Luật thuế thu nhập cá nhân
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luật thuế thu nhập cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- luat_thue_thu_nhap_ca_nhan.pdf
Nội dung text: Luật thuế thu nhập cá nhân
- Trung tâm đào tạo VAFT LUẬT THUẾ THU NHẬP CÁ NHÂN Trung tâm kế toán VAFT Email: vafthcm@yahoo.com ĐT: 08.62.999.444 1
- Văn bản pháp quy chủ yếu Luật Thuế TNCN số 04 /2007/QH12, ngày 21/11/2007 Luật số thuế TNCN số 26/2012/QH13 ngày 27/11/2012 Nghị định 106/2010/NĐ-CP ngày 28/10/2010 Nghị định 65/2013/NĐ-CP ngày 27/06/2013 TT 111/2013/TT-BTC ngày 15/08/2013 TT 119/2014/TT- BTC ngày 25/08/2014 2
- Nội dung trình bày Những vấn đề chung về thuế TNCN Khái niệm thuế TNCN Đặc điểm của thuế TNCN Vai trò Của thuế TNCN Luật thuế TNCN 04/2007/QH12 và các văn bản hướng dẫn thực hiện 3
- 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối tượng nộp thuế TNCN là CN có TN chịu thuế, gồm: 1. Cá nhân cư trú: Có TNCT phát sinh trong và ngoài lãnh thổ VN -Có mặt tại VN từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại VN; - Có nơi ở thường xuyên tại VN, bao gồm có nơi ở ĐK thường trú or có nhà thuê để ở tại VN theo HĐ thuê có thời hạn (từ 90 ngày trở lên) (183 ngày trở lên trong năm tính thuế - NĐ 65/2013). Trường hợp CN ở VN dưới 183 ngày sẽ trở thành CN cư trú tại VN khi không là CN cư trú của bất cứ quốc gia, vùng lãnh thổ nào 4
- 1. ĐỐI TƯỢNG NỘP THUẾ Đối với cá nhân là công dân của quốc gia, vùng lãnh thổ đã ký kết Hiệp định với Việt Nam về tránh đánh thuế hai lần và ngăn ngừa việc trốn lậu thuế đối với các loại thuế đánh vào thu nhập và là cá nhân cư trú tại Việt Nam thì nghĩa vụ thuế thu nhập cá nhân được tính từ tháng đến Việt Nam trong trường hợp cá nhân lần đầu tiên có mặt tại Việt Nam đến tháng kết thúc hợp đồng lao động và rời Việt Nam (được tính đủ theo tháng) không phải thực hiện các thủ tục xác nhận lãnh sự để được thực hiện không thu thuế trùng hai lần theo Hiệp định tránh đánh thuế trùng giữa hai quốc gia. 2. CN không cư trú là người không đáp ứng điều ĐK trên. - TNCT phát sinh trong lãnh thổ VN. 5
- 2. THU NHẬP CHỊU THUẾ 1. Thu nhập từ kinh doanh 2. Thu nhập từ tiền lương, tiền công 3. Thu nhập từ đầu tư vốn 4. Thu nhập từ chuyển nhượng vốn 5. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 6. Thu nhập trúng thưởng 7. Thu nhập từ bản quyền 8. Thu nhập từ nhượng quyền thương mại 9. Thu nhập từ nhận thừa kế 10. Thu nhập từ quà tặng 6
- 3. Thu nhập miễn thuế 1.TN từ chuyển nhượng BĐS, 2.TN từ nhận thừa kế, quà tặng là BĐS giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau. 3. TN từ CN nhà ở, quyền SDĐ ở và TS gắn liền với đất ở của CN chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất (Điều kiện có Giấy chứng nhận QSH, QSD; thời gian tính đến thời điểm chuyển nhượng là 183 ngày; chuyển nhượng toàn bộ nhà ở, đất ở-TT111/2013) 4. TN từ giá trị QSDD của Cá nhân được Nhà nước giao đất. 5. TN của hộ gia đình, Cá nhân trực tiếp SXNN, LN, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt THS chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường. 6. TN từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, CN được Nhà nước giao để sản xuất. 7
- 3. Thu nhập miễn thuế 7. Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng là TNCN nhận được từ lãi gửi VNĐ, vàng, ngoại tệ tại các tổ chức TD dưới các hình thức gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, tín phiếu và các hình thức nhận tiền gửi khác theo nguyên tắc có hoàn trả đầy đủ tiền gốc, lãi cho người gửi theo thỏa thuận. lãi từ hợp đồng BH nhân thọ là khoản lãi mà cá nhân nhận được theo hợp đồng mua bảo hiểm nhân thọ của các doanh nghiệp bảo hiểm. (TT12/2011/TT-BTC) 8. Thu nhập từ kiều hối. 9. Phần tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của PL. 8
- 3. Thu nhập miễn thuế 10. Tiền lương hưu do BHXH chi trả. 11. Thu nhập từ học bổng, bao gồm: Từ NSNN; từ TC trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó. 12. TN từ bồi thường hợp đồng BH nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn LĐ; khoản bồi thường NN và các khoản bồi thường khác. 13. TN nhận được từ quỹ từ thiện được CQ nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận. 14. TN nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức CP và phi CP được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 9
- 4. Giảm thuế ĐTNT gặp khó khăn do thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế: 1. Việc xét giảm thuế được thực hiện theo năm DL – Phát sinh năm nào thì được xét giảm số thuế phải nộp của năm đó. 2. Số thuế làm căn cứ xét giảm thuế là tổng số thuế TNCN (10 khoản thu nhập). 3. Căn cứ để xác định mức độ thiệt hại được giảm thuế là tổng CP thực tế để khắc phục thiệt hại trừ đi các khoản bồi thường nhận được từ cơ quan bảo hiểm, hoặc từ tổ chức, cá nhân gây ra tai nạn. 4. Xác định số thuế giảm: Số thuế phải nộp > mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = mức độ thiệt hại. Số thuế phải nộp < mức độ thiệt hại thì số thuế giảm sẽ = số thuế phải nộp. 10
- 5. ĐỒNG TIỀN NỘP THUẾ 1. TNCT nhận được bằng ngoại tệ phải được quy đổi ra Đồng VN theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh TN. 2. TNCT nhận được không bằng tiền phải được quy đổi ra Đồng Việt Nam theo giá thị trường của SP, DV đó hoặc SP, DV cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm PS thu nhập. 11
- 7.Thu nhập chịu thuế từ tiền lương-TC 1. Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất TL, TC; 2. Các khoản phụ cấp, trợ cấp; 3. Tiền thù lao dưới các hình thức; 4. Tiền nhận được từ tham gia HHKD, HĐQT, ban kiểm soát, hội đồng quản lý và các tổ chức; 5. Các khoản thưởng như tháng, quý, năm, thưởng đột xuất, thưởng tháng lương thứ 13 bằng tiền hoặc không bằng tiền (kể cả thưởng bằng chứng khoán). Thưởng bằng cổ phiếu thì giá trị thưởng được xác định theo mức thưởng ghi trên sổ sách kế toán; 6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc ko bằng tiền: (1) Tiền nhà ở, tiền điện, nước và các loại dịch vụ khác kèm theo. Cá nhân ở tại trụ sở làm việc thì TNCT căn cứ vào tiền thuê nhà, hoặc chi phí khấu hao, tiền điện, nước và các dịch vụ khác tính theo tỷ lệ giữa diện tích cá nhân sử dụng với diện tích trụ sở làm việc. Khoản tiền thuê nhà do đơn vị SD lao động chi trả hộ: tính vào TNCT theo số thực tế chi trả hộ nhưng không vượt quá 15% tổng TNCT 12 (chưa bao gồm tiền thuê nhà).
