Luận văn Ứng dụng MPLS-TE trên mạng MAN-E viễn thông Hậu Giang (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 40
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Ứng dụng MPLS-TE trên mạng MAN-E viễn thông Hậu Giang (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_ung_dung_mpls_te_tren_mang_man_e_vien_thong_hau_gia.pdf

Nội dung text: Luận văn Ứng dụng MPLS-TE trên mạng MAN-E viễn thông Hậu Giang (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ DIÊU THANH LỘC ỨNG DỤNG MPLS-TE TRÊN MẠNG MAN-E VIỄN THÔNG HẬU GIANG NGÀNH: KỸ THUẬT ÐIỆN TỬ – 605270 S K C0 0 4 8 7 7 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 4/2016
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ DIÊU THANH LỘC ỨNG DỤNG MPLS-TE TRÊN MẠNG MAN-E VIỄN THÔNG HẬU GIANG NGÀNH:KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 605270 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2016
  3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ DIÊU THANH LỘC ỨNG DỤNG MPLS-TE TRÊN MẠNG MAN-E VIỄN THÔNG HẬU GIANG NGÀNH:KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 605270 Hướng dẫn khoa học: PGS.TS PHẠM HỒNG LIÊN Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2016
  4. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: Diêu Thanh Lộc Giới tính:Nam Ngày, tháng, năm sinh: 23/12/1976 Nơi sinh: Trà Vinh Quê quán: Cầu Kè - Trà Vinh Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 167/5E Quốc lộ 1, Khu vực Yên Hòa, Phường Lê Bình, Quận Cái Răng - Tp. Cần Thơ. Điện thoại cơ quan: 07113583000 Điện thoại nhà riêng: 0918.421.789 Fax: 07113583456 E-mail: dieuthanhloc@gmail.com II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học chuyên nghiệp: Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ 09/1994 đến 08/1995 Nơi học (trường, thành phố): TT Đào tạo BCVT 2 – Thủ Đức TPHCM Ngành học: Kỹ thuật chuyển mạch 2. Cao đẳng chuyên nghiệp Hệ đào tạo: Chính quy Thời gian đào tạo từ /1996 đến 08/1999 Nơi học (trường, thành phố): Học viện Công nghệ BCVT. Thủ Đức TPHCM Ngành học: Kỹ thuật Viễn thông 3. Đại học Hệ đào tạo: Chuyên tu Thời gian đào tạo từ 2003 đến 2004 Nơi học (trường, thành phố): Trường ĐH Giao thông Vận tải cơ sở Tp.HCM Ngành học: Kỹ thuật Viễn thông Tên đồ án hoặc môn thi tốt nghiệp: Công nghệ ADSL Ngày & nơi bảo vệ đồ án, luận án hoặc thi tốt nghiệp: TP.HCM Người hướng dẫn: III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm 1996- 1999 Bưu điện tỉnh Cần Thơ Kỹ thuật viên 1999-2005 Công ty Viễn thông Cần Thơ – Hậu Giang Kỹ thuật viên 2005-2010 VNPT- Cần Thơ – Hậu Giang Kỹ sư tổng đài Host 2011 đến nay Trung tâm ĐHTT – Viễn thông Hậu Giang NV điều hành mạng Trang i
  5. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan luận văn này là do bản thân tôi tự nghiên cứu và thực hiện theo hướng dẫn của PGS.TS Phạm Hồng Liên. Nội dung luận văn có tham khảo và sử dụng các tài liệu, thông tin được đăng tải trên tạp chí và trang web theo danh mục tài liệu luận văn. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 24 tháng 03 năm 2016 (Ký tên và ghi rõ họ tên) Diêu Thanh Lộc Trang ii
