Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam đến 2015

pdf 101 trang phuongnguyen 6620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam đến 2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_xay_dung_chien_luoc_phat_trien_ngan_hang_dau_tu_va.pdf

Nội dung text: Luận văn Xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam đến 2015

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH VÕ TẤN TRẦN DUY XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM ĐẾN 2015 CHUYÊN NGÀNH : QUẢN TRỊ KINH DOANH MÃ SỐ : 60.34.05 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC : TS ĐẶNG NGỌC ĐẠI TP.HỒ CHÍ MINH NĂM 2007 1
  2. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục các bảng viết tắt Danh mục các bảng Mở đầu Chương 1 : CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Khái niệm và vai trị của chiến lược kinh doanh 1 1.1.1Khái niệm về chiến lược kinh doanh 1 1.1.2 Vai trị chiến lược kinh doanh 1 1.2 Quy trình xây dựng chiến lược 2 1.3 Lựa chọn chiến lược 6 1.3.1 Chiến lược cấp cơng ty 6 1.3.2 Chiến lược cấp kinh doanh 7 Chương 2 : PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam 9 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV 9 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 10 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong những năm gần đây 12 2.2 Phân tích các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV 19 2.2.1 Các yếu tố tác động từ mơi trường vĩ mơ 19 2.2.1.1 Yếu tố kinh tế – xã hội: 19 2.2.1.2 Mơi trường chính trị - pháp luật 22 2.2.1.3 Yếu tố quốc tế 24 2.2.1.4 Yếu tố cơng nghệ 27 2
  3. 2.2.2 Các yếu tố tác động tự mơi trường vi mơ 27 2.2.2.1 Người cung ứng và khách hàng 27 2.2.2.2 Sản phẩm thay thế 29 2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp 30 2.2.2.4 Đối thủ tiềm năng 36 2.2.3 Xác định cơ hội và thách thức của BIDV 37 2.2.3.1 Cơ hội 37 2.2.3.2 Thách thức 38 2.3 Phân tích các yếu tố mơi trường nội bộ của BIDV 39 2.3.1 Các yếu tố của mơi trường nội bộ 39 2.3.1.1 Nguồn lực tài chính 39 2.3.1.2 Chất lượng hoạt động 40 2.3.1.3 Yếu tố cơng nghệ 40 2.3.1.4 Mạng lưới 41 2.3.1.5 Nguồn nhân lực 42 2.3.1.6 Yếu tố Marketing 43 2.3.2 Xác định điểm mạnh, điểm yếu của BIDV 45 2.3.2.1 Điểm mạnh của BIDV 45 2.3.2.4 Điểm yếu của BIDV 46 Tĩm tắt chương 2 48 Chương 3:XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BIDV ĐẾN 2015 3.1 Mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2015 49 3.1.1 Mục đích 49 3.1.2 Tầm nhìn 49 3.1.3 Mục tiêu phát triển cụ thể của BIDV đến 2015 49 3.2 Xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển BIDV đến 2015 50 3.2.1 Cơ sở để xây dựng chiến lược 50 3.2.2 Hình thành các chiến lược từ ma trận SWOT 50 3.2.2.1 Chiến lược thâm nhập thị trường 51 3.2.2.2 Chiến lược phát triển thị trường 52 3
  4. 3.2.2.3 Chiến lược về phát triển sản phẩm dịch vụ mới 52 3.2.2.4 Chiến lược khác biệt hĩa sản phẩm 52 3.2.2.5 Chiến lược cơng nghệ 53 3.2.2.6 Chiến lược phát triển năng lực tài chính 53 3.2.2.7 Chiến lược nâng cao quản lý và chất lượng nguồn nhân lực 53 3.2.2.8 Chiến lược xây dựng nguồn khách hàng bền vững 53 3.2.2.9 Chiến lược tăng cường hoạt động marketing 54 3.3 Giải pháp tổng thể cho chiến lược 57 3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính 57 3.3.2 Nguồn nhân lực 60 3.3.3 Giải pháp về mạng lưới và kênh phân phối 61 3.3.3.1 Bố trí sắp xếp lại mạng lưới kinh doanh hiện cĩ 62 3.3.3.2 Tăng cường mở các điểm giao dịch tại các siêu thị 62 3.3.3.3 Mở thêm các quầy dịch vụ ngân hàng 63 3.3.3.4 Thiết lập và mở rộng mạng lưới ATM 63 3.3.4 Giải pháp về cơng nghệ 63 3.3.5 Giải pháp hồn thiện và phát triển sản phẩm dịch vụ ngân hàng 64 3.3.5.1 Nhĩm sản phẩm huy động vốn 64 3.3.5.2 Nhĩm sản phẩm tín dụng 65 3.3.5.3 Nhĩm sản phẩm dịch vụ thanh tốn và sản phẩm khác 66 3.3.6 Hồn thiện chính sách marketing 66 3.3.6.1 Thực hiện thường xuyên việc phân tích đối thủ cạnh tranh 66 3.3.6.2 Phát triển thương hiệu BIDV 67 3.3.7 Nâng cao năng lực quản trị rủi ro của BIDV 68 3.4 Kiến nghị 69 3.4.1 Đối với Nhà nước 69 3.4.2 Đối với Ngân hàng nhà nước 70 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO CÁC PHỤ LỤC 4
  5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ACB : Ngân hàng TMCP Á châu AGRIBANK : Ngân hàng Nơng nghiệp và phát triển nơng thơn ATM : Máy rút tiền tự động BIDV : Ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt nam INCOMBANK : Ngân hàng Cơng thương NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thuơng mại NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần NHTMQD : Ngân hàng thương mại quốc doanh SACOMBANK :Ngân hàng TMCP Sài gịn Thương tín SPDV : Sản phẩm dịch vụ TCTD : Tổ chức tín dụng USD : Đơ la Mỹ VIETCOMBANK : Ngân hàng Ngoại thương WTO : Tổ chức thương mại thế giới 5
  6. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 1.1 : Ma Trận SWOT 5 Bảng 1.2 : Ma trận QSPM 6 Bảng 2.1 : Nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2001-2006 12 Bảng 2.2 : Doanh số mua bán ngoại tệ của hệ thống BIDV giai đoạn 2001-2006 16 Bảng 2.3 : Số liệu tổng quan của nền kinh tế của năm 2005, 2006 và dự báo những năm tiếp theo 21 Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp và cá nhân 29 Bảng 2.5 : Thơng tin tổng hợp về những ngân hàng lớn nhất Việt nam 30 Bảng 2.6 : Tổng hợp thị phần của các NHTM giai đoạn 2000-2004 31 Bảng 2.7 ROA, ROE của các ngân hàng đến 31/12/2005 33 Bảng 2.7 : Mạng lưới chi nhánh cấp 1 của các NHTM quốc doanh 34 Bảng 2.8 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh 35 Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi (EFE) 39 Bảng 2.10 : Mức vốn 40 Bảng 2.11: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ 47 Bảng 3.1: Ma trận SWOT 51 Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhĩm S/O 55 Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhĩm S/T 56 6
  7. DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2001-2006 13 Hình 2.2 : Biểu đồ cơ cấu tín dụng của BIDV qua các năm 2001-2006: 14 Hình 2.3 : Biểu đồ về tỷ lệ cho vay của BIDV 15 Hình 2.4 : Doanh số mua bán ngoại tệ 17 Hình 2.5 : Doanh số thanh tốn quốc tế 18 Hình 2.6 : Biểu đồ thị phần huy động vốn của BIDV trong nhĩm NHTM quốc doanh đến 31/12/2005 32 Hình 2.7: Biểu đồ thị phần tín dụng của BIDV trong nhĩm NHTM quốc doanh đến 31/12/2005 33 Hình 2.8: Biểu đồ so sánh ROA các ngân hàng 34 Hình 2.9: Biểu đồ so sánh ROE các ngân hàng 7
  8. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Hội nhập kinh tế thế giới là xu thế tất yếu và là một yêu cầu khách quan đối với bất kỳ quốc gia nào trong quá trình phát triển. Xu hướng này ngày càng hình thành rõ nét, đặc biệt trong nền kinh tế thị trường đang trở thành một sân chơi chung cho tất cả các nước, thị trường tài chính đang mở rộng phạm vị hoạt động gần như khơng biên giới, vừa tạo điều kiện tăng cường hợp tác, vừa làm sâu sắc và gay gắt thêm quá trình cạnh tranh. Trong lĩnh vực ngân hàng, cĩ thể hiểu hội nhập quốc tế là việc mở cửa về hoạt động ngân hàng của nền kinh tế đĩ với cộng đồng tài chính quốc tế như các quan hệ tín dụng, tiền tệ và các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác, cũng như là việc dỡ bỏ những cản trở ngăn cách khu vực này với phần cịn lại của thế giới. Trong tiến trình hội nhập địi hỏi các ngân hàng và các tổ chức tài chính phi ngân hàng phải cạnh tranh trực tiếp với nhau để tồn tại và phát triển. Ngân hàng muốn duy trì lợi nhuận và khả năng cạnh tranh cần phải luơn đổi mới và phát triển về mọi mặt : Vốn, cơng nghệ, dịch vụ, cơ cấu tổ chức, trình độ quản lý, chất lượng hoạt động hệ thống kiểm sốt rủi ro cũng như khơng ngừng nâng cao uy tín và thương hiệu của mình. Đối với Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam (BIDV), sau hơn mười năm đổi mới hoạt động đã đạt được một số kết quả : Mức huy động vốn và cấp tín dụng ngày càng tăng đã gĩp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, cung ứng các dịch vụ ngân hàng ngày càng mở rộng và phát triển, tạo tiện ích thu hút khách hàng, gĩp phần tạo điều kiện luân chuyển vốn nhanh hơn, tiết kiệm được chi phí lưu thơng xã hội, cơ cấu mạng lưới BIDV ngày càng đa dạng, mở rộng và phát triển. 8
  9. Khi bước vào hội nhập thì BIDV sẽ phải đối mặt với cuộc cạnh tranh ngày càng gay gắt, khốc liệt cĩ thể đe dọa đến sự tồn tại và phát triển của BIDV, vậy BIDV phải xây dựng chiến lược kinh doanh như thế nào trong 10 năm tới, một giai đoạn cực kỳ khĩ khăn của các ngân hàng Việt nam. Là một các bộ quản lý trong hệ thống BIDV tơi rất tâm đắc với vấn đề trên nên đã chọn đề tài : “ Xây dựng chiến lược phát triển Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt nam đến 2015” 2. Mục tiêu nghiên cứu Nghiên cứu và hệ thống hĩa những lý luận cơ bản về chiến lược, làm cơ sở xây dựng chiến lược cho BIDV. Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động, mơi trường kinh doanh của BIDV, từ đĩ phân tích và lựa chọn các phương án chiến lược phù hợp cho sự phát triển của BIDV trong mười năm tới. Xây dựng các giải pháp thực hiện các chiến lược. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp Số liệu của luận văn được trích và tổng hợp từ niên giám thống kê, số liệu báo cáo từ website của NHNN, báo cáo thường niên của các ngân hàng. Ngồi ra luận văn cịn sử dụng một số tài liệu tham khảo, sách báo, tạp chí và các tài liệu giảng dạy chuyên ngành. Phương pháp so sánh, phương pháp tổng hợp, phương pháp chuyên gia Trong quá trình phân tích, tác giả cĩ sử dụng phương pháp so sánh và tổng hợp các số liệu của BIDV trong quá khứ và hiện tại, cũng như so sánh các chỉ tiêu, số liệu kết quả hoạt động kinh doanh giữa BIDV với một số NHTM khác; đồng thời tham khảo ý kiến của các chuyên gia BIDV về việc đánh giá các điểm số trong quá trình phân tích các ma trận. 9
  10. Bố cục đề tài Ngồi phần mở đầu, phần kết luận, phụ lục và danh mục các tài liệu tham khảo, luận văn gồm các chương sau : Chương 1 : Cơ sở khoa học của đề tài nghiên cứu Chương 2 : Phân tích mơi trường kinh doanh của BIDV Chương 3 : Xây dựng chiến lược phát triển BIDV đến 2015 10
  11. Chương 1 CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU 1.1 Khái niệm và vai trị của chiến lược kinh doanh 1.1.1 Khái niệm về chiến lược kinh doanh Chiến lược kinh doanh của một doanh nghiệp là một chương trình hành động tổng quát hướng tới việc thực hiện những mục tiêu của doanh nghiệp. Chiến lược khơng nhằm vạch ra một cách cụ thể làm thế nào để cĩ thể đạt được những mục tiêu vì đĩ là nhiệm vụ của vơ số các chương trình hỗ trợ, các chiến lược chức năng khác. Chiến lược kinh doanh – liên quan tới việc làm thế nào một doanh nghiệp cĩ thể cạnh tranh thành cơng trên một thị trường cụ thể. Nĩ liên quan đến các quyết định chiến lược về việc lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với đối thủ, khai thác và tạo ra được các cơ hội mới Cho đến hiện nay, cĩ rất nhiều những khái niệm khác nhau về chiến lược kinh doanh tùy thuộc vào cách tiếp cận nghiên cứu khác nhau : - Theo Fred R.David : “ Chiến lược kinh doanh là một khoa học nghệ thuật và khoa học thiết lập, thực hiện và đánh giá các quyết định liên quan nhiều chức năng cho phép một tổ chức đạt được những mục tiêu đề ra”. - Theo các tác giả Garry D.Smith, Danny R.Arold và Bobby R.Bizzell : “Hoạch định chiến lược là quá trình nghiên cứu các mơi trường hiện tại cũng như tương lai, hoạch định các mục tiêu của tổ chức; đề ra, thực hiện, kiểm tra việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đĩ trong mơi trường hiện tại cũng như tương lai”. 11
  12. 1.1.2 Vai trị chiến lược kinh doanh Thứ nhất, chiến lược kinh doanh giúp các doanh nghiệp thấy rõ những cơ hội và đe dọa trong kinh doanh, từ đĩ đưa ra những chính sách phát triển phù hợp nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Thứ hai, chiến lược kinh doanh giúp các nhà quản trị dự báo được một số bất trắc, rủi ro sẽ xảy ra trong hiện tại cũng như trong tương lai, từ đĩ dựa trên tiềm lực của doanh nghiệp mình để chủ động đối phĩ với những tình huống bất trắc này. Thứ ba, chiến lược kinh doanh phối hợp các bộ phận trong doanh nghiệp một cách tốt nhất; giúp các thành viên phát huy được tính năng động, sáng tạo để đạt được mục tiêu chung. 1.2 Quy trình xây dựng chiến lược • Bước 1 : Nghiên cứu mơi trường Các yếu tố mơi trường cĩ một tác động to lớn vì chúng ảnh hưởng đến tồn bộ các bước tiếp theo của quá trình quản trị chiến lược. Chiến lược đưa ra phải được hoạch định trên cơ sở các điều kiện mơi trường của doanh nghiệp. Mơi trường của doanh nghiệp bao gồm các yếu tố, các lực lượng, các thể chế tồn tại bên ngồi doanh nghiệp mà các nhà quản trị khĩ hoặc khơng kiểm sốt được nhưng chúng lại ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mơi trường của doanh nghiệp bao gồm mơi trường vĩ mơ và mơi trường vi mơ. - Nghiên cứu mơi trường vĩ mơ: Là quá trình nghiên cứu các yếu tố như: kinh tế, chính trị, văn hĩa, xã hội, dân tộc, luật pháp, địa lý, kỹ thuật, cơng nghệ và các chính sách của nhà nước - Nghiên cứu mơi trường vi mơ: Là quá trình nghiên cứu các yếu tố như: đối thủ cạnh tranh, người tiêu dùng, nhà cung cấp, sản phẩm thay thế, các đơn vị sắp sáp nhập hay rút rui khỏi ngành. Phân tích mơi trường vĩ mơ và vi mơ cho thấy những cơ hội và các mối đe dọa mà các doanh nghiệp sẽ phải gặp phải để từ đĩ xây dựng các chiến lược nhằm 12