- 7. Thu nhập chịu thuế từ TL-TC 6. Các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc ko bằng tiền (tiếp): (2) Tiền mua BH đối với loại không bắt buộc người SDLĐ phải mua cho người LĐ. (3) Khoản phí hội viên ghi tên cá nhân như: thẻ hội viên sân gôn, sân quần vợt, thẻ sinh hoạt các câu lạc bộ văn hoá, nghệ thuật, thể dục, thể thao. (4) Chi về phương tiện phục vụ đưa đón riêng từng CN từ nơi ở đến nơi làm việc và ngược lại (5) Chi đào tạo không đúng chuyên môn nghiệp vụ hoặc không nằm trong kế hoạch của đơn vị. 13
- 7. Thu nhập chịu thuế từ TL-TC (6) Các dịch vụ khác phục vụ cho cá nhân trong hoạt động chăm sóc sức khoẻ, vui chơi, thể thao, giải trí, thẩm mỹ nếu chi trả ghi rõ tên cá nhân được hưởng (7) Các khoản lợi ích khác như: chi trong các ngày nghỉ, lễ; thuê các DVTV: thuê kê khai thuế; chi cho người giúp việc GĐ như lái xe, người nấu ăn, người làm các công việc khác trong gia đình theo hợp đồng, phần vượt mức khoán chi trang phục, ăn trưa 14
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 1. Chi văn phòng phẩm, công tác phí, tiền điện thoại, trang phuc - Đối với CBCC theo mức quy định của NN - Đối với DN theo quy định chi phí tính thuế TNDN - Lao động làm việc trong các TCKD, các VPĐD: mức khoán chi - với mức xác định TNCTcủa thuế TNDN - Lao động làm việc trong các tổ chức quốc tế, các VPĐD của tổ chức nước ngoài: mức khoán chi thực hiện theo quy định của Tổ chức này. 2. Chi ăn giữa ca Tổ chức ăn ca cho NLĐ không chịu thuế, chi bằng tiền: mức chi phù hợp với QĐ của Bộ LĐ-TB và XH. (TT 10/2009/TT- BLĐTBXH, ngày 24/4/2009. Từ ngày 15/6/2011 theo TT 12/2011/TT-BLĐTBXH ngày 26/04/ 2011 chi cho bữa ăn giữa ca tính theo ngày làm việc trong tháng cho một người LĐ không được vượt quá 620.000 đ/tháng (680.000đ/tháng) 15
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 3. Khoản phụ cấp, trợ cấp: - PC đối với người có công với CM theo quy định: phụ cấp, trợ cấp cho TB, BB, cho thân nhân liệt sỹ; phụ cấp, trợ cấp cho cán bộ HĐCM - Phụ cấp QP, an ninh theo quy định của PL; những lĩnh vực công tác, ngành nghề mà Nhà nước có quy định chế độ phụ cấp, trợ cấp. - PC độc hại, nguy hiểm: ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm. - PC thu hút: vùng KTM, cơ sở KT và đảo xa đất liền có ĐK sinh hoạt đặc biệt khó khăn. - Phụ cấp KV đối với người LV ở vùng xa xôi, hẻo lánh và khí hậu xấu. 16
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC . Các khoản trợ cấp: - Trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn LĐ, bệnh nghề nghiệp. - Trợ cấp một lần khi sinh con, nhận con nuôi. - Trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng. - Các khoản trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm, trợ cấp TN. - Các khoản trợ cấp khác do BHXH trả. - Trợ cấp để giải quyết tệ nạn xã hội. * Mức PC-TC theo QĐ of NN: áp dụng thống nhất với tất cả các đối tượng, các thành phần kinh tế; chi cao hơn mức QĐ thì phần chi vượt phải tính vào TNCT. 17
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 4. Tiền thưởng - Tiền thưởng kèm theo các DH được NN phong tặng; - Tiền thưởng kèm theo giải thưởng quốc gia, Quốc tế; - Tiền thưởng về cải tiến KT, sáng chế, phát minh được cơ quan NN có thẩm quyền công nhận; - Tiền thưởng về việc phát hiện, khai báo hành vi vi phạm PL với cơ quan NN có thẩm quyền. Thẩm quyền ra QĐ khen thưởng, mức tiền thưởng kèm theo các DHTĐ, hình thức khen thưởng nêu trên phải phù hợp với quy định của Luật Thi đua khen thưởng. 18
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 5. Các khoản thu nhập từ tiền lương, TC khác TL, TC một số khoản CB công chức, CB chiến sĩ thuộc LLVT: a. Khoản được nhận theo QĐ số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10/12/2004 ; b. Phụ cấp phục vụ; c. Chế độ trang bị hoặc khoản được nhận theo chế độ khoán SD xe ôtô phục vụ công tác trong CQNN, đơn vị SN công lập, công ty NN; d. Khoản được nhận theo chế độ nhà công vụ đ. Cán bộ công chức và những CN khác nhận được từ các công việc sau: Tham gia ý kiến, thẩm định, thẩm tra các văn bản PL, NQ, các báo cáo chính trị 19