  6. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc LỜI CẢM TẠ Trước hết, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất đến PGS.TS Phạm Hồng Liên - Giảng viên trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật Tp.Hồ Chí Minh, người đã hết lòng chỉ bảo và dẫn dắt tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Cảm ơn quý thầy cô, những người đã tận tình dạy dỗ và truyền đạt cho tôi những kiến thức và kinh nghiệm quý báu, giúp em có đủ kiến thức và khả năng hoàn thành đề tài luận văn này. Cảm ơn gia đình và bạn bè những người đã giúp đỡ và động viên tôi rất nhiều trong suốt quá trình học tập và làm luận văn. Xin cảm ơn các anh chị đồng nghiệp đã tạo mọi điều kiện giúp đỡ để tôi có thể hoàn thành các chương trình trong suốt khóa học. Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 04 năm 2016 Học viên Diêu Thanh Lộc Trang iii
  7. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc TÓM TẮT Trong những năm gần đây, nhu cầu trao đổi thông tin của chúng ta ngày càng cao. Vì vậy đòi hỏi hệ thống thông tin đặc biệt là Viễn thông ngày càng đòi hỏi phải nhanh chóng, chính xác. Điều đó buộc ngành Viễn thông không ngừng nâng cao chất lượng hệ thống cũng như nghiên cứu các phương thức mới và kỹ thuật mới để đáp ứng yêu cầu của con người. Xuất phát từ những lý do trên và dựa trên cơ sở bài báo " Performance Evaluation of MPLS TE Signal Protocols for Voice Applications with QoS Implementation" được đăng trên Tạp chí Quốc tế về Mạng và Truyền thông năm 2015. Tôi đã chọn đề tài “Ứng dụng MPLS-TE trên mạng MAN-E Viễn thông Hậu Giang ”. Dựa vào vấn đề trên, luận văn nghiên cứu công nghệ MPLS-TE (MultiProtocol Label Switching – Traffic Engineering) kết hợp với khai báo chất lượng dịch vụ QoS DifferServ để: • Cung cấp dịch vụ cho khách hàng với chất lượng cao. • Ít mất gói tin hơn MPLS. • Thời gian delay gói tin thấp hơn MPLS. • MPLS-TE có khả năng chuyển mạch bảo vệ tốt hơn so với MPLS. Qua đó đề xuất các nhà mạng Việt Nam đặc biệt là VNPT nên trú trọng khai báo và ứng dụng nhiều hơn MPLS-TE, để tăng khả năng chuyển mạch bảo vệ đáp ứng các yêu cầu về mặt kỹ thuật cho mạng lõi của VNPT tỉnh thành để nâng cao chất lượng cho mạng MAN-E. Trong phần lý thuyết, luận văn sẽ trình bày sơ lược về công nghệ MPLS và MPLS-TE. Sau đó sẽ tiến hành mô phỏng việc sử dụng công nghệ MPLS-TE bằng phần mềm OPNET 14.5 để mô phỏng và kiểm chứng. Trang iv
  8. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc ABSTRACT In recent years, the demand for information exchange by increasing us. We always want to look for information exchange. So the system requires particular information Telecommunications increasingly require fast and accurate. That forced the telecommunications industry to continuously improve the quality of research systems, as well as new methods and new techniques to meet human requirements. Stemming from the above reasons and on the basis of the article "Performance Evaluation of MPLS TE Signal Protocols with QoS for Voice Applications Implementation" was published in the International Journal of