Luận văn Xây dựng dự án CDM cho ngành giấy và bột giấy ở Việt Nam (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 170
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng dự án CDM cho ngành giấy và bột giấy ở Việt Nam (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_xay_dung_du_an_cdm_cho_nganh_giay_va_bot_giay_o_vie.pdf

Nội dung text: Luận văn Xây dựng dự án CDM cho ngành giấy và bột giấy ở Việt Nam (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHƯU QUỐC PHONG XÂY DỰNG DỰ ÁN CDM CHO NGÀNH GIẤY VÀ BỘT GIẤY Ở VIỆT NAM S K C 0 0 3 9 5 9 NGÀNH: THIẾT BỊ, MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN – 605250 S KC 0 0 3 7 9 0 Tp. Hồ Chí Minh, 2012
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ KHƯU QUỐC PHONG XÂY DỰNG DỰ ÁN CDM CHO NGÀNH GIẤY VÀ BỘT GIẤY Ở VIỆT NAM NGÀNH: THIẾT BỊ MẠNG VÀ NHÀ MÁY ĐIỆN – 605250 Hướng dẫn khoa học: TS.VÕ VIẾT CƯỜNG Tp. Hồ Chí Minh, tháng 10/2012
  3. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng TÓM TẮT LÝ LỊCH TRÍCH NGANG Họ và tên: KHƢU QUỐC PHONG Ngày, tháng, năm sinh: 22/01/1986 Nơi sinh: Tây Ninh Địa chỉ liên lạc: 47 Đƣờng 4, Khu phố II, Phƣờng: Tăng Nhơn Phú B, Quận 9, Tp. HCM Điện thoại: 0976171714 Email: khuuquocphong@yahoo.com Quá trình đào tạo: - Từ năm 2005 đến năm 2010 theo học ngành Điện khí hóa & Cung cấp điện tại Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh - Từ năm 2010 đến năm 2012 theo học Cao học ngành Thiết bị, Mạng và Nhà máy điện tại Trƣờng Đại học Sƣ Phạm Kỹ Thuật Thành Phố Hồ Chí Minh Quá trình công tác: - Từ năm 2010 đến năm 2011: Trƣờng Cao đẳng Kỹ Thuật Cao Thắng; địa chỉ: 65 Huỳnh Thúc Kháng, P. Bến Nghé, Quận 1, Tp.HCM - Từ năm 2011 đến nay: Công ty Cổ phần Giấy Tân Mai – Tập Đoàn Giấy Tân Mai; Địa chỉ: Khu phố I, P. Thống Nhất, Biên Hòa, Đồng Nai. i
  4. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cƣu của tôi. Các số liệu kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chƣa từng đƣợc ai công bố trong bất kỳ công trình nào. Tp.HCM, ngày 25 tháng 10 năm 2012 Ngƣời viết cam đoan Khƣu Quốc Phong ii
  5. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng CẢM TẠ Chân thành cảm ơn TS. Võ Viết Cƣờng, Thầy đã tận tình giúp đỡ và hƣớng dẫn công trình nghiên cứu này. Chân thành cảm ơn các Giáo sƣ, Phó giáo sƣ, Tiến sĩ, Trƣờng đại học sƣ phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Trƣờng đại học Bách Khoa Thành phố Hồ Chí Minh, đã dạy và truyền đạt kiến thức, hƣớng nghiên cứu khoa học làm nền tảng nghiên cứu cho tôi trong tƣơng lai. Chân thành cảm ơn Ban giám hiệu Trƣờng đại học sƣ phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, Phòng đào tạo sau đại học, Thƣ viện trƣờng đại học sƣ phạm kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, đã tạo thuận lợi, giúp đỡ, cung cấp tài liệu để hoàn thành công trình nghiên cứu này. Chân thành cảm ơn Ban giám đốc, phòng kỹ thuật Công ty cổ phần Giấy Tân Mai thuộc Tập đoàn Giấy Tân Mai, đã cung cấp số liệu, kỹ thuật, khảo sát, đo đạc thiết bị tại Nhà máy Giấy Tân Mai. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 25 tháng 09 năm 2012 Ngƣời thực hiện Khƣu Quốc Phong iii