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 6. Không tính vào TN chịu thuế đối với khoản hỗ trợ của DN cho người LĐ và thân nhân người LĐ khám chữa bệnh hiểm nghèo (từ nguồn TN sau thuế TNDN, từ nguồn quỹ PL, khen thưởng của DN) TT78/2011 Mức hỗ trợ: một phần hoặc toàn bộ số tiền khám chữa bệnh nhưng mức hỗ trợ tối đa không quá số tiền trả viện phí sau khi đã trừ số tiền chi trả của cơ quan BHYT. DN chi tiền hỗ trợ có trách nhiệm: lưu giữ bản sao chứng từ trả tiền viện phí có xác nhận của DN (trong trường hợp người LĐ và thân nhân người LĐ trả phần còn lại sau khi tổ chức BHYT trả trực tiếp với cơ sở khám chữa bệnh) hoặc bản sao CT trả viện phí; Thân nhân: Bố,mẹ để; vợ/chồng; con đẻ con nuôi hợp pháp 20
- 8. TN không chịu thuế từ tiền lương-TC 7.Một số khoản chi cho người nước ngoài: a) Khoản trợ cấp chuyển vùng một lần. Mức trợ cấp căn cứ trên hợp đồng LĐ hoặc thoả thuận giữa người sử dụng lao động và người LĐ (cho cả lao động Việt Nam - NĐ 65). b) Khoản tiền mua vé máy bay khứ hồi do đơn vị SDLĐ chi trả hộ (hoặc thanh toán) cho người nước ngoài về phép mỗi năm một lần. Căn cứ để XĐ là hợp đồng LĐ và giá ghi trên vé máy bay từ VN đến quốc gia người nước ngoài mang quốc tịch hoặc quốc gia gia đình người nước ngoài sinh sống. c) Khoản tiền học phí cho con của người nước ngoài học tại Việt Nam theo bậc học phổ thông. (bậc học từ mầm non đến trung học phổ thông – NĐ 65/2013). Căn cứ vào hợp đồng lao động và chứng từ nộp tiền học. 21
- 9. Giảm trừ gia cảnh 1. Giảm trừ gia cảnh - Cho ĐTNT là 4 triệu đ./tháng (48 tr. đồng/năm); - Mức giảm trừ đối với người nộp thuế là 9 triệu đồng/tháng (108 triệu đồng/năm) NĐ 65/2013; - Cho mỗi người phụ thuộc là 1,6 tr. đồng/tháng. (3,6 triệu đồng/tháng - NĐ 65/2013) 2. Nguyên tắc xác định mức GTGC: - Mỗi người phụ thuộc chỉ được tính giảm trừ một lần vào một ĐTNT. - Nhiều ĐTNT có chung người PT thì lựa chọn ĐTNT nào được trừ do các ĐTNT tự thoả thuận - Đối tượng nộp thuế ĐKT và được cấp Mã số thuế - ĐTNT có trách nhiệm kê khai số người phụ thuộc và phải chịu trách nhiệm trước PL về việc kê khai này. 22
- 9. Giảm trừ gia cảnh 3. Người phụ thuộc: 3.1. Con: con đẻ, con nuôi hợp pháp, con ngoài giá thú, con riêng của vợ, con riêng của chồng (NĐ65): - Con dưới 18 tuổi (tính đủ theo tháng). - Con trên 18 tuổi nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ. - Con đang theo học tại các trường ĐH, CĐ, trung học chuyên nghiệp, dạy nghề, bậc cao học (thạc sĩ cả trong nước và nước ngoài, CV 13149/BTC–TCT ngày 17/9/2009 (bãi bỏ theo TT111) không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định (mức thu nhập bình quân tháng trong năm từ tất cả các nguồn thu nhập không vượt quá 500.000 đồng). - (không vượt quá 1.000.000 đồng – NĐ 65/2013) 23
- 9. Giảm trừ gia cảnh 3.2. Vợ hoặc chồng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quámức quy định 3.3. Cha đẻ, mẹ đẻ, cha vợ, mẹ vợ (hoặc cha chồng, mẹ chồng) mẹ kế, bố dượng ngoài độ tuổi LĐ hoặc trong độ tuổi LĐ nhưng bị tàn tật, không có KNLĐ, không có TN hoặc có TN nhưng không vượt quá mức qui định 3.4. Người khuyết tật, không có khả năng lao động theo hướng dẫn tại tiết đ.1.1, điểm đ, khoản 1, Điều 9 Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính là những người thuộc diện điều chỉnh của pháp luật về người khuyết tật, người mắc bệnh hiểm nghèo và không có khả năng lao động. Bệnh hiểm nghèo được áp dụng theo Danh mục ban hành kèm theo công văn số 16662/BTC-TCT ngày 02/12/2013 của Bộ Tài chính. . 24
- 9. Giảm trừ gia cảnh Đăng ký giảm trừ nếu có TN từ nhiều nơi ĐTNT có TN từ TL ổn định từ 02 nơi trở lên; hoặc vừa có TN từ KD vừa có TN từ TL thường xuyên ổn định; hoặc có TNKD ổn định từ 02 nơi trở lên thì lựa chọn nơi đăng ký giảm trừ gia cảnh: - Về giảm trừ cho bản thân: được lựa chọn khai giảm trừ cho bản thân ở một nơi PSTN; đồng thời phải TB cho đơn vị chi trả TN khác hoặc CQT biết để không tính giảm trừ trùng. - Về giảm trừ cho người PT: ĐTNT có nhiều người phụ thuộc, mà số người tính giảm trừ ở một nơi PSTN không đủ thì được đăng ký số người phụ thuộc chưa giảm trừ hết vào nơi PSTN khác để được giảm trừ. 25
- 9. Giảm trừ gia cảnh UBND xã xác nhận người PT là người tàn tật không có khả năng LĐ: Người tàn tật không có KNLĐ nhưng không có xác nhận của CQYT thì ĐTNT tự khai và đề nghị UBND xã nơi người phụ thuộc đang sống xác nhận những biểu hiện cụ thể về sự tàn tật của người phụ thuộc; Người phụ thuộc mắc bệnh mà không có khả năng LĐ (như: bệnh AIDS, ung thư, suy thận mãn, ) có bệnh án của cơ quan y tế từ cấp huyện trở lên thì chỉ cần bản sao bệnh án mà không cần phải có xác nhận của UBND xã. 26