Networking and Communications in 2015. I chose the subject "MPLS-TE application on MAN-E Hau Giang Telecommunications ". Based on the above issues, technology research thesis MPLS-TE (Multiprotocol Label Switching - Traffic Engineering) combined with the quality of service report QoS DifferServ to: • Provide customers with high quality. • Less than MPLS packet loss. • Time delay lower than MPLS packet. • MPLS-TE protection switching capabilities better than MPLS. Thereby proposing the Vietnam networks, especially VNPT should be declare and applications MPLS-TE more and more, to increase protection switching capabilities to meet the requirements of the core network engineering for the provincial VNPT to improve the quality of the MAN-E network. In theory, the thesis will be outlined on MPLS technology and MPLS-TE. Then will conduct simulations using MPLS-TE technology using OPNET 14.5 software to simulate and verify. Trang v
  9. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc MỤC LỤC Trang LÝ LỊCH KHOA HỌC i LỜI CAM ĐOAN ii LỜI CẢM TẠ iii TÓM TẮT iv MỤC LỤC vi DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT x DANH SÁCH CÁC HÌNH xv DANH SÁCH CÁC BẢNG xix Chương 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ LĨNH VỰC NGHIÊN CỨU 1 1.1 Đặt vấn đề 1 1.2 Tính cấp thiết và ý nghĩa thực tiễn của luận văn 4 1.3 Mục đích nhiệm vụ của luận văn 4 1.4 Giới hạn của luận văn 5 1.5 Nội dung của luận văn 6 1.6 Phương pháp nghiên cứu 6 Chương 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT MPLS VÀ ỨNG DỤNG CỦA MPLS 7 2.1 Giới thiệu về công nghệ MPLS 7 2.1.1 Giới thiệu chung 7 2.1. 2 Lợi ích của MPLS 7 2.2 Kiến trúc MPLS 8 2.2.1 Mặt phẳng điều khiển và mặt phẳng dữ liệu 9 2.2.2 Đường chuyển mạch nhãn 10 Trang vi
  10. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc 2.2.3 Lớp chuyển tiếp tương đương FEC 11 2.2.4 Giao thức phân phối nhãn 11 2.2.5 Quá trình gán nhãn cho gói tin 14 2.3 Kỹ thuật điều khiển lưu lượng MPLS-TE 17 2.3.1 Khái niệm kỹ thuật lưu lượng 17 2.3.2 Sự cần thiết của MPLS-TE 17 2.3.3 Hoạt động của MPLS-TE 19 2.3.3.1 Phân phối thông tin tài nguyên 19 2.3.3.2 Tính toán đường truyền 20 2.3.3.3 Thiết lập đường truyền 20 2.3.4 Khái niệm đường hầm lưu lượng 20 2.3.5 Các đặc điểm của đường hầm lưu lượng TE 21 2.3.6 Dịch vụ phân biệt DiffServ 22 2.3.6.1 Nguyên lý hoạt động 22 2.3.6.2 Mã điểm phân biệt dịch vụ DSCP 23 2.4 Chất lượng dịch vụ QoS 28 2.4.1 Độ trễ gói 28 2.4.2 Biến động trễ 28 2.4.3 Băng thông 29 2.4.4 Tỷ lệ mất gói 29 2.5 Các giao thức chính trong MPLS 30 2.5.1 Giao thức LDP 30 2.5.2 Giao thức CR-LDP 35 2.5.3 Giao thức RSVP 37 Trang vii