  6. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng TÓM TẮT Biến đổi khí hậu đang là vấn đề đƣợc quan tâm nhất và ảnh hƣởng trực tiếp lên môi trƣờng sống của chúng ta. Trƣớc thực trạng đó, Công ƣớc khung của Liên Hiệp Quốc về Biến đổi khí hậu đƣa ra nghị định thƣ Kyoto nhằm mục đích cân bằng lại lƣợng khí thải nhà kính ở mức có thể ngăn chặn đƣợc những tác động nguy hiểm cho môi trƣờng. CDM là một chứng nhận xuất phát từ KP, đƣợc thực hiện thông qua các dự án giảm phát thải ở các quốc gia đang phát triển, sau đó bán tín dụng CERs cho các quốc gia phát triển thu về nguồn lợi kinh tế. Ngành công nghiệp Giấy và Bột giấy Việt Nam là ngành có nguồn phát thải khí nhà kính rất lớn. Khí nhà kính phát sinh trong các công đoạn của quá trình sản xuất. Do đó, luận văn này nghiên cứu xây các dự án CDM trong ngành công nghiệp Giấy và Bột giấy Việt Nam theo KP, tập trung vào ba phần: Tiết kiệm năng lƣợng, giảm phát thải và AR-CDM. Nội dung chính của luận văn đã phân tích và trình bày tổng quan các cơ hội để đạt đƣợc CERs trong ngành Giấy và Bột giấy. Kết quả tính toán thực tế đƣợc thực hiện trên dữ liệu thực tế của công ty cổ phần Giấy Tân Mai đƣợc trình bài ở chƣơng 4. Kết quả nghiên cứu đã chứng minh rằng, thực hiện CDM cho ngành Giấy là rất khả thi. iv
  7. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng ABSTRACTS Climate change represents the most widespread and pressing environmental concern of our life. According to the United Nations Framework Convention on Climate Change (UNFCC) sets out a framework for action aimed at stabilizing atmospheric concentrations for greenhouse gases to avoid dangerous anthropogenic interference with the climate system. A certification of Kyoto Protocol (KP), the CDM, is based on the emission reducing projects located in developing countries, selling carbon credits to buyer in industrialized countries to received economic benefits. The Pulp and Paper industry of Vietnam is a significant emitter of green house gases. Paper industry generates Green House Gases in many stage of its operation. Therefore, the thesis research CDM projects in Pulp and Paper industry in Vietnam is concentrated 3 parts: Save Energy, Emission Reduce and AR-CDM for forestry. The contents of the thesis analyzed and presented an overview of the specific opportunities to achieve CERs of the Pulp and Paper industry. The actual calculation results were perfomed on real data of Tan Mai Paper Join Stock Company in the chapter 4. The research results found that the implementation CDM for the paper industry was so feasible. v
  8. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng MỤC LỤC Trang Trang bìa i Lời cảm ơn iii Tóm tắt iv Abstracts v Mục lục vi Danh mục các từ viết tắt xii Danh sách các hình xiv Danh sách các bảng xvi Chƣơng 0 GIỚI THIỆU CHUNG xix 1. Đặt vấn đề xix 2. Mục tiêu của luận văn xxi 3. Nội dung của luận văn xxi 4. Giải quyết mục tiêu của luận văn xxi 5. Bố cục của luận văn xxii 6. Điểm mới của luận văn xxii 7. Giá trị thực tiễn của luận văn xxiii Chƣơng 1 TỔNG QUAN VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG, NGHỊ ĐỊNH THƢ KYOTO VÀ CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH (CDM) 01 1.1. Những vấn đề về môi trƣờng toàn cầu 01 1.1.1. Biến đổi khí hậu 01 [11] 1.1.2. Tình trạng khí thải CO2 trên thế giới 03 [11] 1.1.3. Tổng quan về khí thải CO2 của Việt Nam 04 vi