- 9. Giảm trừ gia cảnh Kê khai tạm giảm trừ đối với người phụ thuộc: Chậm nhất là ngày 30 tháng 1, ĐTNT lập 02 bản ĐK người PT gửi cho CQ trả TN. - Nếu có sự thay đổi về người PT so với ĐK đầu năm thì sau 30 ngày kể từ ngày có thay đổi (tăng, giảm), cần khai 02 bản ĐK điều chỉnh người PT gửi cho cơ quan trả thu nhập. - Nếu ký HĐLĐ (hoặc có QĐ tuyển dụng) sau ngày 30 tháng 1 thì thời hạn ĐK là ngày cuối cùng của tháng ký HĐLĐ hoặc quyết định tuyển dụng. - - Người phụ thuộc phải có MST để được tính giảm trừ (CV 8355, NĐ 65, TT111) 27
- 10. Giảm trừ: từ thiện, nhân đạo 1. Khoản đóng góp vào tổ chức, cơ sở chăm sóc, nuôi dưỡng trẻ em có hoàn cảnh ĐBKK, người tàn tật, người già không nơi nương tựa; 2. Khoản đóng góp vào quỹ từ thiện, quỹ NĐ, quỹ khuyến học. 3. Tổ chức, cơ sở và các quỹ nêu trên phải được cơ quan NN có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, HĐ vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học không nhằm mục đích LN. (NĐ 68/2008/NĐ-CP ngày 30/5/2008 về ĐK, thủ tục thành lập, tổ chức HĐ và giải thể cơ sở bảo trợ XH; NĐ 148/2007/NĐ-CP ngày 25/7/2007 tổ chức, HĐ của quĩ XH, quĩ từ thiện HĐ vì mục đích từ thiện, nhân đạo, khuyến học) 28
- 11. Tính thuế thu nhập: tiền lương, KD Bậc TN tính thuế/năm TN tính thuế/tháng Tsuất thuế (tr. đồng) (tr. đồng) (%) 1 Đến 60 Đến 5 5 2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10 3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15 4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20 5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25 6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30 7 Trên 960 Trên 80 35 29
- 11. Tính thuế Thu nhập từ TL (NET) Trường hợp TN thực nhận không bao gồm thuế TNCN (NET) thì phải quy đổi thành TN trước thuế theo phụ lục số 01/PL- TNCN. Ông A có thu nhập NET là 10 triệu đồng, được giảm trừ cho 2 con và cho bản thân là 7,2 triệu đồng. Như vậy, thu nhập sau thuế đối với phần thu nhập bị tính thuế của ông A là: 10 triệu đồng – 7,2 triệu đồng = 2,8 triệu đồng. Căn cứ công thức qui đổi để XĐThu nhập trước thuế (thu nhập tính thuế)= [TN sau thuế]/0,95 = (2,8tr.)/0,95 ~= 2,947 triệu đồng Thuế TNCN của ông A được tính lại là: 2,947 triệu đồng x 5% = 0,147 triệu đồng TNCT: 10tr. + 0,1473 tr. = 10,147 đồng 30
- 12. Khai thuế: Thu nhập tiền lương Cơ quan trả TN thực hiện KT, KK nộp thuế: - Khấu trừ thuế hàng tháng theo biểu thuế LTTP đối với LĐ của DN và thời vụ ký trên 03 tháng đến dưới 12 tháng. - CQ trả TN phải cấp CT khấu trừ thuế cho CN khi cá nhân yêu cầu và cấp CT KT thuế cho các CN có TN chi trả vãng lai. . CQT có trách nhiệm cấp CT KT thuế. (Nếu DN đủ ĐK thì tự in theo TT 37 vê tự in chứng từ KT) - Khai thuế TNCN theo tháng; nếu mức thuế dưới 5 tr/th thì khai theo quý (50tr/tháng - CV8355, NĐ65, TT111, TT156). 31
- TT 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/9/2011 1. Về KT thuế: Nâng mức trả TN vãng lai phải KT thuế trước khi trả thu nhập của CN từ 500k/lần lên 1triệu đồng trở lên (TC, CN trả thu nhập cho cá nhân cư trú không ký HĐLĐ hoặc ký HĐLĐ dưới 03 tháng, thực hiện khấu trừ theo theo tỷ lệ thống nhất là 10% đối với thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên/lần trả thu nhập (không phân biệt cá nhân có hay chưa có mã số thuế -CV 8817/2013, NĐ 65, TT111). 2. Áp dụng KT theo tỷ lệ 10% trên TN cho các CN có MST và 20% đối với CN không có MST (bãi bỏ), trừ tiền HH đại lý BH, tiền HH đại lý XS có hướng dẫn riêng. Cơ quan thuế thực hiện cấp ngay MST trong vòng 5 ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ xin cấp MST.
- TT 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/9/2011 Trường hợp CN chỉ có duy nhất TN phải KT thuế nhưng ước tính tổng mức TNCT của CN sau khi GTGC chưa đến mức phải nộp thuế (ví dụ CN độc thân ko đến 48 triệu đồng/năm, ) (108tr/năm- TT111) thì CN làm cam kết (theo Mẫu số 23/BCK- TNCN) gửi tổ chức trả TN để làm căn cứ tạm thời chưa KT thuế TNCN.Tổ chức trả TN không KT thuế nhưng Kết thúc năm, phải cung cấp danh sách và TN của những người chưa đến mức KT thuế cho CQ thuế. CN làm cam kết phải chịu trách nhiệm về bản cam kết của mình, trường hợp phát hiện có sự gian lận sẽ bị xử lý theo quy định của Luật QLT.
- TT 113/2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 hiệu lực thi hành kể từ ngày 19/9/2011 Trường hợp tổ chức, CN thuê lao động theo hợp đồng thời vụ từ trên 03 tháng đến dưới 12 tháng thì không áp dụng khấu trừ thuế theo tỷ lệ nêu trên mà thực hiện tạm khấu trừ thuế theo Biểu luỹ tiến từng phần tính trên thu nhập tháng.