  11. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc 2.5.4 Giao thức RSVP-TE 39 2.6 Các kỹ thuật điều khiển tránh tắc nghẽn 41 2.6.1 Loại bỏ gói tin ngẫu nhiên sớm RED 41 2.6.2 Loại bỏ gói tin ngẫu nhiên theo trọng số WRED 42 2.6.3 Hàng đợi cân bằng theo trọng số WFQ 42 2.6.4 Hàng đợi cân bằng theo trọng số dựa trên cơ sở phân lớp CBWFQ 43 2.6.5 Hàng đợi FIFO 45 2.6.6 Hàng đợi công bằng 45 2.6.7 Hàng đợi ưu tiên 46 2.7 Tái định tuyến và chuyển mạch bảo vệ 47 Chương 3. NGHIÊN CỨU ÁP DỤNG MPLS-TE TRONG THIẾT KẾ MẠNG MAN- E VIỄN THÔNG HẬU GIANG 50 3.1 Giới thiệu chung về mạng MAN-E 50 3.2 Mô hình phân lớp mạng MAN-E 51 3.3 Các kiểu dịch vụ mạng MAN-E 51 3.4 Thiết kế xây dựng mạng MAN-E tại VNPT Hậu Giang 52 3.4.1 Mạng truy nhập băng rộng của VNPT Hậu Giang 52 3.4.2 Cấu hình mạng MAN-E Hậu Giang 54 3.4.3 Các dịch vụ triển khai MPLS/MAN-E Viễn thông Hậu Giang 56 3.4.3.1 Dịch vụ Internet tốc độ cao HSI 56 3.4.3.2 Dịch vụ IPTV/VoD 56 3.4.3.3 Dịch vụ VPN (L2 VPN và L3 VPN) 57 3.4.3.4 Dịch vụ VoIP 58 3.4.4 Các kỹ thuật đảm bảo QoS trong mạng MAN-E 59 Trang viii
  12. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc 3.4.5 Khai báo OSPF trên mạng MAN-E 61 3.4.6 Khai báo MPLS-TE trên mạng MAN-E 62 Chương 4. CÁC KẾT QUẢ MÔ PHỎNG VÀ MÔ HÌNH TRIỂN KHAI MẠNG MAN-E THỰC TẾ TẠI VNPT HẬU GIANG 64 4.1 Giới thiệu phần mềm mô phỏng opnet 64 4.2 Mô hình mạng mô phỏng 64 4.3 Sơ đồ mô phỏng 65 4.3.1 Các bước cấu hình cơ bản 69 4.3.2 Bài toán 1 69 4.3.2.1 Kịch bản 1 69 4.3.2.2 Kịch bản 2 71 4.3.2.3 Kịch bản 3 79 4.3.2.4 So sánh kết quả mô phỏng của 3 kịch bản 83 4.3.3 Bài toán 2 88 Chương 5. KẾT LUẬN 95 5.1 Kết luận 95 5.2 Hướng phát triển của luận văn 97 TÀI LIỆU THAM KHẢO 98 PHỤ LỤC BỔ SUNG KHAI BÁO CẤU HÌNH - MÔ PHỎNG 101 Trang ix
  13. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT A ADSL Asymmetric Digital Subscriber Line ATM Asynchronous Transfer Mode AToM Any Transport over MPLS AON Active Optical Network A-PON ATM-PON B BRAS Broaband Access Server BGP Border Gateway Protocol BPON Broadband PON C CBQ Class Based Queueing CBR Constant Bit Rate CBWFQ Class Based Weighed Fair Queuing CIDR Classless Inter-Domain Routing CoS Class of Service CPE Customer Primary Equipment CR Constraint-based Routing CR-LDP Constraint-based Routing Label Distribution Protocol CR-LSP Constraint-based Routing Label Switched Path CSPF Constrained Shortest Path First CVLAN Customer Virtual LAN D DiffServ Differentiated Services DLCI Data Link Connection Identifier DSCP Differentiated Service Code Point DSI Data Stream Interface Trang x
  14. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc E EGP External (Exterior) Gateway Protocol EIGRP Enhanced IGRP E-LSR Egress LER ER Explicit Routing E-PON Ethernet-Passive Optical Network EXP Experimental F FEC Forwarding Equivalence Class FIB Forwarding Information Base FIFO First-in First-out FIS Fault Information Signal FTP File Tranfer Protocol FTTH Fiber to the Home G GPON Gigabit PON H HSI High Speed Internet HTTP HyperText Transfer Protocol I IGMP Internetwork Control Message Protocol IGRP Interior Gateway Routing Protocol IGP Interior Gateway Protocol IP Internet Protocol I-LSR Ingress - Label Switching Router IS-IS Intermediate System to Intermediate System ISP Internet Service Provider IPTV Internet Protocol Television L Trang xi