  9. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng 1.2. PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 05 1.2.1. Khái niệm [48] 05 1.2.2. Mô hình và Nội dung của phát triển bền vững 06 1.3. Tổng quan về nghị định thƣ Kyoto (KP) 08 1.3.1. Lịch sử Nghị định thƣ Kyoto [30] 08 1.3.2. Nội dung chính của Nghị định thƣ Kyoto 08 1.3.3. Những nguyên tắc chính trong Nghị định thƣ Kyoto 09 1.3.4. Mục tiêu chính của Nghị định thƣ Kyoto 09 1.4. CƠ CHẾ PHÁT TRIỂN SẠCH (CDM) 10 1.4.1. Tổng quan về CDM 10 1.4.2. Tình hình phát triển các dự án CDM trên thế giới 11 1.4.3. Áp dụng CDM tại Việt Nam 12 1.4.3.1. Các lĩnh vực tiềm năng tại Việt Nam 12 1.4.3.2. Tình hình phát triển và áp dụng cơ chế CDM ở Việt Nam 14 1.4.3.3. Nhận xét về CDM của Việt Nam 17 Chƣơng 2 QUY TRÌNH CHUNG CỦA CÁC DỰ ÁN CDM Ở VIỆT NAM 18 2.1. Hƣớng dẫn xây dựng các dự án CDM [29] 18 2.1.1. Những lĩnh vực có thể xây dựng dự án CDM. 18 2.1.2. Các yêu cầu đối với dự án CDM tại Việt Nam 19 2.2. Quy trình thực hiện một dự án CDM 19 2.2.1. Những tổ chức liên quan đến dự án CDM[36]. 20 2.2.1.1. Bên tham gia dự án 21 2.2.1.2. Cơ quan thẩm định quốc gia (DNA) 21 2.2.1.3. Ban điều hành CDM (CDM EB) 22 2.2.1.4. Cơ quan tác nghiệp thẩm tra CDM (DOE) 22 2.2.2. Chu trình của một dự án CDM tại Việt Nam[22][33] 22 vii
  10. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng 2.2.2.1. Giai đoạn 1 - Thiết kế và xây dựng dự án (Project Design) 23 2.2.2.2. Giai đoạn 2 - Phê duyệt quốc gia (National Approval): 25 2.2.2.3. Giai đoạn 3 - Phê chuẩn (Validation) 26 2.2.2.4. Giai đoạn 4 - Đăng ký (Registration) 26 2.2.2.5. Giai đoạn 5 - Giám sát (Monitoring) 27 2.2.2.6. Giai đoạn 6 - Xác minh, chứng nhận (Verification) 27 2.2.2.7. Giai đoạn 7 - Ban hành CER (CER issuance) 28 2.2.3. Các loại dự án CDM [36]. 28 2.2.3.1. Các dự án có qui mô nhỏ. 28 2.2.3.2. Các dự án có qui mô lớn. 30 2.2.3.3. Các dự án Trồng mới/ Tái trồng rừng (A/R). 30 2.3. Kết luận 31 Chƣơng 3 CDM CHO NGÀNH GIẤY VÀ BỘT GIẤY TẠI VIỆT NAM 32 3.1. Tổng quan về ngành giấy và bột giấy Việt Nam[1] 32 3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ngành giấy và bột giấy Việt Nam 32 3.1.2. Quy mô và cơ cấu ngành giấy và bột giấy Việt Nam 33 3.1.3. Công nghệ sản xuất Giấy và Bột Giấy[2] 35 3.1.3.1. Công nghệ sản xuất Bột giấy 35 3.1.3.2. Công nghệ sản xuất Giấy 40 3.1.4. Định hƣớng phát triển ngành giấy đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 41 3.1.4.1. Quan điểm về công nghệ 41 3.1.4.2. Mục tiêu phát triển: 42 3.1.5. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nƣớc thải công nghiệp Giấy và Bột giấy 45 3.2. Thực trạng ngành Giấy và Bột Giấy Việt Nam 47 3.2.1. Công nghệ sản xuất lạc hậu 47 3.2.2. Tiêu thụ và lãng phí năng lƣợng lớn 48 viii