  13. tận dụng các cơ hội và né tránh hoặc làm giảm đi các ảnh hưỏng của các mối đe dọa. Sau khi phân tích từng yếu tố riêng biệt của mơi trường vĩ mơ, nhiệm vụ của các nhà quản trị chiến lược là đưa ra một kết luận chung về các yếu tố chủ yếu đem lại cơ hội và bất trắc của mơi trường, theo Fred R.David thì cần xây dựng: Ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi ( EFE): Ma trận này cho phép tĩm tắt và đánh giá mơi trường bên ngồi của doanh nghiệp. Đây là ma trận thành phần khơng thể thiếu trong xây dựng chiến lược. Bất kể số cơ hội chủ yếu và mối đe dọa được bao gồm trong ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi, tổng số điểm quan trọng cao nhất mà tổ chức cĩ thể cĩ là 4 và thấp nhất là 1. Tổng số điểm quan trọng trung bình là 2,5. Tổng số điểm quan trọng là 4 cho thấy rằng tổ chức đang phản ứng rất tốt đối với các cơ hội và mối đe dọa hiện tại trong mơi trường của họ. Nĩi cách khác, các chiến lược của cơng ty tận dụng cĩ hiệu quả các cơ hội hiện cĩ và tối thiểu hĩa các ảnh hưởng tiêu cực cĩ thể cĩ của các mối đe dọa bên ngồi. Tổng số điểm là 1 cho thấy rằng những chiến lược mà cơng ty đề ra khơng tận dụng được các cơ hội hoặc tránh được các mối đe dọa bên ngồi. Một phần quan trọng trong bước 1 là xây dựng Ma trận hình ảnh cạnh tranh Trong tất cả các yếu tố cĩ thể ảnh hưởng đến doanh nghiệp thì ảnh hưởng của cạnh tranh thường được xem là quan trọng nhất. Ma trận hình ảnh cạnh tranh là sự mở rộng của ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi trong trường hợp các mức độ quan trọng, phân loại và tổng điểm quan trọng cĩ cùng ý nghĩa. Tổng số điểm được đánh giá của các đối thủ cạnh tranh được đem so sánh với doanh nghiệp mẫu. Các yếu tố sẽ được liệt kê trong ma trận này bao gồm: thị phần, khả năng cạnh tranh, vị trí tài chính, chất lượng sản phẩm, lịng trung thành của khách hàng. 13
  14. Các mức phân loại cho thấy cách thức mà theo đĩ các chiến lược của doanh nghiệp ứng phĩ với mổi nhân tố của đối thủ cạnh tranh: mức độ quan trọng với 4 là tốt nhất; 3 là trên mức trung bình; 2 là mức trung bình và 1 là kém. • Bước 2 : Phân tích nội bộ. Là quá trình phân tích những hoạt động bên trong doanh nghiệp mà các nhà quản trị biết được và chủ động kiểm sốt được, thơng qua phân tích cho thấy những điểm mạnh điểm yếu trong kinh doanh của doanh nghiệp để xây dựng chiến lược nhằm phát huy các điểm mạnh và khắc phục các điểm yếu. Việc phân tích mơi trường địi hỏi phải thu nhập, xử lý những thơng tin về: hoạt động sản xuất, hoạt động quản trị, hoạt động tài chính, nhân sự, nghiên cứu phát triển, tiếp thị và hệ thống thơng tin của doanh nghiệp. Bước cuối cùng trong việc thực hiện phân tích nội bộ là xây dựng Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ ( IFE): Nĩ là cơng cụ dùng để tĩm tắt và đánh giá những điểm mạnh và điểm yếu của các bộ phận kinh doanh chức năng và nĩ cũng cung cấp cơ sở để xác định và đánh giá mối quan hệ giữa các bộ phận này. Số điểm quan trọng trong ma trận này được phân loại từ thấp nhất là 1 cho đến cao nhất là 4 và số điểm trung bình là là 2,5. Số điểm quan trọng tổng cộng thấp hơn 2,5 cho thấy doanh nghiệp yếu về nội bộ và số điểm cao hơn 2,5 cho thấy doanh nghiệp mạnh về nội bộ. • Bước 3 : Xác định mục tiêu của doanh nghiệp Mục tiêu của doanh nghiệp xác định những kết quả mà doanh nghiệp muốn đạt được sau một số năm nhất định. Mục tiêu phải đảm bảo tính khoa học, tính thống nhất và liên tục, phải đảm bảo tính tiên tiến, tính hiện thực, tính linh hoạt. Mục tiêu cần xác định rõ thời gian thực hiện và cần xác định bằng các chỉ tiêu định lượng. 14
  15. Mục tiêu được phân loại theo thời gian gồm: mục tiêu ngắn hạn và mục tiêu dài hạn. Mục tiêu được phân loại theo tính chất gồm: mục tiêu tăng trưỏng nhanh, mục tiêu tăng trưởng ổn định và mục tiêu tăng trưởng suy giảm. • Bước 4 : Xây dựng chiến lược Quy trình hình thành một chiến lược tổng quát gồm 3 giai đoạn : - Giai đoạn nhập vào: Là quá trình thiết lập các ma trận EFE, ma trận IFE, ma trận hình ảnh cạnh tranh. Nếu một yếu tố nào đĩ xuất hiện hai lần trên ma trận, đĩ là trường hợp một yếu tố bên trong vừa là điểm mạnh vừa là điểm yếu và trường hợp một yếu tố bên ngồi vừa là cơ hội vừa là đe dọa. - Giai đoạn kết hợp: Kết hợp các yếu tố bên trong và bên ngồi của doanh nghiệp để hình thành nên ma trận điểm mạnh – điểm yếu, cơ hội– đe dọa (SWOT) Bảng 1.1 : Ma Trận SWOT SWOT O: Những Cơ Hội T: Những Đe Dọa Liệt kê những cơ hội Liệt kê những nguy cơ S: Những điểm mạnh Các chiến lược SO Các chiến lược ST Liệt kê những điểm mạnh Sử dụng các điểm mạnh Sử dụng các điểm mạnh để tận dụng các cơ hội để hạn chế ảnh hưởng của các mối đe dọa W: Những điểm yếu Các chiến lược WO Các chiến lược WT Liệt kê những điểm yếu Hạn chế những điểm yếu Hạn chế những điểm yếu để tận dụng cơ hội và tránh khỏi những mối đe dọa Sự kết hợp các yếu tố quan trọng bên trong và bên ngồi là nhiệm vụ khĩ khăn nhất của việc phát triển ma trận SWOT, nĩ địi hỏi phải cĩ sự phán đốn tốt, và sẽ khơng cĩ một kết hợp tốt nhất. Thơng thưịng các doanh nghiệp sẽ theo đuổi các chiến lược WO, WT hay ST để doanh nghiệp cĩ thể ở vào vị trí áp dụng được chiến lược SO. -Giai đoạn quyết định: sau khi phân tích ma trận SWOT để đưa ra các chiến lược khả thi, ma trận hoạch định chiến lược cĩ thể định hướng QSPM (Quantitative Strategic Planning Matrix) sẽ được sử dụng. 15
  16. Ma trận QSPM cĩ dạng sau (xem bảng 1.2): Bảng 1.2 : Ma trận QSPM Các chiến lược cĩ thể thay thế Cơ sở Các yếu tố chính Phân Chiến lược 1 Chiến lược 2 số điểm loại SA TAS SA TAS hấp dẫn Các yếu tố bên trong Các yếu tố bên ngồi Cộng tổng số điểm hấp dẫn Với AS là số điểm hấp dẫn và TAS là tổng số điểm hấp dẫn. Phân loại cho các yếu tố cùng mức phân loại trong ma trận EFE và IFE. Số điểm hấp dẫn (SA) sẽ từ 1 (khơng hấp dẫn) đến 4 (rất hấp dẫn). Tính tổng số điểm hấp dẫn (TAS) bằng cách nhân số điểm phân loại với số điểm hấp dẫn. Các chiến lược được xây dựng trên cơ sở phân tích và đánh giá mơi trường kinh doanh, trước tiên dựa trên các yếu tố thành cơng chủ yếu bên trong và bên ngồi, từ đĩ xác định các chiến lược để đạt được mục tiêu đã đề ra, các chiến lược được lựa chọn địi hỏi sự phán đốn tốt bằng trực giác. 1.3 Lựa chọn chiến lược 1.3.1 Chiến lược cấp cơng ty Mỗi doanh nghiệp cĩ những chiến lược khác nhau trong những giai đoạn khác nhau nhằm thực hiện mục tiêu của mình. -Chiến lược tăng trưởng chuyên sâu: +Chiến lược thâm nhập thị trường: Mục đích là tăng thị phần của sản phẩm dịch vụ hiện tại của doanh nghiệp. +Chiến lược phát triển thị trường: Mở rộng thêm các thị trường để tiêu thụ sản phẩm dịch vụ hiện tại. -Chiến lược phát triển sản phẩm: Cải tiến hoặc sửa đổi những sản phẩm dịch vụ hiện tại nhằm tăng khả năng cạnh tranh. -Các chiến lược tăng trưởng đa dạng hĩa: 16
  17. +Đa dạng hĩa hoạt động đồng tâm: Thêm vào các sản phẩm hoặc dịch vụ mới cĩ liên hệ với nhau. +Đa dạng hố hoạt động theo chiều ngang: Thêm vào những sản phẩm hoặc dịch vụ mới, khơng liên hệ gì với nhau cho những khách hàng hiện cĩ. -Đa dạng hố hoạt động hỗn hợp: Thêm vào những sản phẩm hoặc dịch vụ mới, khơng liên hệ gì với nhau. 1.3.2 Chiến lược cấp kinh doanh Nền tảng của chiến lược cấp kinh doanh được hình thành từ sự kết hợp về sản phẩm, thị trường và năng lực phân biệt của doanh nghiệp nhằm đạt được lợi thế cạnh tranh trước đối thủ. -Chiến lược khác biệt hĩa: Là chiến lược nhắm vào sản xuất các sản phẩm dịch vụ cĩ những điểm độc đáo, ưu việt, được xem là riêng cĩ trong ngành và nhằm vào những khách hàng tương đối khơng nhạy cảm với giá. Điều này tạo ra lợi thế lớn cho doanh nghiệp vì những ưu điểm khác biệt này sẽ tạo các đặc tính hấp dẫn, thu hút khách hàng đến với sản phẩm và hơn thế nữa cĩ khi nĩ cịn ghi sâu trong trí nhớ khách hàng rất lâu. -Chiến lược trọng tâm hố: Là chiến lược nhắm vào việc đưa ra các sản phẩm dịch vụ đáp ứng nhu cầu của một nhĩm khách hàng chuyên biệt hoặc một bộ phận hàng hĩa chuyên biệt hoặc một vùng thị trường nhất định nào đĩ nhưng cĩ quy mơ vừa đủ, cĩ tiềm năng phát triển tốt và khơng cĩ tính quyết định đối với sự thành cơng của các đối thủ cạnh tranh chính khác. 17
  18. TĨM TẮT CHƯƠNG I Trong phần này, luận văn giới thiệu một số khái niệm chiến lược kinh doanh đồng thời nêu khái quát quá trình xây dựng chiến lược của doanh nghiệp. Quá trình xây dựng chiến lược thể hiện một phương cách logic, hệ thống và khách quan trong việc xác định chiều hướng tương lai của một doanh nghiệp. Trong các chương tiếp theo, người viết sẽ áp dụng các lý luận đã nêu trong chương này để xây dựng chiến lược phát triển BIDV đến 2015. 18
  19. Chương 2 PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG KINH DOANH 2.1 Tổng quan về Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, giữ vai trị chủ đạo trong cung cấp dịch vụ ngân hàng phục vụ lĩnh vực đầu tư và phát triển ở Việt Nam và là một trong năm ngân hàng thương mại quốc doanh lớn nhất tại Việt Nam. Ngày 26/04/1957, Thủ tướng Chính phủ đã ký Nghị định số 177/Ttg thành lập “Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam” tại Bộ Tài chính, thay thế cho “Vụ cấp phát vốn kiến thiết cơ bản”. Nhiệm vụ ban đầu của Ngân hàng là thanh tốn và quản lý vốn do Nhà nước cấp cho xây dựng cơ bản nhằm thực hiện các kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và hỗ trợ cơng cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc. Trong thời kỳ này, Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam khơng phải là một ngân hàng thương mại nên khơng thực hiện các hoạt động của một ngân hàng thương mại như huy động tiền gửi tiết kiệm, thực hiện các dịch vụ thanh tốn trong và ngồi nước, mà chủ yếu là giữ tiền gửi cho các doanh nghiệp đang trong quá trình xây dựng, hoạt động cho vay rất nhỏ, chỉ bĩ hẹp trong phạm vi các doanh nghiệp nhận thầu quốc doanh. Hoạt động của ngân hàng trong thời kỳ này chủ yếu là kiểm sốt, theo dõi và thanh tốn theo tiến độ hoặc theo kế hoạch của các cơng trình xây dựng cơ bản. Nhằm cải tiến cơ chế hoạt động của Ngân hàng, ngày 24/06/1981, Chính phủ đã cĩ Quyết định số 259/CP về việc chuyển Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ tài chính thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam trực thuộc Ngân hàng Nhà nước. 19
  20. Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam được tổ chức theo hình thức của ngân hàng chuyên doanh. Bên cạnh nhiệm vụ cấp phát vốn Ngân sách, Ngân hàng Đầu tư và xây dựng Việt Nam cịn cĩ nhiệm vụ thu hút và quản lý các nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản các cơng trình khơng do ngân sách cấp hoặc khơng đủ vốn tự cĩ, đại lý thanh tốn và kiểm sốt các cơng trình thuộc diện ngân sách đầu tư. Cùng với việc chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hố tập trung sang cơ chế thị trường, sau khi 02 Pháp lệnh về Ngân hàng ra đời, ngày 14/10/1990 Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng đã ra Quyết định số 401/CP thành lập Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thay thế Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Ngày 26/11/1990, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước đã cĩ Quyết định số 104NH/QD phê duyệt Điều lệ tổ chức và hoạt động của BIDV. Ngân hàng chuyển dần sang hoạt động theo cơ chế thị trường, nguồn vốn ngân sách cấp phát cho đầu tư xây dựng cơ bản giảm nhiều, Nhà nước cấp vốn đầu tư cho Ngân hàng với yêu cầu Ngân hàng thực hiện quy chế cho vay trên cơ sở tính tốn khả năng và thời hạn hồn trả vốn và lãi, thu hẹp dần hoạt động cấp phát. Đến năm 1994, BIDV được thành lập lại theo Quyết định số 90/Ttg ngày 07/03/1994 của Thủ tướng Chính phủ. Ngày 23/01/1995, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quyết định số 79 QĐ/NH5 quy định BIDV là ngân hàng thương mại nhà nước, ngồi chức năng huy động trung, dài hạn trong và ngồi nước để đầu tư các dự án phát triển kinh tế kỹ thuật, kinh doanh tiền tệ, tín dụng và dịch vụ ngân hàng, chủ yếu trong lĩnh vực đầu tư, phát triển, cịn thực hiện các hoạt động của ngân hàng thương mại đối với doanh nghiệp trong và ngồi nước thuộc mọi thành phần kinh tế, các tầng lớp dân cư. Đồng thời, kể từ năm 1999, Chính phủ đã cĩ quyết định chuyển hoạt động cấp phát về Bộ Tài chính. Từ đĩ, BIDV trở thành một ngân hàng thương mại thực thụ, hoạt động đa năng như các ngân hàng thương mại khác. 2.1.2. Đặc điểm kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam là doanh nghiệp Nhà nước hạng đặc biệt, cĩ tư cách pháp nhân, thực hiện chế độ hạch tốn kinh tế tổng hợp, hoạt 20