  15. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc LAN Local Area Network LDP Label Distribution Protocol LER Label Edge Router LIB Label Information Base LFIB Label Forwarding Information Base LSP Label Switch Path LSR Label Switching Router M MAN-E Metro Area Network Ethernet MEF4 Metro Ethernet Forum 4 MPLS MultiProtocol Label Switching MPLS-TE MPLS Traffic Engineering MTU Message Transfer Unit N NGN Next Generation Network O ONU Optical Network Unit OSI Open System Interconnection OSPF Open Shortest Path First P PIM Protocol Independent Multicast PDU Protocol Data Unit PE Provider Edge PE-AGG Provider Edge -Aggregate PON Passive Optical Network POR Point of Repair PQ Priority Queuing PSL Path Switch LSR PVC Permanent Virtual Connection Trang xii
  16. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc PPP Point-to-Point Protocol Q QoS Quality of Service R RIB Routing Information Base RIP Routing Information Protocol RSVP Resource Reservation Protocol RSVP-TE RSVP with Traffic Engineering S SFQ Stochastic Fair Queuing SNMP Simple Network Management Protocol SP Service Provider SVC Switch Virtual Connection SVLAN Service Virtual LAN T TCP Tranmission Control Protocol TE Traffic Engineering TTL Time To Live U UDP User Datagram Protocol UPE User Provider Edge (Router Access của mạng MAN-E) UPE-AGG User Provider Edge-Aggregate (Router Core của MAN-E) V VC Virtual Channel Trang xiii
  17. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc VCI Virtual Channel Identifier VLAN Virtual LAN VLSM Variable Length Subnetmask VNPT VietNam Post and Telecommunication VoIP Voice over IP VPN Virtual Pravite network VPI Virtual Packet Indentifier VTN VietNam Telecom National W WAN Wide Area Network WFQ Weighed Fair Queuing WRED Weighed Random Early Detection Trang xiv
  18. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc DANH SÁCH CÁC HÌNH HÌNH TRANG Hình 2.1 Các phần tử trong mạng MPLS. 8 Hình 2.2 Kiến trúc MPLS 9 Hình 2.3 Hai thành phần mặt phẳng trong chuyển mạch nhãn. 10 Hình 2.4 Cơ sở hình thành bảng LFIB 10 Hình 2.5 Đường chuyển mạch nhãn LSP 11 Hình 2.6 Lớp chuyển tiếp tương đương 12 Hình 2.7 MPLS-label. 12 Hình 2.8 Ngăn sếp nhãn 13 Hình 2.9 Giao thức phân phối nhãn LDP 14 Hình 2.10 Xây dựng bảng FIB 15 Hình 2.11 Xây dựng bảng LIB 15 Hình 2.12 Xây dựng bảng LFIB 16 Hình 2.13 Chuyển tiếp gói tin trong MPLS 16 Hình 2.14 Đường hầm lưu lượng 21 Hình 2.15 Kiến trúc mạng DiffServ 23 Hình 2.16 Chức năng của các bộ định tuyến biên và lõi 24 Hình 2.17 Byte ToS trước và sau DiffServ 25 Hình 2.18 Khung DSCP 26 Hình 2.19 Biến động trễ 29 Hình 2.20 Quá trình phát hiện các LSPs lân cận 32 Hình 2.21 Hai hình thức ấn định nhãn 34 Hình 2.22 Thiết lập LSP với CR-LDP 36 Hình 2.23 Giao thức RSVP 39 Hình 2.24 Topo mạng minh họa cơ chế "Make-Before-Break" 39 Hình 2.25 Kiến trúc giải thuật RED 41 Hình 2.26 Sơ đồ loại bỏ gói tin của RED theo p 42 Trang xv