  11. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng 3.2.3. Phát thải và gây ô nhiễm môi trƣờng cao 49 3.2.3. Vùng nguyên liệu và lợi ích từ vùng nguyên liệu 51 3.2.4. Những khó khăn hiện nay của ngành Giấy và Bột Giấy Việt Nam 52 3.2.5. Các lợi ích khi áp dụng CDM cho ngành Giấy và Bột Giấy Việt Nam. 53 3.2.6. Lƣu đồ thực hiện CDM trong ngành Giấy và Bột giấy Việt Nam 53 3.3. Các cơ hội đạt đƣợc CERs trong ngành giấy và bột giấy Việt Nam 54 3.3.1. Tiết kiệm năng lƣợng trong ngành giấy và bột giấy để đạt đƣợc chứng chỉ CERs 54 3.3.1.1. Giải pháp đề kiệm điện năng 55 3.3.1.2. Giải pháp tiết kiệm năng lƣợng hơi đề xuất: 57 3.3.2. Giảm phát thải cho ngành giấy và bột giấy để đạt đƣợc chứng chỉ CERs 62 3.3.3. Quy hoạch vùng nguyên liệu phù hợp với tiêu chí AR-CDM để đạt chứng chỉ CERs 63 3.4. Ứng dụng công nghệ sản xuất hiện đại để tiết kiệm năng lƣợng, giảm phát thải cho ngành Giấy và Bột giấy 65 3.4.1. Ứng dụng phƣơng pháp BIVIS trong khâu sản xuất Bột giấy 65 3.4.1.1. Giới thiệu dây chuyền công nghệ BIVIS 65 3.4.1.2. Ƣu nhƣợc điểm của hệ thống BIVIS: 67 3.4.1.3. Nhân xét và ứng dụng: 68 3.4.2. Ứng dụng máy xeo OptiConcept M để sản xeo giấy tiết kiệm và hiệu quả cao 68 3.4.2.1. Giới thiệu máy xeo OCM 69 3.4.2.2. Nhận xét và ứng dụng 70 3.5. Phân tích kinh tế cho dự án tiết kiệm năng lƣợng 70 3.5.1. Những ràng buộc kinh tế – kỹ thuật và cơ sở đánh giá 70 3.5.2. Phân tích kinh tế cho các giải pháp tiết kiệm điện năng của ngành Giấy Việt Nam 76 3.5.3. Phân tích kinh tế cho giải pháp công nghệ BIVIS trong sản xuất Bột giấy và công nghệ xeo giấy OptiConcept M: 83 ix
  12. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng 3.6. Kết luận 89 Chƣơng 4 TÍNH TOÁN THIẾT KẾ DỰ ÁN CDM CHO NHÀ MÁY GIẤY TÂN MAI 90 4.1. Tổng quan về công ty giấy Tân Mai 90 4.1.1. Giới thiệu về công ty giấy Tân Mai 90 4.1.2. Quy trình sản xuất và năng lực sản xuất 91 4.2. Thiết bị sản xuất và các hệ thống tiêu thụ năng lƣợng 94 4.2.1. Hệ thống chiếu sáng 94 4.2.2. Hệ thống điều hòa không khí 95 4.2.3. Hệ thống xeo giấy, dây chuyền sản xuất bột CTMP, DIP 96 4.2.4. Hệ thống lò hơi 96 4.2.5. Hệ thống xử lý nƣớc 97 4.3. Hiện trạng tiêu thụ năng lƣợng của công ty 98 4.3.1. Điện năng 98 4.3.1.1. Hệ thống cung cấp điện 98 4.3.1.2. Nhu cầu tiêu thụ điện năng tại công ty Tân Mai 98 4.3.2. Nƣớc 100 4.3.3. Hơi 101 4.4. Cân bằng năng lƣợng 103 4.5. Các cơ hội tiết kiệm năng lƣợng 106 4.5.1. Cải tạo hệ thống chiếu sáng 106 4.5.1.1. Thay toàn bộ bóng đèn T10 thành T5 và bộ chuyển đổi 106 4.5.1.2. Thay đèn thủy ngân cao áp 250W khu vực kho giấy bằng bóng Natri Sodium 150W 107 4.5.1.3. Thay toàn bộ bóng thủy ngân cao áp 250W, 500W thành bóng compact 105W 107 x
  13. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng 4.5.1.4. Thay thế các bóng đèn tròn dây tóc thành bóng compact 24W 108 4.5.2. Cải tạo hệ thống điều hòa không khí 108 4.5.2.1. Thực hiện bảo trì định kỳ dàn nóng, dàn lạnh 108 4.5.2.2. Thay thế các mày lạnh có hiệu suất thấp thành máy lạnh invester có hiệu suất cao 109 4.5.3. Lắp biến tần cho động cơ bơm bột, bơm chân không và máy nghiền đĩa 109 4.5.3.1. Lắp biến tần cho động cơ bơm chân không của xeo giấy 1,2 109 4.5.3.2. Lắp biến tần cho các động cơ bơm bột xeo giấy 1,2 110 4.5.3.3. Lắp biến tần cho các động cơ bơm bột CTMP 111 4.5.3.4. Lắp biến tần cho Quạt gió Lò hơi 28T/H tại Nhà máy Giấy ở Tân Mai . 