  21. động theo luật các tổ chức tín dụng, luật doanh nghiệp nhà nước, luật doanh nghiệp và các quy định khác của pháp luật. Cơ cấu tổ chức của BIDV gồm Hội đồng quản trị (Văn phịng và Ban kiểm sốt), Ban Tổng giám đốc (Tổng giám đốc, các Phĩ Tổng giám đốc, Văn phịng, các Ban, phịng chức năng và các đơn vị thành viên). Hội đồng quản trị là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất được Nhà nước uỷ quyền thực hiện chức năng đại diện chủ sở hữu Nhà nước với tồn bộ hệ thống và chịu trách nhiệm trước Nhà nước. Các thành viên của Hội đồng quản trị do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm và miễn nhiệm. Tổng giám đốc là đại diện pháp nhân trong các hoạt động của Ngân hàng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về các hoạt động của Ngân hàng. Các đơn vị thành viên của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam gồm: -Các chi nhánh hạch tốn phụ thuộc: được chủ động trong kinh doanh, hoạt động tài chính, tổ chức và nhân sự, được uỷ quyền một phần trong đầu tư phát triển và huy động vốn đầu tư, thành lập các đơn vị trực thuộc. Hiện nay, BIDV cĩ 102 chi nhánh cấp 1 tại tất cả các tỉnh thành phố trên cả nước. -Các thành viên hạch tốn độc lập: là các đơn vị trực tiếp làm nhiệm vụ kinh doanh. Các doanh nghiệp này vừa cĩ sự ràng buộc về nghĩa vụ và quyền lợi đối với Tổng cơng ty, vừa cĩ quyền tự chủ kinh doanh và hoạt động tài chính với tư cách pháp nhân kinh tế độc lập, gồm Cơng ty thuê mua tài chính, Cơng ty chứng khốn, Cơng ty Quản lý nợ và khai thác tài sản. -Các đơn vị liên doanh: được thành lập với tỷ lệ gĩp vốn giữa BIDV và các đối tác nước ngồi là 50/50, hoạt động trong các lĩnh vực ngân hàng và bảo hiểm, gồm cĩ Ngân hàng Liên doanh VID-PUBLIC (liên doanh với Public Bank Berhad, Malaysia), Ngân hàng Liên doanh Lào-Việt (liên doanh với Ngân hàng ngoại thương Lào – Banque pour le Commerce Exterieure Lao) và Cơng ty Liên doanh Bảo hiểm Việt-Úc (liên doanh với Tập đồn bảo hiểm QBE, Úc) 21
  22. -Các đơn vị sự nghiệp: gồm Trung tâm đào tạo, Trung tâm cơng nghệ thơng tin, Trung tâm thanh tốn điện tử hoạt động theo quy chế do Tổng giám đốc duyệt, thực hiện hạch tốn nội bộ, lấy thu bù chi, được sự hỗ trợ tài chính của Ngân hàng và được tạo nguồn thu từ thực hiện dịch vụ, hợp đồng nghiên cứu. 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của BIDV trong những năm gần đây Cùng với sự phát triển chung của nền kinh tế và ngành ngân hàng Việt Nam, BIDV đã đạt được những kết quả đáng khích lệ trong những năm gần đây. Đặc biệt năm 2006 là năm thành cơng của BIDV với chênh lệch thu chi trước khi trích dự phịng rủi ro là 3.473 tỷ đồng trích DPRR 2.133 tỷ đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 1.340 tỷ đồng. • Cơng tác nguồn vốn : Cơng tác nguồn vốn trong những năm gần đây đã đạt được những kết quả tích cực, với tốc độ năm sau tăng cao hơn năm trước, tốc độ tăng hàng năm rất cao và tương đối ổn định. Cuối năm 2006, tổng nguồn vốn đạt 165.103 tỷ đồng tăng 32,5% hồn thành vượt mức kế hoạch đặt ra. Trong cơ cấu nguồn vốn, thì vốn huy động từ cá nhân và các tổ chức kinh tế chiếm tỷ lệ khoảng 73% tổng nguồn vốn, tăng trưởng hàng năm rất cao. Cuối năm 2006 vốn huy động đạt 121.665 tỷ đồng tăng 38% so với đầu năm. Bảng 2.1 : Nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2001-2006 2001 2002 2003 2004 2005 2006 Nguồn vốn ( tỷ đồng) 61.696 73.746 87.43 102.72 125.127 165.103 Tốc độ tăng - 19,5% 18,6% 17,5% 21,8% 32,5% Vốn huy động 39.050 45.174 60.025 67.262 88.183 121.665 Tốc độ tăng - 15,7% 32,8% 12% 31,1% 38% (Nguồn: báo cáo thường niên các năm 2001-2006) 22
  23. Hình 2.1: Biểu đồ tăng trưởng nguồn vốn và vốn huy động của BIDV từ năm 2001-2006 200.000 Nguồn vốn 150.000 ( tỷ đồng) 100.000 tỷ đồng 50.000 Vốn huy động 0.000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 năm • Hoạt động tín dụng : BIDV tiếp tục giữ tốc độ tăng trưởng tín dụng kèm với chú trọng đảm bảo chất lượng khoản vay. Tổng dư nợ đến 31/12/2006: 95.324 tỷ đồng tăng trưởng 14,1% so với năm 2005. Tốc độ tăng trưởng này nằm trong khả năng nguồn vốn và kiểm sốt của BIDV, nhằm thực hiện chỉ đạo của NHNN về việc kiểm sốt tăng trưởng và kiểm sốt rủi ro tín dụng, phù hợp với cam kết với ngân hàng thế giới và thơng lệ quốc tế. Điều này giúp BIDV hạn chế được rủi ro, tăng cường hiệu quả hoạt động chung về tín dụng, nâng cao khả năng cạnh tranh, vị thế hình ảnh của BIDV trong hoạt động tín dụng theo đề án cơ cấu lại. 23
  24. Hình 2.2 : Biểu đồ cơ cấu tín dụng của BIDV qua các năm 2001-2006: Năm 2001 Năm 2002 49% 47% 51% 53% Năm 2003 Năm 2004 48% 49% 51% 5 Năm 2005 Năm 2006 41% 42% 58% 59% Cơ cấu nguồn vốn Ngắn hạn Trung dài hạn Trong những năm qua BIDV đã và đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu dư nợ theo hướng mục tiêu hoạt động tín dụng từng bước hướng tới các sản phẩm, khách hàng cĩ sức cạnh tranh, cĩ thị trường ổn định, 24
  25. Hình 2.3 : Biểu đồ về tỷ lệ cho vay của BIDV Tỷ lệ % cho vay ngồi quốc doanh trên tổng dư nợ 60% 58% 50% 48% 40% 38% 30% 30% 25% 20% 20% 10% 0% Năm Năm Năm Năm Năm Năm 2001 2002 2003 2004 2005 2006 • Hoạt động bảo lãnh Hoạt động bảo lãnh của hệ thống BIDV thực hiện chủ yếu là bảo lãnh thương mại (chiếm 70 đến 80%) với các hình thức như bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, Bảo lãnh vay vốn, bảo lãnh thanh tốn Tổng số dư bảo lãnh tăng đáng kể qua các năm: Đvt : tỷ đồng Năm Số dư bảo lãnh 2001 5.100 2002 5.263 2003 5.737 2004 7.573 2005 22.430 2006 40.824 • Hoạt động dịch vụ của hệ thống BIDV Hoạt động dịch vụ những năm qua của hệ thống BIDV đều tăng cả về quy mơ và chất lượng dịch vụ. Cuối năm 2006 thu dịch vụ rịng đạt 573.7 tỷ đồng, tăng 92% so với năm 2005; một số hoạt động dịch vụ cĩ mức tăng trưởng cao như thu phí bảo lãnh tăng 49%; thu từ dịch vụ thanh tốn tăng 36%. Kết quả hoạt động dịch 25
  26. vụ gĩp phần chuyển dịch cơ cấu doanh thu của BIDV, nâng tỷ trọng thu dịch vụ rịng tổng chênh lệch thu chi mức 10.9% năm 2005 lên mức 16.5% năm 2006. Trong thời gian qua BIDV đã khơng ngừng đa dạng hĩa các sản phẩm dịch vụ và chuyên nghiệp hĩa trong cơng tác nghiên cứu, triển khai thử nghiệm và triển khai đại trà các sản phẩm dịch vụ mới gắn liền nền tảng cơng nghệ ngân hàng hiện đại và cung cấp nhiều tiện ích phục vụ khách hàng, hồn thành việc kết nối thẻ VISA, đồng thời tiếp tục mở rộng mạng lưới máy ATM và POS, tăng cường chất lượng các dịch vụ truyền thống. Bên cạnh đĩ BIDV đã gắn cơng tác phát triển dịch vụ với việc phát triển thương hiệu và hình ảnh của BIDV, từng bước cĩ sự đồng bộ trong việc triển khai các dịch vụ trong phạm vi tồn quốc, tạo ra những sản phẩm dịch vụ mang tính riêng cĩ và chuyên biệt của BIDV, được khách hàng là doanh nghiệp và dân cư ghi nhận đánh giá cao. • Hoạt động kinh doanh tiền tệ của BIDV qua các năm 2001-2006: Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của BIDV tiếp tục được chú trọng vào các hoạt động mang tính chất thương mại trên cơ sở nhu cầu khách hàng. Doanh số mua bán ngoại tệ của BIDV năm 2006 đạt 20 tỷ USD đạt 121 so với kế hoạch đạt ra và chênh lệch giá mua, bán đạt 91,75 tỷ VND. Bảng 2.2 : Doanh số mua bán ngoại tệ của hệ thống BIDV giai đoạn 2001-2006 Đvt : triệu USD Năm Doanh số 2001 3.700 2002 5.000 2003 7.620 2004 8.720 2005 13.700 2006 20.000 26
  27. Hình 2.4 : Doanh số mua bán ngoại tệ 25000 20000 20000 ố S 15000 13700 Doanh 10000 8720 7620 5000 5000 3700 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 • Hoạt động thanh tốn quốc tế : BIDV rất chú trọng đến hoạt động thanh tốn quốc tế (TTQT), đây là hoạt động khá mạnh và mang lại hiệu quả cao cho BIDV trong những năm gần đây. Tổng doanh số thanh tốn quốc tế đạt 11 tỷ USD tăng trưởng 62% so với năm 2005, phí dịch vụ giao dịch tài trợ thương mại đạt 95.7 tỷ đồng tăng 60% so với năm 2005. Kết quả thanh tốn quốc tế trong những năm qua tăng trưởng vượt bậc là do nổ lực của tồn hệ thống trong việc đổi mới chính sách khách hàng, thu hút các khách hàng lớn như Vietsopetro, Petrolimex, Vinashin, EVN Hơn nữa, với chính sách hổ trợ hoạt động TTQT và hỗ trợ tín dụng cho các doanh nghiệp xuất khẩu (đặc biệt là ngành gỗ và thủy sản) triển khai trong năm 2005 đã tiếp tục phát triển và phát huy hiệu quả trong năm 2006 cũng là một phần quan trọng đĩng gĩp vào sự phát triển của hoạt động TTQT. 27
  28. Hình 2.5 : Doanh số thanh tốn quốc tế DOANH SỐ THANH TOÁN QUỐC TẾ 12000 10000 8000 6000 4000 2000 0 2001 2002 2003 2004 2005 2006 • Hoạt động kinh doanh thẻ Cuối năm 2006, tổng thu từ hoạt động kinh doanh thẻ là 12,59 tỷ đồng, thu rịng từ hoạt động kinh doanh thẻ là 8,6 tỷ đồng, tăng trưởng so với năm 2005 là 63%. Tổng số thẻ phát hành tính đến cuối năm 2006 của tồn hệ thống là : 562 nghìn thẻ, tăng 269 nghìn thẻ tương đương tăng trưởng 91.55% so với năm 2005. Tần suất giao dịch trung bình /1 máy ATM là 4100 giao dịch/máy/tháng. Cơ cấu khách hàng hiện tại chủ yếu là người cĩ thu nhập trung bình (cán bộ cơng nhân viên, sinh viên và nột số khách hàng vãng lai) nên thu từ kinh doanh thẻ cịn khiêm tốn. Mặc dù, năm 2006 kinh doanh thẻ cũng cĩ những bước phát triển tốt nhưng thị phần thẻ của BIDV mới chiếm được 10%, chưa xứng với tiềm năng. • Quan hệ đối ngoại BIDV đã chú trọng xây dựng chính sách hợp tác kinh doanh với các định chế tài chính quốc tế thơng qua việc đánh giá, xét cấp hạn mức cho 91 định chế tài chính với tổng hạn mức đã cấp năm 2006 là 2,7 tỷ USD, gĩp phần nâng cao hiệu quả và tối ưu hĩa nguồn vốn khả dụng, đồng thời thực hiện xây dựng và hồn thiện quy trình thiết lập và quản lý hạn mức cho các định chế tài chính, trong đĩ tách bạch hoạt động của các phịng ban chức năng hướng theo mơ hình của các ngân 28
  29. hàng hiện đại về quản lý rủi ro. Cùng với đĩ là việc phối hợp với cơng ty tư vấn quốc tế thực hiện việc xây dựng hệ thống xếp hạn nội bộ các định chế tài chính theo chuẩn mực và thơng lệ quốc tế. Cùng với việc đẩy mạnh giải ngân nguồn vốn tín dụng, BIDV cũng tăng cường hoạt động kiểm tra giám sát tình hình quản lý và sử dụng vốn vay ở các địa phương, đảm bảo nguồn vốn dự án được sử dụng hiệu quả theo đúng các mục tiêu phát triển đã đặt ra cho dự án. Kết quả là dự án Tài chính nơng thơn II cĩ tỷ lệ thu hồi đạt mức rất cao. Khơng cĩ nợ quá hạn từ các tổ chức tín dụng cho BIDV. Nợ quá hạn của người vay vốn ở các tổ chức tín dụng ở dưới mức 0,5% (thấp hơn so với tỷ lệ chung của các ngân hàng), cho thấy mức độ an tồn và tính hiệu quả trong cho vay và sử dụng nguồn vốn dự án. Bên cạnh đĩ, BIDV tiếp tục làm đầu mối làm việc với WB và các bộ ngành chuẩn bị xây dựng Dự án tài chính nơng thơn III. Đến thời gian này, các bước xúc tiến xây dựng dự án đã và đang được các bên liên quan tích cực thực hiện. 2.2 Phân tích các yếu tố bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam 2.2.1 Các yếu tố tác động từ mơi trường vĩ mơ 2.2.1.1 Yếu tố kinh tế – xã hội Đối với nền kinh tế thế giới, năm 2006 là năm cĩ nhiều biến động với giá dầu thơ vượt ngưỡng 70USD/ thùng, cao nhất trong vịng 22 năm qua, giá vàng vượt mức 540USD/ounce, lạm phát tăng cao và dịch cúm gia cầm đã lan rộng và bùng phát nhiều quốc gia trên thế giới. Tuy nhiên trong năm 2006 nền kinh tế thế giới vẫn tăng trưỏng ổn định đạt mức 5,1%. Đối với nền kinh tế trong nước, từ năm 2001 đến nay, cùng với sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị trường, kinh tế Việt Nam đã cĩ những bước tiến đáng kể, liên tục tăng trưởng nhanh (ở mức trên 7%, năm 2006 đạt 8.17%). Kinh tế vĩ mơ được ổn định, đời sống vật chất tinh thần của người dân khơng ngừng được cải thiện. 29
  30. Bên cạnh đĩ tình hình kinh tế – xã hội xuất hiện một số khĩ khăn, thách thức như giá dầu thơ và lãi suất USD tăng; giá cả trong nước tăng ở mức cao; nhập siêu tăng, năng lực cạnh tranh và hiệu quả của các doanh nghiệp nhìn chung cịn thấp; thị trường bất động sản trầm lắng; thiên tai lũ lụt, hạn hán trên diện rộng ở nhiều vùng trong cả nước. Nhưng xét về tổng thể mơi trường kinh tế của Việt Nam trong những năm qua và dự kiến đến 2010 thì sự tăng trưởng liên tục của nền kinh tế và chính sách tái cơ cấu hệ thống ngân hàng là điều kiện hết sức thuận lợi cho sự phát triển của ngành ngân hàng. Phân tích chi tiết một số chỉ tiêu của nền kinh tế thì từ năm 2001 đến nay GDP của Việt Nam tăng trưởng liên tục với tốc độ cao. Nếu như trong giai đoạn đầu đổi mới (1986-1990), GDP chỉ tăng trưởng 3,9%/năm, thì trong 5 năm tiếp theo (1991-1995) đã nâng lên đạt mức tăng bình quân 8,2%. Trong giai đoạn 1996- 2000 tốc độ tăng GDP của Việt Nam là 7,5% thấp hơn nữa đầu thập niên 1990 do ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng tài chính châu Á. Từ năm 2001 đến nay, tốc độ tăng GDP của Việt Nam đã phục hồi, hàng năm đều tăng ở mức năm sau tăng cao hơn năm trước ( năm 2001 tăng 6,9%, năm 2002 tăng 7%, năm 2003 tăng 7,3%, năm 2004 tăng 7,7%, năm 2005 tăng 8,4%, năm 2006 tăng 8,15%). 30
