Luận văn Sử dụng phần mềm PSSE nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí đặt thiết bị FACTS trên lưới điện khu vực Miền Nam (Phần 1)

pdf 22 trang phuongnguyen 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận văn Sử dụng phần mềm PSSE nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí đặt thiết bị FACTS trên lưới điện khu vực Miền Nam (Phần 1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_van_su_dung_phan_mem_psse_nghien_cuu_anh_huong_cua_vi_t.pdf

Nội dung text: Luận văn Sử dụng phần mềm PSSE nghiên cứu ảnh hưởng của vị trí đặt thiết bị FACTS trên lưới điện khu vực Miền Nam (Phần 1)

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN MINH QUYẾN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSSE NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ FACTS TRÊN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN NAM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN TỬ - 60520202 S K C0 0 5 1 9 4 Tp. Hồ Chí Minh, tháng 04/2017
  2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUÂT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH LUẬN VĂN THẠC SĨ TRẦN MINH QUYẾN SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSSE NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ FACTS TRÊN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN NAM NGÀNH: KỸ THUẬT ĐIỆN - 60520202 Hướng dẫn khoa học: TS. LÊ KỶ Tp, Hồ chí Minh, tháng 4/2017 i
  3. LÝ LỊCH KHOA HỌC I. LÝ LỊCH SƠ LƯỢC: Họ & tên: TRẦN MINH QUYẾN Giới tính: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 11-02-1985 Nơi sinh:Đồng Tháp Quê quán: An Phú Thuận Châu Thành Đồng Tháp Dân tộc: Kinh Chỗ ở riêng hoặc địa chỉ liên lạc: 183 Ấp 3 Đường Lê Văn Lương Phước Kiển Nhà Bè TPHCM E-mail: tranminhquyenktd@gmail.com SĐT: 0942845148 II. QUÁ TRÌNH ĐÀO TẠO: 1. Trung học phổ thông: Hệ đào tạo: chính qui Năm tốt nghiệp 2004 Nơi học (trường, thành phố): Trường THPT Châu Thành 2 Châu Thành Đồng Tháp 2. Đại học: Hệ đào tạo: Đại học chính quy Năm tốt nghiệp 11/2011 Nơi học (trường, thành phố): Đại Học Công Nghệ Sài Gòn TPHCM Ngành học: Kỹ Thuật Điện-Điện tử Tên đồ án tốt nghiệp: THIẾT KẾ NHÀ MÁY ĐIỆN VÀ TRẠM BIẾN ÁP 220/110/22KV Ngày & nơi bảo vệ đồ án tốt nghiệp: 8/2011, Đại Học Công Nghệ Sài Gòn TPHCM Người hướng dẫn: ThS. Nguyễn Văn Lào III. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CHUYÊN MÔN KỂ TỪ KHI TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC: Thời gian Nơi công tác Công việc đảm nhiệm Công Ty TNHHTMSX&DV 11/2011- nay Phó phòng Kỹ Thuật QUANG LẠC iii
  4. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi. Các số liệu được lấy từ số liệu của hệ thống điện Việt Nam, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Tp. Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 02 năm 2017 TRẦN MINH QUYẾN iv
  5. MỤC LỤC NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ XVIII LỜI CẢM ƠN XIX TÓM TẮT XX ABSTRACT XXI CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN 1 1.1.Đặt vấn đề 1 1.2.Các bài báo nghiên cứu liên quan 2 1.2.1. Tóm tắt bài báo: 2 1.2.2. Kết luận: 3 1.3.Ý nghĩa luận văn 5 1.4.Tính thực tiễn của đề tài 5 1.5.Mục tiêu và nhiệm vụ. 5 1.5.1.Mục tiêu của đề tài. 5 1.5.2.Nhiệm vụ của đề tài. 6 1.6.Phương pháp giải quyết 6 1.7.Giới hạn đề tài 6 1.8.Điểm mới của luận văn 6 1.9.Phạm vi ứng dụng 7 v