111 4.5.3.5. Lắp biến tần cho hệ thống máy nghiền đĩa 111 4.5.3.6. Sử dụng lò hơi đốt Biomass thay thế cho lò hơi đốt than 112 4.6. Ứng dụng công nghệ BIVIS và OptiConcept M tại công ty Giấy Tân Mai 112 4.7. Phân tích kinh tế cho các giải pháp 113 4.7.1. Phân tích kinh tế tổng hợp cho các giải pháp tiết kiệm năng lƣợng 113 4.7.2. Phân tích kinh tế cho dựa án đầu tƣ dây chuyền công nghệ BIVIS 116 4.7.3. Phân tích kinh tế cho dự án OptiConcept M 119 4.8. Kết luận 121 Chƣơng 5 QUY TRÌNH ĐĂNG KÝ LẤY CHỨNG CHỈ CERs CHO NGÀNH GIẤY VIỆT NAM 122 5.1. Hƣớng dẫn xây dựng dự án CDM cho ngành Giấy và Bột giấy 122 5.1.1. Những yêu cầu và tiêu chí cho các bên tham gia vào dự án CDM 122 5.1.2. Các nguồn giảm phát thải CO2 mà ngành Giấy có thể thực hiện để lấy chứng chỉ CERs 123 5.1.3. Xây dựng kịch bản phát thải đƣờng cơ sở cho ngành Giấy 123 xi
  14. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng 5.2. Chu trình dự án CDM trong ngành Giấy và Bột giấy 125 Chƣơng 6 KẾT LUẬN VÀ HƢỚNG PHÁT TRIỂN ĐỀ TÀI 129 6.1 Kết luận 129 6.2. Hƣớng phát triển của đề tài 129 xii
  15. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT APEC : Asia – Pacific Economic Cooperation AR-CDM : Afforestration and Reforestration Clear Deverlopment Mechanism AOX : Adsorbable Organic halides BCTMP : Bleached Chemi-Thermomechanical Pulp BOD : Biochemical Oxygen Demand ADT : Absolute Dry Ton CDM : Clean Development Mechanism CER : Certified Emission Reduction CFC : ChloroFluoroCarbon CH4 : Methane CM : Carbon Market CO2 : Carbon Dioxide COP : Conference of the Parties COD : Chemical Oxygen Demand DNA : Designated National Authorities DOE : Department of Energy DIP : Deinked Pulp EB : Executive Board EVN : Electricity of Vietnam GHG : Greenhouse Gas GHE : Greenhouse Gas Emit ICD : International Cooperation Department IPCC : The InterGovernment Panel on Climate Change IRR : Internal Rate of Return KP : Kyoto Protocol xiii
  16. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng LoA : Letter of Approval LoE : Letter of Endorsement NO2 : Nito Oxide NPV : Net Present Value NIRI : Nissho Iwai Research Institute OCM : OptiConcept M ODA : Official Development Assistance PDD : Project Design Document PFCs : PerFluoroCarbon PIN : Project Idea Note PTBV : Phát triển bền vững UNFCCC : United Nations Framework Convention on Climate Change VPPA : Vietnam Pulp and Paper Association WB : World Bank WTO : World Trade Organization xiv
  17. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 1.1. Dự báo mức dâng cao mực nước biển trong thế kỷ XXI theo các mô hình toán học khác nhau[8]. 2 Hình 1.2. Nguy cơ chìm ngập ở khu vực Đông Nam Á do sự dâng cao mực nước biển[11]. 3 Hình 1.4. Những thước đo về tính bền vững[47]. 7 Hình 1.5. Cơ chế thực hiện dự án CDM[19]. 11 Hình 1.6. Thống kê tỷ lệ đăng ký các dự án CDM trên thế giới năm 2011[22]. 12 Hình 1.7. Tỉ lệ lượng giảm phát thải được ban hành từ các dự án CDM phân theo các nước 3/2011[22]. 12 Hình 1.8. Số LoA và LoE được ban hành, tính đến tháng 06.2008[19]. 16 Hình 2.1. Sơ đồ tổng quát chu trình của một dự án CDM tại Việt Nam. 20 Hình 3.1. Quy trình sản xuất Bột giấy chính. 