  31. Bảng 2.3 : Số liệu tổng quan của nền kinh tế của năm 2005, 2006 và dự báo những năm tiếp theo Đơn vị : tỷ USD Chỉ tiêu 2005 2006 2007 2008 2009 2010 I.Qui mơ nền kinh tế 1.GDP 49 52.9 57.1 61.7 66.7 72.0 2.Tỷ lệ tăng trưởng(%) 8.4 8.17 8 8 8 8 II. Cơ cấu nền kinh tế (%GDP) 3.Nơng- lâm -ngư nghiệp 20.5 20 19 17 16 15 4.Cơng nghiệp và xây dựng 41 41.5 42 42.3 42.8 43 5.Dịch vụ 38.5 40 41 41.3 41.8 42 III Cán cân thanh tốn 6. Tổng giá trị xuất khẩu 32.23 35.60 40.55 46.1 52.47 59.55 7.Tổng giá trị nhập khẩu 36.9 42.47 48.63 55.44 63.09 71.29 8 Thâm hụt thương mại -4.67 -6.87 -8.08 -9.34 -10.62 -11.74 9 Vơ hình 2.87 5.01 6.16 7.36 8.58 9.64 10 Số dư tài khoản vãng lai -1.8 -1.86 -1.92 -1.98 -2.04 -2.1 IV Các mặt hàng xuất khẩu chủ lực 11 CN nặng và khống sản 9.8 11.1 12.5 14.2 16.0 18.2 12 CN nhẹ và tiểu thủ cơng nghiệp 12.6 14.7 17.0 19.5 22.7 16.0 13 Hàng nơng lâm thủy sản 8.3 9.5 10.7 12.0 13.3 14.8 V Các mặt hàng nhập khẩu chính 14 Máy mĩc thiết bị phụ tùng 11.7 13.5 15.5 17.7 20.2 22.8 15 Nguyên nhiên vật liệu 22.5 25.8 29.4 33.1 37 41.3 16 Hàng tiêu dùng 2.3 2.7 3.2 3.7 4.2 4.8 VI Các chỉ số khác 17 Tổng nợ nước ngồi 17.4 19.6 20.6 21.6 22.6 24.4 18 Tỷ lệ lạm phát (%) 8.4 7.5 7 6.5 6.5 6.5 19 Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị (%) 5.31 5.30 5.2 5.10 5.00 5.00 20 Tỷ giá hối đối dự tính (USD) 15.74 15.855 16.495 16.900 17.500 18.000 21 Lãi suất cho vay liên hàng dự tính 8.5% 7.5-8% 7-7.5% 7-7.5% 7-7.5% 7-7.5% 22 Dự trữ ngoại hối 8.3 9.5 11.6 13.8 16.3 18 23 Cung tiền ( M2) 42.46 55.20 71.76 93.28 121.27 157.65 24 Tổng vốn đầu tư 18.8 21.6 24.4 27.5 31.3 35.6 25 Trong đĩ từ kênh ngân hàng 3.7 4.5 5.4 6.1 6.9 7.9 26 Tăng trưởng tín dụng (%) 22 22 22-24 22-24 22-24 22-24 Nguồn : Chỉ tiêu 1-16,19,24 : Kế hoạch phá triển kinh tế xã hội 2006-2010, Bộ kế hoạch và đầu tư Các chỉ tiêu khác : Báo cáo Thơng tin kinh tế ( Economist Intelligence Report) tháng 08/2005 Dụ thảo báo cáo Chính trị trình Đại hội Đảng X (tháng 02/2006) Tuy nhiên, nếu so sánh với các nền kinh tế khác thì qui mơ nền kinh tế nước ta là khá nhỏ. Theo IMF, năm 2006 GDP của Việt Nam chỉ đạt trên 50tỷ USD và bình quân đầu người chỉ khoảng 720USD, cịn rất thấp so với các nước phát triển hơn trong khu vực, chưa vượt ra khỏi nhĩm nước cĩ thu nhập thấp. Với mức thu nhập dân cư thấp đã ảnh hưởng nhiều đến nhu cầu tiêu dùng chung của dân chúng và cầu dịch vụ ngân hàng, cũng như triển vọng phát triển thị trường dịch vụ ngân hàng bán 31
  32. lẻ trong tương lai. Tuy nhiên, nhìn khía cạnh tích cực của vấn đề này cùng với quy mơ dân số Việt Nam là 84 triệu ngưịi với đa phần trong độ tuổi lao động thì tiềm năng của thị trường dịch vụ tài chính- ngân hàng vẫn cịn rất lớn, đặc biệt khi mà mức sống, thu nhập người dân ngày càng cải thiện. Một yếu tố khác cần quan tâm là năng lực tài chính của các tổ chức kinh tế và cá nhân nhìn chung vẫn cịn nhiều yếu kém, trình độ dân trí của Việt nam tuy được nâng cao nhưng so với yêu cầu hội nhập thì vẫn cịn hạn chế, sự nhận thức về hệ thống ngân hàng của nhiều người dân cịn mơ hồ, cùng với thĩi quen sử dụng tiền mặt đã dẫn đến nhu cầu của nền kinh tế về dịch vụ ngân hàng cịn hạn chế và mơi trường hoạt động ngân hàng cịn nhiều rủi ro. 2.2.1.2 Mơi trường chính trị - pháp luật Về chính trị, dưới đây là một số đánh giá về bối cảnh chính trị của Việt Nam trong tương lai. Yếu tố này sẽ cĩ ảnh hưởng đến sự phát triển của nền kinh tế nĩi chung và của BIDV nĩi riêng - Theo đánh giá của cộng đồng quốc tế, Việt Nam là một trong những quốc gia cĩ tình hình an ninh, chính trị ổn định. Là tiền đề cho sự phát triển kinh tế, thương mại, thu hút dịng vốn đầu tư trực tiếp và gián tiếp từ nước ngồi. - Những quan điểm đổi mới của Đảng và Nhà nước về kinh tế, về tự do hĩa thương mại – đầu tư và cổ phần hĩa doanh nghiệp nhà nước ( đặc biệt là cổ phần hĩa các Ngân hàng thương mại nhà nước) trong thời gian qua tạo điều kiện thuận lợi cho hệ thống NHTM Việt Nam tăng cường năng lực tài chính, nâng cao tính minh bạch trong hoạt động, chủ động hội nhập và áp dụng các thơng lệ quốc tế trong lĩnh vực ngân hàng Với đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, sẵn sàng làm bạn với tất cả các nước trên thế giới trên cơ sở hịa bình, hữu nghị, ổn định và hợp tác. Về mơi trường pháp luật, luật pháp cĩ thể cĩ những thay đổi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng trong những năm tới: 32
  33. - Luật Ngân hàng nhà nước sẽ được điều chỉnh sau quá trình thực hiện đề án xây dựng Ngân hàng Trung ương hiện đại ( một số nội dung quan trọng tại thơng báo số 191 – TB/TW của Bộ Chính trị về mục tiêu, giải pháp phát triển ngành Ngân hàng đến năm 2010, định hướng đến năm 2020). - Quy định pháp luật về cổ phần hĩa các DNNN (bao gồm cả NHTM NN), tỷ lệ sở hữu cổ phần tối đa của nhà đầu tư nước ngồi, nhà đầu tư phi nhà nước sẽ được nới lỏng. - Ngân hàng sẽ trở nên dễ dàng hơn trong việc xử lý tài sản thế chấp ( phát mãi tài sản để thu hồi vốn) nếu khách hàng vay khơng trả được nợ cho ngân hàng. - Ban hành các quy định về việc thuê lao động là người nước ngồi làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước. - Phát triển các loại hình cơng ty mua bán nợ (độc lập với ngân hàng ), bổ sung chức năng nhiệm vụ cho các cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản của các NHTM, tạo điều kiện cho các NHTM xử lý nợ xấu. Về khuơn khổ văn bản của ngành ngân hàng, trong những năm tới, tùy theo thực tiễn vận động của thị trường tài chính tiền tệ, Ngân hàng nhà nước cĩ thể ban hành những văn bản quy định như : - Hệ số an tồn vốn theo tiêu chuẩn Basel 2 - Những thay đổi về mức tiền gửi dự trữ bắt buộc gửi tại Ngân hàng nhà nước (hiện tại là 5% đồng Việt nam và 8% ngoại tệ) tùy theo định hướng điều tiết cung tiền. - Thay đổi về giới hạn cho vay của TCTD đối với 01 khách hàng nhằm thực hiện chính sách nới lỏng hay thắt chặt tín dụng. - Cho phép các NHTM huy động vốn dài hạn để bổ sung vốn cấp 2 (nợ thứ cấp) theo một quy định chuẩn và thống nhất. - Các chuẩn mực Kế tốn Quốc tế (IAS) bắt buộc áp dụng ở tất cả các ngân hàng và cơng ty niêm yết trên thị trường chứng khốn. 33
  34. - Quy định về chứng khốn (securitisation) ra đời, tạo điều kiện hổ trợ các NHTM dễ dàng tái cơ cấu tài sản. - Quyết định cấp bổ sung vốn điều lệ (liên bộ hoặc Tổng cơng ty Đầu tư vốn nhà nước- Bộ tài chính), xử lý nợ xấu của các NHTM NN. Các văn bản quy định về kiểm tốn nội bộ và quản lý rủi ro trong hoạt động của các ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, nhìn chung mơi trường chính trị – pháp luật Việt nam vẫn được các nhà đầu tư đánh giá là khá tốt và cĩ tác động tích cực đến thị trường tài chính ngân hàng. 2.2.2.3 Yếu tố quốc tế Quá trình mở cửa, đổi mới kinh tế 20 năm qua đã cho thấy tác dụng to lớn của hội nhập kinh tế quốc tế trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao mức sống nhân dân và tạo điều kiện phát triển ngành ngân hàng một cách mạnh mẽ. Hội nhập kinh tế quốc tế và gia nhập WTO gây một tác động lớn lao đến nền kinh tế và hệ thống ngân hàng thương mại. Quá trình mở cửa thị trường trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng sẽ buộc BIDV phải đối mặt với sức ép cạnh tranh ngày càng lớn, nguồn thu sẽ bị chia sẻ trong khi những rủi ro tiềm ẩn của thị trường ngày càng lớn. Theo BTA, trong giai đoạn 2001-2009, các ngân hàng Mỹ chỉ được hoạt động tại Việt Nam dưới hình thức liên doanh với đối tác Việt Nam theo tỷ lệ gĩp vốn 30%-49%; đến năm 2010, các ngân hàng Mỹ sẽ cĩ một sân chơi bình đẳng như các ngân hàng Việt Nam. Theo cam kết khi gia nhập WTO, Việt Nam xĩa bỏ mạnh hơn các bảo hộ đối với dịch vụ tài chính, ngân hàng. Cụ thể kể từ 01/04/2007 các NH Mỹ và NH nước ngồi sẽ được thành lập các chi nhánh 100% vốn nước ngồi, các cơng ty chứng khốn nước ngồi gĩp vốn 49% sở hữu nước ngồi. Sau 5 năm, nhà đầu tư cĩ thể sở hữu 100% cơng ty chứng khốn. Những cơ hội : 34
  35. • Việc gia nhập WTO của Việt Nam cũng đồng nghĩa với việc xĩa bỏ các trợ cấp của Chính phủ đối với các doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp sẽ ngày càng trở nên tự chủ, tính minh bạch ngày càng cao và do đĩ nền khách hàng tốt sẽ được cải thiện, mối quan hệ giữa ngân hàng và khách hàng sẽ ngày một thị trường hĩa, vì mục tiêu lợi nhuận. • Hội nhập kinh tế quốc tế mang lại cơ hội lớn cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao, ngày càng chuyên nghiệp của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. • Xu hướng đầu tư của các nhà đầu tư nước ngồi vào các NHTMCP trong nước trong thời gian qua đã chứng tỏ cam kết mang tính dài hạn của nhà đầu tư nước ngồi đối với thị trường tài chính Việt Nam. • Chủ trương cổ phần hĩa BIDV và thu hút cổ đơng chiến lược nước ngồi là một biểu hiện sinh động của tồn cầu hĩa và hội nhập. Với sự tham gia gĩp vốn của đối tác chiến lược nước ngồi, ngồi cơ hội tăng vốn tự cĩ, BIDV sẽ cĩ cơ hội tiếp nhận kỹ năng, kinh nghiệm quản trị doanh nghiệp hiện đại, đổi mới nền tảng cơng nghệ và phát triển những dịch vụ mới mà phía đối tác cĩ nhiều kinh nghiệm. • Sự cạnh tranh mạnh mẽ sẽ tạo cơ hội và sức ép thúc đẩy tính sáng tạo, tăng cường năng suất lao động và đào luyện nguồn nhân lực BIDV đáp ứng với nhu cầu phát triển mới. • Cơ hội của BIDV cịn thể hiện ở hệ thống mạng lưới đã được phát triển rộng khắp với nền tảng kỹ thuật cơng nghệ hiện đại, dịch vụ ngân hàng cĩ tầm bao quát trên phạm vi tồn quốc. • Trong quá trình hội nhập, BIDV phải chấp nhận sự tác động mạnh mẽ của thị trường tài chính thế giới, nhất là về lãi suất và tỷ giá, địi hỏi BIDV phải tăng cường tính linh hoạt trong hoạt động, tăng cường kỹ năng kinh doanh và cải cách phương thức quản trị nhằm mục tiêu lợi nhuận và an tồn. Những thách thức : 35
  36. • BIDV sẽ phải cạnh tranh bình đẳng với các Ngân hàng nước ngồi, trong bối cảnh họ cĩ nhiều lợi thế về năng lực tài chính; kinh nghiệm quản lý, cơng nghệ và dịch vụ hiện đại. BIDV sẽ phải chấp nhận cuộc cạnh tranh quyết liệt để tồn tại và phát triển. • Sức ép cạnh tranh đối với các NHTM nội địa sẽ tăng mạnh cùng với việc nới lỏng các quy định về hoạt động của các ngân hàng nước ngồi, nhất là những ràng buộc về tiền gửi nội tệ, phát hành thẻ tín dụng và máy rút tiền tự động. Bên cạnh là hàng loạt những loại hình dịch vụ mà ngân hàng nưĩc ngồi hơn hẳn NHTM VN về cơng nghệ và trình độ quản lý như thanh tốn quốc tế, đầu tư dự án, tài trợ thương mại, mơi giới tiền tệ • Thị trường tín dụng (kể cả bán buơn và bán lẻ) sẽ cạnh tranh gay gắt khi mà các ngân hàng nước ngồi đang dần hiểu rõ thị trường Việt Nam cũng như mơi trường pháp lý đã đảm bảo cho họ xử lý rủi ro. Trong bối cảnh này, thị phần (khách hàng tốt) của BIDV cĩ thể sẽ bị thu hẹp dần, nhất là tại các thành phố lớn và những vùng kinh tế trọng điểm. • Quá trình đổi mới tài chính của DNNN (các khách hàng) và của hệ thống NHTM (các chủ nợ) cĩ những lệch pha đáng kể. Trong khi tình trạng tài chính, kỹ năng quản trị của các doanh nghiệp Việt Nam (đặc biệt là DNNN) cịn gặp rất nhiều khĩ khăn, chưa thể cải thiện trong thời gian ngắn thì những địi hỏi về chất lượng tín dụng, kiểm sốt rủi ro của NHTM lại buộc phải tuân theo những tiêu chuẩn, thơng lệ quốc tế. • Việc cải thiện chất lượng quản trị điều hành, kiểm tra – giám sát, chất lượng nguồn nhân lực để đáp ứng mơi trường kinh doanh mới đang là áp lực lớn đối với BIDV. • Một thách thức lớn đối với BIDV là phải lựa chọn đúng đắn cổ đơng chiến lược nước ngồi tham gia gĩp vốn vào BIDV khi cổ phần hĩa. BIDV cần suy xét kỹ lưỡng mục đích, và những cam kết dài hạn của nhà đầu tư để đảm bảo sự hợp tác hiệu quả ốn định. 36
  37. 2.2.2.4 Yếu tố cơng nghệ Tốc độ phát triển của cơng nghệ ngân hàng trên thế giới là rất nhanh chĩng, tạo điều kiện cho việc mở rộng các sản phẩm, dịch vụ. Để phát triển kinh doanh tiếp cận nhanh chĩng với thơng lệ quốc tế, việc đầu tư và xây dựng nền tảng cơng nghệ thơng tin phục vụ quản trị điều hành và kinh doanh đang là một nhu cầu bức xúc. Đặc biệt là đang diễn ra xu hướng đầu tư mạnh cho nền tảng cơng nghệ để cung ứng các dịch vụ chất lượng cao và tiện dụng cho khách hàng. Đặc biệt là phát triển các kênh phân phối mới như: Điểm giao dịch tự động (Auto bank); Ngân hàng điện tử (Internet banking, phone banking); Thiết bị thanh tốn thẻ (POS) tại các trung tâm thương mại, cửa hàng. Bên cạnh đĩ, sự phát triển cơng nghệ đã làm thay đổi cách thức liên hệ giữa NHTM với người tiêu dùng và các cơng ty, thơng qua đĩ giúp các NHTM cĩ thể phát triển thị trường ra nước ngồi một cách thuận lợi Tuy nhiên, việc đầu tư cơng nghệ của mỗi ngân hàng vẫn mang tính độc lập, chưa cĩ sự kết nối, chia sẻ nguồn lực và thơng tin với nhau làm giảm hiệu quả của hệ thống thơng tin liên ngân hàng. Đối với ngân hàng hiện nay, rất khĩ cĩ thể biết tình trạng tín dụng khách hàng mình tại một ngân hàng khác. Từ đĩ, dẫn đến việc cấp hạn mức cho khách hàng ở nhiều ngân hàng khác nhau sẽ làm tăng mức độ rủi ro cho các ngân hàng. Ngồi ra, vấn đề kết nối thơng tin trong hệ thống thẻ giữa các ngân hàng đã được đặt ra từ lâu, dù cĩ sự chủ trì của ngân hàng nhà nước nhưng vẫn chưa cĩ sự thống nhất giữa các ngân hàng thương mại. Tình trạng thẻ của ngân hàng này chưa sử dụng ở máy ATM ngân hàng khác đã hạn chế hiệu quả đầu tư của các ngân hàng và giảm lợi ích của khách hàng trong việc sử dụng thẻ. Một yếu tố khác là hạ tầng CNTT và viễn thơng vẫn cịn nhiều bất cập. Mạng truyền số liệu quốc gia chất lượng chưa ổn định, tốc độ chậm, chi phí cao đã ảnh hưởng nhiều đến mạng CNTT và chất lượng dịch vụ ngân hàng. 2.2.3 Các yếu tố tác động từ mơi trường vi mơ 2.2.3.3 Người cung ứng và khách hàng 37
