN: Giáo Dục; 04/TNDN: Y tế; 05/TNDN: Hậu quả thiên tai; 06/TNDN: Làm nhà tình nghĩa.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 25. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức. • Các khoản chi phí quản lý kinh doanh của công ty nước ngoài phân bổ cho CSTT tại VN chỉ được tính từ khi CSTT tại VN được thành lập.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 25. Phần chi phí quản lý kinh doanh do công ty ở nước ngoài (tiếp). Căn cứ để xác định CP và DT của cty ở nước ngoài là BCTC của công ty ở nước ngoài đã được kiểm toán bởi một cty kiểm toán độc lập trong đó thể hiện rõ doanh thu của cty ở nước ngoài, chi phí quản lý của cty ở nước ngoài, phần chi phí quản lý cty ở nước ngoài phân bổ cho CSTT tại VN. CSTT của cty ở nước ngoài tại VN chưa thực hiện CĐKT, HĐCT; chưa thực hiện nộp thuế theo phương pháp kê khai thì không được tính vào chi phí hợp lý khoản chi phí quản lý kinh doanh do cty ở nước ngoài phân bổ.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 26. Các khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác; Các khoản chi đã được chi từ quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp. 27. Các khoản chi không tương ứng với doanh thu tính thuế. T/hợp DN có các khoản thực chi cho hoạt động phòng, chống HIV/AIDS nơi làm việc theo hướng dẫn của Bộ Y tế bao gồm: Chi phí đào tạo cán bộ phòng, chống HIV/AIDS của DN, chi phí tổ chức truyền thông phòng, chống HIV/AIDS cho NLĐ của DN, phí thực hiện tư vấn, khám và xét nghiệm HIV, chi phí hỗ trợ người nhiễm HIV là NLĐ của DN thì khoản chi này được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 29. Các khoản tiền phạt về VPHC bao gồm: vi phạm luật giao thông, vi phạm chế độ ĐKKD, vi phạm CD9KT thống kê, vi phạm pháp luật về thuế và các khoản phạt về VPHC khác theo quy định của pháp luật. 30. Chi về đầu tư XDCB trong giai đoạn đầu tư để hình thành TSCĐ; chi ủng hộ địa phương; chi ủng hộ các đoàn thể, tổ chức xã hội (ngoài DN); chi phí mua thẻ hội viên sân gôn, chi phí chơi gôn.
- 5. Xác định TN tính thuế Chi phí không được trừ (tiếp) 31. Thuế GTGT đầu vào đã được KT hoặc hoàn thuế; thuế GTGT đầu vào của TSCĐ là ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống vượt mức quy định được khấu trừ theo quy định tại các văn bản pháp luật về GTGT; thuế TNDN; thuế TNCN. - Thuế TNCN không được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT là số tiền thuế do DN k/trừ trên thu nhập của người nộp thuế để nộp vào NSNN. T/hợp DN ký HĐLĐ quy định TL, TC trả cho NLĐ không bao gồm thuế TNCN thì thuế TNCN DN nộp thay là khoản chi phí TL được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT. - Thuế TNDN nộp thay nhà thầu NN (thuế nhà thầu) được tính vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong trường hợp thoả thuận tại hợp đồng NT, NTP NN, d/thu NT, NTP NN nhận được không bao gồm thuế TNDN (thuế nhà thầu).
- 6. Thu nhập khác Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau: 1.Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, chuyển nhượng CK; 2.Chuyển nhượng BĐS; 3.Chuyển nhượng dự án, chuyển quyền thực hiện dự án; 4.Quyền SH, quyền sử dụng tài sản bao gồm cả tiền thu về bản quyền dưới mọi hình thức trả cho QSH, quyền sử dụng tài sản; thu về quyền SHTT; thu nhập từ chuyển giao công nghệ theo quy định của pháp luật. Cho thuê tài sản dưới mọi hình thức.
- 6. Thu nhập khác (tiếp) Thu nhập khác là các khoản thu nhập chịu thuế trong kỳ tính thuế mà khoản thu nhập này không thuộc các ngành, nghề lĩnh vực kinh doanh ghi trong đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập sau (tiếp): 5.từ chuyển nhượng tài sản, thanh lý tài sản (trừ bất động sản), các loại giấy tờ có giá khác; 6.từ lãi tiền gửi, lãi cho vay vốn, phí bảo lãnh tín dụng và các khoản phí khác trong hợp đồng cho vay vốn; 7.từ hoạt động bán ngoại tệ; 8.từ CLTG phát sinh trong kỳ và CLTG do đánh giá lại các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính.