  6. 1.10.Bố cục của luận văn: 7 CHƯƠNG 2 8 2.1.Tổng quan về các thiết bị truyền tải điện xoay chiều linh hoạt FACTS 8 2.2.Một số vấn đề về truyền tải công suất 9 2.2.1. Công suất truyền tải trên đường dây. 9 2.2.2. Điều chỉnh điện áp tại điểm giữa đường dây. 11 2.2.3. Bù điện dung nối tiếp trên đường dây. 13 2.2.4. Các giải pháp kỹ thuật của thiết bị điều khiển công suất 15 2.2.5. Cấu Tạo Và Nghiên Lý Làm Việc Của UPFC 17 2.2.6. Thiết bị điều khiển song song (Shunt Controller) 20 2.2.7. Thiết bị điều khiển song song SVC. 21 2.2.8. Thiết bị điều khiển song song STATCOM 26 2.2.9. Cấu trúc và nghiên lý hoạt động cơ bản của STATCOM 27 CHƯƠNG 3 GIỚI THIỆU PHẦN MỀM PSSE 36 3.1.Giới thiệu phần mềm PSSE 36 3.1.1. Mô hình máy biến áp 2 cuộn dây. 37 3.1.2. Mô hình máy biến áp 3 cuộn dây 39 3.2.Các mô hình phục vụ cho tính toán động hệ thống điện 44 3.2.1. Máy phát đồng bộ cực ẩn GENROU – thường dùng cho nhiệt điện 45 3.2.2. Máy phát đồng bộ cực lồi GENSAL – thường dùng cho thủy điện. 46 3.2.3. Bộ điều tốc cho máy phát nhiệt điện ngưng hơi TGOV1 47 3.2.4. Bộ điều tốc cho máy phát nhiệt điện khí GAST 48 3.2.5. Bộ điều tốc cho máy phát thủy điện HYGOV 50 3.2.7. Bộ kích từ theo tiêu chuẩn IEEE – ESST4B 54 3.2.8. Bộ kích từ theo tiêu chuẩn IEEE – EXAC4 56 vi
  7. 3.2.9. Mô hình STATCOM được chọn để khảo sát 57 CHƯƠNG 4XÂY DỰNG MÔ HÌNH HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM 60 4.1.Tổng quan hệ thống điện Việt Nam 60 4.1.1. Hệ thống điện Việt Nam 60 4.1.2. Hệ thống điện Miền Nam 61 4.2.Xây dựng mô hình hệ thống điện Việt Nam. 62 4.3.Hiện trạng lưới hệ thống điện Miền Nam 63 4.4.Khảo sát các sự cố hệ thống điện Miền Nam 66 4.4.1. Kết quả khảo sát sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc 4.4 .2 Kết quả khảo sự cố ngắn mạch đường Mỹ Tho –Cai lậy đóng lập lại thành công 70 4.4.3 Kết quả khảo sát sự cố ngắn mạch ba pha đường Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 73 4.4.4 Kết quả khảo sát sự cố mất tổ máy Ô MÔN S1 76 4.4.4 . Kết quả mô phỏng khảo sát tăng tải khu vực Miền Nam để tìm ra những điểm có điện áp thấp nhất và xem xét khả năng tải của hệ thống 76 XÁC ĐỊNH VỊ TRÍ ĐẶT STATCOM TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN 82 5.1: ĐẶT THIẾT BỊ FACTS TẠI CÁC NÚT 220 kV 500KV KHU VỰC MIỀN NAM 82 5.2 Tìm điểm đặt phù hợp cho thiết bị STATCOM 83 5.3 Kết quả khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc sử dụng STATCOM 88 vii
  8. 5.3.1 Kết quả khảo sát sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc sử dụng thiết bị STATCOM 200Mvar 89 5.3.2 Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc 90 5.3.3 Kết quả khảo sát góc máy phát sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc 91 5.4 Kết quả khảo sự cố ngắn mạch đường Mỹ Tho –Cai lậy đóng lập lại thành công 92 5.4.1 Kết quả khảo sát điện áp sự khi bị cố ngắn mạch đường Mỹ Tho –Cai lậy đóng lập lại thành công 92 5.4.2 Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch đường Mỹ Tho –Cai lậy đóng lập lại thành công 93 5.4.3 Kết quả khảo sát góc máy phát khi xảy ra sự cố ngắn mạch đường Mỹ Tho – Cai lậy đóng lập lại thành công 94 5.5 Kết quả khảo sát sự cố ngắn mạch ba pha đường Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 95 5.5.1 Kết quả khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 95 5.5.2 Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 96 5.5.3 Kết quả khảo sát góc máy phát sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 97 5.6 Kết quả khảo sát sự cố mất tổ máy Ô MÔN S1 98 5.6.1 Kết quả khảo sát điện áp trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 98 viii
  9. 5.6.3 Kết quả khảo sát góc máy phát trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 101 CHƯƠNG 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 6.1.Kết luận 103 6.2.Kiến Nghị 107 6.3.Hướng phát triển của đề tài 107 ix