- 12. Khai thuế: Thu nhập TL Cá nhân trực tiếp khai thuế Các trường hợp cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công trực tiếp khai thuế tháng (Quí): - Cá nhân nhận thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập từ nước ngoài. - Các cá nhân là người Việt Nam có thu nhập từ tiền lương, tiền công do các tổ chức quốc tế, các Đại sứ quán, Lãnh sự quán đóng tại Việt Nam chi trả. 35
- 12. Khai thuế: Thu nhập cho thuê nhà Cá nhân trực tiếp khai thuế Cá nhân tự kê khai với Chi cục thuế, nơi có nhà cho thuê khi phát sinh hoạt động cho thuê nhà. Trường hợp bên thuê trả tiền trước nhiều năm DT tính thuế TNCN được phân bổ cho số năm trả trước hoặc theo DT trả tiền một lần cho nhiều năm để tính TNCT và số thuế TNCN phải nộp cho năm nhận được tiền, các năm sau không phải QT lại (CV1475/BTC/TCT ngày 28/01/2011) Hồ sơ khai thuế (khoán): Cá nhân khai thuế thu nhập theo Mẫu số 10/KK-TNCN Hoặc Mẫu số 10A/KK-TNCN 36
- 13. Hoàn thuế 1. Cá nhân được hoàn thuế: - Số thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp; - Cá nhân đã nộp thuế nhưng có TN tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế; - Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan NN có thẩm quyền Chỉ áp dụng đối với những cá nhân đã đăng ký thuế và có mã số thuế. 37
- 13. Hoàn thuế 2. Hồ sơ hoàn thuế: TT20/2010 Bãi bỏ hướng dẫn về HS đề nghị hoàn thuế TNCN quy định tại TT 84/2008/TT-BTC và thay thế bằng hướng dẫn: 3. Hồ sơ hoàn thuế gồm có: - Tờ khai quyết toán thuế thu nhập cá nhân (đối với các đối tượng phải quyết toán thuế TNCN); - Văn bản đề nghị giảm thuế theo mẫu số 18/MGT-TNCN (đối với những cá nhân được giảm thuế TNCN do bị thiên tai, hoả hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo có yêu cầu hoàn thuế). - Chứng từ khấu trừ thuế, biên lai thu thuế thu nhập cá nhân (bản sao TT28/2011/TT-BTC) (TT156/2013/TT-BTC) . 38
- 13. Hoàn thuế Phát sinh hoàn thuế nhưng chậm nộp tờ khai quyết toán thuế thì không áp dụng phạt đối với vi phạm hành chính khai quyết toán thuế quá thời hạn (TT20/2010). 4. Nơi nộp hồ sơ hoàn thuế: - Cá nhân có TN từ tiền lương, chuyển nhượng chứng khoán, hồ sơ hoàn thuế nộp tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp đơn vị trả thu nhập. - Đối với cá nhân có thu nhập từ kinh doanh, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. - Đối với cá nhân vừa có thu nhập từ TL vừa có thu nhập từ KD, hồ sơ hoàn thuế nộp tại Chi cục Thuế nơi cá nhân thực hiện hoạt động KD. 39
- 13. Hoàn thuế CV Số 4283/BTC-TCT ngày 08/4/2010 Bù trừ thuế, hoàn thuế 1. Tổ chức trả thu nhập TL, TC được CN uỷ quyền QTT: Bù trừ số thuế nộp thừa, nộp thiếu, khấu trừ số thuế còn phải nộp; hoàn thuế cho cá nhân nộp thừa Tổ chức trả TN ứng trước để hoàn thuế cho CN và thực hiện QT với NSNN sau. 2. Cung cấp tài khoản cho cơ quan Thuế; nhận tiền hoàn thuế từ ngân sách nhà nước qua tài khoản; 3. Thời hạn tổ chức trả thu nhập được nhận số thuế hoàn trả cho cá nhân nộp thừa là trong vòng 05 ngày làm việc kể từ ngày có văn bản đề nghị gửi cơ quan thuế. 40
- 13. Hoàn thuế Cơ quan trả thu nhập Hồ sơ đề nghị Hoàn thuế: (TT28/2011) (TT156/2013/TT-BTC) - Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu NSNN theo mẫu số 01/ĐNHT. - Tờ khai QT thuế TNCN theo mẫu số 05/KK-TNCN + Bảng kê mẫu số 05A/BK-TNCN + Bảng kê mẫu số 05B/BK-TNCN - Bản chụp chứng từ, biên lai nộp thuế thu nhập cá nhân và người đại diện hợp pháp của tổ chức, cá nhân trả thu nhập ký cam kết chịu trách nhiệm tại bản chụp đó. 41
- 14. TN từ đầu tư vốn Thu nhập từ đầu tư vốn gồm: - Tiền lãi nhận được từ các hoạt động cho các tổ chức, DN hộ gia đình, nhóm CNKD, cá nhân vay theo hợp đồng vay (trừ lãi tiền gửi nhận được từ NH, TCTD). - Lợi tức, cổ tức nhận được từ việc góp vốn cổ phần. - Lợi tức nhận được do tham gia góp vốn vào công ty TNHH, công ty hợp danh, HTX, liên doanh, hợp đồng hợp tác KD và các hình thức KD khác theo quy định của Luật DN và Luật HTX. - Thuế suất và cách tính thuế: - Thuế phải nộp =TNCT X 5% 42
- 14. TN từ đầu tư vốn Nếu nhận cổ tức bằng CP hoặc nhận CP thưởng: Chưa phải nộp thuế khi nhận CP. Khi CN nộp thuế TNCN đối với CNCK và TN đầu tư vốn. - Căn cứ để xác định TN đối với TN từ ĐT vốn là giá trị CT ghi trên sổ sách KT hoặc số lượng CP thực nhận nhân (x) với mệnh giá. Trường hợp CN cổ phiếu với giá thấp hơn mệnh giá thì tính thuế TNCN đối với ĐT vốn theo giá thị trường tại thời điểm CN. CN CN phải tự khai và nộp thuế TNCN đối với HĐĐT vốn tại CC Thuế nơi cư trú. - Căn cứ để XĐ thuế TNCN phải nộp đối với TN từ CN cổ phiếu là giá TT tại thời điểm CN và TS thuế TNCN đối với CNCK. + Nếu giá thực tế CNCP thấp hơn mệnh giá thì không phải nộp thuế TNCN + Nếu giá thực tế CN CP cao hơn mệnh giá thì nộp TS 0,1% hoặc TS 20% trên CL giữa giá thực tế CN với mệnh giá hoặc giá trị cổ tức ghi trên sổ sách KT. 43
- 15. TN từ chuyển nhượng vốn . Thu nhập từ chuyển nhượng vốn gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; - Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; - Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác. - TNCT từ chuyển nhượng vốn = giá bán – (giá mua và các khoản CPHL liên quan đến việc tạo ra TN từ chuyển nhượng vốn). - Thuế suất TN chuyển nhượng vốn 20%: - Thuế suất TN chuyển nhượng CK 20% hoặc 0,1% GTCN 44
- 15. TN từ chuyển nhượng CK Có 2 PP tính thuế CNCK: PP 1: AD TS 20% trên TN từ CNCK . TNCT = giá bán CK (-) giá mua, các CPLQ Việc áp dụng thuế suất 20% phải tính trên tổng các loại CK đã giao dịch trong năm DL Phải giữ sổ sách KT, HĐCT. Trong năm tạm nộp 20%, cuối năm QT và Phải đăng ký trước ngày 31/12 hàng năm 45