- 6. Thu nhập khác (tiếp) 9.Hoàn nhập các khoản dự phòng (trừ hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng tổn thất các khoản đầu tư tài chính, dự phòng nợ khó đòi; Hoàn nhập dự phòng bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã trích nhưng hết thời gian trích lập không sử dụng hoặc sử dụng không hết; Hoàn nhập trích lập quỹ dự phòng tiền lương). 10.Khoản nợ khó đòi đã xoá nay đòi được. 11.Khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ. 12.Thu nhập từ hoạt động SXKD của những năm trước bị bỏ sót phát hiện ra.
- 6. Thu nhập khác (tiếp) 13.T/hợp DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm HĐ phát sinh cao hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐ (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về VPHC theo qđịnh của PL về xử lý VPHC), sau khi bù trừ phần c/lệch còn lại tính vào thu nhập khác. T/hợp DN có khoản thu về tiền phạt, tiền bồi thường do bên đối tác vi phạm HĐ phát sinh thấp hơn khoản chi tiền phạt, tiền bồi thường do vi phạm HĐ (các khoản phạt này không thuộc các khoản tiền phạt về VPHC theo qđịnh của PL về xử lý VPHC), sau khi bù trừ phần c/lệch còn lại tính giảm trừ vào TN khác. T/hợp đơn vị trong năm không p/sinh TN khác thì được giảm trừ vào TN hoạt động SXKD.
- 6. Thu nhập khác (tiếp) 14. Chênh lệch tăng do đánh giá lại tài sản theo quy định của pháp luật để góp vốn, để điều chuyển tài sản khi chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp. 15. Quà biếu, quà tặng bằng tiền, bằng hiện vật; thu nhập nhận được bằng tiền, bằng hiện vật từ khoản hỗ trợ tiếp thị, hỗ trợ chi phí, chiết khấu thanh toán, thưởng khuyến mại và các khoản hỗ trợ khác. 16. Tiền đền bù về TSCĐ trên đất và tiền hỗ trợ di dời sau khi trừ các khoản chi phí liên quan như chi phí di dời (chi phí vận chuyển, lắp đặt), giá trị còn lại của TSCĐ và các chi phí khác (nếu có)
- 6. Thu nhập khác (tiếp) 17. Các khoản thu nhập liên quan đến việc tiêu thụ HH, CCDV không tính trong doanh thu như: thưởng giải phóng tàu nhanh, tiền thưởng phục vụ trong ngành ăn uống, khách sạn sau khi đã trừ các khoản chi phí để tạo ra khoản thu nhập đó. 18. Thu nhập về tiêu thụ phế liệu, phế phẩm sau khi đã trừ chi phí thu hồi và chi phí tiêu thụ, được xác định cụ thể như sau: - T/hợp DN phát sinh khoản TN từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình SX của các SP đang được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập này được hưởng ưu đãi thuế TNDN. - T/hợp DN phát sinh khoản TN từ bán phế liệu, phế phẩm được tạo ra trong quá trình SX của các SP không được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì khoản thu nhập nhập này được tính vào thu nhập khác, không được áp dụng ưu đãi thuế TNDN.