  38. Đối với NHTM thì người cung ứng chính là người gửi tiền, những người cung cấp một nguồn vốn chiếm tỷ trọng rất lớn trong tài sản của bất kỳ NHTM nào. Người cung ứng cĩ thể là cá nhân, hộ gia đình, cơng ty, các tổ chức xã hội, tổ chức tài chính, các ngân hàng trong và ngồi nước. Mục tiêu chủ yếu của đối tượng này là kiếm lời hoặc an tồn nguồn vốn. Về quyền của người cung ứng thì theo pháp luật người cung ứng cĩ quyền lựa chọn bất kỳ ngân hàng, hay định chế tài chính nào để thực hiện giao dịch nhằm đáp ứng tốt nhất những mục tiêu kỳ vọng của họ. Do đĩ, đối với BIDV thì đối tượng này cần được tìm hiểu và nghiên cứu thật kỹ những đặc điểm, niềm tin và kỳ vọng của họ nhằm thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của họ. Khách hàng là những người sử dụng dịch vụ của ngân hàng. Mong muốn của đối tượng này là được cung cấp sản phẩm dịch vụ tài chính một cách thuận tiện nhất với chi phí thấp nhất. Đối với một số khách hàng quan trọng mang lại nguồn lợi lớn cho ngân hàng thì họ cĩ quyền thương lượng lớn và đây là đội tượng khá quan trọng mà các ngân hàng luơn chú ý săn sĩc. BIDV phân loại khách hàng và người cung ứng thành 02 nhĩm chính là khách hàng nhĩm cá nhân và nhĩm khách hàng doanh nghiệp. Với doanh nghiệp là người cung ứng thì ngân hàng cĩ thể huy động lãi suất khá thấp thơng qua tài khoản thanh tốn, nếu là khách hàng thì nguồn thu từ dịch vụ thanh tốn, vốn vay tín dụng là khá lớn và đây là đối tượng đem lại lợi nhuận đáng kể cho ngân hàng. Tuy nhiên, thì rủi ro tín dụng đối với đối tượng khách hàng doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp quốc doanh tương đối lớn, thời gian qua đa số nợ quá hạn tại BIDV tập trung tại các các doanh nghiệp này. Từ đĩ BIDV cũng như các ngân hàng khác, về dịch vụ tín dụng chuyển hướng sang phục vụ đối tượng phục vụ là doanh nghiệp ngồi quốc doanh, khách hàng cá nhân, là đối tượng cĩ mức độ rủi ro thấp hơn nhiều so với cơng ty quốc doanh. So sánh với các NHTM khác thì BIDV cĩ số lượng khách hàng và nhà cung cấp là các doanh nghiệp tương đối cao do đặc thù trước đây là chuyên cho vay đầu tư xây dựng cơ bản, do đĩ BIDV cĩ thể tận dụng được lượng tiền gửi thanh tốn từ 38
  39. các đối tượng này với lãi suất huy động khơng kỳ hạn, vừa cĩ khả năng cho vay cao vì các doanh nghiệp này trên đà phát triển rất cần vốn để sản xuất kinh doanh. Bảng 2.4: Số lượng khách hàng doanh nghiệp và cá nhân Đvt : ngàn cá nhân, doanh nghiệp Năm 2003 2004 2005 2006 Khách hàng cá nhân 530 867 1.051 1.393 Khách hàng doanh nghiệp 69 95 132 183 Tỷ lệ khách hàng cá nhân 80,4% 90,1% 88,8% 89,7% Tỷ lệ khách hàng doanh nghiệp 21,6% 19,9% 11,2% 10,3% Nguồn số liệu : Phịng thơng tin kinh tế- BIDV cung cấp 2.2.3.4 Sản phẩm thay thế Đối với ngân hàng, sản phẩm thay thế cĩ tính năng gần giống sản phẩm mà ngân hàng đang cung ứng hoặc sản phẩm sẽ được phát triển trong tương lai. Nếu số lượng sản phẩm thay thế trên thị trường ít thì sản phẩm hiện cĩ của ngân hàng sẽ ít bị cạnh tranh và cĩ cơ hội thắng trên thị trường. Ngược lại, sản phẩm thay thế đa đạng, người sử dụng dịch vụ ngân hàng sẽ cĩ thêm lựa chọn, khi đĩ ngân hàng sẽ cĩ thêm áp lực cạnh tranh, đối mặt với nguy cơ thu hẹp thị phần. Tại Việt Nam, trong những năm gần đây thị trường bảo hiểm nhân thọ xuất hiện nhiều cơng ty nước ngoại với sản phẩm tiết kiệm - tích lũy - bảo hiểm đã phần nào chia sẻ thị phần nguồn tiết kiệm của người dân. Thêm vào đĩ, các kênh đầu tư thơng qua sàn giao dịch bất động sản, thị trường chứng khốn cũng gĩp phần ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động cạnh tranh của ngân hàng. Năm 2006 được các nhà kinh tế đánh giá là năm “thăng hoa” của thị trường chứng khốn Việt Nam, với số lượng tài khoản giao dịch của nhà đầu tư vào khoảng trên 100.000, tổng giá trị vốn hĩa thị trường cổ phiếu đạt 221.156 tỷ đồng, chiếm 22,7% GDP năm 2006, tổng giá trị trái phiếu là 70.000 tỷ đồng bằng 7,7% GDP năm 2006 (nguồn : website Bộ tài chính). Điều đĩ cho thấy một lượng nguồn vốn lớn của dân chúng thay vì gửi tiết kiệm thì họ đầu tư vào thị trường chứng khốn. Điều này làm gia tăng đáng kể chi phí huy động vốn của các ngân hàng và giảm nhu cầu vay vốn của các doanh nghiệp (do doanh nghiệp tăng vốn thơng qua phát hành cổ phiếu) nhưng cũng đồng 39
  40. thời mở rộng kênh cho các nhà đầu tư vay thế chấp bằng chứng khốn (nghiệp vụ repo chứng khốn). 2.2.3.5 Đối thủ cạnh tranh trực tiếp Trên thị trường dịch vụ ngân hàng hiện nay, cĩ thể nhận thấy rằng các NHTM quốc doanh chiếm hơn 65% thị phần về dịch vụ tín dụng, gần 70% về thị phần huy động vốn. Trong khi đĩ khối các NHTMCP đã cĩ sự phát triển vượt bậc trong những năm vừa qua, thị phần ngày càng được mở rộng. Theo nhận định chung của các chuyên gia kinh tế thì các NHTM quốc doanh và khoảng 02 NHTMCP hàng đầu là ACB và Sacombank sẽ tiếp tục chi phối thị trường dịch vụ trong khoảng 05 năm tới. Đối thủ cạnh tranh trực tiếp của BIDV hiện này là các NHTM quốc doanh và nhĩm các NHTMCP hàng đầu. Trong đĩ đặc biệt là Vietcombank, Agribank, Incombank. Cĩ thể nĩi với tính chất đa dạng của hoạt động nghiệp vụ và quy mơ vốn thì 3 ngân hàng này là các đối thủ cạnh tranh trực tiếp với BIDV trong thời gian hiện nay và tiếp tục cạnh tranh trong thời gian sắp tới. Việc tìm hiểu tình hình hoạt động kinh doanh của các đối thủ cạnh tranh trực tiếp là hết sức cần thiết nhằm nhận biết được vị trí của BIDV trên thị trường Bảng 2.5 : Thơng tin tổng hợp về những ngân hàng lớn nhất Việt nam Chỉ tiêu (tỷ VND, BIDV AGRIBANK VCB ICB %) Tổng tài sản 121,403 187,655 136,721 116,373 Vốn chủ sở hữu 6,531 8,374 8,416 5,016 Vốn huy động 87,026 119,732 96,628 100,571 CAR 5.80% 4.79% 9.57% 5.24% Nợ xấu /Dư nợ 3,2% 1.08% 1.85% 2.55% Dư nợ/ Tổng tài sản 68.13% 73.66% 44.24% 65.22% Lợi nhuận/Tổng tài 0.50% 0.48% 1.01% 0.38% sảnTB Lợi nhuận/ Vốn chủ 8.81% 10.81% 16.54% 8.12% sở hữu TB Chỉ số chi phí/thu 32.35% 43.97% 25.62% 49.84% nhập 40
  41. Qua các số liệu cho thấy các chỉ tiêu phát triển của các ngân hàng nĩi chung đều tăng mạnh trong năm 2005. điều này chứng tỏ thị trường dịch vụ ngân hàng vẩn cịn rất nhiều tiềm năng để các ngân hàng khai thác và các ngân hàng cạnh tranh với nhau để cố gắng gia tăng thêm thị phần. Trong thời gian tới, theo cam kết WTO, kể từ ngày 01/04/2007, các tổ chức tín dụng nước ngồi sẽ được phép thành lập các ngân hàng 100% vốn nước ngồi tại Việt Nam. Một khi Việt Nam mở cửa thị trường dịch vụ ngân hàng theo đúng lộ trình đã cam kết với các tổ chức quốc tế, khi đĩ chắc chắn rằng thị phần của các ngân hàng sẽ bị thu hẹp, các ngân hàng sẽ cạnh tranh quyết liệt với nhau hơn để sinh tồn. Bảng 2.6 : Tổng hợp thị phần của các NHTM giai đoạn 2000-2004 2000 2001 2002 2003 2004 Thị phần huy động vốn NHTM nhà nước 77 80.1 79.3 78.1 75.2 NHTM cổ phần 11.3 9.2 10.1 11.2 13.2 Chi nhánh NH nước ngồi 9.2 8.8 8.1 7.8 8.2 Ngân hàng liên doanh 1.1 1.2 1.3 1.5 1.5 Tổng cộng 100 100 100 100 100 Thị phần tín dụng NHTM nhà nước 76.7 79 79.9 78.6 76.9 NHTM cổ phần 9.2 9.3 9.5 10.8 11.6 Chi nhánh NH nước ngồi 11.3 9.5 7.7 7.7 8.3 Ngân hàng liên doanh 1 1 1.1 1.2 1.3 Tổng cộng 100 100 100 100 100 Nguồn : Ngân hàng nhà nước Việt Nam tháng 04/2005 41
  42. Hình 2.6 : Biểu đồ thị phần huy động vốn của BIDV trong nhĩm NHTM quốc doanh đến 31/12/2005 BIDV Agribank 23% 43% VCB 15% ICB 19% Nguồn : Ngân hàng nhà nước Việt Nam BIDV cĩ lợi thế cạnh tranh trong huy động vốn, nguồn vốn đầu tư tương đối vững chắc, đảm bảo khả năng thanh tốn, đáp ứng kịp thời mọi nhu cầu tín dụng và đầu tư. Chỉ số huy động vốn huy động trên lao động của BIDV chỉ đứng sau Vietcombank. Trong lĩnh vực tín dụng, BIDV cĩ lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực tín dụng trung và dài hạn. Đội ngũ nhân lực cĩ kinh nghiệm trong đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Hiện BIDV đang chọn lọc đầu tư trung dài hạn đối với các doanh nghiệp kinh doanh hiệu quả, sản xuất các sản phẩm thiết yếu của nền kinh tế, các doanh nghiệp cĩ vốn đầu tư nước ngồi, doanh nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu. 42
  43. Hình 2.7: Biểu đồ thị phần tín dụng của BIDV trong nhĩm NHTM quốc doanh đến 31/12/2005 BIDV 23% VBARD 32% VCB 25% ICB 20% Nguồn : Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Bảng 2.7 ROA, ROE của các ngân hàng đến 31/12/2005 BIDV AGRIBANK VCB ICB ROA (%) 0.50% 0.48% 1.01% 0.38% ROE (%) 8.81% 10.81% 16.54% 8.12% Qua số liệu đến 31/12/2005 so sánh ROA và ROE giữa BIDV và các đối thủ cạnh tranh cho thấy hiệu quả của một đồng tài sản tạo ra lợi nhuận cũng như lãi rịng của BIDV tương đối cao. Hình 2.8: Biểu đồ so sánh ROA các ngân hàng ROA (%) 1.20% 1.00% 0.80% 0.60% ROA (%) ROA 0.40% 0.20% 0.00% BIDV VBARD VCB ICB 43
  44. Hình 2.9: Biểu đồ so sánh ROE các ngân hàng đến 31/12/2005 18.00% 16.00% 14.00% 12.00% 10.00% 8.00% ROE (%) ROE 6.00% 4.00% 2.00% 0.00% BIDV VBARD VCB ICB Về việc phát triển mạng lưới, các đối thủ cạnh tranh đã đẩy mạnh việc phát triển mạng lưới giao dịch, gĩp phần tăng huy động vốn đối với các ngân hàng này. Năm 2006 BIDV cĩ 102 chi nhánh cấp 1, 194 Phịng giao dịch và 131 điểm giao dịch, với mạng lưới rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước rất thuận lợi cho BIDV phát triển dịch vụ ngân hàng. Bảng 2.7 : Mạng lưới chi nhánh cấp 1 của các ngân hàng thương mại quốc doanh Stt Tên Ngân hàng Năm Mạng lưới chi nhánh cấp 1 1 VIETCOMBANK 2006 31 2 BIDV 2006 102 3 AGRIBANK 2006 107 4 ICB 2006 56 * Đặc điểm của tình hình cạnh tranh và ma trận hình ảnh cạnh tranh Đặc điểm của tình hình cạnh tranh: Do hệ thống dịch vụ ngân hàng cịn đơn điệu, chủng loại cịn ít với chất lượng chưa cao nên trong thời gian qua phương thức cạnh tranh cịn khá thơ sơ thơng qua việc mở rộng mạng lưới, cạnh tranh giá. Tuy nhiên trong hai năm gần đây, đặc biệt là cuối năm 2006, hầu hết các ngân hàng ý thức được áp lực cạnh 44
  45. tranh quốc tế đang đến gần, do đĩ các hình thức cạnh tranh trở nên đa dạng hơn, cĩ chiều sâu hơn. Các sản phẩm cung cấp ra thị trường ngày càng phong phú mang hàm lượng cơng nghệ cao (ATM, mobile banking, ebanking ), hỗ trợ, tư vấn khách hàng, cung cách phục vụ chuyên nghiệp, quảng bá thương hiệu (phương tiện truyền thơng báo chí, ti vi, tổ chức sự kiện) và thực hiện các hoạt động xã hội. Ma trận hình ảnh cạnh tranh Trên cơ sở phân tích, so sánh về những yếu tố cạnh tranh giữa BIDV và các đối thủ cạnh tranh; đồng thời tham khảo ý kiến đánh giá của các chuyên gia ngân hàng về điểm mạnh và điểm yếu của từng ngân hàng, tác giả xây dựng ma trận hình ảnh cạnh tranh như sau : Bảng 2.8 : Ma trận hình ảnh cạnh tranh Mức độ BIDV AGRIBANK VCB ICB Các yếu tố cạnh quan Phân Số Phân Số Phân Số Phân Số tranh trọng loại điểm loại điểm loại điểm loại điểm (%) quan quan quan quan trọng trọng trọng trọng 1.Tổng tài sản 10 2 0.2 4 0.4 3 0.3 1 0.1 2. Dư nợ cho vay 10 2 0.2 4 0.4 3 0.3 1 0.1 3. Vốn huy động 10 2 0.2 4 0.4 2 0.2 1 0.2 4. Nợ quá hạn 5 1 0.05 4 0.2 3 0.15 2 0.1 5.ROE 15 2 0.3 3 0.45 4 0.6 1 0.15 6. Chất lượng dịch vụ 15 3 0.45 1 0.15 4 0.6 2 0.3 7. Uy tín thương hiệu 15 3 0.45 1 0.15 4 0.6 2 0.3 8. Nguồn nhân lực 10 4 0.4 1 0.1 3 0.3 2 0.2 9.Mạng lưới chi nhánh 10 3 0.3 4 0.4 1 0.1 2 0.2 Tổng cộng 100 2.55 2.65 3.15 1.65 Nhận xét : Nhìn chung khả năng cạnh tranh của BIDV là khá đứng sau VIETCOMBANK, AGRIBANK. BIDV cĩ lợi thế về chất lượng dịch vụ, uy tín thương hiệu, nguồn nhân lực và hiệu quả hoạt động kinh doanh cĩ thể tận dụng để tăng cường năng lực cạnh tranh. Một điểm cần lưu ý ở đối thủ AGRIBANK với khoảng cách chênh lệch rất nhỏ BIDV cần cĩ sự tăng tốc mạnh mẽ trong thời gian sắp đến để bắt kịp đối thủ. 2.2.3.6 Đối thủ tiềm năng Ngồi các đối thủ cạnh tranh trực tiếp là các NHTM quốc doanh đã được nêu ở trên, cịn phải kể đến nhiều đối thủ tiềm năng cũng cĩ tốc độ phát triển tương đối nhanh trong thời gian gần đây và đã cĩ thị phần vững chắc như ngân hàng nước 45