- 15. TN từ chuyển nhượng CK Giá bán CK được xác định như sau - Đối với CK niêm yết: là giá CN thực tế trên TTCK tại thời điểm bán. (Giá khớp lệnh do Sở GDCK/ Trung tâm GDCK công bố). - Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết nhưng đã thực hiện đăng ký giao dịch tại Trung tâm GDCK là giá CN thực tế tại Trung tâm giao dịchCK. - Đối với CK không thuộc các trường hợp trên thì giá bán CK là giá CN ghi trên HĐ CN. Nếu HĐ không ghi giá thì do người CN tự khai và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của nội dung KK. Nếu HĐ hoặc giá tự khai là không đúng TT thì CQT được quyền ấn định giá CN đồng thời phạt về HV gian lận thuế
- 15. TN từ chuyển nhượng CK b) Giá mua CK được xác định như sau: - Đối với CK niêm yết: là giá thực tế mua tại Sở, Trung tâm GDCK. - Đối với CK của công ty ĐC chưa niêm yết nhưng đã thực hiện ĐK giao dịch tại Trung tâm GDCK là giá TT mua tại Trung tâm GDCK. - Đối với CK mua đấu giá là giá trúng đấu giá. - Đối với CK không thuộc các trường hợp trên là giá ghi trên HĐCN hoặc giá theo sổ SSKT của ĐV có CK tại thời điểm mua. Nếu không phù hợp thì CQT ấn định 47
- 15. Thu nhập từ CNCK c) Các CP hợp lệ được trừ: Các khoản CP thực tế PS có HĐCT theo chế độ: - CP để làm các thủ tục PL cho việc CN - Các khoản phí và lệ phí người CN nộp NSNN khi làm thủ tục CN; - Phí lưu ký CK theo quy định - Phí uỷ thác CK - Các khoản chi phí khác có chứng từ 48
- 15. Thu nhập từ CNCK Trường hợp cá nhân không đăng ký nộp thuế 20% thì áp dụng thuế suất 0,1% trên giá chuyển nhượng CK từng lần. 49
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS .Thu nhập từ chuyển nhượng BĐS gồm: a) Thu nhập từ chuyển nhượng QSDĐ và tài sản gắn liền với đất; b) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; c) Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, thuê mặt nước; d) Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản. 50
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS a) Trường hợp xác định được TNTT: Thuế phải nộp = TN tính thuế x 25% b) Trường hợp không xác định được giá vốn (giá mua) của hoạt động chuyển nhượng bất động sản và các chi phí liên quan: Thuế phải nộp = Giá chuyển nhượng x 2% 51
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS 3. Thời điểm XĐ thu nhập tính thuế: là thời điểm HĐ chuyển nhượng BĐS có hiệu lực theo QĐ của PL. * Chuyển nhượng BĐS là đồng sở hữu, thì nghĩa vụ thuế sẽ được tính riêng cho từng CN. TN tính thuế của từng CN được căn cứ vào tổng TN từ chuyển nhượng BĐS và tỷ lệ phân chia TN giữa các cá nhân đồng sở hữu. Tỷ lệ phân chia thu nhập căn cứ vào tài liệu hợp pháp như: thoả thuận góp vốn ban đầu, di chúc hoặc quyết định phân chia của toà án, Trường hợp không có tài liệu hợp pháp thì tỷ lệ phân chia thu nhập được xác định bình quân. 52
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Giá chuyển nhượng BĐS (TT161/2009): Giá chuyển nhượng BĐS là giá theo hợp đồng CN: Giá đất theo HĐ chuyển nhượng giá đất do UBND tỉnh thì tính theo giá HĐ. Trường hợp nhận thừa kế, quà tặng là BĐS thì căn cứ tính thuế là giá trị của BĐS tại thời điểm nộp hồ sơ hợp lệ: Đối với QSDĐ căn cứ vào giá đất do UBND tỉnh quy định; Đối với nhà và các công trình XD trên đất, căn cứ giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định 53
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS b) Giá mua và các CP liên quan (các CP liên quan đến cấp QSDĐ, quyền SH nhà; CP cải tạo đất, nhà; CP xây dựng; các chi phí có liên quan khác) NNT kê khai phải có hoá đơn, chứng từ hợp pháp chứng minh giá mua và các chi phí liên quan mà người nộp thuế kê khai là đúng. NNT kê khai giá mua và CP liên quan nhưng K có đầy đủ hoá đơn, chứng từ chứng minh giá mua và chi phí hoặc có kèm theo hoá đơn, chứng từ nhưng qua kiểm tra cơ quan thuế phát hiện có hoá đơn, chứng từ không hợp pháp, không hợp lệ thì áp dụng thuế suất 2% trên giá chuyển nhượng. 54
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Thuế suất Áp dụng theo một trong hai TS sau đây: Áp dụng thuế suất là 25% tính trên TNCT. Chỉ áp dụng đối với các trường hợp cá nhân chuyển nhượng BĐS có đầy đủ HS, CT hợp lệ làm căn cứ xác định được giá chuyển nhượng, giá vốn và các chi phí có liên quan Không xác định được giá vốn và các CP liên quan:TS 2% trên giá chuyển nhượng. Việc lựa chọn áp dụng thuế suất khi kê khai nộp thuế: CQT phối hợp với CQQLý nhà, đất niêm yết công khai các văn bản hướng dẫn để người nộp thuế biết về việc kê khai, nộp thuế thu nhập cá nhân theo mức TS là 25% hoặc 2%. 55
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Thuế suất 25% đáp ứng các ĐK sau (TT02/1010): a) Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế không thấp hơn giá do UBND tỉnh quy định (quyền sử dụng đất) hoặc không thấp hơn giá tính LP trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực Giá chuyển nhượng ghi trên HĐ và kê khai trên tờ khai thuế thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định (đối với quyền sử dụng đất) hoặc thấp hơn giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định (nhà và các công trình XD) tại thời điểm HĐ chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của PL thì thuế suất 2% tính trên giá do ỦBND tỉnh, TP trực thuộc TW quy định. 56
- TT 113 /2011/TT- BTC ngày 04/8/2011 2. Về CN BĐS (Sửa TT 02) - Giá CN là giá thực tế ghi trên HĐCN. Trường hợp HĐCN không ghi giá CN hoặc giá CN hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND tỉnh, TP trực thuộc TW ban hành tại thời điểm CN thì xác định theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định. - Giá vốn gồm giá mua và các CP liên quan (như CP cấp quyền SDĐ, quyền sở hữu nhà; cải tạo đất, nhà; XD; các CP liên quan khác) mà NNTkê khai phải có HĐCT hợp pháp CM
- TT 113 /2011/TT- BTC ngày 04/8/2011 TS là 25% trên TN(Giá CN – Giá vốn). Trường hợp giá vốn (giá mua và các CPLQ) không có HĐCT hợp pháp đầy đủ để CM thì áp dụng thuế suất 2% theo giá CN thực tế ghi trênHĐCN; nếu HĐCN không ghi giá CN hoặc ghi giá CN thấp hơn bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định thì giá tính thuế lấy theo bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.”