36 Hình 3.2. Quy trình công nghệ sản xuất Bột CTMP. 38 Hình 3.3. Quy trình công nghệ sản xuất bột DIP. 39 Hình 3.4. Quy trình công nghệ xeo giấy. 41 Hình 3.5. Sơ đồ thực hiện CDM cho ngành Giấy. 54 Hình 3.6. Sơ đồ hệ thống đồng phát đơn giản. 60 Hình 3.7. So sánh hiệu suất giữa đồng phát và hệ thống truyền thống. 60 Hình 3.8. Quy trình công nghệ BIVIS. 66 Hình 3.9. Dây chuyền công nghệ xeo Giấy OCM. 69 Hình 3.10. Lưu đồ dòng tiền trong năm của dự án tiết kiệm năng lượng ngành Giấy 75 Hình 3.11. Lưu đồ dòng tiền trong năm của dự án chuyển đổi công nghệ. 80 Hình 4.1: Quy trình sản xuất tại công ty Giấy Tân Mai. 86 Hình 4.2. Lò hơi đốt củi trấu tại công ty Tân Mai. 90 Hình 4.3. Hệ thống sử lý nước tại công ty giấy Tân Mai. 91 Hình 4.4. Biểu đồ tiêu thụ điện năng theo từng tháng năm 2010. 92 xv
  18. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng Hình 4.5. Biểu đồ suất tiêu hao điện năng trong từng tháng năm 2010 khu vực xeo giấy (kWh/1 tấn giấy). 93 Hình 4.6. Biểu đồ suất tiêu hao điện năng theo từng tháng năm 2010. 93 Hình 4.7. Biểu đồ xuất tiêu hao điện năng theo từng tháng năm 2010. 94 Hình 4.8. Biểu đồ lượng nước tiêu thụ hàng tháng năm 2010. 94 Hình 4.9. Biểu đồ suất tieu hao nước theo từng tháng năm 2010. 95 Hình 4.10. Biểu đồ tiêu thụ hơi hàng tháng năm 2010. 96 Hình 4.11. Biểu đồ suất tiêu hao hơi hàng tháng năm 2010. 97 Hình 4.12. Biểu đồ cân bằng năng lượng năm 2010. 98 Hình 5.1. Mối quan hệ giữa CERs và phát thải đường cơ sở 124 Hình 5.2. Sơ đồ chu trình dự án CDM 126 xvi
  19. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 2.1. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 1 23 Bảng 2.2. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 2 25 Bảng 2.3. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 3 26 Bảng 2.4. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 4 26 Bảng 2.5. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 5 27 Bảng 2.6. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 6 27 Bảng 2.7. Tên, nội dung các khối trên sơ đồ hình 3.1 trong giai đoạn 7 28 Bảng 2.8. Danh mục các hoạt động dự án CDM qui mô nhỏ[36] 29 Bảng 3.1. Cơ cấu các loại hình doanh nghiệp trong ngành giấy. 34 Bảng 3.2. Cơ cấu doanh nghiệp phân theo công suất. 34 Bảng 3.3. Dự kiến dân số, tiêu thụ giấy và bìa cứng bình quân đầu người (PCP&BC).43 Bảng 3.4. Các chỉ tiêu cụ thể giai đoạn 2006-2020. 43 Bảng 3.5. Phân bố vùng nguyên liệu giấy. 44 Bảng 3.6. Bảng liệt kê các công ty đã hoạt động. 45 Bảng 3.7. Bảng tiêu chuẩn phát thải cho phép của ngành công nghiệp Giấy và Bột giấy. 46 Bảng 3.8. Bảng so sánh tiêu thụ tài nguyên ngành Giấy và Bột giấy Việt Nam với các quốc gia khác. 48 Bảng 3.9. Chỉ số chất thải trong nước thải của ngành giấy và Bột giấy. 50 Bảng 3.10. Nhóm giải pháp chi phí thấp trong tiết kiệm điện. 55 Bảng 3.11. Nhóm giải pháp chi phí vừa trong tiết kiệm điện trong ngành Giấy. 56 Bảng 3.12. Giải pháp tiết kiệm năng lượng hơi trong ngành Giấy. 58 Bảng 3.13. Bảng so sánh chi phí nhiên liệu/1 tấn hơi. 59 Bảng 3.14. Bảng thông số kỷ thuật của hệ thống đồng phát 36T/h. 61 Bảng 3.15. Nhóm giải pháp giảm phát thải trong ngành Giấy. 62 Bảng 3.16. Khả năng hấp thụ CO2 của một số loại rừng trồng. 63 xvii