  46. ngồi và các ngân hàng mới thành lập. Trong thời gian tới, với sự gia tăng ngày càng nhiều các ngân hàng này chắc chắn sẽ ảnh hưởng đến thị phần của các NHTM nĩi chung và BIDV nĩi riêng. Các ngân hàng nước ngồi: Theo tiến trình hội nhập sẽ khơng cĩ sự phân biệt giữa tổ chức tín dụng trong nước và các tổ chức tín dụng nước ngồi trong lĩnh vực hoạt động ngân hàng. Ngồi ra, trong thời gian tới, các ngân hàng nước ngồi sẽ tăng cường mở rộng mạng lưới chi nhánh tại Việt Nam dưới mọi hình thức. Các chi nhánh ngân hàng nước ngồi hiện nay đang hoạt động trong lĩnh vực bán sỉ tại Việt Nam và sẽ từng bước được nới lỏng dần và trở thành ngân hàng cạnh tranh trực tiếp với BIDV. Về bán lẻ các ngân hàng nước ngồi đang hoạt động tại Việt Nam là CITIBANK, HSBC, ANZ, DEUTCH BANK và trong tương lai các ngân hàng lớn như UOB, Standard Chartered Bank sẽ tham gia vào và sự cạnh tranh trong thị trường ngày càng khốc liệt hơn và ảnh hưởng rất nhiều đến tình hình huy động vốn của BIDV. Về thị trường tín dụng, khi các ngân hàng nước ngồi hiểu rõ thị trường và mơi trường pháp lý tại Việt Nam giúp cho việc đánh giá rủi ro và đảm bảo xử lý rủi ro để thu hồi nợ thì áp lực cạnh tranh sẽ gia tăng. Ngồi ra, hàng loạt các sản phẩm dịch vụ hiện hiện đại chưa được thực hiện tại Việt Nam (như mơi giới tiền tệ, kinh doanh các sản phẩm phái sinh) và các sản phẩm dựa trên cơng nghệ cao do ngân hàng nước ngồi cung cấp sẽ gây áp lực cạnh tranh lên tất cả các NHTM trong đĩ cĩ BIDV. Các đối thủ tiềm năng khác là các NHTM cổ phần mới cĩ khả năng được thành lập từ các cơng ty lớn như Dầu khí, Điện Lực, Bưu chính – viễn thơng sẽ là những đối thủ mới đối với BIDV trong tương lai. Một số ngân hàng nhỏ khác cĩ đối tác chiến lược là các tổng cơng ty thì tiềm năng phát triển là rất lớn. Ngồi ra, các cơng ty bảo hiểm nhân thọ (với các sản phẩm tài chính thay thế sản phẩm tiết kệm của ngân hàng), các tập đồn bán lẻ quốc tế (với sản phẩm mua trả gĩp trực tiếp, khơng thơng qua ngân hàng) cũng sẽ là những đối thủ tiềm năng của ngân hàng. 46
  47. Tĩm lại từ việc phân tích các yếu tố tác động từ mơi trường vĩ mơ, mơi trường vi mơ của các yếu tố mơi trường bên ngồi ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của BIDV, cĩ thể rút ra được những cơ hội và thách thức sau: 2.2.4 Xác định cơ hội và thách thức của BIDV 2.2.4.1 Cơ hội - Sự ổn định về chính trị – xã hội của Việt Nam: Ngành ngân hàng là ngành hoạt động rất nhạy cảm với yếu tố chính trị. Sự ổn định về chính trị giúp các ngân hàng Việt Nam tiếp tục phát triển ổn định. Trong khi tình hình thế giới cĩ những chuyển biến phức tạp thì Việt Nam nổi lên như một điểm đến an tồn cho khách du lịch, các nhà đầu tư. Sự ổn định về chính trị cũng chính là một nhân tố quan trọng kéo nguồn vốn tích trữ trong dân thành nguồn vốn huy động của các ngân hàng. - Sự tăng trưởng liên tục với tốc độ cao của kinh tế Việt Nam: Với tỷ lệ tăng trưởng GDP hàng năm bình quân trên 7% và ổn định trong nhiều năm gần đây đã cải thiện rõ rệt thu nhập người dân. Điều đĩ đặt nền tảng vững chắc cho triển vọng phát triển thị trường ngân hàng vốn vẫn cịn nhiều tiềm năng chưa được khai thác. - Tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế quốc tế: Hội nhập kinh tế khu vực và thế giới đang diễn ra mạnh mẽ và rộng khắp trên thế giới, đặc biệt là đối với các nước đang phát triển, thúc đẩy các ngân hàng gia tăng số lượng và cải tiến chất lượng dịch vụ, nâng cao năng lực quản trị và quản trị rủi ro. - Các văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng ngày càng được hồn thiện: tạo hành lang pháp lý cho việc triển khai các sản phẩm, dịch vụ mới. - Qui mơ dân số và cơ cấu dân số thuận lợi cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng: Việt Nam với dân số hiện nay hơn 82 triệu người, đa phần trong độ tuổi lao động, đây thật sự là một thị trường đầy tiềm năng cho các sản phẩm dịch vụ ngân hàng. 47
  48. - Cơng nghệ thơng tin phát triển nhanh chĩng, đã làm tăng hiệu quả hoạt động, tạo nền tảng cho việc cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại. 2.2.4.2 Thách thức - Thực hiện những cam kết quốc tế về lĩnh vực ngân hàng : các cam kết trong hiệp định thương mại Việt – Mỹ, cam kết gia nhập WTO đã và đang đặt ra cho hệ thống ngân hàng Việt Nam những thách thức. Đĩ là: Thứ nhất, thách thức đối với khách hàng của ngân hàng: Việc thực hiện những cam kết về cắt giảm thuế quan và xĩa bỏ chính sách bảo hộ của nhà nước sẽ làm tăng sự cạnh tranh hàng hĩa của các đối tác trên thị trường Việt Nam. Khi hiệu quả kinh doanh và kết quả tài chính của doanh nghiệp xấu đi, rốt cuộc hệ thống ngân hàng Việt Nam phải giánh chịu rủi ro, nguy cơ gia tăng nợ quá hạn. Thứ hai, sự gia tăng áp lực cạnh tranh trong lĩnh vực ngân hàng: Việc mở cửa thị trường tài chính trong nước, làm tăng thêm các đối thủ cạnh tranh, trình độ cơng nghệ và quản trị kinh doanh so với các ngân hàng của Việt Nam. - Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tài chính ngày càng gay gắt: hội nhập quốc tế gĩp phần gia tăng sự cạnh tranh của ngân hàng với các cơng ty bảo hiểm, các cơng ty bán lẻ (bán trả gĩp trực tiếp), cơng ty chứng khốn, cơng ty tài chính - Thĩi quen sử dụng tiền mặt cịn phổ biến, theo nhận định của nhiều chuyên gia kinh tế, nước ta vẫn là nền kinh tế tiền mặt. Khối lượng tiền mặt trong lưu thơng cịn rất lớn. Điều này kéo theo nhiều tiêu cực như: tăng chi phí phát hành (in ấn, vận chuyển, bảo quản, tiêu hủy tiền), hoạt động thị trường ngầm. - Khách hàng ngày càng trở nên khĩ tính hơn và mong đợi nhiều hơn ở dịch vụ ngân hàng, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các nhu cầu về tài chính, đầu tư, ngân hàng của người dân ngày càng tăng. Khách hàng ngày càng cĩ địi hỏi cao hơn về dịch vụ ngân hàng. Do đĩ thách thức cải thiện 48
  49. khả năng phục vụ khách hàng đang đè nặng trên vai các ngân hàng Việt Nam. Trên cơ sở phỏng vấn những lãnh đạo các phịng ban và các chuyên viên của BIDV cơng tác tại Ban Kế hoạch phát triển qua bảng câu hỏi phỏng vấn cùng với nhận định riêng của mình, tác giả đã lượng hĩa mức độ quan trọng và điểm phân loại của các yếu tố đưa vào ma trận đánh giá các yếu tố bên ngồi EFE như sau: Bảng 2.9: Ma trận đánh giá các yếu tố mơi trường bên ngồi (EFE) Yếu tố bên ngồi chủ yếu Mức quan Phân loại Số điểm trọng quan trọng 1. Sự ổn định về chính trị – xã hội của Việt nam. 0.1 4 0.4 2.Sự tăng trưởng liên tục với tốc độ cao của 0.1 4 0.4 kinh tế Việt nam. 3.Tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. 0.1 3 0.3 4.Các văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài 0.1 3 0.3 chính, ngân hàng ngày càng được hồn thiện 5.Qui mơ dân số và cơ cấu dân số thuận lợi cho 0.1 3 0.3 sự phát triển dịch vụ ngân hàng. 6.Cơng nghệ thơng tin phát triển nhanh chĩng 0.15 3 0.45 7.Thực hiện những cam kết quốc tế về lĩnh vực 0.15 3 0.45 ngân hàng 8. Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tài 0.05 2 0.1 chính ngày càng gay gắt 9. Thĩi quen sử dụng tiền mặt cịn phổ biến 0.1 2 0.2 10. Khách hàng ngày càng trở nên khĩ tính hơn 0.05 2 0.1 và mong đợi nhiều hơn ở dịch vụ ngân hàng Tổng cộng 1.00 3.00 Qua bảng đánh giá các yếu tố mơi trường, tổng số điểm quan trọng là 3.00 (trung bình 2.50) cho thấy BIDV tận dụng khá hiệu quả các cơ hội hiện cĩ và hạn chế khá tốt các ảnh hưởng tiêu cực cĩ thể cĩ thể cĩ của các mối đe dọa bên ngồi. 2.3 Phân tích các yếu tố mơi trường nội bộ của BIDV 2.3.1 Các yếu tố của mơi trường nội bộ 2.3.1.1 Nguồn lực tài chính 49
  50. Bảng 2.10 : Mức vốn Chỉ tiêu 2001 2002 2003 2004 2005 Vốn điều lệ 1.100 2.300 3.746 3.866 3.970 Vốn khác 280 247 283 568 741 Các quỹ 630 938 1.328 1.517 1.702 Lợi nhuận để lại 555 274 145 229 114 Tổng vốn chủ sở hữu 2.566 3.760 5.503 6.182 6.530 (Nguồn từ Báo cáo thưịng niên 2001-2005) Vốn điều lệ của BIDV tiếp tục tăng qua các năm và nằm trong danh sách những ngân hàng cĩ vốn điều lệ trên 1.000 tỷ đồng. Với mức vốn điều lệ này, BIDV đã đáp ứng được các qui định của Ngân hàng nhà nước. Tuy nhiên nếu so với các ngân hàng thưong mại khu vực châu Á, các ngân hàng nước ngồi thì vốn điều lệ của BIDV cịn thấp hơn rất nhiều. Đây là một điểm khá yếu của BIDV trong thời kỳ hội nhập quốc tế và cạnh tranh gay gắt trong lĩnh vực ngân hàng. 2.3.1.2 Chất lượng hoạt động : Đến 31/12/2006 chênh lệch thu chi đạt 3.473 tỷ đồng, tăng 27% so với năm 2005, chất lượng tài sản cĩ sinh lời của BIDV được nâng lên một bước đáng kể. Lãi dự thu/dự chi cũng cĩ những biến đổi tích cực, ở thời điểm cuối năm 2005 lãi dự thu/dự chi xấp xỉ bằng 1 thì ở thời điểm 31/12/2006 chỉ số này chỉ cịn xấp xỉ 0.55. Trích dự phịng rủi ro đủ theo quy định (2.133 tỷ đồng), lợi nhuận trước thuế đạt 1.340 tỷ đồng, tăng 72% so với 2005. Các chỉ số ROA, ROE đều cĩ tăng trưởng so với năm 2005. Cuối năm 2006, tỷ lệ an tồn vốn (CAR) của BIDV được cải thiện đáng kể 9,59%, vượt mức tối thiểu theo quy định của NHNN và thơng lệ quốc tế (8%) chủ yếu do tăng trưởng lợi nhuận để lại và do BIDV đã phát hành thành cơng 3.250 tỷ VND trái phiếu dài hạn để tăng vốn, đưa vốn cấp 2 đạt 50,2% vốn cấp1. BIDV là ngân hàng đi đầu trong việc minh bạch hĩa thơng tin tài chính: Báo cáo kiểm tốn được thực hiện cả theo tiêu chuẩn IAS và VAS từ 10 năm qua; là 50
  51. ngân hàng đầu tiên tại Việt nam được Moody’s xếp hàng tín nhiệm theo thơng lệ quốc tế. 2.3.1.3 Yếu tố cơng nghệ BIDV đang sở hữu hệ thống cơng nghệ thơng tin hiện đại trên mạng diện rộng, cho phép thực hiện tất cả các giao dịch trực tuyến trong tồn hệ thống. Nhờ đĩ việc truy cập thơng tin, thanh tốn giữa các chi nhánh với khách hàng được xử lý online, nhanh chĩng. BIDV đã và đang triển khai và hồn thiện các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại như Home Banking, Mobile banking, Internet banking, E-banking Tất cả nghiệp vụ, dịch vụ đều dùng chung một hệ thống thơng tin khách hàng duy nhất, đảm bảo cho việc xác nhận khách hàng được chính xác và thuận tiện, đây là yêu cầu rất quan trọng đối với giao dịch phân tán và tư động như các dịch vụ ngân hàng điện tử. Hệ thống cơng nghệ thơng tin của BIDV bao gồm hệ thống chính thức và hệ thống dự phịng, dữ liệu thường được cập nhật song song, đảm bảo khi hệ thống chính bị sự cố, hệ thống dự phịng vẫn đảm bảo được giao dịch bình thường. Bên cạnh đĩ hệ thống truyền thơng dự phịng cũng đã đưa vào sử dụng vào cuối năm 2006. Hệ thống cơng nghệ thơng tin của BIDV cũng đảm bảo được tính mở rộng để phục cho nhu cầu ngày càng phát triển. 2.3.2.5 Mạng lưới Mạng lưới BIDV rộng khắp cả nước cĩ mặt tất cả các tỉnh thành phố trong cả nước. Hầu hết tất cả các chi nhánh của BIDV hoạt động cĩ hiệu quả và mang lại lợi nhuận. Mặt khác, việc đầu tư mạng lưới chi nhánh của BIDV thời gian qua mang lại hiệu quả cao. Tuy nhiên, bên cạnh đĩ mạng lưới của BIDV vẫn dựa vào kênh phân phối truyền thống (chi nhánh/phịng giao dịch), cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng đặc trựng truyền thống (huy động vốn, tín dụng, thanh tốn ). Hệ thống kênh 51
  52. phân phối hiện đại (ATM, Autobank, POS ) chưa phát triển, tính năng tiện ích cịn đơn giản, hạn chế, tính cạnh tranh chưa cao. Mơ hình Autobank đã được nghiên cứu nhưng triển khai cịn chậm và quá mới; tiện ích cịn hạn chế, chưa tạo lập được ấn tượng hình ảnh đối với khách hàng. Phân bố mạng lưới kinh doanh cần được xem xét kỹ thêm phát triển về lượng đồng thời với việc phát triển về chất, một số địa bàn đã hiện diện quá đơng các TCTD trong đĩ cĩ cả hệ thống BIDV trong khi đĩ một số nơi lại tập trung tương đối dày đặc vì vậy hướng tới sẽ cần nghiên cứu sắp xếp lại. 2.3.2.6 Nguồn nhân lực Tính đến 31/12/2006, tổng số cán bộ cơng nhân viên tồn hệ thống cĩ trên 10.200 người. Trong đĩ, nữ chiếm 54,6%, nam chiếm 45,4%. Trình độ chuyên mơn: tiến sỹ và trên đại học 2,4%, đại học và cao đẳng 77,5%, điều này cho thấy chất lượng lao động của BIDV tương đối cao điều này ảnh hưởng đáng kể đến phong cách và chất lượng phục vụ khách hàng, đặc biệt là khâu tư vấn, hỗ trợ khách hàng ra quyết định liên quan đến dịch vụ cung cấp. BIDV luơn đổi mới và xây dựng chính sách nhằm thu hút chất xám, nhân tài. Tích cực khuyến khích và tiếp nhận những cán bộ ở các lĩnh vực khác, phù hợp với nhu cầu phát triển, tạo đà phát triển mới trong mơi trường cạnh tranh về nhân lực hiện nay. BIDV đặc biệt chú trọng đến chất lượng cán bộ cơng nhân viên, đối với cán bộ chủ chốt và quản lý, BIDV luân phiên cử đi tham dự các khố đào tạo nâng cao, các hội thảo do Việt Nam hoặc nước ngồi tổ chức. Đối với nhân viên mới, BIDV tổ chức đào tạo các khĩa đào tạo ngắn ngày. Tuy nhiên mức độ đầu tư vẫn cịn thấp, chiến lược nhân sự chưa rõ ràng, thu nhập bình quân của người lao động thấp hơn các ngân hàng khác, đặc biệt là các ngân hàng nước ngồi và ngân hàng TMCP nên trong thời gian qua một số cán bộ cĩ trình độ tương đối đã rời bỏ BIDV để sang làm việc tại các ngân hàng khác cĩ điều kiện lương bổng cao hơn. 52