- 6. Thu nhập khác (tiếp) 19. Khoản tiền hoàn thuế xuất khẩu, nhập khẩu của hàng hoá đã thực xuất khẩu, thực nhập khẩu phát sinh trong năm quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp được tính giảm trừ chi phí trong năm quyết toán. 20. Các khoản thu nhập từ các hoạt động góp vốn cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế trong nước được chia từ thu nhập trước khi nộp thuế TNDN. 21. Thu nhập nhận được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ ở nước ngoài. 22. Các khoản thu nhập nhận được bằng tiền hoặc hiện vật từ các nguồn tài trợ trừ khoản tài trợ nêu tại Khoản 7 Điều 8. 23. Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng vốn, CK 1. Thu nhập thuộc diện nộp thuế - TN từ CN vốn của DN là TN có được từ chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ số vốn của DN đã ĐT cho một hoặc nhiều TC, CN khác (cả trường hợp bán toàn bộ DN). - TN từ chuyển nhượng CK của DN là TN có được từ CN một phần hoặc toàn bộ số CK của DN đã tham gia đầu tư CK cho một hoặc nhiều TC, CN khác. TN từ chuyển nhượng CK bao gồm: chuyển nhượng cổ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ quỹ và các loại chứng khoán khác theo quy định.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp) TN tính thuế từ CN vốn đầu tư vào CSKD được xác định: TN tính thuế = Giá CN - Giá mua của phần vốn CN - Chi phí CN - Giá CN được xác định là tổng giá trị thực tế theo giá thị trường theo HĐCN Nếu HĐCN vốn quy định việc TT theo hình thức trả góp, trả chậm thì DT không bao gồm lãi trả góp, trả chậm. Trường hợp HĐ CN không quy định giá TT hoặc CQT có cơ sở để xác định giá TT không phù hợp theo giá thị trường, CQT có quyền kiểm tra và ấn định giá CN. Trường hợp việc ấn định giá CN của CQT không phù hợp thì được căn cứ theo giá thẩm định của các TC định giá chuyên nghiệp có thẩm quyền xác định.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp) Giá mua của phần vốn CN (giá vốn) được xác định trên cơ sở sổ sách, CT kế toán tại thời điểm CN vốn và được các bên tham gia DN hoặc tham gia HĐ hợp tác KD xác nhận, hoặc kết quả kiểm toán của Cty kiểm toán ĐL đối với DN 100% vốn nước ngoài. Chi phí chuyển nhượng: là các khoản chi thực tế LQ trực tiếp đến việc CN, có HĐCT hợp lệ. Như CP làm các thủ tục pháp lý cần thiết cho việc CN; phí, lệ phí phải nộp; các CP giao dịch, đàm phán, ký kết HĐ CN và các CP khác có chứng từ chứng minh. .
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp) 3. TNTT từ chuyển nhượng chứng khoán = giá bán chứng khoán - giá mua CK chuyển nhượng - các CP liên quan đến việc chuyển nhượng. - Giá bán chứng khoán: + CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì giá bán CK là giá thực tế bán chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của SGDCK, trung tâm GDCK. + CK của các công ty không thuộc các trường hợp nêu trên thì giá bán chứng khoán là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp) Giá mua CK: + CK niêm yết và CK của công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng thực hiện đăng ký tại trung tâm GDCK thì giá mua CK là giá thực mua chứng khoán (là giá khớp lệnh hoặc giá thoả thuận) theo thông báo của Sở GDCK, trung tâm GDCK. + CK mua thông qua đấu giá thì giá mua CK là mức giá ghi trên thông báo kết quả trúng đấu giá cổ phần của tổ chức thực hiện đấu giá cổ phần và giấy nộp tiền. + CK không thuộc các trường hợp nêu trên: giá mua là giá chuyển nhượng ghi trên hợp đồng chuyển nhượng.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp) CP chuyển nhượng là các khoản chi thực tế liên quan trực tiếp đến việc chuyển nhượng, có chứng từ, hoá đơn hợp pháp. Chi phí chuyển nhượng CP để làm các thủ tục pháp lý; Các khoản phí và lệ phí phải nộp; Phí lưu ký CK; Phí ủy thác chứng khoán; Các chi phí giao dịch, đàm phán, ký kết hợp đồng chuyển nhượng và các chi phí khác có chứng từ chứng minh.