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12/2011): Kê khai, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc tại tổ chức, cá nhân được cơ quan thuế uỷ nhiệm thu thuế. Giá chuyển nhượng ghi trên Hợp đồng mua bán nhà ở và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì CQT ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc sàn giao dịch BĐS nơi có BĐS chuyển nhượng. 59
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (TT12/2011): Thủ tục kê khai, nộp thuế TNCN đối vớiCN hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai như sau: a) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐ mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thực hiện KK, nộp thuế TNCN tại Chi cục Thuế địa phương nơi có BĐSCN hoặc tại TC-CN được cơ quan thuế UNT thuế. Thu nhập cá nhân tại Chi cục Thuế địa phương nơi có bất động sản chuyển nhượng hoặc tạiTC-CN được CQ thuế UNT thuế. 60
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) b) Để tạo điều kiện thuận lợi cho cá nhân chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai kê khai, nộp thuế; Cục thuế căn cứ tình hình thực tế tại địa phương quyết định việc uỷ nhiệm cho tổ chức, cá nhân kinh doanh nhà (chủ đầu tư dự án phát triển khu nhà ở, dự án khu đô thị mới cấp I, cấp II và sàn giao dịch bất động sản) thu thuế thu nhập cá nhân. Trình tự, thủ tục uỷ nhiệm thu, kinh phí uỷ nhiệm thu được thực hiện theo quy định của Luật Quản lý thuế.
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) c) Hộ gia đình, CN chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai nếu giá CN ghi trên HĐ chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai và trong Tờ khai thuế không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế ấn định giá chuyển nhượng để tính thuế sau khi tham khảo (theo Biên bản làm việc) giá tại sàn giao dịch bất động sản của chủ dự án hoặc sàn giao dịch bất động sản nơi có bất động sản chuyển nhượng.
- 16. TN từ chuyển nhượng BĐS (TT12) Thu nhập tính thuế đối với việc chuyển nhượng HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai được xác định bằng (=) Tổng giá chuyển nhượng tính theo giá sàn giao dịch trừ (-) Tổng giá mua ghi trên HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai. Thuế suất áp dụng đối với hoạt động chuyển nhượng Hợp đồng mua bán nhà ở trong tương lai là 25%. Trường hợp không xác định được giá sàn giao dịch thì áp dụng thuế suất 2% trên tổng giá mua ghi trong HĐMB nhà ở hình thành trong tương lai. 63
- TT 113 /2011/TT-BTC ngày 04/8/2011 3. Sửa TT 12: Đối với HĐ mua bán nền nhà, HĐ góp vốn để có quyền mua nền nhà, nhà, căn hộ ký trước thời điểm có hiệu lực thi hành của NĐ số 71/2010/NĐ-CP ngày 23/6/2010 của CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở, nay được chủ đầu tư đồng ý cho CN chuyển nhượng thì kê khai, nộp thuế TNCN nhân 25% trên TN. Trường hợp giá CN ghi trên HĐCN hoặc ghi trên TK thuế TNCN thấp hơn giá đất, giá tính lệ phí trước bạ do UBND cấp tỉnh quy định tại thời điểm CN hoặc không có HĐCT hợp pháp CM giá vốn thì CQ thuế ÂĐ giá CN và tính thuế 2%. Việc ấn định giá CNcăn cứ vào bảng giá đất, giá tính lệ phí trước bạ nhà do UBND cấp tỉnh quy định.