  19. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc Hình 2.27 Lập lịch WFQ 43 Hình 2.28 Lập lịch CBWFQ 44 Hình 2.29 Hàng đợi FIFO 45 Hình 2.30 Hàng đợi SFQ 46 Hình 2.31 Hàng đợi PQ 46 Hình 2.32 Bảo vệ liên kết. 48 Hình 2.33 Bảo vệ nút. 49 Hình 3.1 Cấu trúc chung mạng MAN-E. 50 Hình 3.2 Mô hình mạng MAN-E phân chia các lớp theo MEF 51 Hình 3.3 Mô hình đấu nối thiết bị truy nhập băng rộng tại TTVT TX Long Mỹ 53 Hình 3.4 Hậu Giang MAN-E Network topology. 54 Hình 3.5 Mô hình kết nối dịch vụ HSI trên MAN-E. 56 Hình 3.6 Mô hình kết nối dịch vụ IPTV/VoD 57 Hình 3.7 Mô hình kết nối dịch vụ VPN 58 Hình 3.8 Mô hình kết nối dịch vụ VoIP 59 Hình 3.9 Mô hình triển khai QoS trong miền mạng MAN-E 59 Hình 3.10 QoS trong giao diện giữa MAN-E và lớp truy nhập 60 Hình 3.11 Minh họa khai báo MPLS-Tunnel theo VLAN tại Core_TPhúThạnh 63 Hình 3.12 Minh họa khai báo MPLS-Tunnel theo VLAN tại Core_VịThanh 63 Hình 4.1 Sơ đồ mô phỏng mạng MAN-E 65 Hình 4.2 Data ftth1 và http1 tại ngõ vào PE2 và ngõ ra UPE_HIEPHUNG khi chưa khai báo QoS (without QoS) 70 Hình 4.3 Data video1 và voip1 tại ngõ vào PE2 và ngõ ra UPE_HIEPHUNG khi chưa khai báo QoS (without QoS) 70 Hình 4.4 Data iptv và video tại ngõ vào PE1 và ngõ ra UPE_DONGPHUOC khi chưa khai báo QoS (without QoS) 70 Hình 4.5 Data http tại ngõ vào PE1 và ngõ ra UPE_DONGPHUOC khi chưa khai báo QoS (without QoS) 71 Trang xvi
  20. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc Hình 4.6 Data ftth1 và http1 tại ngõ vào PE2 và ngõ ra UPE_HIEPHUNG khi khai báo QoS (with QoS) 74 Hình 4.7 Data video1 và voip1 tại ngõ vào PE2 và ngõ ra UPE_HIEPHUNG khi khai báo QoS (with QoS) 74 Hình 4.8 Data iptv và video tại ngõ vào PE1 và ngõ ra UPE_DONGPHUOC khi khai báo QoS (with QoS) 75 Hình 4.9 Data http tại ngõ vào PE1 và ngõ ra UPE_DONGPHUOC khi khai báo QoS (with QoS) 75 Hình 4.10 So sánh data iptv truyền và nhận without QoS và with QoS 76 Hình 4.11 So sánh data video1 truyền và nhận without QoS và with QoS 77 Hình 4.12 So sánh data ftth1 truyền và nhận without QoS và with QoS 77 Hình 4.13 So sánh data http truyền và nhận without QoS và with QoS 78 Hình 4.14 So sánh data voip1 truyền và nhận without QoS và with QoS 78 Hình 4.15 Data video1 và ftth1 truyền và nhận khi khai báo MPLS-TE tại ngõ vào PE2_VTN 81 Hình 4.16 Data iptv và video truyền và nhận khi khai báo MPLS-TE tại ngõ vào PE1_VTN 81 Hình 4.17 Data iptv và video1 truyền và nhận trong Tunnel_iptv và Tunnel_video1 82 Hình 4.18 So sánh dữ liệu ftth1_UPE_HIEPHUNG nhận giữa 3 kịch bản 83 Hình 4.19 So sánh dữ liệu video1_UPE_HIEPHUNG nhận giữa 3 kịch bản 83 Hình 4.20 So sánh dữ liệu video_UPE_DONGPHUOC nhận giữa 3 kịch bản 84 Hình 4.21 So sánh dữ liệu iptv_UPE_DONGPHUOC nhận giữa 3 kịch bản 84 Hình 4.22 So sánh biến động trễ gói tin của 4 loại dữ liệu giữa 3 kịch bản 85 Hình 4.23 So sánh độ trễ gói tin của 4 loại dữ liệu giữa 3 kịch bản 86 Hình 4.24 Sơ đồ mô phỏng thiết lặp MPLS-Tunnel và đặt tên cho từng loại LSPs . 89 Hình 4.25 Dữ liệu video1 được đưa vào trong cùng trong Tunnel_ftth1 90 Hình 4.26 Dữ liệu http1 truyền trong Tunnel_http1 91 Hình 4.27 Dữ liệu video được đưa vào trong cùng trong Tunnel_iptv 92 Trang xvii
  21. GVHD: PGS.TS Phạm Hồng Liên HVTH : Diêu Thanh Lộc Hình 4.28 So sánh độ trễ của hai nguồn PE2_VTN và PE1_VTN khi đưa vào Tunnel dự phòng 93 Hình 4.29 So sánh độ trễ và biến động trễ của hai nguồn video và video1 ở hai đầu thu khác nhau 93 Trang xviii
  22. S K L 0 0 2 1 5 4