- 6. Thu nhập khác: TN chuyển nhượng vốn, CK (tiếp) Đối với tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam mà tổ chức này không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp (gọi chung là nhà thầu nước ngoài) có hoạt động chuyển nhượng vốn. TC, CN nhận chuyển nhượng vốn có trách nhiệm xác định, kê khai, khấu trừ và nộp thay tổ chức nước ngoài số thuế TNDN phải nộp. T/hợp bên nhận chuyển nhượng vốn cũng là tổ chức nước ngoài không hoạt động theo Luật Đầu tư, Luật Doanh nghiệp thì doanh nghiệp thành lập theo pháp luật Việt Nam nơi các tổ chức nước ngoài đầu tư vốn có trách nhiệm kê khai và nộp thay số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng vốn của tổ chức nước ngoài.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS DN thuộc mọi thành phần kinh tế, mọi ngành nghề có TN từ CNQSDĐ, CN quyền thuê đất; các DN kinh doanh BĐS có TN từ cho thuê lại đất thuộc diện phải nộp thuế TN từ CNBĐS. Thu nhập từ CNBĐS bao gồm các hình thức sau: - Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất, chuyển nhượng quyền thuê đất; thu nhập từ cho thuê lại đất. - Thu nhập từ CNQSDĐ, chuyển nhượng quyền thuê đất gắn với TS trên đất; TN từ cho thuê lại đất gắn với TS trên đất.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) Thu nhập tính thuế: Thu nhập tính thuế = TNCT- các khoản lỗ của hoạt động chuyển nhượng BĐS của các năm trước (nếu có). Thu nhập chịu thuế: TNCT từ chuyển nhượng BĐS = DT thu được từ hoạt động chuyển nhượng BĐS - giá vốn của BĐS và các khoản CP được trừ liên quan đến hoạt động chuyển nhượng BĐS.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) a. DT từ hoạt động chuyển nhượng BĐS được xác định theo giá thực tế chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng BĐS. T/hợp giá chuyển QSDĐ thấp hơn giá đất do UBND tỉnh,TP trực thuộc TW quy định thì tính theo giá do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định tại thời điểm chuyển nhượng BĐS. T/hợp DN được nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư CSHT, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ dưới mọi hình thức thì thời điểm xác định DT tính thuế TNDN tạm nộp là thời điểm thu tiền của khách hàng.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) - T/hợp DN có thu tiền của khách hàng mà đã xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai nộp thuế TNDN tạm nộp theo DT trừ chi phí; - T/hợp DN có thu tiền của khách hàng mà chưa xác định được chi phí tương ứng với DT thì DN kê khai tạm nộp thuế TNDN theo tỷ lệ 2% trên DT thu được tiền và DT này chưa phải tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) b) Chi phí: - Nguyên tắc xác định chi phí: + Các khoản chi được trừ để xác định TNCT của hoạt động chuyển nhượng BĐS phải tương ứng với DT để tính TNCT. + D/án ĐT hoàn thành từng phần và chuyển nhượng dần theo tiến độ thì các khoản CP chung sử dụng, CP trực tiếp SD cho phần dự án đã hoàn thành được phân bổ theo m2 đất chuyển quyền (Chi phí đường giao thông nội bộ; khuôn viên cây xanh; chi phí ĐTXD hệ thống cấp, thoát nước; trạm biến thế điện; chi phí bồi thường về tài sản trên đất ).
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) - Chi phí chuyển nhượng BĐS được trừ: + Giá vốn của đất chuyển quyền được xác định phù hợp với nguồn gốc QSDĐ. + Các khoản chi phí bồi thường, đền bù, hỗ trợ, tái định cư và chi phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nếu không có hoá đơn thì được lập Bảng kê ghi rõ: tên; địa chỉ của người nhận; số tiền đền bù, hỗ trợ; chữ ký của người nhận tiền và được Chính quyền phường, xã nơi có đất được đền bù, hỗ trợ xác nhận theo đúng quy định của pháp luật Không được tính vào CP chuyển nhượng BĐS các khoản CP đã được NN thanh toán hoặc thanh toán bằng nguồn vốn khác.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) TCTD khi được phép CNBĐS đảm bảo tiền vay theo quy định của PL phải kê khai nộp thuế TN từ CNBĐS. T/hợp bán đấu giá BĐS là TS bảo đảm tiền vay thì số tiền thu được thực hiện thanh toán theo quy định của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các TCTD và KK nộp thuế theo quy định. Sau khi thanh toán các khoản trên, số tiền còn lại được trả cho các tổ chức KD đã thế chấp BĐS để bảo đảm tiền vay. Nếu không xác định được giá vốn của BĐS thì giá vốn được xác định bằng (=) vốn vay phải trả theo hợp đồng thế chấp BĐS cộng (+) chi phí lãi vay chưa trả đến thời điểm phát mãiBĐS thế chấp theo hợp đồng TD cộng (+) các khoản CP phát sinh khi CN BĐS nếu có HĐCT hợp pháp.