  10. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BESS : Battery Energy Storage System FACTS : Flexible AC Transmission System GTO : Gate Turn-off HVDC : High voltage direct current SSSC : Startic Synchronous Series Compensator STATCOM : Startic Synchronous Compensator SSG : Startic Synchronous Generator SMES : Superconducting Magnetic Energy Storage SVC : Static Var Compensator TCR : Thyristor Controlled reactor TCSC : Thyristor Controlled Series Capacitor TCSR : Thyristor Controller Series Reactor TCPST : Thysristor – Controlled Phase Shifting Transformer TCVR : Thysristor – Controlled Voltage Regulator TSC : Thyristor Switched Capacitor TSR : Thyristor Switched reactor TSSC : Thyristor Switched Series Capacitor TSSR : Thyristor – Switched Series Reactor UPFC : Unified Power Flow Controller EVN : Tập đoàn Điện lực Việt Nam ĐZ : Đường dây HTĐ : Hệ thống điện x
  11. TBA : Trạm biến áp TĐ : Thủy điện TSĐ : Tổng sơ đồ TTND : Trung tâm nhiệt điện NMĐ : Nhà máy điện NMNĐ : Nhà máy nhiệt điện xi
  12. DANH SÁCH CÁC BẢNG Bảng 1:Thông số đặc trưng của mô hình máy phát GENROU 40 Bảng 2 :Thông số đặc trưng của mô hình máy phát GENSAL 41 Bảng 3 :Thông số đặc trưng của mô hình bộ điều tốc TGOV1 42 Bảng 4. Thông số đặc trưng của mô hình bộ điều tốc GAST 43 Bảng 5. Thông số đặc trưng của mô hình bộ điều tốc HYGOV 45 Bảng 6. Thông số đặc trưng của mô hình bộ ổn định công suất PSS2A 48 Bảng 7. Thông số đặc trưng của mô hình bộ kích từ ESST4B 50 Bảng 8. Thông số đặc trưng của bộ kích từ EXAC4 52 Bảng 9. Bảng thông số đặt trưng của STATCOM 54 xii
  13. DANH SÁCH CÁC HÌNH Hình 2.1: Mô hình hệ thống điện đơn giản 8 Hình 2.2 : Giản đồ véctơ 8 Hình 2.3 : Đường đặc tính công suất 9 Hình 2.4 : Hệ thống điện đơn giản có đặt thiết bị bù lý tưởng ở giữa 10 Hình 2.5 : Giản đồ véctơ 10 Hình 2.6: Đường đặc tính công suất theo góc pha 10 Hình 2.7: HTĐ đơn giản có đặt thiết bị bù chia đều ở hai đầu đường dây 11 Hình 2.8: Giản đồ véctơ 12 Hình 2.9: Đường đặc tính công suất theo góc pha 12 Hình 2.10: Sơ đồ nghiên lý nối tiếp 13 Hình 2.11: Giản đồ véctơ điện áp 14 Hình 2.12: Sơ đồ nghiên lý kết hợp nối tiếp - nối tiếp 14 Hình 2.13: Sơ đồ nghiên lý kết hợp nối tiếp – song song 15 Hình 2.14: Cấu tạo của UPFC 16 Hình 2.15: Sơ đồ thay thế của UPFC 17 Hình 2.16: Giản đồ véctơ điện áp của UPFC 17 Hình 2.17: Mô tả góc bù của UPFC 18 Hình 2.18: Sơ đồ nghiên lý điều khiển song song 18 Hình 2.19: Mô tả trạng thái SVC 20 Hình 2.20: cấu tạo SVC 21 Hình 2.21: Cấu tạo của SVC 22 Hình 2.22 mô tả góc điều chỉnh của SVC 23 xiii
  14. Hình 2.23: Mạch điện tương đương của STATCOM 26 Hình 2.24: Cấu trúc cơ bản của STATCOM 26 Hình 2.25 : Nghiên lý hoạt động cơ bản STATCOM 27 Hình 2.26: Nghiên lý bù của bộ bù tích cực 47 Hình 2.27: Trạng thái hấp thụ công suất phản kháng của bộ bù 28 Hình 2.28: Trạng thái phát công suất phản kháng của bộ bù 28 Hình 2.29: Đặc tính V-A của bộ STATCOM 30 Hình 3.1: Sơ đồ thay thế máy biến áp 2 cuộn dây 32 Hình 3.2: Máy biến áp 3 cuộn dây 34 Hình 3.3: Mô hình máy phát cực ẩn GENROU 40 Hình 3.4: Mô hình máy phát cực lồi GENSAL 41 Hình 3.5: Mô hình bộ điều tốc TGOV1 42 Hình 3.6: Sơ đồ hàm truyền của bộ điều tốc TGOV1 43 Hình 3.7: Sơ đồ hàm truyền của bộ điều tốc GAST 43 Hình 3.8: Sơ đồ hàm truyền của bộ điều tốc GAST 44 Hình 3.9: Mô hình bộ điều tốc HYGOV 45 Hình 3.10: Sơ đồ hàm truyền của bộ điều tốc HYGOV 46 Hình 3.11: Mô hình bộ ổn định công suất PSS2A 46 Hình 3.12: Sơ đồ hàm truyền bộ ổn định công suất PSS2A 49 Hình 3.13: Mô hình bộ kích từ ESST4B 49 Hình 3.14: Sơ đồ hàm truyền của bộ kích từ ESST4B 51 Hình 3.15: Mô hình bộ kích từ EXAC4 51 Hình 3.16: Sơ đồ hàm truyền của bộ kích từ EXAC4 52 xiv