- 16.TN CNBĐS: TT 12/2011/TT- BTC Hồ sơ khai thuế gồm: - Hợp đồng chuyển nhượng đã được công chứng. Nếu chuyển nhượng từ lần thứ hai trở đi thì các bên phải xuất trình hợp đồng chuyển nhượng hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai lần trước. - Hợp đồng mua bán nhà ở ký với chủ dự án cấp I, cấp II hoặc sàn giao dịch của chủ dự án. - Tờ khai thuế TNCN mẫu số 11/KK-TNCN: Khi kê khai chỉ tiêu (04) trên mẫu tờ khai thì phản ánh Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai thay cho Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà. 65
- 17. Thu nhập từ trúng thưởng 1. Thu nhập từ trúng thưởng gồm: - Trúng thưởng xổ số; - Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; -Trúng thưởng trong các hình thức cá cược, casino; - Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác. 66
- 17. Thu nhập từ trúng thưởng 2. TNCT từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 tr.đ mà ĐTNT nhận được theo từng lần trúng thưởng. (TNTT từ trúng thưởng XS là phần giá trị giải thưởng của từng vé xổ số vượt trên 10 triệu đ) Một giải thưởng nhưng có nhiều người trúng giải thì TNTT được phân chia cho từng người nhận giải thưởng (xuất trình các căn cứ pháp lý CM - nếu không thì cho một CN Cá nhân trúng nhiều giải thưởng trong một cuộc chơi thì TNTT thuế được tính trên tổng giá trị các giải thưởng 3. Thời điểm xác định TNCT từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả TN cho ĐTNT. 4. Thuế suất: 10% 67
- 18. Thu nhập từ bản quyền 1. Thu nhập từ bản quyền gồm: - Thu nhập từ chuyển nhượng, chuyển giao QSD các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; - Thu nhập từ chuyển giao công nghệ. 2. TNCT từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng theo HĐ chuyển nhượng, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà ĐTNT nhận được khi chuyển giao, chuyển quyển sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghiệp. 3. Thuế suất 5%. 68
- 18. Thu nhập từ bản quyền 1. Nhượng quyền TM là hoạt động TM mà bên nhượng quyền cho phép và yêu cầu bên nhận quyền tự mình tiến hành việc mua bán HH, cung ứng DV theo các điều kiện của bên nhượng quyền. TNTT từ nhượng quyền TM là phần thu nhập vượt trên 10 tr.đ. theo HĐ nhượng quyền TM, không phụ thuộc vào số lần thanh toán hoặc số lần nhận tiền mà người nộp thuế nhận được. Trường hợp cùng là một đối tượng của QTM nhưng việc chuyển nhượng thực hiện thành nhiều HĐ thì TNTT là phần vượt trên 10 triệu đồng tính trên tổng các HĐ nhượng quyền thương mại. - Thuế suất: 5% 69
- 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 1. Thu nhập từ nhận thừa kế: (1) Chứng khoán, (2) phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, (3) bất động sản và (4) tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 2. Thu nhập từ nhận quà tặng: (1) Chứng khoán, (2) phần vốn trong các tổ chức KT, cơ sở KD, (3) bất động sản và (4) tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. 3. Thuế suất : 10% 70
- 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 3. TNTT từ thừa kế, quà tặng là phần giá trị TS nhận thừa kế, quà tặng vượt trên 10 triệu đồng mỗi lần nhận: 3.1. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là BĐS: a. BĐS là giá trị QSDĐ thì phần giá trị QSDĐ được căn cứ vào bảng giá đất do UBND cấp tỉnh QĐ tại thời điểm CN hưởng thừa kế làm thủ tục chuyển QSDĐ bất động sản. b. BĐS là nhà và công trình kiến trúc trên đất được căn cứ vào quy định của cơ quan QLNN có thẩm quyền về phân loại giá trị nhà; quy định tiêu chuẩn, định mức XDCB do cơ quan QLNN có thẩm quyền ban hành; giá trị còn lại của nhà, công trình kiến trúc. Trường hợp không XĐ được thì căn cứ vào giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định. 71
- 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 3.2. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là ô tô, xe gắn máy, tàu thuyền, : giá trị TS được xác định trên cơ sở bảng giá tính lệ phí trước bạ do UBND tỉnh quy định tại thời điểm cá nhân nhận được thừa kế, quà tặng . 3.3. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là vốn góp trong các TCKT, cơ sở KD: là giá trị của phần vốn góp được căn cứ vào SSKT, hoá đơn, chứng từ tại thời điểm nhận thừa kế, quà tặng. Trường hợp không có thì căn cứ giá trị phần vốn góp được xác định theo giá thị trường tại thời điểm nhận. 72
- 19. TN từ nhận thừa kế, quà tặng 3.4. Căn cứ XĐ tài sản thừa kế, quà tặng là chứng khoán: a) CK đã niêm yết: giá trị của CK được căn cứ vào giá tham chiếu trên SGDCK/ TTGDCK tại ngày nhận thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. b) CK của các công ty đại chúng chưa niêm yết nhưng đã ĐK giao dịch tại TTGDCK căn cứ vào giá tham chiếu tại TTGDCK ở thời điểm nhận thừa kế, quà tặng hoặc ngày gần nhất trước đó. c) CK không thuộc các trường hợp trên căn cứ giá trị ghi trên SSKT của công ty phát hành loại CK đó tại ngày nhận thừa kế, quà tặng là chứng khoán. 73
- 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD 1. Thuế đối với TN từ KD của CN không cư trú = DT từ hoạt động SX, KD X TS. 2. DT là toàn bộ số tiền phát sinh từ việc cung ứng HH, DV bao gồm cả CP do bên mua HH, DV trả thay cho CN không cư trú mà không được hoàn trả. Trường hợp thoả thuận HĐ không bao gồm thuế TNCN thì DT tính thuế phải quy đổi là toàn bộ số tiền mà CN không cư trú nhận được dưới bất kỳ hình thức nào từ việc cung cấp HH, DV tại VN không phụ thuộc vào địa điểm tiến hành các hoạt động KD. 74
- 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ KD (tiếp) 3. Thuế suất đối với thu nhập từ kinh doanh quy định đối với từng lĩnh vực, ngành nghề SX, KD như sau: a) 1% đối với HĐ kinh doanh hàng hoá; b) 5% đối với HĐ kinh doanh dịch vụ; c) 2 % đối với HĐ sản xuất, xây dựng, vận tải và hoạt động kinh doanh khác 75
- 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Thuế đối với TN từ tiền lương, TC 1. Thuế đối với TN từ TL, tiền công của CN không cư trú = TNCT từ tiền lương, tiền công nhân X Thuế Suất 20%. 2. Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tổng số tiền lương, tiền công mà cá nhân không cư trú nhận được do thực hiện công việc tại VN, không phân biệt nơi trả TN. 76
- 20. TÍNH THUẾ ĐỐI VỚI CN KHÔNG CƯ TRÚ Đối với các khoản TNCN khác (Thu nhập từ đầu tư vốn,chuyển nhượng vốn; Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, Thu nhập trúng thưởng, Thu nhập từ bản quyền, Thu nhập từ nhượng quyền thương mại, Thu nhập từ nhận thừa kế,Thu nhập từ quà tặng) áp dụng như với cá nhân cư trú; Riêng: +TN từ chuyển nhượng vốn, CNCK áp dụng thuế suất 0,1% trên giá trị chuyển nhượng + TN từ chuyển nhượng BĐS áp dụng thuế suất 2% trên giá trị chuyển nhượng 77