- 6. Thu nhập khác TN chuyển nhượng BĐS (tiếp) Tr/hợp CQ thi hành án bán đấu giá BĐS là TS bảo đảm thi hành án thì số tiền thu được thực hiện theo quy định tại NĐ của CP về kê biên, đấu giá QSDĐ để bảo đảm thi hành án. Tổ chức được uỷ quyền bán đấu giá BĐS thực hiện kê KK, khấu trừ tiền thuế TN từ CNBĐS nộp vào NSNN. Trên các chứng từ ghi rõ KK, nộp thuế thay về bán TS đảm bảo thi hành án. Trường hợp nếu không xác định được giá vốn của BĐS thì giá vốn được xác định bằng (=) số tiền nợ phải trả nợ theo quyết định của Toà án để thi hành án cộng (+) các khoản chi phí phát sinh khi CNBĐS nếu có HĐCT hợp pháp
- 7. Thuế suất 1. Kể từ ngày 01/01/2014, thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp là 22%, trừ trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này và các trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam (kể cả hợp tác xã, đơn vị sự nghiệp) hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có tổng doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng được áp dụng thuế suất 20%.
- 7. Thuế suất Tổng doanh thu năm làm căn cứ xác định doanh nghiệp thuộc đối tượng được áp dụng thuế suất 20% quy định tại khoản này là tổng doanh thu bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ của năm trước liền kề được xác định căn cứ vào chỉ tiêu mã số [01] và chỉ tiêu mã số [08] trên Phụ lục kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của kỳ tính thuế năm trước liền kề theo Mẫu số 03-1A/TNDN kèm theo tờ khai quyết toán thuế TNDN số 03/TNDN ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 6/11/2013 của Bộ Tài chính về quản lý thuế.
- 7. Thuế suất Kể từ ngày 01/01/2016, trường hợp thuộc diện áp dụng thuế suất 22% chuyển sang áp dụng thuế suất 20%. (TT 78/2014 áp dụng năm 2014) Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí tại Việt Nam từ 32% đến 50%.
- 8. Nơi nộp thuế DN nộp thuế tại nơi có trụ sở chính. Trường hợp DN có CSSX hạch toán phụ thuộc hoạt động tại địa bàn tỉnh, TP trực thuộc TW khác với địa bàn nơi DN có trụ sở chính thì số thuế được tính nộp theo % chi phí giữa nơi có CSSX và nơi có trụ sở chính.
- 10. Ưu đãi đầu tư Thuế suất ưu đãi 1. Thuế suất 10% trong thời gian 15 năm: - DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; - DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm. TS ưu đãi có thể kéo dài thêm, nhưng thời gian kéo dài thêm không quá 30 năm. Đối với dự án cần đặc biệt thu hút đầu tư có quy mô lớn và công nghệ cao.
- 10. Ưu đãi đầu tư Thuế suất ưu đãi (tiếp) 2. Thuế suất 10%: - DN hoạt động trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường. - Phần thu nhập của doanh nghiệp có được từ hoạt động xuất bản theo quy định của Luật Xuất bản. 3. Thuế suất 20% trong thời gian 10 năm: Doanh nghiệp thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn. 4. Thuế suất 20%: Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp và quỹ tín dụng nhân dân và tổ chức tài chính vi mô. Thời gian áp dụng thuế suất ưu đãi tính từ năm đầu tiên DN có d/thu được hưởng ưu đãi thuế.
- 10. Ưu đãi đầu tư Thuế suất ưu đãi (tiếp) Thời gian miễn thuế, giảm thuế: 1. Miễn thuế không quá 04 năm và giảm 50% số thuế phải nộp không quá 09 năm tiếp theo: - DN thành lập mới từ dự án ĐT tại địa bàn có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn, Khu kinh tế, Khu công nghệ cao; - DN thành lập mới từ dự án đầu tư thuộc lĩnh vực công nghệ cao, nghiên cứu KH và PT công nghệ, đầu tư PT cơ sở hạ tầng đặc biệt quan trọng của NN, SX sản phẩm phần mềm; - DN mới thành lập trong lĩnh vực GD - ĐT, dạy nghề, y tế, văn hoá, thể thao và môi trường.
- 10. Ưu đãi đầu tư Thuế suất ưu đãi (tiếp) Thời gian miễn thuế, giảm thuế (tiếp) 2. Miễn thuế tối đa không quá 02 năm và giảm 50% số thuế phải nộp không quá 04 năm tiếp theo: DN thành lập mới từ dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện KT - XH khó khăn. Thời gian miễn thuế, giảm thuế: tính từ năm đầu tiên DN có thu nhập chịu thuế; DN không có thu nhập chịu thuế trong ba năm đầu, kể từ năm đầu tiên có DT thì thời gian miễn thuế, giảm thuế được tính từ năm thứ tư.