  15. Hình 3.17: Sơ đồ hàm truyền của STATCOM 54 Hình 4.1: Bản đồ Miền Nam Việt Nam 55 Hình 4.2 Sơ đồ hệ thống điện Miền Nam 58 Hình 4.3: Thông số điện áp, công suất tại các nút khi hoạt động bình thường 60 Hình 4.4: Kết quả khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc 62 Hình 4.5: Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc . .63 Hình 4.6: Kết quả khảo sát góc máy phát khi xãy ra sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc 64 Hình 4.7: Kết quả khảo sát điện áp khi xãy ra sự cố ngắn mạch đường dây Mỹ Tho – Cai Lậy 5 Hình 4.8: Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch đường dây Mỹ Tho – Cai Lậy 66 Hình 4.9: Kết quả khảo sát góc máy phát khi xãy ra sự cố ngắn mạch đường dây Mỹ Tho – Cai Lậy 67 Hình 4.10: Kết qủa khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 68 Hình 4.11: Kết qủa khảo sát công suất sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 69 Hình 4.12: Kết qủa khảo sát góc máy phát sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec 70 xv
  16. Hình 4.13: Kết quả khảo sát điện áp trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 72 Hình 4.14: Kết quả khảo sát công suất trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 73 Hình 4.15: Kết quả khảo sát góc máy phát trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 74 Hình 4. 16: Kết quả mô phỏng điện áp tại các nút có điện áp thấp lưới 220KV khu vực Miền Nam 75 Hình 4.17: Kết quả mô phỏng điện áp tại các nút 500KV khu vực Miền Nam 76 Hình 5.1 :Kết quả khảo sát các nút 220kV khi lắp đặt thiết bị STATCOM công suất 200Mvar tại nút Phú Lâm . 78 Hình 5.2 :Kết quả khảo sát các nút 500kV khi lắp đặt thiết bị STATCOM công suất 200Mvar tại nút Phú Lâm 79 Hình 5.3 :Kết quả khảo sát các nút 220kV khi lắp đặt thiết bị STATCOM công suất 200Mvar tại nút CPC – Take 80 Hình 5.4: Kết quả mô phỏng điện áp tại các nút 500KV lắp đặt thiết bị STATCOM công suất 200Mvar đặt tại nút CPC – Take 81 Hình 5.5 :Kết quả khảo sát các nút 220kV khi lắp đặt thiết bị STATCOM công suất 200Mvar tại nút Bến Tre 82 Hình 5.6 :Kết quả khảo sát các nút 500kV khi lắp đặt thiết bị STATCOM công suất 200Mvar tại nút Bến Tre 83 Hình 5.7: Kết quả khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 84 Hình 5.8: Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 85 xvi
  17. Hình 5.9: Kết quả khảo sát góc máy phát sự cố ngắn mạch đường dây Kiên Bình – Châu Đốc sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 86 Hình 5.10: Kết quả khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch đường dây Mỹ Tho – Cai Lậy sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 87 Hình 5.11: Kết quả khảo sát công suất sự cố ngắn mạch đường dây Mỹ Tho – Cai Lậy sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 88 Hình 5.12: Kết quả khảo sát góc máy phát khi xãy ra sự cố ngắn mạch đường dây Mỹ Tho – Cai Lậy sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 89 Hình 5.13: Kết qủa khảo sát điện áp sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 90 Hình 5.14: Kết qủa khảo sát công suất sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 91 Hình 5.15: Kết qủa khảo sát góc máy phát sự cố ngắn mạch ba pha Nhà Bè - Phú Lâm máy cắt chính không làm việc máy cắt dự phòng thực hiện cắt trễ thời gian dao động 0,7sec đến 0,8sec sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 92 Hình 5.16: Kết quả khảo sát điện áp trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 94 Hình 5.17: Kết quả khảo sát công suất trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 95 Hình 5.18: Kết quả khảo sát góc máy phát trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 sử dụng thiết bị STATCOM công suất 200Mvar 96 Hình 5.19: Kết quả khảo sát góc máy phát trường hợp sự cố mất tổ máy phát Ô MÔN S1 sử dụng thiết bị STATCOM công suất 400Mvar .97 xvii