  20. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng Bảng 3.17. Bảng tiêu thụ tài nguyên của công nghệ BIVIS. 67 Bảng 3.18. Bảng biểu giá điện. 71 Bảng 3.19. Bảng các hệ số phát thải CO2 của các nguyên liệu. 72 Bảng 3.20. Bảng hệ số phát thải của ngành điện Việt Nam và quá trình xử lý nước và nước thải [25]. 72 Bảng 3.21. bảng hệ số chuyển đổi của NIRI. 73 Bảng 3.22. Bảng dữ liệu ban đầu của các giải pháp tiết kiệm năng lượng trong ngành Giấy. 81 Bảng 3.23. Bảng tổng hợp công thức tính toán cho dự án tiết kiệm năng lượng. 83 Bảng 3.24. Bảng dữ liệu đầu vào của dự án chuyển đổi công nghệ. 87 Bảng 3.25. Bảng tổng hợp công thức tính toán cho lưu đồ hình 3.11. 88 Bảng 4.1. Năng lực sản xuất giấy và bột giấy của công ty. 93 Bảng 4.2. Tình hình sản sản giấy và bột giấy năm 2010 (công ty giấy Tân Mai). 93 Bảng 4.3. Bảng thống kê đèn chiếu sáng đạng sử dụng. 94 Bảng 4.4. Bảng thống kê máy điều hòa không khí. 95 Bảng 4.5. Tình trạng vận hành và thông số kỹ thuật của các lò hơi. 97 Bảng 4.6. Lượng nhiên liệu sử dụng cho lò hơi năm 2010. 102 Bảng 4.7. Tỷ lệ tiêu thụ năng lượng tại công ty giấy Tân Mai. 104 Bảng 4.8. Bảng tổng hợp các giải pháp tiết kiệm năng lượng. 113 Bảng 4.9. Thời gian hoàn vốn dự án tiết kiệm năng lượng 115 Bảng 4.10. Dữ liệu ban đầu của dự án BIVIS. 116 Bảng 4.11. Suất thu hồi nội tại và thời gian hoàn vốn dự án BIVIS. 116 Bảng 4.12. Dữ liệu ban đầu của dự án OptiConcept M. 117 Bảng 4.13. Suất thu hồi nội tại và thời gian hoàn vốn của dự án OPtiConcept M. 117 xviii
  21. Luận văn tốt nghiệp GVHD: Ts. Võ Viết Cƣờng Chƣơng 0 GIỚI THIỆU CHUNG 1. Đặt vấn đề Từ sau cuộc đại cách mạng công nghiệp nhân loại đã thật sự bƣớc vào một nền sản xuất hiện đại. Và trải qua hơn hai thế kỷ phát triển thế giới đã tiến một bƣớc dài trên con đƣờng phát triển kinh tế với các nhà máy khổng lồ, những đất nƣớc công nghiệp giàu có, những thành phố xa hoa không bao giờ ngủ Nhƣng rồi cùng với các thành tựu đó, con ngƣời cũng nhận ra rằng đang có những hệ lụy không nhỏ mà do chính mình gây ra. Sự phát triển quá nhanh, chú trọng về kinh tế đã dẫn tới những hậu quả to lớn về môi trƣờng khủng khiếp mà dễ thấy nhất là sự ấm dần lên của vỏ trái đất, kéo theo đó là hàng loạt thiên tai do sự biến đổi khí hậu gây nên, về mặt xã hội cũng gặp nhiều biến động với những cuộc xung đột diễn ra liên tiếp ở khắp nơi trên thế giới và những tệ nạn sinh ra từ những nền kinh tế lớn Và thuật ngữ “phát triển bền vững” đƣợc sinh ra để chỉ sự nhận thức lại của con ngƣời về vấn đề phát triển nhƣ thế nào trong tƣơng lai. Nội dung giải thích cho thuật ngữ “phát triển bền vững” chính là: "Sự phát triển của nhân loại không thể chỉ chú trọng tới phát triển kinh tế mà còn phải tôn trọng những nhu cầu tất yếu của xã hội và sự tác động đến môi trường sinh thái học", tuy nhiên để thực hiện đƣợc theo đó là không hề đơn giản. Phát triển bền vững là sự phát triển hài hòa cả ba mặt: Kinh tế - Xã hội – Môi trường, để đáp ứng đầy đủ nhu cầu đời sống vật chất, văn hóa, tinh thần của thế hệ hiện tại nhƣng không tổn hại, gây trở ngại đến khả năng cung cấp tài nguyên để phát triển kinh tế - xã hội mai sau. Phát triển bền vững đã là mục tiêu chính trong sự phát triển xix