- 10. Ưu đãi đầu tư Thuế suất ưu đãi (tiếp) DN thành lập mới từ DAĐT mà dự án đầu tư trong nước có quy mô vốn đầu tư dưới mười lăm (15) tỷđ Việt Nam và không thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện thì hồ sơ để xác định dự án đầu tư là giấy chứng nhận ĐKDN. T/hợp DN thành lập mới từ DAĐT mà DAĐT trong nước có quy mô vốn ĐT từ mười lăm (15) tỷđ Việt Nam đến dưới 300 tỷđ VN và không thuộc Danh mục lĩnh vực ĐT có điều kiện thì nhà đầu tư làm thủ tục ĐK đầu tư theo mẫu tại CQ nhà nước QL đầu tư cấp tỉnh.
- 10. Ưu đãi đầu tư Điều kiện áp dụng ưu đãi 1. Ưu đãi thuế TNDN chỉ áp dụng đối với DN thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn, chứng từ và nộp thuế theo kê khai. 2. DN phải hạch toán riêng TN từ hoạt động SXKD được ưu đãi với TN từ hoạt động SXKD không được ưu đãi thuế; T/hợp không hạch toán riêng được thì TN từ hoạt động SXKD được ưu đãi thuế được xác định theo tỷ lệ DT giữa hoạt động SXKD được ưu đãi thuế trên tổng DT của DN. Hoạt động KD được ưu đãi bị lỗ được trừ hoạt động KD có TN hoặc ngược lại (DN được lựa chọn); TN còn lại áp dụng TS của hoạt động KD có TN.
- 10. Ưu đãi đầu tư Điều kiện áp dụng ưu đãi (tiếp) 3. Việc ưu đãi thuế NDN không áp dụng đối với: a) Tất cả các khoản TN khác b) TN từ hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên quí hiếm khác; c) T/hợp khác theo qui định của Chính phủ.
- 10. Ưu đãi thuế TNDN (ND218/2013/NĐ-CP) - Ưu đãi thuế TNDN: + Ưu đãi đầu tư mới: Miễn thuế 2 năm và giảm 50% số thuế phải nộp trong 4 năm tiếp theo đối với thu nhập từ thực hiện dự án đầu tư mới tại khu công nghiệp (trừ khu công nghiệp nằm trên địa bàn có điều kiện – kinh tế xã hội thuận lợi).
- 10. Ưu đãi thuế TNDN (ND218/2013/NĐ-CP) + Ưu đãi đầu tư mở rộng: Doanh nghiệp có dự án đầu tư phát triển dự án đầu tư đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi thuế TNDN mở rộng quy mô, nâng cao công suất, đổi mới công nghệ sản xuất nếu đáp ứng một trong ba tiêu chí theo quy định thì được lựa chọn hưởng ưu đãi thuế theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại hoặc được miễn thuế, giảm thuế đối với phần thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng mang lại. Thời gian miễn, giảm thuế đối với thu nhập tăng thêm do đầu tư mở rộng bằng với thời gian miễn thuế, giảm thuế áp dụng đối với dự án đầu tư mới trên cùng địa bàn, lĩnh vực ưu đãi thuế TNDN.
- 10. Ưu đãi thuế TNDN (ND218/2013/NĐ-CP) Trường hợp doanh nghiệp đang hoạt động có đầu tư nâng cấp, thay thế, đổi mới công nghệ của dự án đang hoạt động thuộc lĩnh vực, địa bàn ưu đãi theo quy định mà không đáp ứng một trong 3 tiêu chí theo quy định thì ưu đãi thuế thực hiện theo dự án đang hoạt động cho thời gian còn lại.
- 11. Giảm thuế khác 1. DN trong lĩnh vực XS, XD, vận tải được giảm số thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ nữ (hướng dẫn tại điểm 2.10.a mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được) – (Khoản 1, Điều 21 Thông tư 123/2012). 2. DN sử dụng LĐ là người dân tộc thiểu số được giảm thuế TNDN phải nộp tương ứng với số tiền thực chi thêm cho LĐ là người dân tộc thiểu số (hướng dẫn tại điểm 2.10.b mục IV Phần C Thông tư 130/2008 nếu hạch toán riêng được). (Khoản 2, Điều 21 Thông tư 123/2012).