  18. TRƯỜNG ĐH SƯ PHẠM KỸ THUẬT CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NAM PHÒNG ĐÀO TẠO SAU ĐẠI HỌC Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Thành Phố Hồ Chí Minh, ngày 8 tháng 02 năm 2017 NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ Họ và Tên học viên: TRẦN MINH QUYẾN Phái: Nam Ngày, tháng, năm sinh: 11-02-1985 Nơi sinh: Đồng Tháp Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện MSHV: 1580623 Khóa: 2015B-2017 Mã ngành: 60520202 I. TÊN ĐỀ TÀI: SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSSE NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ FACTS TRÊN LƯỚI KHU VỰC MIỀN NAM II. NHIỆM VỤ: - Nghiên cứu các bài báo có liên quan đến hệ thống điện Việt Nam ở chế độ xác lập, sự cố, khảo sát các chế độ tăng tải và các dao động trong hệ thống. - Nghiên cứu phần mềm PSSE để mô phỏng hệ thống cũng như các bài báo sử dụng phần mềm gần giống để có một lộ trình nghiên cứu phù hợp. - Tìm hiểu bộ bù đồng bộ tĩnh STATCOM - Nhận xét đánh giá kết quả nghiên cứu vừa thực hiện và tính thực tiễn của đề tài: xviii
  19. LỜI CẢM ƠN Qua quá trình học tập, nghiên cứu bổ sung kiến thức và hoàn thành luận văn, em đã nhận được rất nhiều hướng dẫn và giúp đỡ ,em xin kính gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đến:  TS. LÊ KỶ và các thầy đã tận tình chỉ dạy, tạo điều kiện và động viên em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành luận văn.  Quý thầy, cô giáo đã tham gia công tác giảng dạy, hướng dẫn em và các thành viên trong lớp Cao học chuyên ngành Kỹ Thuật Điện 2015B trong toàn bộ khoá học.  Quý thầy, cô giảng dạy tại khoa Điện - Điện Tử, phòng Đào tạo – bộ phận sau đại học – Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ em thực hiện trong thời gian học tập và nghiên cứu tại trường.  Kính gửi lời cảm tạ tới BGH Trường Đại học Sư phạm Kỹ thuật Tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện thuận lợi cho cho các học viên tại trường được học tập và nghiên cứu. Kính chúc Quý thầy, cô thật nhiều sức khỏe. Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 27 tháng 02 năm 2017 Học viên TRẦN MINH QUYẾN xix
  20. TÓM TẮT Đề tài “SỬ DỤNG PHẦN MỀM PSSE NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA VỊ TRÍ ĐẶT THIẾT BỊ FACTS TRÊN LƯỚI ĐIỆN KHU VỰC MIỀN NAM” được tiến hành trong khoảng thời gian 1 năm tại trường Đại Học Sư Phạm Kỹ Thuật TP HCM. Sau thời gian nghiên cứu đề tài được triển khai và tập trung giải quyết các vấn đề sau: - Tìm hiểu tổng quan về thiết bị FACTS. - Tìm hiểu phần mềm PSSE. - Phân tích các trạng thái hiện trạng của hệ thống điện - Xác ịđ nh vị trí đặt thiết bị FACTS Hệ thống điện Việt Nam có đường dây truyền tải trải dài từ Bắc vào Nam, Miền Nam là khu vực tập trung phụ tải công nghiệp lớn nhất cả nước do phải vận hành ở mức cao thường xuất hiện các dao động các sự cố trên các đường dây, trạm và nguồn phát nên vấn đề ổn định hệ thống điện và cải thiện chất lượng điện năng là một vấn đề rất cần thiết. Trên cơ sở đó luận văn tập trung vào việc khảo sát hệ thống điện Việt Nam cụ thể là khu vực Miền Nam Việt Nam, nội dung khảo sát là sự ổn định tỉnh, ổn định quá độ và các biện pháp nâng cao chất lượng điện năng cụ thể là lắp đặt thiết bị FACTS vào hệ thống điện Miền Nam và phần mềm mô phỏng sử dụng là phần mềm PSSE. Tác giả TRẦN MINH QUYẾN xx
  21. S K L 0 0 2 1 5 4