  53. Mặt khác, những năm gần đây rất nhiều các sản phẩm dịch vụ mới được cung cấp cho khách hàng, khối lượng nghiệp vụ tăng cao, địi hỏi phải thường xuyên bổ sung nhân sự ở tất cả các cấp từ nhân viên đến các chuyên viên, các giám đốc chi nhánh. Và nguồn nhân lực cao cấp hiện nay vẫn cịn thiếu về lượng và chất, đặc biệt trong xu thế phát triển nhanh và hội nhập kinh tế ngành ngân hàng. 2.3.2.7 Yếu tố Marketing Uy tín thương hiệu của BIDV, thương hiệu BIDV đã bước đầu được khẳng định trên thị trường tài chính – tiền tệ trong nước, năm 2005 BIDV đã được đăng ký bảo hộ thương hiệu tại Mỹ . Bên cạnh đĩ lịng tin của các bên hữu quan (chính phủ, định chế tài chính trong nước và quốc tế, khách hàng) đối với BIDV ngày càng lớn. BIDV đã cĩ rất nhiều hoạt động để quảng bá thương hiệu hình ảnh của mình thơng qua việc marketing các sản phẩm dịch vụ của mình như sản phẩm tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm ổ trứng vàng, sản phẩm ngân hàng bảo hiểm nhưng thành cơng nhất phải kể đến việc khuyếch trương hình ảnh, thương hiệu cũng như các sản phẩm dịch vụ hiện đại của BIDV tại Diễn đàn hợp tác kinh tế khu vực Châu Á Thái Bình Dương (APEC) với vai trị là nhà cung cấp dịch vụ trong thời gian diễn ra các cuộc họp của APEC và là nhà tài trợ chính của APEC. Việc BIDV cung cấp các dịch vụ ngân hàng tại hội nghị APEC cũng như các hoạt động khác của BIDV tại hội nghị đã tạo được uy tín lớn đối với chính phủ cũng như hình ảnh của BIDV đối với các đại biểu APEC nĩi riêng và người dân nĩi chung. Tuy nhiên bên cạnh đĩ, hoạt động marketing chưa mang tính chuyên nghiệp và hiệu quả chưa cao, hoạt động marketing cịn mang tính sự vụ, chưa xây dựng được các kế hoạch tổng thể về hoạt động marketing. Xét về danh mục sản phẩm, BIDV cĩ một danh mục sản phẩm tương đối phong phú so với ngân hàng trong nước, nhưng các sản phẩm này lại chưa được quảng bá, quảng cáo để khách hàng biết và sử dụng; việc lựa chọn đối tác trong việc khuếch trương quảng bá sản phẩm dịch vụ chưa thống nhất, mất nhiều thời gian chi phí. 53
  54. Bộ tờ rơi sản phẩm, dịch vụ BIDV là một tài liệu để giới thiệu BIDV với khách hàng chưa được thống nhất trong tồn hệ thống mà thực tế hiện nay mỗi đơn vị tự thiết kế tờ rơi theo theo cách riêng của mình. Do đĩ chưa tạo được hình ảnh BIDV thống nhất trên tồn quốc. Hoạt động chăm sĩc khách hàng cịn thiếu tính đồng bộ, BIDV vẫn đang cĩ tư tưởng khách hàng của mình ngày hơm nay sẽ là khách hàng của mình ngày mai. Nhưng thực tế điều đĩ sẽ khơng xảy ra nếu khơng cĩ sự chăm sĩc khách hàng thường xuyên. Sản phẩm dịch vụ phong phú, BIDV cung cấp hầu hết các sản phẩm dịch vụ của ngân hàng truyền thống. Ngồi ra, với thế mạnh riêng của mình BIDV cịn cung cấp các sản phẩm đặc thù. Cơng tác nghiên cứu phát triển cũng đạt được một số thành cơng nhất định. Các sản phẩm mới được triển khai là: + Nhĩm sản phẩm kinh doanh tiền tệ: đã triển khai được 2 sản phẩm mới là Giao dịch tương lai hàng hĩa (phí dịch vụ đến 31/12/2006 thu được 1,25 tỷ đồng); Dịch vụ nhận ủy thác quản lý tài sản (thực hiện ủy thác quản lý tài sản cho Vinashin từ nguồn phát hành trái phiếu quốc tế năm 2005, số phí thu được trong năm 2006 là 1,63 tỷ đồng). BIDV cũng là một trong số 2 ngân hàng đầu tiên được ngân hàng nhà nước cho phép triển khai dịch vụ cà phê tương lai. + Nhĩm sản phẩm huy động vốn: Đã triển khai được 5 sản phẩm huy động vốn mới đĩ là Tiền gửi lãi suất phân tầng theo số dư, Tiết kiệm dự thưởng, phát hành kỳ phiếu ngắn hạn, phát hành chứng chỉ tiền gửi dài hạn, phát hành trái phiếu tăng vốn. + Nhĩm sản phẩm tài trợ thương mại – thanh tốn quốc tế: Đã triển khai thêm hình thức chiết khấu các bộ chứng từ xuất khẩu theo phương thức nhờ thu giúp cho các chi nhánh mở rộng thêm các dịch vụ cung cấp cho khách hàng xuất khẩu. + Nhĩm sản phẩm thẻ: Bên cạnh các loại thẻ do BIDV phát hành như Etrans, Vạn dặm, Power, trong năm 2006, BIDV chính thức ký thỏa thuận hợp tác với G7 54
  55. Mart, và thỏa thuận phát hành thẻ liên kết BIDV-G7. Ngồi ra vào tháng 09/2006 BIDV đã hồn thành kết nối thẻ VISA. + Nhĩm các sản phẩm dựa trên nền tảng cơng nghệ hiện đại: Dịch vụ Homebanking đã triển khai đến 75 khách hàng tại TP Hồ Chí Minh, Hà Nội và sắp đến triển khai đến các chi nhánh trên cả nước, dịch vụ nhắn tin về vấn tin tài khoản và những thơng tin về lãi suất, tỷ giá (BSMS) đã triển khai khắp các chi nhánh. + Ngồi ra cịn cĩ một nhĩm sản phẩm cũng đã được quan tâm chú ý và phát triển mạnh mẽ đĩ là nhĩm các sản phẩm mang tính triển khai mở rộng, nâng cấp tính năng tiện ích dựa trên các sản phẩm đã triển khai trước đĩ như : Dịch vụ thanh tốn tiền điện cho EVN, thanh tốn song phương với Kho bạc nhà nước, Ngân hàng phát triển, SCB. Chương trình dịch vụ trọn gĩi cho Viettel. Bên cạnh đĩ tuy đã chú ý quan tâm đến chất lượng dịch vụ cũng như phát triển sản phẩm dịch vụ mới nhưng nhìn chung các sản phẩm dịch vụ hiện đại chưa nhiều, tiện ích chưa phong phú, chưa phát hành thẻ tín dụng, chưa triển khai rộng rãi dịch vụ thanh tốn hĩa đơn tiền điện, nước và thanh tốn qua ATM Chất lượng một số dịch vụ cung cấp chưa cao dẫn đến giảm tính cạnh tranh của ngân hàng, chưa thu hút được nhiều khách hàng. Đối với dịch vụ ATM vẫn cịn để xảy ra tình trạng máy ngừng phục vụ trong một số ngày nghỉ ảnh hưởng đến giao dịch của khách hàng. Phần lớn các chi nhánh BIDV hiện nay đều tăng sức cạnh tranh bằng cách giảm giá, phí dịch vụ, chưa nhấn mạnh đến chất lượng dịch vụ để giữ khách hàng, chưa tạo được sự chuyên nghiệp, bài bản trong việc cung ứng dịch vụ cũng như hình ảnh, thương hiệu BIDV chưa thực hiện rõ nét. BIDV chưa cĩ nhiều sản phẩm, dịch vụ phân phối qua kênh phân phối điện tử mà hầu hết các ngân hàng trên thế giới. Trong khu vực và nhiều ngân hàng trong nước đều cĩ như Internet banking, Mobile banking. Đối với kênh phân phối điện tử mà BIDV đang cung cấp như Internet banking, Mobile banking chỉ dừng lại ở chức năng vấn tin, chưa thực hiện được chức năng thanh tốn. 55
  56. 2.3.3 Xác định điểm mạnh, điểm yếu của BIDV 2.3.3.4 Điểm mạnh của BIDV - BIDV đã xây dựng được uy tín trong hệ thống Ngân hàng Việt Nam. - Sở hữu một nền tảng cơng nghệ hiện đại. - Hệ thống kênh phân phối hoạt động cĩ hiệu quả. - Chất lượng hoạt động tốt được duy trì qua hàng năm. - Sản phẩm dịch vụ phong phú. 2.3.3.5 Điểm yếu của BIDV - Vốn điều lệ cịn thấp, thấp hơn nhiều so với các ngân hàng trong khu vực. - Hiệu quả marketing chưa cao. - Nguồn nhân lực thiếu về số lượng, chất lượng. - Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấp. - Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao và phạm vi ứng dụng sản phẩm dịch vụ mới cịn hạn chế . Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ của BIDV (IFE): Qua những kết quả phân tích các yếu tố của mơi trường nội bộ, tác giả đã lượng hĩa mức độ quan trọng của các yếu tố dựa trên tác động tích cực lẫn tiêu cực của chúng đối với BIDV. Đồng thời tác giả đã trao đổi với các chuyên gia, trưởng phịng ban tại BIDV về việc đánh giá tác động của các yếu tố đối với BIDV. Trên cơ sở đĩ, tác giả xây dựng ma trận IFE như sau : 56
  57. Bảng 2.11: Ma trận đánh giá các yếu tố nội bộ STT Các yếu tố bên trong Mức độ Phân Số điểm quan loại quan trọng của trọng các yếu tố BIDV đã xây dựng được uy tín trong hệ 0.15 4 0.6 1 thống Ngân hàng Việt nam 2 Sở hữu một nền tảng cơng nghệ hiện đại 0.1 3 0.3 Hệ thống kênh phân phối hoạt động cĩ hiệu 0.15 3 0.45 3 quả Chất lượng hoạt động tốt được duy trì qua 0.08 3 0.24 4 hàng năm 5 Sản phẩm dịch vụ phong phú 0.1 4 0.4 Vốn điều lệ cịn thấp, thấp hơn nhiều so với 0.12 2 0.24 6 các ngân hàng trong khu vực 7 Hiệu quả marketing chưa cao 0.08 2 0.16 Nguồn nhân lực thiếu về số lượng, chất 0.08 2 0.16 8 lượng 9 Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấp 0.07 2 0.14 Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng 0.07 2 0.14 10 chưa cao và phạm vi ứng dụng sản phẩm dịch vụ mới cịn hạn chế . Tổng cộng 1 2.83 Số điểm quan trọng tổng cộng là 2,83 trên mức trung bình 2,5 cho thấy BIDV khá mạnh về yếu tố nội bộ trong việc huy động các nguồn nội lực của mình. 57
  58. TĨM TẮT CHƯƠNG 2 Qua phân tích mơi trường, phân tích thực trạng nội bộ hiện nay của BIDV cho thấy mơi trường hoạt động của BIDV cĩ nhiều thách thức đồng thời cũng cĩ rất nhiều cơ hội để BIDV tận dụng phát triển. Điều này địi hỏi BIDV cần xây dựng một chiến lược hợp lý trên cơ sở đánh giá chính xác những điểm mạnh, điểm yếu hiện hữu của BIDV hiện nay và trong tương lai. 58
  59. Chương 3:XÂY DỰNG CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN BIDV ĐẾN 2015 3.1 Mục tiêu phát triển của BIDV đến năm 2015 3.1.1 Mục đích Xây dựng Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam thành ngân hàng đa sở hữu, kinh doanh đa lĩnh vực, hoạt động theo thơng lệ quốc tế, chất lượng ngang tầm các ngân hàng tiên tiến trong khu vực Đơng Nam Á. 3.1.2 Tầm nhìn “Ngân hàng chất lượng – uy tín hàng đầu Việt Nam” 3.1.3 Mục tiêu phát triển cụ thể của BIDV đến 2015 Tổng tài sản đến cuối 2015 đạt 400.000 tỷ đồng, tăng gấp 3,3 lần so với cuối năm 2005. Năng lực tài chính CAR tối thiểu 10% và tỷ lệ nợ xấu <3% tổng dư nợ. Duy trì mức lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu : 15%. Tiếp tục là nhà cung cấp dịch vụ tài chính hàng đầu tại Việt Nam và mở rộng ra nước ngồi. Thực hiện cổ phần hĩa một cách tích cực và chủ động. Đẩy mạnh tái cơ cấu ngân hàng; phát triển và nâng cao hiệu quả hoạt động của các đơn vị thành viên. Đạt được bảng cân đối kế tốn lành mạnh; giải quyết triệt để vấn đề nợ xấu. Hệ số an tồn vốn đạt tiêu chuẩn quốc tế. Tăng trưởng ngân hàng trên cơ sở khả năng sinh lời và bền vững. Áp dụng các thơng lệ quốc tế tốt nhất. Cải thiện và phát triển hệ thơng cơng nghệ thơng tin của ngân hàng. 59
  60. Cung cấp dịch vụ chất lượng cao cho thị trường mục tiêu đã lựa chọn; phát triển mạng lưới kênh phân phối sản phẩm. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và đảm bảo các lợi ích của người lao động; xây dựng, phát triển thương hiệu – văn hĩa BIDV. 3.2 Xây dựng và lựa chọn chiến lược phát triển BIDV đến 2015 3.2.1 Cơ sở để xây dựng chiến lược Trên cơ sở phân tích mơi trường kinh tế vĩ mơ, mơi trường tác nghiệp, phân tích đối thủ cạnh tranh; phân tích các điểm mạnh, điểm yếu của BIDV; nhận biết các cơ hội và các thách thức đối với BIDV. Trên cơ sở phân tích “Chiến lược phát triển dịch vụ ngân hàng trong giai đoạn 2006-2010” của Ngân hàng nhà nước Việt Nam. Dựa vào các dự báo tình hình phát triển kinh tế – xã hội Việt Nam giai đoạn 2006-2010 của các tổ chức quốc tế (như: World Bank, IMF, Moody’s Investors Service ) 3.2.2 Hình thành các chiến lược từ ma trận SWOT 60
  61. Bảng 3.1: Ma trận SWOT CÁC CƠ HỘI (O) CÁC NGUY CƠ (T) 1.Sự ổn định về chính trị – xã hội 1.Thực hiện những cam kết quốc tế của Việt nam. về lĩnh vực ngân hàng 2.Sự tăng trưởng liên tục với tốc độ 2.Cạnh tranh giữa ngân hàng và các cao của kinh tế Việt nam. định chế tài chính ngày càng gay 3.Tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế gắt quốc tế. 3.Thĩi quen sử dụng tiền mặt cịn 4.Các văn bản pháp luật trong lĩnh phổ biến vực tài chính, ngân hàng ngày càng 4.Khách hàng ngày càng trở nên được hồn thiện khĩ tính hơn và mong đợi nhiều 5.Qui mơ dân số và cơ cấu dân số hơn ở dịch vụ ngân hàng thuận lợi cho sự phát triển dịch vụ ngân hàng. 6. Cơng nghệ thơng tin phát triển nhanh chĩng ĐIỂM MẠNH (s) PHỐI HỢP (S-O) PHỐI HỢP (S-T) 1.Cĩ uy tín trên thị trường 1.Chiến lược thâm nhập thị trường 1.Chiến lược phát triển sản phẩm 2. Cơng nghệ hiện đại (S1, S2, S3, S4, S5, O1, O2, O5, mới (S1, S2, S3,T1, T2, T3, T4) 3.Hệ thống kênh phân phối hoạt O6) 2.Chiến lược khác biệt hĩa sản động cĩ hiệu quả 2.Chiến lược Phát triển thị trường phẩm (S2, S5, T1, T2, T3, T4) 4. Chất lượng hoạt động tốt (S1, S2, S4, S5, O2, O3, O5, O6) 5. Sản phẩm dịch vụ phong phú 2.Chiến lược hồn thiện cơng nghệ (S2, T1, T2, T3, T4, T5, T6) ĐIỂM YẾU (W) PHỐI HỢP (W-O) PHỐI HỢP (W-T) 1.Vốn điều lệ cịn thấp 1.Chiến lược nâng cao năng lực tài 1.Chiến lược xây dựng nguồn 2.Hiệu quả marketing chưa cao chính (W1, O1, O2,O3) khách hàng bền vững ( W2, W3, 3.Nguồn nhân lực thiếu về số 2.Chiến lược phát triển nguồn nhân W5, T4) lượng, chất lượng lực (W3, O1, O2, O3) 2.Chiến lược tăng cường hoạt động 4.Hiệu quả nghiên cứu phát triển marketing ( W2, W4, T1, T2, T3, thấp T4) 5. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao 3.2.2.1 Chiến lược thâm nhập thị trường BIDV tận dụng uy tín, chất lượng hoạt động, để tận dụng các cơ hội do sự phát triển của nhu cầu thị trường, sự phát triển của nền kinh tế và sự ốn định về chính trị, xã hội. Phân khúc thị trường- khách hàng nội địa mới cho hoạt động của BIDV sẽ tạo được khả năng khai thác và phát triển khi BIDV mở rộng lĩnh vực hoạt đồng đầu tư tài chính : bảo hiểm, kinh doanh chứng khốn, đầu tư bất động sản, quản lý quỹ đầu tư, tham gia hoạt động mua bán và sáp nhập. Tập trung cho bán buơn và mở rộng – phát triển mạnh dịch vụ bán lẻ. 61