- 12.Chuyển lỗ DN sau khi quyết toán thuế mà bị lỗ thì phải chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp theo. Thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ. DN tạm thời chuyển lỗ vào TNCT của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm. DN có số lỗ giữa các Quý trong cùng một năm tài chính thì được bù trừ số lỗ của quý trước vào các quý tiếp theo của năm tài chính đó. Khi quyết toán thuế TNDN DN xác định số lỗ của cả năm và chuyển toàn bộ và liên tục số lỗ vào TNCT của những năm tiếp sau năm phát sinh lỗ theo quy định nêu trên.
- 12.Chuyển lỗ (tiếp) DN là liên doanh của nhiều DN khác, khi có quyết định giải thể mà bị lỗ thì số lỗ được phân bổ cho từng DN tham gia liên doanh - không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ của doanh nghiệp liên doanh. DN có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng BĐS chỉ được chuyển số lỗ vào thu nhập tính thuế của hoạt động này.
- 12.Chuyển lỗ (tiếp) (ND218/2013) Quy định thu nhập của hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải xác định riêng để kê khai nộp thuế. Trường hợp chuyển nhượng quyền tham gia dự án đấu tư, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng bất động sản nếu bị lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi của hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ tính thuế. Trường hợp doanh nghiệp làm thủ tục giải thể có bán bất động sản là tài sản cố định thì thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được bù trừ với thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- 12.Chuyển lỗ (tiếp) (ND218/2013) Lỗ từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư sau khi đã thực hiện bù trừ với thu nhập chịu thuế của hoạt động này hoặc bù lỗ theo quy định nếu còn lỗ và doanh nghiệp có lỗ từ hoạt động chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác khoáng sản được chuyển lỗ sang năm sau vào thu nhập tính thuế của hoạt động đó, thời gian chuyển lỗ tính liên tục không quá 5 năm, kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
- 13. Trích lập Quỹ Phát triển KH và công nghệ 1. DN được thành lập, hoạt động theo quy định của pháp luật VN được trích tối đa 10% TNTT hàng năm để lập Quỹ PT KH&CN của DN. 2. Trong thời hạn 05 năm kể từ khi trích lập, nếu Quỹ PT KH&CN không được sử dụng hoặc SD không hết 70% hoặc SD không đúng mục đích thì DN phải nộp NSNN, phần thuế TNDN tính trên khoản thu nhập đã trích lập quỹ mà không SD hoặc SD không đúng mục đích và phần lãi phát sinh từ số thuế TNDN đó. TS thuế TNDN dùng để tính số thuế thu hồi là TS áp dụng cho DN trong thời gian trích lập quỹ.
- 13. Trích lập Quỹ Phát triển KH và công nghệ (tiếp) Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ không SD hết là lãi suất trái phiếu kho bạc loại kỳ hạn 01 năm áp dụng tại thời điểm thu hồi và thời gian tính lãi là 02 năm. Lãi suất tính lãi đối với số thuế thu hồi tính trên phần quỹ SD sai mục đích là lãi phạt chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và thời gian tính lãi là khoảng thời gian kể từ khi trích lập quỹ đến khi thu hồi.
- 13. Trích lập Quỹ Phát triển KH và công nghệ (tiếp) 3. DN không được hạch toán các khoản chi từ Quỹ PT KH & CN của DN vào chi phí được trừ khi xác định TNCT trong kỳ tính thuế. 4. Quỹ PT KH & CN của DN chỉ được sử dụng cho đầu tư KH & CN tại VN.
- 14. Hiệu lực 1. Luật này có hiệu lực từ ngày 01 tháng 01 năm 2009. 2. Luật này thay thế luật thuế TNDN số 09/2003/QH11. 3. Nghị định 218/2013/NĐ-CP có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 02 năm 2014 và áp dụng cho kỳ tính thuế từ năm 2014 trở đi. Bãi bỏ Nghị định số 124/2008/NĐ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008, số 122/2011/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Điều 2, Điều 3 Nghị định số 92/2013/NĐ-CP ngày 13 tháng 8 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2013 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.