  62. Củng cố và gia tăng thị phần trên thị trường hiện tại được thực hiện thơng qua các giải pháp như : cải tiến SPDV để luơn cĩ điểm mới; mở rộng mạng lưới bán hàng; giảm chi phí đầu vào để giá đầu ra cạnh tranh hơn; điều chỉnh các chiến lược quảng cáo và khuyến mãi; phát triển các chiến lược truyền thơng để làm cho khách hàng tin tưởng SPDV của BIDV; phát triển các chiến lược bán hàng. 3.2.2.2 Chiến lược phát triển thị trường BIDV tận dụng uy tín, thương hiệu đã được đăng ký, cơng nghệ để xâm nhập các thị trường mới nhằm tận dụng hiệu quả cơ hội từ tiềm năng thị trường trong nước mà BIDV chưa khai thác cũng như vươn ra thị trường nước ngồi, đẩy mạnh hoạt động quốc tế thơng qua việc thành lập các văn phịng đại diện và/hoặc cơng ty con tại Mỹ, Nga và một số quốc gia tại Châu Á. Việc này hỗ trợ những hoạt động kinh doanh hướng ngoại của BIDV vì mục đích thu hút đầu tư nước ngồi và hỗ trợ doang nghiệp khách hàng trong nước xuất nhập khẩu và đầu tư ra nước ngồi. Tuy nhiên, việc phát triển thị trường nhanh hay chậm cịn tùy thuộc vào các yếu tố khách quan như: Sự phát triển kinh tế của khu vực mà BIDV muốn phát triển (độ lớn của thị trường), qui định pháp luật trong nước và quốc gia mà BIDV muốn mở rộng thị trường. 3.2.2.3 Chiến lược về phát triển sản phẩm dịch vụ mới Rà sốt các sản phẩm, dịch vụ kém hiệu quả để tái cấu hoặc quyết định loại bỏ. Phát huy thế mạnh về cơng nghệ hiện đại để khai thác cơ hội thơng qua việc phát triển các sản phẩm dịch vụ mới. Để phát triển sản phẩm mới địi hỏi BIDV phải đầu tư chi phí lớn, sự tập trung nhân lực. Tuy nhiên, trước khi phát triển sản phẩm mới, BIDV phải xem xét độ lớn của thị trường mục tiêu của sản phẩm mới, thời điểm triển khai, kế hoạch marketing cho sản phẩm mới. 3.2.2.4 Chiến lược khác biệt hĩa sản phẩm BIDV thực hiện chiến lược này để đương đầu với những thách thức, cạnh tranh từ đối thủ, theo chiến lược này BIDV cần tập trung cung ứng, hỗ trợ sản phẩm dịch vụ cả gĩi cho các khách hàng lớn – mục tiêu – VIP kinh doanh cĩ hiệu 62
  63. quả, cĩ chiến lược phát triển bền vững; đồng thời đĩn trước nhu cầu của khối doanh nghiệp vừa và nhỏ năng động, khối DNNN đã cổ phần hĩa hoạt động hiệu quả. BIDV cần rà sốt, nghiên cứu xây dựng một hệ thống, danh mục sản phẩm dịch vụ hiện tại và tiềm năng trong những năm tới. Đề ra lộ trình phát triển cho từng nhĩm sản phẩm đi kèm với yêu cầu về nhân lực và cơng nghệ. 3.2.2.5 Chiến lược cơng nghệ Nhận thức được vai trị của cơng nghệ, BIDV tiếp tục đầu tư nâng cấp hệ thống máy chủ, cơ sở hạng tầng cơng nghệ thơng tin, đẩy mạnh phát triển phần mềm ứng dụng kỹ thuật CNTT tiên tiến vào các hoạt động kinh doanh để đưa BIDV trở thành một ngân hàng cĩ trình độ CNTT cao nhằm mục tiêu đa dạng hĩa sản phẩm, nâng cao năng suất, chất lượng và hiệu quả dịch vụ ngân hàng. 3.2.2.6 Chiến lược phát triển năng lực tài chính Để khắc phục điểm yếu về năng lực tài chính, BIDV cần tập trung : 1) Cổ phần hĩa BIDV nhằm huy động vốn cổ phần từ nhà đầu tư trong và ngồi nước. 2) Triển khai thực hiện phương án tăng vốn tự cĩ và phương án xủ lý nợ xấu, thực hiện phát hành trái phiếu tăng vốn cấp 2 và thu nợ đã hạch tốn ngoại bảng của phần nợ Kế hoạch nhà nước và nợ chỉ định của chính phủ để bổ sung vào vốn điều lệ. 3.2.2.7 Chiến lược nâng cao quản lý và chất lượng nguồn nhân lực Nguồn nhân lực cĩ tính quyết định cho sự thành cơng, thất bại của doanh nghiệp. Nguồn nhân lực cĩ yếu tố quyết định đến sự cạnh tranh của BIDV so với đối thủ cạnh tranh. Mơ hình tổ chức của BIDV cần được đổi mới triệt để theo hướng tăng cường quản lý tập trung tại hội sở chính. 3.2.2.8 Chiến lược xây dựng nguồn khách hàng bền vững 63
  64. Trong nhiều năm qua với thế mạnh về thương hiệu đầu tư xây dựng cơ bản và cung cấp các sản phẩm dịch vụ trọn gĩi phục vụ chủ yếu cho đối tượng khách hàng là doanh nghiệp, BIDV cĩ lượng khách hàng ổn định. Do vậy, để cĩ thể “phịng thủ” tốt và chiếm ưu thế trong cạnh tranh, BIDV chú trọng chiến lược xây dựng nguồn khách hàng bền vững song song với thu hút khách hàng mới. 3.2.2.9 Chiến lược tăng cường hoạt động marketing: Chiến lược marketing là mảng rất quan trọng trong hoạt động mà BIDV cần đầu tư xây dựng. Đầu tiên là phải xây dựng một chương trình đánh giá đối thủ cạnh tranh một cách khoa học, hiệu quả làm căn cứ để xây dựng các chiến lược thích hợp; xây dựng thương hiệu và thực hiện các chương trình tiếp thị, bán hàng chuyên nghiệp. Trong 09 chiến lược được xây dựng trên đây cĩ 02 nhĩm chiến lược cĩ thể thay thế. Để lựa chọn các chiến lược này, cần thiết lập Ma trận hoạch định chiến lược cĩ thể định lượng (QSPM) 64
  65. Bảng 3.2 Ma trận QSPM nhĩm S/O Các chiến lược cĩ thể thay thế Cơ sở Các yếu tố chính Thâm nhập thị Phát triển thị Phân Số điểm trường trường loại hấp dẫn SA TAS SA TAS Các yếu tố bên trong 1.Cĩ uy tín trên thị trường 4 4 16 4 16 Lợi thế 2. Cơng nghệ hiện đại 3 4 12 3 12 Lợi thế 3.Hệ thống kênh phân phối hoạt động cĩ hiệu quả 3 4 12 3 12 Lợi thế 4. Chất lượng hoạt động tốt 3 4 12 3 12 Lợi thế 5. Sản phẩm dịch vụ phong phú 4 4 16 3 12 Lợi thế 6.Vốn điều lệ cịn thấp 2 2 4 2 4 Bất lợi 7.Hiệu quả marketing chưa cao 2 2 4 3 6 Bất lợi 8.Nguồn nhân lực thiếu về số lượng, chất lượng 2 2 4 1 2 Bất lợi 9.Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấp 2 3 6 1 2 Bất lợi 10. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa cao 2 2 4 1 2 Bất lợi B. Yếu tố bên ngồi 1.Sự ổn định về chính trị – xã hội của Việt nam. 4 3 12 3 12 Thuận lợi 2.Sự tăng trưởng liên tục với tốc độ cao của kinh tế 4 3 12 3 12 Thuận lợi Việt nam. 3.Tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. 3 3 9 3 9 Thuận lợi 4.Các văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính, ngân 3 3 9 3 9 Thuận lợi hàng ngày càng được hồn thiện 5.Qui mơ dân số và cơ cấu dân số thuận lợi cho sự 3 3 9 3 9 Thuận lợi phát triển dịch vụ ngân hàng. 6.Cơng nghệ thơng tin phát triển nhanh chĩng 3 3 9 3 9 Thuận lợi 7.Thực hiện những cam kết quốc tế về lĩnh vực ngân 3 3 9 2 6 Bất lợi hàng 8.Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tài chính 2 3 6 3 6 Bất lợi ngày càng gay gắt 9.Thĩi quen sử dụng tiền mặt cịn phổ biến 2 3 6 3 6 Bất lợi 10.Khách hàng ngày càng trở nên khĩ tính hơn và 2 3 6 3 6 Bất lợi mong đợi nhiều hơn ở dịch vụ ngân hàng Cộng tổng số điểm hấp dẫn 177 155 Nguồn : phân tích của tác giả dựa vào các thơng tin nhiên cứu của Ban kế hoạch phát triển Qua bảng phân tích trên cho thấy: chiến lược thâm nhập thị trường cĩ tổng số điểm hấp dẫn là: 177, trong khi chiến lược phát triển thị trường là 155. Từ kết quả đĩ, theo chúng tơi, trong giai đoạn 2006-2015, BIDV nên ưu tiên tập trung đẩy mạnh chiến lược thâm nhập thị trường. Sau đĩ, BIDV sẽ ưu tiên đến chiến lược phát triển thị trường. Điều này hồn tồn phù hợp với thực trạng xu hướng phát triển của ngành ngân hàng trong tương lai. 65
  66. Bảng 3.3 Ma trận QSPM nhĩm S/T Các chiến lược cĩ thể thay thế Cơ sở Các yếu tố chính Phát triển sản Khác biệt Phân phẩm hĩa sản Số điểm Loại phẩm hấp dẫn SA TAS SA TAS Các yếu tố bên trong 1.Cĩ uy tín trên thị trường 4 3 12 4 16 Lợi thế 2. Cơng nghệ hiện đại 3 3 9 4 12 Lợi thế 3.Hệ thống kênh phân phối hoạt động cĩ hiệu quả 3 3 9 3 9 Lợi thế 4. Chất lượng hoạt động tốt 3 3 9 3 9 Lợi thế 5. Sản phẩm dịch vụ phong phú 4 3 12 3 12 Lợi thế 6.Vốn điều lệ cịn thấp 2 2 4 2 4 Bất lợi 7.Hiệu quả marketing chưa cao 2 2 4 2 4 Bất lợi 8.Nguồn nhân lực thiếu về số lượng, chất lượng 2 3 6 2 4 Bất lợi 9.Hiệu quả nghiên cứu phát triển thấp 2 2 4 2 4 Bất lợi 10. Chất lượng sản phẩm dịch vụ ngân hàng chưa 2 2 4 2 4 Bất lợi cao B. Yếu tố bên ngồi 0 0 1.Sự ổn định về chính trị – xã hội của Việt nam. 4 4 16 4 16 Thuận lợi 2.Sự tăng trưởng liên tục với tốc độ cao của kinh tế 4 4 16 4 16 Thuận lợi Việt nam. 3.Tồn cầu hĩa và hội nhập kinh tế quốc tế. 3 4 12 4 12 Thuận lợi 4.Các văn bản pháp luật trong lĩnh vực tài chính, 3 3 9 3 9 Thuận lợi ngân hàng ngày càng được hồn thiện 5.Qui mơ dân số và cơ cấu dân số thuận lợi cho sự 3 3 9 3 9 Thuận lợi phát triển dịch vụ ngân hàng. 6.Cơng nghệ thơng tin phát triển nhanh chĩng 3 3 9 4 12 Thuận lợi 7.Thực hiện những cam kết quốc tế về lĩnh vực ngân 3 2 6 3 9 Bất lợi hàng 8.Cạnh tranh giữa ngân hàng và các định chế tài 2 2 4 2 4 Bất lợi chính ngày càng gay gắt 9.Thĩi quen sử dụng tiền mặt cịn phổ biến 2 4 8 2 4 Bất lợi 10.Khách hàng ngày càng trở nên khĩ tính hơn và 2 3 6 3 6 Bất lợi mong đợi nhiều hơn ở dịch vụ ngân hàng Cộng tổng số điểm hấp dẫn 168 175 Nguồn : Phân tích của tác giả dựa vào các thơng tin nghiên cứu của Ban Kế hoạch phát triển – BIDV Qua phân tích trên ta thấy chiến lược khác biệt hĩa sản phẩm cĩ tổng số điểm hấp dẫn là 175, chiến lược phát triển sản phẩm mới cĩ độ hấp dẫn là 168, như vậy cả 02 chiến lược này đều rất quan trọng đối với BIDV, trước mắt BIDV nên tập trung đẩy mạnh chiến lược khác biệt hĩa sản phẩm để củng cố và gia tăng thị phần trên thị trường hiện tại. Tĩm lại, qua kết quả phân tích của ma trận QSPM nhĩm SO cho thấy BIDV trước mắt nên ưu tiên tập trung vào chiến lược thâm nhập thị trường, sau đĩ là 66
  67. chiến lược mở rộng thị trường. Mặc dù mục tiêu hướng đến của BIDV là trở thành ngân hàng hiện đại đa năng nhưng trong giai đoạn tới BIDV nên dùng những thế mạnh vốn cĩ của mình để thâm nhập thị trường, giữ vững và phát triển thị phần trong lĩnh vực tín dụng, kinh doanh các dịch vụ ngân hàng. Ngồi ra, ma trận QSPM nhĩm ST cho thấy quá trình thâm nhập thị trường cần được hỗ trợ bởi chiến lược khác biệt hĩa sản phẩm bằng cách phát triển mạnh hơn các sản phẩm dịch vụ tiện ích cho khách hàng và triển khai các sản phẩm mới tạo sự khác biệt. 3.3 Giải pháp tổng thể cho chiến lược 3.3.1 Nâng cao năng lực tài chính Năng lực tài chính của BIDV và các NHTM khác tại Việt Nam nhìn chung là kém, tất cả các chỉ số đều cịn là thấp so với các NHTM trong khu vực ASEAN và quốc tế. Ngồi ra, theo lộ trình hiện đại hĩa cơng nghệ địi hỏi BIDV phải đầu tư rất nhiều vào việc mua sắm thiết bị máy mĩc, phần cứng máy chủ, bản quyền phần mềm. Do vậy nếu ít vốn thì sẽ khĩ khăn cho việc đầu tư cơng nghệ hiện đại tạo lợi thế cạnh tranh. Bên cạnh đĩ, gia nhập sân chơi mới WTO sẽ khơng dành cho những ngân hàng yếu về tiềm lực tài chính. Do đĩ, để năng cao năng lực tài chính, đảm bảo hệ số an tồn tối thiểu 8%, thì BIDV nên thực hiện một số biện pháp sau : Tăng vốn điều lệ : bổ sung từ nguồn ngân sách nhà nước; tăng vốn theo cam kết với WB khi thực hiện dự án Tài chính nơng thơn II; thu hồi từ nợ tồn đọng nhĩm 2 và nợ cĩ tính chất nhĩm 2 đã được nhà nước cấp nguồn xử lý. Cổ phần hố BIDV để thu hút vốn từ các nhà đầu tư trong và ngồi nước nhằm nâng cao năng lực tài chính là biện pháp mang tính khả thi. Tăng các quỹ được tính vào vốn cấp 1 như Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ; Quỹ dự phịng tài chính; Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ. Vốn cấp 2 sẽ được tăng lên đáng kể khi BIDV đánh giá lại tài sản cố định và các chứng khốn đầu tư và phát hành trái phiếu tăng vốn. 67
  68. Lành mạnh hĩa về mặt tài chính :Tiếp tục sử dụng quỹ dự phịng rủi ro để xử lý dứt đểm các khoản nợ khơng cĩ khả năng thu hồi. Đây là giải pháp vơ cùng quan trọng, do đĩ việc nâng cao hiệu quả kinh doanh, tạo nguồn thu ngày càng cao khơng những cĩ điều kiện đĩng gĩp ngày càng nhiều cho ngân sách nhà nước mà cịn gĩp phần quan trọng trong việc xử lý nợ xấu tạo thế vững chắc cho chính ngân hàng. Đối với các khoản nợ của các doanh nghiệp cĩ nợ khĩ địi nhưng cĩ khả năng trả được nợ, BIDV tiến hành bàn bạc với các doanh nghiệp để doanh nghiệp tập trung các giải pháp trả dần nợ gốc, tiếp tục khoanh nợ lãi cũ, áp dụng lãi suất ưu đãi với phần nhận nợ mới. Đối với các khoản nợ của các doanh nghiệp chây ì, trốn tránh nghĩa vụ trả nợ, cố tình dây dưa hoặc đối với các khoản nợ cĩ tranh chấp, BIDV nên áp dụng các biện pháp pháp lý như khởi kiện ra tịa án kinh tế. Đối với các khoản nợ của các doanh nghiệp đã và đang thực hiện việc giải thể phá sản, nợ đang nắm trong các vụ án mà BIDV hiện đang nắm giữ được một phần tài sản thế chấp, thì tổ chức việc bán, chuyển nhượng, cho thuê các tài sản để thu dần nợ băng cách chuyển cho cơng ty quản lý nợ và khai thác tài sản để xử lý. Bên cạnh đĩ để giảm bớt tình hình nợ xấu cần xử lý thì BIDV phải thực hiện kiên quyết vấn đề kiểm sốt và quản lý tốc độ tăng trưởng tín dụng. Tập trung những vấn đề sau: Thứ nhất: Thực hiện rà sốt, đánh giá lại tình hình nợ thường xuyên, định kỳ và phân loại để nắm rõ thực trạng dư nợ tín dụng. Định kỳ rà sốt quản lý danh mục tín dụng của ngân hàng để đảm bảo thực hiện đúng mục tiêu về giới hạn, cơ cấu đã được chính phủ phê duyệt trong đề án cơ cấu lại. Thứ hai: Tổ chức xem xét, thẩm định kỹ, chặt chẽ, trước khi cấp các khoản tín dụng mợi trong đĩ cĩ nội dung quan trọng là đánh giá và dự phịng khả năng xảy ra rủi ro. 68